ABOUT THE SPEAKER
Tim Leberecht - Business romantic
A humanist in Silicon Valley, Tim Leberecht argues that in a time of artificial intelligence, big data and the quantification of everything, we are losing sight of the importance of the emotional and social aspects of our work.

Why you should listen
In his book The Business Romantic: Give Everything, Quantify Nothing, and Create Something Greater Than Yourself, Tim Leberecht invites us to rediscover romance, beauty and serendipity by designing products, experiences, and organizations that "make us fall back in love with our work and our life." The book inspired the creation of the Business Romantic Society, a global collective of artists, developers, designers and researchers who share the mission of bringing beauty to business. Now running strategy consulting firm Leberecht & Partners, he was previously the chief marketing officer at NBBJ, a global design and architecture firm, and at Frog Design. He also co-founded the "15 Toasts" dinner series that creates safe spaces for people to have conversations on difficult topics.
More profile about the speaker
Tim Leberecht | Speaker | TED.com
TEDSummit

Tim Leberecht: 4 ways to build a human company in the age of machines

Tim Leberecht: 4 cách để xây dựng một công ty mang đặc trưng con người trong thời đại máy móc

Filmed:
1,618,597 views

Khi phải đối mặt với trí thông minh nhân tạo và sự học hành một cách máy móc, chúng tôi cần có một chủ nghĩa nhân đạo triệt để, Tim Leberecht nói. Đối với từ tự miêu tả "kinh doanh lãng mạn", nó có nghĩa là thiết kế những tổ chức và nơi làm việc mà chính chúng sẽ chúc mừng tính xác thực thay cho sự hiệu quả và những câu hỏi thay cho câu trả lời. Leberecht đề xuất 4 quy tắc (theo ông nghĩ) để xây dựng nên những tổ chức tuyệt vời.
- Business romantic
A humanist in Silicon Valley, Tim Leberecht argues that in a time of artificial intelligence, big data and the quantification of everything, we are losing sight of the importance of the emotional and social aspects of our work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
HalfMột nửa of the humanNhân loại workforcelực lượng lao động
is expectedkỳ vọng to be replacedthay thế
0
560
3576
một nửa lượng lao động đang
được dự đoán sẽ bị thay thế
bởi các phần mềm và rô bốt trong
vòng 20 năm tới
00:16
by softwarephần mềm and robotsrobot
in the nextkế tiếp 20 yearsnăm.
1
4160
2720
00:19
And manynhiều corporatecông ty leaderslãnh đạo welcomechào mừng
that as a chancecơ hội to increasetăng profitslợi nhuận.
2
7480
4200
và có rất nhiều nhà lãnh đạo đang coi đó
là một cơ hội để tăng thêm lợi nhuận
00:24
MachinesMáy móc are more efficienthiệu quả;
3
12600
2216
máy móc trở nên hiệu quả
00:26
humanscon người are complicatedphức tạp
and difficultkhó khăn to managequản lý.
4
14840
3960
con người thì phức tạp và khó kiểm soát
hơn
00:31
Well, I want our organizationstổ chức
to remainvẫn còn humanNhân loại.
5
19720
5456
thật sự thì chúng tôi muốn các công ty
là những con người.
00:37
In factthực tế, I want them to becometrở nên beautifulđẹp.
6
25200
2800
thực tế, tôi muốn họ trở lên
hoàn thiện hơn
00:41
Because as machinesmáy móc take our jobscông việc
and do them more efficientlycó hiệu quả,
7
29120
3615
bởi vì, khi máy móc đảm nhiệm công việc
và thực hiện chúng hiệu quả hơn
00:44
soonSớm the only work left for us humanscon người
will be the kindloại of work
8
32759
4217
sẽ sớm thôi, chỉ duy nhất công việc
dành cho con người đó là loại
00:49
that mustphải be donelàm xong beautifullyđẹp
ratherhơn than efficientlycó hiệu quả.
9
37000
4080
cần có tính thẩm mỹ cao hơn là hiệu quả
00:53
To maintainduy trì our humanitynhân loại
in the this secondthứ hai MachineMáy AgeTuổi,
10
41760
3176
để duy trì lòng nhân đạo trong kỉ nguyên máy móc
00:56
we mayTháng Năm have no other choicelựa chọn
than to createtạo nên beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
11
44960
4000
thì chúng ta có thể không có lựa chọn nào hơn
là tạo ra tính thẩm mỹ
01:02
BeautyLàm đẹp is an elusivekhó nắm bắt conceptkhái niệm.
12
50240
2216
tính thẩm mỹ là một khái niệm trừu tượng
01:04
For the writernhà văn StendhalStendhal
it was the promiselời hứa of happinesshạnh phúc.
13
52480
3400
theo như tác giả Stendhal, đó chính là
lời hứa của hạnh phúc
01:08
For me it's a goalmục tiêu by LionelLionel MessiMessi.
14
56520
2336
đối với tôi đó là một bàn thắng
của Messi
01:10
(LaughterTiếng cười)
15
58880
1416
(Cười)
01:12
So bearchịu with me
16
60320
1576
vì vậy đối với tôi
01:13
as I am proposingđề nghị fourbốn admittedlythừa nhận
very subjectivechủ quan principlesnguyên lý
17
61920
4376
bởi tôi đang đề xuất 4 quy tắc có
thể chấp nhận được
01:18
that you can use to buildxây dựng
a beautifulđẹp organizationcơ quan.
