ABOUT THE SPEAKER
Elise Roy - Lawyer, artist, human rights advocate
Elise Roy thinks that designers have the capacity and responsibility to address and resolve human problems on micro and macro scales and contribute to social well-being.

Why you should listen
Deaf from the age of ten, Elise Roy has been a design thinker from early on, constantly adapting her environment and its tools to serve her extraordinary abilities.
 
A Division I athlete in both soccer and lacrosse, Roy participated in the Olympic Development Program for soccer. In the classroom, she learned how to teach herself from books. At Brown University, Roy was recognized as one of the nation's elite soccer goalkeepers. She also began to see herself as an advocate for people with non-normative abilities. During her freshman year, the University tried to take away real time captioning, a cross between closed captions that you see on television and a courtroom stenographer, enabling her to hear and participate in the classroom for the first time. After organizing the other Deaf students at the University and meeting with several deans, Roy was able to secure the real time captioning for the remainder of her time at Brown.

Following Brown, Roy turned down an invitation to play professional soccer and instead opted for law school at Northeastern University. While in law school, Roy became actively involved in gay and lesbian rights, acting as a fellow for the human rights campaign in Washington D.C. Upon graduation, Roy received the highly prestigious Georgetown University Women's Law and Public Policy Fellowship, with alumni and board members that included Supreme Court Justice Ruth Ginsburg as well as D.C. Congresswoman Eleanor Holmes Norton.

Roy was in law school when she began working on the International Disability Rights Treaty at the United Nations, the first such human rights treaty to be passed in the 21st century. She quickly found herself thrust from a mere observer to the leader of her Article on culture, sport, recreation and leisure. The treaty, the first human rights treaty at the United Nations to be passed in the 21st century, was ratified in 2007. Over 155 countries have become signatories. After the treaty was signed in 2007, she traveled the world to see it put into action. Her work took her to Southeast Asia and the Gulf region as well as Africa. 

Roy's deafness has always given her a heightened awareness of how profoundly design shapes the social, emotional and physical environment and this led her to study human-centered design in Maryland Institute College of Art's (MICA) Social Design program. Premised on the foundational notion that complex social problems require creative problem solving through design, she completed a master's degree with a thesis that investigated the barriers that exist for individuals with hearing loss in the fabrication technology and design realm. She researched various tools to identify possible adaptations for the Deaf user based on the auditory information emitted. 

Roy promotes design thinking as fundamental to progressive social change and is a passionate proponent of applying social impact and human-centered design research to international aid and development work.
More profile about the speaker
Elise Roy | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Elise Roy: When we design for disability, we all benefit

