ABOUT THE SPEAKER
Eric Haseltine - Author, futurist, innovator
Eric Haseltine applies discoveries about the brain to innovation and forecasting game-changing advances in science and technology.

Why you should listen

Dr. Eric Haseltine is a neuroscientist and futurist who has applied a brain-centered approach to help organizations in aerospace, entertainment, healthcare, consumer products and national security transform and innovate. He is the author of Long Fuse, Big Bang: Achieving Long-Term Success Through Daily Victories. For five years, he wrote a monthly column on the brain for Discover magazine and is a frequent contributor to Psychology Today's web site, where his popular blog on the brain has garnered over 800,000 views. Haseltine received the Distinguished Psychologist in Management Award from the Society of Psychologists in Management and has published 41 patents and patent applications in optics, media and entertainment technology.

In 1992 he joined Walt Disney Imagineering to help found the Virtual Reality Studio, which he ultimately ran until his departure from Disney in 2002. When he left Disney, Haseltine was executive vice president of Imagineering and head of R&D for the entire Disney Corporation, including film, television, theme parks, Internet and consumer products.

In the aftermath of 9/11, Eric joined the National Security Agency to run its Research Directorate. Three years later, he was promoted to associate of director of National Intelligence, where he oversaw all science and technology efforts within the United States Intelligence Community as well as fostering development innovative new technologies for countering cyber threats and terrorism. For his work on counter-terrorism technologies, he received the National Intelligence Distinguished Service Medal in 2007.

Haseltine serves on numerous boards, and is an active consultant, speaker and writer. Over the past three years, he has focused heavily on developing innovation strategies and consumer applications for the Internet of Things, virtual reality and augmented reality.

Haseltine continues to do basic research in neuroscience, with his most recent publications focusing on the mind-body health connection and exploitation of big-data to uncover subtle, but important trends in mental and physical health.

More profile about the speaker
Eric Haseltine | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Eric Haseltine: What will be the next big scientific breakthrough?

Eric Haseltine: Đột phá khoa học lớn tiếp đến sẽ là gì?