18
66320
2920
mà bạn có thể tạo dựng một tổ chức hoàn hảo
01:21
First: do the unnecessarykhông cần thiết.
19
69960
2536
đầu tiên: làm điều không cần thiết
01:24
[Do the UnnecessaryKhông cần thiết]
20
72520
1216
làm điều không cần thiết
01:25
A fewvài monthstháng agotrước, HamdiHamdi UlukayaUlukaya,
21
73760
1536
vài tháng trước, Hamdi Ulukaya
01:27
the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH and founderngười sáng lập
of the yogurtsữa chua companyCông ty ChobaniChobani,
22
75320
3136
CEO và người sáng lập của công ty
sữa chua Chobani
01:30
madethực hiện headlinestiêu đề when he decidedquyết định to grantban cho
stockcổ phần to all of his 2,000 employeesnhân viên.
23
78480
4560
gây sốc khi ông quyết định trợ cấp
cho toàn bộ 2000 nhân viên của ông
01:35
Some calledgọi là it a PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG stuntdiễn viên đóng thế,
24
83600
1936
một vài người gọi đó là 1 trò PR
01:37
othersKhác -- a genuinechính hãng acthành động of givingtặng back.
25
85560
2216
còn lại thì được gọi là hành động
chân thật
01:39
But there is something elsekhác
that was remarkableđáng chú ý about it.
26
87800
2680
nhưng có một điều khác nữa đáng nói về nó
01:43
It cameđã đến completelyhoàn toàn out of the bluemàu xanh da trời.
27
91000
2056
nó hoàn toàn khiến người ta
vô cùng ngạc nhiên
01:45
There had been no marketthị trường
or stakeholdercác bên liên quan pressuresức ép,
28
93080
2616
không có một áp lực từ cổ đông
hay thị trường
01:47
and employeesnhân viên were so surprisedngạc nhiên
29
95720
1976
và những công nhân vô cùng ngạc nhiên
01:49
that they burstnổ into tearsnhững giọt nước mắt
when they heardnghe the newsTin tức.
30
97720
2480
họ chỉ biết òa khóc khi nghe được tin này
01:53
ActionsHành động like Ulukaya'sCủa Ulukaya are beautifulđẹp
because they catchbắt lấy us off guardbảo vệ.
31
101600
3320
hành động như Ulukaya thật đẹp vì
họ bảo vệ chúng ta
01:57
They createtạo nên something out of nothing
32
105480
2496
họ tạo ra nhiều thứ từ không gì cả
02:00
because they're completelyhoàn toàn unnecessarykhông cần thiết.
33
108000
2240
bởi vì chúng hoàn toàn không cần thiết
02:04
I onceMột lần workedđã làm việc at a companyCông ty
34
112040
2056
tôi đã từng làm tại một công ty
02:06
that was the resultkết quả of a mergersáp nhập
35
114120
1576
nó là kết quả của sự liên doanh
02:07
of a largelớn IT outsourcinggia công phần mềm firmchắc chắn
and a smallnhỏ bé designthiết kế firmchắc chắn.
36
115720
3656
giữa một công ty điện tử lớn và một công ty
thiết kế nhỏ
02:11
We were mergingsáp nhập 9,000 softwarephần mềm engineersKỹ sư
37
119400
1976
chúng tôi đã kết hợp 9000 kĩ sư phần mềm
02:13
with 1,000 creativesáng tạo typesloại.
38
121400
1760
với 1000 kiểu sáng tạo
02:15
And to unifythống nhất these
immenselyvô cùng differentkhác nhau culturesvăn hoá,
39
123800
2736
và để hợp nhất nhiều nền văn hóa khác nhau
02:18
we were going to launchphóng
a thirdthứ ba, newMới brandnhãn hiệu.
40
126560
3056
chúng tôi đã cho ra đời một thương hiệu
thứ ba, một thương hiệu mới
02:21
And the newMới brandnhãn hiệu colormàu
was going to be orangetrái cam.
41
129639
3497
và màu sắc cho thương hiệu là màu cam
02:25
And as we were going
throughxuyên qua the budgetngân sách for the rolloutsrollouts,
42
133160
3416
Khi chúng tôi chuẩn bị ngân sách cho
việc ra mắt sản phẩm mới
02:28
we decidedquyết định last minutephút
43
136600
2056
chúng tôi đã quyết định ở phút cuối
02:30
to cutcắt tỉa the purchasemua, tựa vào, bám vào
of 10,000 orangetrái cam balloonsbóng bay,
44
138680
3656
là cắt giảm việc mua 10000 quả bóng
màu cam
02:34
which we had meantý nghĩa
to distributephân phát to all staffcán bộ worldwidetrên toàn thế giới.
45
142360
2800
mà dùng để phát cho toàn thể nhân viên.
02:37
They just seemeddường như
unnecessarykhông cần thiết and cuteDễ thương in the endkết thúc.
46
145800
3160
Chúng thật không cần thiết và là điều
khôn ngoan đến cuối cùng
02:41
I didn't know back then
47
149920
1896
tôi đã không nghĩ rằng sau đó
02:43
that our decisionphán quyết
markedđánh dấu the beginningbắt đầu of the endkết thúc --
48
151840
2536
quyết định này đánh dấu bắt đầu
của cuộc kết thúc
02:46
that these two organizationstổ chức
would never becometrở nên one.
49
154400
2640
việc hai tổ chức sẽ
không bao giờ trở thành một
02:49
And sure enoughđủ,
the mergersáp nhập eventuallycuối cùng failedthất bại.
