ABOUT THE SPEAKER
J.D. Vance - Author
Former Marine and Yale Law School graduate J.D. Vance writes about how upward mobility really feels.

Why you should listen

J.D. Vance grew up in the Rust Belt city of Middletown, Ohio, and the Appalachian town of Jackson, Kentucky. He enlisted in the Marine Corps after high school and served in Iraq. A graduate of the Ohio State University and Yale Law School, he has contributed to the National Review and is a principal at a leading Silicon Valley investment firm.  He is the author of Hillbilly Elegy, a number one New York Times Best Seller. Vance lives in San Francisco with his wife and two dogs.

More profile about the speaker
J.D. Vance | Speaker | TED.com
TEDNYC

J.D. Vance: America's forgotten working class

J.D. Vance: Tầng lớp lao động bị lãng quên của Mỹ

Filmed:
2,685,546 views

J. D. Vance lớn lên trong một thành phố nhỏ bé và nghèo khó tại Rust Belt phía Nam Ohio, nơi anh phải đối mặt với các vấn nạn xã hội đang cản trở nước Mỹ: nạn ma túy, trường học thất bại, gia đình bị chia cách do việc ly hôn và đôi khi là bạo lực. Trong một buổi nói chuyện phản ánh về những thị trấn của tầng lớp lao động, tác giả đã đi sâu vào sự thiếu sót của giấc mơ Mỹ, và đặt ra các câu hỏi quan trọng mà những nhà lãnh đạo và người xây dựng chính sách cần phải đưa ra: Chúng ta phải làm thế nào để giúp đỡ những trẻ em Mỹ từ những thị trấn bị lãng quên có thể phá tan sự tuyệt vọng và có một cuộc sống tốt hơn?
- Author
Former Marine and Yale Law School graduate J.D. Vance writes about how upward mobility really feels. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I remembernhớ lại the very first time
I wentđã đi to a nicetốt đẹp restaurantnhà hàng,
0
880
2815
Tôi còn nhớ lần đầu tiên
đến một nhà hàng sang trọng,
00:15
a really nicetốt đẹp restaurantnhà hàng.
1
3719
1617
một nhà hàng thực sự sang trọng.
00:17
It was for a lawpháp luật firmchắc chắn recruitmenttuyển dụng dinnerbữa tối,
2
5360
2136
Đó là bữa tối tuyển dụng
cho một công ty luật,
00:19
and I remembernhớ lại beforehandtrước
the waitressnữ phục vụ walkedđi bộ around
3
7520
2456
và tôi nhớ rằng đầu tiên
cô bồi bàn đi xung quanh
00:22
and askedyêu cầu whetherliệu we wanted some winerượu nho,
4
10000
1856
và hỏi liệu chúng tôi
có dùng rượu vang không,
00:23
so I said, "Sure,
I'll take some whitetrắng winerượu nho."
5
11880
2120
nên tôi nói: "Vâng, tôi muốn vang trắng".
00:26
And she immediatelyngay said,
6
14800
1736
Và cô ấy hỏi ngay lập tức:
00:28
"Would you like sauvignonSauvignon blancBlanc
or chardonnayChardonnay?"
7
16560
2440
"Anh muốn dùng Sauvignon blanc
hay Chardonnay?'
00:31
And I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
8
19680
1936
Tôi nhớ mình đã nghĩ,
00:33
"Come on, ladyquý bà,
stop with the fancyưa thích FrenchTiếng Pháp wordstừ ngữ
9
21640
2856
"Thôi nào cô gái,
hãy thôi mấy từ tiếng Pháp hoa mỹ ấy đi
00:36
and just give me some whitetrắng winerượu nho."
10
24520
1720
và mang cho tôi ít vang trắng."
00:39
But I used my powersquyền lực of deductionkhấu trừ
11
27400
1616
Nhưng tôi đã dùng khả năng suy luận
00:41
and recognizedđược công nhận that chardonnayChardonnay
and sauvignonSauvignon blancBlanc
12
29040
2416
và nhận ra rằng Chardonnay và Sauvignon blanc
00:43
were two separatetách rời typesloại of whitetrắng winerượu nho,
13
31480
1896
là hai dòng vang trắng khác nhau,
00:45
and so I told her
that I would take the chardonnayChardonnay,
14
33400
2416
vì vậy nên tôi đã nói rằng
tôi sẽ uống Chardonnay,
00:47
because franklythẳng thắn that was
the easiestdễ nhất one to pronouncephát âm for me.
15
35840
2858
vì thực lòng
nó dễ phát âm nhất đối với tôi.
00:51
So I had a lot of experienceskinh nghiệm like that
16
39960
2096
Tôi đã trải qua nhiều lần như vậy
00:54
duringsuốt trong my first couplevợ chồng of yearsnăm
as a lawpháp luật studentsinh viên at YaleĐại học Yale,
17
42080
2680
trong suốt hai năm đầu
là sinh viên luật ở Yale,
00:57
because, despitemặc dù all outwardra nước ngoài appearancesxuất hiện,
I'm a culturalvăn hoá outsiderngười ngoài.
18
45480
3240
bởi vì, bỏ qua vẻ bề ngoài,
tôi là một kẻ ngoài cuộc.
01:01
I didn't come from the elitestầng lớp.
19
49240
1576
Tôi không thuộc tầng lớp thượng lưu.
01:02
I didn't come from the NortheastĐông bắc
or from SanSan FranciscoFrancisco.
20
50840
4336
Tôi không đến từ vùng Đông Bắc
hay San Francico.
01:07
I cameđã đến from a southernphía Nam OhioOhio steelThép townthị trấn,
21
55200
2096
Tôi đên từ một thị trấn thép ở
phía Nam Ohio,
01:09
and it's a townthị trấn that's really
strugglingđấu tranh in a lot of wayscách,
22
57320
2736
đó là một thị trấn đang phải
đấu tranh trên nhiều lĩnh vực
01:12
wayscách that are indicativechỉ định
of the broaderrộng hơn strugglescuộc đấu tranh
23
60080
2456
những lĩnh vực là biểu hiện của những
cuộc đấu tranh lớn hơn
01:14
of America'sAmerica's workingđang làm việc classlớp học.
24
62560
1440
của tầng lớp lao động tại Hoa Kỳ.
01:16
HeroinMa túy has moveddi chuyển in,
25
64720
1336
Ma túy xuất hiện
01:18
killinggiết chết a lot of people, people I know.
26
66080
2040
giết chết rất nhiều người,
những người mà tôi biết.
01:20
FamilyGia đình violencebạo lực, domestictrong nước violencebạo lực,
and divorcely hôn have tornbị rách nát apartxa nhau familiescác gia đình.
27
68680
3960
Bạo lực gia đình và ly hôn
làm tan nát nhiều gia đình.
01:25
And there's a very uniqueđộc nhất
sensegiác quan of pessimismbi quan that's moveddi chuyển in.
28
73400
4176
Và cảm giác bi quan tràn ngập.
