ABOUT THE SPEAKER
Tasos Frantzolas - Entrepreneur
Tasos Frantzolas lives and creates at the intersection of audio and technology.

Why you should listen

Tasos Frantzolas is a Greek entrepreneur with roots in sound design and music. He is best known as the founder of Soundsnap.com, a sound effects and music library with over one million users and top clients such as HBO, Vice, Apple, NASA, Konami, Microsoft and Pixar.

Growing up in Athens, Greece with a studio under his house, Frantzolas began producing and writing music at the age of 13. He holds a diploma in audio engineering, a BA in sonic arts and an MA in music production and music business. After his education, he enjoyed a brief stint in the UK's music and post-production industries, including sound design work for the BBC and DJing in east London nightclubs. A keen student of electronic and Jamaican music, he has co-written songs with reggae legends such as Horace Andy and Mykal Rose of Black Uhuru.

Frantzolas's business philosophy focuses on the harmony of art and hi-tech and the use of technology to enrich and enable creativity.

More profile about the speaker
Tasos Frantzolas | Speaker | TED.com
TEDxAthens

Tasos Frantzolas: Everything you hear on film is a lie

Tasos Frantzolas: Mọi thứ bạn nghe trên phim là một sự lừa đảo

Filmed:
1,487,707 views

Thiết kế âm thanh được xây dựng trên những mánh khoé lừa bịp -- khi bạn xem một bộ phim hoặc chương trình truyền hình, gần như tất cả các âm thanh bạn nghe đều là giả. Trong bài nói chuyện tràn đầy âm thanh này, Tasos Frantzolas khám phá vai trò của âm thanh trong cách kể chuyện và giải thích làm sao mà não của chúng ta dễ dàng bị lừa bởi những gì chúng ta nghe.
- Entrepreneur
Tasos Frantzolas lives and creates at the intersection of audio and technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to startkhởi đầu by doing an experimentthí nghiệm.
0
952
2524
Tôi muốn bắt đầu bằng cách
thực hiện một thí nghiệm.
00:16
I'm going to playchơi threesố ba videosvideo
of a rainymưa day.
1
4857
3450
Tôi sẽ trình chiếu ba video
về một ngày mưa.
00:20
But I've replacedthay thế the audioâm thanh
of one of the videosvideo,
2
8935
3884
Nhưng tôi đã thay đổi phần âm thanh
của một trong những video này,
00:24
and insteadthay thế of the soundâm thanh of rainmưa,
3
12843
2374
và thay vì sử dụng âm thanh của mưa,
00:27
I've addedthêm the soundâm thanh of baconthịt xông khói fryingchiên.
4
15241
3068
tôi đã thêm vào
âm thanh của thịt xông khói rán.
00:31
So I want you think carefullycẩn thận
which one the clipkẹp with the baconthịt xông khói is.
5
19137
3972
Và tôi muốn các bạn suy nghĩ kĩ lưỡng xem
clip nào sử dụng tiếng của thịt xông khói.
00:35
(RainMưa fallsngã)
6
23695
1912
(Tiếng mưa rơi)
00:39
(RainMưa fallsngã)
7
27394
1906
(Tiếng mưa rơi)
00:43
(RainMưa fallsngã)
8
31627
1905
(Tiếng mưa rơi)
00:52
All right.
9
40611
1282
Được rồi.
00:55
ActuallyTrên thực tế, I liednói dối.
10
43064
2574
Thực ra, tôi đã nói dối.
00:57
They're all baconthịt xông khói.
11
45662
1270
Đó đều là tiếng rán thịt.
00:58
(BaconThịt xông khói sizzlessizzles)
12
46956
1575
(Tiếng thịt chiên xèo xèo)
01:04
(ApplauseVỗ tay)
13
52276
2027
(Tiếng vỗ tay)
01:09
My pointđiểm here isn't really
to make you hungryđói bụng
14
57216
3273
Điều tôi muốn không phải làm bạn thấy đói
01:12
everymỗi time you see a rainymưa scenebối cảnh,
15
60513
1649
mỗi khi bạn thấy cảnh trời mưa,
01:14
but it's to showchỉ that our brainsnão
are conditionedlạnh to embraceôm hôn the liesdối trá.
16
62186
5920
mà để cho thấy là bộ não chúng ta
chấp nhận sự dối trá có điều kiện.
01:20
We're not looking for accuracytính chính xác.
17
68696
2098
Chúng ta không tìm kiếm sự chính xác.
01:23
So on the subjectmôn học of deceptionlừa bịp,
18
71754
2785
Vì vậy trong một khía cạnh của sự lừa dối,
01:26
I wanted to quoteTrích dẫn one
of my favoriteyêu thích authorstác giả.
19
74563
3363
tôi xin trích lời
một trong những tác giả tôi ưa thích.
01:29
In "The DecayPhân rã of LyingNói dối,"
OscarGiải Oscar WildeWilde establishesthiết lập the ideaý kiến
20
77950
6949
Trong "The Decay of Lying",
Oscar Wilde đưa ra ý tưởng
01:36
that all badxấu artnghệ thuật comesđến from copyingsao chép
naturethiên nhiên and beingđang realisticthực tế;
21
84923
5609
rằng mọi nghệ thuật tồi tề đều từ
việc sao chép tự nhiên và là thực tế.
01:43
and all great artnghệ thuật comesđến
from lyingnói dối and deceivinglừa gạt,
22
91096
5244
và tất cả nghệ thuật tuyệt vời
đều đi kèm với nói dối và lừa gạt,
01:49
and tellingnói beautifulđẹp, untruekhông có thật things.
23
97030
3033
kể về những điều tốt đẹp và không có thật.
01:52
So when you're watchingxem a moviebộ phim
24
100087
3914
Nên khi bạn đang xem một bộ phim
01:56
and a phoneđiện thoại ringsNhẫn,
25
104890
1512
và điện thoại reo,
01:58
it's not actuallythực ra ringingnhạc chuông.
26
106426
2002
chuông điện thoại, thực tế, không reo.
02:00
It's been addedthêm latermột lát sau
in postproductionpostproduction in a studiostudio.
27
108942
4254
Nó được thêm vào sau đó
trong giai đoạn hậu kì ở studio.
02:05
All of the soundsâm thanh you hearNghe are fakegiả mạo.