50
157920
2696
và đủ để kết luận rằng , việc sáp nhập
cuối cùng sẽ thất bại
02:52
Now, was it because
there weren'tkhông phải any orangetrái cam balloonsbóng bay?
51
160640
2816
vậy thì có phải là vì cắt giảm bóng bay
màu cam không?
02:55
No, of coursekhóa học not.
52
163480
1600
không, dĩ nhiên không phải
02:57
But the kill-the-orange-balloonsKill-the-orange-bong bóng
mentalitytâm lý permeatedpermeated everything elsekhác.
53
165880
4040
nhưng tâm lí của hành động này dẫn đến
mọi thứ như vậy
03:03
You mightcó thể not always realizenhận ra it,
but when you cutcắt tỉa the unnecessarykhông cần thiết,
54
171120
3776
bạn có thể sẽ không nhận ra điều này,
nhưng khi bạn bỏ đi thứ không cần thiết
03:06
you cutcắt tỉa everything.
55
174920
1480
bạn sẽ bỏ đi mọi thứ.
03:09
LeadingHàng đầu thế giới with beautysắc đẹp, vẻ đẹp meanscó nghĩa
risingtăng lên aboveở trên what is merelyđơn thuần necessarycần thiết.
56
177280
4520
Dẫn đầu với vẻ đẹp nghĩa là chỉ tập trung
vào thứ cần thiết
03:14
So do not killgiết chết your orangetrái cam balloonsbóng bay.
57
182760
3160
vì vậy sẽ không bỏ đi những quả bóng bay
màu cam
03:19
The secondthứ hai principlenguyên tắc:
58
187040
1656
nguyên lí thứ hai:
03:20
createtạo nên intimacysự gần gũi.
59
188720
1336
tạo nên sự quen thuộc
03:22
[CreateTạo ra IntimacyGần gũi]
60
190080
1376
tạo nên sự quen thuộc
03:23
StudiesNghiên cứu showchỉ that
how we feel about our workplacenơi làm việc
61
191480
2816
những nghiên cứu chỉ ra rằng cảm xúc
của chúng ta ở nơi làm việc
03:26
very much dependsphụ thuộc on the relationshipscác mối quan hệ
with our coworkersđồng nghiệp.
62
194320
2720
phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ của chúng
ta và đồng nghiệp
03:29
And what are relationshipscác mối quan hệ
other than a stringchuỗi of microinteractionsmicrointeractions?
63
197680
3416
và những mối quan hệ hơn cả sự tương
tác vô cùng nhỏ
03:33
There are hundredshàng trăm of these
everymỗi day in our organizationstổ chức
64
201120
3216
có hàng trăm mối quan hệ như thế hàng ngày
tại các công ty
03:36
that have the potentialtiềm năng to distinguishphân biệt
a good life from a beautifulđẹp one.
65
204360
4280
mà chúng có tiềm năng để phân biệt
một cuộc sống tốt từ một cuộc sống đẹp
03:41
The marriagekết hôn researchernhà nghiên cứu JohnJohn GottmanGottman saysnói
66
209480
1976
chuyên gia về hôn nhân John Gottman nói
03:43
that the secretbí mật of a healthykhỏe mạnh relationshipmối quan hệ
67
211480
2616
bí mật của một mối quan hệ lâu bền
03:46
is not the great gesturecử chỉ
or the loftycao cả promiselời hứa,
68
214120
3056
không phải là những cử chỉ đẹp hoặc lời
hứa xa vời
03:49
it's smallnhỏ bé momentskhoảnh khắc of attachmenttập tin đính kèm.
69
217200
2200
mà là những khoảnh khắc gắn kết rất nhỏ
03:52
In other wordstừ ngữ, intimacysự gần gũi.
70
220200
1680
nói cách khác, là sự thân thuộc
03:55
In our networkednối mạng organizationstổ chức,
71
223120
1536
trong mạng lưới liên kết các công ty
03:56
we touttout the strengthsức mạnh of weakYếu tiesquan hệ
72
224680
2616
chúng ta hiểu được sức mạnh của sự yếu kém
03:59
but we underestimateđánh giá quá thấp
the strengthsức mạnh of strongmạnh onesnhững người.
73
227320
2856
nhưng lại coi thường sức mạnh của sự liên
kết chặt chẽ
04:02
We forgetquên the wordstừ ngữ of the writernhà văn
RichardRichard BachBach who onceMột lần said,
74
230200
2896
chúng ta đã quên lời của Richard Bach
từng nói
04:05
"IntimacyGần gũi --
75
233120
1216
"thân thiết
04:06
not connectednessconnectedness --
76
234360
1216
không phải kết nổi
04:07
intimacysự gần gũi is the oppositeđối diện of lonelinesscô đơn."
77
235600
2320
thân thiết là đối lập của cô đơn
04:10
So how do we designthiết kế
for organizationaltổ chức intimacysự gần gũi?
78
238920
3360
vì vậy chúng ta kiến tạo thế nào để tạo
Ra sự thân thiết trong tổ chức
04:15
The humanitariannhân đạo organizationcơ quan CARECHĂM SÓC
79
243480
1856
tổ chức nhân đạo CARE
04:17
wanted to launchphóng
a campaignchiến dịch on gendergiới tính equalitybình đẳng
80
245360
2376
Muốn thực hiện chiến dịch về
bình đẳng giới
04:19
in villageslàng in northernPhương bắc IndiaẤn Độ.
