ABOUT THE SPEAKER
Julia Galef - Writer
Julia Galef investigates how and why people change their minds.

Why you should listen

Julia Galef co-founded the Center for Applied Rationality, a nonprofit organization devoted to helping people improve their reasoning and decision-making, particularly with the aim of addressing global problems. Julia’s background is originally in statistics, and she did social science research at Columbia and Harvard Business Schools for several years before becoming a writer for venues such as Slate, Science, Scientific American and more. For the last six years, Julia has hosted the Rationally Speaking podcast

More profile about the speaker
Julia Galef | Speaker | TED.com
TEDxPSU

Julia Galef: Why you think you're right -- even if you're wrong

Julia Galef: Đây là lí do tại sao bạn cho mình đúng kể cả khi sai.

Filmed:
4,082,284 views

Quan điểm là tất cả, đặc biệt khi nói đến việc kiểm tra niềm tin của bạn. Liệu bạn là một người lính thường muốn bảo vệ quan điểm của mình bằng mọi giá, hay là một người do thám luôn bị óc tò mò kích thích? Bên cạnh việc phân tích những động cơ đằng sau 2 lối tư duy và cách chúng điều khiển phương pháp lý thông tin của chúng ta, Julia Galef còn lồng chúng vào một bài học lịch sử đầy thuyết phục lấy bối cảnh nước Pháp thế kỷ 19. Khi kiểm chứng những quan niệm kiên định của ta, Galef đặt câu hỏi: "Bạn khao khát điều gì nhất? Là bảo vệ niềm tin của mình, hay là sự hiểu biết thế giới càng rõ càng tốt?
- Writer
Julia Galef investigates how and why people change their minds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'd like you to imaginetưởng tượng for a momentchốc lát
0
826
2643
Bạn hãy thử tưởng tượng
00:15
that you're a soldierlính
in the heatnhiệt of battlechiến đấu.
1
3493
2380
mình là một người lính đang
trong trận chiến.
00:18
Maybe you're a RomanLa Mã footchân soldierlính
or a medievaltrung cổ archerbắn cung
2
6730
3531
Bạn có thể là một đấu sĩ La Mã,
một xạ thủ thời trung cổ
00:22
or maybe you're a ZuluTiếng Zulu warriorchiến binh.
3
10285
1880
hay một chiến binh Zulu.
00:24
RegardlessBất kể of your time and placeđịa điểm,
there are some things that are constantkhông thay đổi.
4
12189
4254
Dù là ở thời nào, ở đâu,
có những thứ không hề thay đổi.
Khi nồng độ adrenaline của bạn tăng lên,
00:28
Your adrenalineadrenaline is elevatedcao,
5
16467
1894
00:30
and your actionshành động are stemmingxuất phát
from these deeplysâu sắc ingrainedăn sâu reflexesphản xạ,
6
18385
4809
những phản xạ học được sẽ dẫn đến
hành động của bạn,
00:35
reflexesphản xạ rootedbắt nguồn in a need
to protectbảo vệ yourselfbản thân bạn and your sidebên
7
23218
4356
chúng nói rằng bạn phải
bảo vệ bản thân và đồng đội
00:39
and to defeatđánh bại the enemykẻ thù.
8
27598
1689
và đánh bại kẻ thù.
00:42
So now, I'd like you to imaginetưởng tượng
playingđang chơi a very differentkhác nhau rolevai trò,
9
30826
3537
Còn bây giờ, bạn hãy hình dung
mình đang đóng vai
00:46
that of the scoutHướng đạo.
10
34387
1601
một người do thám xem nào.
00:48
The scout'sHướng đạo của jobviệc làm is not
to attacktấn công or defendphòng thủ.
11
36012
3389
Một nhà do thám không có
nhiệm vụ tấn công hay phòng thủ.
00:51
The scout'sHướng đạo của jobviệc làm is to understandhiểu không.
12
39425
2395
Họ cần phải thông đạt sự việc.
00:54
The scoutHướng đạo is the one going out,
13
42233
2061
Họ sẽ là người ra ngoài,
00:56
mappinglập bản đồ the terrainbản đồ địa hình,
identifyingxác định potentialtiềm năng obstacleschướng ngại vật.
14
44318
4063
vẽ lại địa hình, định vị
những chặng đường hiểm trở.
01:00
And the scoutHướng đạo mayTháng Năm hopemong to learnhọc hỏi
that, say, there's a bridgecầu
15
48405
3576
Còn nữa, một nhà do thám sẽ nắm được
có một cây cầu bắc qua sông
01:04
in a convenienttiện lợi locationvị trí acrossbăng qua a rivercon sông.
16
52005
2334
ở một địa thế thuận lợi.
01:06
But aboveở trên all, the scoutHướng đạo
wants to know what's really there,
17
54363
3047
Nhưng trên hết, họ muốn
biết chắc ở đó có gì,
01:09
as accuratelychính xác as possiblekhả thi.
18
57434
1593
càng chính xác càng tốt.
01:12
And in a realthực, actualthực tế armyquân đội, bothcả hai
the soldierlính and the scoutHướng đạo are essentialCần thiết.
19
60195
5046
Trong một đội quân thật, cả người lính
và người do thám đều quan trọng.