28
113220
2854
Tất cả những gì bạn nghe được đều là giả.
02:08
Everything, apartxa nhau from the dialogueđối thoại,
29
116098
1810
Mọi thứ, trừ những đoạn đối thoại,
02:09
is fakegiả mạo.
30
117932
1154
là giả.
02:11
When you watch a moviebộ phim and you see
a birdchim flappingflapping its wingscánh --
31
119110
3660
Khi bạn xem phim và thấy cảnh
một con chim đang vỗ cánh
02:14
(WingsĐôi cánh flapđập nhẹ)
32
122794
2021
(tiếng chim vỗ cánh)
02:18
They haven'tđã không really recordedghi lại the birdchim.
33
126141
2263
Họ đã không thực sự thu âm từ con chim.
02:20
It soundsâm thanh a lot more realisticthực tế
if you recordghi lại a sheettấm
34
128428
4994
Nghe sẽ giống thật hơn nếu
bạn thu âm tiếng một tờ giấy
02:25
or shakinglắc kitchenphòng bếp glovesGăng tay.
35
133446
1552
hay lắc găng tay làm bếp.
02:27
(FlapsNắp)
36
135022
2352
(Tiếng vỗ)
02:30
The burningđốt of a cigarettethuốc lá up closegần --
37
138849
2943
Âm thanh tàn thuốc cháy
02:33
(CigaretteThuốc lá burnsbỏng)
38
141816
1997
(Tiếng thuốc lá cháy)
02:37
It actuallythực ra soundsâm thanh a lot more authenticxác thực
39
145351
2751
Nó thực tế nghe đáng tin hơn
02:40
if you take a smallnhỏ bé SaranSaran WrapBọc balltrái bóng
40
148126
2845
nếu bạn nắm lấy quả bóng Saran Wrap nhỏ
02:42
and releasegiải phóng it.
41
150995
1218
rồi thả tay ra.
02:44
(A SaranSaran WarpSợi dọc balltrái bóng beingđang releasedphát hành)
42
152237
3143
(Tiếng quả bóng Saran Warp được thả)
02:47
PunchesBấm lỗ?
43
155869
1403
Những cú đấm?
02:49
(PunchCú đấm)
44
157296
1522
(Âm thanh cú đấm)
02:50
OopsRất tiếc, let me playchơi that again.
45
158842
1932
Ôi, để tôi tua lại một lần nữa
02:52
(PunchCú đấm)
46
160798
1199
(Âm thanh cú đấm)
02:54
That's oftenthường xuyên donelàm xong by stickingbám dính
a knifedao in vegetablesrau,
47
162535
3736
Nó thường được tạo ra bằng cách
cắm con dao vào rau củ,
02:58
usuallythông thường cabbagebắp cải.
48
166295
1422
thông thường là bắp cải.
03:00
(CabbageBắp cải stabbedbị đâm with a knifedao)
49
168661
1452
(Tiếng bắp cải bị dao đâm)
03:02
The nextkế tiếp one -- it's breakingphá vỡ bonesxương.
50
170788
2964
Cái kế tiếp -- là âm thanh xương gãy.
03:05
(BonesXương breakphá vỡ)
51
173776
2225
(Tiếng xương gãy)
03:08
Well, no one was really harmedlàm hại.
52
176670
2334
À, không có ai thực sự bị thương cả.
03:11
It's actuallythực ra ...
53
179028
1400
Nó thực ra là...
03:13
breakingphá vỡ celerycần tây or frozenđông lạnh lettucerau diếp.
54
181163
3255
Tiếng bẻ cần tây hoặc xà lách đông lạnh.
03:16
(BreakingPhá vỡ frozenđông lạnh lettucerau diếp or celerycần tây)
55
184442
2041
(Tiếng bẻ xà lách đông lạnh
hoặc cần tây)
03:18
(LaughterTiếng cười)
56
186947
1232
(Tiếng cười)
03:21
MakingLàm cho the right soundsâm thanh
is not always as easydễ dàng
57
189253
4715
Để tạo ra đúng âm thanh
không phải là điều dễ dàng
03:25
as a tripchuyến đi to the supermarketsiêu thị
58
193992
1907
giống như một cuộc dạo chơi đến siêu thị
03:27
and going to the vegetablerau sectionphần.
59
195923
2696
và đi tới khu vực rau củ.
03:30
But it's oftenthường xuyên a lot more
complicatedphức tạp than that.
60
198643
2375
Nhưng thực chất
việc đó phức tạp hơn thế nhiều.
03:33
So let's reverse-engineerđảo ngược-kỹ sư togethercùng với nhau
61
201042
3023
Vậy hãy cùng lật ngược kĩ thuật
03:36
the creationsự sáng tạo of a soundâm thanh effecthiệu ứng.
62
204089
2324
sự sáng tạo ra hiệu ứng âm thanh
03:38
One of my favoriteyêu thích storiesnhững câu chuyện
comesđến from FrankFrank SerafineSerafine.
63
206437
3349
Một trong những câu chuyện tôi yêu thích
đến từ Frank Serafine.
03:41
He's a contributorđóng góp to our librarythư viện,
64
209810
1851
Ông đóng góp cho
kho tàng của chúng ta,
03:43
and a great soundâm thanh designernhà thiết kế for "TronTron"
and "StarNgôi sao TrekTrek" and othersKhác.
65
211685
3562
là nhà thiết kế âm thanh tuyệt vời cho
'"Tron", "Star Trek" và nhiều phim khác.
03:48
He was partphần of the ParamountParamount teamđội
that wonthắng the OscarGiải Oscar for besttốt soundâm thanh
66
216291
5258
Ông là một phần trong đội ngũ Paramount,
đoạt giải Oscar âm thanh xuất sắc nhất
cho phim
"Cuộc truy đuổi dưới đáy trùng khơi".
03:53
for "The HuntHunt for RedMàu đỏ OctoberTháng mười."
67
221573
1931
03:55
In this ColdLạnh WarChiến tranh classiccổ điển, in the '90s,
68
223528
3390
Vào thời kì chiến tranh lạnh,
trong thập niên 90,
03:58
they were askedyêu cầu to producesản xuất the soundâm thanh
of the propellercánh quạt of the submarinetàu ngầm.
69
226942
4785
họ đã được yêu cầu sản xuất
âm thanh động cơ chân vịt của tàu ngầm.
