ABOUT THE SPEAKER
Trevor Timm - Writer, activist and legal analyst
Trevor Timm is the co-founder and executive director of Freedom of the Press Foundation, a non-profit organization that supports and defends journalism dedicated to transparency and accountability.

Why you should listen

Trevor Timm is a co-founder and the executive director of the Freedom of the Press Foundation. He is a journalist, activist, and lawyer who writes a twice weekly column for The Guardian on privacy, free speech, and national security. He has contributed to The Atlantic, Al Jazeera, Foreign Policy, Harvard Law and Policy Review, PBS MediaShift and Politico.

Trevor formerly worked as an activist at the Electronic Frontier Foundation. Before that, he helped the longtime General Counsel of The New York Times, James Goodale, write a book on the Pentagon Papers and the First Amendment. He received his J.D. from New York Law School.

More profile about the speaker
Trevor Timm | Speaker | TED.com
TED2016

Trevor Timm: How free is our freedom of the press?

Trevor: Quyền tự do báo chí: chúng ta thật sự có bao nhiêu?

Filmed:
1,447,147 views

Tại Mỹ, quyền đăng tải thông tin mật mà công chúng cần biết của giới báo chí được bảo vệ trong Tu Chính Án Thứ Nhất (First Amendment) thuộc Hiến pháp Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ. Nhưng từ sau sự kiện 11/9, chế độ giám sát của chính phủ về việc chia sẻ thông tin trở thành mối đe doạ ngày càng lớn với nhóm người tiết lộ tin mật, vốn là nguồn cung cấp của hầu hết những thông tin quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. Trevor Timm, người đồng sáng lập của tổ chức Freedom of the Press Foundation và là hội viên của TED, sẽ dùng bài nói ngắn gọn nhưng đầy đủ thông tin của mình để chỉ ra những hành động gần đây của chính phủ nhằm chống lại những cá nhân phơi bày tội ác, bất công và ủng hộ ứng dụng công nghệ giúp họ tiết lộ thông tin một cách an toàn và không để lộ tung tích.
- Writer, activist and legal analyst
Trevor Timm is the co-founder and executive director of Freedom of the Press Foundation, a non-profit organization that supports and defends journalism dedicated to transparency and accountability. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So this is JamesJames RisenTăng.
0
488
2250
Đây là James Risen.
00:15
You mayTháng Năm know him as the
PulitzerPulitzer Prize-winningĐoạt giải reporterphóng viên
1
3174
2750
Có lẽ bạn biết ông là nhà báo
đoạt giải Pulitzer
00:17
for The NewMới YorkYork TimesThời gian.
2
5948
1692
làm việc cho The New York Times.
00:19
Long before anybodybất kỳ ai knewbiết
EdwardEdward Snowden'sCủa Snowden nameTên,
3
7664
2754
Một thời gian dài trước khi
ta biết đến Edward Snowden,
00:22
RisenTăng wroteđã viết a booksách in which
he famouslynổi tiếng exposedlộ ra
4
10442
2916
Risen đã viết một cuốn sách, tiết lộ rằng
00:25
that the NSANSA was illegallybất hợp pháp wiretappingwiretapping
the phoneđiện thoại callscuộc gọi of AmericansNgười Mỹ.
5
13382
3936
Cơ quan An ninh Quốc gia
đang nghe lén điện thoại của dân chúng.
Nhưng đó là 1 chương khác
trong quyển sách
00:29
But it's anotherkhác chapterchương in that booksách
6
17842
1770
00:31
that mayTháng Năm have an even more lastingkéo dài impactva chạm.
7
19636
2015
có sức ảnh hưởng về sau còn lớn hơn.
00:34
In it, he describesmô tả a catastrophicthảm khốc
US intelligenceSự thông minh operationhoạt động
8
22405
4818
Trong đó, ông mô tả hành động
khủng khiếp của tình báo Mỹ
00:39
in which the CIACIA quitekhá literallynghĩa đen
handedbàn giao over blueprintskế hoạch chi tiết
9
27247
3089