01:17
But you can alsocũng thế think of eachmỗi
of these rolesvai trò as a mindsettư duy --
20
65265
5310
Bạn có thể hiểu là mỗi vai có
một lối tư duy khác nhau:
01:22
a metaphorphép ẩn dụ for how all of us
processquá trình informationthông tin and ideasý tưởng
21
70599
3627
đó là hình ảnh ẩn dụ cho cách
ta xử lý thông tin và ý tưởng
01:26
in our dailyhằng ngày livescuộc sống.
22
74250
1467
trong đời sống hằng ngày.
01:28
What I'm going to arguetranh luận todayhôm nay
is that havingđang có good judgmentphán đoán,
23
76192
3830
Cái tôi muốn nói hôm nay chính là:
khả năng đánh giá đúng,
01:32
makingchế tạo accuratechính xác predictionsdự đoán,
makingchế tạo good decisionsquyết định,
24
80046
3214
dự đoán chính xác,
quyết định hợp lý,
01:35
is mostlychủ yếu about which mindsettư duy you're in.
25
83284
2758
hầu như phụ thuộc hoàn toàn
vào cách bạn tư duy.
01:38
To illustrateMinh họa these mindsetsMindsets in actionhoạt động,
26
86994
2593
Để minh họa cho những hoạt động tư duy,
01:41
I'm going to take you back
to 19th-centuryth thế kỷ FrancePháp,
27
89611
3484
tôi sẽ đưa các bạn
quay về nước Pháp thế kỉ 19,
01:45
where this innocuous-lookingvô thưởng vô phạt, tìm kiếm
piececái of papergiấy
28
93119
2983
là nơi mà mảnh giấy
tưởng chừng vô hại này
01:48
launchedđưa ra one of the biggestlớn nhất
politicalchính trị scandalsvụ bê bối in historylịch sử.
29
96126
3038
lại gây ra một trong những vụ bê bối
chính trị lớn nhất lịch sử.
01:51
It was discoveredphát hiện ra in 1894
by officerscán bộ in the FrenchTiếng Pháp generalchung staffcán bộ.
30
99718
4397
Năm 1894, chính các sĩ quan Pháp đã
đưa chuyện này ra ánh sáng.
01:56
It was tornbị rách nát up in a wastepaperwastepaper basketcái rổ,
31
104616
2692
Ban đầu, tờ giấy bị xé và ném vào sọt rác,
01:59
but when they piecedpieced it back togethercùng với nhau,
32
107332
1925
nhưng khi họ ghép chúng lại với nhau,
02:01
they discoveredphát hiện ra
that someonengười nào in theirhọ rankscấp bậc
33
109281
2032
họ đã phát hiện có ai đó trong doanh ngũ
02:03
had been sellingbán
militaryquân đội secretsbí mật to GermanyĐức.
34
111337
2363
đang bán bí mật quân sự cho Đức.
02:06
So they launchedđưa ra a biglớn investigationcuộc điều tra,
35
114462
2357
Cho nên họ tiến hành
một cuộc điều tra lớn,
02:08
and theirhọ suspicionsnghi ngờ
quicklyMau convergedhội tụ on this man,
36
116843
3866
và nghi ngờ của họ nhanh chóng
tập trung vào người này,
02:12
AlfredAlfred DreyfusDreyfus.
37
120733
1332
Alfred Dreyfus.
02:14
He had a sterlingSterling recordghi lại,
38
122867
1318
Ông có lí lịch trong sạch,
02:16
no pastquá khứ historylịch sử of wrongdoingsai trái,
no motiveđộng cơ as farxa as they could tell.
39
124209
3520
chưa từng có hành vi sai phạm,
không hề có động cơ nào tìm thấy.
02:20
But DreyfusDreyfus was the only
JewishDo Thái officernhân viên văn phòng at that rankXếp hạng in the armyquân đội,
40
128342
5118
Nhưng Dreyfus là người Do Thái
duy nhất được giữ chức sĩ quan,
02:25
and unfortunatelykhông may at this time,
the FrenchTiếng Pháp ArmyQuân đội was highlycao anti-SemiticAnti-Semitic.
41
133484
4175
và không may lúc đó, quân đội Pháp
vô cùng kì thì bộ tộc Semitic.
02:29
They comparedso Dreyfus'sCủa Dreyfus handwritingchữ viết tay
to that on the memobản ghi nhớ
42
137683
3222
Họ so nét chữ của Dreyfus
với nét chữ trên mẩu giấy đó
02:32
and concludedkết luận that it was a matchtrận đấu,
43
140929
1937
và kết luận chúng trùng khớp với nhau,
02:34
even thoughTuy nhiên outsideở ngoài
professionalchuyên nghiệp handwritingchữ viết tay expertsCác chuyên gia
44
142890
3042
dù tới những chuyên gia phân tích nét chữ
02:37
were much lessít hơn confidenttự tin
in the similaritytương tự,
45
145956
2150
cũng không dám chắc
chúng tương đồng,
02:40
but never mindlí trí that.
46
148130
1390
mà cũng không hề gì.
02:41
They wentđã đi and searchedtìm kiếm
Dreyfus'sCủa Dreyfus apartmentcăn hộ, chung cư,
47
149544
2040
Vì sau đó họ đã lục soát
căn hộ của Dreyfus,
02:43
looking for any signsdấu hiệu of espionagegián điệp.
48
151608
1756
để truy tìm dấu vết tình báo.
02:45
They wentđã đi throughxuyên qua his filestập tin,
and they didn't find anything.