04:03
So they had a smallnhỏ bé problemvấn đề:
70
231751
1345
Và họ gặp một vấn đề nhỏ:
04:05
they couldn'tkhông thể really find
a submarinetàu ngầm in WestWest HollywoodHollywood.
71
233120
3520
Họ không thể tìm được một chiếc tàu ngầm
ở West Hollywood.
04:08
So basicallyvề cơ bản, what they did is,
72
236664
3658
Về cơ bản, điều họ đã làm là,
04:12
they wentđã đi to a friend'scủa bạn bè swimmingbơi lội poolbơi,
73
240346
3355
họ đến bể bơi ở của một người bạn,
04:15
and FrankFrank performedthực hiện
a cannonballCannonball, or bombaBomba.
74
243725
4535
và Frank thực hiện một viên đạn pháo,
hoặc quả bom.
04:21
They placedđặt an underwaterdưới nước micmic
75
249069
2196
Họ đặt một chiếc mic ở dưới nước
04:23
and an overheadchi phí micmic
outsideở ngoài the swimmingbơi lội poolbơi.
76
251289
2776
và một chiếc mic ở trên đầu,
bên ngoài bể bơi.
04:26
So here'sđây là what the underwaterdưới nước
micmic soundsâm thanh like.
77
254089
3253
Và đây là
âm thanh của chiếc mic đặt dưới nước.
04:29
(UnderwaterDưới nước plungelao)
78
257366
1535
(Tiếng sụt dưới nước)
04:31
AddingThêm the overheadchi phí micmic,
79
259608
1506
Thêm vào cái mic ở phía trên,
04:33
it soundednghe a bitbit like this:
80
261138
1953
nó nghe khá giống với cái này:
04:35
(WaterNước splashesánh chớp)
81
263115
2375
(Tiếng nước bắn)
04:37
So now they tooklấy the soundâm thanh
and pitchedpitched it one octaveOctave down,
82
265514
4447
Bây giờ họ lấy âm thanh đó
và giảm nó xuống một quãng tám,
04:41
sortsắp xếp of like slowinglàm chậm lại down a recordghi lại.
83
269985
2476
đại khái giống như làm chậm lại
bản thu âm.
04:44
(WaterNước splashesánh chớp at lowerthấp hơn octaveOctave)
84
272850
2416
(Tiếng nước bắn tại quãng tám thấp hơn)
04:47
And then they removedloại bỏ
a lot of the highcao frequenciestần số.
85
275929
2768
Và họ loại bỏ rất nhiều những tần số cao.
04:50
(WaterNước splashesánh chớp)
86
278721
2275
(Tiếng nước bắn)
04:53
And pitchedpitched it down anotherkhác octaveOctave.
87
281020
2056
Và kéo nó xuống một quãng tám khác.
04:56
(WaterNước splashesánh chớp at lowerthấp hơn octaveOctave)
88
284314
2288
(Tiếng nước bắn tại quãng tám thấp hơn)
04:58
And then they addedthêm
a little bitbit of the splashgiật gân
89
286626
2506
Rồi họ thêm vào một chút tiếng nước bắn
05:01
from the overheadchi phí microphonemicrophone.
90
289156
2284
từ cái mic ở phía trên.
05:03
(WaterNước splashesánh chớp)
91
291464
3165
(Tiếng nước bắn)
05:06
And by loopingLooping and repeatinglặp đi lặp lại that soundâm thanh,
92
294653
2538
Và bằng cách lặp vòng tròn âm thanh đó,
05:09
they got this:
93
297215
1190
họ đã có được điều này:
05:10
(PropellerCánh quạt churnschurns)
94
298429
2841
(Tiếng chân vịt quay)
05:16
So, creativitysáng tạo and technologyCông nghệ put togethercùng với nhau
in ordergọi món to createtạo nên the illusionảo giác
95
304463
6528
Vậy nên, sự sáng tạo và kỹ thuật
đi cùng với nhau để tạo ra ảo giác
05:23
that we're insidephía trong the submarinetàu ngầm.
96
311015
3171
rằng chúng ta đang ở trong chiếc tàu ngầm.
05:26
But onceMột lần you've createdtạo your soundsâm thanh
97
314868
3361
Nhưng một khi bạn đã tạo ra được
âm thanh của mình
05:30
and you've syncedđồng bộ hóa them to the imagehình ảnh,
98
318253
2394
và bạn đồng bộ nó với hình ảnh,
05:32
you want those soundsâm thanh to livetrực tiếp
in the worldthế giới of the storycâu chuyện.
99
320671
4051
bạn muốn những âm thanh này
sống trong thế giới của câu chuyện.
05:37
And one the besttốt wayscách to do
that is to addthêm vào reverbReverb.
100
325397
4034
Một trong những cách tốt nhất để làm điều
này là thêm vào hiệu ứng tiếng vang.
05:41
So this is the first audioâm thanh tooldụng cụ
I want to talk about.
101
329997
2615
Và đây là công cụ âm thanh đầu tiên
tôi muốn nói đến.
05:45
ReverberationSự vang lại, or reverbReverb,
is the persistencesự kiên trì of the soundâm thanh
102
333198
5122
Tiếng vang là dư âm của âm thanh
05:50
after the originalnguyên soundâm thanh has endedđã kết thúc.
103
338344
1931
sau khi âm thanh gốc đã kết thúc.
05:52
So it's sortsắp xếp of like the --
104
340299
2568
Vì vậy nó giống như là --
05:54
all the reflectionsphản xạ from the materialsnguyên vật liệu,
105
342891
3036
tất cả âm thanh dội lại từ các chất liệu,
05:57
the objectscác đối tượng and the wallsbức tường
around the soundâm thanh.
106
345951
2887
từ những vật thể và các bức tường
xung quanh âm thanh.
06:00
Take, for examplethí dụ, the soundâm thanh of a gunshotphát súng.
107
348862
2212
Lấy một ví dụ, âm thanh của một phát súng.
06:03
The originalnguyên soundâm thanh is lessít hơn
than halfmột nửa a secondthứ hai long.
108
351098
3002
Âm thanh ban đầu
ngắn hơn thời gian nửa giây.
