ABOUT THE SPEAKER
James Green - Space physicist
James Green leads NASA's solar system exploration and astrobiology research.

Why you should listen

Dr. James Green began his career at NASA 35 years ago at the Marshall Space Flight Center, where he developed and managed the Space Physics Analysis Network. It provided scientists all over the world rapid access to data and resources. As NASA's Director of Planetary Science he leads NASA's solar system exploration and astrobiology research.

Green received his Ph.D. in Space Physics from the University of Iowa in 1979 and began working in the Magnetospheric Physics Branch at NASA's Marshall Space Flight Center (MSFC) in 1980. At Marshall, Green developed and managed the Space Physics Analysis Network that provided scientists all over the world with rapid access to data, to other scientists, and to specific NASA computer and information resources. In addition, Green was a Safety Diver in the Neutral Buoyancy tank making over 150 dives until left MSFC in 1985.

From 1985 to 1992 Green was the head of the National Space Science Data Center (NSSDC) at Goddard Space Flight Center (GSFC). The NSSDC is NASA's largest space science data archive. In 1992, he became the Chief of the Space Science Data Operations Office until 2005, when he became the Chief of the Science Proposal Support Office. While at GSFC, Green was a co-investigator and the Deputy Project Scientist on the Imager for Magnetopause-to-Aurora Global Exploration (IMAGE) mission. He has written over 100 scientific articles in refereed journals involving various aspects of the Earth's and Jupiter's magnetospheres and over 50 technical articles on various aspects of data systems and networks.

In August 2006, Green became the Director of the Planetary Science Division at NASA Headquarters. Over his career, Green has received numerous awards. In 1988, he received the Arthur S. Flemming award given for outstanding individual performance in the federal government and was awarded Japan's Kotani Prize in 1996 in recognition of his international science data management activities.

More profile about the speaker
James Green | Speaker | TED.com
TED Talks Live

James Green: 3 moons and a planet that could have alien life

James Green: Ba mặt trăng vệ tinh và một hành tinh có thể có sự sống ngoài trái đất