49
153388
2960
Họ lục tung đống tài liệu của ông
và không tìm được gì.
02:48
This just convincedthuyết phục them more
that DreyfusDreyfus was not only guiltytội lỗi,
50
156372
3134
Điều này càng khiến họ tin rằng
Dreyfus không chỉ có tội,
02:51
but sneakylén lút as well, because clearlythông suốt
he had hiddenẩn all of the evidencechứng cớ
51
159530
3293
mà còn ranh ma nữa, vì rõ ràng
ông đã giấu hết chứng cứ
02:54
before they had managedquản lý to get to it.
52
162847
1849
trước khi họ đến nhà lục soát.
02:57
NextTiếp theo, they wentđã đi and lookednhìn
throughxuyên qua his personalcá nhân historylịch sử
53
165212
2692
Tiếp theo, họ đi điều tra
lai lịch của ông
02:59
for any incriminatingbuộc tội detailschi tiết.
54
167928
2301
xem liệu có bất cứ chi tiết
buộc tội nào không.
03:02
They talkednói chuyện to his teachersgiáo viên,
55
170253
1602
Họ nói chuyện với
giáo viên của ông,
03:03
they foundtìm that he had studiedđã học
foreignngoại quốc languagesngôn ngữ in schooltrường học,
56
171879
2785
và biết được hồi còn đi học,
ông đã học nhiều ngoại ngữ,
03:06
which clearlythông suốt showedcho thấy a desirekhao khát
to conspireâm mưu with foreignngoại quốc governmentscác chính phủ
57
174688
4053
càng làm rõ ông có tham vọng
cấu kết với chính phủ nước ngoài
03:10
latermột lát sau in life.
58
178765
1183
thời gian sau này.
03:11
His teachersgiáo viên alsocũng thế said that DreyfusDreyfus
was knownnổi tiếng for havingđang có a good memoryký ức,
59
179972
6011
Giáo viên của ông cũng nói rằng Dreyfus
mệnh danh là người có trí nhớ tốt,,
03:18
which was highlycao suspiciousnghi ngờ, right?
60
186007
2112
điều này cũng rất đáng nghi, đúng không?
03:20
You know, because a spygián điệp
has to remembernhớ lại a lot of things.
61
188143
3340
Bạn biết đó, vì một điệp viên
phải ghi nhớ rất nhiều thứ.
03:24
So the casetrường hợp wentđã đi to trialthử nghiệm,
and DreyfusDreyfus was foundtìm guiltytội lỗi.
62
192439
3660
Cho nên vụ việc được đưa ra tòa
và Dreyfus bị kết tội.
03:28
AfterwardsSau đó, they tooklấy him out
into this publiccông cộng squareQuảng trường
63
196816
3320
Sau đó, họ đưa ông ra quảng trường công
03:32
and ritualisticallyritualistically torexé toạc
his insigniaHuy hiệu from his uniformđồng phục
64
200160
3724
và tiến hành tước bỏ huy hiệu
trên đồng phục ông
03:35
and brokeđã phá vỡ his swordthanh kiếm in two.
65
203908
1905
rồi bẻ đôi thanh gươm của ông.
03:37
This was calledgọi là
the DegradationSuy thoái of DreyfusDreyfus.
66
205837
2015
Đây được gọi là
Buổi giáng chức Dreyfus.
03:40
And they sentencedkết án him
to life imprisonmentphạt tù
67
208860
2517
Và ông phải chịu án tù chung thân
03:43
on the aptlyaptly namedđặt tên Devil'sCủa quỷ IslandĐảo,
68
211401
2740
tại một nơi đặt tên rất khéo: Đảo Quỷ,
03:46
which is this barrenvô sinh rockđá
off the coastbờ biển of SouthNam AmericaAmerica.
69
214165
2824
là một vùng khô cằn sỏi đá
ở ngoài khơi bờ biển Nam Mĩ.
03:49
So there he wentđã đi,
and there he spentđã bỏ ra his daysngày alonemột mình,
70
217556
3750
Thế là ông bị đẩy ra đó,
và trong suốt những ngày đơn độc,
ông đã viết thư cho chính phủ Pháp,
hết lá này đến lá khác,
03:53
writingviết lettersbức thư and lettersbức thư
to the FrenchTiếng Pháp governmentchính quyền
71
221330
2504
03:55
beggingxin ăn them to reopenmở lại his casetrường hợp
so they could discoverkhám phá his innocenceVô tội.
72
223858
3308
cầu xin họ điều tra lại vụ việc để
thấy được ông vô tội.
03:59
But for the mostphần lớn partphần,
FrancePháp consideredxem xét the mattervấn đề closedđóng.
73
227634
2913
Nhưng nước Pháp hầu như đã
coi đó là kết quả cuối cùng rồi.
04:03
One thing that's really interestinghấp dẫn
to me about the DreyfusDreyfus AffairNgoại tình
74
231301
4293
Tôi thấy có một chỗ rất hay ho
trong Vụ án Dreyfus
04:07
is this questioncâu hỏi of why the officerscán bộ
were so convincedthuyết phục
75
235618
3778
chính là tại sao các sĩ quan ấy
lại cực kì quả quyết
04:11
that DreyfusDreyfus was guiltytội lỗi.
76
239420
1721
rằng Dreyfus có tội.