01:29
Think about risingtăng lên mortalitytử vong ratesgiá
in these communitiescộng đồng
29
77600
2616
Nghĩ tới tỷ lệ tử vong đang gia tăng
tại những nơi này
01:32
and recognizenhìn nhận that
for a lot of these folksfolks,
30
80240
2176
và nhận ra rằng với nhiều người ở đây,
01:34
the problemscác vấn đề that they're seeingthấy
31
82440
1576
các vấn đề mà họ đang đối mặt
01:36
are actuallythực ra causinggây ra risingtăng lên deathtử vong ratesgiá
in theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng,
32
84040
3696
thực sự đang gây ra tỷ lệ tử vong ngày càng tăng
trong chính cộng đồng của họ,
01:39
so there's a very realthực sensegiác quan of struggleđấu tranh.
33
87760
2400
nên cuộc đấu tranh là có thực.
01:43
I had a very front-rowmặt hàng seatghế
to that struggleđấu tranh.
34
91160
2536
Tôi có một ghế đầu trong cuộc đấu tranh đó.
01:45
My familygia đình has been partphần of that struggleđấu tranh
for a very long time.
35
93720
4120
Gia đình tôi cũng là một phần
trong cuộc đấu tranh ấy từ lâu.
01:51
I come from a familygia đình
that doesn't have a wholetoàn thể lot of moneytiền bạc.
36
99080
4336
Tôi sinh ra trong một gia đình
không mấy khá giả.
01:55
The addictionnghiện that plaguedcản my communitycộng đồng
37
103440
2416
Các chất nghiện
gây hại đến cộng đồng của tôi,
01:57
alsocũng thế plaguedcản my familygia đình,
and even, sadlyĐáng buồn thay, my ownsở hữu mommẹ.
38
105880
3120
cũng gây hại cho gia đình tôi, thậm chí
đáng buồn thay, cả mẹ tôi.
02:01
There were a lot of problemscác vấn đề
that I saw in my ownsở hữu familygia đình,
39
109760
4136
Tôi nhận thấy rất nhiều vấn đề
trong chính gia đình mình,
02:05
problemscác vấn đề causedgây ra sometimesđôi khi
by a lackthiếu sót of moneytiền bạc,
40
113920
2856
những vấn đề đôi khi là do thiếu tiền,
02:08
problemscác vấn đề causedgây ra sometimesđôi khi by a lackthiếu sót
of accesstruy cập to resourcestài nguyên and socialxã hội capitalthủ đô
41
116800
4336
đôi khi do tình trạng thiếu tiếp cận
với các nguồn tài nguyên và vốn xã hội
02:13
that really affectedbị ảnh hưởng my life.
42
121160
2040
đã thực sự tác động tới cuộc sống của tôi.
02:16
If you had lookednhìn at my life
when I was 14 yearsnăm old
43
124400
2776
Nếu các bạn thấy cuộc sống của tôi
năm tôi 14 tuổi
02:19
and said, "Well, what's going
to happenxảy ra to this kidđứa trẻ?"
44
127200
3056
và nói:
"Điều gì sẽ xảy đến với đứa trẻ đó?",
02:22
you would have concludedkết luận
that I would have struggledđấu tranh
45
130280
2856
các bạn sẽ kết luận rằng
tôi sẽ phải đấu tranh
02:25
with what academicshọc giả call upwardlên trên mobilitytính di động.
46
133160
2520
với cái mà gọi một cách học thuật là
sự thăng tiến.
02:28
So upwardlên trên mobilitytính di động is an abstracttrừu tượng termkỳ hạn,
47
136560
2976
Sự thăng tiến là một thuật ngữ trừu tượng,
02:31
but it strikesđình công at something
that's very corecốt lõi
48
139560
2736
nhưng nó đánh vào một thứ cốt lõi
02:34
at the hearttim of the AmericanNgười Mỹ DreamGiấc mơ.
49
142320
1696
trong trái tim của Giấc mơ Mỹ.
02:36
It's the sensegiác quan,
50
144040
1216
Nó là ý thức,
02:37
and it measurescác biện pháp whetherliệu kidstrẻ em like me
51
145280
1776
và nó đánh giá liệu những đứa trẻ như tôi,
02:39
who growlớn lên up in poornghèo nàn communitiescộng đồng
are going to livetrực tiếp a better life,
52
147080
3016
người lớn lên trong một cộng đồng nghèo khó,
liệu có được sống một cuộc sống tốt hơn,
02:42
whetherliệu they're going to have a chancecơ hội
to livetrực tiếp a materiallyvật chất better existencesự tồn tại,
53
150120
5376
liệu chúng có cơ hội nào để sống
một cuộc sống vật chất đầy đủ hơn,
02:47
or whetherliệu they're going to stayở lại
in the circumstanceshoàn cảnh where they cameđã đến from.
54
155520
3536
hay sẽ tiếp tục sống trong
tình cảnh mà chúng được sinh ra.
02:51
And one of the things
we'vechúng tôi đã learnedđã học, unfortunatelykhông may,
55
159080
2416
Thật không may, một trong những thứ
chúng tôi học được
02:53
is that upwardlên trên mobilitytính di động isn't as highcao
as we'dThứ Tư like it to be in this countryQuốc gia,
56
161520
3936
là sự vươn lên ấy không đủ cao
như chúng tôi muốn ở đất nước này,
02:57
and interestinglythú vị,
it's very geographicallyvề mặt địa lý distributedphân phối.
57
165480
4000
và thú vị thay, nó được phân bố
theo vị trí địa lý.
03:02
So take UtahUtah, for instanceví dụ.
58
170080
1960
Một ví dụ điển hình là Utah.
03:04
In UtahUtah a poornghèo nàn kidđứa trẻ is actuallythực ra doing OK,
59
172840
3536
Tại Utah, một đứa trẻ nghèo
thực sự đang sống tốt,
03:08
very likelycó khả năng to livetrực tiếp theirhọ sharechia sẻ
and theirhọ partphần in the AmericanNgười Mỹ DreamGiấc mơ.
60
176400
4136
có lẽ đang phần nào
sống trong giấc mơ Mỹ.
03:12
But if you think of where I'm from,
61
180560
1856
Nhưng nếu bạn nghĩ tới quê hương tôi
03:14
in the SouthNam, in AppalachiaAppalachia,
in southernphía Nam OhioOhio,
62
182440
3936
ở khu vực phía Nam, tại Appalachia
hay phía Nam Ohio,
03:18
it's very unlikelykhông chắc
that kidstrẻ em like that will risetăng lên.
63
186400
4216
có rất ít khả năng cho
những đứa trẻ như vậy sẽ phát triển.
03:22
The AmericanNgười Mỹ DreamGiấc mơ
in those partscác bộ phận of the countryQuốc gia
64
190640
2256
Giấc mơ Mỹ tại những khu vực này
03:24
is in a very realthực sensegiác quan just a dreammơ tưởng.
65
192920
2040
thực sự chỉ là một giấc mơ.
03:27
So why is that happeningxảy ra?
66
195960
1200
Vậy vì sao chuyện đó xảy ra?
03:30
So one reasonlý do is obviouslychắc chắn
economicthuộc kinh tế or structuralcấu trúc.
67
198120
2816
Một lí do rõ ràng chính là do kinh tế
hoặc kết cấu.