Filmed:
1,837,212 views

Liệu có sự sống bên ngoài Trái Đất? Hãy cùng James Green - giám đốc khoa học về các hành tinh của NASA khảo sát một số địa điểm trong hệ mặt trời có nhiều khả năng có sự sống.
- Space physicist
James Green leads NASA's solar system exploration and astrobiology research. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Is there life beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất
in our solarhệ mặt trời systemhệ thống?
0
880
3720
Liệu có sự sống nào ngoài Trái Đất
trong hệ mặt trời hay không?
00:17
WowWow, what a powerfulquyền lực questioncâu hỏi.
1
5280
2320
Đó quả là câu hỏi khó nhằn.
00:20
You know, as a scientistnhà khoa học --
2
8960
1696
Bạn biết đấy, là một nhà khoa học
00:22
planetaryhành tinh scientistnhà khoa học --
3
10680
1216
về các hành tinh,
00:23
we really didn't take that
very seriouslynghiêm túc untilcho đến recentlygần đây.
4
11920
3560
chúng tôi không xem trọng việc đó
cho tới gần đây.
00:28
CarlCarl SaganSagan always said,
5
16400
2096
Carl Sagan luôn nói:
00:30
"It takes extraordinarybất thường evidencechứng cớ
for extraordinarybất thường claimstuyên bố."
6
18520
5400
"Những khẳng định phi thường
cần những bằng chứng phi thường."
00:36
And the claimstuyên bố of havingđang có life beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất
7
24960
3520
Và lời tuyên bố có sự sống ngoài Trái Đất
00:41
need to be definitivedứt khoát,
8
29240
2296
cần phải rõ ràng,
00:43
they need to be loudto tiếng
9
31560
1616
phải to lớn
00:45
and they need to be everywheremọi nơi
for us to be ablecó thể to believe it.
10
33200
4560
và có mặt mọi nơi để mọi người
có thể tin tưởng.
00:50
So how do we make this journeyhành trình?
11
38760
2600
Vậy chúng tôi biến nó thành hiện thực
như thế nào?
00:54
What we decidedquyết định to do
12
42040
1656
Chúng tôi quyết định
00:55
is first look for
those ingredientsThành phần for life.
13
43720
4200
đầu tiên phải tìm nguyên liệu của sự sống.
01:00
The ingredientsThành phần of life are:
14
48680
2256
Sự sống cần:
01:02
liquidchất lỏng waterNước --
15
50960
1216
nước lỏng --
01:04
we have to have a solventdung môi,
16
52200
1696
chúng ta phải có một dung môi,
01:05
can't be iceNước đá, has to be liquidchất lỏng.
17
53920
2080
không phải băng,
mà dưới dạng chất lỏng.
01:08
We alsocũng thế have to have energynăng lượng.
18
56800
1936
Chúng ta cũng cần năng lượng.
01:10
We alsocũng thế have to have organichữu cơ materialvật chất --
19
58760
3016
Và cả vật liệu hữu cơ --
01:13
things that make us up,
20
61800
2296
những thứ tạo nên chúng ta,
01:16
but alsocũng thế things that we need to consumetiêu dùng.
21
64120
2520
cũng là thứ mà ta cần hấp thụ.
01:19
So we have to have these elementscác yếu tố
22
67600
2816
Chúng ta phải có những yếu tố này
01:22
in environmentsmôi trường for long periodskinh nguyệt of time
23
70440
2816
trong môi trường từ rất lâu rồi
01:25
for us to be ablecó thể
to be confidenttự tin that life,
24
73280
3536
để có thể tự tin mà nói rằng
sự sống,
01:28
in that momentchốc lát when it startsbắt đầu,
25
76840
2296
trong khoảnh khắc đầu tiên ấy,
01:31
can sparktia lửa and then growlớn lên and evolvephát triển.
26
79160
2880
có thể bùng lên và phát triển và tiến hóa.
01:35
Well, I have to tell you
that earlysớm in my careernghề nghiệp,
27
83080
3680
Tôi phải nói cho các bạn rằng
từ rất sớm trong sự nghiệp
01:39
when we lookednhìn at those threesố ba elementscác yếu tố,
28
87520
2256
khi nhìn vào 3 yếu tố này,
01:41
I didn't believe
that they were beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất
29
89800
2256
tôi không tin chúng ở ngoài Trái Đất
01:44
in any lengthchiều dài of time
and for any realthực quantitysố lượng.
30
92080
4096
trong bất cứ thời gian nào
hay với số lượng thế nào.
01:48
Why? We look at the innerbên trong planetsnhững hành tinh.
31
96200
2256
Vì sao?
Vì tôi chỉ nhìn vào những hành tinh gần.
01:50
VenusVenus is way too hotnóng bức -- it's got no waterNước.