Filmed:
1,571,528 views

Trong lịch sử, chính quá trình nghiên cứu suy luận đã cho ra đời những ý tưởng khoa học mang tính cách mạng đẹp tuyệt vời, từ đó mở ra trước mắt chúng ta một chân trời hoàn toàn mới. "Tôi không nói đến ngành khoa học có bước tiến nhỏ giọt," Eric Haseltine đã nói. "Cái tôi muốn nói chính là ngành khoa học có bước tiến vượt bậc." Trong bài nói chuyện này, Haseltine đã nhiệt tình dẫn chúng ta đến cánh cửa của sự mưu cầu tri thức bằng hai ý tưởng: một trong số đó đã làm nên lịch sử, và ý tưởng còn lại hiện đang đào sâu vào những thắc mắc lớn nhất của nhân loại bằng một tham vọng đáng ngưỡng mộ (cùng với một lượng vừa đủ hoài nghi tới từ nhiều người).
- Author, futurist, innovator
Eric Haseltine applies discoveries about the brain to innovation and forecasting game-changing advances in science and technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
TonightĐêm nay, I'm going to sharechia sẻ with you
my passionniềm đam mê for sciencekhoa học.
0
920
3616
Tối nay tôi sẽ chia sẻ với mọi người
niềm đam mê khoa học của mình.
00:16
I'm not talkingđang nói about sciencekhoa học
that takes babyđứa bé stepscác bước.
1
4560
3016
Tôi không nói về ngành khoa học
có bước tiến nhỏ giọt.
00:19
I'm talkingđang nói about sciencekhoa học
that takes enormousto lớn leapsnhảy.
2
7600
4256
Tôi đang nói về ngành khoa học
mang tính đột phá.
00:23
I'm talkingđang nói DarwinDarwin, I'm talkingđang nói EinsteinEinstein,
3
11880
3376
Tôi muốn nhắc đến Darwin, Einstein,
00:27
I'm talkingđang nói revolutionarycách mạng sciencekhoa học
that turnslượt the worldthế giới on its headcái đầu.
4
15280
3600
những ngành khoa học mang tính cách mạng
có khả năng xoay chuyển thế giới.
00:31
In a momentchốc lát, I'm going to talk
about two ideasý tưởng that mightcó thể do this.
5
19440
3400
Rất nhanh thôi, tôi sẽ bàn về
hai ý tưởng có thể làm được điều này.
00:35
I say "mightcó thể"
6
23800
1216
Tôi nói "có thể"
00:37
because, with revolutionarycách mạng ideasý tưởng,
mostphần lớn are flatbằng phẳng wrongsai rồi,
7
25040
2776
vì hầu hết các ý tưởng đột phá
đều sai rành rành,
00:39
and even those that are right
seldomhiếm khi have the impactva chạm
8
27840
2456
thậm chí những ý tưởng đúng
cũng hiếm khi có được ảnh hưởng
00:42
that we want them to have.
9
30320
1696
như ta mong đợi.
00:44
To explaingiải thích why I pickedđã chọn
two ideasý tưởng in particularcụ thể,
10
32040
2496
Để giải thích tại sao tôi chọn
hai ý tưởng cụ thể này,
00:46
I'm going to startkhởi đầu with a mysteryhuyền bí.
11
34560
1680
Tôi sẽ bắt đầu với một bí ẩn.
00:48
1847, ViennaVienna, AustriaÁo.
12
36840
3080
Vienna, nước Áo, năm 1847.
00:53
IgnazIgnaz SemmelweisSemmelweis was a somberảm đạm,
compulsivelycompulsively thoroughkỹ lưỡng doctorBác sĩ
13
41080
3616
Ignaz Semmelweis là một
bác sĩ thông thái, chỉn chu
00:56
who ranchạy two maternitythai sản clinicsphòng khám.
14
44720
1856
là chủ của hai bệnh viện phụ sản.
00:58
They were identicalgiống nhau exceptngoại trừ for one thing.
15
46600
2440
Hai bệnh viện này giống nhau như đúc,
trừ một chi tiết.
01:01
WomenPhụ nữ were dyingchết of highcao feverssốt
soonSớm after givingtặng birthSinh
16
49720
2656
Số sản phụ tử vong do sốt cao
ngay sau sinh của bệnh viện này
01:04
threesố ba timeslần more oftenthường xuyên
at one of the clinicsphòng khám than at the other.
17
52400
3560
cao gấp 3 lần so với bệnh viện kia.
01:08
TryingCố gắng to figurenhân vật out
what the differenceSự khác biệt was that causedgây ra this,
18
56600
2936
Để tìm ra sự khác biệt dẫn tới
tình trạng này,
01:11
SemmelweisSemmelweis lookednhìn at everything he could.
19
59560
2016
Semmelweis đã xem xét mọi thứ.
01:13
SanitationVệ sinh môi trường? No.
20
61600
1736
Vệ sinh ư? Không.
01:15
MedicalY tế proceduresthủ tục? No.
21
63360
2000
Quá trình phẫu thuật? Không.
01:18
AirMáy flowlưu lượng? No.
22
66000
1920
Lưu lượng dòng khí? Cũng không.
01:20
The puzzlecâu đố wentđã đi unsolvedChưa được giải quyết
untilcho đến he happenedđã xảy ra to autopsykhám nghiệm tử thi a doctorBác sĩ
23
68800
3256
Bí ẩn vẫn chưa được giải đáp
tới khi ông phẫu thuật tử thi một bác sĩ
01:24
who diedchết of an infectedbị nhiễm bệnh scalpelDao cutcắt tỉa.
24
72080
2000
tử vong do vết cắt bị nhiễm trùng.
01:26
The doctor'sbác sĩ symptomstriệu chứng were identicalgiống nhau
to those of the mothersmẹ who were dyingchết.
25
74760
3776
Triệu chứng của bác sĩ đó giống
với những sản phụ đã tử vong.
01:30
How was that possiblekhả thi?
26
78560
1376
Làm sao có thể?
01:31
How could a maleNam giới doctorBác sĩ
get the sametương tự thing as newMới mothersmẹ?
27
79960
2880
Sao một nam bác sĩ và sản phụ
sau sinh lại chết vì một nguyên nhân?
01:35
SemmelweisSemmelweis reconstructedtái cấu trúc
everything the doctorBác sĩ had donelàm xong
28
83560