Elise Roy: Khi chúng ta thiết kế cho người khuyết tật, tất cả đều có lợi

Filmed:
1,366,535 views

"Tôi tin rằng việc mất thính giác là một trong những món quà tuyệt vời nhất mà tôi từng được nhận" Elise Roy nói. Với tư cách là một luật sư vì quyền lợi người khuyết tật và là một nhà thiết lập tư duy, cô biết rằng việc mất thính giác cho cô một trải nghiệm độc đáo và định hình thế giới -- Một quan điểm có thể giải quyết một số vấn đề to lớn của chúng ta. Như cô đã nói: "khi chúng tôi thiết kế dành cho người khuyết tật trước, chúng ta thường bất ngờ sẽ tìm ra những giải pháp tốt hơn là thiết kế theo nguyên tắc thông thường".
- Lawyer, artist, human rights advocate
Elise Roy thinks that designers have the capacity and responsibility to address and resolve human problems on micro and macro scales and contribute to social well-being. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'll never forgetquên the soundâm thanh
0
1309
2192
Tôi sẽ không bao giờ quên
00:15
of laughingcười with my friendsbạn bè.
1
3525
2062
tiếng cười đùa cùng bạn bè.
00:19
I'll never forgetquên the soundâm thanh
2
7000
1796
Tôi sẽ không bao giờ quên
00:20
of my mother'smẹ voicetiếng nói
right before I fellrơi asleepngủ.
3
8820
3455
giọng nói của mẹ
trước khi tôi đi vào giấc ngủ.
00:26
And I'll never forgetquên
the comfortingan ủi soundâm thanh of waterNước
4
14426
4263
Và tôi sẽ không bao giờ quên âm thanh
êm dịu của nước
00:30
tricklingtrickling down a streamsuối.
5
18713
2018
nhỏ giọt xuống dòng suối.
00:34
ImagineHãy tưởng tượng my fearnỗi sợ, purenguyên chất fearnỗi sợ,
6
22593
3376
Hãy hình dung nỗi sợ của tôi,
nỗi sợ hãi rất nguyên sơ,
00:38
when, at the agetuổi tác of 10,
7
26622
1764
khi tôi được 10 tuổi,
tôi được bảo là mình sẽ bị mất thính giác.
00:40
I was told I was going to losethua my hearingthính giác.
8
28992
2577
Và suốt 5 năm sau đó,
00:45
And over the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm,
9
33386
2064
00:47
it progressedtiến triển untilcho đến I was classifiedphân loại
as profoundlysâu sắc deafđiếc.
10
35474
4530
chuyện bắt đầu xảy ra cho đến khi
tôi bị xếp vào diện bị điếc hoàn toàn.
Nhưng tôi tin việc mất đi thính lực
00:54
But I believe that losingmất my hearingthính giác
11
42350
3335
00:57
was one of the greatestvĩ đại nhất giftsnhững món quà
I've ever receivednhận.
12
45709
3453
là một trong những món quà tuyệt vời nhất
mà tôi từng được nhận.
01:02
You see, I get to experiencekinh nghiệm
the worldthế giới in a uniqueđộc nhất way.
13
50278
3646
Bạn biết đấy, tôi phải trải nghiệm
thế giới theo một cách đặc biệt.
Và tôi tin rằng
những kinh nghiệm đặc biệt
01:06
And I believe that
these uniqueđộc nhất experienceskinh nghiệm
14
54901
4028
01:10
that people with disabilitiesKhuyết tật have
15
58953
2387
mà những người khuyết tật có được
01:13
is what's going to help us
make and designthiết kế a better worldthế giới
16
61364
5020
sẽ giúp chúng ta tạo dựng nên một thế giới
tốt đẹp hơn
01:18
for everyonetất cả mọi người -- bothcả hai for people
with and withoutkhông có disabilitiesKhuyết tật.
17
66408
5340
cho tất cả mọi người -- bất kể người đó
có khuyết tật hay không.
Tôi từng là luật sư
bảo vệ quyền lợi người khuyết tật,
01:25
I used to be a disabilityngười Khuyết tật rightsquyền lawyerluật sư,
18
73393
2026
01:27
and I spentđã bỏ ra a lot of my time
focusedtập trung on enforcingthực thi the lawpháp luật,
19
75443
3650
và tôi đã dành nhiều thời gian
tập trung vào việc thực thi pháp luật,
01:31
ensuringđảm bảo that accommodationsphòng trọ were madethực hiện.
20
79117
2151
đảm bảo rằng các điều luật được thông qua.
01:33
And then I had to quicklyMau
learnhọc hỏi internationalquốc tế policychính sách,
21
81998
4362
Và sau đó, tôi nhanh chóng phải tìm hiểu
về các chính sách quốc tế,
01:38
because I was askedyêu cầu to work
on the UNLIÊN HIỆP QUỐC ConventionHội nghị
22
86384
3882
vì tôi được mời làm việc cho
Công Ước Liên Hiệp Quốc
01:42
that protectsbảo vệ people with disabilitiesKhuyết tật.
23
90290
2303
về bảo vệ quyền lợi người khuyết tật.
Với vai trò là lãnh đạo
của tổ chức phi chính phủ,
01:45
As the leaderlãnh đạo of the NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ there,
24
93490
2901
01:48
I spentđã bỏ ra mostphần lớn of my energynăng lượng
tryingcố gắng to convincethuyết phục people
25
96415
4658
tôi cố gắng hết sức
để thuyết phục mọi người
01:53
about the capabilitieskhả năng
of people with disabilitiesKhuyết tật.
26
101097
3244
về những khả năng của người khuyết tật.
Nhưng đâu đó trên suốt chặng đường,
01:57
But somewheremột vài nơi alongdọc theo the way,
27
105775
2485
và sau vài lần đổi công tác
02:00
and after manynhiều careernghề nghiệp transitionschuyển tiếp
28
108916
2171
mà ba mẹ tôi không mấy hài lòng --
