ABOUT THE SPEAKER
Uri Hasson - Neuroscientist
Why do great thoughts and stories resonate so strongly with so many people, and how do we communicate them? Using fMRI experiments, Uri Hasson is looking for the answers.

Why you should listen

Rather than purging real-world complexity from his experiments, Uri Hasson and his Princeton lab collaborators use messy, real-life stimuli to study how our brains communicate with other brains.

Using fMRI to peer into his subjects’ brain activity, Hasson has discovered that a great storyteller literally causes the neurons of an audience to closely sync with the storyteller’s brain -- a finding that has far-reaching implications for communicators, teachers, performers, and scientists alike.

More profile about the speaker
Uri Hasson | Speaker | TED.com
TED2016

Uri Hasson: This is your brain on communication

Uri Hasson: Đây là não của bạn khi đang giao tiếp

Filmed:
2,688,957 views

Nhà khoa học thần kinh Uri Hasson nghiên cứu về nền tảng giao tiếp của con người, và những thí nghiệm từ phòng thí nghiệm cho thấy rằng thông các ngôn ngữ khác nhau, não của chúng ta có những phản ứng giống nhau, hoặc trở thành "đồng tuyến tính," khi chúng ta nghe cùng nội dung câu chuyện. Cơ chế thần kinh tuyệt vời cho phép chúng ta truyền tải những đơn vị thông tin, chia sẻ những ký ức và kiến thức. "Chúng ta có thể giao tiếp vì chúng ta có cùng bộ mã để diễn tả ý tưởng." Hasson phát biểu.
- Neuroscientist
Why do great thoughts and stories resonate so strongly with so many people, and how do we communicate them? Using fMRI experiments, Uri Hasson is looking for the answers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ImagineHãy tưởng tượng that you inventedphát minh a devicethiết bị
0
806
2075
Hãy tưởng tượng bạn tạo ra 1 thiết bị
00:14
that can recordghi lại my memorieskỷ niệm,
1
2905
1672
có thể ghi lại ký ức
00:16
my dreamsnhững giấc mơ, my ideasý tưởng,
2
4601
2037
giấc mơ và suy nghĩ của tôi
00:18
and transmitchuyển giao them to your brainóc.
3
6662
1663
rồi chuyển chúng
từ não tôi sang bạn.
00:20
That would be a game-changingtrò chơi thay đổi
technologyCông nghệ, right?
4
8755
3075
Chắc hẳn đó là công nghệ thay đổi
ngoạn mục đúng không?
00:23
But in factthực tế, we alreadyđã
possesssở hữu this devicethiết bị,
5
11854
3038
Nhưng thực tế, chúng ta đã sở hữu
thiết bị này,
00:26
and it's calledgọi là humanNhân loại communicationgiao tiếp systemhệ thống
6
14916
2644
và nó được gọi là hệ thống
giao tiếp của con người
00:29
and effectivecó hiệu lực storytellingkể chuyện.
7
17584
1848
và lối truyền đạt hiệu quả.
00:31
To understandhiểu không how this devicethiết bị workscông trinh,
8
19874
2460
Để hiểu cách thức hoạt động
của công cụ này,
00:34
we have to look into our brainsnão.
9
22358
2415
chúng ta phải nhìn vào
bên trong bộ não mình.
00:36
And we have to formulatexây dựng the questioncâu hỏi
in a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau mannercách thức.
10
24797
3586
Và chúng ta phải đặt câu hỏi
cách khác.
00:40
Now we have to askhỏi
11
28407
1463
Ta cần hỏi
00:42
how these neuronneuron patternsmẫu in my brainóc
12
30309
2616
làm cách nào mạng nơ ron
trong não tôi
00:44
that are associatedliên kết
with my memorieskỷ niệm and ideasý tưởng
13
32949
3202
liên kết với những kỷ niệm của tôi,
làm thế nào những ý tưởng
00:48
are transmittedtruyền into your brainsnão.
14
36175
2519
được truyền đến não của bạn.
00:51
And we think there are two factorscác yếu tố
that enablecho phép us to communicategiao tiếp.
15
39702
3368
Tôi nghĩ có 2 yếu tố
cho phép ta giao tiếp.
00:55
First, your brainóc is now
physicallythể chất coupledkết hợp to the soundâm thanh wavelàn sóng
16
43094
4055
Đầu tiên, não của bạn có cấu tạo vật lý
thích hợp để nhận sóng âm
00:59
that I'm transmittingtruyền to your brainóc.
17
47173
2475
mà tôi đang truyền đến.
01:01
And secondthứ hai, we developedđã phát triển
a commonchung neuralthần kinh protocolgiao thức
18
49672
3378
Tiếp đến, chúng ta có cùng giao thức
thần kinh
01:05
that enabledcho phép us to communicategiao tiếp.
19
53074
1758
cho phép chúng ta giao tiếp.
01:07
So how do we know that?
20
55459
1262
Làm sao ta biết điều đó?
Ở phòng thí nghiệm của tôi tại Princeton,
01:09
In my labphòng thí nghiệm in PrincetonPrinceton,
21
57292
1893
01:11
we bringmang đến people to the fMRIfMRI scannermáy quét
and we scanquét theirhọ brainsnão
22
59209
3505
chúng tôi cho chụp MRI chức năng não
của một số người
01:14
while they are eitherhoặc tellingnói
or listeningnghe to real-lifecuộc sống thực storiesnhững câu chuyện.
23
62738
3900
trong khi họ đang nói hoặc nghe
những câu chuyện thường ngày.
01:18
And to give you a sensegiác quan
of the stimuluskích thích we are usingsử dụng,
24
66662
2624
Và để cho bạn một ý nghĩa của
câu nói của bạn,
01:21
let me playchơi 20 secondsgiây
from a storycâu chuyện that we used,
25
69310
3984
hãy cho tôi 20 giây để kể câu chuyện
mà chúng tôi dùng trong thí nghiệm,
01:25
told by a very talentedcó tài storytellerstoryteller,
26
73318
2324
được kể bởi nhà kể chuyện tài năng
01:27
JimJim O'GradyO'Grady.
27
75666
1151
Jim O'Grady.
(Âm thanh) Jim O'Grady: Khi tôi đang
nghĩ ra câu chuyện, tôi biết nó hay,
01:30
(AudioÂm thanh) JimJim O'GradyO'Grady: So I'm bangingđánh đập out
my storycâu chuyện and I know it's good,
28
78244
3333
01:33
and then I startkhởi đầu to make it better --
29
81601
2290
rồi tôi bắt đầu thêu dệt cho nó --
01:35
(LaughterTiếng cười)
30
83915
2484
(Cười)
01:38
by addingthêm an elementthành phần of embellishmentchỉnh trang.
