ABOUT THE SPEAKER
Lisa Dyson - Sustainability crusader
Lisa Dyson thinks a new class of crops might help us reinvent agriculture -- and feed the world.

Why you should listen

Dr. Lisa Dyson is the CEO of Kiverdi, a technology company with a mission to develop innovations that go beyond traditional agriculture to help us feed and power a growing world, one that will include 3 billion more people by 2050. Kiverdi's bio-process uses natural microbes to convert CO2 into the proteins and oils that are the same as the ones we use today for sustenance and to power industry.

Dyson holds a PhD in physics from MIT and has done research in bioengineering, energy and physics at Stanford University, UC Berkeley and Princeton University, among others. She was a Fulbright Scholar at the Imperial College London in the United Kingdom, where she received a master of science, and has degrees in physics and mathematics from Brandeis University.

Dyson has broad business experience developing corporate strategies in a number of industries including in chemicals, packaging, energy, automotive, telecommunications and non-profits. While at The Boston Consulting Group, Dyson worked with executives at multi-national corporations to help them solve strategic business problems including cutting operational costs, expanding internationally, franchising, developing governance structures, designing effective organizations and developing market entry strategies.

More profile about the speaker
Lisa Dyson | Speaker | TED.com
TED@BCG Paris

Lisa Dyson: A forgotten Space Age technology could change how we grow food

Lisa Dyson: Một công nghệ thời đại vũ trụ bị lãng quên có thể thay đổi cách chúng ta tạo ra lương thực

Filmed:
1,425,721 views

Dân số toàn cầu đang dần cán tới mốc 10 tỷ người - nhưng rồi tất cả chúng ta sẽ ăn gì? Lisa Dyson phát triển lại một ý tưởng của NASA trong những năm 1960 về du hành sâu trong vũ trụ, và đó có thể là chìa khóa để chúng ta thay đổi hoàn toàn cách tạo ra lương thực.
- Sustainability crusader
Lisa Dyson thinks a new class of crops might help us reinvent agriculture -- and feed the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ImagineHãy tưởng tượng you are a partphần
of a crewphi hành đoàn of astronautsphi hành gia
0
1658
4442
Thử tưởng tượng bạn là một thành viên
của một nhóm phi hành gia
00:18
travelingđi du lịch to MarsSao Hỏa or some distantxa xôi planethành tinh.
1
6124
3152
du hành đến sao Hỏa
hoặc một vài hành tinh xa hơn nữa.
00:21
The traveldu lịch time could take a yearnăm
2
9854
3032
Hành trình có thể kéo dài cả năm
00:24
or even longerlâu hơn.
3
12910
1469
hoặc thậm chí lâu hơn nữa.
00:26
The spacekhông gian on boardbảng and the resourcestài nguyên
4
14836
2937
Không gian trên tàu và các nguồn lực
00:29
would be limitedgiới hạn.
5
17797
1540
có giới hạn.
00:31
So you and the crewphi hành đoàn would have
to figurenhân vật out how to producesản xuất foodmón ăn
6
19361
4587
Vậy nên bạn và phi hành đoàn
phải tìm cách tạo ra lương thực
00:35
with minimaltối thiểu inputsđầu vào.
7
23972
1459
bằng nguồn lực ít ỏi.
00:38
What if you could bringmang đến with you
just a fewvài packetsgói dữ liệu of seedshạt giống,
8
26169
3877
Giả sử bạn có thể mang theo
vài túi hạt giống
00:42
and growlớn lên cropscây trồng in a mattervấn đề of hoursgiờ?
9
30965
3399
và chỉ gieo chúng trong vài giờ?
00:46
And what if those cropscây trồng
would then make more seedshạt giống,
10
34914
3437
Nếu những cây ấy cho ra
nhiều hạ giống hơn,
00:50
enablingcho phép you to feednuôi the entiretoàn bộ crewphi hành đoàn
11
38375
3054
cung cấp đủ lương thực
cho cả phi hành đoàn
00:53
with just those fewvài packetsgói dữ liệu of seedshạt giống
for the durationthời gian of the tripchuyến đi?
12
41453
3762
với một vài túi hạt giống này
trong suốt quá trình du hành?
00:58
Well, the scientistscác nhà khoa học at NASANASA actuallythực ra
figuredhình dung out a way to do this.
13
46465
4286
Các nhà khoa học của NASA hiện tại
đã tìm ra một cách để làm được điều này.
01:03
What they cameđã đến up with
was actuallythực ra quitekhá interestinghấp dẫn.
14
51546
2643
Họ đã làm những việc
quả thật khá thú vi.
01:06
It involvedcó tính liên quan microorganismsvi sinh vật,
15
54213
1896
Nó có liên quan tới các vi sinh vật,
01:08
which are single-celledđơn bào organismssinh vật.
16
56133
2090
là nhưng sinh vật đơn bào.
01:10
And they alsocũng thế used hydrogenhydro from waterNước.
17
58732
2336
Và họ sử dụng khí hidro từ nước.