khi CIA thật sự trao lại cho Iran
bản thiết kế chế tạo bom nguyên tử.
00:42
of a nuclearNguyên tử bombbom to IranIran.
10
30360
1786
Nếu thấy điều này thật điên rồ,
hãy đọc nó.
00:44
If that soundsâm thanh crazykhùng, go readđọc it.
11
32662
1795
00:46
It's an incredibleđáng kinh ngạc storycâu chuyện.
12
34481
1491
Đúng là không thể tin được.
00:48
But you know who didn't like that chapterchương?
13
36456
2064
Nhưng bạn có biết ai
không thích chương đó không?
00:50
The US governmentchính quyền.
14
38893
1150
Chính là chính phủ Hoa Kỳ.
00:52
For nearlyGần a decadethập kỷ afterwardssau đó,
15
40592
2214
Trong gần mười năm sau đó,
Risen trở thành đối tượng điều tra
của chính phủ
00:54
RisenTăng was the subjectmôn học
of a US governmentchính quyền investigationcuộc điều tra
16
42830
3253
các công tố viên buộc
ông phải ra toà làm chứng
00:58
in which prosecutorscông tố viên demandedyêu cầu
that he testifylàm chứng
17
46107
2369
01:00
againstchống lại one of his allegedbị cáo buộc sourcesnguồn.
18
48500
1904
chống lại người cung cấp
thông tin cho mình.
Và suốt thời gian đó, ông trở thành
ví dụ điển hình mới nhất
01:02
And alongdọc theo the way, he becameđã trở thành the faceđối mặt
for the US government'scủa chính phủ recentgần đây patternmẫu
19
50829
4075
01:06
of prosecutingtruy tố whistleblowerswhistleblowers
and spyinggián điệp on journalistsnhà báo.
20
54928
3019
cho hành động truy tố nguồn tin mật
và theo dõi nhà báo của chính phủ.
Căn cứ theo
Tu Chính Án Thứ Nhất:
01:10
You see, underDưới the First AmendmentSửa đổi,
21
58681
1668
báo chí có quyền đăng tải tin mật
vì lợi ích của công chúng.
01:12
the pressnhấn has the right to publishcông bố
secretbí mật informationthông tin in the publiccông cộng interestquan tâm.
22
60373
3627
Nhưng giới truyền thông không thể nào
thực hiện được quyền này
01:16
But it's impossibleKhông thể nào to exercisetập thể dục that right
if the mediaphương tiện truyền thông can't alsocũng thế gathertụ họp that newsTin tức
23
64024
5134
một khi họ không lấy được tin,
và cũng không bảo vệ được
01:21
and protectbảo vệ the identitiesdanh tính
of the bravecan đảm menđàn ông and womenđàn bà
24
69182
3256
danh tính của những người
đã dũng cảm cung cấp tin cho họ.
01:24
who get it to them.
25
72462
1150
01:26
So when the governmentchính quyền cameđã đến knockingva chạm,
26
74087
2032
Cho nên, khi chính phủ đến gõ cửa,
01:28
RisenTăng did what manynhiều bravecan đảm reportersphóng viên
have donelàm xong before him:
27
76143
3041
Risen cũng làm như
những người dũng cảm đi trước:
từ chối tiết lộ
thân phận nguồn tin
01:31
he refusedtừ chối
28
79208
1185
01:32
and said he'danh ấy ratherhơn go to jailnhà giam.
29
80417
1671
và nói ông thà vào tù còn hơn.
01:34
So from 2007 to 2015,
30
82611
2983
Vậy nên từ 2007 đến 2015,
01:37
RisenTăng livedđã sống underDưới the specterbóng ma
of going to federalliên bang prisonnhà tù.
31
85618
2794
Risen phải sống dưới viễn cảnh
bị đưa vào nhà tù liên bang.
01:40
That is, untilcho đến just daysngày before the trialthử nghiệm,
when a curiousHiếu kỳ thing happenedđã xảy ra.
32
88976
4047
Vài ngày trước phiên toà xét xử,
một chuyện lạ đã xảy ra:
Sau nhiều năm cho rằng vụ này
phải có Risen ra làm chứng,
01:45
SuddenlyĐột nhiên, after yearsnăm of claimingtuyên bố
it was vitalquan trọng to theirhọ casetrường hợp,
33
93912
3801
chính phủ đột ngột từ bỏ
mọi ép buộc của họ với Risen.
01:49
the governmentchính quyền droppedgiảm theirhọ demandsyêu cầu
to RisenTăng altogetherhoàn toàn.
34
97737
2690
01:52
It turnslượt out, in the agetuổi tác
of electronicđiện tử surveillancegiám sát,
35
100912