31
86423
2335
bằng cách thêm vào một yếu tố mỹ miều.
01:41
ReportersPhóng viên call this "makingchế tạo shitdơ bẩn up."
32
89502
3308
Các nhà báo gọi đó là "quá trình chế biến"
01:44
(LaughterTiếng cười)
33
92834
2271
(Cười)
01:47
And they recommendgiới thiệu
againstchống lại crossingbăng qua that linehàng.
34
95735
3116
Và họ khuyên không nên vượt qua
làn ranh này.
01:52
But I had just seenđã xem the linehàng crossedvượt qua
betweengiữa a high-poweredcao cấp deanDean
35
100208
4604
Nhưng tôi vừa thấy một sự việc vượt rào:
một trưởng khoa quyền lực
01:56
and assaulttấn công with a pastrybánh ngọt rán.
36
104836
1426
bị ném bánh vào mặt.
01:58
And I kindakinda likedđã thích it."
37
106286
1492
Và tôi khá thích thú."
01:59
UriURI HassonHasson: OK, so now
let's look into your brainóc
38
107802
2374
Uri Hason: Bây giờ ta hãy
nhìn vào bên trong não
02:02
and see what's happeningxảy ra
when you listen to these kindscác loại of storiesnhững câu chuyện.
39
110200
3228
và xem thử điều gì xảy ra
khi bạn nghe những câu chuyện như thế.
02:05
And let's startkhởi đầu simpleđơn giản -- let's startkhởi đầu
with one listenerngười nghe and one brainóc areakhu vực:
40
113452
4044
Hãy bắt đầu với một người nghe và
vùng trong não của người đó:
02:09
the auditorythính giác cortexvỏ não that processesquy trình
the soundsâm thanh that come from the eartai.
41
117520
3489
vùng vỏ não thính giác liên quan đến
âm thanh từ tai đến.
02:13
And as you can see,
in this particularcụ thể brainóc areakhu vực,
42
121033
2444
Như bạn thấy, trong vùng
não đặc biệt này,
02:15
the responseshồi đáp are going up and down
as the storycâu chuyện is unfoldingmở ra.
43
123501
3492
những phản ứng xuất hiện khi câu
chuyện bắt đầu.
Bây giờ chúng ta xem những phản ứng này
02:19
Now we can take these responseshồi đáp
44
127017
1593
02:20
and compareso sánh them to the responseshồi đáp
in other listenersthính giả
45
128634
2801
và so sánh chúng với những phản ứng
của người nghe khác
02:23
in the sametương tự brainóc areakhu vực.
46
131459
1475
trong cùng vùng não.
02:24
And we can askhỏi:
47
132958
1167
Và chúng ta hỏi:
02:26
How similargiống are the responseshồi đáp
acrossbăng qua all listenersthính giả?
48
134149
3235
Những phản ứng ở những người
nghe giống nhau đến mức nào?
02:30
So here you can see fivesố năm listenersthính giả.
49
138018
2362
Bạn có thể xem 5 người nghe này.
02:32
And we startkhởi đầu to scanquét theirhọ brainsnão
before the storycâu chuyện startsbắt đầu,
50
140983
3453
Chúng tôi quét não của họ
trước khi nghe chuyện,
02:36
when they're simplyđơn giản lyingnói dối in the darktối
and waitingđang chờ đợi for the storycâu chuyện to beginbắt đầu.
51
144460
3539
khi họ đang nằm trong buồng tối
và chờ câu chuyện bắt đầu.
02:40
As you can see,
52
148023
1154
Như bạn thấy,
02:41
the brainóc areakhu vực is going up and down
in eachmỗi one of them,
53
149201
2758
vùng não phập phồng trong đầu họ,
02:43
but the responseshồi đáp are very differentkhác nhau,
54
151983
1775
nhưng những phản ứng thì rất khác,
02:45
and not in syncđồng bộ hóa.
55
153782
1667
và không đồng bộ.
02:47
HoweverTuy nhiên, immediatelyngay
as the storycâu chuyện is startingbắt đầu,
56
155473
2706
Tuy nhiên, ngay sau đó
khi câu chuyện bắt đầu,
02:50
something amazingkinh ngạc is happeningxảy ra.
57
158203
1686
một vài thứ tuyệt vời xảy ra.
(Âm thanh) JO: tôi đang viết câu chuyện
của tôi và tôi biết nó hay,
02:52
(AudioÂm thanh) JOJO: So I'm bangingđánh đập out my storycâu chuyện
and I know it's good,
58
160857
2929
02:55
and then I startkhởi đầu to make it --
59
163810
1528
và rồi tôi thêu dệt nó--
02:57
UH: SuddenlyĐột nhiên, you can see
that the responseshồi đáp in all of the subjectsđối tượng
60
165362
3297
UH: đột nhiên bạn thấy
các phản ứng trong các đối tượng
03:00
lockKhóa to the storycâu chuyện,
61
168683
1152
theo câu chuyện,
03:01
and now they are going up and down
in a very similargiống way
62
169859
3429
và các phản ứng lên xuống theo
cách thức rất giống nhau
03:05
acrossbăng qua all listenersthính giả.
63
173312
1554
trong não của mọi người nghe.
03:06
And in factthực tế, this is exactlychính xác
what is happeningxảy ra now in your brainsnão
64
174890
3049
Thật vậy, đây là điều đã xảy ra
trong đầu bạn
03:09
when you listen to my soundâm thanh speakingnói.
65
177963
2873
khi bạn nghe lời nói của tôi.
03:12
We call this effecthiệu ứng "neuralthần kinh entrainmentEntrainment."
66
180860
3008
Chúng ta gọi đó là hiệu ứng
"thần kinh đồng bộ."
Và để giải thích cho bạn
về hiệu ứng thần kinh đồng bộ,
03:16
And to explaingiải thích to you
what is neuralthần kinh entrainmentEntrainment,
67
184374
2312
03:18
let me first explaingiải thích
what is physicalvật lý entrainmentEntrainment.
68
186710
2610
tôi xin giải thích hiệu ứng
bắt nhịp vật lý.
03:22
So, we'lltốt look and see fivesố năm metronomesmetronomes.
69
190076
2750
Tôi có 5 máy đập nhịp.