06:08
(GunshotPhát súng)
109
356138
1150
(Tiếng phát súng)
06:09
By addingthêm reverbReverb,
110
357747
1689
Bằng cách thêm vào tiếng vang,
06:11
we can make it soundâm thanh like
it was recordedghi lại insidephía trong a bathroomphòng tắm.
111
359460
3217
chúng ta có thể làm cho nó giống như
được thu âm trong một nhà tắm.
06:15
(GunshotPhát súng reverbsreverbs in bathroomphòng tắm)
112
363470
1563
(Tiếng súng vang trong nhà tắm)
06:17
Or like it was recordedghi lại
insidephía trong a chapelNhà thờ or a churchnhà thờ.
113
365057
3505
Hoặc giống như được thu âm
trong một nhà nguyện hoặc một nhà thờ.
06:20
(GunshotPhát súng reverbsreverbs churchnhà thờ)
114
368887
1553
(Tiếng súng vang trong nhà thờ)
06:23
Or in a canyonhẻm núi.
115
371043
2004
Hoặc trong một hẻm núi.
06:26
(GunshotPhát súng reverbsreverbs in canyonhẻm núi)
116
374199
1761
(Tiếng súng vang trong hẻm núi)
06:27
So reverbReverb givesđưa ra us a lot of informationthông tin
117
375984
2653
Vì vậy âm vang mang lại cho chúng ta
rất nhiều thông tin
06:30
about the spacekhông gian betweengiữa the listenerngười nghe
and the originalnguyên soundâm thanh sourcenguồn.
118
378661
4930
về không gian giữa người nghe
và nguồn âm thanh gốc.
06:35
If the soundâm thanh is the tastenếm thử,
119
383615
2109
Nếu âm thanh là hương vị,
06:37
then reverbReverb is sortsắp xếp of like
the smellmùi of the soundâm thanh.
120
385748
4184
thì tiếng vang giống như là
mùi vị của âm thanh.
06:42
But reverbReverb can do a lot more.
121
390309
2158
Nhưng tiếng vang
còn có thể làm nhiều hơn thế.
06:44
ListeningLắng nghe to a soundâm thanh
with a lot lessít hơn reverberationsự vang lại
122
392491
3910
Lắng nghe một âm thanh
với tiếng vang ít hơn rất nhiều
06:48
than the on-screentrên màn hình actionhoạt động
123
396425
2083
so với các hành động trên màn hình
06:50
is going to immediatelyngay signifybiểu hiện to us
124
398532
3020
sẽ ngay lập tức
làm cho chúng ta biết rằng
06:53
that we're listeningnghe to a commentatorBình luận,
125
401576
2643
chúng ta đang lắng nghe
một bình luận viên,
06:56
to an objectivemục tiêu narratorngười dẫn chuyện that's not
participatingtham gia in the on-screentrên màn hình actionhoạt động.
126
404243
4791
một người kể chuyện khách quan không
tham gia vào các hành động trên màn hình.
07:02
AlsoCũng, emotionallytình cảm intimatethân mật
momentskhoảnh khắc in cinemaRạp chiếu bóng
127
410471
4191
Tương tự như vậy, những khoảnh khắc
tình cảm thân mật trong phim điện ảnh
07:06
are oftenthường xuyên heardnghe with zerokhông reverbReverb,
128
414686
1947
thì thường không có tiếng vang,
07:08
because that's how it would soundâm thanh
if someonengười nào was speakingnói insidephía trong our eartai.
129
416657
3970
bởi vì đó là cách mà nó sẽ phát ra
nếu ai đó đang nói bên tai chúng ta.
07:13
On the completelyhoàn toàn other sidebên,
130
421024
1961
Trên một phương diện hoàn toàn khác,
07:15
addingthêm a lot of reverbReverb to a voicetiếng nói
131
423009
2496
thêm nhiều tiếng vang cho một giọng nói
07:17
is going to make us think
that we're listeningnghe to a flashbackFlashback,
132
425529
3377
sẽ làm cho chúng ta nghĩ rằng
chúng ta đang nghe một đoạn hồi tưởng,
07:21
or perhapscó lẽ that we're insidephía trong
the headcái đầu of a charactertính cách
133
429637
3309
hoặc có thể
chúng ta đang ở trong đầu của một nhân vật
07:25
or that we're listeningnghe
to the voicetiếng nói of God.
134
433946
2476
hoặc là chúng ta đang nghe
giọng nói của Chúa.
07:28
Or, even more powerfulquyền lực in filmphim ảnh,
135
436446
2262
Hoặc thậm chí
có quyền lực lớn hơn trong phim
07:30
MorganMorgan FreemanFreeman.
136
438732
1487
Morgan Freeman.
07:32
(LaughterTiếng cười)
137
440243
1284
(Tiếng cười)
07:33
So --
138
441551
1167
Vậy nên --
07:34
(ApplauseVỗ tay)
139
442742
2230
(Tiếng vỗ tay)
07:37
But what are some other toolscông cụ or hackshacks
140
445502
3871
Nhưng còn những công cụ khác
hoặc các mánh khoé mà
07:41
that soundâm thanh designersnhà thiết kế use?
141
449397
1860
nhà thiết kế âm thanh sử dụng là gì?
07:44
Well, here'sđây là a really biglớn one.
142
452186
2303
Vâng, đây là một thứ quan trọng khác.
07:51
It's silencekhoảng lặng.
143
459901
1297
Nó là sự yên lặng.
07:53
A fewvài momentskhoảnh khắc of silencekhoảng lặng
is going to make us paytrả attentionchú ý.
144
461807
3604
Một vài khoảnh khắc yên lặng
sẽ làm cho chúng ta chú ý.
07:57
And in the WesternTây worldthế giới,
145
465881
2440
Và trong thế giới phương Tây,
08:00
we're not really used to verballời nói silencesim lặng.
146
468345
2123
chúng ta không dùng
sự im lặng bằng lời nói.
08:02
They're consideredxem xét awkwardvụng về or rudethô lỗ.
147
470492
3029
Chúng được xem như là sự vụng về
hoặc bất lịch sự.
08:06
So silencekhoảng lặng precedingngay trước verballời nói communicationgiao tiếp
148
474537
3573
Vì vậy sự im lặng
trước khi giao tiếp bằng lời nói
08:11
can createtạo nên a lot of tensioncăng thẳng.
149
479021
2060
có thể tạo ra rất nhiều căng thẳng.