81
247760
1480
tại các làng quê ở Bắc Ấn Độ
04:22
But it realizedthực hiện quicklyMau
82
250120
1256
nhưng nhanh chóng nhận ra
04:23
that it had to have this conversationcuộc hội thoại
first with its ownsở hữu staffcán bộ.
83
251400
2960
rằng có một cuộc đối thoại với toàn bộ
nhân viên
04:26
So it invitedđược mời all 36 teamđội memberscác thành viên
and theirhọ partnersđối tác
84
254960
5056
vì vậy họ mời với 36 thành viên và cộng sự
của họ
04:32
to one of the KhajurahoSân bay Khajuraho TemplesĐền thờ,
85
260040
1736
đến một trong các ngôi đền Khajuraho
04:33
knownnổi tiếng for theirhọ famousnổi danh erotickhiêu dâm sculpturestác phẩm điêu khắc.
86
261800
2760
nổi tiếng với nghệ thuật điêu khắc
nhạy cảm
04:37
And there they openlycông khai discussedthảo luận
theirhọ personalcá nhân relationshipscác mối quan hệ --
87
265520
3576
và ở đó họ thảo luận mở rộng về các mối
quan hệ cá nhân
04:41
theirhọ ownsở hữu experienceskinh nghiệm of gendergiới tính equalitybình đẳng
88
269120
2560
các kinh nghiệm của họ về bình đẳng giới
04:44
with the coworkersđồng nghiệp and the partnersđối tác.
89
272520
2496
với đồng nghiệp và các cộng sự
04:47
It was eye-openingmở mắt for the participantsngười tham gia.
90
275040
2296
nó giúp mở rộng tầm nhìn cho người
tham gia
04:49
Not only did it allowcho phép them
to relateliên hệ to the communitiescộng đồng they servephục vụ,
91
277360
4016
không chỉ giúp họ gắn kết với cộng động
04:53
it alsocũng thế brokeđã phá vỡ down invisiblevô hình barriershàng rào
92
281400
2536
mà còn phá vỡ rào cản vô hình
04:55
and createdtạo a lastingkéo dài bondliên kết
amongstgiữa themselvesbản thân họ.
93
283960
2216
và tạo ra gắn kết lâu dài giữa chính
bọn họ
04:58
Not a singleĐộc thân teamđội memberhội viên
quitthoái lui in the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm.
94
286200
3760
không một thành viên đơn lẻ bỏ
cuộc trong 4 năm tới
05:03
So this is how you createtạo nên intimacysự gần gũi.
95
291200
1960
vì vậy dó là cách chúng ta tạo ra sự gắn kết
05:05
No masksmặt nạ ...
96
293720
1360
không mặt nạ
05:07
or lots of masksmặt nạ.
97
295920
1616
hoặc quá nhiều mặt nạ
05:09
(LaughterTiếng cười)
98
297560
1216
(Cười)
05:10
When DanoneDanone, the foodmón ăn companyCông ty,
99
298800
1456
khi Danone, công ty thực phẩm
05:12
wanted to translatedịch its newMới companyCông ty
manifestotuyên ngôn into productsản phẩm initiativeskhả năng phán đoán,
100
300280
3560
muốn dịch bản tuyên ngôn cho công ty mới
thành các sáng kiến về sản phẩm
05:16
it gatheredtập hợp lại the managementsự quản lý teamđội
101
304520
2176
họ tập hợp đội quản lí
05:18
and 100 employeesnhân viên
from acrossbăng qua differentkhác nhau departmentsphòng ban,
102
306720
3616
và 100 nhân viên từ các bộ phận
05:22
senioritythâm niên levelscấp and regionsvùng
103
310360
1616
cấp độ, khu vực khác nhau
05:24
for a three-dayba ngày strategychiến lược retreatrút lui.
104
312000
2120
để có một chiến dịch 3 ngày
05:26
And it askedyêu cầu everybodymọi người
to wearmặc costumesTrang phục for the entiretoàn bộ meetinggặp gỡ:
105
314800
3456
và mọi người đều phải mặc đồng phục trong
toàn bộ của họp
05:30
wigstóc giả, crazykhùng hats, featherlông vũ boasBoas,
106
318280
3096
tóc giả, mũ kì dị hay nhưng cái lông
05:33
hugekhổng lồ glasseskính and so on.
107
321400
1400
những cặp mắt kiếng bự và như thế
05:35
And they left with concretebê tông outcomeskết quả
108
323560
2256
Và rồi họ rời đi với những kết quả cụ thể
05:37
and fullđầy of enthusiasmhăng hái.
109
325840
1680
và đầy sự nhiệt tình
05:40
And when I askedyêu cầu the womanđàn bà
who had designedthiết kế this experiencekinh nghiệm
110
328040
2976
khi tôi hỏi một người phụ nữ người
đã thiết kế trải nghiệm này
05:43
why it workedđã làm việc,
111
331040
1216
tại sao nó lại hoạt động
05:44
she simplyđơn giản said, "Never underestimateđánh giá quá thấp
the powerquyền lực of a ridiculousnực cười wigtóc giả."