02:03
that my parentscha mẹ weren'tkhông phải so happyvui mừng about --
29
111111
2047
02:05
(LaughterTiếng cười)
30
113182
1586
(Cười)
02:06
I stumbledvấp ngã upontrên a solutiondung dịch
31
114792
3107
Tôi tình cờ tìm ra một phương án
02:09
that I believe mayTháng Năm be
an even more powerfulquyền lực tooldụng cụ
32
117923
5360
mà tôi tin rằng nó có thể
là một công cụ đủ mạnh
để giải quyết một vài vấn đề
lớn nhất thế giới,
02:15
to solvegiải quyết some of the world'scủa thế giới
greatestvĩ đại nhất problemscác vấn đề,
33
123307
3310
02:18
disabilityngười Khuyết tật or not.
34
126641
1680
khuyết tật hay không.
Và phương pháp đó gọi là thiết lập tư duy.
02:22
And that tooldụng cụ is calledgọi là designthiết kế thinkingSuy nghĩ.
35
130207
3796
Thiết lập tư duy là quá trình
đổi mới và giải quyết vấn đề.
02:27
DesignThiết kế thinkingSuy nghĩ is a processquá trình
for innovationđổi mới and problemvấn đề solvinggiải quyết.
36
135853
4989
Có năm bước:
02:33
There are fivesố năm stepscác bước.
37
141773
1776
02:35
The first is definingxác định the problemvấn đề
38
143573
2575
Đầu tiên, xác định vấn đề
và hiểu rõ mặt hạn chế của nó.
02:38
and understandinghiểu biết its constraintskhó khăn.
39
146821
2606
Thứ hai, quan sát mọi người trong
tình huống thực tế,
02:41
The secondthứ hai is observingquan sát people
in real-lifecuộc sống thực situationstình huống
40
149451
5046
và cảm thông với họ.
02:46
and empathizingempathizing with them.
41
154521
2300
02:48
ThirdThứ ba, throwingném out hundredshàng trăm of ideasý tưởng --
the more the better,
42
156845
3970
Thứ ba, ném ra cả trăm ý tưởng,
càng nhiều càng tốt,
càng điên rồ càng tốt
02:52
the wilderWilder the better.
43
160839
1534
02:55
FourthThứ tư, prototypingtạo mẫu:
gatheringthu thập whateverbất cứ điều gì you can,
44
163186
4534
Thứ tư, thử nghiệm:
tập hợp bất cứ thứ gì bạn có thể
02:59
whateverbất cứ điều gì you can find,
45
167744
1452
bất cứ thứ gì bạn tìm thấy,
03:01
to mimicbắt chước your solutiondung dịch, to testthử nghiệm it
46
169220
2599
để mô phỏng giải pháp và kiểm chứng nó
03:03
and to refinetinh chỉnh it.
47
171843
1432
và trao chuốt nó.
03:05
And finallycuối cùng, implementationthực hiện:
48
173968
2441
Và cuối cùng, bổ sung:
03:08
ensuringđảm bảo that the solutiondung dịch
you cameđã đến up with is sustainablebền vững.
49
176433
5058
đảm bảo giải pháp mà bạn mang đến
đủ khả năng chống đỡ được.
03:15
WarrenWarren BergerBerger saysnói that designthiết kế thinkingSuy nghĩ
teachesdạy học us to look sidewaysnghiêng,
50
183007
6568
Warren Berger nói rằng thiết lập tư duy
dạy chúng ta có cái nhìn đa chiều,
03:21
to reframeReframe, to refinetinh chỉnh, to experimentthí nghiệm
51
189599
4000
để hệ thống lại, lọc lại và thử nghiệm
03:25
and, probablycó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng,
52
193623
2347
và, có lẽ quan trọng nhất là,
03:27
askhỏi those stupidngốc nghếch questionscâu hỏi.
53
195994
2557
hỏi những câu ngu ngốc.
03:31
DesignThiết kế thinkersnhà tư tưởng believe
that everyonetất cả mọi người is creativesáng tạo.
54
199601
3085
Người thiết lập tư duy tin rằng
tất cả mọi người đều sáng tạo.
03:36
They believe in bringingđưa people
from multiplenhiều disciplinesCác môn học togethercùng với nhau,
55
204710
4718
Họ tin vào việc mang mọi người
đi theo phương pháp kỷ cương cùng nhau,
03:41
because they want to sharechia sẻ
multiplenhiều perspectivesquan điểm
56
209452
3215
bởi vì họ muốn chia sẻ nhiều quan điểm
03:44
and bringmang đến them togethercùng với nhau
and ultimatelycuối cùng mergehợp nhất them
57
212691
2416
tập hợp chúng lại
và cuối cùng hợp nhất chúng lại.
03:47
to formhình thức something newMới.
58
215131
2253
để tạo thành một thứ mới mẻ.
03:51
DesignThiết kế thinkingSuy nghĩ is suchnhư là a successfulthành công
and versatilelinh hoạt tooldụng cụ
59
219919
3691
Thiết lập tư duy là một phương pháp
rất hiệu quả và linh hoạt
03:55
that it has been appliedáp dụng
in almosthầu hết everymỗi industryngành công nghiệp.
60
223634
3071
nó đã được ứng dụng
trong hầu hết các ngành công nghiệp.
04:00
I saw the potentialtiềm năng that it had
for the issuesvấn đề I facedphải đối mặt,
61
228586
4375
Tôi nhận thấy tiềm năng giải quyết được
các vấn đề mà tôi đối mặt,
04:04
so I decidedquyết định to go back to schooltrường học
62
232985
3232
vì thế tôi quyết định quay trở lại trường
04:08
and get my master'sThạc sĩ in socialxã hội designthiết kế.
63
236241
2870
để học lấy tấm bằng cao học
ngành hoạch định xã hội học.
04:11
This looksnhìn at how to use designthiết kế
to createtạo nên positivetích cực changethay đổi in the worldthế giới.
64
239832
5139
Nó giúp ta biết cách để áp dụng thiết kế
tạo ra thay đổi tích cực trên thế giới.
04:18