08:13
But imaginetưởng tượng a really biglớn HollywoodHollywood moviebộ phim,
150
481105
3705
Nhưng hãy tưởng tượng một bộ phim
thực sự hoành tráng của Hollywood,
08:16
where it's fullđầy of explosionsvụ nổ
and automatictự động gunssúng.
151
484834
4344
nơi mà nó đầy rẫy các vụ nổ và
các khẩu súng tự động.
08:22
LoudỒn ào stopsdừng lại beingđang loudto tiếng
anymorenữa không, after a while.
152
490389
3595
Âm thanh to ngừng lại
sẽ không còn ầm ĩ nữa, sau một thời gian.
08:26
So in a yin-yangâm-dương way,
153
494008
1944
Vì vậy theo một cách âm - dương,
08:27
silencekhoảng lặng needsnhu cầu loudnessâm sắc
and loudnessâm sắc needsnhu cầu silencekhoảng lặng
154
495976
3137
im lặng cần độ ồn và độ ồn cần sự im lặng
08:31
for eitherhoặc of them to have any effecthiệu ứng.
155
499137
2398
để cho bất kỳ cái nào trong chúng
có tác dụng.
08:34
But what does silencekhoảng lặng mean?
156
502350
1377
Nhưng im lặng nghĩa là gì?
08:35
Well, it dependsphụ thuộc how
it's used in eachmỗi filmphim ảnh.
157
503751
2938
Vâng, nó phụ thuộc vào
cách mà nó được dùng trong mỗi bộ phim.
08:39
SilenceSự im lặng can placeđịa điểm us insidephía trong
the headcái đầu of a charactertính cách
158
507416
3179
Im lặng có thể đặt chúng ta
vào trong đầu của một nhân vật
08:42
or provokekhiêu khích thought.
159
510619
1618
hoặc là suy ngẫm.
08:44
We oftenthường xuyên relateliên hệ silencesim lặng with ...
160
512261
3053
Chúng ta thường liên hệ sự im lặng với...
08:48
contemplationquán niệm,
161
516654
1318
sự nghiền ngẫm,
08:50
meditationthiền định,
162
518558
1257
trầm tư,
08:53
beingđang deepsâu in thought.
163
521185
1567
ở sâu trong suy nghĩ.
08:56
But apartxa nhau from havingđang có one meaningÝ nghĩa,
164
524569
3102
Nhưng ngoài việc có một ý nghĩa,
08:59
silencekhoảng lặng becomestrở thành a blankchỗ trống canvasTranh sơn dầu
165
527695
2170
sự im lặng trở thành một tấm vải trống
09:01
upontrên which the viewerngười xem is invitedđược mời
to the paintSơn theirhọ ownsở hữu thoughtssuy nghĩ.
166
529889
4525
mà người xem được mời vẽ lên đó
những suy nghĩ của riêng họ.
09:06
But I want to make it cleartrong sáng:
there is no suchnhư là thing as silencekhoảng lặng.
167
534962
3676
Nhưng tôi muốn làm rõ điều này:
không có cái gì giống như sự im lặng.
09:11
And I know this soundsâm thanh like the mostphần lớn
pretentiousgiả vờ TEDTED Talk statementtuyên bố ever.
168
539192
4445
Tôi biết điều này có vẻ như là tuyên bố
hoang đường nhất từ trước nay ở TED Talk.
09:16
But even if you were to enterđi vào
a roomphòng with zerokhông reverberationsự vang lại
169
544835
5305
Nhưng cho dù nếu bạn bước vào
một căn phòng không có tiếng vang nào
09:22
and zerokhông externalbên ngoài soundsâm thanh,
170
550164
2065
và không có bất cứ âm thanh bên ngoài nào,
09:24
you would still be ablecó thể to hearNghe
the pumpingbơm of your ownsở hữu bloodmáu.
171
552253
3117
bạn vẫn có thể nghe thấy được
âm thanh bơm máu của bản thân.
09:28
And in cinemaRạp chiếu bóng, traditionallytheo truyền thống,
there was never a silentim lặng momentchốc lát
172
556004
4317
Trong rạp chiếu phim, theo truyền thống,
không có bất kỳ khoảnh khắc im lặng nào
09:32
because of the soundâm thanh of the projectormáy chiếu.
173
560345
1920
bởi vì âm thanh của máy chiếu.
09:34
And even in today'sngày nay DolbyDolby worldthế giới,
174
562716
2447
Ngay cả trong
thế giới âm thanh vòm ngày nay,
09:38
there's not really any momentchốc lát of silencekhoảng lặng
if you listen around you.
175
566034
3281
thực sự không có khoảnh khắc im lặng
nào nếu bạn lắng nghe xung quanh.
09:42
There's always some sortsắp xếp of noisetiếng ồn.
176
570485
2225
Luôn luôn có một vài dạng tiếng ồn nào đó.
09:44
Now, sincekể từ there's no suchnhư là
thing as silencekhoảng lặng,
177
572734
2927
Vậy bây giờ,
khi không có cái gì giống như sự im lặng,
09:47
what do filmmakersnhà làm phim
and soundâm thanh designersnhà thiết kế use?
178
575685
3571
các nhà làm phim và thiết kế âm thanh
sẽ sử dụng cái gì thay cho sự im lặng?
09:51
Well, as a synonymtừ đồng nghĩa,
they oftenthường xuyên use ambiencesambiences.
179
579280
4496
Như là một từ đồng nghĩa, họ thường dùng
âm thanh bối cảnh xung quanh.
09:56
AmbiencesAmbiences are the uniqueđộc nhất backgroundlý lịch soundsâm thanh
180
584307
3869
Âm thanh bối cảnh xung quanh là
những âm thanh nền riêng biệt,
10:00
that are specificriêng to eachmỗi locationvị trí.
181
588200
3048
chúng đặc trưng cho từng địa điểm.
10:03
EachMỗi locationvị trí has a uniqueđộc nhất soundâm thanh,
182
591272
1849
Mỗi địa điểm có một âm thanh duy nhất,
10:05
and eachmỗi roomphòng has a uniqueđộc nhất soundâm thanh,
183
593145
1976
và mỗi phòng đều có một âm thanh riêng,
10:07
which is calledgọi là roomphòng tonetấn.
184
595145
1573
được gọi là tông của căn phòng.