04:13
I mean, you mightcó thể even assumegiả định
that they were settingcài đặt him up,
77
241556
2847
Ý tôi là, có khi bạn cho rằng
họ dựng chuyện để gài ông ấy,
04:16
that they were intentionallycố ý framingrập khuôn him.
78
244427
1968
là họ cố tình đẩy ông vào tù.
04:18
But historiansnhà sử học don't think
that's what happenedđã xảy ra.
79
246419
2267
Nhưng các nhà sử học
không hề nghĩ đến điều này.
04:20
As farxa as we can tell,
80
248710
1159
Chúng ta chỉ có thể nói,
04:21
the officerscán bộ genuinelychân thật believedtin
that the casetrường hợp againstchống lại DreyfusDreyfus was strongmạnh.
81
249893
4237
các sĩ quan đã một mực tin rằng
Dreyfus có tội là chính xác.
04:26
Which makeslàm cho you wonderngạc nhiên:
82
254154
2476
Đó chính là thứ khiến ta tự hỏi:
04:28
What does it say about the humanNhân loại mindlí trí
83
256654
2274
Chuyện này phản ánh gì về
tư duy con người
04:30
that we can find suchnhư là paltrykhông quan trọng evidencechứng cớ
84
258952
2313
khi ta xem những
chứng cứ vụn vặt
04:33
to be compellinghấp dẫn enoughđủ to convicttù nhân a man?
85
261289
2087
là đủ thuyết phục để luận tội một người?
04:36
Well, this is a casetrường hợp of what scientistscác nhà khoa học
call "motivatedđộng cơ reasoninglý luận."
86
264210
4286
Đây là ví dụ cho cái mà
khoa học gọi là "Lý giải có động cơ'.
04:40
It's this phenomenonhiện tượng in which
our unconsciousbất tỉnh motivationsđộng lực,
87
268520
3054
Đây là hiện tượng mà
những động cơ hình thành vô thức,
04:43
our desiresham muốn and fearssợ hãi,
88
271598
2352
chính là những khát khao và
nỗi sợ của chúng ta,
04:45
shapehình dạng the way we interpretgiải thích informationthông tin.
89
273974
2346
quy định cách ta lý giải thông tin.
04:48
Some informationthông tin, some ideasý tưởng,
feel like our alliesđồng minh.
90
276344
3410
Một số thông tin, ý tưởng, nghe ra thì
như chúng cùng phe với ta.
04:51
We want them to winthắng lợi.
We want to defendphòng thủ them.
91
279778
2642
Ta muốn chúng thắng.
Ta muốn bênh vực chúng.
04:54
And other informationthông tin
or ideasý tưởng are the enemykẻ thù,
92
282444
2531
Còn những thông tin,
ý tưởng khác đều là kẻ thù,
04:56
and we want to shootbắn them down.
93
284999
1568
và chúng ta muốn bắn hạ chúng.
04:59
So this is why I call
motivatedđộng cơ reasoninglý luận, "soldierlính mindsettư duy."
94
287408
3707
Nên đây là lí do tôi gọi
lý giải có động cơ là "tư duy người lính."
05:03
ProbablyCó lẽ mostphần lớn of you have never persecutedngược đãi
95
291988
3005
Chắc hầu hết các bạn chưa từng lấn lướt
05:07
a French-JewishPháp do Thái officernhân viên văn phòng for highcao treasonphản bội,
96
295017
2281
một sĩ quan Pháp gốc Do Thái nào
vì tội phản quốc,
05:09
I assumegiả định,
97
297322
1473
tôi nghĩ thế,
05:10
but maybe you've followedtheo sau sportscác môn thể thao
or politicschính trị, so you mightcó thể have noticednhận thấy
98
298819
4859
nhưng khi xem thể thao hay chính trị,
chắc bạn thấy được
05:15
that when the refereetrọng tài judgesban giám khảo
that your teamđội committedcam kết a foulhôi,
99
303702
4122
mỗi khi trọng tài tuyên bố
rằng đội mà bạn thích phạm lỗi,
05:19
for examplethí dụ,
100
307848
1162
đó là ví dụ,
05:21
you're highlycao motivatedđộng cơ
to find reasonslý do why he's wrongsai rồi.
101
309034
3093
vậy là bạn hào hứng tìm cho ra
lý do tại sao anh ta sai.
05:24
But if he judgesban giám khảo that the other teamđội
committedcam kết a foulhôi -- awesometuyệt vời!
102
312482
3112
Nhưng khi anh ta tuyên bố đội đối thủ
phạm lỗi: thiệt hết sẩy!
05:27
That's a good call,
let's not examinekiểm tra it too closelychặt chẽ.
103
315618
2562
Đó là ví dụ hay mà tôi nhớ ra thôi,
đừng mổ xẻ nó kĩ quá.
Hay như vầy, chắc bạn từng đọc
một bài báo hay bài nghiên cứu
05:30
Or, maybe you've readđọc
an articlebài báo or a studyhọc
104
318792
2117
05:32
that examinedkiểm tra some controversialgây tranh cãi policychính sách,
105
320933
2706
bàn về chính sách gây tranh cãi nào đó,
05:35
like capitalthủ đô punishmenthình phạt.
106
323663
1216
Án tử hình chẳng hạn.