03:32
So you think of these areaskhu vực.
68
200960
1536
Các bạn hãy nghĩ về những khu vực này
03:34
They're besetbao vây by these
terriblekhủng khiếp economicthuộc kinh tế trendsxu hướng,
69
202520
2616
Họ bị bao vây bởi xu hướng kinh tế tồi tệ,
03:37
builtđược xây dựng around industriesngành công nghiệp
like coalthan and steelThép
70
205160
2616
bị bao quanh bởi các khu công nghiệp
như than và thép
03:39
that make it harderkhó hơn
for folksfolks to get aheadphía trước.
71
207800
2040
những thứ khiến họ khó có thể vươn lên.
03:42
That's certainlychắc chắn one problemvấn đề.
72
210320
1576
Đó chắc chắn là một vấn nạn.
03:43
There's alsocũng thế the problemvấn đề of brainóc draincống,
where the really talentedcó tài people,
73
211920
3496
Và cả vấn đề chảy máu chất xám,
nơi những người tài,
03:47
because they can't find
high-skilledcó tay nghề cao work at home,
74
215440
2376
vì không tìm được công việc
tay nghề cao tại quê hương,
03:49
endkết thúc up movingdi chuyển elsewhereở nơi khác,
75
217840
1256
cuối cùng phải chuyển đến nơi khác,
03:51
so they don't buildxây dựng a businesskinh doanh
or non-profitPhi lợi nhuận where they're from,
76
219120
3016
vì vậy họ không dựng xây việc kinh doanh
hay tổ chức phi lợi nhuận tại nơi họ sinh ra,
03:54
they endkết thúc up going elsewhereở nơi khác
and takinglấy theirhọ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก with them.
77
222160
2976
mà chuyển đến nơi khác
và mang theo cả tài năng của mình.
03:57
There are failingthất bại schoolstrường học
in a lot of these communitiescộng đồng,
78
225160
2656
Có nhiều trường học thất bại
ở những khu vực này,
03:59
failingthất bại to give kidstrẻ em
the educationalgiáo dục legchân up
79
227840
2056
thất bại trong việc mang đến cho trẻ em
nền giáo dục tiến bộ,
04:01
that really makeslàm cho it possiblekhả thi for kidstrẻ em
to have opportunitiescơ hội latermột lát sau in life.
80
229920
3536
thứ có thể cho các em cơ hội
trong cuộc đời sau này.
04:05
These things are all importantquan trọng.
81
233480
1536
Những điều này đều rất quan trọng.
04:07
I don't mean to discountgiảm giá
these structuralcấu trúc barriershàng rào.
82
235040
2416
Tôi không có ý loại bỏ
những hàng rào cấu trúc này.
04:09
But when I look back at my life
and my communitycộng đồng,
83
237480
2336
Nhưng khi nhìn lại cuộc đời
và chính cộng đồng của mình
04:11
something elsekhác was going on,
something elsekhác matteredảnh hưởng.
84
239840
2880
có gì đó khác vẫn tiếp diễn,
có gì đó khác vẫn có ý nghĩa.
04:15
It's difficultkhó khăn to quantifyđịnh lượng,
but it was no lessít hơn realthực.
85
243840
3280
Nó rất khó để đo lường
nhưng vô cùng thực tế.
04:20
So for startersngười mới bắt đầu, there was
a very realthực sensegiác quan of hopelessnesstuyệt vọng
86
248120
3656
Thứ nhất, sự tuyệt vọng đang tồn tại
04:23
in the communitycộng đồng that I grewlớn lên up in.
87
251800
1776
trong chính cộng đồng nơi tôi lớn lên.
04:25
There was a sensegiác quan that kidstrẻ em had
that theirhọ choicessự lựa chọn didn't mattervấn đề.
88
253600
3136
Đó là cảm giác của những đứa trẻ
mà lựa chọn của chúng không có giá trị.
04:28
No mattervấn đề what happenedđã xảy ra,
no mattervấn đề how hardcứng they workedđã làm việc,
89
256760
2656
Dù cho có chuyện gì xảy ra,
dù có làm việc chăm chỉ đến mức nào,
04:31
no mattervấn đề how hardcứng
they triedđã thử to get aheadphía trước,
90
259440
2096
dù cho chúng có cố gắng
vươn lên bao nhiêu đi nữa,
04:33
nothing good would happenxảy ra.
91
261560
1640
cũng không có điều tốt đẹp nào xảy đến cả.
04:36
So that's a toughkhó khăn feelingcảm giác
to growlớn lên up around.
92
264160
3056
Rất khó khăn để lớn lên
với thứ cảm giác này.
04:39
That's a toughkhó khăn mindsettư duy to penetratexâm nhập,
93
267240
3176
Rất khó khăn để chấp nhận suy nghĩ ấy,
04:42
and it leadsdẫn sometimesđôi khi
to very conspiratorialâm mưu placesnơi.
94
270440
4280
và nó đôi khi
dẫn đến những nơi đầy âm mưu.
04:47
So let's just take one
politicalchính trị issuevấn đề that's prettyđẹp hotnóng bức,
95
275240
3936
Hãy lấy ví dụ bằng một
vấn đề chính trị đang khá nóng,
04:51
affirmativekhẳng định actionhoạt động.
96
279200
1496
chính sách nâng đỡ
các thành phần bị thiệt thòi.
04:52
So dependingtùy on your politicschính trị,
you mightcó thể think that affirmativekhẳng định actionhoạt động
97
280720
3296
Tùy theo quan điểm chính trị của mình,
bạn sẽ nghĩ rằng chính sách đó
04:56
is eitherhoặc a wisekhôn ngoan or an unwisekhông cẩn thận way
to promoteQuảng bá diversitysự đa dạng in the workplacenơi làm việc
98
284040
3376
là khôn ngoan hoặc không
trong thúc đẩy sự đa dạng ở nơi làm việc
04:59
or the classroomlớp học.
99
287440
1296
hay trong lớp học.
05:00
But if you growlớn lên up in an areakhu vực like this,
100
288760
2016
Nhưng nếu bạn lớn lên tại khu vực như thế,
05:02
you see affirmativekhẳng định actionhoạt động
as a tooldụng cụ to holdgiữ people like you back.
101
290800
3736
bạn sẽ thấy chính sách ấy
như một công cụ để kìm hãm bạn.
05:06
That's especiallyđặc biệt truethật if you're
a memberhội viên of the whitetrắng workingđang làm việc classlớp học.
102
294560
3256
Điều này đặc biệt đúng nếu bạn thuộc
tầng lớp lao động da trắng.
05:09
You see it as something
that isn't just about good or badxấu policychính sách.
103
297840
3416
Bạn sẽ thấy nó không chỉ là vấn đề
về chính sách tốt hay xấu,
05:13
You see it as something
that's activelytích cực conspiringâm mưu,
104
301280
2696
mà thực sự là một âm mưu,
05:16
where people with politicalchính trị
and financialtài chính powerquyền lực
105
304000
2256
nơi những người có quyền lực
chính trị và tài chính
05:18
are workingđang làm việc againstchống lại you.
106
306280
1616
đang chống lại bạn.