10:08
So here'sđây là a recordingghi âm
of a marketthị trường in MoroccoMa Rốc.
185
596742
2423
Và đây là đoạn ghi âm
của một cái chợ ở Morocco.
10:11
(VoicesTiếng nói, musicÂm nhạc)
186
599189
2940
(Tiếng của giọng nói, nhạc)
10:17
And here'sđây là a recordingghi âm
of TimesThời gian SquareQuảng trường in NewMới YorkYork.
187
605470
2768
Còn đây là đoạn ghi âm
Quảng trường Thời đại ở New York.
10:20
(TrafficLưu lượng truy cập soundsâm thanh, carxe hơi hornssừng, voicestiếng nói)
188
608843
4523
(Tiếng của giao thông, còi ôtô, giọng nói)
10:27
RoomPhòng tonetấn is the additionthêm vào of all
the noisestiếng ồn insidephía trong the roomphòng:
189
615449
3622
Tông của căn phòng là sự thêm vào của
tất cả tiếng ồn bên trong nó:
10:31
the ventilationthông gió, the heatingsưởi ấm, the fridgeTủ lạnh.
190
619095
2389
máy thông gió, máy sưởi, tủ lạnh.
10:33
Here'sĐây là a recordingghi âm
of my apartmentcăn hộ, chung cư in BrooklynBrooklyn.
191
621508
2911
Đây là một bản ghi âm
căn hộ của tôi tại Brooklyn.
10:36
(You can hearNghe the ventilationthông gió, the boilernồi hơi,
the fridgeTủ lạnh and streetđường phố trafficgiao thông)
192
624443
4878
(Bạn có thể nghe tiếng thông gió,
ấm nước, tủ lạnh và giao thông trên đường)
10:47
AmbiencesAmbiences work in a mostphần lớn primalban sơ way.
193
635422
4304
Âm thanh bối cảnh
làm việc theo cách nguyên thuỷ nhất.
10:52
They can speaknói directlytrực tiếp
to our brainóc subconsciouslytiềm thức.
194
640718
2854
Chúng có thể nói chuyện trực tiếp với
não chúng ta trong tiềm thức.
10:56
So, birdschim chirpingchirping outsideở ngoài your windowcửa sổ
mayTháng Năm indicatebiểu thị normalitybình thường,
195
644538
5849
Cho nên, chim líu lo ngoài cửa sổ của bạn
có thể biểu đạt trạng thái bình thường,
11:02
perhapscó lẽ because, as a speciesloài,
196
650937
2791
cũng có thể là vì, như là một giống loài,
11:05
we'vechúng tôi đã been used to that soundâm thanh
everymỗi morningbuổi sáng for millionshàng triệu of yearsnăm.
197
653752
4137
chúng ta đã quen với âm thanh đó
mỗi buổi sáng trong hàng triệu năm.
11:10
(BirdsChim chirpchirp)
198
658360
3943
(Tiếng chim líu lo)
11:17
On the other handtay, industrialcông nghiệp soundsâm thanh
have been introducedgiới thiệu to us
199
665839
3641
Mặt khác, các âm thanh công nghiệp
đã được giới thiệu đến chúng ta nhiều hơn
11:21
a little more recentlygần đây.
200
669504
1491
thời gian gần đây.
Mặc dù cá nhân tôi thực sự rất thích chúng
11:23
Even thoughTuy nhiên I really like
them personallycá nhân --
201
671969
2058
chúng đã được dùng
bởi người hùng của tôi, David Lynch
11:26
they'vehọ đã been used by one
of my heroesanh hùng, DavidDavid LynchLynch,
202
674051
2413
11:28
and his soundâm thanh designernhà thiết kế, AlanAlan SpletSplet --
203
676488
1935
và thiết kế âm thanh của ông ấy,
Alan Splet
11:30
industrialcông nghiệp soundsâm thanh oftenthường xuyên carrymang
negativetiêu cực connotationsý nghĩa.
204
678447
2562
âm thanh công nghiệp thường bao hàm
ý nghĩa tiêu cực.
11:33
(MachineMáy noisestiếng ồn)
205
681033
2754
(Tiếng ồn từ máy móc)
11:40
Now, soundâm thanh effectshiệu ứng can tap
into our emotionalđa cảm memoryký ức.
206
688092
4856
Những hiệu ứng âm thanh có thể
kết nối với bộ nhớ cảm xúc của chúng ta.
11:46
OccasionallyThỉnh thoảng, they can be so significantcó ý nghĩa
207
694869
2357
Đôi khi, chúng có thể rất quan trọng
11:49
that they becometrở nên a charactertính cách in a moviebộ phim.
208
697250
2574
khi mà chúng trở thành một nhân vật
trong một bộ phim.
11:52
The soundâm thanh of thundersấm sét mayTháng Năm indicatebiểu thị
divinethần thánh interventioncan thiệp or angerSự phẫn nộ.
209
700569
4605
Tiếng sấm sét có thể biểu thị sự can thiệp
của thần thánh hay sự giận dữ.
11:58
(ThunderSấm sét)
210
706373
2965
(Tiếng sấm sét)
12:03
ChurchNhà thờ bellschuông can remindnhắc lại us
of the passingđi qua of time,
211
711957
3975
Những tiếng chuông nhà thờ có thể
gợi cho chúng ta nhớ về thời gian đã qua,
12:07
or perhapscó lẽ our ownsở hữu mortalitytử vong.
212
715956
1905
hoặc có lẽ là về cái chết của chính mình.
12:11
(BellsChuông ringnhẫn)
213
719827
3514
(Tiếng chuông ngân)
12:19
And breakingphá vỡ of glassly can
indicatebiểu thị the endkết thúc of a relationshipmối quan hệ
214
727773
4490
Và âm thanh kính vỡ có thể chỉ
sự kết thúc của một mối quan hệ
12:24
or a friendshiptình bạn.
215
732287
1228
hoặc là một tình bạn.