03:24
Think of these fivesố năm metronomesmetronomes
as fivesố năm brainsnão.
70
192850
2996
Hãy xem 5 chiếc máy đập nhịp
như là 5 bộ não.
Chúng giống như những người nghe
trước khi câu chuyện bắt đầu,
03:27
And similargiống to the listenersthính giả
before the storycâu chuyện startsbắt đầu,
71
195870
2750
03:30
these metronomesmetronomes are going to clicknhấp chuột,
72
198644
1813
những máy này đang gõ nhịp,
03:32
but they're going to clicknhấp chuột out of phasegiai đoạn.
73
200481
2159
nhưng chúng gõ lệch nhịp.
03:35
(ClickingNhấp vào)
74
203059
4396
(Tiếng tíc tắc)
03:39
Now see what will happenxảy ra
when I connectkết nối them togethercùng với nhau
75
207479
3001
Hãy nhìn điều gì xảy ra
khi tôi nối chúng với nhau
03:42
by placingđặt them on these two cylindersXi lanh.
76
210504
2141
bằng cách đặt chúng trên hai
ống hình trụ này.
03:45
(ClickingNhấp vào)
77
213880
3221
(Tíc tắc)
03:49
Now these two cylindersXi lanh startkhởi đầu to rotatequay.
78
217125
2612
Bây giờ 2 ống này bắt đầu lắc lư.
03:51
This rotationxoay vòng vibrationrung động
is going throughxuyên qua the woodgỗ
79
219761
3129
Sự rung truyền qua gỗ
03:54
and is going to couplevợ chồng
all the metronomesmetronomes togethercùng với nhau.
80
222914
3005
và nối tất cả các máy lại với nhau.
Bây giờ hãy lắng nghe tiếng tíc tắc.
03:57
And now listen to the clicknhấp chuột.
81
225943
1612
03:59
(SynchronizedĐồng bộ hóa clickingbấm vào)
82
227579
4667
( Tiếng tíc tắc đồng bộ)
04:09
This is what you call
physicalvật lý entrainmentEntrainment.
83
237834
2624
Đây là gọi là sự đồng bộ vật lý.
04:12
Now let's go back to the brainóc and askhỏi:
84
240482
2243
Chúng ta quay lại bộ não và đặt câu hỏi:
04:14
What's drivingđiều khiển this neuralthần kinh entrainmentEntrainment?
85
242749
2144
Đồng bộ thần kinh dẫn đến điều gì?
04:16
Is it simplyđơn giản the soundsâm thanh
that the speakerloa is producingsản xuất?
86
244917
2785
Nó có đơn giản như âm thanh
mà người nói đang tạo ra không?
04:19
Or maybe it's the wordstừ ngữ.
87
247726
1323
Đó là âm của các từ.
04:21
Or maybe it's the meaningÝ nghĩa
that the speakerloa is tryingcố gắng to conveychuyên chở.
88
249073
3646
Hay là ý mà
người nói muốn truyền đạt.
04:24
So to testthử nghiệm it, we did
the followingtiếp theo experimentthí nghiệm.
89
252743
2760
Vậy để kiểm tra, chúng tôi đã
làm thí nghiệm sau,
04:27
First, we tooklấy the storycâu chuyện
and playedchơi it backwardsngược.
90
255527
3201
Trước hết, chúng tôi lấy câu chuyện
và cho chạy ngược lại.
04:30
And that preservedbảo quản manynhiều
of the originalnguyên auditorythính giác featuresTính năng, đặc điểm,
91
258752
3126
Các âm thanh vẫn được giữ như bản gốc,
04:33
but removedloại bỏ the meaningÝ nghĩa.
92
261902
2013
nhưng bị đảo vị trí nên mất ý nghĩa.
04:35
And it soundsâm thanh something like that.
93
263939
1671
Và nó nghe giống thế này.
04:37
(AudioÂm thanh) JOJO: (UnintelligibleUnintelligible)
94
265634
5138
(Âm thanh) JO: (không hiểu được)
04:43
And we flashednháy máy colorsmàu sắc in the two brainsnão
95
271296
2352
Chúng tôi tô màu hai não
04:45
to indicatebiểu thị brainóc areaskhu vực that respondtrả lời
very similarlytương tự acrossbăng qua people.
96
273672
3912
để chỉ ra vùng nào trong não của
mọi người phản ứng giống nhau.
04:49
And as you can see,
97
277608
1154
Như bạn thấy,
04:50
this incomingđến soundâm thanh inducedgây ra entrainmentEntrainment
or alignmentliên kết in all of the brainsnão
98
278786
3768
âm thanh tạo sự đồng bộ
hay đồng tuyến trong mọi bộ não
04:54
in auditorythính giác corticesngữ
that processquá trình the soundsâm thanh,
99
282578
2732
ở vùng vỏ não âm thanh,
04:57
but it didn't spreadLan tràn
deepersâu sắc hơn into the brainóc.
100
285334
2224
nhưng không truyền sâu hơn vào
bên trong não.
Chúng ta lấy những âm thanh này
và xây dựng lại các từ.
05:00
Now we can take these soundsâm thanh
and buildxây dựng wordstừ ngữ out of it.
101
288051
3404
Vậy nếu chúng ta lấy câu nói của
Jim O'Grady rồi trộn các từ lên,
05:03
So if we take JimJim O'GradyO'Grady
and scrambletranh giành the wordstừ ngữ,
102
291479
2656
chúng ta sẽ có một chuỗi các từ.
05:06
we'lltốt get a listdanh sách of wordstừ ngữ.
103
294159
1240
05:07
(AudioÂm thanh) JOJO: ... an animalthú vật ...
assortedCác loại factssự kiện ...
104
295423
2262
(Âm thanh) JO: con vật ...
sự việc kết nối...
05:09
and right on ... piechiếc bánh man ...
potentiallycó khả năng ... my storiesnhững câu chuyện
105
297709
2892
ngay giữa ... bánh người ...
tiềm tàng ... câu chuyện của tôi
05:12
UH: And you can see that these wordstừ ngữ
startkhởi đầu to inducegây ra alignmentliên kết
106
300625
2942
UH: Bạn có thể thấy các từ bắt đầu
tạo đồng tuyến tính
05:15
in earlysớm languagengôn ngữ areaskhu vực,
but not more than that.
107
303591
2605
trong vùng ngôn ngữ bên ngoài
nhưng chỉ dừng tại đó.
