ABOUT THE SPEAKER
Olivier Scalabre - Industrial systems thinker
BCG's Olivier Scalabre analyzes the evolution of large industrial companies' manufacturing footprint and operations.

Why you should listen

Olivier Scalabre heads BCG's Operations Practice for Western Europe, North Africa and South America. In the last three years, he launched BCG Ops Centers serving regions out of Paris, London, and Sao Paolo via 100 experts dedicated to manufacturing, supply chain, procurement and services operations across industries. As part of his career at BCG, Scalabre has worked both in mature and emerging markets, most notably out of the BCG New Delhi and BCG Paris offices.

As a senior partner, Scalabre supports large operations programs for industrial goods clients in multiple sectors. He is also responsible for the overall BCG relationship with clients focused on large-scale engineered products and projects.

Scalabre is a member of the management team of the BCG Paris Office. He is an engineer and studied at École Centrale Paris.

More profile about the speaker
Olivier Scalabre | Speaker | TED.com
TED@BCG Paris

Olivier Scalabre: The next manufacturing revolution is here

Olivier Scalabre: Cách mạng công nghiệp đang ở ngay đây

Filmed:
1,966,843 views

Tăng trưởng kinh tế đã chững lại trong suốt 50 năm qua, nhưng giải pháp có thể xuất hiện - đó là một hình thức sản xuất hàng hoá mới làm bất ngờ tất cả chúng ta. Olivier Scalabre, một chuyên gia phát triển công nghiệp, chỉ rõ cách mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ làm thay đổi kinh tế vĩ mô, từ đó đẩy mạnh việc làm, năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.
- Industrial systems thinker
BCG's Olivier Scalabre analyzes the evolution of large industrial companies' manufacturing footprint and operations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Guys, we have an issuevấn đề.
0
1734
2536
Các bạn, chúng ta có một vấn đề.
(Cười)
00:16
(LaughterTiếng cười)
1
4294
1098
Tăng trưởng kinh tế chững lại,
và đó là một vấn đề lớn.
00:17
GrowthTăng trưởng is fadingmờ dần away,
and it's a biglớn dealthỏa thuận.
2
5416
2794
00:21
Our globaltoàn cầu economynên kinh tê stopsdừng lại growingphát triển.
3
9136
2156
Nền kinh tế toàn cầu ngừng tăng trưởng.
00:24
And it's not newMới.
4
12018
1399
Chuyện này không mới.
00:25
GrowthTăng trưởng has actuallythực ra declinedbị từ chối
for the last 50 yearsnăm.
5
13441
3311
Sự phát triển thật ra đang chậm lại
trong suốt 50 năm qua.
00:29
If we continuetiếp tục like this, we need to learnhọc hỏi
6
17213
2540
Nếu cứ tiếp tục như thế,
chúng ta cần phải học cách
để sống trong một thế giới
ngừng tăng trưởng trong thập niên tới.
00:31
how to livetrực tiếp in a worldthế giới
with no growthsự phát triển in the nextkế tiếp decadethập kỷ.
7
19777
3725
00:36
This is scaryđáng sợ because
when the economynên kinh tê doesn't growlớn lên,
8
24249
3477
Điều này thật đáng sợ
vì khi nền kinh tế không phát triển,
00:39
our childrenbọn trẻ don't get better livescuộc sống.
9
27750
1960
con cháu chúng ta sẽ không thể
có cuộc sống no đủ.
00:42
What's even scarierkinh hoàng is that
when the piechiếc bánh does not growlớn lên,
10
30535
3413
Điều đáng sợ hơn là,
nếu cái bánh kinh tế không to ra,
thì phần bánh của chúng ta nhỏ lại.
00:45
eachmỗi of us get a smallernhỏ hơn piececái.
11
33972
1556
00:47
We're then readysẳn sàng to fightchiến đấu
for a biggerlớn hơn one.
12
35552
2115
Ta phải chiến đấu khốc liệt
để có phần to hơn.
00:50
This createstạo ra tensionscăng thẳng
and seriousnghiêm trọng conflictsmâu thuẫn.
13
38070
3140
Điều này tạo ra những sức ép
và xung đột nghiêm trọng.
00:53
GrowthTăng trưởng mattersvấn đề a lot.
14
41585
1938
Tăng trưởng rất quan trọng.
00:57
If we look at the historylịch sử of growthsự phát triển,
15
45350
2288
Nếu chúng ta nhìn lại
lịch sử của tăng trưởng,
00:59
timeslần of biglớn growthsự phát triển
have always been fueledđược thúc đẩy
16
47662
2512
những giai đoạn tăng trưởng mạnh
luôn được hỗ trợ
01:02
by biglớn manufacturingchế tạo revolutionscuộc cách mạng.
17
50198
2025
bởi những cuộc cách mạng sản xuất lớn.
01:04
It happenedđã xảy ra threesố ba timeslần,
everymỗi 50-60 yearsnăm.
18
52818
2906
Điều này đã xảy ra ba lần,
mỗi lần cách nhau 50-60 năm.