112
332280
3816
bà ta trả lời đơn giản "Đừng bao giờ
đánh giá thấp sức mạnh của bộ tóc giả"
05:48
(LaughterTiếng cười)
113
336120
1176
(Cười)
05:49
(ApplauseVỗ tay)
114
337320
2360
(Vỗ tay)
05:52
Because wigstóc giả erasetẩy xóa hierarchyhệ thống cấp bậc,
115
340880
3176
Bởi vì những bộ tóc giả
xóa bỏ những giai cấp
05:56
and hierarchyhệ thống cấp bậc killsgiết chết intimacysự gần gũi --
116
344080
1856
và những giai cấp xóa bỏ sự thân thiết
05:57
bothcả hai wayscách,
117
345960
1216
Theo cả hai hướng,
05:59
for the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH and the internthực tập.
118
347200
1680
cho CEO và những thực tập sinh
06:01
WigsTóc giả allowcho phép us to use
the disguisengụy trang of the falsesai
119
349440
4136
Tóc giả làm cho chúng ta sử dụng tài
hóa trang của những thứ sai
06:05
to showchỉ something truethật about ourselveschúng ta.
120
353600
2440
để rồi cho chúng ta thấy
được cái đúng của chúng ta
06:09
And that's not easydễ dàng
in our everydaymỗi ngày work livescuộc sống,
121
357120
2216
Và điều đó không dễ
trong cuộc sống hàng ngày
06:11
because the relationshipmối quan hệ
with our organizationstổ chức
122
359360
2336
Bởi vì mối quan hệ với những tổ chức
của chúng tôi
06:13
is oftenthường xuyên like that of a marriedcưới nhau couplevợ chồng
that has grownmới lớn apartxa nhau,
123
361720
3880
thường giống như một cặp vợ chồng
đã trưởng thành
06:18
sufferedchịu đựng betrayalsbội and disappointmentsthất vọng,
124
366240
3016
chịu đựng sự phản bội và những thất vọng
06:21
and is now desperatetuyệt vọng to be beautifulđẹp
for one anotherkhác onceMột lần again.
125
369280
3320
và bây giờ tuyệt vọng để đẹp
cho nhau lần nữa
06:25
And for eitherhoặc of us the first stepbậc thang
towardsvề hướng beautysắc đẹp, vẻ đẹp involvesliên quan a hugekhổng lồ riskrủi ro.
126
373880
3480
và cho mỗi chúng ta, bước đầu để đến cái đẹp
đòi hỏi sự liều lĩnh lớn
06:30
The riskrủi ro to be uglyxấu xí.
127
378520
1216
Liều để được xấu
06:31
[Be UglyXấu xí]
128
379760
1336
[hãy xấu]
06:33
So manynhiều organizationstổ chức these daysngày
are keensắc sảo on designingthiết kế beautifulđẹp workplacesnơi làm việc
129
381120
4256
vì vậy nhiều tổ chức ngày nay hứng thú
với việcthiết kế những nơi làm việc đẹp đẽ
06:37
that look like anything but work:
130
385400
1616
chúng sẽ giống như:
06:39
vacationkỳ nghỉ resortskhu nghỉ mát, coffeecà phê shopscửa hàng,
playgroundsSân chơi or collegetrường đại học campusestrường đại học --
131
387040
4016
khu nghỉ dưỡng hay những quán cafe,
sân chơi hay những khuôn viên trường
06:43
(LaughterTiếng cười)
132
391080
1216
(Cười)
06:44
BasedDựa trên on the promiseslời hứa
of positivetích cực psychologytâm lý học,
133
392320
2176
Dựa trên những nguyên lí về triết học
06:46
we speaknói of playchơi and gamificationgamification,
134
394520
3376
chúng ta bàn về chơi và trò chơi
điện tử ứng dụng hóa
06:49
and one start-upkhởi nghiệp even saysnói
that when someonengười nào getsđược firedBị sa thải,
135
397920
3536
và một nhà khởi nghiệp thậm chí còn nói
rằng khi một người nào đó bị sa thải
06:53
they have graduatedtốt nghiệp.
136
401480
1296
là họ đã tốt nghiệp
06:54
(LaughterTiếng cười)
137
402800
1976
(Cười)
06:56
That kindloại of beautifulđẹp languagengôn ngữ
only goesđi "skinda deepsâu,
138
404800
3496
Cách nói hoa mỹ ấy chỉ là cái vỏ bên ngoài
07:00
but uglyxấu xí cutsvết cắt cleandọn dẹp to the bonekhúc xương,"
139
408320
3240
nhưng cái xấu đã ăn vào xương tủy
07:04
as the writernhà văn DorothyDorothy ParkerParker onceMột lần put it.
140
412240
2216
như nhà văn Dorothy Parker từng nói
07:06
To be authenticxác thực is to be uglyxấu xí.
141
414480
3520
để được đúng đắn thì sẽ xấu xí
07:10
It doesn't mean that you can't have funvui vẻ
or mustphải give in to the vulgarkhiếm nhã or cynicalHoài nghi,
142
418800
4416
nó không có nghĩa là bạn không thể có
niềm vui hoặc là phải nhân nhượng những lời chỉ trích, nhạo báng
07:15
but it does mean that you speaknói
the actualthực tế uglyxấu xí truthsự thật.
143
423240
3400
mà nó có nghĩa là
phải nói ra sự thật xấu xí đấy
07:19
Like this manufacturernhà chế tạo
144
427760
1256
Cũng như nhà sản xuất này
07:21
that wanted to transformbiến đổi
one of its strugglingđấu tranh businesskinh doanh unitscác đơn vị.
145
429040
3736
muốn chuyển đổi một trong những đơn
vị kinh doanh đang gặp khó khăn của nó.