32
98480
2976
Sao Kim quá nóng. Nó không hề có nước.
01:53
MarsSao Hỏa -- drykhô and aridkhô cằn.
33
101480
2016
Sao Hỏa khô và cằn cỗi.
01:55
It's got no waterNước.
34
103520
1536
Nó cũng không có nước.
01:57
And beyondvượt ra ngoài MarsSao Hỏa,
35
105080
1776
Từ sao Hỏa
01:58
the waterNước in the solarhệ mặt trời systemhệ thống
is all frozenđông lạnh.
36
106880
2960
nước trong hệ mặt trời đều đóng băng.
02:03
But recentgần đây observationsquan sát
have changedđã thay đổi all that.
37
111120
4136
Nhưng những quan sát gần đây
đã thay đổi tất cả.
02:07
It's now turningquay our attentionchú ý
to the right placesnơi
38
115280
3896
Sự chú ý hiện tại được đưa đến đúng chỗ,
02:11
for us to take a deepersâu sắc hơn look
39
119200
2536
chúng tôi nhìn sâu hơn
02:13
and really startkhởi đầu to answercâu trả lời
our life questioncâu hỏi.
40
121760
3560
và thực sự bắt đầu trả lời câu hỏi
về sự sống.
02:18
So when we look out into the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
41
126160
2936
Vậy khi nhìn vào hệ mặt trời,
02:21
where are the possibilitieskhả năng?
42
129120
1639
nơi nào có khả năng?
02:23
We're concentratingtập trung our attentionchú ý
on fourbốn locationsvị trí.
43
131200
3400
Chúng tôi đang tập trung vào bốn địa điểm.
02:27
The planethành tinh MarsSao Hỏa
44
135320
1360
Hỏa tinh
02:29
and then threesố ba moonsmặt trăng of the outerbên ngoài planetsnhững hành tinh:
45
137440
3200
và ba vệ tinh của các hành tinh xa:
02:33
TitanTitan, EuropaEuropa and smallnhỏ bé EnceladusEnceladus.
46
141240
4240
Titan, Europa và Enceladus nhỏ.
02:38
So what about MarsSao Hỏa?
47
146880
1736
Có cái gì ở sao Hỏa?
02:40
Let's go throughxuyên qua the evidencechứng cớ.
48
148640
1800
Hãy nhìn vào bằng chứng.
02:43
Well, MarsSao Hỏa we thought
was initiallyban đầu moon-likegiống như mặt trăng:
49
151880
3576
Ban đầu ta lầm tưởng
sao Hảo giống như mặt trăng
02:47
fullđầy of cratersmiệng núi lửa, aridkhô cằn and a deadđã chết worldthế giới.
50
155480
4360
toàn miệng núi lửa, cằn cỗi
và là một hành tinh chết.
02:52
And so about 15 yearsnăm agotrước,
51
160880
2216
Và 15 năm trước,
02:55
we startedbắt đầu a seriesloạt
of missionsnhiệm vụ to go to MarsSao Hỏa
52
163120
3616
chúng tôi đã bắt đầu
hàng loạt nhiệm vụ đi đến sao Hỏa
02:58
and see if waterNước existedtồn tại
on MarsSao Hỏa in its pastquá khứ
53
166760
4616
để xem liệu nước đã từng tồn tại
trên đó trong quá khứ
03:03
that changedđã thay đổi its geologyđịa chất.
54
171400
2256
làm thay đổi địa chất hành tinh không.
03:05
We oughtnên to be ablecó thể to noticeđể ý that.
55
173680
1720
Chúng tôi cần nhận ra điều đó.
03:08
And indeedthật we startedbắt đầu
to be surprisedngạc nhiên right away.
56
176040
3456
Thực sự chúng tôi đã bất ngờ ngay lập tức.
03:11
Our highercao hơn resolutionđộ phân giải imageshình ảnh
showchỉ deltasvùng đồng bằng and rivercon sông valleysThung lũng and gulleysgulleys
57
179520
5136
Những bức ảnh với độ phân dải cao
chỉ ra đồng bằng, thung lũng sông và rãnh
03:16
that were there in the pastquá khứ.
58
184680
1680
từng ở đó trong quá khứ.
03:19
And in factthực tế,
59
187320
1216
Trong thực tế,
03:20
CuriosityTò mò --
60
188560
1216
Curiosity (tên robot) --
03:21
which has been rovinglưu động on the surfacebề mặt
now for about threesố ba yearsnăm --
61
189800
4296
đã đi lang thang khắp nơi
trong gần ba năm --
03:26
has really shownđược hiển thị us that it's sittingngồi
in an ancientxưa rivercon sông bedGiường,
62
194120
5176
thực sự cho chúng tôi thấy
nó đang ngồi trên một lòng sông cổ,
03:31
where waterNước flowedchảy rapidlynhanh chóng.
63
199320
2400
nơi nước đã từng chảy cực mạnh.
03:34
And not for a little while,
64
202280
1456
Không phải ngày một ngày hai,
03:35
perhapscó lẽ hundredshàng trăm of millionshàng triệu of yearsnăm.
65
203760
2480
mà có lẽ trong hàng trăm triệu năm.
03:39
And if everything was there,
66
207000
1416
Nếu mọi thứ đã từng ở đó,
03:40
includingkể cả organicschất hữu cơ,