05:18
Now we can take the wordstừ ngữ
and startkhởi đầu to buildxây dựng sentencescâu out of them.
108
306220
3817
Chúng ta có thể lấy các từ và
làm câu với các từ đó.
05:23
(AudioÂm thanh) JOJO: And they recommendgiới thiệu
againstchống lại crossingbăng qua that linehàng.
109
311561
3000
(Âm thanh) JO: Và họ khuyên không nên
vượt qua làn ranh này.
05:28
He saysnói: "DearThân mến JimJim,
Good storycâu chuyện. NiceDễ thương detailschi tiết.
110
316021
3642
Anh ấy nói: " Jim thân mến,
Câu chuyện hay. Chi tiết thú vị.
Cô ta chỉ biết anh ấy
qua tôi phải không?"
05:32
Didn't she only know
about him throughxuyên qua me?"
111
320369
2152
UH: Bây giờ bạn có thể thấy các phản ứng
bên trong các vùng ngôn ngữ
05:34
UH: Now you can see that the responseshồi đáp
in all the languagengôn ngữ areaskhu vực
112
322545
3135
các vùng này điều khiển ngôn ngữ nhận được
05:37
that processquá trình the incomingđến languagengôn ngữ
113
325704
1691
05:39
becometrở nên alignedliên kết or similargiống
acrossbăng qua all listenersthính giả.
114
327419
2379
trở thành đồng tuyến tính hay tương đồng
giữa mọi người nghe.
05:42
HoweverTuy nhiên, only when we use
the fullđầy, engaginghấp dẫn, coherentmạch lạc storycâu chuyện
115
330218
4677
Tuy nhiên, chỉ khi chúng ta dùng câu
chuyện mạch lạc, hấp dẫn và đầy đủ
05:46
do the responseshồi đáp spreadLan tràn
deepersâu sắc hơn into the brainóc
116
334919
2225
để làm các phản ứng lan truyền
sâu vào trong não
05:49
into higher-ordertrật tự cao areaskhu vực,
117
337168
1531
đến những vùng điều khiển cao hơn,
05:50
which includebao gồm the frontalmặt trước cortexvỏ não
and the parietalđỉnh cortexvỏ não,
118
338723
3101
bao gồm vỏ não vùng trán và
vỏ não thùy đỉnh,
05:53
and make all of them
respondtrả lời very similarlytương tự.
119
341848
2588
thì mới làm cho chúng có phản ứng
giống nhau.
Chúng tôi tin những phản ứng trong vùng
điều khiển cao cũng đồng tuyến tính
05:56
And we believe that these responseshồi đáp
in higher-ordertrật tự cao areaskhu vực are inducedgây ra
120
344460
3269
05:59
or becometrở nên similargiống acrossbăng qua listenersthính giả
121
347753
2126
hoặc trở nên đồng bộ ở các người nghe
06:01
because of the meaningÝ nghĩa
conveyedchuyển tải by the speakerloa,
122
349903
2740
nhờ ý nghĩa nhận được từ người nói,
06:04
and not by wordstừ ngữ or soundâm thanh.
123
352667
1601
chứ không phải các từ hay âm thanh.
06:06
And if we are right,
there's a strongmạnh predictiondự đoán over here
124
354635
2715
Và nếu chúng tôi đúng,
thì sẽ có một dự đoán đột phá ở đây
06:09
if I tell you the exactchính xác sametương tự ideasý tưởng
125
357374
2362
nếu tôi nói với bạn cùng ý tưởng
06:11
usingsử dụng two very differentkhác nhau setsbộ of wordstừ ngữ,
126
359760
2644
dùng hai nhóm từ rất khác nhau,
06:14
your brainóc responseshồi đáp
will still be similargiống.
127
362428
2551
những phản ứng não của bạn
sẽ tương ứng.
Để kiểm tra, chúng tôi đã thực hiện
thí nghiệm sau trong phòng lap.
06:17
And to testthử nghiệm it, we did
the followingtiếp theo experimentthí nghiệm in my labphòng thí nghiệm.
128
365499
3014
06:21
We tooklấy the EnglishTiếng Anh storycâu chuyện
129
369142
1808
Chúng tôi lấy câu chuyện tiếng Anh
06:22
and translateddịch it to RussianNga.
130
370974
2136
và dịch sang tiếng Nga.
06:25
Now you have two differentkhác nhau soundsâm thanh
and linguisticngôn ngữ học systemshệ thống
131
373134
4224
Bây giờ bạn có 2 hệ thống âm thanh
và ngôn ngữ khác biệt
06:29
that conveychuyên chở the exactchính xác sametương tự meaningÝ nghĩa.
132
377382
2294
chứa cùng nội dung.
06:31
And you playchơi the EnglishTiếng Anh storycâu chuyện
to the EnglishTiếng Anh listenersthính giả
133
379700
3648
Rồi bạn cho người Anh nghe
câu chuyện tiếng Anh
06:35
and the RussianNga storycâu chuyện
to the RussianNga listenersthính giả,
134
383372
2352
và người Nga nghe câu chuyện tiếng Nga,
06:37
and we can compareso sánh theirhọ responseshồi đáp
acrossbăng qua the groupscác nhóm.
135
385748
3045
và chúng ta có thể so sánh những phản ứng
giữa các nhóm.
Khi chúng tôi làm thí nghiệm đó, chúng
tôi không thấy các phản ứng tương đồng
06:40
And when we did that, we didn't see
responseshồi đáp that are similargiống
136
388817
3571
06:44
in auditorythính giác corticesngữ in languagengôn ngữ,
137
392412
2281
trong vùng vỏ não âm thanh
ở vùng ngôn ngữ
06:46
because the languagengôn ngữ
and soundâm thanh are very differentkhác nhau.
138
394717
2378
vì ngôn ngữ và âm thanh rất khác nhau.
06:49
HoweverTuy nhiên, you can see
that the responseshồi đáp in high-ordertrật tự cao areaskhu vực
139
397119
2768
Thế mà bạn lại thấy các phản ứng ở
vùng điều khiển cao
06:51
were still similargiống
acrossbăng qua these two groupscác nhóm.
140
399921
2494
rất giống nhau giữa các nhóm này.
06:55
We believe this is because they understoodhiểu
the storycâu chuyện in a very similargiống way,
141
403068
4092
Chúng tôi tin rằng đó là vì họ hiểu
câu chuyện theo cách giống nhau,
06:59
as we confirmedđã xác nhận, usingsử dụng a testthử nghiệm
after the storycâu chuyện endedđã kết thúc.