05:19
And there are a lot of wayscách that you see
that conspiracyâm mưu againstchống lại you --
107
307920
4920
Bạn có thể thấy âm mưu này
gây tổn hại cho bạn theo nhiều cách --
05:25
perceivedcảm nhận, realthực, but it's there,
108
313520
2896
nhận thức được và tồn tại thực sự,
05:28
and it warpswarps expectationsmong đợi.
109
316440
1640
và nó dập tắt hi vọng.
05:31
So if you think about what do you do
when you growlớn lên up in that worldthế giới,
110
319040
3216
Nên nếu bạn nghĩ về việc bạn sẽ làm trong tương lai
khi bạn lớn lên trong thế giới đó,
05:34
you can respondtrả lời in a couplevợ chồng of wayscách.
111
322280
1736
bạn có thể đáp lại theo 2 cách.
05:36
One, you can say,
"I'm not going to work hardcứng,
112
324040
2176
Thứ nhất, bạn có thể nói rằng:
" Tôi sẽ không làm việc chăm chỉ,
05:38
because no mattervấn đề how hardcứng I work,
it's not going to mattervấn đề."
113
326240
2896
bởi vì dù tôi có chăm chỉ thế nào
cũng không quan trọng."
05:41
AnotherKhác thing you mightcó thể do is say,
114
329160
1656
Bạn cũng có thể trả lời cách khác rằng:
05:42
"Well, I'm not going to go
after the traditionaltruyên thông markersđánh dấu of successsự thành công,
115
330840
3216
"Tôi sẽ không đi theo các con đường
truyền thống để sự thành công
05:46
like a universitytrường đại học educationgiáo dục
or a prestigiousuy tín jobviệc làm,
116
334080
2336
như là giáo dục đại học
hay một công việc danh giá,
05:48
because the people who carequan tâm
about those things are unlikekhông giống me.
117
336440
2896
vì những người quan tâm đến thứ ấy
không hề giống như tôi.
05:51
They're never going to let me in."
118
339360
1620
Họ sẽ không bao giờ chấp nhận tôi."
05:53
When I got admittedthừa nhận to YaleĐại học Yale,
a familygia đình memberhội viên askedyêu cầu me
119
341004
2477
Khi tôi được nhận vào Đại học Yale,
một thành viên trong gia đình đã hỏi tôi
05:55
if I had pretendedgiả vờ to be a liberaltự do
to get by the admissionstuyển sinh committeeủy ban.
120
343505
3311
có phải tôi đã giả vờ giàu có
để được hội đồng xét tuyển chấp nhận không.
05:58
SeriouslyNghiêm túc.
121
346840
1776
Nghiêm túc đấy.
06:00
And it's obviouslychắc chắn not the casetrường hợp
that there was a liberaltự do boxcái hộp to checkkiểm tra
122
348640
4016
Rõ ràng là không hề có ô nào
hỏi về sự giàu có để điền vào
06:04
on the applicationứng dụng,
123
352680
1496
trong lá đơn ứng tuyển,
06:06
but it speaksnói to a very realthực
insecuritymất an ninh in these placesnơi
124
354200
3656
nhưng nó nói lên
sự bất ổn thực sự ở nhữngkhu vực này
06:09
that you have to pretendgiả vờ
to be somebodycó ai you're not
125
357880
2376
bạn phải giả vờ là
một người khác
06:12
to get pastquá khứ these variousnhiều socialxã hội barriershàng rào.
126
360280
2200
để vượt qua nhiều rào cản xã hội này.
06:15
It's a very significantcó ý nghĩa problemvấn đề.
127
363080
1524
Đó là một vấn đề nghiêm trọng.
06:17
Even if you don't give in
to that hopelessnesstuyệt vọng,
128
365640
2416
Thậm chí nếu bạn không từ bỏ hi vọng,
06:20
even if you think, let's say,
129
368080
1816
thậm chí nếu ban nghĩ, ví dụ như,
06:21
that your choicessự lựa chọn mattervấn đề
and you want to make the good choicessự lựa chọn,
130
369920
3616
rằng sự lựa chọn có quan trọng và
bạn muốn có những lựa chọn sáng suốt,
06:25
you want to do better
for yourselfbản thân bạn and for your familygia đình,
131
373560
2896
bạn muốn làm những điều tốt đẹp hơn
cho bản thân và gia đình,
06:28
it's sometimesđôi khi hardcứng
to even know what those choicessự lựa chọn are
132
376480
3176
đôi khi rất khó khăn để thậm chí
biết được những lựa chọn ấy là gì
06:31
when you growlớn lên up
in a communitycộng đồng like I did.
133
379680
2096
nếu bạn sống trong
một cộng đồng như của tôi.
06:33
I didn't know, for examplethí dụ,
134
381800
1616
Ví dụ, tôi đã không biết
06:35
that you had to go
to lawpháp luật schooltrường học to be a lawyerluật sư.
135
383440
2240
rằng phải học trường luật
để trở thành một luật sư.
06:38
I didn't know that eliteưu tú universitiestrường đại học,
as researchnghiên cứu consistentlynhất quán tellsnói us,
136
386360
3936
Tôi đã không biết rằng các trường đại học ưu tú,
theo như những gì các nghiên cứu vẫn nói,
06:42
are cheapergiá rẻ hơn for low-incomethu nhập thấp kidstrẻ em
137
390320
1776
thì rẻ hơn cho những trẻ em nghèo
06:44
because these universitiestrường đại học
have biggerlớn hơn endowmentsCác nguồn,
138
392120
2576
bởi những trường đại học này
có được những nguồn tài trợ lớn hơn,
06:46
can offerphục vụ more generoushào phóng financialtài chính aidviện trợ.
139
394720
2176
có thể mang tới nhiều gói
hỗ trợ tài chính hào phóng hơn.
06:48
I remembernhớ lại I learnedđã học this
140
396920
1256
Tôi vẫn nhớ tôi đã nhận ra điều này
06:50
when I got the financialtài chính aidviện trợ letterlá thư
from YaleĐại học Yale for myselfriêng tôi,
141
398200
2816
khi tôi nhận được lá thư
hỗ trợ tài chính từ Yale,
06:53
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of dollarsUSD
in need-basedDựa trên nhu cầu aidviện trợ,
142
401040
2696
10 nghìn đô la từ nguồn
hỗ trợ theo nhu cầu,
một thứ mà tôi chưa
bao giờ nghe tới trước đó.
06:55
which is a termkỳ hạn I had never heardnghe before.
143
403760
2136
Nhưng lúc đó tôi đã quay sang
nói với cô của tôi rằng:
06:57
But I turnedquay to my aunt
when I got that letterlá thư and said,
144
405920
2656
"Cháu nghĩ điều này có nghĩa là
lần đầu tiên trong đời cháu
07:00
"You know, I think this just meanscó nghĩa
that for the first time in my life,
145
408600
3296
nghèo khó được đền đáp thực sự thỏa đáng".
07:03
beingđang poornghèo nàn has paidđã thanh toán really well."
146
411920
1600
Vậy là tôi đã không được
tiếp cận thông tin đó
07:07
So I didn't have accesstruy cập
to that informationthông tin
147
415360
2816
bởi vì mạng lưới xã hội xung quanh tôi
không hề được tiếp cận với thông tin đó.