While I was there,
65
246209
1421
Trong thời gian học ở đó.
04:19
I fellrơi in love with woodworkingchế biến gỗ.
66
247654
1817
tôi đã yêu thích nghề mộc.
04:22
But what I quicklyMau realizedthực hiện
67
250217
2697
Nhưng tôi nhanh chóng nhận ra
04:24
was that I was missingmất tích out on something.
68
252938
2444
là mình đã bỏ sót điều gì đó.
04:28
As you're workingđang làm việc with a tooldụng cụ,
69
256058
2939
Khi bạn làm việc với một dụng cụ,
04:31
right before it's about
to kickđá back at you --
70
259021
2429
ngay trước khi nó đánh ngược trở lại bạn -
04:33
which meanscó nghĩa the piececái or the tooldụng cụ
jumpsnhảy back at you --
71
261474
3259
có nghĩa là một vật
hoặc công cụ bật ngược lại --
04:36
it makeslàm cho a soundâm thanh.
72
264757
1166
nó tạo ra âm thanh.
04:38
And I couldn'tkhông thể hearNghe this soundâm thanh.
73
266992
1590
Tôi không nghe được âm thanh đó.
04:41
So I decidedquyết định,
74
269313
1955
vì thế tôi ĐÃ quyết định,
04:43
why not try and solvegiải quyết it?
75
271873
1450
sao không tìm cách giải quyết?
04:46
My solutiondung dịch was a pairđôi of safetyan toàn glasseskính
76
274363
3484
Giải pháp của tôi là một cặp kính bảo vệ
04:49
that were engineeredthiết kế
to visuallytrực quan alertcảnh báo the userngười dùng
77
277871
3792
được thiết kế để
báo vào thị giác người sử dụng
04:53
to pitchsân cỏ changesthay đổi in the tooldụng cụ,
78
281687
2592
nhằm hỗ trợ thay đổi công cụ,
04:56
before the humanNhân loại eartai could pickchọn it up.
79
284303
2872
trước khi tai con người nghe được nó.
05:00
Why hadn'tđã không tooldụng cụ designersnhà thiết kế
thought of this before?
80
288802
3866
Tại sao các nhà thiết kế dụng cụ
không nghĩ tới điều này trước đó?
05:04
(LaughterTiếng cười)
81
292692
1903
(Cười)
05:06
Two reasonslý do: one, I was a beginnerngười mới bắt đầu.
82
294619
3791
Có hai lí do:
Một, tôi là người mới bắt đầu.
05:10
I wasn'tkhông phải là weighedcân nặng down by expertisechuyên môn
or conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan.
83
298856
4555
Tôi không đặt nặng việc thành thạo
hoặc sự hiểu biết thông thường.
05:16
The secondthứ hai is: I was DeafĐiếc.
84
304284
2445
Thứ hai: Tôi bị điếc.
05:20
My uniqueđộc nhất experiencekinh nghiệm of the worldthế giới
helpedđã giúp informthông báo my solutiondung dịch.
85
308070
4943
Kinh nghiệm độc nhất thế giới giúp tôi
thấm nhuần giải pháp của mình.
05:25
And as I wentđã đi on, I keptgiữ runningđang chạy into
more and more solutionscác giải pháp
86
313886
3953
Và khi tôi tiếp tục, tôi vẫn tiếp tục
vận dụng thật nhiều giải pháp
05:29
that were originallyban đầu madethực hiện
for people with disabilitiesKhuyết tật,
87
317863
3572
được tạo ra dành riêng
cho người khuyết tật,
05:33
and that endedđã kết thúc up beingđang pickedđã chọn up,
88
321459
3306
và cuối cùng đã được chọn,
05:36
embracedchấp nhận and lovedyêu by the mainstreamdòng chính,
89
324789
2922
được chở che và yêu thương
bởi xu thế chủ đạo,
05:39
disabilityngười Khuyết tật or not.
90
327735
1205
dù có khuyết tật hay không.
05:41
This is an OXOOXO potatokhoai tây peelerpeeler.
91
329448
2414
Đây là dụng cụ gọt khoai hiệu OXO.
05:43
It was originallyban đầu designedthiết kế
for people with arthritisviêm khớp,
92
331886
3622
Nó đơn thuần được thiết
dành cho người bị chứng viêm khớp,
05:47
but it was so comfortableThoải mái,
everybodymọi người lovedyêu it.
93
335532
2427
nhưng nó cũng rất tiện lợi,
ai cũng thích nó.
05:51
TextVăn bản messagingnhắn tin: that was originallyban đầu
designedthiết kế for people who are DeafĐiếc.
94
339792
4406
Thông điệp ở đây là: Nó được thiết kế
dành cho người điếc.
05:56
And as you know,
everybodymọi người lovesyêu that, too.
95
344817
2250
Như bạn biết đó,
mọi người cũng rất thích nó.
05:59
(LaughterTiếng cười)
96
347091
1918
(Cười)
06:01
I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ:
97
349033
1713
Tôi bắt đầu nghĩ:
06:03
What if we changedđã thay đổi our mindsettư duy?
98
351492
3126
Nếu như chúng ta thay đổi
cách nghĩ của mình?
06:07
What if we startedbắt đầu designingthiết kế
for disabilityngười Khuyết tật first --
99
355578
5128
Nếu chúng ta bắt đầu thiết kế
dành cho người khuyết tật trước --
06:12
not the normđịnh mức?
100
360730
1277
không theo nguyên tắc?
06:14
As you see, when we designthiết kế
for disabilityngười Khuyết tật first,
101
362721
3790
Như bạn thấy, khi chúng tôi thiết kế
dành cho người khuyết tật trước,
06:18
we oftenthường xuyên stumblevấp ngã upontrên
solutionscác giải pháp that are not only inclusivebao gồm,
102
366535
4821
chúng tôi tình cờ tìm ra các giải pháp
mà không hề nghĩ trước đó,
06:24
but alsocũng thế are oftenthường xuyên better
than when we designthiết kế for the normđịnh mức.
103
372090
5126
