ABOUT THE SPEAKER
Gill Hicks - Survivor and activist
Gill Hicks has dedicated her life to being an advocate for peace.

Why you should listen

Dr. Gill Hicks is considered to be one of the most thought provoking, powerful and life affirming speakers in Australia and the UK. She is globally known as a survivor of the London terrorist bombings on July 7, 2005. She survived, but suffered severe and permanent injuries, losing both legs from just below the knee.

Originally from Adelaide, Australia, Hicks has lived in London since 1991, however in 2012 Hicks returned to Australia where she operates nationally and internationally through her not for profit M.A.D. for Peace network and her public speaking work.

Her unique and compelling projects and initiative's, aimed at both deterring anyone from following the path of violent extremism and building sustainable models for peace, draw upon Hicks's previous roles within the Arts.

An impressive career before the bombings included being at the helm of some of the UK's most prestigious and respected institutions -- including publishing director of the architecture, design and contemporary culture magazine, Blueprint, director of the Dangerous Minds design consultancy and head curator at the Design Council. It wasn’t until after the bombings that Hicks decided to dedicate her life to being an advocate for peace. She has made it her mission to use her experiences and her new body form to positive effect.

In 2007 Hicks founded the not for profit organisation M.A.D. for Peace, a platform that connects people globally and encourages us to think of "Peace as a Verb," something that we have an individual responsibility to do every day.

In 2008 Hicks released her first book, One Unknown, named after the chilling label given to her as she arrived to hospital as an unidentified body. The book was shortlisted for the Mind Book of the Year Awards.

Since her return to Australia in 2012, Hicks has been recognised as South Australian, Australian of the Year 2015 and is Chair to the Innovation component for the Committee for Adelaide.

In 2013 Hicks welcomed her daughter, Amelie into the world. This, as she describes it, is her finest achievement and greatest acknowledgement of the brilliance and resilience of the human body.