07:10
because the socialxã hội networksmạng lưới around me
didn't have accesstruy cập to that informationthông tin.
148
418200
3656
Tôi học được từ cộng đồng của mình
cách bắn súng, và làm thế nào để bắn cho chuẩn.
07:13
I learnedđã học from my communitycộng đồng
how to shootbắn a gunsúng, how to shootbắn it well.
149
421880
3656
Tôi đã học cách làm
những chiếc bánh quy ngon tuyệt.
07:17
I learnedđã học how to make
a damnchỉ trích good biscuitBiscuit recipecông thức.
150
425560
2456
Nhân tiện, bí quyết là bơ lạnh
chứ không phải bơ nóng.
07:20
The tricklừa, by the way,
is frozenđông lạnh butter, not warmấm áp butter.
151
428040
3160
Nhưng tôi đã không được học cách vươn lên
07:24
But I didn't learnhọc hỏi how to get aheadphía trước.
152
432080
1896
Tôi không được học làm sao
để có những quyết định đúng đắn
07:26
I didn't learnhọc hỏi how to make
the good decisionsquyết định
153
434000
2576
về giáo dục và các cơ hội
07:28
about educationgiáo dục and opportunitycơ hội
154
436600
1856
mà bạn nên đưa ra
07:30
that you need to make
155
438480
2696
để có cơ hội trong nền
kinh tế tri thức thế kỉ 21.
07:33
to actuallythực ra have a chancecơ hội
in this 21stst centurythế kỷ knowledgehiểu biết economynên kinh tê.
156
441200
3176
Các nhà kinh tế gọi giá trị mà
chúng ta thu được từ mạng lưới xã hội,
07:36
EconomistsNhà kinh tế học call the valuegiá trị
that we gainthu được from our informalkhông chính thức networksmạng lưới,
157
444400
4136
từ bạn bè , đồng nghiệp và gia đình
là "vốn xã hội".
07:40
from our friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp
and familygia đình "socialxã hội capitalthủ đô."
158
448560
3616
Vốn xã hội mà tôi có được
không phù hợp với nước Mỹ thế kỉ 21,
07:44
The socialxã hội capitalthủ đô that I had
wasn'tkhông phải là builtđược xây dựng for 21stst centurythế kỷ AmericaAmerica,
159
452200
3816
và nó đã được thể hiện.
07:48
and it showedcho thấy.
160
456040
1200
Có thứ gì đó khác thật sự
quan trọng đang diễn ra
07:50
There's something elsekhác
that's really importantquan trọng that's going on
161
458360
2936
mà cộng đồng chúng tôi
không thích nói đến,
07:53
that our communitycộng đồng
doesn't like to talk about,
162
461320
2176
nhưng lại rất thực.
07:55
but it's very realthực.
163
463520
1576
Những đứa trẻ thuộc tầng lớp lao động
nhiều khả năng
07:57
Working-classTầng kidstrẻ em are much more likelycó khả năng
164
465120
1896
phải đối mặt với thứ gọi là
trải nghiệm tuổi thơ bất lợi,
07:59
to faceđối mặt what's calledgọi là
adversebất lợi childhoodthời thơ ấu experienceskinh nghiệm,
165
467040
2736
một từ hoa mĩ cho chấn thương thời thơ ấu:
08:01
which is just a fancyưa thích wordtừ
for childhoodthời thơ ấu traumachấn thương:
166
469800
3720
liên tục bị đánh hay la mắng,
bị bố mẹ thờ ơ,
08:06
gettingnhận được hitđánh or yelledla lên at,
put down by a parentcha mẹ repeatedlynhiều lần,
167
474280
3576
chứng kiến bố mẹ mình
bị người khác đánh đập,
08:09
watchingxem someonengười nào hitđánh or beattiết tấu your parentcha mẹ,
168
477880
2416
chứng kiến ai đó sử dụng ma túy
hoặc lạm dụng rượu bia.
08:12
watchingxem someonengười nào do drugsma túy
or abuselạm dụng alcoholrượu.
169
480320
3376
Tất cả những điều này đều là ví dụ
cho chấn thương thời thơ ấu,
08:15
These are all instancestrường hợp
of childhoodthời thơ ấu traumachấn thương,
170
483720
2536
và chúng khá quen thuộc
trong gia đình tôi.
08:18
and they're prettyđẹp
commonplacephổ biến in my familygia đình.
171
486280
2080
Quan trọng là chúng không chỉ quen thuộc
trong gia đình tôi hiện nay.
08:20
ImportantlyQuan trọng, they're not just
commonplacephổ biến in my familygia đình right now.
172
488960
3416
Chúng còn theo các thế hệ sau.
08:24
They're alsocũng thế multigenerationalmultigenerational.
173
492400
2016
Vậy nên ông bà tôi,
08:26
So my grandparentsông bà,
174
494440
1560
lần đầu tiên có con,
08:28
the very first time that they had kidstrẻ em,
175
496640
2776
họ đã hi vọng rằng họ sẽ nuôi dưỡng
những đứa con của mình
08:31
they expectedkỳ vọng that they
were going to raisenâng cao them in a way
176
499440
2696
một cách thật tốt.
08:34
that was uniquelyđộc nhất good.
177
502160
1616
Họ thuộc tầng lớp trung lưu,
08:35
They were middleở giữa classlớp học,
178
503800
1256
họ có thể kiếm được đồng lương tốt
trong một nhà máy thép.
08:37
they were ablecó thể to earnkiếm được
a good wagetiền lương in a steelThép millcối xay.
179
505080
2381
Nhưng điều cuối cùng xảy ra là
08:39
But what endedđã kết thúc up happeningxảy ra
180
507485
1331
họ gây ra nhiều chấn thương tuổi thơ
cho những đứa con
08:40
is that they exposedlộ ra theirhọ kidstrẻ em
to a lot of the childhoodthời thơ ấu traumachấn thương
181
508840
3016
mà sẽ đi theo nhiều thế hệ sau đó.
08:43
that had goneKhông còn back manynhiều generationscác thế hệ.
182
511880
2696
Mẹ tôi 12 tuổi khi bà ấy chứng kiến
bà ngoại tôi thiêu cháy ông ngoại.
08:46
My mommẹ was 12 when she saw
my grandmabà ngoại setbộ my grandfatherông nội on firengọn lửa.
183
514600
4760
Tội lỗi của ông
là về nhà trong tình trạng say rượu
08:52
His crimetội ác was that he cameđã đến home drunksay
184
520120
2816
sau khi bà tôi bảo với ông,
08:54
after she told him,
185
522960
1216
"Nếu anh say xỉn về nhà, tôi sẽ giết anh."
08:56
"If you come home drunksay,
I'm gonna killgiết chết you."
186
524200
2160
Và bà tôi đã cố làm điều đó.
08:59
And she triedđã thử to do it.
187
527240
1200
Hãy tưởng tượng điều đó ảnh hưởng
thế nào đến tâm trí một đứa trẻ.
09:01
Think about the way
that that affectsảnh hưởng a child'scủa trẻ em mindlí trí.