01:08
The steamhơi nước engineđộng cơ
in the middleở giữa of the 19ththứ centurythế kỷ,
19
56419
4024
Động cơ hơi nước vào giữa thế kỉ 19,
01:12
the mass-productionMass-Production modelmô hình
in the beginningbắt đầu of the 20ththứ centurythế kỷ --
20
60467
3761
cơ khí hoá sản xuất
vào đầu thế kỷ 20,
01:16
thankscảm ơn, MrMr. FordFord.
21
64252
1319
Cảm ơn, Ngài Henry Ford.
01:18
And the first automationtự động hóa
wavelàn sóng in the 1970s.
22
66384
2984
Và làn sóng tự động hóa đầu tiên
vào những năm 1970.
01:22
Why did these manufacturingchế tạo revolutionscuộc cách mạng
23
70157
2196
Tại sao những cuộc cách mạng sản xuất này
01:24
createtạo nên hugekhổng lồ growthsự phát triển in our economiesnền kinh tế?
24
72377
2225
tạo ra sự phát triển lớn
trong nền kinh tế?
01:27
Because they have injectedtiêm
hugekhổng lồ productivitynăng suất improvementcải tiến.
25
75677
3114
Vì chúng đã cải thiện năng suất lao động
một cách mạnh mẽ.
Vấn đề khá đơn giản:
01:31
It's ratherhơn simpleđơn giản:
26
79591
1150
01:33
in ordergọi món to growlớn lên,
you need to be producingsản xuất more,
27
81080
3235
để phát triển,
bạn cần phải sản xuất nhiều hơn,
đóng góp nhiều hơn vào nền kinh tế.
01:36
puttingđặt more into our economynên kinh tê.
28
84339
1968
01:39
This meanscó nghĩa eitherhoặc more laborlao động
or more capitalthủ đô or more productivitynăng suất.
29
87241
5612
Cần có nhiều lao động hơn,
nhiều vốn hơn hoặc năng suất cao hơn.
01:44
EachMỗi time, productivitynăng suất
has been the growthsự phát triển leverđòn bẩy.
30
92877
3015
Mỗi lần như thế, năng suất được đẩy mạnh.
01:49
I'm here todayhôm nay to tell you
31
97744
2743
Tôi ở đây hôm nay để nói với các bạn rằng
01:52
that we are on the vergevách đá
of anotherkhác hugekhổng lồ changethay đổi,
32
100511
3710
chúng ta đang ở ngưỡng cửa
của một sự biến đổi lớn tiếp theo,
01:56
and that this changethay đổi, surprisinglythật ngạc nhiên enoughđủ,
33
104245
3462
và rất ngạc nhiên là sự thay đổi này,
01:59
is going to come
from manufacturingchế tạo, again.
34
107731
2670
sẽ một lần nữa xuất phát từ khâu sản xuất.
02:03
It will get us out of our growthsự phát triển slumpsụt giảm
35
111394
3108
Điều đó sẽ đưa chúng ta ra khỏi suy thoái
02:06
and it will changethay đổi radicallytriệt để
the way globalizationtoàn cầu hoá has been shapedcó hình
36
114526
3844
và nó sẽ thay đổi cách
mà sự toàn cầu hoá hoạt động
02:10
over the last decadethập kỷ.
37
118394
1241
trong thập kỉ trước.
02:11
I'm here to tell you about the amazingkinh ngạc
fourththứ tư manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
38
119935
5271
Tôi ở đây để nói với các bạn về sự kì diệu
của cuộc cách mạng công nghiệp lần 4,
02:17
that is currentlyhiện tại underwayđang được tiến hành.
39
125230
1412
mà chúng ta đang tiến tới.
02:19
It's not as if we'vechúng tôi đã donelàm xong nothing
with manufacturingchế tạo
40
127213
2461
Ý tôi không phải là
ta ngừng cải tiến sản xuất
kể từ cuộc cách mạng trước.
02:21
sincekể từ the last revolutionCuộc cách mạng.
41
129698
1289
Thực ra, chúng ta
đã có vài ý tưởng thất bại
02:23
ActuallyTrên thực tế, we'vechúng tôi đã madethực hiện
some prettyđẹp lamequè attemptscố gắng
42
131011
2415
02:25
to try to revitalizephục hưng it.
43
133450
1601
để cố gắng tái sinh nó.
02:27
But nonekhông ai of them
have been the biglớn overhaulđại tu
44
135075
2977
Nhưng không một lần nào
ta tạo ra sự đột biến mà ta cần
02:30
we really need to get us growingphát triển again.
45
138076
1889
để tiếp tục phát triển lại.
02:32
For examplethí dụ, we'vechúng tôi đã triedđã thử
to relocatedi dời our factoriesnhà máy offshorera nước ngoài
46
140384
4594
Ví dụ, chúng ta đã thử chuyển
các nhà máy ra nước ngoài,
02:37
in ordergọi món to reducegiảm costGiá cả
and take advantagelợi thế of cheapgiá rẻ laborlao động.
47
145002
3023
để giảm giá thành sản xuất
và tận dụng nguồn lao động giá rẻ.
02:41
Not only did this not
inspiretruyền cảm hứng productivitynăng suất,
48
149048
3583
Không những ta không
cải thiện được năng suất,
02:44
but it only savedđã lưu moneytiền bạc
for a shortngắn periodgiai đoạn of time,
49
152655
2472
mà ta chỉ tiết kiệm được vốn
trong thời gian ngắn.