nhưng thường là tốt hơn so với
việc thiết kế theo nguyên tắc.
06:30
And this exciteshứng thú me,
104
378398
1555
Điều này làm tôi thấy hứng thú,
06:31
because this meanscó nghĩa that the energynăng lượng
it takes to accommodatechứa someonengười nào
105
379977
6324
bởi vì điều đó có nghĩa là
năng lượng tiêu hao để giúp ai đó
06:38
with a disabilityngười Khuyết tật
106
386325
1601
bị khuyết tật
06:39
can be leveragedtận dụng, moldedđúc and playedchơi with
107
387950
4863
có thể dùng lực đẩy,
đúc nặn và chơi với nó
06:44
as a forcelực lượng for creativitysáng tạo and innovationđổi mới.
108
392837
4023
như sức ảnh hưởng
của sự sáng tạo và cải tiến.
06:49
This movesdi chuyển us from the mindsettư duy
of tryingcố gắng to changethay đổi the heartstrái tim
109
397712
5533
Điều này chuyển chúng tôi từ lối suy nghĩ
cố gắng thay đổi những trái tim
06:55
and the deficiencythiếu hụt mindsettư duy of tolerancelòng khoan dung,
110
403269
3123
và lối suy nghĩ thiếu sự khoan dung,
06:58
to becomingtrở thành an alchemistAlchemist,
111
406416
2718
để trở thành một nhà giả kim,
07:01
the typekiểu of magicianảo thuật gia that this worldthế giới
so desperatelytuyệt vọng needsnhu cầu
112
409158
3970
loại pháp sư mà thế giới này
liều lĩnh cần có
07:05
to solvegiải quyết some of its greatestvĩ đại nhất problemscác vấn đề.
113
413152
2323
để giải quyết các vấn đề to lớn.
07:08
Now, I alsocũng thế believe
114
416860
2034
Giờ tôi cũng tin rằng
07:10
that people with disabilitiesKhuyết tật
have great potentialtiềm năng to be designersnhà thiết kế
115
418918
4519
người khuyết tật có tiềm năng rất lớn
trở thành các nhà thiết kế
07:15
withinbên trong this design-thinkingthiết kế-tư duy processquá trình.
116
423461
2348
cùng với quá trình thiết lập tư duy này.
07:18
WithoutNếu không có knowingbiết it, from a very earlysớm agetuổi tác,
117
426360
2983
Thiếu sự hiểu biết từ khi còn rất nhỏ,
07:21
I've been a designthiết kế thinkertư tưởng,
fine-tuningđiều chỉnh my skillskỹ năng.
118
429367
3255
tôi đã là một nhà thiết lập tư duy,
điều chỉnh kỹ năng của mình.
07:25
DesignThiết kế thinkersnhà tư tưởng are, by naturethiên nhiên,
problemvấn đề solversngười giải quyết.
119
433621
5408
Những nhà thiết lập tư duy là,
trở thành người giải quyết vấn đề.
07:31
So imaginetưởng tượng listeningnghe to a conversationcuộc hội thoại
120
439580
4305
Vậy thử hình dung
việc lắng nghe một cuộc trò chuyện
07:35
and only understandinghiểu biết
50 percentphần trăm of what is said.
121
443909
3993
và chỉ hiểu khoảng 50% câu chuyện.
07:41
You can't askhỏi them to repeatnói lại
everymỗi singleĐộc thân wordtừ.
122
449640
2898
Bạn không thể yêu cầu họ
lặp lại từng lời một.
07:44
They would just get frustratedbực bội with you.
123
452911
2565
Họ sẽ chỉ tức giận với bạn mà thôi.
07:47
So withoutkhông có even realizingnhận ra it,
124
455500
2740
Mà thậm chí không nhận ra điều đó,
07:50
my solutiondung dịch was to take
the mufflednghe không rỏ soundâm thanh I heardnghe,
125
458264
4912
giải pháp của tôi là nghe được âm thanh
bị chặn lại mà tôi nghe thấy,
07:55
that was the beattiết tấu,
126
463200
1152
đó là nhịp điệu,
07:56
and turnxoay it into a rhythmnhịp
and placeđịa điểm it with the lipsmôi I readđọc.
127
464376
4510
và biến nó thành một giai điệu,
đặt nó lên môi và đọc.
08:01
YearsNăm latermột lát sau, someonengười nào commentednhận xét
that my writingviết had a rhythmnhịp to it.
128
469908
5673
Vài năm sau đó, nhiều người nhận xét
bài viết của tôi có giai điệu trong đó.
08:08
Well, this is because I experiencekinh nghiệm
conversationscuộc trò chuyện as rhythmsnhịp điệu.
129
476105
4961
Vâng, đó là vì tôi cảm nhận
các cuộc nói chuyện bằng giai điệu.
08:14
I alsocũng thế becameđã trở thành really,
really good at failingthất bại.
130
482369
5075
Tôi cũng trở nên thật sự,
thật sự giỏi trong việc gặp thất bại.
08:19
(LaughterTiếng cười)
131
487468
1234
(Cười)
08:20
QuiteKhá literallynghĩa đen.
132
488726
1574
Thật sự từ bỏ.
08:22
My first semesterhọc kỳ in SpanishTiếng Tây Ban Nha, I got a D.
133
490801
3081
Kì học đầu tiên ở Tây Ban Nha,
tôi bị điểm D.
08:26
But what I learnedđã học
was that when I pickedđã chọn myselfriêng tôi up
134
494569
3814
Nhưng tôi cũng học được rằng
khi tôi tự vực mình dậy
08:30
and changedđã thay đổi a fewvài things around,
135
498407
2300
và thay đổi một vài thứ xung quanh mình,
08:32
eventuallycuối cùng, I succeededđã thành công.
136
500731
2815
Kết cục tôi đã thành công.
08:37
SimilarlyTương tự như vậy, designthiết kế thinkingSuy nghĩ
encourageskhuyến khích people to failThất bại
137
505187
4620
Tương tự như vậy, việc thiết lập tư duy
khuyến khích mọi người thất bại
08:41
and failThất bại oftenthường xuyên,
138
509831
1636
và thất bại thường xuyên,
08:43