More profile about the speaker
Gill Hicks | Speaker | TED.com
TEDxSydney

Gill Hicks: I survived a terrorist attack. Here's what I learned

Gill Hicks: Tôi sống sót sau vụ khủng bố. Đây là điều tôi rút ra được

Filmed:
937,602 views

Câu chuyện của Gill Hicks kể về lòng nhân ái và sự cảm thông xuất phát từ đống tro tàn của lòng căm ghét và mớ hỗn độn. Là người sống sót trong cuộc khủng bố bằng bom ngày 7/7/2005, cô chia sẻ câu chuyện của cô ấy về sự kiện trong ngày kinh hoàng đó - những bài học rút ra giúp cho ấy biết sống thế nào cho tốt hơn trong tương lai.
- Survivor and activist
Gill Hicks has dedicated her life to being an advocate for peace. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I could never have imaginedtưởng tượng
0
965
2542
Tôi chưa bao giờ tưởng tượng
00:15
that a 19-year-old-tuổi suicidetự tử bombermáy bay ném bom
1
3531
3952
rằng một kẻ đánh bom tự sát 19 tuổi
00:19
would actuallythực ra teachdạy me a valuablequý giá lessonbài học.
2
7507
3681
lại dạy cho tôi một bài học đáng giá.
00:24
But he did.
3
12640
1167
Nhưng quả thật là vậy.
00:26
He taughtđã dạy me to never presumeđoán anything
4
14640
4619
Cậu ta đã dạy tôi đừng bao giờ
tự coi như mình biết điều gì đó
00:31
about anyonebất kỳ ai you don't know.
5
19283
3140
về những người mà mình không biết.
00:36
On a ThursdayThứ năm morningbuổi sáng in JulyTháng bảy 2005,
6
24414
4129
Vào một buổi sáng thứ 5, tháng 7 năm 2005,
00:40
the bombermáy bay ném bom and I, unknowinglyvô tình,
7
28567
3058
kẻ đánh bom và tôi, một cách vô tình,
00:43
boardedbước lên the sametương tự trainxe lửa carriagexe
at the sametương tự time,
8
31649
4547
bước lên cùng một toa xe cùng lúc,
00:48
standingđứng, apparentlydường như, just feetđôi chân apartxa nhau.
9
36220
4463
đứng cách nhau khoảng vài bước chân.
00:54
I didn't see him.
10
42345
1150
Tôi không thấy cậu ta.
00:56
ActuallyTrên thực tế, I didn't see anyonebất kỳ ai.
11
44185
1791
Thật ra, tôi không nhìn bất kì ai.
00:58
You know not to look
at anyonebất kỳ ai on the TubeỐng,
12
46000
2587
Bạn biết là không nên nhìn ai
trên xe điện ngầm,
01:00
but I guessphỏng đoán he saw me.
13
48611
3301
nhưng tôi đoán cậu ta đã nhìn tôi.
01:04
I guessphỏng đoán he lookednhìn at all of us,
14
52916
3041
Tôi đoán cậu ta đã nhìn tất cả chúng tôi,
01:08
as his handtay hoveredbay lượn
over the detonationvụ nổ switchcông tắc điện.
15
56687
4214
khi bàn tay anh ta rà quanh nút kích nổ.
01:14
I've oftenthường xuyên wonderedtự hỏi: What was he thinkingSuy nghĩ?
16
62439
4445
Tôi vẫn thường hay tự hỏi:
lúc đó anh ta nghĩ gì?
01:18
EspeciallyĐặc biệt là in those finalsau cùng secondsgiây.
17
66908
3357
Đặc biệt trong những thời khắc
quyết định ấy.
01:24
I know it wasn'tkhông phải là personalcá nhân.
18
72765
1609
Tôi biết đó không phải do tư thù.
01:26
He didn't setbộ out to killgiết chết
or maimMaim me, GillGill HicksHicks.
19
74977
4017
Anh ta không đưa ra mục tiêu là giết
hay làm bị thương tôi, Gill Hicks.
01:31
I mean -- he didn't know me.
20
79018
1753
Ý tôi là - anh ta không hề biết tôi.
01:33
No.
21
81758
1174
Không hề.
01:35
InsteadThay vào đó, he gaveđưa ra me
22
83666
2946
Thay vào đó, anh ta đã gán cho tôi
01:38
an unwarrantedtùy tiện and an unwantedkhông mong muốn labelnhãn.
23
86636
4605
một cái mác đầy bất công
mà tôi không mong muốn.
01:44
I had becometrở nên the enemykẻ thù.
24
92272
3380
Tôi đã trở thành kẻ thù của anh ta.
01:49
To him, I was the "other,"
25
97390
3576
Đối với anh ta, tôi là "kẻ khác,"
01:52
the "them," as opposedphản đối to "us."
26
100990
2697
là "bọn chúng", đối nghịch với "chúng tôi"
01:57
The labelnhãn "enemykẻ thù" allowedđược cho phép him