02:47
because cheapgiá rẻ laborlao động
didn't stayở lại cheapgiá rẻ for long.
50
155151
2539
Bởi vì, về lâu dài,
"lao động giá rẻ" không hề rẻ.
02:50
Then, we'vechúng tôi đã triedđã thử to make
our factoriesnhà máy largerlớn hơn
51
158455
3922
Sau đó, chúng ta thử
mở rộng nhà máy,
02:54
and we specializedchuyên nghành them by productsản phẩm.
52
162401
1889
và ta chuyên môn hoá chúng theo sản phẩm.
02:57
The ideaý kiến was that we can
make a lot of one productsản phẩm
53
165318
3313
Ý tưởng là chúng ta có thể sản xuất
thật nhiều một loại sản phẩm
03:00
and stockpilekho dự trữ it to be soldđã bán with demandnhu cầu.
54
168655
2382
và dự trữ để bán theo nhu cầu.
03:04
This did help productivitynăng suất for a while.
55
172022
2579
Điều này đã làm tăng năng suất
trong một thời gian.
03:06
But it introducedgiới thiệu a lot of rigiditiesrigidities
in our supplycung cấp chainchuỗi.
56
174625
3921
Nhưng nó làm cho chuỗi phân phối
của chúng ta rất cứng nhắc.
03:11
Let's take fashionthời trang retailbán lẻ.
57
179432
1396
Ví dụ ở ngành bán lẻ quần áo.
03:13
TraditionalTruyền thống clothingquần áo companiescác công ty
58
181232
2118
Các công ty quần áo có lịch sử lâu đời,
03:15
have builtđược xây dựng offshorera nước ngoài,
globaltoàn cầu, rigidcứng nhắc supplycung cấp chainsdây xích.
59
183374
4647
họ đã xây dựng trên toàn cầu
các chuỗi cung ứng rất cứng nhắc.
03:20
When fast-fashionnhanh chóng-thời trang competitorsđối thủ cạnh tranh like ZaraZara
60
188787
2751
Khi các hãng cạnh tranh khác
nhanh nhạy hơn, như Zara,
03:23
startedbắt đầu replenishingbổ sung thêm theirhọ stockscổ phiếu fasternhanh hơn
61
191562
2511
bắt đầu bổ sung nguồn hàng nhanh hơn,
03:26
from two collectionsbộ sưu tập a yearnăm
to one collectionbộ sưu tập a monththáng,
62
194097
3679
từ hai bộ sưu tập mỗi năm
cho đến một bộ sưu tập mỗi tháng,
03:29
nonekhông ai of them have been ablecó thể
to keep up with the pacetốc độ.
63
197800
2544
không một hãng nào có thể
bắt kịp nhịp độ như vậy.
03:32
MostHầu hết of them are
in great difficultiesnhững khó khăn todayhôm nay.
64
200368
2710
Phần lớn các hãng đó hiện nay
đều gặp khủng hoảng.
03:36
YetNào được nêu ra, with all of theirhọ shortcomingsthiếu sót,
65
204008
3204
Thế nhưng, tất cả các khuyết điểm này,
vẫn tồn tại
ở các nhà máy ta biết hiện nay.
03:39
those are the factoriesnhà máy we know todayhôm nay.
66
207236
1945
03:41
When you openmở the doorscửa ra vào,
67
209539
1618
Nếu bạn nhìn kỹ lại,
03:43
they look the sametương tự
as they did 50 yearsnăm agotrước.
68
211181
2906
chúng vận hành
chẳng khác gì 50 năm trước cả.
03:46
We'veChúng tôi đã just changedđã thay đổi the locationvị trí,
the sizekích thước, the way they operatevận hành.
69
214396
5039
Chúng ta chỉ đổi địa điểm,
quy mô và cách chúng vận hành.
03:52
Can you nameTên anything elsekhác
that looksnhìn the sametương tự
70
220273
2344
Bạn có thể kể tên những thứ trông giống
03:54
as it did 50 yearsnăm agotrước?
71
222641
1555
50 năm trước không?
03:56
It's crazykhùng.
72
224220
1155
Thật là điên rồ.
03:57
We'veChúng tôi đã madethực hiện all the tweakstinh chỉnh
to the modelmô hình that we could,
73
225836
3032
Chúng ta làm mọi cách để thay đổi
cách mô hình này vận hành,
04:00
and now we hitđánh its limitsgiới hạn.
74
228892
2998
và chúng ta đang chạm tới giới hạn.
04:05
After all of our attemptscố gắng to fixsửa chữa
the manufacturingchế tạo modelmô hình failedthất bại,
75
233032
4837
Sau tất cả các cố gắng
để sửa đổi cách ta sản xuất đều thất bại,
chúng ta tưởng ta có thể phát triển
ở trên lĩnh vực khác.
04:09
we thought growthsự phát triển could come
from elsewhereở nơi khác.
76
237893
2805
04:12
We turnedquay to the techcông nghệ sectorngành --
77
240722
2040
Ta quay sang phát triển công nghệ...
04:14
there's been quitekhá a lot
of innovationsđổi mới there.
78
242786
2368
Ta đã cải tiến được rất nhiều.
04:17
Just to nameTên one: the InternetInternet.