because eventuallycuối cùng, you will succeedthành công.
139
511491
3231
bởi vì cuối cùng, bạn sẽ thành công.
08:47
Very fewvài great innovationsđổi mới in this worldthế giới
140
515404
3880
Có rất ít các cuộc cách mạng
vĩ đại trên thế giới này
08:51
have come from someonengười nào succeedingthành công
on the first try.
141
519308
3818
có được từ những người
thành công ngay từ lúc đầu.
08:56
I alsocũng thế experiencedcó kinh nghiệm this lessonbài học in sportscác môn thể thao.
142
524906
2872
Tôi cũng từng nếm trải
bài học này từ thể thao.
09:01
I'll never forgetquên my coachhuấn luyện viên
sayingnói to my mommẹ,
143
529460
2961
Tôi không bao giờ quên huấn luyện viên
đã nói với mẹ tôi,
09:05
"If she just didn't have her hearingthính giác lossmất mát,
144
533389
3234
"Nếu như cô ấy không bị điếc,
09:08
she would be on the nationalQuốc gia teamđội."
145
536647
1684
cô ấy sẽ nằm trong đội tuyển quốc gia."
09:12
But what my coachhuấn luyện viên, and what I
didn't even know at the time,
146
540061
4181
Nhưng điều mà huấn luyện viên và tôi
thậm chí không biết được lúc đó là,
09:17
was that my hearingthính giác lossmất mát
actuallythực ra helpedđã giúp me excelexcel at sportscác môn thể thao.
147
545019
4704
việc mất thính giác thật sự giúp tôi
vượt trội trong thể thao.
09:22
You see, when you losethua your hearingthính giác,
not only do you adaptphỏng theo your behaviorhành vi,
148
550704
5067
Việc mất thính giác không những
làm bạn thích nghi với hành vi của mình
09:28
but you alsocũng thế adaptphỏng theo your physicalvật lý sensesgiác quan.
149
556441
3136
mà còn làm bạn thích ứng
với các cảm giác thể chất.
09:32
One examplethí dụ of this
150
560785
1650
Có một ví dụ, đó là
09:34
is that my visualtrực quan
attentionchú ý spannhịp increasedtăng.
151
562459
4503
khoảng cách tâm điểm
thị giác của tôi tăng lên.
09:39
ImagineHãy tưởng tượng a soccerbóng đá playerngười chơi,
comingđang đến down the left flanksườn.
152
567543
4458
Hãy hình dung một cầu thủ bóng đá
đang chạy xuống phía cánh trái.
09:44
ImagineHãy tưởng tượng beingđang goalkeeperthủ môn, like I was,
153
572025
2803
Hình dung có một thủ môn,
như tôi chẳng hạn,
09:46
and the balltrái bóng is comingđang đến
down the left flanksườn.
154
574852
2148
và bóng đang đi về phía cánh trái.
09:49
A personngười with normalbình thường hearingthính giác
would have the visualtrực quan perspectivequan điểm of this.
155
577024
4784
Một người có thính giác bình thường
sẽ thấy mục tiêu theo hướng đó.
09:54
I had the benefitlợi ích of a spectrumquang phổ this widerộng.
156
582872
3991
Tôi có thuận lợi là nhìn thấy
quang cảnh rộng.
09:58
So I pickedđã chọn up the playersngười chơi over here,
157
586887
2437
Vì thế tôi dẫn dắt các cầu thủ ở đây,
10:01
that were movingdi chuyển about
and comingđang đến down the fieldcánh đồng.
158
589348
2514
đang di chuyển đi xuống sân.
10:03
And I pickedđã chọn them up quickernhanh hơn,
so that if the balltrái bóng was passedthông qua,
159
591886
3674
Và tôi bắt kịp họ ngay lập tức
vì thế nếu bóng sượt qua,
10:07
I could repositionđịnh vị myselfriêng tôi
and be readysẳn sàng for that shotbắn.
160
595584
3593
tôi có thể xoay trở lại vị trí
và sẵn sàng cho cú ghi điểm.
10:12
So as you can see,
161
600955
1517
Như các bạn thấy đó,
10:14
I've been a designthiết kế thinkertư tưởng
for nearlyGần all my life.
162
602496
2666
tôi đã là một nhà thiết lập tư duy
gần như cả đời mình.
10:18
My observationquan sát skillskỹ năng have been honedmài
so that I pickchọn up on things
163
606788
4558
khả năng quan sát của tôi được mài giũa
vì thế tôi chọn những thứ này
10:23
that othersKhác would never pickchọn up on.
164
611370
1983
mà không chọn những thứ khác.
10:27
My constantkhông thay đổi need to adaptphỏng theo
has madethực hiện me a great ideatorideator
165
615233
3964
Sự kiên định cần thích nghi đã biến tôi
trở thành người có ý tưởng lớn
10:31
and problemvấn đề solverngười giải quyết.
166
619221
1317
và giải quyết các vấn đề.
10:33
And I've oftenthường xuyên had to do this
withinbên trong limitationshạn chế and constraintskhó khăn.
167
621392
4272
Tôi thường phải làm điều này
mà bị các giới hạn và miễn cưỡng.
10:38
This is something that designersnhà thiết kế
alsocũng thế have to dealthỏa thuận with frequentlythường xuyên.
168
626164
4275
Đây là điều mà các nhà thiết kế
phải thường xuyên thỏa hiệp.
10:44
My work mostphần lớn recentlygần đây tooklấy me to HaitiHaiti.
169
632638
2889
Công việc của tôi gần đây
hầu hết đưa tôi tới Haiti.
10:48
DesignThiết kế thinkersnhà tư tưởng oftenthường xuyên seektìm kiếm out
extremecực situationstình huống,
170
636049
4189
Các nhà thiết lập tư duy thường tìm kiếm
những trạng thái cực đoan,
10:52
because that oftenthường xuyên informsthông báo