to dehumanizedehumanize us.
27
105581
5274
Cái mác "kẻ thù" đã cho phép anh ta
phi nhân hóa chúng tôi.
02:03
It allowedđược cho phép him to pushđẩy that buttonnút.
28
111674
2427
Nó cho phép anh ta nhấn nút kích nổ.
02:07
And he wasn'tkhông phải là selectivechọn lọc.
29
115339
2167
Và anh ta đã không hề lựa chọn ai cả.
02:10
Twenty-sixHai mươi sáu preciousquí livescuộc sống were takenLấy
in my carriagexe alonemột mình,
30
118875
5183
26 người đã thiệt mạng
chỉ trong toa tàu của tôi hôm đó,
02:17
and I was almosthầu hết one of them.
31
125042
1928
và suýt chút nữa tôi là số 27.
02:20
In the time it takes to drawvẽ tranh a breathhơi thở,
32
128855
2741
Trong giây phút nghẹt thở ấy,
02:23
we were plungedgiảm mạnh into a darknessbóng tối so immensebao la
33
131620
3670
chúng tôi như bị ném vào
một bóng tối quá rộng lớn
02:27
that it was almosthầu hết tangiblehữu hình;
34
135314
2382
tới nỗi như sờ nắm được;
02:29
what I imaginetưởng tượng wadinglội nước
throughxuyên qua tarTar mightcó thể be like.
35
137720
4359
cảm giác giống như
chân ngập trong nhựa đường vậy.
02:35
We didn't know we were the enemykẻ thù.
36
143398
2050
Chúng tôi không hề biết
chúng tôi là kẻ thù
02:38
We were just a bunch of commuterscommuters
who, minutesphút earliersớm hơn,
37
146321
4058
Chúng tôi chỉ là 1 nhóm người đi tàu,
mà trong vài phút trước đây,
02:42
had followedtheo sau the TubeỐng etiquettenghi thức xã giao:
38
150403
2484
tuân thủ theo đúng những quy cách đi tàu:
02:44
no directthẳng thắn eyemắt contacttiếp xúc,
39
152911
2206
không nhìn thẳng mắt người khác,
02:47
no talkingđang nói
40
155141
1150
không nói chuyện
02:48
and absolutelychắc chắn rồi no conversationcuộc hội thoại.
41
156894
2872
và không giao tiếp với bất cứ ai.
02:53
But in the liftingNâng of the darknessbóng tối,
42
161948
2953
Tuy nhiên trong khoảnh khắc tối tăm ấy,
02:57
we were reachingđạt out.
43
165776
1625
chúng tôi đã kết nối lại với nhau.
03:00
We were helpinggiúp eachmỗi other.
44
168179
1512
Chúng tôi đã giúp đỡ nhau.
03:02
We were callingkêu gọi out our namestên,
45
170808
2461
Chúng tôi gọi tên nhau,
03:05
a little bitbit like a rollcuộn call,
46
173293
2151
giống như việc điểm danh vậy,
03:08
waitingđang chờ đợi for responseshồi đáp.
47
176389
2277
chờ đợi người kia trả lời.
03:12
"I'm GillGill. I'm here.
48
180559
2663
"Tôi là Gill. Tôi ở đây.
03:17
I'm alivesống sót.
49
185111
1310
Tôi còn sống.
03:20
OK."
50
188279
1189
OK."
03:23
"I'm GillGill.
51
191697
1186
"Tôi là Gill.
03:25
Here.
52
193679
1196
Tôi đây này.
03:28
AliveCòn sống.
53
196318
1309
Còn sống.
03:31
OK."
54
199329
1195
OK."
03:35
I didn't know AlisonAlison.
55
203096
2541
Tôi không quen Alison.
03:38
But I listenedlắng nghe for her check-insCheck-in
everymỗi fewvài minutesphút.
56
206399
4242
Nhưng tôi chờ cô ấy lên tiếng
từng phút một.
03:43
I didn't know RichardRichard.
57
211340
1618
Tôi không biết Richard.
03:45
But it matteredảnh hưởng to me that he survivedsống sót.
58
213839
2889
Nhưng việc anh ấy còn sống hay không
rất quan trọng với tôi.
03:50
All I sharedchia sẻ with them
59
218752
1794
Tất cả những gì tôi chia sẻ với họ
03:52
was my first nameTên.
60
220570
1483
là tên của tôi.
03:55
They didn't know
61
223013
1151
Họ không hề biết
03:56
that I was a headcái đầu of a departmentbộ phận
at the DesignThiết kế CouncilHội đồng.
62
224188
3523
rằng tôi là giám đốc tại Ủy ban Thiết kế.
04:01
And here is my belovedyêu briefcaseCặp tài liệu,
63
229185
3557
Và đây là chiếc vali thân thuộc của tôi,
04:04
alsocũng thế rescuedgiải cứu from that morningbuổi sáng.
64
232766
2451