01:13
The typesloại of microbesvi khuẩn that they used
were calledgọi là hydrogenotrophshydrogenotrophs,
18
61511
4088
các loại vi khuẩn họ sử dụng
được gọi là hydrogenotrophs,
01:17
and with these hydrogenotrophshydrogenotrophs,
you can createtạo nên a virtuousĐạo Đức carboncarbon cyclechu kỳ
19
65623
5290
và với loại vi khuẩn này,
họ có thể tạo ra một chu kỳ cacbon
01:22
that would sustainduy trì life
onboardtrên tàu a spacecraftphi thuyền.
20
70937
2818
có thể duy trì sự sống
trên tàu du hành vũ trụ.
01:26
AstronautsPhi hành gia would breathethở out
carboncarbon dioxidedioxide,
21
74525
3692
Những phi hành gia có thể thở ra khí CO2,
01:30
that carboncarbon dioxidedioxide would then
be capturedbị bắt by the microbesvi khuẩn
22
78241
3801
sau đó vi khuẩn sẽ sử dụng loại khí này
01:34
and convertedchuyển đổi into a nutritiousdinh dưỡng,
carbon-richBon-phong phú cropmùa vụ.
23
82066
3555
và tạo ra hoa màu giàu dưỡng chất
và hàm lượng cacbon.
01:38
The astronautsphi hành gia would then eatăn
that carbon-richBon-phong phú cropmùa vụ
24
86287
3591
Các nhà phi hành gia có thể ăn
những loại hạt giàu carbon này
01:41
and exhalethở ra the carboncarbon out
in the formhình thức of carboncarbon dioxidedioxide,
25
89902
3990
và thở ra carbon dưới dạng CO2,
01:45
which would then be capturedbị bắt
by the microbesvi khuẩn,
26
93916
2224
vi khuẩn này thu nạp CO2
01:48
to createtạo nên a nutritiousdinh dưỡng cropmùa vụ,
27
96164
1635
để tạo ra loại hạt dinh dưỡng,
01:49
which then would be exhaledthở ra
in the formhình thức of carboncarbon dioxidedioxide
28
97823
2895
rồi lại được thải ra dưới dạng CO2
01:52
by the astronautsphi hành gia.
29
100742
1410
bởi các nhà phi hành gia.
01:54
So in this way, a closed-loopkín
carboncarbon cyclechu kỳ is createdtạo.
30
102176
3002
Theo cách này, một vòng tròn CO2
khép kín được tạo ra.
01:57
So why is this importantquan trọng?
31
105821
1638
Tại sao điều này lại quan trọng?
02:00
We need carboncarbon to survivetồn tại as humanscon người,
32
108158
2174
Chúng ta cần carbon để sinh tồn,
02:02
and we get our carboncarbon from foodmón ăn.
33
110872
1865
ta thu nạp chúng từ thực phẩm.
02:05
On a long spacekhông gian journeyhành trình,
34
113237
1683
Trong chuyến du hành dài ngày,
02:06
you simplyđơn giản wouldn'tsẽ không be ablecó thể to pickchọn up
any carboncarbon alongdọc theo the way,
35
114944
3319
bạn không thể thu nạp được
carbon trên đường đi,
02:10
so you'dbạn muốn have to figurenhân vật out
how to recycletái chế it on boardbảng.
36
118287
2935
vì vậy bạn phải tìm cách
tái tạo chúng trên tàu du hành.
02:13
This is a clevertài giỏi solutiondung dịch, right?
37
121817
2445
Đây là giải pháp thông minh phải không?
02:16
But the thing is, that researchnghiên cứu
didn't really go anywhereở đâu.
38
124825
3704
Nhưng vấn đề là, nghiên cứu đó
không đi đến đâu cả.
02:20
We haven'tđã không yetchưa goneKhông còn to MarsSao Hỏa.
We haven'tđã không yetchưa goneKhông còn to anotherkhác planethành tinh.
39
128553
3722
Chúng ta chưa đến Sao Hỏa.
Chúng ta chưa đến một hành tinh nào khác.
02:24
And this was actuallythực ra donelàm xong
in the '60s and '70s.
40
132299
2638
Điều này đã từng
được thực hiện vào những năm 60 và 70.
02:27
So a colleagueđồng nghiệp of minetôi,
DrTiến sĩ. JohnJohn ReedReed, and I,
41
135365
3357
Vậy nên một đồng nghiệp của tôi,
Tiến sĩ John Reed, và tôi,
02:30
were interestedquan tâm, actuallythực ra,
in carboncarbon recyclingtái chế here on EarthTrái đất.
42
138746
3971
thấy hứng thú
với việc tái tạo cacbon trên Trái Đất.
02:34
We wanted to come up
with technicalkỹ thuật solutionscác giải pháp
43
142741
2231
Chúng tôi muốn tìm ra
những giải pháp kĩ thuật
02:36
to addressđịa chỉ nhà climatekhí hậu changethay đổi.