some of theirhọ besttốt designsthiết kế.
171
640262
4255
vì nó phù hợp với
các thiết kế tốt nhất của họ.
10:56
And HaitiHaiti -- it was like a perfecthoàn hảo stormbão táp.
172
644541
3039
Và Haiti -- Ở đó giống như
một cơn bão kinh hoàng.
11:00
I livedđã sống and workedđã làm việc
with 300 DeafĐiếc individualscá nhân
173
648415
4407
Tôi đã sống và làm việc
với 300 người bị điếc.
11:05
that were relocateddi chuyển
after the 2010 earthquakeđộng đất.
174
653656
3119
Nó đã được xây dựng lại
sau trận động đất năm 2010.
11:09
But fivesố năm and a halfmột nửa yearsnăm latermột lát sau,
175
657805
3166
Nhưng một năm rưỡi sau đó,
11:13
there still was no electricityđiện;
176
661566
2132
ở đó vẫn không có điện.
11:15
there still was no safean toàn drinkinguống waterNước;
177
663722
2486
Vẫn không có nguồn nước uống an toàn;
11:18
there were still no jobviệc làm opportunitiescơ hội;
178
666232
2141
vẫn không có các cơ hội nghề nghiệp;
11:21
there was still rampanthung hăng crimetội ác,
and it wentđã đi unpunishedunpunished.
179
669120
3309
tội ác vẫn tràn lan và không bị trừng trị.
11:25
InternationalQuốc tế aidviện trợ organizationstổ chức
cameđã đến one by one.
180
673069
3471
Các viện trợ quốc tế cứ đến rồi đi.
11:29
But they cameđã đến
181
677199
1152
Nhưng họ đến
11:30
with pre-determinedxác định trước solutionscác giải pháp.
182
678375
2696
với những giải pháp đã vạch ra trước.
11:33
They didn't come readysẳn sàng
to observequan sát and to adaptphỏng theo
183
681095
4387
Họ không đến để sẵn sàng
quan sát và thích ứng
11:38
baseddựa trên on the community'scủa cộng đồng needsnhu cầu.
184
686215
3296
dựa trên sự cần thiết của cộng đồng ở đó.
11:42
One organizationcơ quan gaveđưa ra them
goats and chickens.
185
690750
4039
Có một tổ chức cho họ dê và gà.
11:47
But they didn't realizenhận ra
186
695484
1309
Nhưng họ không nhận ra rằng
11:48
that there was so much hungerđói
in that communitycộng đồng,
187
696817
3919
có quá nhiều người đói trong cộng đồng.
11:52
that when the DeafĐiếc wentđã đi to sleepngủ
at night and couldn'tkhông thể hearNghe,
188
700760
3826
Khi những người khiếm thính
đến ngủ qua đêm và không thể nghe được,
11:56
people brokeđã phá vỡ into theirhọ yardssân
and theirhọ homesnhà
189
704610
3264
mọi người đã tràn vào sân và nhà của họ
11:59
and stoleđánh cắp these chickens and goats,
190
707898
2881
trộm số dê và gà đó,
12:02
and eventuallycuối cùng they were all goneKhông còn.
191
710803
2541
kết cuộc thì chúng bị lấy đi hết.
12:06
Now, if that organizationcơ quan
had takenLấy the time
192
714896
4529
Bây giờ, nếu tổ chức đó bỏ chút thời gian
12:11
to observequan sát DeafĐiếc people,
to observequan sát the communitycộng đồng,
193
719449
4737
để quan sát những người khiếm thính,
quan sát cộng đồng,
12:17
they would have realizedthực hiện theirhọ problemvấn đề
194
725029
2220
họ sẽ nhận ra vấn đề của mình
12:19
and perhapscó lẽ they would have
come up with a solutiondung dịch,
195
727273
4396
và có lẽ họ sẽ nghĩ ra
một giải pháp hữu hiệu,
12:23
something like a solarhệ mặt trời lightánh sáng,
196
731693
3078
cái gì đó như là đèn mặt trời,
12:26
lightingthắp sáng up a securean toàn pencây bút
to put them in at night
197
734795
4181
soi sáng hàng rào bảo vệ ở đó vào ban đêm
12:31
to ensuređảm bảo theirhọ safetyan toàn.
198
739000
1380
để đảm bảo an toàn cho họ.
12:34
You don't have to be a designthiết kế thinkertư tưởng
199
742018
3971
Bạn không cần là một nhà thiết lập tư duy
12:38
to insertchèn the ideasý tưởng
I've sharedchia sẻ with you todayhôm nay.
200
746013
3205
để đưa các ý kiến như tôi đã chia sẻ
với các bạn hôm nay.
12:43
You are creativesáng tạo.
201
751387
2664
Bạn có tính sáng tạo.
12:46
You are a designernhà thiết kế --
202
754793
2502
Bạn là một nhà thiết kế --
12:49
everyonetất cả mọi người is.
203
757319
1446
tất cả mọi người ai cũng vậy.
12:52
Let people like me help you.
204
760152
3219
Hãy để mọi người như tôi giúp các bạn.
12:56
Let people with disabilitiesKhuyết tật
help you look sidewaysnghiêng,
205
764270
4585
Hãy để những người khuyết tật
giúp bạn nhìn được nhiều hướng,
13:00
and in the processquá trình,
206
768879
1562
và theo phương pháp,
13:02
solvegiải quyết some of the greatestvĩ đại nhất problemscác vấn đề.
207
770465
2609
giải quyết các vấn đề lớn lao nhất.
Là thế đấy. Cảm ơn!
13:05
That's it. Thank you.
208
773605
1347
(Vỗ tay)
13:06
(ApplauseVỗ tay)
209
774976
5516
Translated by Lê T. Phương Thảo
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elise Roy - Lawyer, artist, human rights advocate
Elise Roy thinks that designers have the capacity and responsibility to address and resolve human problems on micro and macro scales and contribute to social well-being.