05:37
And, as researchersCác nhà nghiên cứu have demonstratedchứng minh,
107
325735
2117
Thì, khi các nhà nghiên cứu chứng minh,
05:39
if you supportủng hộ capitalthủ đô punishmenthình phạt
108
327876
1705
giả sử bạn ủng hộ án tử hình nhé,
05:41
and the studyhọc showstrình diễn
that it's not effectivecó hiệu lực,
109
329605
2516
hoặc họ đưa ra được bằng chứng
cho thấy nó không hiệu quả,
05:44
then you're highlycao motivatedđộng cơ
to find all the reasonslý do
110
332145
3246
bạn sẽ hồ hởi
tìm bằng được mọi lí do
05:47
why the studyhọc was poorlykém designedthiết kế.
111
335415
2173
khiến bài nghiên cứu được
trình bày tệ tới vậy.
05:49
But if it showstrình diễn
that capitalthủ đô punishmenthình phạt workscông trinh,
112
337612
2206
Nhưng nếu nó chứng tỏ
án tử hình hiệu quả,
đó sẽ là bài nghiên cứu hay.
05:51
it's a good studyhọc.
113
339842
1159
05:53
And vicephó chủ versangược lại: if you don't
supportủng hộ capitalthủ đô punishmenthình phạt, sametương tự thing.
114
341025
3248
Và ngược lại: nếu các bạn không
ủng hộ án tử hình, cũng giống vậy.
05:56
Our judgmentphán đoán is stronglymạnh mẽ
influencedbị ảnh hưởng, unconsciouslyvô thức,
115
344297
2829
Đánh giá của chúng ta bị
chi phối rất nhiều trong vô thức,
05:59
by which sidebên we want to winthắng lợi.
116
347150
2278
tùy vào phe mà chúng ta chọn..
06:02
And this is ubiquitousphổ biến.
117
350071
1889
Và bè phái có ở khắp nơi.
06:03
This shapeshình dạng how we think
about our healthSức khỏe, our relationshipscác mối quan hệ,
118
351984
3038
Nó quy định cách chúng ta
nghĩ về sức khỏe, các mối quan hệ,
06:07
how we decidequyết định how to votebỏ phiếu,
119
355046
1896
cách chúng ta muốn bầu cử,
06:08
what we considerxem xét fairhội chợ or ethicalđạo đức.
120
356966
2368
cũng như quan điểm của ta về
công bằng hay đạo đức.
Điều tôi sợ nhất
về lý giải có động cơ
06:12
What's mostphần lớn scaryđáng sợ to me
about motivatedđộng cơ reasoninglý luận
121
360036
2763
còn gọi là tư duy người lính,
06:14
or soldierlính mindsettư duy,
122
362823
1151
06:15
is how unconsciousbất tỉnh it is.
123
363998
1247
là độ vô thức kinh khủng của nó.
06:17
We can think we're beingđang
objectivemục tiêu and fair-mindedFair-minded
124
365269
3280
Chúng ta vẫn có thể tin là mình
khách quan và công bằng
06:20
and still windgió up ruiningphá hoại the life
of an innocentvô tội man.
125
368573
3467
rồi cuối cùng hủy hoại cuộc đời
của một người vô tội.
06:25
HoweverTuy nhiên, fortunatelymay mắn for DreyfusDreyfus,
his storycâu chuyện is not over.
126
373008
2883
Tuy nhiên, may cho Dreyfus,
chuyện vẫn chưa kết thúc.
06:27
This is ColonelĐại tá PicquartPicquart.
127
375915
1368
Đây là thượng tá Picquart.
06:29
He's anotherkhác high-rankingcao cấp officernhân viên văn phòng
in the FrenchTiếng Pháp ArmyQuân đội,
128
377307
2544
Ông là một sĩ quan cấp cao khác
của quân đội Pháp,
06:31
and like mostphần lớn people,
he assumedgiả định DreyfusDreyfus was guiltytội lỗi.
129
379875
2629
giống hầu hết mọi người,
ông cho rằng Dreyfus có tội.
06:34
AlsoCũng like mostphần lớn people in the armyquân đội,
he was at leastít nhất casuallytình cờ anti-SemiticAnti-Semitic.
130
382893
4425
Cũng giống nhiều người trong quân đội,
ông cũng có lúc chống lại tộc Semitic.
06:39
But at a certainchắc chắn pointđiểm,
PicquartPicquart beganbắt đầu to suspectnghi ngờ:
131
387342
3365
Nhưng tại một thời điểm nào đó,
Picquart bắt đầu nghi ngờ:
06:43
"What if we're all wrongsai rồi about DreyfusDreyfus?"
132
391302
2775
"Lỡ chúng ta hiểu lầm Dreyfus thì sao?"
06:46
What happenedđã xảy ra was,
he had discoveredphát hiện ra evidencechứng cớ
133
394448
2178
Chuyện là, ông đã phát hiện
bằng chứng chứng tỏ
06:48
that the spyinggián điệp for GermanyĐức had continuedtiếp tục,
134
396650
2477
công việc tình báo cho Đức vẫn diễn ra,
06:51
even after DreyfusDreyfus was in prisonnhà tù.
135
399151
1975
ngay cả khi Dreyfus đã vào nhà giam.
06:53
And he had alsocũng thế discoveredphát hiện ra
that anotherkhác officernhân viên văn phòng in the armyquân đội
136
401516
3296
Và ông cũng phát hiện rằng
một sĩ quan khác trong quân đội
06:56
had handwritingchữ viết tay that perfectlyhoàn hảo
matchedkết hợp the memobản ghi nhớ,
137
404836
2573
có nét chữ hoàn toàn
khớp với bản ghi chép,
06:59
much closergần hơn than Dreyfus'sCủa Dreyfus handwritingchữ viết tay.