44
144996
1760
để giải quyết vấn đề thay đổi khí hậu
02:38
And we discoveredphát hiện ra this researchnghiên cứu
45
146780
2221
Và chúng tôi đi đến nghiên cứu này
02:41
by readingđọc hiểu some papersgiấy tờ publishedđược phát hành
in the '60s -- 1967 and latermột lát sau --
46
149025
4410
bằng cách đọc các bài báo được phát hành
vào những năm 60 -- 1967 và sau đó --
02:45
articlesbài viết about this work.
47
153469
2799
những bài nghiên cứu về đề tài này.
02:48
And we thought it was a really good ideaý kiến.
48
156292
2078
Và chúng tôi nghĩ
đây là ý tưởng rất hay.
02:50
So we said, well, EarthTrái đất
is actuallythực ra like a spaceshiptàu không gian.
49
158774
3064
Chúng tôi nghĩ, Trái đất
thực ra giống như tàu vũ trụ.
02:54
We have limitedgiới hạn spacekhông gian
and limitedgiới hạn resourcestài nguyên,
50
162370
3412
Nó có không gian
và tài nguyên hữu hạn,
02:57
and on EarthTrái đất, we really do
need to figurenhân vật out
51
165806
2183
và trên Trái đất, ta rất cần
phải tìm ra cách
03:00
how to recycletái chế our carboncarbon better.
52
168013
1895
để tái tạo carcon hiệu quả hơn.
03:03
So we had the ideaý kiến,
53
171202
2147
Vậy nên chúng tôi có ý tưởng
03:05
can we take some of these
NASA-typeNASA-type ideasý tưởng and applyứng dụng them
54
173373
6750
liệu có thể sử dụng những ý tưởng của NASA
và áp dụng chúng
03:12
to our carboncarbon problemvấn đề here on EarthTrái đất?
55
180147
2765
cho vấn đề carbon trên Trái Đất?
03:14
Could we cultivatetrồng
these NASA-typeNASA-type microbesvi khuẩn
56
182936
2632
Liệu chúng ta có thể tạo ra
những vi khuẩn NASA này
03:17
in ordergọi món to make
valuablequý giá productscác sản phẩm here on EarthTrái đất?
57
185592
2793
để tạo ra những sản phẩm giá trị
ngay trên Trái đất không?
03:21
We startedbắt đầu a companyCông ty to do it.
58
189241
2452
Chúng tôi thành lập công ty vì ý tưởng này
03:23
And in that companyCông ty, we discoveredphát hiện ra
that these hydrogenotrophshydrogenotrophs --
59
191717
4680
Và trong công ty, chúng tôi phát hiện ra
những vi khuẩn hydrogenotrophs này --
03:28
which I'll actuallythực ra call
nature'sthiên nhiên superchargedSupercharged carboncarbon recyclerstái chế --
60
196421
3937
thứ mà tôi sẽ gọi
là nhà siêu tái chế cacbon tự nhiên --
03:32
we foundtìm that they are a powerfulquyền lực
classlớp học of microbesvi khuẩn
61
200382
2819
chúng tôi hiểu được chúng
là một nhóm vi khuẩn đầy sức mạnh
03:35
that had been largelyphần lớn overlookedbỏ qua
and understudiedunderstudied,
62
203225
3828
nhưng hầu như không được nghiên cứu
hoặc bị bỏ qua,
03:39
and that they could make
some really valuablequý giá productscác sản phẩm.
63
207077
2705
và chúng thực sự
có thể tạo ra các sản phẩm giá trị.
03:42
So we beganbắt đầu cultivatingnuôi trồng these productscác sản phẩm,
these microbesvi khuẩn, in our labphòng thí nghiệm.
64
210544
4087
Nên chúng tôi bắt đầu nuôi cấy
nhóm vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm.
03:47
We foundtìm that we can make
essentialCần thiết aminoamino acidsaxit from carboncarbon dioxidedioxide
65
215115
3855
Rồi phát hiện ra có thể tạo ra
amino axit cần thiết từ CO2
03:50
usingsử dụng these microbesvi khuẩn.
66
218994
1465
bằng những vi khuẩn này.
03:52
And we even madethực hiện a protein-richprotein giàu mealbữa ăn
67
220483
3045
Chúng tôi thậm chí tạo ra
một bữa ăn giàu chất đạm
03:55
that has an aminoamino acidaxit profileHồ sơ
similargiống to what you mightcó thể find
68
223552
4471
có cấu trúc amino axit
tương tự như
04:00
in some animalthú vật proteinsprotein.
69
228047
1516
đạm có ở một số động vật.
04:02
We beganbắt đầu cultivatingnuôi trồng them even furtherthêm nữa,
70
230523
2410
Chúng tôi nuôi cấy chúng nhiều hơn,
04:04
and we foundtìm that we can make oildầu.
71
232957
1917
và tìm ra cách tạo ra dầu.
04:06
OilsCác loại dầu are used to manufacturesản xuất
manynhiều productscác sản phẩm.
72
234898
2451
Dầu được dùng để tạo ra
rất nhiều sản phẩm.