cũng được cứu ra khỏi toa tàu sáng hôm ấy.
04:08
They didn't know that I publishedđược phát hành
architecturekiến trúc and designthiết kế journalstạp chí,
65
236479
3966
Họ không hề biết tôi xuất bản các bài báo
về kiến trúc và thiết kế,
04:12
that I was a FellowĐồng bào
of the RoyalHoàng gia SocietyXã hội of ArtsNghệ thuật,
66
240469
3316
và tôi là thành viên kì cựu thuộc
Royal Society of Arts,
04:15
that I woređeo blackđen --
67
243809
1465
rằng tôi đã mặc đồ màu đen --
04:18
still do --
68
246695
1166
bây giờ vẫn vậy --
04:20
that I smokedhun khói cigarilloscigarillos.
69
248566
2556
rằng tôi lúc trước hút thuốc xì gà.
04:23
I don't smokehút thuốc lá cigarilloscigarillos anymorenữa không.
70
251888
2303
Tôi giờ không còn hút xì gà nữa.
04:26
I drankUống ginrượu gin and I watchedđã xem TEDTED TalksCuộc đàm phán,
71
254215
4184
Tôi thích rượu gin
và mê xem các bài nói của TED,
04:30
of coursekhóa học, never dreamingđang mơ
that one day I would be standingđứng,
72
258423
6206
và dĩ nhiên, tôi chưa từng mơ sẽ đứng đây,
04:37
balancingcân bằng on prostheticProsthetic legschân,
73
265593
2895
trụ trên đôi chân giả,
04:40
givingtặng a talk.
74
268512
1157
và nói chuyện với các bạn.
04:42
I was a youngtrẻ AustralianÚc womanđàn bà
doing extraordinarybất thường things in LondonLondon.
75
270651
5644
Tôi là một phụ nữ trẻ người Úc
làm được những chuyện kì diệu ở Luân Đôn.
04:48
And I wasn'tkhông phải là readysẳn sàng for that all to endkết thúc.
76
276319
2833
Và tôi đã không sẵn sàng
để ra đi ngày hôm ấy.
04:52
I was so determinedxác định to survivetồn tại
77
280882
3158
Tôi khát khao sống tới nỗi
04:56
that I used my scarfkhăn quàng to tiecà vạt tourniquetstourniquets
around the topstops of my legschân,
78
284064
5202
dùng khăn choàng làm garô
quấn quanh chân của mình,
05:01
and I just shutđóng lại everything
and everyonetất cả mọi người out,
79
289290
5333
và tôi đã bỏ ngoài tai mọi thứ,
05:07
to focustiêu điểm, to listen to myselfriêng tôi,
80
295345
3260
chỉ tập trung và lắng nghe bản thân mình,
05:10
to be guidedhướng dẫn by instinctbản năng alonemột mình.
81
298629
3134
để được bản năng dẫn dắt.
05:15
I loweredhạ xuống my breathingthở ratetỷ lệ.
82
303085
2094
Tôi giảm nhịp thở của mình lại.
05:17
I elevatedcao my thighsbắp đùi.
83
305847
1780
Nâng đùi cao lên.
05:19
I heldđược tổ chức myselfriêng tôi uprightđứng thẳng
84
307651
1668
Tôi cố giữ lưng mình thẳng
05:21
and I foughtđã chiến đấu the urgethúc giục to closegần my eyesmắt.
85
309343
3670
và cố không nhắm mắt lại.
05:26
I heldđược tổ chức on for almosthầu hết an hourgiờ,
86
314681
3332
Tôi đã giữ như vậy trong suốt gần 1 tiếng,
05:31
an hourgiờ to contemplatethưởng ngoạn
the wholetoàn thể of my life
87
319030
4381
1 tiếng để ngẫm lại
cả cuộc đời của mình
05:35
up untilcho đến this pointđiểm.
88
323435
1796
cho tới thời điểm đó.
05:39
PerhapsCó lẽ I should have donelàm xong more.
89
327199
3079
Có lẽ tôi nên cố gằng làm nhiều hơn nữa.
05:43
PerhapsCó lẽ I could have
livedđã sống more, seenđã xem more.
90
331223
3204
Có lẽ tôi đã có thể trải nghiệm nhiều hơn,
đi đây đi đó nhiều hơn.
05:46
Maybe I should have goneKhông còn runningđang chạy,
dancingkhiêu vũ, takenLấy up yogatập yoga.
91
334451
4414
Có lẽ tôi nên chạy bộ,
học nhảy và học yoga.
05:52
But my prioritysự ưu tiên and my focustiêu điểm
was always my work.
92
340317
4938
Nhưng ưu tiên hàng đầu của tôi
lúc nào cũng là công việc.
05:57
I livedđã sống to work.
93
345279
1901
Tôi sống để làm việc.
05:59
Who I was on my businesskinh doanh cardThẻ
94
347730
2807
Địa vị trên tấm danh thiếp cá nhân
06:02
matteredảnh hưởng to me.
95
350561
1270