2548
Thì ra họ phát hiện,
trong thời đại giám sát điện tử
01:55
there are very fewvài placesnơi
reportersphóng viên and sourcesnguồn can hideẩn giấu.
36
103484
2888
nhà báo và nguồn tin
chẳng có mấy nơi để trốn.
01:58
And insteadthay thế of tryingcố gắng and failingthất bại
to have RisenTăng testifylàm chứng,
37
106959
3595
Thay vì cố ép Risen
làm nhân chứng rồi thất bại,
02:02
they could have his digitalkỹ thuật số trailđường mòn
testifylàm chứng againstchống lại him insteadthay thế.
38
110578
3047
họ có thể dùng quá trình
sử dụng công nghệ để buộc tội ông.
Vậy là bên công tố có được
nhật ký cuộc gọi của Risen,
02:06
So completelyhoàn toàn in secretbí mật
and withoutkhông có his consentbằng lòng,
39
114585
2516
hoàn toàn âm thầm,
không cần ông có đồng ý không.
02:09
prosecutorscông tố viên got Risen'sPhục sinh của phoneđiện thoại recordsHồ sơ.
40
117125
2270
02:11
They got his emaile-mail recordsHồ sơ,
his financialtài chính and bankingNgân hàng informationthông tin,
41
119903
4516
Họ có được lịch sử email,
thông tin tài chính và ngân hàng,
02:16
his credittín dụng reportsbáo cáo,
42
124443
1753
báo cáo tín dụng,
02:18
even traveldu lịch recordsHồ sơ with a listdanh sách
of flightschuyến bay he had takenLấy.
43
126220
2770
cả danh sách chuyến bay của ông
cũng được ghi lại.
02:21
And it was amongtrong số this informationthông tin that
they used to convicttù nhân JeffreyJeffrey SterlingSterling,
44
129808
3785
Một trong số chúng trở thành
bằng chứng buộc tội Jeffery Sterling,
02:25
Risen'sPhục sinh của allegedbị cáo buộc sourcenguồn
and CIACIA whistleblowerwhistleblower.
45
133617
3119
người được cho là nguồn tin của Risen,
cũng là kẻ tiết lộ bí mật của CIA.
02:30
SadlyĐáng buồn thay, this is only one casetrường hợp of manynhiều.
46
138035
2415
Thật đáng buồn khi đây chỉ là
một trong số nhiều trường hợp.
02:33
PresidentTổng thống ObamaObama ranchạy on a promiselời hứa
to protectbảo vệ whistleblowerswhistleblowers,
47
141152
3607
Tổng thống Obama luôn hứa
sẽ bảo vệ những nguồn tin mật,
02:36
and insteadthay thế, his JusticeTư pháp DepartmentTỉnh
has prosecutedtruy tố more
48
144783
3262
rồi sau đó lại cho Bộ Tư pháp
đứng đằng sau truy tố họ
02:40
than all other administrationschính quyền combinedkết hợp.
49
148069
2491
nhiều hơn tất cả các
chính quyền khác cộng lại.
Giờ ta đã biết để lộ thông tin
trở thành rắc rối như thế nào,
02:43
Now, you can see how this
could be a problemvấn đề,
50
151179
2104
02:45
especiallyđặc biệt because the governmentchính quyền
considersxem xét so much of what it does secretbí mật.
51
153307
4467
nhất là khi chính phủ xem gần hết
mọi chuyện họ làm là bí mật.
02:50
SinceKể từ khi 9/11, virtuallyhầu như everymỗi importantquan trọng
storycâu chuyện about nationalQuốc gia securityBảo vệ
52
158758
4500
Từ sau vụ 11/9, hầu như mọi chuyện
hệ trọng liên quan tới an ninh quốc gia
02:55
has been the resultkết quả of a whistleblowerwhistleblower
comingđang đến to a journalistnhà báo.
53
163282
2920
đều nhờ người tố giác
với nhà báo mới có được.
Nên chúng ta đành nhìn báo chí
thất bại trong công việc của mình,
02:58
So we riskrủi ro seeingthấy the pressnhấn
unablekhông thể to do theirhọ jobviệc làm
54
166670
2898
03:01
that the First AmendmentSửa đổi
is supposedgiả định to protectbảo vệ
55
169592
2199
việc mà đáng lẽ Tu Chính Án Thứ Nhất
phải bảo vệ
03:03
because of the government'scủa chính phủ
expandedmở rộng abilitycó khả năng to spygián điệp on everyonetất cả mọi người.
56
171815
3007
vì chính phủ ngày càng có khả năng
theo dõi mọi người.
03:07
But just as technologyCông nghệ has allowedđược cho phép