04:09
We madethực hiện an oildầu that was similargiống
to a citruscây có múi oildầu,
73
237738
3333
Chúng tôi tạo ra dầu giống như
dầu của cây họ cam,
04:13
which can be used for flavoringhương liệu
and for fragrancesnước hoa,
74
241095
3085
có thể dùng làm gia vị
hoặc mùi hương,
04:16
but it alsocũng thế can be used
as a biodegradablephân hủy sinh học cleanersạch hơn
75
244204
2627
nhưng cũng có tác dụng
như nước tẩy rửa tự phân hủy
04:18
or even as a jetmáy bay phản lực fuelnhiên liệu.
76
246855
1484
hoặc thậm chí là xăng máy bay.
04:21
And we madethực hiện an oildầu
that's similargiống to palmlòng bàn tay oildầu.
77
249236
2391
Chúng tôi tạo ra dầu
giống như dầu cọ.
04:24
PalmPalm oildầu is used to manufacturesản xuất
78
252065
1960
Dầu cọ được dùng để chế phẩm
04:26
a widerộng rangephạm vi of consumerkhách hàng
and industrialcông nghiệp goodsCác mặt hàng.
79
254049
3308
nhiều hàng hóa tiêu dùng
cho cá nhân hay công nghiệp.
04:30
We beganbắt đầu workingđang làm việc with manufacturersNhà sản xuất của
to scaletỉ lệ up this technologyCông nghệ,
80
258873
4742
Chúng tôi bắt tay với các nhà sản xuất
để mở rộng công nghệ này,
04:35
and we're currentlyhiện tại workingđang làm việc with them
81
263639
1807
và hiện chúng tôi đang làm việc với họ
04:37
to bringmang đến some of these productscác sản phẩm to marketthị trường.
82
265470
2094
để đưa các sản phẩm này ra thị trường.
04:40
We believe this typekiểu of technologyCông nghệ
can indeedthật help us
83
268756
2940
Chúng tôi tin rằng công nghệ này
thực sự có thể giúp chúng ta
04:43
profitablylợi nhuận recycletái chế carboncarbon dioxidedioxide
into valuablequý giá productscác sản phẩm --
84
271720
3350
tái chế CO2 thành những sản phẩm giá trị
mang lại lợi ích --
04:47
something that's beneficialmang lại lợi ích
for the planethành tinh
85
275777
2038
thứ lợi ích cho hành tin này
04:49
but alsocũng thế beneficialmang lại lợi ích for businesskinh doanh.
86
277839
1734
đồng thời cho công việc kinh doanh.
04:52
That's what we're doing todayhôm nay.
87
280383
1818
Đó là điều chúng tôi đang làm.
04:54
But tomorrowNgày mai, this typekiểu of technologyCông nghệ
and usingsử dụng these typesloại of microbesvi khuẩn
88
282225
4230
Nhưng mai sau, công nghệ này
và những loại vi khuẩn này
04:58
actuallythực ra could help us
do something even greaterlớn hơn
89
286479
2763
có thể giúp chúng ta
làm được nhiều hơn thế
05:01
if we take it to the nextkế tiếp levelcấp độ.
90
289266
1951
nếu ta nâng cấp nó lên.
05:04
We believe that this typekiểu of technologyCông nghệ
91
292045
2418
Chúng tôi tin rằng công nghệ này
05:06
can actuallythực ra help us addressđịa chỉ nhà
an issuevấn đề with agriculturenông nghiệp
92
294487
3239
có thể giúp giải quyết
một vấn đề về nông nghiệp
05:09
and allowcho phép us to createtạo nên
a typekiểu of agriculturenông nghiệp that's sustainablebền vững,
93
297750
4525
và cho phép chúng ta tạo ra
một loại nông nghiệp bền vững,
05:14
that will allowcho phép us to scaletỉ lệ
to meetgặp the demandsyêu cầu of tomorrowNgày mai.
94
302299
3585
làm tiền đề để mở rộng
và đáp ứng nhu cầu thị trường tương lai.
05:18
And why mightcó thể we need
a sustainablebền vững agriculturenông nghiệp?
95
306585
3045
Và tại sao chúng ta lại cần
một nền công nghiệp bền vững?
05:22
Well, actuallythực ra, it is estimatedước tính
96
310325
2188
Đã có những ước lượng
05:24
that the populationdân số will reachchạm tới
about 10 billiontỷ by 2050,
97
312537
5237
rằng dân số thế giới
sẽ đạt 10 tỷ vào năm 2050,
05:29
and we're projectingchiếu that we will need
to increasetăng foodmón ăn productionsản xuất
98
317798
3181
và chúng ta được dự báo
cần tăng sản lượng lương thực
05:33
by 70 percentphần trăm.
99
321003
1572
lên 70%.
05:35
In additionthêm vào, we will need manynhiều more
resourcestài nguyên and rawthô materialsnguyên vật liệu
100
323182
3238
Ngoài ra, ta cần rất nhiều tài nguyên
và nguyên liệu thô
05:38
to make consumerkhách hàng goodsCác mặt hàng
and industrialcông nghiệp goodsCác mặt hàng.