3256
Semmelweis xem lại những gì
bác sĩ ấy đã làm
01:38
right before he got sickđau ốm,
29
86840
1256
trước thời điểm mắc bệnh,
01:40
and he discoveredphát hiện ra
that he'danh ấy been autopsyingautopsying a corpsexác chết.
30
88120
4296
và ông phát hiện trước đó, bác sĩ ấy đã
tiến hành khám nghiệm tử thi.
01:44
Had something gottennhận
in his woundvết thương that killedbị giết him?
31
92440
2800
Vậy có cái gì tấn công vào vết cắt
và giết ông ta chăng?
01:48
With growingphát triển excitementsự phấn khích,
32
96760
1776
Với trạng thái phấn khích tột độ,
01:50
SemmelweisSemmelweis lookednhìn
for any connectionkết nối he could
33
98560
2816
Semmelweis cố gắng tìm kiếm
mọi sự liên hệ
01:53
betweengiữa deadđã chết bodiescơ thể in the morguenhà xác
and deadđã chết mothersmẹ in his deliverychuyển roomphòng,
34
101400
5376
giữa tử thi trong nhà xác, và xác của
sản phụ trong phòng sanh,
01:58
and he foundtìm it.
35
106800
1600
và ông đã tìm ra.
02:01
It turnedquay out that at the hospitalbệnh viện
with the highcao deathtử vong ratetỷ lệ,
36
109320
2856
Thì ra bệnh viện viện này có tỉ lệ
tử vong cao hơn
02:04
but not the othersKhác,
37
112200
1776
so với bệnh viện kia
02:06
doctorsbác sĩ deliveredđã giao hàng babiesđứa trẻ immediatelyngay
after autopsyingautopsying corpsesxác chết in the morguenhà xác.
38
114000
5136
vì bác sĩ ở đây tiến hành bảo sanh
ngay sau khi khám nghiệm xác chết.
À ha! Chính những xác chết đã
lây khuẩn qua tay của các bác sĩ
02:11
AhaAHA! CorpsesXác chết were contaminatinggây ô nhiễm
the doctors'bác sĩ' handstay
39
119160
3936
02:15
and killinggiết chết his mothersmẹ.
40
123120
1240
và giết chết các sản phụ ở đây.
02:17
So he orderedđặt hàng the doctorsbác sĩ
to sterilizekhử trùng theirhọ handstay,
41
125240
3055
Thế là ông yêu cầu các bác sĩ
khử trùng tay mình,
02:20
and the deathsngười chết stoppeddừng lại.
42
128320
2280
và số ca tử vong dừng lại.
02:23
DrTiến sĩ. IgnazIgnaz SemmelweisSemmelweis
had discoveredphát hiện ra infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh.
43
131400
4400
Bác sĩ Ignaz Semmelweis đã phát hiện
ra bệnh lây nhiễm.
02:28
But the doctorsbác sĩ of the day
thought he was crazykhùng,
44
136400
3416
Nhưng các bác sĩ thời đó
lại cho rằng ông ấy bị điên,
02:31
because they knewbiết,
and had for hundredshàng trăm of yearsnăm,
45
139840
3496
vì họ biết, và theo những gì
họ biết hàng trăm năm qua,
02:35
that odorousmùi vaporshơi
calledgọi là miasmasmiasmas causedgây ra diseasedịch bệnh,
46
143360
5096
các loại khí có mùi, gọi là khí độc,
mới gây ra bệnh dịch,
02:40
not these hypotheticalgiả thiết particlescác hạt
that you couldn'tkhông thể see.
47
148480
3400
chứ không phải thứ hạt li ti chưa
kiểm chứng mà mắt ta không thấy.
02:44
It tooklấy 20 yearsnăm
for FrenchmanNgười Pháp LouisLouis PasteurPasteur
48
152880
4176
Phải mất 20 năm để bác sĩ
người Pháp Louis Pasteur
02:49
to provechứng minh that SemmelweisSemmelweis was right.
49
157080
1960
chứng minh rằng Semmelweis đã đúng.
02:51
PasteurPasteur was an agriculturalnông nghiệp chemistnhà hóa học
50
159680
2696
Pasteur vốn là dược sĩ nông nghiệp
02:54
who triedđã thử to figurenhân vật out
why milkSữa and beerbia spoiledhư hỏng so oftenthường xuyên.
51
162400
4176
ông luôn cố tìm hiểu tại sao
sữa và bia lại hỏng nhanh thế.
02:58
He foundtìm that bacteriavi khuẩn were the culpritsthủ phạm.
52
166600
2440
Ông đã tìm ra thủ phạm chính là vi khuẩn.
03:02
He alsocũng thế foundtìm that bacteriavi khuẩn
could killgiết chết people in exactlychính xác the sametương tự way
53
170160
3856
Ông cũng phát hiện vi khuẩn
gây chết người theo cách tương tự
03:06
that Semmelweis'sCủa Semmelweis patientsbệnh nhân were dyingchết.
54
174040
2320
với cách mà chúng giết
bệnh nhân của Semmelweis.
03:09
We now look at what I want
to talk about tonighttối nay, in two ideasý tưởng.
55
177120
4400
Giờ chúng ta sẽ xem xét
hai ý tưởng tôi sẽ bàn tới đêm nay.
03:14
We saw it with SemmelweisSemmelweis,
that he was a revolutionarycách mạng.
56
182600
2920
Ta thấy, với trường hợp của
Semmelweis, ông là nhà cách mạng.
Ông ấy thành công vì 2 lí do.
03:18
He did it for two reasonslý do.
57
186560
1256
03:19
One, he openedmở ra our eyesmắt
to a completelyhoàn toàn newMới worldthế giới.
58
187840
3240
Thứ nhất: ông ấy cho ta thấy một
thế giới mới hoàn toàn.
03:23
We'dChúng tôi sẽ knownnổi tiếng sincekể từ the 1680s about bacteriavi khuẩn.
59
191720
2976
Chúng ta đã biết về vi khuẩn
từ những năm 1680.
03:26
We just didn't know
that bacteriavi khuẩn killedbị giết people.
60
194720
2456
Chúng ta chỉ chưa biết rằng chúng
có thể giết người.
03:29
And he alsocũng thế demolishedbị phá hủy fondngây thơ ideasý tưởng
that people keptgiữ closegần to theirhọ hearttim.
61
197200
5056
Và ông cũng đánh đổ những ý nghĩ
ngây thơ mà người ta coi trọng.