138
407433
2361
mà còn khớp hơn bản viết tay của Dreyfus.
07:02
So he broughtđưa these discoverieskhám phá
to his superiorscấp trên,
139
410382
2841
Anh đã đem những phát hiện này
đưa cho cấp trên,
07:06
but to his dismaytiếc nuối,
they eitherhoặc didn't carequan tâm
140
414017
3677
nhưng thất vọng thay cho ông,
họ cũng không thèm quan tâm
07:09
or cameđã đến up with elaboratekỹ lưỡng rationalizationsrationalizations
to explaingiải thích his findingskết quả,
141
417718
3588
hay nghiêm túc lí giải
những gì ông phát hiện,
07:13
like, "Well, all you've really shownđược hiển thị,
PicquartPicquart, is that there's anotherkhác spygián điệp
142
421330
5373
họ kiểu như, "Ờ, Picquart à, những thứ này
chỉ cho thấy còn một gián điệp nữa
07:18
who learnedđã học how to mimicbắt chước
Dreyfus'sCủa Dreyfus handwritingchữ viết tay,
143
426727
2373
hắn biết nhái theo nét chữ của Dreyfus,
07:21
and he pickedđã chọn up the torchđuốc of spyinggián điệp
after DreyfusDreyfus left.
144
429124
3540
hắn đã tiếp quản hoạt động gián điệp
sau khi Dreyfus đi khỏi.
07:25
But DreyfusDreyfus is still guiltytội lỗi."
145
433148
1650
Nhưng Dreyfus vẫn có tội."
07:27
EventuallyCuối cùng, PicquartPicquart managedquản lý
to get DreyfusDreyfus exoneratedxác.
146
435854
3025
Cuối cùng, Picquart cũng giải oan
thành công cho Dreyfus.
07:30
But it tooklấy him 10 yearsnăm,
147
438903
1528
Nhưng ông đã mất đến 10 năm,
07:32
and for partphần of that time,
he himselfbản thân anh ấy was in prisonnhà tù
148
440455
2531
và trong mười năm đó,
bản thân ông cũng vào tù mấy năm
07:35
for the crimetội ác of disloyaltydisloyalty to the armyquân đội.
149
443010
2298
vì tội bất trung với quân đội.
07:38
A lot of people feel like PicquartPicquart
can't really be the heroanh hùng of this storycâu chuyện
150
446491
6000
Nhiều người thấy Picquart không phải
anh hùng thật sự trong vụ này
07:44
because he was an anti-Semitechống Semite
and that's badxấu, which I agreeđồng ý with.
151
452515
4229
vì ông cũng từng kì thị người Semitic
và tệ thật, tôi đồng ý.
07:49
But personallycá nhân, for me,
the factthực tế that PicquartPicquart was anti-SemiticAnti-Semitic
152
457323
4651
Nhưng cá nhân tôi cho rằng, sự thật
Picquart từng kì thị tộc Semitic
07:53
actuallythực ra makeslàm cho his actionshành động more admirableđáng ngưỡng mộ,
153
461998
2585
lại khiến cho điều ông làm
đáng ngưỡng mộ hơn,
07:56
because he had the sametương tự prejudicesđịnh kiến,
the sametương tự reasonslý do to be biasedcó thành kiến
154
464607
3116
vì ông từng có cùng những định kiến,
và cùng lí do để có định kiến
07:59
as his fellowđồng bào officerscán bộ,
155
467747
1785
với các sĩ quan đồng nghiệp của mình,
08:01
but his motivationđộng lực to find the truthsự thật
and upholdduy trì it trumpedvu all of that.
156
469556
4635
nhưng nỗ lực tìm ra sự thật và giữ vững
nó của ông đã vượt lên tất cả.
08:07
So to me,
157
475108
1189
Nên đối với tôi,
08:08
PicquartPicquart is a posteráp phích childđứa trẻ
for what I call "scoutHướng đạo mindsettư duy."
158
476321
3806
Picquart là một ví dụ điển hình cho người
sở hữu "tư duy do thám."
08:12
It's the drivelái xe not to make
one ideaý kiến winthắng lợi or anotherkhác losethua,
159
480598
4076
Động lực không phải là bênh vực ý này,
chống lại ý kia,
08:16
but just to see what's really there
160
484698
1924
mà để biết thực hư thế nào trong vụ này
08:18
as honestlythành thật and accuratelychính xác as you can,
161
486646
2475
càng trung thực và chính xác càng tốt,
08:21
even if it's not prettyđẹp
or convenienttiện lợi or pleasantdễ chịu.
162
489145
3280
ngay cả khi sự thật chẳng đẹp đẽ
hay dễ chịu gì.
08:25
This mindsettư duy is what
I'm personallycá nhân passionateđam mê about.
163
493444
3246
Đây chính là cách tư duy mà tôi
đặc biệt đam mê.
08:28
And I've spentđã bỏ ra the last fewvài yearsnăm
examiningcách kiểm tra and tryingcố gắng to figurenhân vật out
164
496714
5129
Và trong vài năm qua, tôi đã
nghiên cứu để tìm cho ra
08:33
what causesnguyên nhân scoutHướng đạo mindsettư duy.