188
529440
3480
Chúng ta nghĩ những thứ này rất hiếm hoi,
09:05
And we think of these things
as especiallyđặc biệt rarehiếm,
189
533520
2936
nhưng một nghiên cứu của
Quỹ Ủy thác Trẻ em Wisconsin đã cho thấy
09:08
but a studyhọc by the WisconsinWisconsin
Children'sTrẻ em TrustTin tưởng FundQuỹ foundtìm
190
536480
3976
40% trẻ em nghèo phải đối mặt với nhiều
trường hợp chấn thương thời thơ ấu,
09:12
that 40 percentphần trăm of low-incomethu nhập thấp kidstrẻ em faceđối mặt
multiplenhiều instancestrường hợp of childhoodthời thơ ấu traumachấn thương,
191
540480
5680
so với 29% những đứa trẻ
sống trong điều kiện tốt.
09:18
comparedso to only 29 percentphần trăm
for upper-incomethu nhập trên kidstrẻ em.
192
546800
3296
Và hãy nghĩ đến ý nghĩa của điều đó.
09:22
And think about what that really meanscó nghĩa.
193
550120
2656
Nếu bạn là một đứa trẻ
trong một gia đình nghèo khó,
09:24
If you're a low-incomethu nhập thấp kidđứa trẻ,
194
552800
1736
gần một phần hai các bạn phải đối mặt
với nhiều trường hợp chấn thương thời thơ ấu.
09:26
almosthầu hết halfmột nửa of you faceđối mặt multiplenhiều
instancestrường hợp of childhoodthời thơ ấu traumachấn thương.
195
554560
4456
Đay không phải một vấn đề đơn lập.
09:31
This is not an isolatedbị cô lập problemvấn đề.
196
559040
1816
Đây là một vấn đề vô cùng nghiêm trọng.
09:32
This is a very significantcó ý nghĩa issuevấn đề.
197
560880
2120
Chúng ta biết điều gì sẽ xảy đến với
những đứa trẻ trải qua cuộc sống như thế.
09:35
We know what happensxảy ra
to the kidstrẻ em who experiencekinh nghiệm that life.
198
563800
3120
Chúng có nhiều khả năng sẽ
nghiện ma túy, bị tống vào tù,
09:39
They're more likelycó khả năng to do drugsma túy,
more likelycó khả năng to go to jailnhà giam,
199
567920
3296
bỏ học ở tuổi học trung học,
09:43
more likelycó khả năng to droprơi vãi out of highcao schooltrường học,
200
571240
2296
và quan trọng hơn cả,
09:45
and mostphần lớn importantlyquan trọng,
201
573560
1416
chúng có nhiều khả năng sẽ
đối xử vs con cái của mình
09:47
they're more likelycó khả năng
to do to theirhọ childrenbọn trẻ
202
575000
2216
như những gì bố mẹ chúng đã làm với chúng.
09:49
what theirhọ parentscha mẹ did to them.
203
577240
1840
Sự tổn thương, sự hỗn loạn trong gia đình.
09:51
This traumachấn thương, this chaoshỗn loạn in the home,
204
579640
3096
là món quà tồi tệ nhất cho
những đứa trẻ của chúng ta,
09:54
is our culture'snền văn hóa của
very worsttệ nhất giftquà tặng to our childrenbọn trẻ,
205
582760
3456
và là món quà không ngừng trao đi.
09:58
and it's a giftquà tặng that keepsgiữ on givingtặng.
206
586240
2520
Tổng kết tất cả điều đó
10:02
So you combinephối hợp all that,
207
590280
1816
sự thất vọng, sự tuyệt vọng,
10:04
the hopelessnesstuyệt vọng, the despairtuyệt vọng,
208
592120
2696
sự hoài nghi về tương lai,
10:06
the cynicismchủ nghĩa hoài nghi about the futureTương lai,
209
594840
2336
chấn thương tuổi thơ,
10:09
the childhoodthời thơ ấu traumachấn thương,
210
597200
1240
vốn xã hội thấp,
10:11
the lowthấp socialxã hội capitalthủ đô,
211
599440
1896
và bạn bắt đầu hiểu tại sao tôi,
10:13
and you beginbắt đầu to understandhiểu không why me,
212
601360
2296
ở tuổi 14,
10:15
at the agetuổi tác of 14,
213
603680
1576
đã sẵn sàng trở thành một con số khác,
10:17
was readysẳn sàng to becometrở nên
just anotherkhác statisticthống kê,
214
605280
2336
trở thành một đứa trẻ khác
không thể đánh bại số phận.
10:19
anotherkhác kidđứa trẻ who failedthất bại to beattiết tấu the oddstỷ lệ.
215
607640
2320
Nhưng điều không ngờ tới đã xảy ra.
10:22
But something unexpectedbất ngờ happenedđã xảy ra.
216
610640
2696
Tôi đã đánh bại số phận.
10:25
I did beattiết tấu the oddstỷ lệ.
217
613360
1736
Mọi thứ đã diễn ra tốt đẹp với tôi.
10:27
Things turnedquay up for me.
218
615120
2136
Tôi tốt nghiệp trung học, đại học
rồi tôi học trường luật,
10:29
I graduatedtốt nghiệp from highcao schooltrường học,
from collegetrường đại học, I wentđã đi to lawpháp luật schooltrường học,
219
617280
3736
và giờ thì tôi có một công việc khá tốt.
10:33
and I have a prettyđẹp good jobviệc làm now.
220
621040
1600
Vậy điều gì đã xảy ra?
10:35
So what happenedđã xảy ra?
221
623320
1200
Vâng, một điều đã xảy ra
đó là ông bà của tôi,
10:37
Well, one thing that happenedđã xảy ra
is that my grandparentsông bà,
222
625320
2536
chính là người ông bà mà
một người đã đốt cháy người kia,
10:39
the sametương tự grandparentsông bà
of settingcài đặt someonengười nào on firengọn lửa famedanh tiếng,
223
627880
2536
họ thực sự chỉnh chu
trong thời gian tôi ở bên họ.
10:42
they really shapedcó hình up
by the time I cameđã đến around.
224
630440
2240
Họ cho tôi một căn nhà kiên cố,
10:45
They providedcung cấp me a stableổn định home,
225
633320
3056
một mái ấm bình yên.
10:48
a stableổn định familygia đình.
226
636400
1296
Họ chắc chắn rằng
10:49
They madethực hiện sure
227
637720
1216
bố mẹ tôi không thể
làm những điều một đứa trẻ cần,
10:50
that when my parentscha mẹ weren'tkhông phải ablecó thể
to do the things that kidstrẻ em need,
228
638960
3136
nên họ bước vào và lấp đầy vai trò ấy.
10:54
they steppedbước lên in and filledđầy that rolevai trò.
229
642120
1880
Bà tôi đã làm hai điều thật sự có ý nghĩa.
10:56
My grandmabà ngoại especiallyđặc biệt
did two things that really mattervấn đề.