03:34
MiasmasMiasmas didn't killgiết chết people.
BacteriaVi khuẩn killedbị giết people.
62
202280
3320
Khí độc không giết người.
Vi khuẩn mới giết người.
03:38
So this bringsmang lại me to the two ideasý tưởng
I want to talk about tonighttối nay.
63
206080
3336
Nên điều này đã thôi thúc tôi chia sẻ
hai ý tưởng sắp tới đây.
03:41
One has openedmở ra our eyesmắt
to a completelyhoàn toàn newMới universevũ trụ,
64
209440
2816
Một ý tưởng mở ra một thế giới
hoàn toàn mới,
03:44
and the other attackstấn công long-heldlâu beliefsniềm tin.
65
212280
3976
ý tưởng còn lại đánh vào niềm tin
từ lâu đời của chúng ta.
03:48
Let's get startedbắt đầu with DrTiến sĩ. EricEric BetzigBetzig.
66
216280
1936
Hãy bắt đầu với tiến sĩ Eric Betzig.
03:50
He's a physicistnhà vật lý who has openedmở ra our eyesmắt
to an entirelyhoàn toàn newMới worldthế giới
67
218240
3896
Ông ấy là nhà vật lý đã mở mang
tầm mắt của ta hoàn toàn
03:54
by violatingvi phạm the lawspháp luật of physicsvật lý.
68
222160
1880
bằng cách phá vỡ
quy luật của vật lý học.
03:56
BetzigBetzig is a truethật rebelnổi loạn.
69
224720
1280
Betzig là một kẻ nổi loạn thật sự.
03:58
He quitthoái lui a jobviệc làm at prestigiousuy tín
BellBell LaboratoryPhòng thí nghiệm
70
226560
2896
Ông bỏ việc ở
phòng thí nghiệm Bell danh giá
04:01
inventingphát minh ra newMới microscopeskính hiển vi for biologysinh học
71
229480
2256
để phát minh ra loại kính hiển vi mới
cho sinh học
04:03
because he thought scientistscác nhà khoa học
were takinglấy his brilliantrực rỡ inventionssáng chế
72
231760
4336
vì ông nghĩ các nhà khoa học ở đó
đang làm những chuyện tồi tệ
04:08
and doing lousytồi tệ work with them.
73
236120
1520
với các phát minh xuất sắc của mình.
04:10
So he becameđã trở thành a househusbandhousehusband,
74
238880
3040
Do đó, ông trở thành ông chồng nội trợ,
04:15
but he never lostmất đi his passionniềm đam mê
for figuringtìm kiếm out
75
243360
2576
nhưng chưa hề mất niềm đam mê
nghiên cứu giải pháp
04:17
how to get microscopeskính hiển vi
to see finertốt hơn and finertốt hơn detailschi tiết
76
245960
2896
để kính hiển vi quan sát được
ngày càng nhiều chi tiết hơn
04:20
than had ever been seenđã xem before
or ever could be seenđã xem.
77
248880
2477
vượt xa những gì trước giờ
từng quan sát được.
04:23
This is crucialquan trọng if we're ever
going to understandhiểu không how cellstế bào work,
78
251960
4456
Điều này vô cùng cần thiết để ta hiểu
tế bào hoạt động như thế nào,
04:28
and how cancerung thư workscông trinh,
79
256440
1495
ung thư phát triển ra sao,
04:29
and how something
150ththứ the sizekích thước of a headcái đầu of a pinghim
80
257959
5417
và làm sao một thứ nhỏ hơn
đầu kim 150 lần
04:35
can do all these amazingkinh ngạc things,
81
263400
2136
lại có thể làm được những thứ tuyệt vời,
04:37
like make proteinsprotein
82
265560
1576
như tạo ra protein
04:39
and movedi chuyển chargesphí around
83
267160
1896
dẫn năng lượng khắp cơ thể
04:41
and all of those things.
84
269080
1280
và những chuyện khác nữa.
04:43
There's just one problemvấn đề.
85
271400
1680
Chỉ có một vấn đề ở đây.
04:46
There's this thing
calledgọi là the lawpháp luật of physicsvật lý,
86
274040
2976
Chính là quy luật của vật lý,
04:49
and partphần of the lawpháp luật of physicsvật lý
is the thing calledgọi là the diffractionnhiễu xạ limitgiới hạn.
87
277040
3456
và có một phần luật vật lý
gọi là giới hạn nhiễu xạ.
04:52
The diffractionnhiễu xạ limitgiới hạn is kindloại of like
when you go to a doctor'sbác sĩ officevăn phòng,
88
280520
3376
Giới hạn nhiễu xạ cũng như khi bạn
tới chỗ bác sĩ,
04:55
you can only see so farxa down,
no mattervấn đề how good glasseskính you have.
89
283920
3136
càng nhìn xuống hàng dưới, càng
không thấy gì, dù kính có tốt tới đâu.
04:59
This was a so-calledcái gọi là impossibleKhông thể nào problemvấn đề.
90
287080
3376
Nên chuyện này từng bị coi là
bất khả thi.
05:02
But one of Betzig'sCủa Betzig friendsbạn bè
figuredhình dung out how to take a tinynhỏ bé moleculephân tử
91
290480
3176
Nhưng một người bạn của Betzig đã
tìm ra cách để 1 phân tử nhỏ xíu,
05:05
that was smallernhỏ hơn than
the besttốt microscopekính hiển vi could see
92
293680
2416
nhỏ hơn cả thứ nhỏ nhất mà
kính hiển vi nhìn thấy được.
05:08
and get it to lightánh sáng up and fluorescefluoresce.
93
296120
2136
làm phân tử đó sáng lên
và phát huỳnh quang.
05:10
"AhaAHA!" BetzigBetzig said.
94
298280
2496
"À ha!" Betzig nói.
05:12
"I think maybe the lawspháp luật of physicsvật lý
are not so unbreakableUnbreakable after all."
95
300800
4696
"Tớ nghĩ, suy cho cùng thì phá vỡ quy luật
vật lý cũng không khó lắm."
05:17
So he lashedlashed togethercùng với nhau a microscopekính hiển vi
in his friend'scủa bạn bè livingsống roomphòng.
96
305520
4856