165
501867
1983
điều gì làm nên tư duy do thám.
08:35
Why are some people, sometimesđôi khi at leastít nhất,
166
503874
3148
Tại sao có người, ít ra là đôi khi,
08:39
ablecó thể to cutcắt tỉa throughxuyên qua theirhọ ownsở hữu prejudicesđịnh kiến
and biasessự thiên vị and motivationsđộng lực
167
507046
3788
lại có thể gạt bỏ định kiến,
sự thiên vị và động lực của mình
08:42
and just try to see the factssự kiện
and the evidencechứng cớ
168
510858
2295
chỉ để tìm ra được
sự thật và chứng cứ
08:45
as objectivelykhách quan as they can?
169
513177
1473
càng khách quan càng tốt?
08:47
And the answercâu trả lời is emotionalđa cảm.
170
515602
3011
Câu trả lời chính là cảm xúc.
08:51
So, just as soldierlính mindsettư duy
is rootedbắt nguồn in emotionscảm xúc
171
519119
3767
Cho nên, nếu tư duy người lính
gắn liền với cảm xúc
08:54
like defensivenessdefensiveness or tribalismtribalism,
172
522910
2988
thể hiện qua việc phòng thủ
hay lòng trung thành,
08:58
scoutHướng đạo mindsettư duy is, too.
173
526615
1366
thì tư duy do thám cũng vậy.
09:00
It's just rootedbắt nguồn in differentkhác nhau emotionscảm xúc.
174
528005
1986
Có điều nó gắn với những cảm xúc khác.
09:02
For examplethí dụ, scoutsHướng đạo sinh are curiousHiếu kỳ.
175
530015
3419
Ví dụ, người do thám rất tò mò.
09:05
They're more likelycó khả năng to say
they feel pleasurevui lòng
176
533458
3546
Họ thường hay nói là họ thấy vui
09:09
when they learnhọc hỏi newMới informationthông tin
177
537028
1660
khi họ học được điều gì mới
09:10
or an itchngứa to solvegiải quyết a puzzlecâu đố.
178
538712
2311
hay muốn tìm lời giải cho một câu đố.
09:13
They're more likelycó khả năng to feel intriguedhấp dẫn
when they encountergặp gỡ something
179
541544
3169
Óc tò mò của họ thường bị kích thích
khi bắt gặp chuyện gì đó
09:16
that contradictsmâu thuẫn với theirhọ expectationsmong đợi.
180
544737
2096
đi ngược lại mong muốn của họ.
Người do thám cũng có
những phẩm chất khác nhau.
09:19
ScoutsHướng đạo sinh alsocũng thế have differentkhác nhau valuesgiá trị.
181
547206
1977
09:21
They're more likelycó khả năng to say
they think it's virtuousĐạo Đức
182
549207
3072
Họ có xu hướng nói rằng,
với họ, tự xét lại niềm tin
09:24
to testthử nghiệm your ownsở hữu beliefsniềm tin,
183
552303
1489
là một việc làm đúng đắn,
09:25
and they're lessít hơn likelycó khả năng to say
that someonengười nào who changesthay đổi his mindlí trí
184
553816
3706
và họ ít khi nhận xét
một người hay thay đổi suy nghĩ
09:29
seemsdường như weakYếu.
185
557546
1262
trông thật yếu đuối.
Quan trọng hơn cả, nền tảng
của người do thám,
09:30
And aboveở trên all, scoutsHướng đạo sinh are groundedcăn cứ,
186
558832
1885
09:32
which meanscó nghĩa theirhọ self-worthgiá trị bản thân as a personngười
187
560741
3905
cái khẳng định giá trị cá nhân của họ
09:36
isn't tiedgắn to how right or wrongsai rồi
they are about any particularcụ thể topicđề tài.
188
564670
5466
không gắn với việc mức độ đúng-sai
của họ khi bàn về một vấn đề.
09:42
So they can believe
that capitalthủ đô punishmenthình phạt workscông trinh.
189
570160
3254
Cho nên họ có thể tin rằng
án tử hình hiệu quả.
09:45
If studieshọc come out showinghiển thị
that it doesn't, they can say,
190
573438
2813
Nhưng nếu nhiều nghiên cứu chỉ ra
nó không hiệu quả, họ có thể nói,
09:48
"Huh. LooksTrông like I mightcó thể be wrongsai rồi.
Doesn't mean I'm badxấu or stupidngốc nghếch."
191
576275
3909
"Ủa, hình như tôi nhầm rồi. Nhưng không có
nghĩa là tôi xấu xa hay ngu ngốc."
09:53
This clustercụm of traitstính trạng
is what researchersCác nhà nghiên cứu have foundtìm --
192
581954
4326
Hàng loạt những đặc trưng này do
các nhà nghiên cứu tìm ra
09:58
and I've alsocũng thế foundtìm anecdotallyanecdotally --
193
586304
1706
và tôi cũng thấy được
10:00
predictsdự đoán good judgmentphán đoán.
194
588034
1831
chúng có thể giúp phán đoán đúng.
10:02
And the keyChìa khóa takeawaytakeaway I want
to leaverời khỏi you with about those traitstính trạng
195
590386
3283
Điều chủ yếu tôi muốn nhắn nhủ
với các bạn qua những đặc trưng này
10:05
is that they're primarilychủ yếu
not about how smartthông minh you are
196
593693
3637
chính là: điều quan trọng không phải
là bạn thông minh cỡ nào
10:09
or about how much you know.