67
208440
1336
bao gồm cả chất hữu cơ,
03:41
perhapscó lẽ life had startedbắt đầu.
68
209800
1856
Có lẽ sự sống đã bắt đầu.
03:43
CuriosityTò mò has alsocũng thế
drilledkhoan in that redđỏ soilđất
69
211680
2896
Curiosity cũng khoan vào lòng đất đỏ
03:46
and broughtđưa up other materialvật chất.
70
214600
1976
và tìm thấy những vật chất khác.
03:48
And we were really excitedbị kích thích
when we saw that.
71
216600
2656
Thứ tìm được làm mọi người
cực kì hưng phấn.
03:51
Because it wasn'tkhông phải là redđỏ MarsSao Hỏa,
72
219280
2016
Bởi vì không phải sao Hỏa đỏ đâu,
03:53
it was graymàu xám materialvật chất,
73
221320
1616
nó là vật chất màu xám,
03:54
it's graymàu xám MarsSao Hỏa.
74
222960
1296
sao Hỏa xám.
03:56
We broughtđưa it into the roverRover,
75
224280
1456
Chúng tôi đưa nó vào xe,
03:57
we tastednếm thử it,
76
225760
1616
thử nó,
03:59
and guessphỏng đoán what?
77
227400
1456
và đoán xem?
04:00
We tastednếm thử organicschất hữu cơ --
78
228880
2016
Nó có vị hữu cơ --
04:02
carboncarbon, hydrogenhydro, oxygenôxy,
79
230920
2376
cacbon, hiđrô, ôxi,
04:05
nitrogennitơ, phosphorusphốt pho, sulfurlưu huỳnh --
80
233320
2496
nitơ, phốtpho, lưu huỳnh --
04:07
they were all there.
81
235840
1376
chúng đều ở đó.
04:09
So MarsSao Hỏa in its pastquá khứ,
82
237240
2496
Vậy sao Hỏa trong quá khứ,
04:11
with a lot of waterNước,
83
239760
1336
với rất nhiều nước,
04:13
perhapscó lẽ plentynhiều of time,
84
241120
1976
có lẽ từng mội thời gian dài,
04:15
could have had life,
85
243120
1416
đã có sự sống,
04:16
could have had that sparktia lửa,
86
244560
1240
có lẽ từng nhen nhóm,
04:18
could have grownmới lớn.
87
246560
1736
có lẽ đã phát triển.
04:20
And is that life still there?
88
248320
2296
Và sự sống vẫn còn đó chứ?
04:22
We don't know that.
89
250640
1976
Chúng tôi không biết.
04:24
But a fewvài yearsnăm agotrước
90
252640
1416
Nhưng một vài năm trước
04:26
we startedbắt đầu to look at a numbercon số of cratersmiệng núi lửa.
91
254080
3336
chúng tôi bắt đầu dò xét
các hố va chạm.
04:29
DuringTrong thời gian the summermùa hè,
92
257440
1216
Vào mùa hạ,
04:30
darktối linesđường dây would appearxuất hiện
down the sideshai bên of these cratersmiệng núi lửa.
93
258680
4016
những đường tối sẽ xuất hiện
dưới những hố này.
04:34
The more we lookednhìn,
94
262720
1256
Càng quan sát,
04:36
the more cratersmiệng núi lửa we saw,
95
264000
1456
chúng tôi càng thấy nhiều hố,
04:37
the more of these featuresTính năng, đặc điểm.
96
265480
1336
càng nhiều hiện tượng này.
04:38
We now know more than a dozen of them.
97
266840
1880
Chúng tôi phát hiện hơn cả tá chúng.
04:42
A fewvài monthstháng agotrước the fairynàng tiên talecâu chuyện cameđã đến truethật.
98
270200
4336
Ít tháng sau,
chuyện cổ tích đã thành hiện thực.
04:46
We announcedđã thông báo to the worldthế giới
that we know what these streakssọc are.
99
274560
4096
Chúng tôi thông báo cho cả thế giới
rằng đã biết những đường này là gì.
04:50
It's liquidchất lỏng waterNước.
100
278680
1600
Đó là nước.
04:53
These cratersmiệng núi lửa are weepingkhóc
duringsuốt trong the summermùa hè.
101
281040
3536
Những cái hố đang rỉ nước vào mùa hạ.
04:56
LiquidChất lỏng waterNước is flowingchảy
down these cratersmiệng núi lửa.
102
284600
3936
Nước đang chảy xuống.
05:00
So what are we going to do now --
103
288560
1736
Vậy bây giờ ta phải làm gì --
05:02
now that we see the waterNước?
104
290320
1440
khi nhìn thấy nước?
05:04
Well, it tellsnói us that MarsSao Hỏa has
all the ingredientsThành phần necessarycần thiết for life.
105
292400
5336
Nó chỉ ra rằng sao Hỏa có đầy đủ mọi thứ
cần thiết cho sự sống.
05:09
In its pastquá khứ it had perhapscó lẽ
two-thirdshai phần ba of its northernPhương bắc hemispherebán cầu --
106
297760
4576
Có thể trong quá khứ,
hai phần ba bán cầu bắc
05:14
there was an oceanđại dương.
107
302360
1496
là đại dương.
05:15
It has weepingkhóc waterNước right now.
108
303880
1896
Bây giờ nó có nước chảy.