Thế là ông tự ráp một chiếc kính hiển vi
tại phòng khách của người bạn ấy.
05:22
He had no laboratoryphòng thí nghiệm.
97
310400
1816
Vì nhà ông không có phòng thí nghiệm.
05:24
This revolutionarycách mạng instrumentdụng cụ
got differentkhác nhau proteinchất đạm moleculesphân tử
98
312240
3576
Thiết bị đột phá này làm cho những
phân tử protein khác nhau
05:27
to lightánh sáng up in differentkhác nhau colorsmàu sắc,
99
315840
1560
phát ra ánh sáng có màu khác nhau,
05:30
and with a computermáy vi tính, he was ablecó thể
to turnxoay very, very fuzzymờ blursblurs
100
318080
4696
và bằng máy tính, ông có thể
làm cho những chấm mờ nhất
05:34
into very sharpnhọn dotsdấu chấm and producesản xuất imageshình ảnh
of unprecedentedchưa từng có and startlingstartling claritytrong trẻo.
101
322800
6696
trở nên sắc nét chưa từng có,
và tạo được hình ảnh rõ tới giật mình.
05:41
For this work, last yearnăm,
102
329520
2296
Nhờ thành tựu này, năm ngoái,
05:43
EricEric BetzigBetzig wonthắng the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng.
103
331840
2600
Eric Betzig đã thắng giải Nobel.
05:47
Why?
104
335360
1216
Tại sao?
05:48
Because now we can see
with unprecedentedchưa từng có detailchi tiết
105
336600
4096
Vì giờ đây ta có thể quan sát
được một cách rõ nét chưa từng có
05:52
things that we never had seenđã xem before,
106
340720
1816
những thứ ta chưa từng thấy trước đây,
05:54
and now doctorsbác sĩ can get
a better handlexử lý on things like cancerung thư.
107
342560
3840
và giờ đây, các bác sĩ có thể hiểu rõ
hơn về bệnh ung thư.
05:59
But do you think
BetzigBetzig was satisfiedhài lòng there?
108
347080
2496
Nhưng bạn nghĩ Betzig có dừng lại
ở đây chưa?
06:01
No.
109
349600
1296
Không hề nhé.
06:02
He wanted moviesphim.
110
350920
1856
Ông ấy còn muốn làm phim cơ.
06:04
The problemvấn đề was
111
352800
1216
Vấn đề ở đây là
06:06
that even the geniusThiên tài microscopeskính hiển vi
that he inventedphát minh were just too slowchậm.
112
354040
3976
tới mấy chiếc kính hiển vi
thần thánh của ông cũng còn quá chậm.
06:10
So what did he do?
113
358040
1256
Vậy ông làm gì đây?
06:11
He cameđã đến up with a 200-year-old-tuổi ideaý kiến
114
359320
3576
Ông nghĩ tới ý tưởng
đã có từ cách đây 200 năm
06:14
calledgọi là moirmoiré patternsmẫu.
115
362920
1696
gọi là hình vạch sọc.
06:16
So the way that workscông trinh is
if you take two very, very fine patternsmẫu
116
364640
3456
Đại khái là nếu lấy 2 hình
cực kỳ rõ nét
06:20
and you movedi chuyển them acrossbăng qua eachmỗi other,
117
368120
1776
chồng lên nhau theo đường chéo,
06:21
you will see a grossTổng patternmẫu
118
369920
3016
bạn sẽ thấy được một hình gộp
của cả hai
06:24
that a microscopekính hiển vi can see
119
372960
1480
mà kính hiển vi thấy được
06:27
that otherwisenếu không thì you would not
be ablecó thể to see.
120
375360
2096
nhưng mắt thường không
thể nào nhìn thấy.
06:29
So he appliedáp dụng this techniquekỹ thuật
to takinglấy a really blurrymờ imagehình ảnh of a celltế bào
121
377480
3296
Vậy là ông áp dụng kĩ thuật này
để lấy ảnh cực mờ của một tế bào
06:32
and movingdi chuyển lots of structuredcấu trúc
lightánh sáng patternsmẫu acrossbăng qua it
122
380800
2576
và chồng rất nhiều mẫu hình lên đó
06:35
untilcho đến this celltế bào becameđã trở thành crystalpha lê cleartrong sáng.
123
383400
2440
cho đến khi có được hình ảnh
thật rõ nét của tế bào đó.
06:38
And here is the resultkết quả:
124
386840
2016
Và đây là kết quả thu được:
06:40
a mysterioushuyền bí newMới worldthế giới,
125
388880
2736
một thế giới mới, đầy bí ẩn,
06:43
fullđầy of strangekỳ lạ things zippingnén around
126
391640
2136
và những thứ kì lạ xẹt qua nhau
06:45
doing things that
we don't know what they're doing.
127
393800
2400
và làm những chuyện mà
ta cũng chẳng biết là làm gì.
06:49
But when we figurenhân vật it out,
we'lltốt have a better handlexử lý on life itselfchinh no.
128
397600
3976
Nhưng khi ta hiểu được chúng,
ta sẽ hiểu hơn về sự sống.
06:53
For examplethí dụ, those
greenmàu xanh lá globsnhững đống that you see?
129
401600
2096
Ví dụ, bạn thấy mấy giọt
màu xanh lá đó không?
06:55
Those things are calledgọi là clathrinsclathrins.
130
403720
1680
Chúng là protein clathrin.
06:57
They're moleculesphân tử
that protectbảo vệ other moleculesphân tử
131
405960
2416
Chúng là những phân tử giữ vai trò
bảo vệ các phân tử khác
07:00
as they movedi chuyển throughxuyên qua a celltế bào.
132
408400
1376
khi đi qua tế bào.
Vậy mà có khi vi khuẩn bắt chúng
để đầu độc các tế bào.
07:01
UnfortunatelyThật không may, virusesvi rút sometimesđôi khi
hijackcướp those to infectlây nhiễm cellstế bào.
133
409800
4336
07:06
AlsoCũng, you see those little squigglysquiggly
wormlikewormlike things movingdi chuyển around?
134
414160
3096
Còn nữa, bạn thấy mấy thứ như sâu