luôn quan trọng với tôi.
06:05
But it didn't mattervấn đề down in that tunnelđường hầm.
96
353688
3610
Nhưng nó không có ý nghĩa gì lắm
trong khoang tàu ngày hôm ấy.
06:11
By the time I feltcảm thấy that first touchchạm
97
359226
4470
Ngay khi tôi cảm nhận cái chạm đầu tiên
06:15
from one of my rescuerscứu hộ,
98
363720
2140
từ một thành viên đội cứu hộ,
06:18
I was unablekhông thể to speaknói,
99
366472
2117
Tôi đã không thể nói được,
06:20
unablekhông thể to say even
a smallnhỏ bé wordtừ, like "GillGill."
100
368613
4979
không thể nói dù chỉ là tên tôi, "Gill".
06:27
I surrenderedđầu hàng my bodythân hình to them.
101
375183
2735
Tôi phó thác số phận mình cho họ.
06:29
I had donelàm xong all I possiblycó thể could,
102
377942
2873
Tôi đã cố làm những gì có thể,
06:32
and now I was in theirhọ handstay.
103
380839
3696
và bây giờ thì tôi đã được cứu.
06:39
I understoodhiểu
104
387091
1388
Tôi hiểu rằng
06:41
just who and what humanitynhân loại really is,
105
389283
6198
lòng nhân ái là thế nào,
06:47
when I first saw the IDID tagtừ khóa
106
395972
3199
khi tôi thấy thẻ bệnh nhân của tôi
06:51
that was givenđược to me
when I was admittedthừa nhận to hospitalbệnh viện.
107
399195
3259
khi tôi được đưa vào bệnh viện.
06:54
And it readđọc:
108
402478
1174
Và trên thẻ ghi là:
06:56
"One unknownkhông rõ estimatedước tính femalegiống cái."
109
404218
5270
"Phụ nữ chưa xác định danh tính".
07:03
One unknownkhông rõ estimatedước tính femalegiống cái.
110
411162
4215
Phụ nữ chưa xác định danh tính.
07:09
Those fourbốn wordstừ ngữ were my giftquà tặng.
111
417004
2947
Bốn từ đó là món quà cứu rỗi tôi.
07:13
What they told me very clearlythông suốt
112
421125
2747
Điều họ cho tôi biết đó là
07:15
was that my life was savedđã lưu,
113
423896
2705
mạng sống tôi đã được cứu,
07:18
purelyhoàn toàn because I was a humanNhân loại beingđang.
114
426625
3144
bởi vì tôi là một con người.
07:22
DifferenceSự khác biệt of any kindloại madethực hiện no differenceSự khác biệt
115
430610
4184
Không khác biệt nào có thể làm thay đổi
07:26
to the extraordinarybất thường lengthsđộ dài
that the rescuerscứu hộ were preparedchuẩn bị to go
116
434818
4557
nỗ lực phi thường của đội cứu hộ
07:32
to savetiết kiệm my life,
117
440129
1540
để cứu mạng tôi,
07:34
to savetiết kiệm as manynhiều unknownsẩn số as they could,
118
442458
2723
để cứu mạng cho rất nhiều người vô danh,
07:37
and puttingđặt theirhọ ownsở hữu livescuộc sống at riskrủi ro.
119
445205
2332
và đặt mạng sống của chính họ
vào vòng nguy hiểm.
07:40
To them, it didn't mattervấn đề
if I was richgiàu có or poornghèo nàn,
120
448405
4171
Với họ, không quan trọng
là tôi giàu hay nghèo,
07:45
the colormàu of my skinda,
121
453298
2141
màu da của tôi là gì,
07:47
whetherliệu I was maleNam giới or femalegiống cái,
122
455463
1562
tôi là nam hay nữ,
07:49
my sexualtình dục orientationđịnh hướng,
123
457049
1897
khuynh hướng giới tính của tôi là gì,
07:51
who I votedbình chọn for,
124
459613
1603
tôi bầu cử cho ai,
07:53
whetherliệu I was educatedgiáo dục,
125
461240
1518
tôi có học hay không,
07:54
if I had a faithđức tin or no faithđức tin at all.
126
462782
3689
hoặc tôi có niềm tin tôn giáo hay không.
07:59
Nothing matteredảnh hưởng
127
467409
1944
Không có điều gì quan trọng hơn
08:01
other than I was a preciousquí humanNhân loại life.
128
469377
4643
mạng sống quý giá của một con người.
08:07
I see myselfriêng tôi as a livingsống factthực tế.
129
475881
3480
Tôi nhìn nhận mình là một nhân chứng sống.
08:12
I am proofbằng chứng
130
480223
2029
Tôi là bằng chứng
08:14
that unconditionalvô điều kiện love and respectsự tôn trọng