12:26
(GlassThủy tinh breaksnghỉ giải lao)
216
734390
1801
(Tiếng kính vỡ)
12:28
ScientistsCác nhà khoa học believe that dissonantdissonant soundsâm thanh,
217
736788
3553
Các nhà khoa học tin rằng
những âm thanh chói tai,
12:32
for examplethí dụ, brassthau or windgió
instrumentsdụng cụ playedchơi very loudto tiếng,
218
740365
4771
ví dụ như nhạc cụ hơi hoặc kèn
được chơi rất lớn,
12:38
mayTháng Năm remindnhắc lại us of animalthú vật howlslến in naturethiên nhiên
219
746438
4444
có thể làm chúng ta nhớ đến
tiếng động vật gầm rú trong tự nhiên
12:42
and thereforevì thế createtạo nên a sensegiác quan
of irritationkích thích or fearnỗi sợ.
220
750906
3127
và vì thế, tạo nên một cảm giác
kích thích hoặc sợ hãi.
12:46
(BrassĐồng thau and windgió instrumentsdụng cụ playchơi)
221
754506
2931
(Tiếng chơi nhạc cụ hơi và kèn)
12:52
So now we'vechúng tôi đã spokennói
about on-screentrên màn hình soundsâm thanh.
222
760714
3172
Và bây giờ chúng ta đã nói về
các âm thanh trên màn hình.
12:56
But occasionallythỉnh thoảng, the sourcenguồn
of a soundâm thanh cannotkhông thể be seenđã xem.
223
764298
4633
Nhưng đôi khi, nguồn gốc của một âm thanh
không thể được nhìn thấy.
13:00
That's what we call offscreenoffscreen soundsâm thanh,
224
768955
2524
Đó là cái mà chúng ta gọi là
âm thanh ngoài màn hình,
13:03
or "acousmaticacousmatic."
225
771503
1448
hay "acousmatic".
13:05
AcousmaticAcousmatic soundsâm thanh --
226
773641
1634
Những âm thanh ngoài màn hình --
13:07
well, the termkỳ hạn "acousmaticacousmatic" comesđến
from PythagorasPythagoras in ancientxưa GreeceHy Lạp,
227
775887
5033
thuật ngữ "acousmatic" xuất phát từ
Pythagoras ở Hy Lạp cổ đại,
13:12
who used to teachdạy behindphía sau
a veiltấm màn che or curtaintấm màn for yearsnăm,
228
780944
3591
người đã quen với việc dạy học đằng sau
bức màn hay rèm cửa trong nhiều năm,
13:16
not revealingđể lộ himselfbản thân anh ấy to his disciplesmôn đệ.
229
784559
3190
không để lộ bản thân
cho các học trò của mình.
13:19
I think the mathematiciannhà toán học
and philosophernhà triết học thought that,
230
787773
2788
Tôi nghĩ nhà toán học và triết học
đã nghĩ rằng,
13:23
in that way,
231
791727
1151
theo cách đó,
13:25
his studentssinh viên mightcó thể focustiêu điểm
more on the voicetiếng nói,
232
793584
4037
học trò của ông
có thể tập trung hơn vào giọng nói,
13:29
and his wordstừ ngữ and its meaningÝ nghĩa,
233
797645
1964
vào từ ngữ của ông và vào ý nghĩa của nó,
13:31
ratherhơn than the visualtrực quan of him speakingnói.
234
799633
3170
chứ không phải là hình ảnh ông ấy nói.
13:34
So sortsắp xếp of like the WizardThuật sĩ of OzOz,
235
802827
2699
Đại loại như là trong phim
"Phù thuỷ xứ Oz",
13:37
or "1984's'S" BigLớn BrotherAnh trai,
236
805550
4814
hay "1984" Anh Cả,
13:42
separatingtách ra the voicetiếng nói from its sourcenguồn,
237
810388
3266
tách rời giọng nói với nguồn gốc của nó,
13:45
separatingtách ra causenguyên nhân and effecthiệu ứng
238
813678
1891
tách rời nguyên nhân và kết quả
13:48
sortsắp xếp of createstạo ra a sensegiác quan
of ubiquityở khắp nơi or panopticismpanopticism,
239
816379
3795
phần nào tạo ra cảm giác
có mặt đồng thời ở khắp nơi,
13:52
and thereforevì thế, authoritythẩm quyền.
240
820198
2080
và vì thế, cảm thấy quyền lực.
13:55
There's a strongmạnh traditiontruyền thống
of acousmaticacousmatic soundâm thanh.
241
823156
3061
Có một truyền thống mạnh mẽ về
âm thanh ngoài màn hình.
13:59
NunsNữ tu sĩ in monasteriesTu viện in RomeRome and VeniceVenice
used to singhát in roomsphòng
242
827129
6610
Các nữ tu sĩ trong những tu viện ở Rome
hay Venice thường hát trong các căn phòng
14:05
up in galleriesPhòng trưng bày closegần to the ceilingTrần nhà,
243
833763
3859
ở nơi dành cho dàn đồng ca, gần với trần,
14:09
creatingtạo the illusionảo giác that we're listeningnghe
to angelsThiên thần up in the skybầu trời.
244
837646
3940
tạo ra ảo giác là chúng ta đang lắng nghe
các thiên thần trên thiên đường.
14:14
RichardRichard WagnerWagner famouslynổi tiếng
createdtạo the hiddenẩn orchestradàn nhạc giao hưởng
245
842390
3690
Richard Wagner nổi tiếng với việc
tạo ra các dàn nhạc ẩn
14:18
that was placedđặt in a pitpit
betweengiữa the stagesân khấu and the audiencethính giả.
246
846104
3836
được đặt trong một cái hốc sàn nhà hát
nằm giữa sân khấu và người xem.
14:21
And one of my heroesanh hùng, AphexAphex TwinSinh đôi,
famouslynổi tiếng hidgiấu in darktối cornersgóc of clubscâu lạc bộ.
247
849964
5043
Và anh hùng của tôi, Aphex Twin, nổi tiếng
trốn trong góc tối các câu lạc bộ.
14:27
I think what all these mastersThạc sĩ knewbiết
is that by hidingẩn the sourcenguồn,
248
855420
4743
Tôi nghĩ điều mà các bậc thầy này đã biết
đó là bằng việc giấu đi nguồn gốc,
14:32
you createtạo nên a sensegiác quan of mysteryhuyền bí.
249
860187
1663
bạn có thể tạo ra cảm giác thần bí.
14:33
This has been seenđã xem
in cinemaRạp chiếu bóng over and over,
250
861874
2069
Nó được nhìn thấy nhiều lần
trong điện ảnh,
14:35
with HitchcockHitchcock,
and RidleyRidley ScottScott in "AlienNgười nước ngoài."