chạy lòng vòng không?
07:09
Those are actinactin moleculesphân tử.
135
417280
2296
Đó là các phân tử actino.
07:11
UnfortunatelyThật không may, virusesvi rút
alsocũng thế climbleo down those things
136
419600
2416
Không may thay, vi khuẩn lại
dùng chúng làm thang
07:14
to get into the celltế bào nucleushạt nhân
137
422040
1456
để leo xuống nhân tế bào
07:15
to replicatesao chép themselvesbản thân họ and make you sickđau ốm.
138
423520
2120
chúng tự nhân lên và làm bạn ốm.
07:18
Now that we can look at moviesphim
139
426240
1856
Giờ đây, khi ta nhìn vào những
đoạn phim ấy
07:20
of what's actuallythực ra going on
deepsâu insidephía trong a celltế bào,
140
428120
2856
và hiểu chuyện gì đang thực sự
diễn ra trong tế bào,
07:23
we have a much better chancecơ hội
of curingtrị bệnh viralvirus diseasesbệnh tật like AIDSAIDS.
141
431000
4080
chúng ta có nhiều cơ hội hơn để chữa
bệnh do vi khuẩn gây ra, như AIDS.
07:27
So when you look at a moviebộ phim like this,
142
435680
1856
Do đó, khi quan sát một đoạn phim
như thế này,
07:29
it's very cleartrong sáng that BetzigBetzig has openedmở ra
our eyesmắt to a completelyhoàn toàn newMới worldthế giới.
143
437560
4000
rõ ràng Betzig đã mở rộng
tầm mắt của chúng ta.
07:34
But he hasn'tđã không shatteredtan vỡ
any cherishedấp ủ beliefsniềm tin.
144
442560
4120
Nhưng ông ấy chưa hề đập tan
niềm tin nào được ấp ủ.
07:39
That leadsdẫn us to DrTiến sĩ. AubreyAubrey dede GreyMàu xám
145
447200
2936
Nên nó sẽ đưa ta tới với Tiến sĩ
Aubrey de Grey
07:42
at CambridgeCambridge.
146
450160
1200
tại đại học Cambridge.
07:44
DeDe GreyMàu xám definitelychắc chắn has scientistscác nhà khoa học
squirmingsquirming with an interestinghấp dẫn ideaý kiến:
147
452440
4336
Ý tưởng hay ho của De Grey hoàn toàn
khiến các nhà khoa học lúng túng:
07:48
we can be immortalbất diệt.
148
456800
1376
chúng ta có thể bất tử.
07:50
We can beattiết tấu aginglão hóa.
149
458200
1616
Chúng ta có thể đánh bại lão hoá.
07:51
Now, mostphần lớn scientistscác nhà khoa học
think he's a crackpotcrackpot.
150
459840
2560
Giờ thì các nhà khoa học nghĩ
rằng ông ấy thật quái đản.
07:55
Any BiologySinh học 101 studentsinh viên knowsbiết
151
463320
3296
Sinh viên năm nhất ngành sinh học
đều biết
07:58
that aginglão hóa is an inevitablechắc chắn xảy ra
consequencehậu quả of livingsống.
152
466640
4016
lão hoá là kết quả không tránh được
của sự sống.
08:02
For examplethí dụ, when we eatăn,
153
470680
2096
Chẳng hạn như khi ta ăn,
08:04
we take in foodmón ăn and we metabolizechuyển hóa it,
154
472800
1856
ta đưa thức ăn vào,
thực hiện trao đổi chất
08:06
and that throwsném off
what we call freemiễn phí radicalsgốc tự do.
155
474680
2376
quá trình này tạo ra các gốc tự do.
08:09
You mightcó thể have heardnghe of those.
156
477080
1456
Chắc bạn nghe điều ấy rồi.
08:10
AlsoCũng knownnổi tiếng as oxygenôxy ionsion,
157
478560
1936
Cũng được xem là
các ion oxy,
08:12
those bindtrói buộc to our DNADNA, causenguyên nhân it to mutateđột biến,
158
480520
2376
chúng sẽ bám vào ADN của ta,
biến đổi nó,
08:14
and causenguyên nhân us to get old and losethua our hairtóc.
159
482920
2056
và làm ta già đi, rụng tóc.
08:17
(LaughterTiếng cười)
160
485000
1576
(Cười)
08:18
It's just like, no, it's exactlychính xác like
161
486600
2736
Cũng tương tự, à, phải nói là y hệt
08:21
oxygenôxy bindingràng buộc to ironbàn là and makingchế tạo it rustchất tẩy rửa.
162
489360
2176
Oxi bám vào sắt và sắt bị gỉ sét.
08:23
So you agetuổi tác because you rustchất tẩy rửa out.
163
491560
2456
Cho nên bạn già đi
vì bạn đang phân huỷ.
08:26
(LaughterTiếng cười)
164
494040
2176
(Cười)
08:28
Oh, and scientistscác nhà khoa học alsocũng thế know
there is something calledgọi là immortalitysự bất tử:
165
496240
5096
À, và các nhà khoa học cũng biết rằng
có thứ tồn tại vĩnh viễn:
08:33
in cancerung thư cellstế bào.
166
501360
1976
là tế bào ung thư.
08:35
So if you stop aginglão hóa,
167
503360
2296
Nên nếu bạn không già đi,
08:37
all of you are going to turnxoay
into giantkhổng lồ walkingđi dạo malignantác tính tumorskhối u.
168
505680
3920
tất cả chúng ta sẽ biến thành
khối u ác tính khổng lồ di động.
08:42
These are cherishedấp ủ beliefsniềm tin,
but could dede GreyMàu xám be on to something?
169
510680
3160
Đây là những niềm tin quen thuộc,
vậy niềm tin của de Grey có gì mới?
08:47
I think he deservesxứng đáng a closergần hơn look.
170
515159
1657
Tôi nghĩ ý tưởng của ông
đáng lưu tâm.
08:48
First of all, I have a really hardcứng time
seeingthấy him as a crackpotcrackpot.
171
516840
3136
Trước hết, tôi không thể nào
coi ông ấy là quái gở được.
08:52
Yeah, he startedbắt đầu off life
as a computermáy vi tính scientistnhà khoa học,
172
520000
2336
Phải thôi, ông ấy xuất thân là
nhà khoa học máy tính,
08:54
not a biologistnhà sinh vật học,