05:17
LiquidChất lỏng waterNước on its surfacebề mặt.
109
305800
1776
Nước lỏng thì ở trên bề mặt.
05:19
It has organicschất hữu cơ.
110
307600
1616
Nó có chất hữu cơ.
05:21
It has all the right conditionsđiều kiện.
111
309240
2240
Nó có tất cả điều kiện cần.
05:24
So what are we going to do nextkế tiếp?
112
312103
1913
Ta sẽ làm gì tiếp đây?
05:26
We're going to launchphóng a seriesloạt of missionsnhiệm vụ
113
314040
2416
Chúng tôi sẽ bắt đầu nhiệm vụ
05:28
to beginbắt đầu that searchTìm kiếm for life on MarsSao Hỏa.
114
316480
3776
tìm sự sống trên sao Hỏa.
05:32
And now it's more appealinghấp dẫn
than ever before.
115
320280
2480
Mọi thứ đang trở nên hấp dẫn
hơn bao giờ hết.
05:35
As we movedi chuyển out into the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
116
323680
2616
Chúng tôi đi vào hệ mặt trời,
05:38
here'sđây là the tinynhỏ bé moonmặt trăng EnceladusEnceladus.
117
326320
2976
đây là vệ tinh nhỏ Enceladus.
05:41
This is not in what we call
the traditionaltruyên thông habitableở được zonevùng,
118
329320
3376
Đây không phải là
nơi sinh sống truyền thống,
05:44
this areakhu vực around the sunmặt trời.
119
332720
2216
vùng gần mặt trời.
05:46
This is much furtherthêm nữa out.
120
334960
1856
Nơi này xa hơn hơn nhiều.
05:48
This objectvật should be
iceNước đá over a silicatesilicat corecốt lõi.
121
336840
4680
Nó đáng lẽ phải là băng phủ
trên một cái lõi silic.
05:54
But what did we find?
122
342200
1616
Nhưng chúng ta đã tìm thấy gì?
05:55
CassiniCassini was there sincekể từ 2006,
123
343840
2936
Cassini đã ở đó từ 2006,
05:58
and after a couplevợ chồng yearsnăm
lookednhìn back after it flewbay by EnceladusEnceladus
124
346800
4376
và nhìn lại
sau nhiều năm nó bay qua Enceladus
06:03
and surprisedngạc nhiên us all.
125
351200
1696
khiến tất cả kinh ngạc.
06:04
EnceladusEnceladus is blastingnổ tung sheetstấm of waterNước
out into the solarhệ mặt trời systemhệ thống
126
352920
5776
Enceladus phun từng lớp nước
vào hệ mặt trời
06:10
and sloshingsloshing back down ontotrên the moonmặt trăng.
127
358720
2280
và đưa chúng trở lại bề mặt.
06:13
What a fabuloustuyệt vời environmentmôi trường.
128
361680
2256
Thật là một môi trường thú vị.
06:15
CassiniCassini just a fewvài monthstháng agotrước
alsocũng thế flewbay throughxuyên qua the plumeplume,
129
363960
4816
Một vài tháng trước,
Cassini bay qua cột nước này
06:20
and it measuredđã đo silicatesilicat particlescác hạt.
130
368800
2400
và đo được các hạt silic.
06:23
Where does the silicasilica come from?
131
371720
1936
Những hạt silic này đến từ đâu?
06:25
It mustphải come from the oceanđại dương floorsàn nhà.
132
373680
2360
Chúng chắc hẳn đến từ đáy đại dương.
06:28
The tidalthủy triều energynăng lượng is generatedtạo ra by SaturnSao Thổ,
133
376800
3136
Năng lượng thủy triều tạo bởi sao Thổ
06:31
pullingkéo and squeezingép this moonmặt trăng --
134
379960
2136
kéo và ép mặt trăng này --
06:34
is meltingtan chảy that iceNước đá,
135
382120
1656
làm cho băng tan,
06:35
creatingtạo an oceanđại dương.
136
383800
1456
tạo thành đại dương.
06:37
But it's alsocũng thế doing that to the corecốt lõi.
137
385280
2320
Nhưng nó cũng làm tương tự với lõi.
06:40
Now, the only thing that we can think of
138
388280
2176
Giờ thứ duy nhất chúng tôi có thể nghĩ đến
06:42
that does that here on EarthTrái đất
as an analogysự giống nhau ...
139
390480
2840
làm điều tương tự trên Trái Đất ...
06:46
are hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi.
140
394040
2200
là những miệng phun thủy nhiệt.
06:49
HydrothermalThủy nhiệt ventslỗ thông hơi deepsâu in our oceanđại dương
were discoveredphát hiện ra in 1977.
141
397000
6056
Miệng phun thủy nhiệt sâu trong đại dương
được phát hiện vào năm 1977.
06:55
OceanographersOceanographers were completelyhoàn toàn surprisedngạc nhiên.
142
403080
2760
Các nhà hải dương học hoàn toàn bất ngờ.
06:58
And now there are thousandshàng nghìn
of these belowphía dưới the oceanđại dương.