251
863967
3080
với Hitchcock và and Ridley Scott
trong phim "Alien."
14:39
HearingThính giác a soundâm thanh withoutkhông có knowingbiết its sourcenguồn
252
867071
2392
Nghe một âm thanh
mà không biết nguồn gốc của nó
14:41
is going to createtạo nên some sortsắp xếp of tensioncăng thẳng.
253
869487
3225
sẽ tạo ra trạng thái căng thẳng.
14:46
AlsoCũng, it can minimizegiảm thiểu certainchắc chắn visualtrực quan
restrictionshạn chế that directorsgiám đốc have
254
874530
5614
Ngoài ra, nó còn có thể giảm thiểu các
giới hạn hình ảnh nhất định mà đạo diễn có
14:52
and can showchỉ something
that wasn'tkhông phải là there duringsuốt trong filmingquay phim.
255
880168
3690
và cho thấy cái gì đó
không có trong lúc quay phim.
14:55
And if all this soundsâm thanh
a little theoreticallý thuyết,
256
883882
2085
Nếu những điều này nghe hơi
lý thuyết suông,
14:57
I wanted to playchơi a little videovideo.
257
885991
2406
tôi muốn trình chiếu một đoạn video ngắn.
15:01
(ToyĐồ chơi squeakssqueak)
258
889289
2527
(Tiếng rít từ đồ chơi)
15:04
(TypewriterMáy đánh chữ)
259
892383
2651
(Tiếng máy đánh chữ)
15:07
(DrumsTrống)
260
895761
2506
(Tiếng trống)
15:11
(Ping-pongBóng bàn)
261
899164
2321
(Tiếng bóng bàn)
15:14
(KnivesDao beingđang sharpenedtăng cường)
262
902484
2960
(Tiếng mài dao)
15:17
(RecordKỷ lục scratchestrầy xước)
263
905786
3046
(Tiếng chà đĩa nhạc)
15:21
(Saw cutsvết cắt)
264
909405
1186
(Tiếng cưa gỗ)
15:22
(WomanNgười phụ nữ screamstiếng thét)
265
910615
1457
(Tiếng phụ nữ hét lên)
15:24
What I'm sortsắp xếp of tryingcố gắng
to demonstratechứng minh with these toolscông cụ
266
912663
3795
Điều mà tôi đang cố chứng minh
với những công cụ này là
15:29
is that soundâm thanh is a languagengôn ngữ.
267
917930
2189
âm thanh là một thứ ngôn ngữ.
15:32
It can tricklừa us by transportingvận chuyển
us geographicallyvề mặt địa lý;
268
920516
3142
Nó có thể đánh lừa chúng ta bằng cách
chuyên chở ta về mặt địa lý;
15:36
it can changethay đổi the moodkhí sắc;
269
924571
1516
nó có thể thay đổi tâm trạng;
15:38
it can setbộ the pacetốc độ;
270
926579
1421
nó có thể thiết lập nhịp đi;
15:41
it can make us laughcười
or it can make us scaredsợ hãi.
271
929482
3454
nó có thể làm chúng ta cười hoặc
làm chúng ta sợ hãi.
15:46
On a personalcá nhân levelcấp độ, I fellrơi
in love with that languagengôn ngữ
272
934698
3350
Ở cấp độ cá nhân,
tôi đã phải lòng với thứ ngôn ngữ này
15:50
a fewvài yearsnăm agotrước,
273
938072
1317
một vài năm về trước,
15:51
and somehowbằng cách nào đó managedquản lý to make it
into some sortsắp xếp of professionchuyên nghiệp.
274
939413
4607
và bằng cách nào đó đã quyết định
làm cho nó trở thành một nghề nghiệp.
Tôi nghĩ rằng với công việc của chúng tôi
thông qua thư viện âm thanh,
15:57
And I think with our work
throughxuyên qua the soundâm thanh librarythư viện,
275
945274
3226
16:00
we're tryingcố gắng to kindloại of expandmở rộng
the vocabularytừ vựng of that languagengôn ngữ.
276
948524
5796
chúng tôi đang cố gắng mở rộng
vốn từ vựng của ngôn ngữ đó.
16:07
And in that way, we want
to offerphục vụ the right toolscông cụ
277
955797
3482
Và theo cách đó,
chúng tôi đưa ra những công cụ phù hợp
16:11
to soundâm thanh designersnhà thiết kế,
278
959303
1640
cho các nhà thiết kế âm thanh,
16:12
filmmakersnhà làm phim,
279
960967
1348
nhà làm phim, và
16:14
and videovideo gametrò chơi and appứng dụng designersnhà thiết kế,
280
962339
1835
nhà thiết kế trò chơi điện tử và ứng dụng,
16:16
to keep tellingnói even better storiesnhững câu chuyện
281
964748
3135
để tiếp tục kể những câu chuyện
thậm chí còn hay hơn
16:20
and creatingtạo even more beautifulđẹp liesdối trá.
282
968382
2732
và tạo ra những sự lừa gạt tốt đẹp hơn.
16:23
So thankscảm ơn for listeningnghe.
283
971138
1287
Cám ơn đã lắng nghe.
16:24
(ApplauseVỗ tay)
284
972449
3519
(vỗ tay)
Translated by Sophie Dang
Reviewed by Tang Huong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tasos Frantzolas - Entrepreneur
Tasos Frantzolas lives and creates at the intersection of audio and technology.

Why you should listen

Tasos Frantzolas is a Greek entrepreneur with roots in sound design and music. He is best known as the founder of Soundsnap.com, a sound effects and music library with over one million users and top clients such as HBO, Vice, Apple, NASA, Konami, Microsoft and Pixar.

Growing up in Athens, Greece with a studio under his house, Frantzolas began producing and writing music at the age of 13. He holds a diploma in audio engineering, a BA in sonic arts and an MA in music production and music business. After his education, he enjoyed a brief stint in the UK's music and post-production industries, including sound design work for the BBC and DJing in east London nightclubs. A keen student of electronic and Jamaican music, he has co-written songs with reggae legends such as Horace Andy and Mykal Rose of Black Uhuru.

Frantzolas's business philosophy focuses on the harmony of art and hi-tech and the use of technology to enrich and enable creativity.

More profile about the speaker
Tasos Frantzolas | Speaker | TED.com