230
644880
2656
Thứ nhất, bà mang tới một gia đình bình yên
cho phép tôi tập trung vào bài tập về nhà
10:59
One, she providedcung cấp that peacefulbình yên home
that allowedđược cho phép me to focustiêu điểm on homeworkbài tập về nhà
231
647560
3496
và những thứ mà một đứa trẻ cần chú tâm.
11:03
and the things that kidstrẻ em
should be focusedtập trung on.
232
651080
2616
Nhưng bà cũng là một người phụ nữ
sâu sắc một cách đáng kinh ngạc,
11:05
But she was alsocũng thế
this incrediblyvô cùng perceptiveperceptive womanđàn bà,
233
653720
2376
dù bà thậm chí không được học trung học.
11:08
despitemặc dù not even havingđang có
a middleở giữa schooltrường học educationgiáo dục.
234
656120
2376
Bà nhận ra thông điệp
mà cộng đồng dành cho tôi,
11:10
She recognizedđược công nhận the messagethông điệp
that my communitycộng đồng had for me,
235
658520
2656
rằng lựa chọn của tôi không quan trọng,
11:13
that my choicessự lựa chọn didn't mattervấn đề,
236
661200
2056
rằng mọi thứ đều chống lại tôi.
11:15
that the deckboong was stackedXếp chồng lên nhau againstchống lại me.
237
663280
1816
Bà đã nói với tôi:
11:17
She onceMột lần told me,
238
665120
1216
"JD, đừng bao giờ giống như những kẻ thua cuộc
nghĩ rằng mọi thứ đều chống lại mình.
11:18
"JDJD, never be like those losersngười thua cuộc who think
the deckboong is stackedXếp chồng lên nhau againstchống lại them.
239
666360
3976
Cháu có thể làm bất kỳ điều gì cháu muốn."
11:22
You can do anything you want to."
240
670360
2336
Và bà cũng nhận ra rằng
cuộc sống là không công bằng.
11:24
And yetchưa she recognizedđược công nhận
that life wasn'tkhông phải là fairhội chợ.
241
672720
3216
Rất khó để đạt được sự cân bằng đó,
11:27
It's hardcứng to striketấn công that balancecân đối,
242
675960
1616
để nói với một đứa trẻ
rằng cuộc sống không công bằng,
11:29
to tell a kidđứa trẻ that life isn't fairhội chợ,
243
677600
2016
cũng như nhận ra và vun đắp trong chúng
sự thật rằng lựa chọn của chúng rất quan trọng.
11:31
but alsocũng thế recognizenhìn nhận and enforcethi hành in them
the realitythực tế that theirhọ choicessự lựa chọn mattervấn đề.
244
679640
5256
Nhưng bà tôi thì có thể.
11:36
But mamawmamaw was ablecó thể
to striketấn công that balancecân đối.
245
684920
2120
Điều thực sự có ích còn lại
là Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
11:41
The other thing that really helpedđã giúp
was the UnitedVương StatesTiểu bang MarineThủy CorpsQuân đoàn.
246
689040
3296
Chúng ta nghĩ về Thủy quân lục chiến
như một bộ quân phục, tất nhiên là vậy,
11:44
So we think of the MarineThủy CorpsQuân đoàn
as a militaryquân đội outfitTrang phục, and of coursekhóa học it is,
247
692360
3496
nhưng với tôi, Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
là khóa học cấp tốc 4 năm
11:47
but for me, the US MarineThủy CorpsQuân đoàn
was a four-yearbốn năm crashtai nạn coursekhóa học
248
695880
2856
về giáo dục nhân cách.
11:50
in charactertính cách educationgiáo dục.
249
698760
1216
Nó dạy tôi cách dọn giường ngủ,
giặt quần áo,
11:52
It taughtđã dạy me how to make a bedGiường,
how to do laundryGiặt ủi,
250
700000
2376
thức dậy sớm, quản lí tài chính
như thế nào.
11:54
how to wakeđánh thức up earlysớm,
how to managequản lý my financestài chính.
251
702400
2256
Đây là những thứ mà tôi không được
học từ cộng đồng của tôi.
11:56
These are things
my communitycộng đồng didn't teachdạy me.
252
704680
2176
Tôi nhớ lần đầu tiên
khi tôi đi mua một chiếc xe hơi.
11:58
I remembernhớ lại when I wentđã đi
to go buymua a carxe hơi for the very first time,
253
706880
2953
Tôi đã đề nghị một thỏa thuận
với lãi suất thấp 21,9%,
12:01
I was offeredđược cung cấp a dealer'sĐại lý
lowthấp, lowthấp interestquan tâm ratetỷ lệ of 21.9 percentphần trăm,
254
709857
4319
và tôi đã sẵn sàng kí văn bản.
12:06
and I was readysẳn sàng
to signký tên on the dottedrải rác linehàng.
255
714200
2600
Nhưng tôi đã không thực hiện
thỏa thuận đó,
12:09
But I didn't take that dealthỏa thuận,
256
717680
1856
vì tôi đã đi và mang theo nó
tới chỗ sĩ quan của tôi
12:11
because I wentđã đi and tooklấy it to my officernhân viên văn phòng
257
719560
2016
người đã nói với tôi:
"Đừng có ngu ngốc như thế chứ,
12:13
who told me, "Stop beingđang an idiotkẻ ngốc,
258
721600
2136
hãy đến công đoàn tín dụng địa phương
và có được thỏa thuận tốt hơn."
12:15
go to the localđịa phương credittín dụng unionliên hiệp,
and get a better dealthỏa thuận."
259
723760
2496
Và đó những gì tôi đã làm.
12:18
And so that's what I did.
260
726280
1456
Nhưng nếu không có Thủy quân Lục chiến,
12:19
But withoutkhông có the MarineThủy CorpsQuân đoàn,
261
727760
1416
tôi đã không thể tiếp cận
với những kiến thức đó,
12:21
I would have never had accesstruy cập
to that knowledgehiểu biết.
262
729200
2256
Thành thực mà nói, tôi đã có thể
đã phải gánh chịu một tai họa tại chính.
12:23
I would have had
a financialtài chính calamityThiên tai, franklythẳng thắn.
263
731480
2200
Điều cuối cùng mà tôi muốn nói
là tôi đã rất may mắn
12:26
The last thing I want to say
is that I had a lot of good fortunevận may
264
734720
3136
có được những người chỉ dẫn
12:29
in the mentorscố vấn and people
265
737880
1576
những người đóng vai trò
quan trọng trong cuộc đời tôi.
12:31
who have playedchơi
an importantquan trọng rolevai trò in my life.
266
739480
2136
Từ Thủy quân, từ bang Ohio,
từ đại học Yale,
12:33
From the MarinesThủy quân lục chiến,
from OhioOhio StateNhà nước, from YaleĐại học Yale,
267
741640
3056
và những nơi khác nữa,
12:36
from other placesnơi,
268
744720
1256
có những người đã bước vào
12:38
people have really steppedbước lên in
269
746000
1656
và lấp đầy những khoảng trống của vốn xã hội
12:39
and ensuredđảm bảo that they filledđầy
that socialxã hội capitalthủ đô gaplỗ hổng
270
747680
2816
mà khá rõ ràng
để thấy được trong con người tôi.
12:42
that it was prettyđẹp obvioushiển nhiên,
apparentlydường như, that I had.