can not only savetiết kiệm,
131
482276
6728
rằng tình yêu và sự tôn trọng vô điều kiện
không chỉ có thể cứu
08:21
but it can transformbiến đổi livescuộc sống.
132
489028
3041
mà còn có thể thay đổi cuộc sống con người
08:25
Here is a wonderfulTuyệt vời imagehình ảnh
of one of my rescuerscứu hộ, AndyAndy, and I
133
493226
4468
Đây là tấm ảnh rất đẹp
của 1 người trong đội cứu hộ, Andy, và tôi
08:29
takenLấy just last yearnăm.
134
497718
1872
chụp chung vào năm ngoái.
08:32
TenMười yearsnăm after the eventbiến cố,
135
500080
2561
10 năm sau sự kiện ấy,
08:34
and here we are, armcánh tay in armcánh tay.
136
502665
2344
tại đây, chúng tôi nắm tay nhau.
08:39
ThroughoutTrong suốt all the chaoshỗn loạn,
137
507559
2118
Xuyên suốt những phút giây hỗn độn đó,
08:41
my handtay was heldđược tổ chức tightlychặt chẽ.
138
509701
2840
tay tôi luôn được nắm chặt.
08:45
My faceđối mặt was strokedvuốt ve gentlynhẹ nhàng.
139
513200
2873
Mặt tôi được vỗ về.
08:49
What did I feel?
140
517161
1412
Tôi đã cảm thấy gì?
08:51
I feltcảm thấy lovedyêu.
141
519541
1222
Tôi cảm thấy được yêu.
08:53
What's shieldedbơm xăng me from hatredsự thù ghét
and wantingmong muốn retributiontrả thù,
142
521685
4817
Điều che chở cho tôi khỏi sự thù ghét
và mong muốn trả thù,
08:58
what's givenđược me the couragelòng can đảm to say:
143
526526
2989
điều cho tôi can đảm để nói rằng:
09:01
this endskết thúc with me
144
529539
2880
điều còn lại với tôi
09:06
is love.
145
534006
1191
là tình yêu.
09:08
I was lovedyêu.
146
536585
1998
Tôi đã được yêu thương.
09:13
I believe the potentialtiềm năng
for widespreadphổ biến rộng rãi positivetích cực changethay đổi
147
541234
6265
Tôi tin tưởng rằng tiềm năng
cho những thay đổi tích cực
09:19
is absolutelychắc chắn rồi enormousto lớn
148
547523
1580
là hoàn toàn rất lớn
09:21
because I know what we're capablecó khả năng of.
149
549127
2904
vì tôi biết chúng ta có thể làm điều đó.
09:24
I know the brilliancesáng chói of humanitynhân loại.
150
552055
3197
Tôi biết được sự vĩ đại của lòng nhân ái.
09:27
So this leaves me with some
prettyđẹp biglớn things to pondersuy ngẫm
151
555930
3910
Vì vậy nó đã để lại trong tôi vài suy nghĩ
09:31
and some questionscâu hỏi for us all to considerxem xét:
152
559864
3402
và đưa cho chúng ta những câu hỏi lớn:
09:36
Is what unitesđoàn kết us not farxa greaterlớn hơn
than what can ever dividechia?
153
564512
5873
Có phải thứ đoàn kết chúng ta
vĩ đại hơn nhiều thứ làm chúng ta chia rẽ?
09:43
Does it have to take
a tragedybi kịch or a disasterthảm họa
154
571663
3790
Có cần thiết phải có một sự cố thảm khốc
09:47
for us to feel deeplysâu sắc
connectedkết nối as one speciesloài,
155
575477
4496
để chúng ta thấy gần gũi
như cùng một dòng máu,
09:52
as humanNhân loại beingschúng sanh?
156
580902
1859
như những con người với nhau?
09:55
And when will we embraceôm hôn
the wisdomsự khôn ngoan of our erakỷ nguyên
157
583755
5206
Và khi nào chúng ta mới phát huy
được sự tinh thông của thời đại này
10:01
to risetăng lên aboveở trên merechỉ là tolerancelòng khoan dung
158
589764
3370
để vượt lên sự chịu đựng đơn thuần
10:05
and movedi chuyển to an acceptancechấp nhận
159
593931
2937
và đi đến sự chấp nhận
10:08
for all who are only a labelnhãn
untilcho đến we know them?
160
596892
5333
cho tất cả những ai chỉ được gắn mác
cho tới khi chúng ta quen biết họ?
10:15
Thank you.
161
603550
1160
Xin cảm ơn.
10:16
(ApplauseVỗ tay)
162
604734
6798
(Vỗ tay)
Translated by Thuong Le
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gill Hicks - Survivor and activist
Gill Hicks has dedicated her life to being an advocate for peace.