79
245178
1795
Chỉ kể tên một thứ: Internet.
04:19
We hopedhy vọng it could producesản xuất growthsự phát triển.
80
247906
1805
Ta hy vọng nó sẽ tạo ra tăng trưởng.
04:21
And indeedthật, it changedđã thay đổi our livescuộc sống.
81
249735
2492
Đúng thế, nó đã thay đổi
cuộc sống của chúng ta.
04:24
It madethực hiện biglớn wavessóng biển in the mediaphương tiện truyền thông,
the servicedịch vụ, the entertainmentsự giải trí spaceskhông gian.
82
252251
4445
Nó tạo nên cuộc cách mạng trong
truyền thông, dịch vụ và giải trí.
04:29
But it hasn'tđã không donelàm xong much for productivitynăng suất.
83
257081
2076
Nhưng nó chưa giúp tăng năng suất nhiều.
04:32
ActuallyTrên thực tế, what's surprisingthật ngạc nhiên
is that productivitynăng suất is on the declinetừ chối
84
260011
4296
Thực ra, điều ngạc nhiên
đó là năng suất đang giảm,
04:36
despitemặc dù all of those innovationđổi mới effortsnỗ lực.
85
264331
2529
bất kể tất cả các nỗ lực cải tiến này.
04:39
ImagineHãy tưởng tượng that -- sittingngồi at work,
scrollingdi chuyển throughxuyên qua FacebookFacebook,
86
267523
3758
Hãy tưởng tượng - ngồi văn phòng,
lướt Facebook,
04:43
watchingxem videosvideo on YouTubeYouTube
has madethực hiện us lessít hơn productivecó năng suất.
87
271305
3804
xem video trên Youtube,
chúng làm ta kém năng suất hơn.
04:47
WeirdKỳ lạ.
88
275133
1151
Lạ đúng không...
04:48
(LaughterTiếng cười)
89
276308
1584
(Cười)
04:49
This is why we are not growingphát triển.
90
277916
1781
Đó là lý do kinh tế không tăng trưởng.
04:52
We failedthất bại at reinventingcải tạo lại
the manufacturingchế tạo spacekhông gian,
91
280580
3276
Chúng ta thất bại trong việc
cơ cấu lại không gian sản xuất,
04:55
and largelớn technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationsđổi mới
have playedchơi away from it.
92
283880
3950
và sự cải tiến trong công nghệ
khiến chúng ta xao nhãng điều đó.
05:01
But what if we could combinephối hợp those forceslực lượng?
93
289184
2274
Nhưng nếu chúng ta
kết hợp các nguồn lực đó?
05:03
What if the existinghiện tại manufacturingchế tạo
and largelớn technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới
94
291927
4868
Nếu nền công nghiệp đương đại
và những thành tựu công nghệ
05:08
cameđã đến togethercùng với nhau to createtạo nên
the nextkế tiếp biglớn manufacturingchế tạo reinventionReinvention.
95
296819
4563
kết hợp để tạo ra
sự cải tiến công nghiệp tiếp theo?
05:13
BingoBingo!
96
301406
1258
Bingo!
05:14
This is the fourththứ tư
manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng,
97
302688
2483
Đây là cuộc cách mạng công nghiệp lần 4,
05:17
and it's happeningxảy ra right now.
98
305195
1664
và nó đang diễn ra.
05:19
MajorChính technologiescông nghệ are enteringnhập
the manufacturingchế tạo spacekhông gian,
99
307355
3266
Các công nghệ hiện đại nhất đang
được ứng dụng trong sản xuất,
05:22
biglớn time.
100
310645
1150
Một chương mới!
05:24
They will boosttăng industrialcông nghiệp productivitynăng suất
by more than a thirdthứ ba.
101
312316
3096
Nó sẽ cải thiện hơn một phần ba
năng suất trong công nghiệp.
05:28
This is massiveto lớn, and it will do
a lot in creatingtạo growthsự phát triển.
102
316217
3726
Con số đó rất lớn, và sẽ giúp ích
rất nhiều cho tăng trưởng kinh tế.
05:33
Let me tell you about some of them.
103
321286
1806
Tôi sẽ nói về vài thứ trong đó.
Bạn đã từng thấy những con robot
trong công nghiệp chưa?
05:36
Have you alreadyđã metgặp advancednâng cao
manufacturingchế tạo robotsrobot?
104
324091
2899
05:39
They are the sizekích thước of humanscon người,
105
327583
2095
Chúng có kích cỡ tương đương người,
05:41
they actuallythực ra collaboratehợp tác with them,
106
329702
2021
Chúng hỗ trợ con người sản xuất,
05:43
and they can be programmedlập trình
107
331747
1579
và chúng có thể được lập trình
05:45
in ordergọi món to performbiểu diễn
complexphức tạp, non-repetitivekhông lặp đi lặp lại tasksnhiệm vụ.
108
333350
2912
để thực hiện nhiều công việc
phức tạp khác nhau.
05:49
TodayHôm nay in our factoriesnhà máy, only
8 percentphần trăm of the tasksnhiệm vụ are automatedtự động.
109
337628
4938
Trong các nhà máy hiện nay,
chỉ có 8% khâu sản xuất được tự động hoá,
05:54
The lessít hơn complexphức tạp,
the more repetitivelặp đi lặp lại onesnhững người.