143
406560
3280
Và giờ có hàng nghìn miệng phun dưới biển.
07:03
What do we find?
144
411200
1256
Ta tìm thấy gì?
07:04
The oceanographersOceanographers, when they go
and look at these hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi,
145
412480
3336
Các nhà đại dương học đi xuống
và quan sát những miệng phun này,
07:07
they're teemingđầy ắp with life,
146
415840
1296
chúng tràn đầy sự sống
07:09
regardlessbất kể of whetherliệu the waterNước
is acidicchua or alkalinekiềm --
147
417160
4536
mặc cho nước là axit hay kiềm
07:13
doesn't mattervấn đề.
148
421720
1536
đều không quan trọng.
07:15
So hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi are
a fabuloustuyệt vời abodetrú ngụ for life here on EarthTrái đất.
149
423280
4720
Vậy miệng phun thủy nhiệt là nơi sống
tuyệt vời cho sự sống trên Trái Đất.
07:20
So what about EnceladusEnceladus?
150
428760
1680
Còn Enceladus?
07:23
Well, we believe because it has waterNước
151
431080
2976
Chúng tôi tin nó có nước
07:26
and has had it for
a significantcó ý nghĩa periodgiai đoạn of time,
152
434080
2760
và đã có nước
trong khoảng thời gian khá lâu,
07:29
and we believe it has hydrothermalthủy nhiệt ventslỗ thông hơi
153
437560
3816
và chúng tôi tin
nó có miệng phun thủy nhiệt
07:33
with perhapscó lẽ the right organichữu cơ materialvật chất,
154
441400
2360
với có lẽ vật chất hữu cơ phù hợp,
07:36
it is a placeđịa điểm where life could existhiện hữu.
155
444480
4136
nó là nơi sự sống có thể tồn tại.
07:40
And not just microbialvi khuẩn --
156
448640
1896
Không chỉ vi sinh vật
07:42
maybe more complexphức tạp
because it's had time to evolvephát triển.
157
450560
4720
có lẽ sẽ phức tạp hơn
vì nó có thời gian để tiến hóa.
07:47
AnotherKhác moonmặt trăng, very similargiống,
158
455920
2696
Một vệ tinh khác tương tự
07:50
is EuropaEuropa.
159
458640
1536
là Europa.
07:52
GalileoGalileo visitedthăm viếng Jupiter'sCủa sao Mộc systemhệ thống in 1996
160
460200
5816
Galileo đến quỹ đạo của sao Mộc năm 1996
07:58
and madethực hiện fabuloustuyệt vời observationsquan sát of EuropaEuropa.
161
466040
2840
và có những quan sát tuyệt vời về Europa.
08:01
EuropaEuropa, we alsocũng thế know,
has an under-the-icedưới nước đá crustlớp vỏ oceanđại dương.
162
469600
5256
Chúng tôi tin rằng dưới lớp vỏ băng
của Europa là đại dương.
08:06
GalileoGalileo missionsứ mệnh told us that,
but we never saw any plumeschùm.
163
474880
4376
Nhiệm vụ Galileo chỉ ra điều đó,
nhưng chưa thấy miệng phun nào.
08:11
But we didn't look for them.
164
479280
1720
Nhưng chúng tôi không tìm chúng.
08:13
HubbleHubble,
165
481720
1216
Kính Hubble,
08:14
just a couplevợ chồng yearsnăm agotrước,
166
482960
1816
vài năm trước,
08:16
observingquan sát EuropaEuropa,
167
484800
2976
khi quan sát Europa,
08:19
saw plumeschùm of waterNước
168
487800
1536
thấy những cột nước
08:21
sprayingphun from the cracksvết nứt
in the southernphía Nam hemispherebán cầu,
169
489360
2976
phun ra từ những vết nứt ở bán cầu nam,
08:24
just exactlychính xác like EnceladusEnceladus.
170
492360
3760
giống như Enceladus.
08:29
These moonsmặt trăng,
171
497520
1936
Những vệ tinh này,
08:31
which are not in what we call
a traditionaltruyên thông habitableở được zonevùng,
172
499480
3776
không nằm trong
vùng sinh sống truyền thống
08:35
that are out in the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
173
503280
1976
mà nằm phía ngoài hệ mặt trời,
08:37
have liquidchất lỏng waterNước.
174
505280
1776
có nước lỏng.
08:39
And if there are organicschất hữu cơ there,
175
507080
1976
Và nếu có chất hữu cơ,
08:41
there mayTháng Năm be life.
176
509080
1200
đây có thể có sự sống.
08:43
This is a fabuloustuyệt vời setbộ of discoverieskhám phá
177
511000
2775
Đó là một loạt khám phá tuyệt vời
08:45
because these moonsmặt trăng
have been in this environmentmôi trường like that
178
513799
4216
bởi vì những vệ tinh đã có
môi trường như thế
08:50
for billionshàng tỷ of yearsnăm.
179
518039