07:24
It identifiedxác định, namedđặt tên and pinnedpinned
on largelớn boardsbảng all the issuesvấn đề --
146
432800
3416
Nó xác định, đặt tên và gắn
trên bảng lớn tất cả các vấn đề
07:28
and there were hundredshàng trăm of them --
147
436240
1656
và đã có hàng trăm trong số đó
07:29
that had becometrở nên obstacleschướng ngại vật
to better performancehiệu suất.
148
437920
2296
đã trở thành chướng ngại vật
đểhiệu suất tốt hơn.
07:32
They put them on boardsbảng,
moveddi chuyển them all into one roomphòng,
149
440240
2576
Họ đặt chúng trên bảng,
chuyển tất cả chúng vào một phòng
07:34
which they calledgọi là "the uglyxấu xí roomphòng."
150
442840
2256
cái mà họ gọi là căn phòng xấu xí
07:37
The uglyxấu xí becameđã trở thành visiblecó thể nhìn thấy
for everyonetất cả mọi người to see --
151
445120
2376
Cái xấu trở nên hữu hình để mọi người nhìn
07:39
it was celebratedkỷ niệm.
152
447520
1816
Và nó được chúc mừng.
07:41
And the uglyxấu xí roomphòng servedphục vụ as a mixpha trộn
of mirrorgương exhibitiontriển lãm and operatingđiều hành roomphòng --
153
449360
3856
Và căn phòng xấu xí được dùng như sự
kết hợp triển lãm gương và phòng điều hành
07:45
a biopsysinh thiết on the livingsống fleshthịt
to cutcắt tỉa out all the bureaucracyquan liêu.
154
453240
3520
làm sinh thiết trên sinh hoạt
để cắt bỏ tất cả các bộ máy quan liêu.
07:50
The ugliestxấu nhất partphần of our bodythân hình is our brainóc.
155
458640
3200
bộ phận xấu nhất của cơ thể là bộ não
07:54
LiterallyNghĩa là and neurologicallyneurologically.
156
462640
2536
theo nghĩa đen và nghĩa bóng
07:57
Our brainóc rendersHiển thị hình ảnh uglyxấu xí
what is unfamiliarkhông quen ...
157
465200
3240
Não của chúng ta làm cho xấu xí
những gì không quen thuộc
08:01
modernhiện đại artnghệ thuật, atonalnhịp musicÂm nhạc,
158
469440
1976
vẽ hiện đại, nhạc phi điệu tính
08:03
jazzjazz, maybe --
159
471440
1216
và có thể là jazz nữa
08:04
VRVR goggleskính bảo hộ for that mattervấn đề --
160
472680
1696
Kính VR cho rằng đó là
08:06
strangekỳ lạ objectscác đối tượng, soundsâm thanh and people.
161
474400
3080
những vật lạ, âm thanh lạ và con người
08:10
But we'vechúng tôi đã all been uglyxấu xí onceMột lần.
162
478320
2176
nhưng tất cã chúng ta đều đã từng xấu
08:12
We were a weird-lookingWeird, tìm kiếm babyđứa bé,
163
480520
1680
chúng ta từng là những đứa trẻ kìlạ
08:14
a newMới kidđứa trẻ on the blockkhối, a foreignerngười nước ngoài.
164
482880
2280
một đứatrẻ mới ở xóm,một ngườinướcngoài.
08:17
And we will be uglyxấu xí again
when we don't belongthuộc về.
165
485960
3480
và chúng ta sẽ xấu trở lại khi
chúng ta không thuộc về ai
08:23
The CenterTrung tâm for PoliticalChính trị BeautyLàm đẹp,
166
491320
1896
Trung tâm chính trị sắc đẹp
08:25
an activistnhà hoạt động collectivetập thể in BerlinBéc-lin,
167
493240
1616
một tập thể hoạt động ở Berlin,
08:26
recentlygần đây stagedtổ chức an extremecực
artisticnghệ thuật interventioncan thiệp.
168
494880
2680
Gần đâycan thiệp tổ chức một cực đoan
nghệ thuật.
08:30
With the permissionsự cho phép of relativesngười thân,
169
498200
1896
với sự đồng thuận của người thân
08:32
it exhumedquật the corpsesxác chết of refugeesnhững người tị nạn
who had drownedchết đuối at Europe'sChâu Âu bordersbiên giới,
170
500120
4136
nó khai quật xác chết của những người
tị nạn đã bị chết đuối ở biên giới châu Âu
08:36
transportedvận chuyển them all the way to BerlinBéc-lin,
171
504280
1896
vận chuyển họ đến Berlin
08:38
and then reburiedchôn lại them
at the hearttim of the GermanĐức capitalthủ đô.
172
506200
2800
và rồi chôn lại họ tại thủ đô của Đức
08:42
The ideaý kiến was to allowcho phép them
to reachchạm tới theirhọ desiredmong muốn destinationNơi Đến,
173
510400
3696
Ý là để cho phép họ
để đạt được điểm đến của họ mong muốn,
08:46
if only after theirhọ deathtử vong.
174
514120
1640
chỉ khi sau cái chết của họ
08:48
SuchNhư vậy actshành vi of beautificationphong
mayTháng Năm not be prettyđẹp,
175
516960
3016
Những hành động của cái đẹp có thể không đẹp
08:52
but they are much neededcần.