110
342590
3265
Công việc càng ít phức tạp,
chúng càng lặp lại lặp lại.
05:58
It will be 25 percentphần trăm in 10 yearsnăm.
111
346551
2877
Trong 10 năm tới, sẽ là 25%.
06:01
It meanscó nghĩa that by 2025,
112
349452
2813
Điều đó có nghĩa, tới năm 2025,
06:04
advancednâng cao robotsrobot will complementbổ sung workerscông nhân
113
352289
2564
các robot tiên tiến sẽ thay thế công nhân,
06:06
to be, togethercùng với nhau,
20 percentphần trăm more productivecó năng suất,
114
354877
2843
và sẽ cải thiện 20% năng suất,
06:09
to manufacturesản xuất 20 percentphần trăm more outputskết quả đầu ra,
115
357744
2001
sản xuất nhiều hơn 20% lượng sản phẩm,
06:11
to achieveHoàn thành 20 percentphần trăm additionalbổ sung growthsự phát triển.
116
359769
2117
và làm kinh tế tăng trưởng thêm 20%.
06:15
This isn't some fancyưa thích, futuristictương lai ideaý kiến.
117
363118
2924
Đây không phải bối cảnh
trong phim viễn tưởng,
06:18
These robotsrobot are workingđang làm việc for us right now.
118
366425
2577
Robot đang phục vụ chúng ta, ngay bây giờ.
06:21
Last yearnăm in the US, they helpedđã giúp
AmazonAmazon preparechuẩn bị and shiptàu all the productscác sản phẩm
119
369993
5546
Năm ngoái tại Mỹ, chúng giúp Amazon
chuẩn bị và vận chuyển các đơn hàng
06:27
requiredcần thiết for CyberCyber MondayThứ hai,
120
375563
2094
cho ngày Cyber Monday,
(giống Black Friday)
06:29
the annualhàng năm peakcao điểm of onlineTrực tuyến retailbán lẻ.
121
377681
2022
ngày mà ta mua hàng qua mạng nhiều nhất.
06:32
Last yearnăm in the US,
122
380401
1624
Cyber Monday năm ngoái, ở Mỹ,
06:34
it was the biggestlớn nhất onlineTrực tuyến shoppingmua sắm day
of the yearnăm and of historylịch sử.
123
382049
5898
đã đạt kỷ lục vô tiền khoáng hậu
về số lượng đơn hàng được đặt.
06:40
ConsumersNgười tiêu dùng spentđã bỏ ra 3 billiontỷ dollarsUSD
on electronicsthiết bị điện tử that day.
124
388626
3626
3 tỷ đô la đã được chi ra hôm đó
cho việc mua sắm các thiết bị điện tử.
06:44
That's realthực economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
125
392276
2515
Đó là tăng trưởng thực sự.
06:47
Then there's additivephụ gia
manufacturingchế tạo, 3D printingin.
126
395502
4048
Và xuất hiện một ngành
sản xuất hấp dẫn, đó là in 3D.
06:51
3D printingin has alreadyđã improvedcải tiến
plasticnhựa manufacturingchế tạo
127
399574
4008
Công nghệ này đã phát triển mạnh
trong việc "in" chất dẻo,
06:55
and it's now makingchế tạo its way throughxuyên qua metalkim loại.
128
403606
2984
và nó đang phát triển
trên chất liệu kim loại.
06:58
Those are not smallnhỏ bé industriesngành công nghiệp.
129
406614
1585
Đó là các ngành công nghiệp lớn.
07:00
PlasticNhựa and metalskim loại representđại diện 25 percentphần trăm
130
408875
3016
Sản xuất chất dẻo và kim loại chiếm 25%
07:03
of globaltoàn cầu manufacturingchế tạo productionsản xuất.
131
411915
2000
trong tổng giá trị sản xuất toàn cầu.
07:06
Let's take a realthực examplethí dụ.
132
414717
1549
Hãy lấy một ví dụ từ thực tế.
07:09
In the aerospacevũ trụ industryngành công nghiệp,
133
417005
2938
Trong công nghiệp hàng không vũ trụ,
07:11
fuelnhiên liệu nozzlesđầu phun are some of the mostphần lớn
complexphức tạp partscác bộ phận to manufacturesản xuất,
134
419967
4493
ống phun nhiên liệu là một trong những
bộ phận phức tạp nhất,
07:16
for one reasonlý do:
135
424484
1298
vì lý do sau:
07:17
they are madethực hiện up of 20 differentkhác nhau partscác bộ phận
136
425806
3189
nó được lắp ráp bởi 20 chi tiết khác nhau,
07:21
that need to be separatelyriêng producedsản xuất
137
429019
2811
chúng đều phải được sản xuất riêng rẽ
07:23
and then painstakinglySửa chữa assembledlắp ráp.
138
431854
2625
và sau đó mới được lắp ráp cẩn thận lại.
07:27
AerospaceVũ trụ companiescác công ty
are now usingsử dụng 3D printingin,
139
435301
3126
Các tập đoàn trong ngành này
hiện đang sử dụng kỹ thuật in 3D,
07:30
which allowscho phép them to turnxoay
those 20 differentkhác nhau partscác bộ phận
140
438451
3064
điều đó cho phép họ sản xuất
20 thiết bị riêng rẽ đó
07:33
into just one.