2201
trong hàng tỉ năm.
08:53
Life startedbắt đầu here on EarthTrái đất, we believe,
after about the first 500 milliontriệu,
180
521120
5240
Sự sống bắt đầu trên Trái Đất
sau khoảng 500 triệu năm đầu,
08:58
and look where we are.
181
526920
1200
và giờ chúng ta ở đây.
09:01
These moonsmặt trăng are fabuloustuyệt vời moonsmặt trăng.
182
529280
2520
Những vệ tinh này thật lý tưởng.
09:04
AnotherKhác moonmặt trăng that we're
looking at is TitanTitan.
183
532600
3280
Một vệ tinh nữa
chúng tôi đang quan sát là Titan.
09:08
TitanTitan is a hugekhổng lồ moonmặt trăng of SaturnSao Thổ.
184
536640
2096
Titan là vệ tinh khổng lồ của sao Thổ.
09:10
It perhapscó lẽ is much largerlớn hơn
than the planethành tinh MercuryThủy ngân.
185
538760
3520
Nó to hơn nhiều so với sao Thủy.
09:14
It has an extensivemở rộng atmospherekhông khí.
186
542920
2056
Nó có bầu khí quyển rộng.
09:17
It's so extensivemở rộng --
187
545000
1616
Rất rộng,
09:18
and it's mostlychủ yếu nitrogennitơ
with a little methanekhí mê-tan and ethaneÊtan --
188
546640
4576
chủ yếu là nitơ và một ít mêtan và êtan
09:23
that you have to peerngang nhau
throughxuyên qua it with radarradar.
189
551240
2416
mà bạn phải dò chúng qua ra đa.
09:25
And on the surfacebề mặt,
CassiniCassini has foundtìm liquidchất lỏng.
190
553680
3480
Và trên bề mặt, Cassini tìm thấy chất lỏng
09:29
We see lakesHồ nước ...
191
557880
1480
Chúng tôi thấy những hồ,
09:32
actuallythực ra almosthầu hết the sizekích thước
of our BlackMàu đen SeaBiển in some placesnơi.
192
560200
4096
một số gần như bằng Biển Đen của chúng ta.
09:36
And this areakhu vực is not liquidchất lỏng waterNước;
193
564320
3096
Nhưng đó không phải nước lỏng
09:39
it's methanekhí mê-tan.
194
567440
1240
mà là mêtan.
09:41
If there's any placeđịa điểm in the solarhệ mặt trời systemhệ thống
where life is not like us,
195
569920
5160
Nếu có một nơi nào trong hệ mặt trời
có sự sống không giống ta,
09:47
where the substitutethay thế of waterNước
is anotherkhác solventdung môi --
196
575760
2856
nơi nước được thay thế bằng dung môi khác
09:50
and it could be methanekhí mê-tan --
197
578640
1376
và nó có thể là mêtan,
09:52
it could be TitanTitan.
198
580040
1280
nó có thể là Titan.
09:54
Well, is there life beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống?
199
582560
4336
Vậy có sự sống ngoài Trái Đất
trong hệ mặt trời không?
09:58
We don't know yetchưa,
200
586920
1256
Chúng tôi cũng chưa biết,
10:00
but we're hotnóng bức on the pursuittheo đuổi.
201
588200
2056
nhưng chúng tôi vẫn miệt mài theo đuổi.
10:02
The datadữ liệu that we're receivingtiếp nhận
is really excitingthú vị
202
590280
2616
Dữ liệu mà chúng tôi đang nhận
thực sự rất thú vị
10:04
and tellingnói us --
203
592920
1376
và nói chúng tôi
10:06
forcingbuộc us to think about this
in newMới and excitingthú vị wayscách.
204
594320
3960
buộc chúng tôi phải suy nghĩ về chúng
theo những cách mới và ấn tượng.
10:10
I believe we're on the right tracktheo dõi.
205
598800
2456
Tôi tin chúng tôi đang đi đúng hướng.
10:13
That in the nextkế tiếp 10 yearsnăm,
we will answercâu trả lời that questioncâu hỏi.
206
601280
3856
Trong mười năm nữa,
chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi đó.
10:17
And if we answercâu trả lời it,
207
605160
1936
Nếu chúng tôi trả lời
10:19
and it's positivetích cực,
208
607120
1856
và câu trả lời tích cực,
10:21
then life is everywheremọi nơi
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
209
609000
3760
sự sống ở mọi nơi trong hệ mặt trời.
10:25
Just think about that.
210
613720
1856
Hãy nghĩ về điều đó.
10:27
We mayTháng Năm not be alonemột mình.
211
615600
1600
Có thể chúng ta không đơn độc.
10:30
Thank you.
212
618240
1216
Cảm ơn các bạn.
10:31
(ApplauseVỗ tay)
213
619480
7157
(Vỗ tay)
Translated by Khánh Vân Hồ
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Green - Space physicist
James Green leads NASA's solar system exploration and astrobiology research.