173
522360
1496
chứ đâu phải nhà sinh vật,
08:55
but he earnedkiếm được a PhDTiến sĩ
in biologysinh học from CambridgeCambridge,
174
523880
3816
nhưng sau đó ông lãnh
bằng tiến sĩ sinh học của Cambridge,
08:59
and he has publishedđược phát hành
some very significantcó ý nghĩa work
175
527720
2376
và cũng công khai vài công trình
vô cùng xuất sắc
09:02
on mitochondrialti thể DNADNA
and a bunch of other stuffđồ đạc.
176
530120
2456
về ADN ty thể và
một đống thứ khác.
09:04
SecondlyThứ hai, he startedbắt đầu
an antiagingAntiaging foundationnền tảng
177
532600
3096
Thứ hai, ông ấy đặt
nền tảng cho sự chống lão hoá
09:07
that has identifiedxác định
sevenbảy differentkhác nhau causesnguyên nhân of aginglão hóa,
178
535720
2576
đã phát hiện ra 7 nguyên nhân
khác nhau dẫn đến lão hoá,
09:10
to me, that seemhình như very plausiblechính đáng,
179
538320
2256
với tôi, điều đó rất đáng hoan nghênh.
09:12
and he is hotnóng bức in pursuittheo đuổi
of fixessửa lỗi for everymỗi singleĐộc thân one of them.
180
540600
4136
và ông ấy rất háo hức muốn
tìm giải pháp cho mỗi nguyên nhân đó.
09:16
For examplethí dụ, one of the reasonslý do we agetuổi tác
is that our mitochondrialti thể DNADNA mutatesđột biến,
181
544760
5016
Ví dụ, một trong những nguyên nhân
lão hoá là do biến đổi của ADN ty thể,
09:21
and we get kindloại of old
and our cellstế bào losethua energynăng lượng.
182
549800
2680
và chúng ta già đi,
tế bào mất đi năng lượng.
09:25
He believestin tưởng, and he's madethực hiện
a convincingthuyết phục casetrường hợp,
183
553160
2336
Ông ấy tin rằng, và cũng đã
chứng minh thuyết phục rằng
09:27
that usingsử dụng virusesvi rút we can do genegen therapytrị liệu,
184
555520
2536
vi khuẩn có thể dùng
để trị liệu cho gen,
09:30
fixsửa chữa that DNADNA
185
558080
1656
để sửa ADN bị hỏng
09:31
and rejuvenatelàm trẻ hóa our cellstế bào.
186
559760
1720
và trẻ hoá lại tế bào của chúng ta.
09:35
One more thing.
187
563400
1336
Một điều nữa.
09:36
We have an existenttồn tại proofbằng chứng
188
564760
1856
Chúng ta có bằng chứng sống
09:38
that extremecực longevitytuổi thọ is possiblekhả thi.
189
566640
2720
rằng sống cực lâu là điều có thể.
09:42
BristleconeBristlecone pinecây thông treescây livetrực tiếp 5,000 yearsnăm,
190
570520
4160
Cây Tùng Dai sống được
5,000 năm,
09:47
and some lobsterstôm hùm don't agetuổi tác at all.
191
575720
3800
và có vài loài tôm không hề già đi.
09:52
Now, this doesn't mean that dede GreyMàu xám
is going to revolutionizecách mạng our lifespanstuổi thọ.
192
580640
4336
Điều này không có nghĩa là de Grey sẽ
lập tức cải thiện tuổi thọ của ta ngay.
09:57
I mean, after all, we're not treescây,
and mostphần lớn of us are not lobsterstôm hùm.
193
585000
3816
Sau cùng, ý tôi là, chúng ta không
phải là cây, và hầu hết không phải tôm.
10:00
(LaughterTiếng cười)
194
588840
1216
(Cười)
10:02
But I've got to believe that there are
DarwinsDarwins and EinsteinsEinstein out there,
195
590080
4800
Nhưng tôi tin rằng ngoài kia tồn tại
các Darwin và Einstein thời nay,
10:07
and I'll tell you why.
196
595840
1376
và tôi sẽ giải thích ngay.
10:09
ConsiderXem xét this:
197
597240
1200
Bạn thử nghĩ xem:
10:11
there are sevenbảy timeslần more people
alivesống sót todayhôm nay than duringsuốt trong Darwin'sDarwin time.
198
599160
5296
dân số ngày nay gấp 7 lần dân số
vào thời của Darwin.
10:16
There are fourbốn timeslần as manynhiều people
alivesống sót todayhôm nay as EinsteinEinstein.
199
604480
3456
So với thời của Einstein thì thời nay
dân số nhiều gấp 4 lần.
10:19
When you considerxem xét
200
607960
1216
Chỉ cần bạn nhìn, sẽ thấy
10:21
that the proportiontỉ lệ of scientistscác nhà khoa học
in the populationdân số has skyrocketedtăng vọt,
201
609200
3216
rõ ràng số nhà khoa học đã
tăng nhanh như tên lửa,
10:24
there are now sevenbảy milliontriệu scientistscác nhà khoa học.
202
612440
2376
hiện giờ có 7 triệu nhà khoa học rồi.
10:26
I've got to believe, and I do believe,
that there's one of them out there
203
614840
3440
Tôi phải tin, và tôi thật sự tin, rằng
một người như họ đang ở ngoài kia
người đó đang làm việc trong bóng tối
10:31
who is workingđang làm việc right now in obscuritytối tăm
204
619720
2336
để thay đổi cuộc đời chúng ta,
và dù tôi không biết bạn là ai,
10:34
to rockđá our livescuộc sống,
and I don't know about you,
205
622080
2416
10:36
but I can't wait to be rockedrung chuyển.
206
624520
1816
tôi rất sẵn sàng để được bạn thay đổi.
10:38
Thank you.
207
626360
1256
Cám ơn.
10:39
(ApplauseVỗ tay)
208
627640
6961
(Vỗ tay)
Translated by Sharon Nguyen
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eric Haseltine - Author, futurist, innovator
Eric Haseltine applies discoveries about the brain to innovation and forecasting game-changing advances in science and technology.