101
326444
2533
để tạo ra hàng hóa tiêu dùng.
05:41
So how will we scaletỉ lệ to meetgặp that demandnhu cầu?
102
329571
2663
Vậy mở rộng sao để đáp ứng nhu cầu?
05:44
Well, modernhiện đại agriculturenông nghiệp simplyđơn giản cannotkhông thể
sustainablybền vững scaletỉ lệ to meetgặp that demandnhu cầu.
103
332669
5497
Nông nghiệp hiện đại
không thể đáp ứng được.
05:50
There are a numbercon số of reasonslý do why.
104
338760
2218
Có một vài lí do như sau.
05:53
One of them is that modernhiện đại agriculturenông nghiệp
is one of the largestlớn nhất emittersbức xạ
105
341309
4836
Thứ nhất, nông nghiệp hiện đại
đang thải ra lượng lớn nhất
05:58
of greenhousenhà kính gaseskhí.
106
346169
1581
khí nhà kính.
05:59
In factthực tế, it emitsphát ra more greenhousenhà kính gaseskhí
107
347774
3623
Thực tế, nó thải ra lượng khí nhà kính
06:03
than our carsxe hơi, our trucksxe tải, our planesmáy bay
108
351421
3104
nhiều hơn xe hơi, xe tải, máy bay
06:06
and our trainstàu hỏa combinedkết hợp.
109
354549
2436
và tàu hỏa cộng lại.
06:09
AnotherKhác reasonlý do is that modernhiện đại agag
simplyđơn giản takes up a wholetoàn thể lot of landđất đai.
110
357009
5516
Một lí do nữa là
nó chiếm nhiều diện tích đất.
06:14
We have clearedxóa 19.4 milliontriệu squareQuảng trường milesdặm
for cropscây trồng and livestockvật nuôi.
111
362549
6199
Chúng ta đã dùng hết 19.4 triệu dặm vuông
cho hoa màu và gia súc.
06:21
What does that look like?
112
369446
1648
Diện tích đó rộng thế nào?
06:23
Well, that's roughlygần the sizekích thước
of SouthNam AmericaAmerica and AfricaAfrica combinedkết hợp.
113
371118
4891
Gần bằng diện tích
cả Nam Mỹ và Châu Phi cộng lại.
06:29
Let me give you a specificriêng examplethí dụ.
114
377041
2259
Để tôi cho bạn một ví dụ cụ thể.
06:31
In IndonesiaIndonesia, an amountsố lượng
of virginTrinh Nữ rainforestrừng nhiệt đới was clearedxóa
115
379324
4956
Ở Indonesia, một phần
rừng nhiệt đới đang phát triển bị chặt bỏ
06:36
totalingTổng cộng the sizekích thước
of approximatelyxấp xỉ IrelandAi Len,
116
384304
3382
với diện tích xấp xỉ Ireland,
06:39
betweengiữa 2000 and 2012.
117
387710
2595
từ năm 2000 tới 2012.
06:42
Just think of all
of the speciesloài, the diversitysự đa dạng,
118
390717
3206
Hãy thử nghĩ đến các loài vật,
sự đa dạng sinh học,
06:45
that was removedloại bỏ in the processquá trình,
119
393947
1890
bị chặt bỏ cùng cây xanh,
06:47
whetherliệu plantthực vật life, insectscôn trùng
or animalthú vật life.
120
395861
2687
từ các loài cây, côn trùng
tới động vật.
06:51
And a naturaltự nhiên carboncarbon sinkbồn rửa
was alsocũng thế removedloại bỏ.
121
399145
2649
Một bồn trũng cacbon tự nhiên bị phá bỏ.
06:54
So let me make this realthực for you.
122
402437
1986
Để tôi cho bạn biết thực tế.
06:56
This clearingthanh toán bù trừ happenedđã xảy ra primarilychủ yếu
to make roomphòng for palmlòng bàn tay plantationsđồn điền.
123
404896
3845
Sự chặt phá rừng này
chủ yếu để dọn đất trồng cây cọ.
07:01
And as I mentionedđề cập before,
124
409399
1375
Như tôi đã đề cập trước đó,
07:02
palmlòng bàn tay oildầu is used
to manufacturesản xuất manynhiều productscác sản phẩm.
125
410798
3549
dầu cọ được dùng
để sản xuất rất nhiều sản phẩm.
07:06
In factthực tế, it is estimatedước tính
that over 50 percentphần trăm of consumerkhách hàng productscác sản phẩm
126
414371
3927
Trên thực tế, theo thống kê
hơn 50% hàng tiêu dùng
07:10
are manufacturedsản xuất usingsử dụng palmlòng bàn tay oildầu.
127
418322
2389
được sản xuất từ dầu cọ.
07:13
And that includesbao gồm things
like iceNước đá creamkem, cookiescookie ...
128
421671
3227
Những thứ như kem, bánh quy ...
07:17
It includesbao gồm cookingnấu nướng oilsCác loại dầu.
129
425506
1867
Và cả dầu nấu ăn nữa.