142
407184
4026
đúng như chúng tôi xác định, bằng kiểm tra
sau khi câu chuyện kết thúc.
07:04
And we think that this alignmentliên kết
is necessarycần thiết for communicationgiao tiếp.
143
412321
3687
Chúng tôi nghĩ rằng, dòng đồng tuyến tính
là cần thiết để giao tiếp.
07:08
For examplethí dụ, as you can tell,
144
416032
2626
Ví dụ, khi bạn nói,
07:10
I am not a nativetự nhiên EnglishTiếng Anh speakerloa.
145
418682
2027
tôi không phải là người Anh bản ngữ.
07:12
I grewlớn lên up with anotherkhác languagengôn ngữ,
146
420733
1881
Tôi lớn lên với ngôn ngữ khác,
07:14
and the sametương tự mightcó thể be for manynhiều
of you in the audiencethính giả.
147
422638
2654
đó là trường hợp của nhiều người trong
số các bạn ở đây.
07:17
And still, we can communicategiao tiếp.
148
425316
1999
Như vậy, chúng ta có thể giao tiếp.
07:19
How come?
149
427339
1151
Bằng cách nào?
07:20
We think we can communicategiao tiếp
because we have this commonchung code
150
428514
3079
Tôi nghĩ chúng ta có thể giao tiếp
vì chúng ta dùng mã giống nhau
07:23
that presentsquà tặng meaningÝ nghĩa.
151
431617
1427
để diễn tả ý nghĩa.
07:25
So farxa, I've only talkednói chuyện about
what's happeningxảy ra in the listener'sngười nghe brainóc,
152
433921
3446
Cho đến lúc này, tôi chỉ mới nói
về điều xảy ra trong não người nghe,
07:29
in your brainóc, when
you're listeningnghe to talksnói chuyện.
153
437391
2247
trong não bạn, khi bạn
đang nghe câu chuyện.
07:31
But what's happeningxảy ra
in the speaker'scủa người nói brainóc, in my brainóc,
154
439662
2699
Nhưng điều gì xảy ra trong
não người nói, trong não tôi,
07:34
when I'm speakingnói to you?
155
442385
1807
khi tôi đang nói với bạn?
07:36
To look in the speaker'scủa người nói brainóc,
156
444216
1857
Để nhìn vào não người nói,
07:38
we askedyêu cầu the speakerloa
to go into the scannermáy quét,
157
446097
3096
chúng tôi bảo người nói vào
máy quét,
07:41
we scanquét his brainóc
158
449217
1602
chúng tôi quét não người ấy
07:42
and then compareso sánh his brainóc responseshồi đáp
to the brainóc responseshồi đáp of the listenersthính giả
159
450843
4007
và so sánh não người ấy với
phản ứng của não người nghe
07:46
listeningnghe to the storycâu chuyện.
160
454874
1802
đang lắng nghe câu chuyện.
07:48
You have to remembernhớ lại that producingsản xuất speechphát biểu
and comprehendinghiểu biết speechphát biểu
161
456700
4210
Bạn phải nhớ rằng việc tạo lời nói
và hiểu lời nói
07:52
are very differentkhác nhau processesquy trình.
162
460934
1723
là các quá trình rất khác nhau.
07:54
Here we're askinghỏi: How similargiống are they?
163
462681
2244
Chúng ta có hỏi: chúng
có gì giống nhau?
07:58
To our surprisesự ngạc nhiên,
164
466164
1407
Thật ngạc nhiên,
07:59
we saw that all these complexphức tạp
patternsmẫu withinbên trong the listenersthính giả
165
467595
4871
Chúng tôi thấy tất cả các hình thức
phức tạp bên trong người nghe
08:04
actuallythực ra cameđã đến from the speakerloa brainóc.
166
472490
2707
đều đến từ não người nói.
Vậy việc tạo lời nói và hiểu lời nói phụ
thuộc vào một quá trình rất giống nhau.
08:07
So productionsản xuất and comprehensionhiểu
relydựa on very similargiống processesquy trình.
167
475221
3685
08:10
And we alsocũng thế foundtìm
168
478930
1572
Và chúng tôi đã tìm ra
08:12
the strongermạnh mẽ hơn the similaritytương tự
betweengiữa the listener'sngười nghe brainóc
169
480526
3706
sự giống nhau càng lớn
giữa não người nghe
08:16
and the speaker'scủa người nói brainóc,
170
484256
1499
và não người nói,
08:17
the better the communicationgiao tiếp.
171
485779
1905
thì sự giao tiếp càng tốt.
08:19
So I know that if you
are completelyhoàn toàn confusedbối rối now,
172
487708
3965
Vậy tôi biết nếu bạn đang bị rối,
hy vọng đó không phải
là trường hợp của chúng ta,
08:23
and I do hopemong that this is not the casetrường hợp,
173
491697
2021
là do các phản ứng não của bạn
rất khác với não của tôi.
08:25
your brainóc responseshồi đáp
are very differentkhác nhau than minetôi.
174
493742
2393
08:28
But I alsocũng thế know that if you really
understandhiểu không me now,
175
496159
3107
Nhưng tôi cũng biết nếu bạn hiểu tôi,
08:31
then your brainóc ... and your brainóc
... and your brainóc
176
499290
2891
thì não của bạn này ... và của bạn kia
... và của bạn kia nữa
08:34
are really similargiống to minetôi.
177
502205
1728
đang phản ứng rất giống não tôi.
08:37
Now, let's take all
this informationthông tin togethercùng với nhau and askhỏi:
178
505793
3095
Bây giờ, hãy tập trung những thông tin
này lại và đặt câu hỏi:
08:40
How can we use it to transmitchuyển giao
a memoryký ức that I have
179
508912
3337
Làm thế nào để truyền tải một
ký ức tôi đang có
08:44
from my brainóc to your brainsnão?
180
512273
2186
từ não của tôi sang não của bạn?
08:47
So we did the followingtiếp theo experimentthí nghiệm.
181
515037
2118
Chúng tôi đã làm thí nghiệm sau.
08:49
We let people watch,
for the first time in theirhọ life,
182
517648
2573
Chúng tôi cho mọi người xem,
lần đầu tiên trong đời,
08:52
a TVTRUYỀN HÌNH episodeEpisode from the BBCĐÀI BBC seriesloạt
"SherlockSherlock," while we scannedquét theirhọ brainsnão.