141
441539
1310
chỉ trong một lần "in."
07:35
The resultscác kết quả?
142
443368
1150
Kết quả thì sao?
07:36
40 percentphần trăm more productivitynăng suất,
143
444909
2336
Năng suất tăng 40%,
07:39
40 percentphần trăm more outputđầu ra producedsản xuất,
40 percentphần trăm more growthsự phát triển
144
447269
3267
sản xuất nhiều hơn 40% số sản phẩm,
tăng trưởng thêm 40%
07:42
for this specificriêng industryngành công nghiệp.
145
450560
1545
cho ngành đó.
07:45
But actuallythực ra, the mostphần lớn excitingthú vị partphần
of this newMới manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
146
453283
6150
Thực sự, điều thú vị nhất trong cuộc
cách mạng sản xuất này
07:51
goesđi much beyondvượt ra ngoài productivitynăng suất.
147
459457
2405
vượt xa khỏi việc tăng năng suất.
07:54
It's about producingsản xuất better,
smarterthông minh hơn productscác sản phẩm.
148
462692
3571
Đó là việc sản xuất những sản phẩm
tốt hơn, thông minh hơn.
07:58
It's about scaletỉ lệ customizationtuỳ biến.
149
466287
2414
Đó là việc thay đổi cán cân thị trường.
08:01
ImagineHãy tưởng tượng a worldthế giới where you can buymua
the exactchính xác productscác sản phẩm you want
150
469099
4735
Hãy tưởng tượng một thế giới mà bạn
có thể mua chính xác sản phẩm bạn muốn,
08:05
with the functionalitieschức năng you need,
151
473858
2210
với những chức năng bạn cần,
08:08
with the designthiết kế you want,
152
476092
1948
với thiết kế bạn mong muốn,
với cùng giá và thời gian sản xuất
08:10
with the sametương tự costGiá cả and leadchì time
153
478064
1586
08:11
as a productsản phẩm that's been masskhối lượng producedsản xuất,
154
479674
1882
với sản phẩm được sản xuất hàng loạt,
08:13
like your carxe hơi, or your clothesquần áo
or your celltế bào phoneđiện thoại.
155
481580
2867
như xe ô tô, hay quần áo,
hoặc điện thoại của bạn.
08:17
The newMới manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
makeslàm cho it possiblekhả thi.
156
485113
2677
Cách mạng công nghiệp mới đã
biến chúng thành hiện thực.
08:20
AdvancedNâng cao robotsrobot can be programmedlập trình
157
488577
2821
Các robot hiện đại có thể được lập trình
08:23
in ordergọi món to performbiểu diễn
any productsản phẩm configurationcấu hình
158
491422
3119
để có thể tham gia
bất cứ khâu sản xuất nào,
08:26
withoutkhông có any setupthiết lập time or rampđoạn đường up.
159
494565
2647
mà không yêu cầu cài đặt
hay các hỗ trợ nào khác.
08:29
3D printersMáy in instantaneouslyngay lập tức producesản xuất
any customizedtùy chỉnh designthiết kế.
160
497791
5860
In 3D giúp ta ngay lập tức sản xuất
mọi loại sản phẩm có thiết kế đặc biệt.
08:35
We are now ablecó thể to producesản xuất
a batch of one productsản phẩm, your productsản phẩm,
161
503675
5669
Ta có thể sản xuất một lô sản phẩm nào đó
08:41
at the sametương tự costGiá cả and leadchì time
as a batch of manynhiều.
162
509368
3234
với cùng giá và thời gian sản xuất
với lô sản xuất hàng loạt.
08:45
Those are only a fewvài examplesví dụ
of the manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng at playchơi.
163
513629
3807
Đó chỉ là một số ví dụ để cho thấy,
cách mạng công nghiệp đang ở ngay đây.
08:50
Not only will manufacturingchế tạo
becometrở nên more productivecó năng suất,
164
518468
4087
Không những năng suất được cải thiện,
08:54
it will alsocũng thế becometrở nên more flexiblelinh hoạt,
165
522579
2935
mà việc sản xuất còn trở nên linh hoạt,
08:57
and those were exactlychính xác the elementscác yếu tố
of growthsự phát triển that we are missingmất tích.
166
525538
4531
đó chính là những yếu tố tăng trưởng
ta còn thiếu.
09:03
But actuallythực ra, there are even
some biggerlớn hơn implicationshàm ý
167
531106
3618
Nhưng chưa hết, ta sẽ còn phát hiện ra
nhiều yếu tố bất ngờ khác
09:06
for all of us when manufacturingchế tạo
will find its way back into the limelightánh đèn sân khấu.
168
534748
5006
khi sản xuất phát triển trở lại.
09:12
It will createtạo nên a hugekhổng lồ macroeconomickinh tế vĩ mô shiftsự thay đổi.
169
540441
3484
Nó sẽ tạo ra sự dịch chuyển
trong cơ cấu kinh tế vĩ mô.
09:16
First, our factoriesnhà máy will be relocateddi chuyển
into our home marketsthị trường.