07:19
It alsocũng thế includesbao gồm detergentschất tẩy rửa,
lotionsnước thơm, soapsxà phòng.
130
427397
3538
Bao gồm luôn nước giặt,
kem bôi, xà bông.
07:23
You and I bothcả hai
probablycó lẽ have numerousnhiều itemsmặt hàng
131
431594
4079
Bạn và tôi
đều có rất nhiều đồ vật
07:28
in our kitchensnhà bếp and our bathroomsphòng tắm
132
436395
2501
ở trong bếp và nhà tắm
07:30
that were manufacturedsản xuất usingsử dụng palmlòng bàn tay oildầu.
133
438920
2007
được sản xuất từ dầu cọ.
07:33
So you and I are directthẳng thắn beneficiariesngười hưởng lợi
of removedloại bỏ rainforestsrừng nhiệt đới.
134
441450
5215
Vậy nên tôi và bạn trực tiếp hưởng lợi
từ việc chặt phá rừng nhiệt đới.
07:39
ModernHiện đại agag has some problemscác vấn đề,
135
447691
2089
Nông nghiệp hiện đại
có một vài vấn đề,
07:41
and we need solutionscác giải pháp
if we want to scaletỉ lệ sustainablybền vững.
136
449804
3474
và chúng ta cần giải pháp
nếu muốn phát triển bền vững.
07:47
I believe that microbesvi khuẩn
can be a partphần of the answercâu trả lời --
137
455151
4526
Tôi tin rằng vi sinh
có thể là một phần câu trả lời --
07:51
specificallyđặc biệt, these superchargedSupercharged
carboncarbon recyclerstái chế.
138
459701
3983
đặc biệt là,
những nhà siêu tái chế cacbon này.
07:55
These superchargedSupercharged carboncarbon recyclerstái chế,
139
463708
2522
Toàn bộ chúng,
07:58
like plantscây, servephục vụ as
the naturaltự nhiên recyclerstái chế
140
466254
4031
giống như cây cối,
là nhà tái chế tự nhiên
08:02
in theirhọ ecosystemshệ sinh thái where they thrivephát đạt.
141
470309
2121
trong hệ sinh thái của chúng.
08:04
And they thrivephát đạt in exotickỳ lạ placesnơi on EarthTrái đất,
142
472454
2196
Và chúng sinh tồn
ở những nơi đặc biệt,
08:06
like hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi and hotnóng bức springslò xo.
143
474674
2451
như các khe hay suối nước nóng.
08:09
In those ecosystemshệ sinh thái,
they take carboncarbon and recycletái chế it
144
477543
3263
Ở những hệ sinh thái đó,
chúng nhận cacbon và tái chế
08:12
into the nutrientschất dinh dưỡng neededcần
for those ecosystemshệ sinh thái.
145
480830
2554
thành những dưỡng chất
mà hệ sinh thái đó cần.
08:15
And they're richgiàu có in nutrientschất dinh dưỡng,
146
483916
1459
Và chúng giàu chất dinh dưỡng,
08:17
suchnhư là as oilsCác loại dầu and proteinsprotein,
mineralskhoáng chất and carbohydratescarbohydrate.
147
485399
5205
như dầu hay chất đạm,
khoáng chất và carbs.
08:24
And actuallythực ra, microbesvi khuẩn are alreadyđã
an integraltích phân partphần of our everydaymỗi ngày livescuộc sống.
148
492025
4532
Và thực ra, những vi sinh này
đã là một phần cuộc sống hàng ngày của ta.
08:29
If you enjoythưởng thức a glassly of pinotPinot noirNoir
on a FridayThứ sáu night,
149
497335
4207
Nếu bạn thưởng thức
một ly vang đỏ vào tối thứ Sáu,
08:33
after a long, hardcứng work weektuần,
150
501566
1944
sau một tuần dài mệt mỏi,
08:35
then you are enjoyingthưởng thức
a productsản phẩm of microbesvi khuẩn.
151
503534
2674
vậy là bạn đang thưởng thức
sản phẩm từ vi sinh.
08:39
If you enjoythưởng thức a beerbia
from your localđịa phương microbrewerymicrobrewery --
152
507176
2682
Nếu bạn uống bia
từ nhà nấu bia địa phương --
08:41
a productsản phẩm of microbesvi khuẩn.
153
509882
1620
cũng là sản phẩm của vi sinh.
08:43
Or breadbánh mỳ, or cheesephô mai, or yogurtsữa chua.
154
511526
2949
Bánh mì, phô mai, hay sữa chua cũng vậy.
08:47
These are all productscác sản phẩm of microbesvi khuẩn.
155
515060
2050
Đều là sản phẩm từ vi sinh.
08:49
But the beautysắc đẹp, vẻ đẹp and powerquyền lực associatedliên kết
with these superchargedSupercharged carboncarbon recyclerstái chế
156
517729
5285
Nhưng vẻ đẹp và sức mạnh
của những nhà siêu tái chế cacbon này
08:55
liesdối trá in the factthực tế that they can
actuallythực ra producesản xuất in a mattervấn đề of hoursgiờ
157
523038
5100
nằm ở thực tế chúng có thể
sản sinh trong vòng vài giờ
09:00
versusđấu với monthstháng.