176
520000
1256
nhưng họ rất cần
08:53
Because things tendcó xu hướng to get uglyxấu xí
when there's only one meaningÝ nghĩa, one truthsự thật,
177
521280
3456
Vì mọi vật đang có xu hướng trở nên xấu
khi chỉ có 1 ý nghĩa, 1 sự thật
08:56
only answerscâu trả lời and no questionscâu hỏi.
178
524760
1440
chỉ là những câu trả lời
với không câu hỏi
08:58
BeautifulĐẹp organizationstổ chức
keep askinghỏi questionscâu hỏi.
179
526880
3000
những tổ chức tốt liên tục
đặt câu hỏi
09:02
They remainvẫn còn incompletechưa hoàn thiện,
180
530480
2120
Họ vẫn chưa hoàn thiện
09:05
which is the fourththứ tư
and the last of the principlesnguyên lý.
181
533275
2381
đó là nguyên tắc thứ tư và là
nguyên tắc cuối cùng
09:07
[RemainVẫn còn IncompleteKhông đầy đủ]
182
535680
1536
[Vẫn chưa hoàn thiện]
09:09
RecentlyGần đây I was in ParisParis,
183
537240
1320
Khi tôi ở Paris
09:11
and a friendngười bạn of minetôi
tooklấy me to NuitNuit DeboutDebout,
184
539400
2976
một người bạn của tôi dẫn tôi đến
Neuit Debout
09:14
which standsđứng for "up all night,"
185
542400
1536
viết tắt của "cả đêm"
09:15
the self-organizedtự tổ chức protestkháng nghị movementphong trào
186
543960
1936
là phong trào biểu tình tự phát
09:17
that had formedhình thành in responsephản ứng
to the proposedđề xuất laborlao động lawspháp luật in FrancePháp.
187
545920
3920
đã hình thành để đáp trả bộ
luật lao động được đề xuất tại Pháp.
09:22
EveryMỗi night, hundredshàng trăm gatheredtập hợp lại
at the PlaceVị trí dede laLapubliquepublique.
188
550680
3216
Mỗi tối, hàng trăm người tập trung ở cung điện
09:25
EveryMỗi night they setbộ up
a smallnhỏ bé, temporarytạm thời villagelàng
189
553920
2576
Rồi mỗi tối, họ dựng nên
ngôi làng nhỏ tạm thời
09:28
to deliberatecố ý theirhọ ownsở hữu visiontầm nhìn
of the FrenchTiếng Pháp RepublicCộng hòa.
190
556520
2600
để nước Pháp cân nhắc quan điểm riêngcủahọ
09:32
And at the corecốt lõi of this adhocracyadhocracy
191
560120
2656
điểm cốt lõi của tổ chức này
là một đại hội
nơi bất cứ ai có thể nói
09:34
was a generalchung assemblyhội,, tổ hợp
where anybodybất kỳ ai could speaknói
192
562800
2256
sử dụng ngôn ngữ ký hiệu thiết kế đặc biệt
09:37
usingsử dụng a speciallyđặc biệt designedthiết kế signký tên languagengôn ngữ.
193
565080
2600
Giống như Occupy Wall Street
và phong trào phản kháng khác
09:40
Like OccupyChiếm WallBức tường StreetStreet
and other protestkháng nghị movementsphong trào,
194
568920
3256
Nuit Debout được sinh ra
trong một cuộc khủng hoảng
09:44
NuitNuit DeboutDebout was bornsinh ra
in the faceđối mặt of crisiskhủng hoảng.
195
572200
2896
Nó rất lộn xộn
09:47
It was messylộn xộn --
196
575120
1456
đầy tranh cãi và mâu thuẫn
09:48
fullđầy of controversiestranh cãi and contradictionsmâu thuẫn.
197
576600
2320
Nhưng bạn đồng ý với mục tiêu
của phong trào hay không
09:51
But whetherliệu you agreedđã đồng ý
with the movement'scủa phong trào goalsnhững mục tiêu or not,
198
579920
2776
mỗi sự tụ tập là một bài học đẹp
trong nhân loại
09:54
everymỗi gatheringthu thập was
a beautifulđẹp lessonbài học in rawthô humanitynhân loại.
199
582720
3720
Và làm thế nào phù hợp mà Paris
09:59
And how fittinglắp that ParisParis --
200
587640
2016
thành phố lý tưởng,thành phố của cái đẹp
10:01
the citythành phố of idealslý tưởng, the citythành phố of beautysắc đẹp, vẻ đẹp --
201
589680
2776
đó là sân khấu
10:04
was it's stagesân khấu.
202
592480
1216
Nó nhắc chúng ta rằng
như các thành phố lớn
10:05
It remindsnhắc nhở us that like great citiescác thành phố,
203
593720
1816
các tổ chức đẹp nhất là những
ý tưởng đáng để tranh đấu
10:07
the mostphần lớn beautifulđẹp organizationstổ chức
are ideasý tưởng worthgiá trị fightingtrận đánh for --
204
595560
4176
thậm chí và đặc biệt là
khi kết quả của họ là không chắc chắn.
10:11
even and especiallyđặc biệt
when theirhọ outcomekết quả is uncertainkhông chắc chắn.
205
599760
3040
Họ là những sự chuyển động
10:15
They are movementsphong trào;
206
603480
1296
họ luôn không hoàn hảo
và không bao giờ có tổ chức
10:16
they are always imperfectkhông hoàn hảo,
never fullyđầy đủ organizedtổ chức,
207
604800
2336
vì vậy họ tránh trở nên tầm thường.