170
544683
4437
Đầu tiên, các nhà máy sẽ được phát triển
trên thị trường sân nhà của nó.
09:21
In the worldthế giới of scaletỉ lệ customizationtuỳ biến,
171
549877
2243
Trong sự thay đổi toàn diện này,
09:24
consumerkhách hàng proximitysự gần gũi is the newMới normđịnh mức.
172
552144
2601
việc nguồn cung gần với khách hàng
sẽ là tiêu chuẩn mới.
09:27
Then, our factoriesnhà máy
will be smallernhỏ hơn, agilenhanh nhẹn.
173
555722
4172
Sau đó, các nhà máy sẽ được cơ cấu lại,
nhỏ hơn, gọn nhẹ hơn.
09:31
ScaleQuy mô does not mattervấn đề anymorenữa không,
flexibilityMềm dẻo does.
174
559918
3109
Quy mô không quan trọng nữa,
linh hoạt mới là yếu tố quyết định.
09:35
They will be operatingđiều hành on a multi-productnhiều sản phẩm,
made-to-orderMade-to-order basisnền tảng.
175
563802
3593
Chúng sẽ hoạt động theo nguyên tắc
đa sản phẩm và phù hợp mọi nhu cầu.
09:39
The changethay đổi will be drasticmạnh mẽ.
176
567859
2208
Sự thay đổi này sẽ mang tính cách mạng.
09:42
GlobalizationToàn cầu hóa will enterđi vào a newMới erakỷ nguyên.
177
570590
3515
Toàn cầu hoá sẽ bước vào kỷ nguyên mới.
09:47
The East-to-WestĐông sang Tây tradebuôn bán flowschảy
178
575145
2915
Các liên kết thương mại xuyên châu lục,
09:50
will be replacedthay thế by regionalkhu vực tradebuôn bán flowschảy.
179
578084
2681
sẽ được thay thế bằng
các mối liên kết theo vùng,
09:52
EastĐông for EastĐông, WestWest for WestWest.
180
580789
2305
Châu Á - Châu Á; Châu Âu - Châu Âu.
09:55
When you think about that,
181
583687
1240
Khi bạn nghĩ lại,
09:57
the old modelmô hình was prettyđẹp much insaneđiên.
182
585884
2410
bạn sẽ thấy mô hình cũ thật điên rồ.
10:01
PilingXi măng đất up stockscổ phiếu, makingchế tạo productscác sản phẩm
traveldu lịch the wholetoàn thể worldthế giới
183
589065
3751
Bạn phải chất hàng vào kho vận chuyển,
rồi phân phối chúng toàn thế giới,
10:04
before they reachchạm tới theirhọ endkết thúc consumersngười tiêu dùng.
184
592840
1879
trước khi chúng đến tay khách hàng.
10:06
The newMới modelmô hình, producingsản xuất
just nextkế tiếp to the consumerkhách hàng marketthị trường,
185
594743
4240
Trong mô hình mới, việc nguồn cung
rất gần thị trường tiêu thụ,
10:11
will be much cleanersạch hơn,
much better for our environmentmôi trường.
186
599007
4445
sẽ an toàn hơn rất nhiều cho môi trường.
10:16
In maturetrưởng thành economiesnền kinh tế,
manufacturingchế tạo will be back home,
187
604678
3785
Trong các nền kinh tế phát triển,
sản xuất sẽ quay về sân nhà,
10:20
creatingtạo more employmentviệc làm,
188
608487
2076
tạo ra nhiều việc làm hơn,
10:22
more productivitynăng suất and more growthsự phát triển.
189
610587
2367
năng suất cao hơn và tăng trưởng mạnh hơn.
10:25
Good newsTin tức, isn't it?
190
613930
1492
Đó là tin tốt, phải không?
10:28
But here'sđây là the thing with growthsự phát triển --
191
616541
1805
Nhưng có một vấn đề với tăng trưởng.
10:30
it does not come automaticallytự động.
192
618370
1655
Nó không tự nhiên đến.
10:32
MatureTrưởng thành economiesnền kinh tế will have to seizenắm bắt it.
193
620328
2127
Các nền kinh tế phát triển cần
nắm lấy cơ hội đó.
10:35
We'llChúng tôi sẽ have to massivelyồ ạt
re-traintái đào tạo our workforcelực lượng lao động.
194
623196
2906
Ta cần đào tạo lại
lực lượng lao động trên quy mô lớn.
10:38
In mostphần lớn countriesquốc gia,
like in my countryQuốc gia, FrancePháp,
195
626547
2660
Ở hầu hết các nước,
như Pháp - là quốc gia của tôi,
10:41
we'vechúng tôi đã told our childrenbọn trẻ
that manufacturingchế tạo had no futureTương lai.
196
629231
3102
chúng tôi dạy bọn trẻ rằng,
sản xuất không có tương lai.
10:44
That it was something happeningxảy ra farxa away.
197
632357
1977
Đó là thứ quá cũ kỹ rồi.
10:46
We need to reverseđảo ngược that
198
634358
1798
Chúng ta phải thay đổi điều đó,
10:48
and teachdạy manufacturingchế tạo again
at universitytrường đại học.
199
636180
2396
và dạy các môn về sản xuất
ở bậc đại học.