158
528162
1326
chứ không phải vài tháng.
09:01
That meanscó nghĩa we can make cropscây trồng
159
529512
1943
Điều đó có nghĩa
ta có thể gieo trồng
09:03
much fasternhanh hơn than we're makingchế tạo them todayhôm nay.
160
531479
3317
nhanh hơn nhiều
so với những gì ta đang làm.
09:07
They growlớn lên in the darktối,
161
535685
1635
Chúng lớn lên trong bóng tối,
09:09
so they can growlớn lên in any seasonMùa
162
537344
2547
nên trồng mùa nào cũng được
09:11
and in any geographyđịa lý and any locationvị trí.
163
539915
3220
trên mọi vùng miền hay địa điểm.
09:15
They can growlớn lên in containerscontainer
that requireyêu cầu minimaltối thiểu spacekhông gian.
164
543159
3612
Chúng có thể được trồng trong hộp
ở không gian bị giới hạn.
09:19
And we can get to a typekiểu
of verticaltheo chiều dọc agriculturenông nghiệp.
165
547562
3954
Ta có thể tiến tới
nông nghiệp thẳng đứng.
09:23
InsteadThay vào đó of our traditionaltruyên thông
horizontalngang agriculturenông nghiệp
166
551540
2657
Thay vì nông nghiệp truyền thống
09:26
that requiresđòi hỏi so much landđất đai,
167
554221
1729
cần quá nhiều diện tích đất,
09:27
we can scaletỉ lệ verticallytheo chiều dọc,
168
555974
1577
ta có thể phát triển thẳng đứng,
09:29
and as a resultkết quả
producesản xuất much more productsản phẩm permỗi areakhu vực.
169
557571
5636
và như vậy
sản xuất được nhiều hơn trên cùng mật độ.
09:36
If we implementthực hiện this typekiểu of approachtiếp cận
and use these carboncarbon recyclerstái chế,
170
564187
4464
Nếu ta phát triển công nghệ này
và dùng những vi sinh tái chế cacbon,
09:40
then we wouldn'tsẽ không have to removetẩy
any more rainforestsrừng nhiệt đới
171
568675
3296
ta sẽ không cần chặt hạ
diện tích rừng nhiệt đới nào nữa
09:43
to make the foodmón ăn and the goodsCác mặt hàng
that we consumetiêu dùng.
172
571995
3434
để tạo ra lương thực và hàng hóa
mà chúng ta tiêu thụ.
09:48
Because, at a largelớn scaletỉ lệ,
173
576524
2213
Bởi vì, ở quy mô lớn,
09:50
you can actuallythực ra make 10,000 timeslần
more outputđầu ra permỗi landđất đai areakhu vực
174
578761
5308
ta có thể thu hoạch gấp 10,000 lần
hoa màu trên một diện tích đất
09:56
than you could -- for instanceví dụ,
if you used soybeansđậu nành --
175
584093
3155
ví dụ, nếu ta trồng đậu nành --
09:59
if you plantedtrồng soybeansđậu nành
on that sametương tự areakhu vực of landđất đai
176
587272
3060
nếu ta trồng cùng lượng đậu nành
trên cùng diện tích đất
10:02
over a periodgiai đoạn of a yearnăm.
177
590356
1444
trong thời gian một năm.
10:04
TenMười thousandnghìn timeslần
over a periodgiai đoạn of a yearnăm.
178
592531
2269
Mười ngàn lần thu hoạch hơn
trong một năm.
10:08
So this is what I mean
by a newMới typekiểu of agriculturenông nghiệp.
179
596300
3559
Đó chính là nông nghiệp kiểu mới
mà tôi muốn nhắc đến.
10:12
And this is what I mean
by developingphát triển a systemhệ thống
180
600613
3308
Và đây là cách phát triển một hệ thống
10:15
that allowscho phép us to sustainablybền vững scaletỉ lệ
to meetgặp the demandsyêu cầu of 10 billiontỷ.
181
603945
4894
cho phép ta đáp ứng nhu cầu
của 10 tỷ dân một cách bền vững.
10:22
And what would be the productscác sản phẩm
of this newMới typekiểu of agriculturenông nghiệp?
182
610704
3595
Và đâu sẽ là sản phẩm
của nền nông nghiệp mới này?
10:26
Well, we'vechúng tôi đã alreadyđã madethực hiện a proteinchất đạm mealbữa ăn,
183
614323
2183
Ta đã tạo ra được bữa ăn có chất đạm,
10:28
so you can imaginetưởng tượng something
similargiống to a soybeanđậu tương mealbữa ăn,
184
616530
3263
nên bạn có thể hình dung
thứ gì đó gần giống đậu nành,
10:31
or even cornmealbột ngô, or wheatlúa mì flourbột mì.
185
619817
1943
hoặc bắp, hay bột lúa mì.