183
520245
4134
một tập phim truyền hình "Sherlock"
trên BBC, đồng thời scan não của họ.
08:56
And then we askedyêu cầu them
to go back to the scannermáy quét
184
524403
2801
Rồi chúng tôi bảo họ quay lại máy quét
08:59
and tell the storycâu chuyện to anotherkhác personngười
that never watchedđã xem the moviebộ phim.
185
527228
3899
và bảo họ kể lại câu chuyện cho 1 người
cũng chưa bao giờ xem phim đó.
09:03
So let's be specificriêng.
186
531151
1660
Chúng ta hãy đi vào chi tiết.
09:04
Think about this exactchính xác scenebối cảnh,
187
532835
2047
Hãy nghĩ về cảnh này,
09:06
when SherlockSherlock is enteringnhập
the cabtaxi in LondonLondon
188
534906
2584
khi Sherlock vào taxi ở London
09:09
drivenlái xe by the murdererkẻ giết người he is looking for.
189
537514
2296
tài xế chính là kẻ giết người mà
Sherlock đang truy tìm.
09:12
With me, as a viewerngười xem,
190
540398
2496
Theo tôi, với tư cách là người xem,
09:14
there is a specificriêng brainóc patternmẫu
in my brainóc when I watch it.
191
542918
3500
có một chi tiết đặc biệt trong
não tôi khi tôi xem cảnh đó.
09:19
Now, the exactchính xác sametương tự patternmẫu,
I can reactivatekích hoạt lại in my brainóc again
192
547179
3772
Chi tiết đặc biệt đó có thể
diễn ra lại trong não tôi
09:22
by tellingnói the worldthế giới:
SherlockSherlock, LondonLondon, murdererkẻ giết người.
193
550975
3656
bằng cách nói lại các từ:
Sherlock, London, sát thủ.
09:27
And when I'm transmittingtruyền
these wordstừ ngữ to your brainsnão now,
194
555369
3110
Và khi tôi truyền những từ này đến
não của bạn,
09:30
you have to reconstructtái tạo lại it in your mindlí trí.
195
558503
2485
bạn phải xếp lại chúng trong não của mình.
09:33
In factthực tế, we see that patternmẫu
emergingmới nổi now in your brainsnão.
196
561012
4549
Thật vậy, chúng ta thấy chi tiết đó
xuất hiện trong não của bạn.
09:37
And we were really surprisedngạc nhiên to see
197
565585
2515
Và chúng tôi đã ngạc nhiên khi thấy
09:40
that the patternmẫu you have
now in your brainsnão
198
568124
2255
chi tiết trong não bạn lúc
09:42
when I'm describingmiêu tả to you these scenescảnh
199
570403
1912
tôi mô tả cho bạn
các cảnh trong phim
09:44
would be very similargiống to the patternmẫu
I had when I watchedđã xem this moviebộ phim
200
572339
3822
lại rất giống với chi tiết tôi có
khi tôi xem phim
09:48
a fewvài monthstháng agotrước in the scannermáy quét.
201
576185
2138
một vài tháng trước cũng được scan.
09:50
This startsbắt đầu to tell you
about the mechanismcơ chế
202
578347
2104
Điều đó muốn về cơ chế
09:52
by which we can tell storiesnhững câu chuyện
and transmitchuyển giao informationthông tin.
203
580475
2742
khi chúng ta kể chuyện
và truyền thông tin.
09:55
Because, for examplethí dụ,
204
583733
1876
Bởi vì, ví dụ như
09:57
now you're listeningnghe really hardcứng
and tryingcố gắng to understandhiểu không what I'm sayingnói.
205
585633
3512
bây giờ bạn đang nghe rất chăm chú
và cố gắng hiểu điều tôi đang nói.
10:01
And I know that it's not easydễ dàng.
206
589169
1550
Và tôi biết điều đó không dễ.
10:02
But I hopemong that at one pointđiểm
in the talk we clickednhấp vào, and you got me.
207
590743
4036
Nhưng tôi hy vọng ở 1 thời điểm trong bài
phát biểu, ta đồng điệu và bạn hiểu tôi.
10:06
And I think that in a fewvài hoursgiờ,
a fewvài daysngày, a fewvài monthstháng,
208
594803
3898
Tôi nghĩ trong vài giờ, vài ngày,
vài tháng,
10:10
you're going to meetgặp someonengười nào at a partybuổi tiệc,
209
598725
2144
bạn gặp ai đó ở một bữa tiệc,
10:12
and you're going to tell him
about this lecturebài học,
210
600893
3548
và bạn nói với họ về buổi hội thảo này,
10:16
and suddenlyđột ngột it will be as if
he is standingđứng now here with us.
211
604465
3638
và đột nhiên giống như là người ấy
đang ở đây với chúng ta.
10:20
Now you can see
how we can take this mechanismcơ chế
212
608127
2850
Bây giờ ta xem bằng cách nào
ta có được cơ chế này
10:23
and try to transmitchuyển giao memorieskỷ niệm
and knowledgehiểu biết acrossbăng qua people,
213
611001
3931
và cố gắng chuyển những ký ức,
kiến thức cho mọi người,
10:26
which is wonderfulTuyệt vời, right?
214
614956
2047
điều đó thật tuyệt đúng không?
10:29
But our abilitycó khả năng to communicategiao tiếp
reliesphụ thuộc on our abilitycó khả năng
215
617027
3167
Nhưng khả năng giao tiếp của ta
phụ thuộc vào khả năng
10:32
to have commonchung groundđất.
216
620218
2566
chúng ta có vùng kiến thức giống nhau.
10:34
Because, for examplethí dụ,
217
622808
1205
Vì, ví dụ,
10:36
if I'm going to use the BritishNgười Anh synonymtừ đồng nghĩa
218
624037
3767
nếu tôi đang dùng những
từ tiếng Anh đồng nghĩa
10:39
"hackneyHackney carriagexe" insteadthay thế of "cabtaxi,"
219
627828
2378
"hackney carriage" thay cho "cab,"
10:42
I know that I'm going to be misalignedthẳng
with mostphần lớn of you in the audiencethính giả.
220
630230
4039
tôi biết tôi sẽ bị lệch pha
với hầu hết các bạn đang ở đây.