271
750520
2400
Điều đó đến từ sự may mắn,
12:45
That comesđến from good fortunevận may,
272
753480
1560
nhưng rất nhiều trẻ em
không có được may mắn ấy,
12:47
but a lot of childrenbọn trẻ
aren'tkhông phải going to have that good fortunevận may,
273
755840
3296
và tôi nghĩ điều này đặt ra câu hỏi
quan trọng cho tất cả chúng ta
12:51
and I think that raisestăng lên
really importantquan trọng questionscâu hỏi for all of us
274
759160
3696
về việc làm thế nào để thay đổi điều đó.
12:54
about how we're going to changethay đổi that.
275
762880
1762
Chúng ta cần đặt câu hỏi về việc
làm sao để mang đến cho trẻ em nghèo
12:57
We need to askhỏi questionscâu hỏi about
how we're going to give low-incomethu nhập thấp kidstrẻ em
276
765600
3976
đến từ gia đình tan vỡ,
được tiếp cận với ngôi nhà tràn đầy yêu thương.
13:01
who come from a brokenbị hỏng home
accesstruy cập to a lovingthương home.
277
769600
3536
Chúng ta cần đặt câu hỏi
13:05
We need to askhỏi questionscâu hỏi
278
773160
1256
về việc chúng ta sẽ chỉ dạy các bậc cha mẹ
có thu nhập thấp như thế nào
13:06
about how we're going
to teachdạy low-incomethu nhập thấp parentscha mẹ
279
774440
2336
về cách tương tác tốt hơn
với con cái của họ,
13:08
how to better interacttương tác
with theirhọ childrenbọn trẻ,
280
776800
2136
và với bạn đời của họ.
13:10
with theirhọ partnersđối tác.
281
778960
1496
Chúng ta cần đặt câu hỏi
làm sao chúng ta cung cấp vốn xã hội,
13:12
We need to askhỏi questionscâu hỏi
about how we give socialxã hội capitalthủ đô,
282
780480
4456
và sự chỉ dẫn cho trẻ em nghèo.
13:16
mentorshipchương trình men to low-incomethu nhập thấp kidstrẻ em
who don't have it.
283
784960
3376
Chúng ta cần nghĩ xem làm sao
để dạy trẻ em tầng lớp lao động
13:20
We need to think about
how we teachdạy workingđang làm việc classlớp học childrenbọn trẻ
284
788360
3056
về không chỉ kĩ năng cứng,
13:23
about not just hardcứng skillskỹ năng,
285
791440
2496
như đọc, làm toán,
13:25
like readingđọc hiểu, mathematicstoán học,
286
793960
2096
mà cả kĩ năng mềm,
13:28
but alsocũng thế softmềm mại skillskỹ năng,
287
796080
1336
như giải quyết mâu thuẫn và
quản lí tài chính.
13:29
like conflictcuộc xung đột resolutionđộ phân giải
and financialtài chính managementsự quản lý.
288
797440
2840
Hiện giờ, tôi không có tất cả câu trả lời,
13:33
Now, I don't have all of the answerscâu trả lời.
289
801440
3216
tôi không biết tất cả giải pháp
cho vấn đè này,
13:36
I don't know all of the solutionscác giải pháp
to this problemvấn đề,
290
804680
2920
nhưng tôi biết rằng:
13:40
but I do know this:
291
808360
1200
tại phía Nam Ohio ngay bây giờ,
13:42
in southernphía Nam OhioOhio right now,
292
810600
1736
có một đứa trẻ đang mong bố về,
13:44
there's a kidđứa trẻ who is
anxiouslylo âu awaitingđang chờ theirhọ dadcha,
293
812360
3776
tự hỏi liệu khi ông ấy bước qua cánh cửa,
13:48
wonderingtự hỏi whetherliệu,
when he comesđến throughxuyên qua the doorcửa,
294
816160
2376
ông sẽ đi bình tĩnh hay sẽ say xỉn vấp ngã.
13:50
he'llĐịa ngục walkđi bộ calmlyBình tĩnh or stumblevấp ngã drunklydrunkly.
295
818560
2400
Có một đứa trẻ
13:54
There's a kidđứa trẻ
296
822000
1200
mà mẹ nó ghim một cây kim trên cánh tay
13:56
whose mommẹ sticksgậy a needlecây kim in her armcánh tay
297
824560
2336
và bất tỉnh,
13:58
and passesvượt qua out,
298
826920
1496
và nó không biết vì sao
mẹ lại không nấu bữa tối cho nó,
14:00
and he doesn't know
why she doesn't cooknấu ăn him dinnerbữa tối,
299
828440
2896
và nó đi ngủ với bụng đói vào tối đó.
14:03
and he goesđi to bedGiường hungryđói bụng that night.
300
831360
1800
Có một đứa trẻ không hi vọng vào tương lai
14:06
There's a kidđứa trẻ who has
no hopemong for the futureTương lai
301
834400
3936
nhưng mong muốn dữ dội sống
một cuộc sống tốt đẹp hơn.
14:10
but desperatelytuyệt vọng
wants to livetrực tiếp a better life.
302
838360
3256
Chúng cần ai đó cho chúng thấy điều đó.
14:13
They just want somebodycó ai
to showchỉ it to them.
303
841640
2200
Tôi không có tất cả câu trả lời,
14:16
I don't have all the answerscâu trả lời,
304
844680
1856
nhưng tôi biết nếu xã hội chúng ta
không bắt đầu đặt ra những câu hỏi tốt hơn
14:18
but I know that unlesstrừ khi our societyxã hội
startsbắt đầu askinghỏi better questionscâu hỏi
305
846560
4936
về việc sao tôi may mắn như vậy
14:23
about why I was so luckymay mắn
306
851520
2096
và làm sao để mang đến sự may mắn như thế
tới nhiều cộng đồng của chúng ta hơn
14:25
and about how to get that luckmay mắn
to more of our communitiescộng đồng
307
853640
3056
và trẻ em của đất nước ta.
14:28
and our country'scủa đất nước childrenbọn trẻ,
308
856720
1656
chúng ta sẽ tiếp tục
có những vấn đề rất nghiêm trọng.
14:30
we're going to continuetiếp tục
to have a very significantcó ý nghĩa problemvấn đề.
309
858400
3256
Xin cảm ơn.
14:33
Thank you.
310
861680
1216
( Vỗ tay)
14:34
(ApplauseVỗ tay)
311
862920
2400
Translated by Huyền Kiều
Reviewed by Lindy V

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
J.D. Vance - Author
Former Marine and Yale Law School graduate J.D. Vance writes about how upward mobility really feels.

Why you should listen

J.D. Vance grew up in the Rust Belt city of Middletown, Ohio, and the Appalachian town of Jackson, Kentucky. He enlisted in the Marine Corps after high school and served in Iraq. A graduate of the Ohio State University and Yale Law School, he has contributed to the National Review and is a principal at a leading Silicon Valley investment firm.  He is the author of Hillbilly Elegy, a number one New York Times Best Seller. Vance lives in San Francisco with his wife and two dogs.

More profile about the speaker
J.D. Vance | Speaker | TED.com