10:34
We'veChúng tôi đã alreadyđã madethực hiện oilsCác loại dầu,
186
622203
1353
Ta đã tạo ra dầu,
10:35
so you can imaginetưởng tượng something
similargiống to coconutdừa oildầu
187
623580
3678
nên bạn có thể hình dung
thứ gì đó gần giống dầu dừa
10:39
or oliveÔliu oildầu or soybeanđậu tương oildầu.
188
627282
2014
hoặc dầu oliu hay dầu đậu nành.
10:42
So this typekiểu of cropmùa vụ can
actuallythực ra producesản xuất the nutrientschất dinh dưỡng
189
630042
4238
Hoa màu dạng này
có thể thực sự cung cấp chất dinh dưỡng
10:46
that would give us pastamỳ ống and breadbánh mỳ,
190
634304
2295
để ta làm ra mì ống và bánh mì,
10:48
cakesbánh ngọt, nutritionaldinh dưỡng itemsmặt hàng of manynhiều sortsloại.
191
636623
3126
bánh kem, các đồ ăn dinh dưỡng khác.
10:52
FurthermoreHơn nữa, sincekể từ oildầu is used
to manufacturesản xuất multiplenhiều other goodsCác mặt hàng,
192
640226
6912
Hơn thế nữa, vì dầu được dùng
để chế tạo nhiều hàng hóa,
10:59
industrialcông nghiệp productscác sản phẩm and consumerkhách hàng productscác sản phẩm,
193
647162
2056
sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng,
11:01
you can imaginetưởng tượng beingđang ablecó thể to make
detergentschất tẩy rửa, soapsxà phòng, lotionsnước thơm, etcvv.,
194
649242
4803
bạn có thể nghĩ tới
nước giặt, xà bông, kem bôi, vân vân,
11:06
usingsử dụng these typesloại of cropscây trồng.
195
654069
1647
khi ta sử dụng hoa màu loại này.
11:09
Not only are we runningđang chạy out of spacekhông gian,
196
657382
2880
Chúng ta không chỉ
đang mất dần không gian,
11:12
but if we continuetiếp tục to operatevận hành
underDưới the statustrạng thái quoQuo
197
660286
3168
mà nếu tiếp tục phát triển
dưới khả năng có thể
11:15
with modernhiện đại agriculturenông nghiệp,
198
663478
1473
với nông nghiệp hiện đại,
11:16
we runchạy the riskrủi ro of robbingcướp our progenycon cháu
of a beautifulđẹp planethành tinh.
199
664975
4650
ta đang cướp đi sự phồn thực
của một hành tinh đẹp.
11:22
But it doesn't have to be this way.
200
670216
1964
Nhưng không nhất thiết phải như vậy.
11:24
We can imaginetưởng tượng a futureTương lai of abundancesự phong phú.
201
672627
2778
Chúng ta có thể hình dung
một tương lai no đủ.
11:28
Let us createtạo nên systemshệ thống that keep
planethành tinh EarthTrái đất, our spaceshiptàu không gian,
202
676154
5876
Hãy tạo ra các hệ thống
giữ cho Trái đất, tàu vũ trụ của chúng ta,
11:34
not only from not crashingđâm,
203
682054
1880
không chỉ tránh va chạm,
11:36
but let us alsocũng thế developphát triển, xây dựng systemshệ thống
and wayscách of livingsống
204
684410
4130
mà còn phát triển các hệ thống
và các cách sống
11:40
that will be beneficialmang lại lợi ích
to the livescuộc sống of ourselveschúng ta
205
688564
4158
có lợi cho chính cuộc sống chúng ta
11:44
and the 10 billiontỷ that will
be on this planethành tinh by 2050.
206
692746
3642
và 10 tỷ con người
trên hành tinh này vào năm 2050.
11:48
Thank you very much.
207
696817
1215
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
11:50
(ApplauseVỗ tay)
208
698056
4023
(vỗ tay)
Translated by An Nguyen
Reviewed by My Lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Dyson - Sustainability crusader
Lisa Dyson thinks a new class of crops might help us reinvent agriculture -- and feed the world.

Why you should listen

Dr. Lisa Dyson is the CEO of Kiverdi, a technology company with a mission to develop innovations that go beyond traditional agriculture to help us feed and power a growing world, one that will include 3 billion more people by 2050. Kiverdi's bio-process uses natural microbes to convert CO2 into the proteins and oils that are the same as the ones we use today for sustenance and to power industry.

Dyson holds a PhD in physics from MIT and has done research in bioengineering, energy and physics at Stanford University, UC Berkeley and Princeton University, among others. She was a Fulbright Scholar at the Imperial College London in the United Kingdom, where she received a master of science, and has degrees in physics and mathematics from Brandeis University.

Dyson has broad business experience developing corporate strategies in a number of industries including in chemicals, packaging, energy, automotive, telecommunications and non-profits. While at The Boston Consulting Group, Dyson worked with executives at multi-national corporations to help them solve strategic business problems including cutting operational costs, expanding internationally, franchising, developing governance structures, designing effective organizations and developing market entry strategies.

More profile about the speaker
Lisa Dyson | Speaker | TED.com