the governmentchính quyền
57
175487
2453
Nhưng nếu như chính phủ
có thể dùng công nghệ
03:09
to circumventphá vỡ reporters'phóng viên' rightsquyền,
58
177964
2707
để cánh nhà báo không
thực hiện được quyền của mình,
03:12
the pressnhấn can alsocũng thế use technologyCông nghệ
59
180695
2174
thì báo chí cũng có thể
sử dụng công nghệ
03:14
to protectbảo vệ theirhọ sourcesnguồn
even better than before.
60
182893
2340
để bảo vệ nguồn tin của mình
hiệu quả hơn bao giờ hết.
03:17
And they can startkhởi đầu from the momentchốc lát
they beginbắt đầu speakingnói with them,
61
185698
3112
Và họ có thể làm được điều này
ngay khi cuộc nói chuyện bắt đầu,
03:20
ratherhơn than on the witnessnhân chứng standđứng
after the factthực tế.
62
188834
2427
thay vì chờ đến lúc sự thật phơi bày
mới ra làm chứng.
Chưa có phần mềm truyền thông
vào lúc Risen viết ra quyển sách
03:24
CommunicationsThông tin liên lạc softwarephần mềm now existstồn tại
63
192197
2092
03:26
that wasn'tkhông phải là availablecó sẵn
when RisenTăng was writingviết his booksách,
64
194313
2532
nay đã ra đời và có khả năng
chống giám sát tốt hơn nhiều
03:28
and is much more surveillance-resistantkháng giám sát
than regularđều đặn emailsemail or phoneđiện thoại callscuộc gọi.
65
196869
3999
so với dùng emails
hoặc điện thoại thông thường.
03:33
For examplethí dụ, one suchnhư là tooldụng cụ is SecureDropSecureDrop,
66
201789
4218
Một đơn cử cho loại phần mềm này
là SecureDrop,
03:38
an open-sourcemã nguồn mở whistleblowerwhistleblower
submissionnộp hồ sơ systemhệ thống
67
206031
2685
một hệ thống miễn phí
dành cho người cung cấp tin mật
03:40
that was originallyban đầu createdtạo by the latemuộn
InternetInternet luminaryLighting AaronAaron SwartzSwartz,
68
208740
4048
được nhà hoạt động Internet sáng giá
đã qua đời là Aaron Swartz tạo ra
và hiện đang được phát triển tại
tổ chức phi lợi nhuận mà tôi làm,
03:44
and is now developedđã phát triển
at the non-profitPhi lợi nhuận where I work,
69
212812
2665
03:47
FreedomTự do of the PressBáo chí FoundationNền tảng.
70
215501
1531
Quỹ ủng hộ quyền tự do báo chí.
03:49
InsteadThay vào đó of sendinggửi an emaile-mail,
71
217824
1652
Thay vì gửi email,
bạn sẽ vào trang web của
một cơ quan thông tin,
03:51
you go to a newsTin tức organization'scủa tổ chức websitetrang mạng,
72
219500
2041
03:53
like this one here on The WashingtonWashington PostBài viết.
73
221565
2000
như trang của The Washington Post
ở trên đây.
Từ đó, bạn có thể tải lên
một văn kiện hay gửi thông tin đi
03:56
From there, you can uploadtải lên a documenttài liệu
or sendgửi informationthông tin
74
224010
3943
03:59
much like you would
on any other contacttiếp xúc formhình thức.
75
227977
2429
rất giống với thao tác
trên bất cứ hình thức liên lạc nào.
04:02
It'llNó sẽ then be encryptedmã hóa
and storedlưu trữ on a servermáy chủ
76
230715
2619
Sau đó, tài liệu này sẽ được
mã hoá và lưu vào máy chủ
04:05
that only the newsTin tức organizationcơ quan
has accesstruy cập to.
77
233358
2548
chỉ có cơ quan thông tin
mới có quyền truy cập.
04:08
So the governmentchính quyền can no longerlâu hơn
secretlybí mật demandnhu cầu the informationthông tin,
78
236351
3373
Chính phủ không thể đòi thông tin
một cách bí mật nữa,
04:11
and much of the informationthông tin
they would demandnhu cầu
79
239748
2104
và đa số những thông tin họ muốn có
04:13
wouldn'tsẽ không be availablecó sẵn in the first placeđịa điểm.
80
241876
1959
sẽ không thể có được ngay.
Mà thật ra SecureDrop mới chỉ là
một phần nhỏ trong bài toán lớn
04:16
SecureDropSecureDrop, thoughTuy nhiên, is really