10:19
so they avoidtránh ever becomingtrở thành banalbanal.
208
607160
2696
họ có cái gì đó mà chúng tôi
không biết đó là gì
10:21
They have something
but we don't know what it is.
209
609880
2336
họ luôn bí mật và chúng tôi
không thể rời mắt khỏi họ
10:24
They remainvẫn còn mysterioushuyền bí;
we can't take our eyesmắt off them.
210
612240
2936
chúng tôi thấy họ thật tuyệt vời
vì vậy để làm cái không cần thiết
10:27
We find them beautifulđẹp.
211
615200
1960
10:31
So to do the unnecessarykhông cần thiết,
212
619240
1856
phải tạo ra sự thân thiết
10:33
to createtạo nên intimacysự gần gũi,
213
621120
1656
phải xấu
10:34
to be uglyxấu xí,
214
622800
1496
phải không hoàn thiện
10:36
to remainvẫn còn incompletechưa hoàn thiện --
215
624320
1560
đây không phải chỉ có những phẩm chất
của các tổ chức đẹp
10:38
these are not only the qualitiesphẩm chất
of beautifulđẹp organizationstổ chức,
216
626560
2976
đây là những đặc điểm vốn có của con người
10:41
these are inherentlyvốn có
humanNhân loại characteristicsđặc điểm.
217
629560
2440
Và đây cũng là những phẩm chất
về những gì chúng ta gọi là nhà.
10:44
And these are alsocũng thế the qualitiesphẩm chất
of what we call home.
218
632600
3640
Và khi chúng ta phá vỡ, và bị gián đoạn,
10:49
And as we disruptlàm gián đoạn, and are disruptedgián đoạn,
219
637520
2416
ít nhất chúng ta có thể làm là để đảm bảo
10:51
the leastít nhất we can do is to ensuređảm bảo
220
639960
2296
là chúng tôi vẫn cảm giác
như ở nhà khi ở công ty
10:54
that we still feel at home
in our organizationstổ chức,
221
642280
4016
và chúng tôi sử dụng các tổ chức của mình
để tạo cảm giác đó cho người khác.
10:58
and that we use our organizationstổ chức
to createtạo nên that feelingcảm giác for othersKhác.
222
646320
3400
Cái đẹp có thể cứu thế giới
khi chúng ta nắm những nguyên tắc này
11:02
BeautyLàm đẹp can savetiết kiệm the worldthế giới
when we embraceôm hôn these principlesnguyên lý
223
650600
3096
và thiết kế chúng
11:05
and designthiết kế for them.
224
653720
1480
Khi đối mặt với trí thông minh nhân tạo
và học hành máy móc
11:08
In the faceđối mặt of artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
and machinemáy móc learninghọc tập,
225
656160
3216
chúng ta cần một nền nhân bản triệt để mới
11:11
we need a newMới radicalcăn bản humanismnhân văn.
226
659400
2336
Chúng ta phải tiếp thu và phát huy
một nền giáo dục thẩm mỹ và tình cảm mới
11:13
We mustphải acquirecó được, thu được and promoteQuảng bá
a newMới aestheticthẩm mỹ and sentimentaltình cảm educationgiáo dục.
227
661760
4400
bởi vì nếu không,
11:19
Because if we don't,
228
667320
1360
chúng tôi sẽ cảm giác như người ngoài hành tinh
11:21
we mightcó thể endkết thúc up feelingcảm giác like aliensngười ngoài hành tinh
229
669360
2456
trong các tổ chức và xã hội
có đầy đủ máy móc thông minh
11:23
in organizationstổ chức and societiesxã hội
that are fullđầy of smartthông minh machinesmáy móc
230
671840
4016
mà không có sự cảm kích nào
11:27
that have no appreciationsự đánh giá whatsoeverbất cứ điều gì
231
675880
2816
Vì những điều không cần thiết
11:30
for the unnecessarykhông cần thiết,
232
678720
1616
vì sự thân thuộc
11:32
the intimatethân mật,
233
680360
1256
vì cái chưa hoàn thiện
11:33
the incompletechưa hoàn thiện
234
681640
1696
và chắc chắn rằng không vì
những cái xấu
11:35
and definitelychắc chắn not for the uglyxấu xí.
235
683360
1680
Xin cảm ơn.
11:37
Thank you.
236
685760
1216
(Vỗ tay)
11:39
(ApplauseVỗ tay)
237
687000
4862
Translated by Pham Ngoc Anh Thu
Reviewed by KHÁNH PHẠM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Leberecht - Business romantic
A humanist in Silicon Valley, Tim Leberecht argues that in a time of artificial intelligence, big data and the quantification of everything, we are losing sight of the importance of the emotional and social aspects of our work.

Why you should listen
In his book The Business Romantic: Give Everything, Quantify Nothing, and Create Something Greater Than Yourself, Tim Leberecht invites us to rediscover romance, beauty and serendipity by designing products, experiences, and organizations that "make us fall back in love with our work and our life." The book inspired the creation of the Business Romantic Society, a global collective of artists, developers, designers and researchers who share the mission of bringing beauty to business. Now running strategy consulting firm Leberecht & Partners, he was previously the chief marketing officer at NBBJ, a global design and architecture firm, and at Frog Design. He also co-founded the "15 Toasts" dinner series that creates safe spaces for people to have conversations on difficult topics.
More profile about the speaker
Tim Leberecht | Speaker | TED.com