Việc đồng tuyến phụ thuộc
không chỉ vào khả năng
10:46
This alignmentliên kết dependsphụ thuộc
not only on our abilitycó khả năng
221
634720
2191
10:48
to understandhiểu không the basiccăn bản conceptkhái niệm;
222
636935
2034
hiểu các khái niệm cơ bản;
10:50
it alsocũng thế dependsphụ thuộc on our abilitycó khả năng to developphát triển, xây dựng
commonchung groundđất and understandinghiểu biết
223
638993
4795
nó còn phụ thuộc vào khả năng phát triển
vùng kiến phổ thông, khả năng tiếp nhận
10:55
and sharedchia sẻ beliefniềm tin systemshệ thống.
224
643812
1787
và có cùng hệ thống ý thức.
10:57
Because we know that in manynhiều casescác trường hợp,
225
645623
1834
Vì chúng ta biết trong nhiều trường hợp,
10:59
people understandhiểu không the exactchính xác
sametương tự storycâu chuyện in very differentkhác nhau wayscách.
226
647481
4043
người ta hiểu cùng 1 câu chuyện
theo nhiều cách khác nhau.
11:04
So to testthử nghiệm it in the labphòng thí nghiệm,
we did the followingtiếp theo experimentthí nghiệm.
227
652460
3041
Vậy để kiểm tra trong phòng lab,
chúng tôi đã làm thí nghiệm sau.
11:08
We tooklấy a storycâu chuyện by J.D. SalingerSalinger,
228
656089
2931
Chúng tôi lấy một câu
chuyện của J.D. Salinger
11:11
in which a husbandngười chồng lostmất đi tracktheo dõi
of his wifengười vợ in the middleở giữa of a partybuổi tiệc,
229
659044
4335
ở đó một người chồng lạc mất vợ
trong một bữa tiệc,
11:15
and he's callingkêu gọi his besttốt friendngười bạn, askinghỏi,
"Did you see my wifengười vợ?"
230
663403
3687
và ông ta gọi bạn thân nhất để hỏi,
"Có thấy vợ tôi đâu không?"
11:19
For halfmột nửa of the subjectsđối tượng,
231
667836
1207
Một nửa số người xem
11:21
we said that the wifengười vợ was havingđang có
an affairngoại tình with the besttốt friendngười bạn.
232
669067
4141
nghĩ người vợ có vấn đề
với anh bạn thân này.
11:25
For the other halfmột nửa,
233
673232
1151
Còn một nửa người xem,
11:26
we said that the wifengười vợ is loyaltrung thành
and the husbandngười chồng is very jealousghen tuông.
234
674407
5105
nói người vợ thì đàng hoàng
còn anh chồng thì hay ghen.
11:32
This one sentencecâu before the storycâu chuyện startedbắt đầu
235
680127
2688
Câu này trước khi câu chuyện bắt đầu
11:34
was enoughđủ to make the brainóc responseshồi đáp
236
682839
2301
cũng đủ làm những phản ứng não
11:37
of all the people that believedtin
the wifengười vợ was havingđang có an affairngoại tình
237
685164
3044
của những người tin rằng
người vợ ngoại tình
11:40
be very similargiống in these high-ordertrật tự cao areaskhu vực
238
688232
2437
trở nên giống nhau trong
vùng điều khiển cao
11:42
and differentkhác nhau than the other groupnhóm.
239
690693
2222
và khác với phản ứng não của nhóm kia.
11:44
And if one sentencecâu is enoughđủ
to make your brainóc similargiống
240
692939
3673
Nếu một câu đủ làm cho não bạn
trở nên giống
11:48
to people that think like you
241
696636
1603
với người có suy nghĩ như bạn
11:50
and very differentkhác nhau than people
that think differentlykhác than you,
242
698263
2953
và rất khác người có suy nghĩ khác bạn,
11:53
think how this effecthiệu ứng is going
to be amplifiedkhuếch đại in realthực life,
243
701240
3477
thì bạn hãy nghĩ hiệu ứng này
sẽ tác động mạnh lên cuộc sống thật,
11:56
when we are all listeningnghe
to the exactchính xác sametương tự newsTin tức itemmục
244
704741
2892
khi chúng ta nghe cùng
một tin tức
11:59
after beingđang exposedlộ ra
day after day after day
245
707657
3748
được truyền thông
từ ngày này sang ngày khác
12:03
to differentkhác nhau mediaphương tiện truyền thông channelskênh truyền hình,
like FoxFox NewsTin tức or The NewMới YorkYork TimesThời gian,
246
711429
3812
trên các kênh khác nhau
như Fox News hay The New York Times,
12:07
that give us very differentkhác nhau
perspectivesquan điểm on realitythực tế.
247
715265
3113
những thông tin đó cho chúng ta
những cái nhìn khác nhau về thực tế.
12:11
So let me summarizetóm tắt.
248
719556
1353
Tóm lại.
Nếu mọi thứ suôn sẻ như
chương trình tối nay,
12:13
If everything workedđã làm việc as plannedkế hoạch tonighttối nay,
249
721529
2089
12:15
I used my abilitycó khả năng to vocalizevocalize soundâm thanh
to be coupledkết hợp to your brainsnão.
250
723642
4299
tôi đã dùng khả năng phát âm
để đưa âm thanh vào não bạn.
12:19
And I used this couplingkhớp nối
251
727965
1503
Và tôi đã dùng cách đưa này
12:21
to transmitchuyển giao my brainóc patternsmẫu associatedliên kết
with my memorieskỷ niệm and ideasý tưởng
252
729492
3841
để truyền những chi tiết trong não tôi
gồm ký ức và các ý tưởng
12:25
into your brainsnão.
253
733357
1316
vào trong não bạn.
12:27
In this, I startkhởi đầu to revealtiết lộ
the hiddenẩn neuralthần kinh mechanismcơ chế
254
735201
3798
Ở đây, tôi bắt đầu khám phá
cơ chế thần kinh ẩn chứa
12:31
by which we communicategiao tiếp.
255
739023
1635
trong giao tiếp của chúng ta.
12:32
And we know that in the futureTương lai
it will enablecho phép us to improvecải tiến
256
740682
2967
Ta biết trong tương lai
điều đó cho phép ta cải thiện
12:35
and facilitatetạo điều kiện communicationgiao tiếp.
257
743673
1990
và làm cho giao tiếp dễ dàng hơn.
Nhưng những nghiên cứu cũng cho thấy
12:38
But these studieshọc alsocũng thế revealtiết lộ
258
746111
1694
12:40
that communicationgiao tiếp reliesphụ thuộc
on a commonchung groundđất.
259
748535
3286
giao tiếp phụ thuộc trên nền
kiến thức chung.