Why you should listen
Deaf from the age of ten, Elise Roy has been a design thinker from early on, constantly adapting her environment and its tools to serve her extraordinary abilities.
 
A Division I athlete in both soccer and lacrosse, Roy participated in the Olympic Development Program for soccer. In the classroom, she learned how to teach herself from books. At Brown University, Roy was recognized as one of the nation's elite soccer goalkeepers. She also began to see herself as an advocate for people with non-normative abilities. During her freshman year, the University tried to take away real time captioning, a cross between closed captions that you see on television and a courtroom stenographer, enabling her to hear and participate in the classroom for the first time. After organizing the other Deaf students at the University and meeting with several deans, Roy was able to secure the real time captioning for the remainder of her time at Brown.

Following Brown, Roy turned down an invitation to play professional soccer and instead opted for law school at Northeastern University. While in law school, Roy became actively involved in gay and lesbian rights, acting as a fellow for the human rights campaign in Washington D.C. Upon graduation, Roy received the highly prestigious Georgetown University Women's Law and Public Policy Fellowship, with alumni and board members that included Supreme Court Justice Ruth Ginsburg as well as D.C. Congresswoman Eleanor Holmes Norton.

Roy was in law school when she began working on the International Disability Rights Treaty at the United Nations, the first such human rights treaty to be passed in the 21st century. She quickly found herself thrust from a mere observer to the leader of her Article on culture, sport, recreation and leisure. The treaty, the first human rights treaty at the United Nations to be passed in the 21st century, was ratified in 2007. Over 155 countries have become signatories. After the treaty was signed in 2007, she traveled the world to see it put into action. Her work took her to Southeast Asia and the Gulf region as well as Africa. 

Roy's deafness has always given her a heightened awareness of how profoundly design shapes the social, emotional and physical environment and this led her to study human-centered design in Maryland Institute College of Art's (MICA) Social Design program. Premised on the foundational notion that complex social problems require creative problem solving through design, she completed a master's degree with a thesis that investigated the barriers that exist for individuals with hearing loss in the fabrication technology and design realm. She researched various tools to identify possible adaptations for the Deaf user based on the auditory information emitted. 

Roy promotes design thinking as fundamental to progressive social change and is a passionate proponent of applying social impact and human-centered design research to international aid and development work.
More profile about the speaker
Elise Roy | Speaker | TED.com