only a smallnhỏ bé partphần of the puzzlecâu đố
81
244475
2964
04:19
for protectingbảo vệ pressnhấn freedomsự tự do
in the 21stst centurythế kỷ.
82
247463
2947
nhằm bảo vệ quyền tự do báo chí
trong thế kỷ 21.
Ngặt một nỗi, hiện giờ chính phủ
trên toàn thế giới
04:23
UnfortunatelyThật không may, governmentscác chính phủ
all over the worldthế giới
83
251035
2373
04:25
are constantlyliên tục developingphát triển
newMới spyinggián điệp techniqueskỹ thuật
84
253432
2500
đang không ngừng phát triển
công nghệ gián điệp
04:27
that put us all at riskrủi ro.
85
255956
1404
nhằm đưa tất cả chúng ta
vào chỗ nguy hiểm.
04:30
And it's up to us going forwardphía trước
to make sure
86
258043
2698
Chỉ có phát triển, chúng ta
mới có thể đảm bảo
04:32
that it's not just
the tech-savvycông nghệ-savvy whistleblowerswhistleblowers,
87
260765
2500
điều cần thiết không chỉ là tạo ra
những nguồn tin thành thạo công nghệ,
04:35
like EdwardEdward SnowdenSnowden, who have
an avenueđại lộ for exposinglộ wrongdoingsai trái.
88
263289
3285
phơi bày chuyện sai trái
chuyên nghiệp như Edward Snowden.
04:39
It's just as vitalquan trọng that we protectbảo vệ the
nextkế tiếp veteran'scựu chiến binh healthSức khỏe carequan tâm whistleblowerwhistleblower
89
267408
4747
Ta cũng cần bảo vệ nhân viên
chăm sóc cựu chiến binh tiếp theo,
người báo động cho chúng ta biết
các bệnh viện đã quá tải,
04:44
alertingcảnh báo us to overcrowdedđông đúc hospitalsbệnh viện,
90
272179
3308
04:47
or the nextkế tiếp environmentalmôi trường workercông nhân
91
275511
2327
hay nhân viên môi trường tiếp theo,
người đánh hồi chuông cảnh tỉnh
về nguồn nước bẩn của nhà máy Flint,
04:49
soundingnghe the alarmbáo thức
about Flint'sFlint của dirtydơ bẩn waterNước,
92
277862
3198
04:53
or a WallBức tường StreetStreet insiderInsider
93
281084
1680
hay một thành viên từ Wall Street
04:54
warningcảnh báo us of the nextkế tiếp financialtài chính crisiskhủng hoảng.
94
282788
2177
cảnh báo cho ta về
đợt khủng hoảng tài chính tiếp theo.
04:57
After all, these toolscông cụ weren'tkhông phải just builtđược xây dựng
to help the bravecan đảm menđàn ông and womenđàn bà
95
285869
4128
Tóm lại, những công cụ này được tạo ra
không chỉ để giúp đỡ cho ai
05:02
who exposelộ ra crimestội ác,
96
290021
1538
dám đứng ra phơi bày tội ác,
05:03
but are meantý nghĩa to protectbảo vệ
all of our rightsquyền underDưới the ConstitutionHiến pháp.
97
291583
3234
mà còn để bảo vệ
mọi quyền hiến định của chúng ta.
05:07
Thank you.
98
295460
1151
Xin cám ơn.
05:08
(ApplauseVỗ tay)
99
296635
3309
(Vỗ tay)
Translated by Sharon Nguyen
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Trevor Timm - Writer, activist and legal analyst
Trevor Timm is the co-founder and executive director of Freedom of the Press Foundation, a non-profit organization that supports and defends journalism dedicated to transparency and accountability.

Why you should listen

Trevor Timm is a co-founder and the executive director of the Freedom of the Press Foundation. He is a journalist, activist, and lawyer who writes a twice weekly column for The Guardian on privacy, free speech, and national security. He has contributed to The Atlantic, Al Jazeera, Foreign Policy, Harvard Law and Policy Review, PBS MediaShift and Politico.

Trevor formerly worked as an activist at the Electronic Frontier Foundation. Before that, he helped the longtime General Counsel of The New York Times, James Goodale, write a book on the Pentagon Papers and the First Amendment. He received his J.D. from New York Law School.

More profile about the speaker
Trevor Timm | Speaker | TED.com