12:43
And we have to be
really worriedlo lắng as a societyxã hội
260
751845
2462
Chúng ta phải quan tâm đến
quy mô xã hội
12:46
if we losethua this commonchung groundđất
and our abilitycó khả năng to speaknói with people
261
754331
4036
nếu ta thiếu nền tảng kiến thức chung
và thiếu khả năng nói với người khác
12:50
that are slightlykhinh bỉ differentkhác nhau than us
262
758391
2117
thì mọi việc sẽ khác đi
12:52
because we let a fewvài very strongmạnh
mediaphương tiện truyền thông channelskênh truyền hình
263
760532
3388
vì chúng ta để cho các kênh truyền
thông lớn
12:55
take controlđiều khiển of the micmic,
264
763944
1541
điều khiển quyền được nói,
12:57
and manipulatevận dụng and controlđiều khiển
the way we all think.
265
765509
3775
và nhào nặn, điều khiển
cách thức chúng ta suy nghĩ.
Tôi không biết cách nào để sửa điều
tai hại đó vì tôi chỉ là nhà khoa học.
13:01
And I'm not sure how to fixsửa chữa it
because I'm only a scientistnhà khoa học.
266
769308
2901
13:04
But maybe one way to do it
267
772233
2460
Nhưng có thể một cách để làm điều đó
13:06
is to go back to the more
naturaltự nhiên way of communicationgiao tiếp,
268
774717
2647
là quay lại cách thức tự nhiên hơn của
giao tiếp,
13:09
which is a dialogueđối thoại,
269
777388
1602
đó là đối thoại,
13:11
in which it's not only me
speakingnói to you now,
270
779014
2507
trong cách đó không chỉ tôi nói
với bạn,
13:13
but a more naturaltự nhiên way of talkingđang nói,
271
781994
2216
mà một cách còn tự nhiên hơn nữa,
13:16
in which I am speakingnói and I am listeningnghe,
272
784234
3277
là tôi nói và tôi lắng nghe,
13:19
and togethercùng với nhau we are tryingcố gắng to come
to a commonchung groundđất and newMới ideasý tưởng.
273
787535
4720
và chúng ta cùng nhau cố gắng đạt được
nền tảng kiến thức chung và ý tưởng mới.
13:24
Because after all,
274
792279
1158
Vì sau tất cả,
13:25
the people we are coupledkết hợp to
defineđịnh nghĩa who we are.
275
793461
3664
chính người chúng ta giao tiếp sẽ xác định
chúng ta là ai.
13:29
And our desirekhao khát to be coupledkết hợp
to anotherkhác brainóc
276
797149
2389
Và mong muốn được kết nối với
những bộ não khác
13:31
is something very basiccăn bản
that startsbắt đầu at a very earlysớm agetuổi tác.
277
799562
4517
là điều rất cơ bản
đã được bắt đầu từ lúc còn rất nhỏ.
13:36
So let me finishhoàn thành with an examplethí dụ
from my ownsở hữu privateriêng tư life
278
804103
4187
Cho tôi kết thúc với một ví dụ
từ cuộc sống riêng của tôi
13:41
that I think is a good examplethí dụ
of how couplingkhớp nối to other people
279
809044
4311
mà tôi cho đó là một ví dụ tốt
về cách thức giao tiếp với người khác
13:45
is really going to defineđịnh nghĩa who we are.
280
813379
2274
giúp ta xác định ta là ai.
13:48
This my sonCon trai JonathanJonathan at a very earlysớm agetuổi tác.
281
816294
3074
Đây là Jonathan của tôi lúc còn rất nhỏ.
13:51
See how he developedđã phát triển
a vocalgiọng hát gametrò chơi togethercùng với nhau with my wifengười vợ,
282
819392
4150
Hãy nhìn cách nó phát triển một trò chơi
âm thanh với vợ tôi,
13:55
only from the desirekhao khát and purenguyên chất joyvui sướng
of beingđang coupledkết hợp to anotherkhác humanNhân loại beingđang.
283
823566
5231
chỉ từ mong muốn và niềm vui được kết nối
với người khác.
14:01
(BothCả hai vocalizingvocalizing)
284
829556
4917
(Cả hai cùng phát âm)
14:14
(LaughterTiếng cười)
285
842915
2328
(Cười)
14:17
Now, think how the abilitycó khả năng of my sonCon trai
286
845267
3797
Hãy nghĩ làm thế nào khả năng
của con trai tôi
14:21
to be coupledkết hợp to us
and other people in his life
287
849088
2762
giao tiếp với chúng tôi
và với người khác trong đời nó
sẽ hình thành người đàn ông
mà nó sẽ trở thành.
14:23
is going to shapehình dạng the man
he is going to becometrở nên.
288
851874
2858
Hãy nghĩ cách thức bạn thay đổi
trên những điều cơ bản ngày thường
14:26
And think how you changethay đổi on a dailyhằng ngày basisnền tảng
289
854756
2415
14:29
from the interactionsự tương tác and couplingkhớp nối
to other people in your life.
290
857195
4323
từ những tương tác và giao tiếp
với người khác trong đời bạn.
14:34
So keep beingđang coupledkết hợp to other people.
291
862562
2103
Hãy giữ liên lạc với mọi người.
14:37
Keep spreadingtruyền bá your ideasý tưởng,
292
865157
1549
Hãy truyền bá ý tưởng của bạn,
14:38
because the sumtổng hợp of all of us
togethercùng với nhau, coupledkết hợp,
293
866730
3244
vì sự kết nối tất cả chúng ta với nhau,
14:41
is greaterlớn hơn than our partscác bộ phận.
294
869998
1594
sẽ làm chúng ta tuyệt vời
hơn khi riêng lẻ.
14:43
Thank you.
295
871616
1166
Cảm ơn.
14:44
(ApplauseVỗ tay)
296
872806
5662
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Ngan Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Uri Hasson - Neuroscientist
Why do great thoughts and stories resonate so strongly with so many people, and how do we communicate them? Using fMRI experiments, Uri Hasson is looking for the answers.

Why you should listen

Rather than purging real-world complexity from his experiments, Uri Hasson and his Princeton lab collaborators use messy, real-life stimuli to study how our brains communicate with other brains.

Using fMRI to peer into his subjects’ brain activity, Hasson has discovered that a great storyteller literally causes the neurons of an audience to closely sync with the storyteller’s brain -- a finding that has far-reaching implications for communicators, teachers, performers, and scientists alike.

More profile about the speaker
Uri Hasson | Speaker | TED.com