10:51
Only the countriesquốc gia
that will boldlymạnh dạn transformbiến đổi
200
639203
3485
Chỉ các quốc gia cải cách mạnh mẽ
10:54
will be ablecó thể to seizenắm bắt this growthsự phát triển.
201
642712
2022
mới có thể nắm bắt cơ hội tăng trưởng này.
10:58
It's alsocũng thế a chancecơ hội
for developingphát triển economiesnền kinh tế.
202
646640
2867
Đây cũng là cơ hội
cho các nước đang phát triển.
11:02
Of coursekhóa học ChinaTrung Quốc
and other emergingmới nổi economiesnền kinh tế
203
650461
3633
Tất nhiên, Trung Quốc và
các nền kinh tế mới nổi khác
11:06
won'tsẽ không be the factorynhà máy of the worldthế giới anymorenữa không.
204
654118
2100
sẽ không còn là
đại công xưởng của thế giới nữa.
11:09
ActuallyTrên thực tế, it was not a sustainablebền vững
modelmô hình in the long termkỳ hạn,
205
657545
4618
Thực sự thì, mô hình đó không hiệu quả
trong tương lai xa,
11:14
as those countriesquốc gia are becomingtrở thành richerphong phú hơn.
206
662187
2398
khi các quốc gia đó trở nên giàu hơn.
11:17
Last yearnăm, it was alreadyđã
as expensiveđắt to producesản xuất in BrazilBra-xin
207
665779
5024
Năm ngoái, giá thành sản xuất ở Brazil
11:22
as to producesản xuất in FrancePháp.
208
670827
1343
đắt ngang với Pháp.
11:26
By 2018, manufacturingchế tạo costschi phí in ChinaTrung Quốc
will be on parpar with the US.
209
674184
5757
Cho tới năm 2018, giá thành sản xuất
ở Trung Quốc sẽ đắt ngang với Mỹ.
11:33
The newMới manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
210
681350
2251
Cuộc cách mạng công nghiệp mới
11:35
will accelerateđẩy nhanh the transitionquá trình chuyển đổi
of those emergingmới nổi economiesnền kinh tế
211
683625
4780
sẽ tăng tốc độ chuyển giao của
các nền kinh tế mới nổi này
11:40
towardsvề hướng a modelmô hình drivenlái xe
by domestictrong nước consumptiontiêu dùng.
212
688429
3222
tới một mô hình mới, chiếm lĩnh bởi
việc tiêu thụ trong nước.
11:43
And this is good,
213
691675
1177
Và đó là tin tốt,
11:44
because this is where growthsự phát triển
will be createdtạo.
214
692876
2357
bởi vì đó là nơi tăng trưởng được tạo ra.
11:47
In the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm,
215
695915
1604
Trong 5 năm tới,
11:49
the nextkế tiếp billiontỷ consumersngười tiêu dùng in ChinaTrung Quốc
will injectchích more growthsự phát triển in our economiesnền kinh tế
216
697543
5304
hàng tỷ người tiêu dùng ở Trung Quốc
sẽ tạo ra tăng trưởng kinh tế
11:54
than the tophàng đầu fivesố năm
EuropeanChâu Âu marketsthị trường togethercùng với nhau.
217
702871
2414
nhiều hơn năm nước
đứng đầu châu Âu cộng lại.
11:59
This fourththứ tư manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
is a chancecơ hội for all of us.
218
707944
4289
Cuộc cách mạng công nghiệp lần 4
là cơ hội cho tất cả chúng ta.
12:05
If we playchơi it right,
219
713046
1954
Nếu ta tận dụng cơ hội,
12:07
we'lltốt see sustainablebền vững growthsự phát triển
in all of our economiesnền kinh tế.
220
715024
3390
ta sẽ có tăng trưởng bền vững trên
toàn nền kinh tế.
12:10
This meanscó nghĩa more wealthsự giàu có
distributedphân phối to all of us
221
718969
3665
Điều đó có nghĩa chúng ta giàu hơn,
12:14
and a better futureTương lai for our childrenbọn trẻ.
222
722658
2507
và con cháu ta sẽ có tương lai tốt hơn.
12:17
Thank you.
223
725189
1151
Cám ơn.
12:18
(ApplauseVỗ tay)
224
726374
7357
(Vỗ tay)
Translated by Lâm Nguyễn Văn
Reviewed by Nguyễn Trang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Olivier Scalabre - Industrial systems thinker
BCG's Olivier Scalabre analyzes the evolution of large industrial companies' manufacturing footprint and operations.

Why you should listen

Olivier Scalabre heads BCG's Operations Practice for Western Europe, North Africa and South America. In the last three years, he launched BCG Ops Centers serving regions out of Paris, London, and Sao Paolo via 100 experts dedicated to manufacturing, supply chain, procurement and services operations across industries. As part of his career at BCG, Scalabre has worked both in mature and emerging markets, most notably out of the BCG New Delhi and BCG Paris offices.

As a senior partner, Scalabre supports large operations programs for industrial goods clients in multiple sectors. He is also responsible for the overall BCG relationship with clients focused on large-scale engineered products and projects.

Scalabre is a member of the management team of the BCG Paris Office. He is an engineer and studied at École Centrale Paris.

More profile about the speaker
Olivier Scalabre | Speaker | TED.com