Why you should listen

Dr. Eric Haseltine is a neuroscientist and futurist who has applied a brain-centered approach to help organizations in aerospace, entertainment, healthcare, consumer products and national security transform and innovate. He is the author of Long Fuse, Big Bang: Achieving Long-Term Success Through Daily Victories. For five years, he wrote a monthly column on the brain for Discover magazine and is a frequent contributor to Psychology Today's web site, where his popular blog on the brain has garnered over 800,000 views. Haseltine received the Distinguished Psychologist in Management Award from the Society of Psychologists in Management and has published 41 patents and patent applications in optics, media and entertainment technology.

In 1992 he joined Walt Disney Imagineering to help found the Virtual Reality Studio, which he ultimately ran until his departure from Disney in 2002. When he left Disney, Haseltine was executive vice president of Imagineering and head of R&D for the entire Disney Corporation, including film, television, theme parks, Internet and consumer products.

In the aftermath of 9/11, Eric joined the National Security Agency to run its Research Directorate. Three years later, he was promoted to associate of director of National Intelligence, where he oversaw all science and technology efforts within the United States Intelligence Community as well as fostering development innovative new technologies for countering cyber threats and terrorism. For his work on counter-terrorism technologies, he received the National Intelligence Distinguished Service Medal in 2007.

Haseltine serves on numerous boards, and is an active consultant, speaker and writer. Over the past three years, he has focused heavily on developing innovation strategies and consumer applications for the Internet of Things, virtual reality and augmented reality.

Haseltine continues to do basic research in neuroscience, with his most recent publications focusing on the mind-body health connection and exploitation of big-data to uncover subtle, but important trends in mental and physical health.

More profile about the speaker
Eric Haseltine | Speaker | TED.com