Why you should listen

Dr. James Green began his career at NASA 35 years ago at the Marshall Space Flight Center, where he developed and managed the Space Physics Analysis Network. It provided scientists all over the world rapid access to data and resources. As NASA's Director of Planetary Science he leads NASA's solar system exploration and astrobiology research.

Green received his Ph.D. in Space Physics from the University of Iowa in 1979 and began working in the Magnetospheric Physics Branch at NASA's Marshall Space Flight Center (MSFC) in 1980. At Marshall, Green developed and managed the Space Physics Analysis Network that provided scientists all over the world with rapid access to data, to other scientists, and to specific NASA computer and information resources. In addition, Green was a Safety Diver in the Neutral Buoyancy tank making over 150 dives until left MSFC in 1985.

From 1985 to 1992 Green was the head of the National Space Science Data Center (NSSDC) at Goddard Space Flight Center (GSFC). The NSSDC is NASA's largest space science data archive. In 1992, he became the Chief of the Space Science Data Operations Office until 2005, when he became the Chief of the Science Proposal Support Office. While at GSFC, Green was a co-investigator and the Deputy Project Scientist on the Imager for Magnetopause-to-Aurora Global Exploration (IMAGE) mission. He has written over 100 scientific articles in refereed journals involving various aspects of the Earth's and Jupiter's magnetospheres and over 50 technical articles on various aspects of data systems and networks.

In August 2006, Green became the Director of the Planetary Science Division at NASA Headquarters. Over his career, Green has received numerous awards. In 1988, he received the Arthur S. Flemming award given for outstanding individual performance in the federal government and was awarded Japan's Kotani Prize in 1996 in recognition of his international science data management activities.

More profile about the speaker
James Green | Speaker | TED.com