197
597354
1998
hay biết nhiều bao nhiêu.
10:11
In factthực tế, they don't correlatetương quan
very much with IQCHỈ SỐ IQ at all.
198
599376
2806
Thật ra, chúng không hề liên quan
đến chỉ số IQ.
10:14
They're about how you feel.
199
602638
1650
Chúng nói về cách bạn cảm nhận.
10:16
There's a quoteTrích dẫn that I keep
comingđang đến back to, by Saint-ExupSaint-ExupéryRy.
200
604849
4023
Có một câu nói mà tôi luôn tâm đắc,
của Saint-Exupéry.
10:20
He's the authortác giả of "The Little PrinceHoàng tử."
201
608896
1941
Ông là tác giả cuốn "Hoàng tử bé."
10:22
He said, "If you want to buildxây dựng a shiptàu,
202
610861
2769
Ông nói, "Nếu bạn muốn đóng một con tàu,
10:26
don't drumtrống up your menđàn ông
to collectsưu tầm woodgỗ and give ordersđơn đặt hàng
203
614234
4621
đừng thúc giục thuyền viên của mình
đi khai thác gỗ, ra lệnh
10:30
and distributephân phát the work.
204
618879
1420
và chỉ định nhiệm vụ cho họ.
10:32
InsteadThay vào đó, teachdạy them to yearnmong mỏi
for the vastrộng lớn and endlessbất tận seabiển."
205
620669
4567
Thay vào đó, hãy dạy họ cách khao khát
về vùng đại dương mênh mông vô tận."
10:38
In other wordstừ ngữ, I claimyêu cầu,
206
626252
2146
Nói cách khác, tôi tin rằng,
10:40
if we really want to improvecải tiến
our judgmentphán đoán as individualscá nhân
207
628850
3160
nếu ta thật sự muốn cải thiện
đánh giá của mình khi là cá thể
10:44
and as societiesxã hội,
208
632034
1443
và khi ở trong một tập thể,
10:45
what we need mostphần lớn
is not more instructionchỉ dẫn in logiclogic
209
633501
3509
cái ta cần nhất là không chỉ là
những bài học logic thuần lý thuyết,
10:49
or rhetorichùng biện or probabilityxác suất or economicsKinh tế học,
210
637034
3548
hay lời nói hoa mĩ, môn xác xuất
hay kinh tế học,
10:52
even thoughTuy nhiên those things
are quitekhá valuablequý giá.
211
640606
2083
dù những thứ đó cũng tương đối giá trị.
10:54
But what we mostphần lớn need
to use those principlesnguyên lý well
212
642713
3304
Nhưng thứ chúng ta cần nhất
để áp dụng tốt những qui tắc này
10:58
is scoutHướng đạo mindsettư duy.
213
646041
1418
là một bộ óc tư duy do thám.
10:59
We need to changethay đổi the way we feel.
214
647483
1880
Chúng ta cần thay đổi
cách cảm nhận.
11:01
We need to learnhọc hỏi how to feel proudtự hào
insteadthay thế of ashamedhổ thẹn
215
649759
3810
Chúng ta cần học cách cảm thấy tự hào
thay vì xấu hổ
11:05
when we noticeđể ý we mightcó thể
have been wrongsai rồi about something.
216
653593
2638
khi chúng ta thấy được mình
có thể mắc sai lầm.
11:08
We need to learnhọc hỏi how to feel intriguedhấp dẫn
insteadthay thế of defensivephòng ngự
217
656255
3128
Chúng ta cần học cách cảm thấy tò mò
thay vì cảnh giác
11:11
when we encountergặp gỡ some informationthông tin
that contradictsmâu thuẫn với our beliefsniềm tin.
218
659407
4243
khi chúng ta bắt gặp một số thông tin
đi ngược lại niềm tin của mình.
11:16
So the questioncâu hỏi I want
to leaverời khỏi you with is:
219
664555
2860
Cho nên câu hỏi tôi muốn nhắc các bạn là:
11:19
What do you mostphần lớn yearnmong mỏi for?
220
667817
2150
Các bạn mong muốn điều gì nhất?
11:22
Do you yearnmong mỏi to defendphòng thủ your ownsở hữu beliefsniềm tin?
221
670771
2627
Bạn khao khát bảo vệ
niềm tin của riêng mình,
11:26
Or do you yearnmong mỏi to see the worldthế giới
as clearlythông suốt as you possiblycó thể can?
222
674128
3594
hay muốn thấy thế giới
càng rõ ràng càng tốt?
11:30
Thank you.
223
678352
1151
Cảm ơn.
11:31
(ApplauseVỗ tay)
224
679527
4997
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Sharon Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julia Galef - Writer
Julia Galef investigates how and why people change their minds.

Why you should listen

Julia Galef co-founded the Center for Applied Rationality, a nonprofit organization devoted to helping people improve their reasoning and decision-making, particularly with the aim of addressing global problems. Julia’s background is originally in statistics, and she did social science research at Columbia and Harvard Business Schools for several years before becoming a writer for venues such as Slate, Science, Scientific American and more. For the last six years, Julia has hosted the Rationally Speaking podcast

More profile about the speaker
Julia Galef | Speaker | TED.com