Why you should listen

Dr. Gill Hicks is considered to be one of the most thought provoking, powerful and life affirming speakers in Australia and the UK. She is globally known as a survivor of the London terrorist bombings on July 7, 2005. She survived, but suffered severe and permanent injuries, losing both legs from just below the knee.

Originally from Adelaide, Australia, Hicks has lived in London since 1991, however in 2012 Hicks returned to Australia where she operates nationally and internationally through her not for profit M.A.D. for Peace network and her public speaking work.

Her unique and compelling projects and initiative's, aimed at both deterring anyone from following the path of violent extremism and building sustainable models for peace, draw upon Hicks's previous roles within the Arts.

An impressive career before the bombings included being at the helm of some of the UK's most prestigious and respected institutions -- including publishing director of the architecture, design and contemporary culture magazine, Blueprint, director of the Dangerous Minds design consultancy and head curator at the Design Council. It wasn’t until after the bombings that Hicks decided to dedicate her life to being an advocate for peace. She has made it her mission to use her experiences and her new body form to positive effect.

In 2007 Hicks founded the not for profit organisation M.A.D. for Peace, a platform that connects people globally and encourages us to think of "Peace as a Verb," something that we have an individual responsibility to do every day.

In 2008 Hicks released her first book, One Unknown, named after the chilling label given to her as she arrived to hospital as an unidentified body. The book was shortlisted for the Mind Book of the Year Awards.

Since her return to Australia in 2012, Hicks has been recognised as South Australian, Australian of the Year 2015 and is Chair to the Innovation component for the Committee for Adelaide.

In 2013 Hicks welcomed her daughter, Amelie into the world. This, as she describes it, is her finest achievement and greatest acknowledgement of the brilliance and resilience of the human body.

More profile about the speaker
Gill Hicks | Speaker | TED.com