ABOUT THE SPEAKER
Joe Lassiter - Energy scholar
Joe Lassiter focuses on one of the world’s most pressing problems: developing clean, secure and carbon-neutral supplies of reliable, low-cost energy all around the world.

Why you should listen

As the Senator John Heinz Professor of Management Practice in Environmental Management, Retired and current Senior Fellow at Harvard Business School, Joe Lassiter studies how high-potential ventures attacking the energy problem are being financed and how their innovations are being brought to market in different parts of the world. In the MBA and executive education programs, he teaches about the lessons learned from these ventures as well as potential improvements in business practices, regulation and government policy. Lassiter also supports University-wide efforts as a faculty fellow of the Harvard Environmental Economics Program and a faculty associate of the Harvard University Center for the Environment.

Following a 20-year career leading technology businesses, Lassiter joined HBS in 1996. He has taught courses in entrepreneurial finance, entrepreneurial marketing and innovation in business, energy & environment. For Harvard University, he taught courses in innovation & entrepreneurship to undergraduates, graduate students and post-doctoral fellows across the University and its affiliated hospitals. From its founding in 2010 until 2015, Lassuter was Faculty Chair of the University-wide Harvard Innovation Lab (Harvard i-lab).

Lassiter received his BS, MS, and PhD from MIT and was awarded National Science, Adams and McDermott Fellowships. He was elected to Sigma Xi.

More profile about the speaker
Joe Lassiter | Speaker | TED.com
TEDSummit

Joe Lassiter: We need nuclear power to solve climate change

Joe Lassiter: Chúng ta cần năng lượng hạt nhân để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu

Filmed:
1,192,799 views

Loe Lassiter là một người có suy nghĩ sâu sắc và là con người thẳng thắng, ông quan tâm đến phát triển các giải pháp thân thiện, bền vững và nguồn cacbon trung tính tin cậy, chi phí năng lượng thấp.
- Energy scholar
Joe Lassiter focuses on one of the world’s most pressing problems: developing clean, secure and carbon-neutral supplies of reliable, low-cost energy all around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
It's easydễ dàng to forgetquên that last night,
0
980
2472
Thật dễ dàng để quên đi tối hôm qua,
00:16
one billiontỷ people wentđã đi to sleepngủ
withoutkhông có accesstruy cập to electricityđiện.
1
4203
3479
một tỷ người đã đi ngủ
mà không có ánh điện.
00:20
One billiontỷ people.
2
8094
1330
Một tỷ người.
00:22
Two and a halfmột nửa billiontỷ people
did not have accesstruy cập to cleandọn dẹp cookingnấu nướng fuelsnhiên liệu
3
10298
4739
2.5 tỷ người đã không
không có nhiên liệu sạch để nấu ăn
00:27
or cleandọn dẹp heatingsưởi ấm fuelsnhiên liệu.
4
15553
1332
hoặc để sưởi ấm.
00:30
Those are the problemscác vấn đề
in the developingphát triển worldthế giới.
5
18234
2362
Đó là các vấn đề mà những đất nước
đang phát triển gặp phải
00:32
And it's easydễ dàng for us not to be empatheticcảm
6
20982
2636
Và điều đó thật dễ dàng để
chúng ta phớt lờ
00:35
with those people
who seemhình như so distancedxa from us.
7
23642
2313
với những người mà có vẻ như
xa cách với chúng ta
00:38
But even in our ownsở hữu worldthế giới,
the developedđã phát triển worldthế giới,
8
26331
2775
Nhưng ngay cả trong khu vực
các nước phát triển,
00:41
we see the tensioncăng thẳng of stagnantứ đọng economiesnền kinh tế
9
29725
2905
chúng ta vẫn thấy sự căng thẳng
của nền kinh tế trì trệ
00:45
impactingtác động đến the livescuộc sống of people around us.
10
33234
2615
đang ảnh hưởng lên cuộc sống
của mọi người quanh ta.
00:48
We see it in wholetoàn thể piecesmiếng of the economynên kinh tê,
11
36241
3104
Chúng ta thấy điều đó trong toàn bộ
mảnh ghép của nền kinh tế,
00:51
where the people involvedcó tính liên quan
have lostmất đi hopemong about the futureTương lai
12
39813
3099
nơi mà những con người liên quan
đang dần mất niềm tin vào tương lai
00:55
and despairtuyệt vọng about the presenthiện tại.
13
43220
1722
và tuyệt vọng về hiện tại
00:57
We see that in the BrexitBrexit votebỏ phiếu.
14
45457
1548
Ta nhận thấy từ cuộc bỏ phiếu Brexit.
00:59
We see that in the SandersMáy chà nhám/TrumpTrump
campaignschiến dịch in my ownsở hữu countryQuốc gia.
15
47546
3439
Từ trong chiến dịch Sanders/Trump
trên đất nước của chính chúng ta.
01:03
But even in countriesquốc gia as recentlygần đây
turningquay the cornergóc
16
51667
4528
Thậm chí những đất nước
đang vượt qua những khó khăn gần đây
01:08
towardsvề hướng beingđang in the developedđã phát triển worldthế giới,
17
56619
1820
từng bước trở thành quốc gia phát triển,
01:10
in ChinaTrung Quốc,
18
58463
1240
ở Trung Quốc
01:11
we see the difficultykhó khăn
that PresidentTổng thống XiXi has
19
59727
2576
chúng ta thấy khó khăn
mà chủ tịch Tập gặp phải
01:14
as he beginsbắt đầu to un-employLiên Hiệp Quốc-sử dụng so manynhiều people
in his coalthan and miningkhai thác mỏ industriesngành công nghiệp
20
62700
4966
khi ông ấy bắt đầu sa thải rất nhiều người
trong ngành công nghiệp khai thác than đá
01:20
who see no futureTương lai for themselvesbản thân họ.
21
68214
1931
người thấy được không còn
tương lai nào cho họ
01:23
As we as a societyxã hội
figurenhân vật out how to managequản lý
22
71183
3003
Vì chúng ta là một phần của xã hội cố gắng tìm cách kiểm soát
01:26
the problemscác vấn đề of the developedđã phát triển worldthế giới
23
74210
1953
những vấn đề của các
quốc gia phát triển
01:28
and the problemscác vấn đề of the developingphát triển worldthế giới,
24
76187
2048
và cả những vấn đề của các
quốc gia đang phát triển,
01:30
we have to look at how we movedi chuyển forwardphía trước
25
78259
2848
chúng ta phải nhìn vào cách chúng ta thực hiện
01:33
and managequản lý the environmentalmôi trường impactva chạm
of those decisionsquyết định.
26
81131
3710
và quản lý những tác động của môi trường
tới những quyết định ấy như thế nào.
01:37
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc on this problemvấn đề
for 25 yearsnăm, sincekể từ RioRio,
27
85868
3099
Chúng ta đã và đang giải quyết vấn đề này
trong vòng 25 năm, kể từ Rio,
01:40
the KyotoKyoto ProtocolsGiao thức.
28
88991
1683
nghị định thư Kyoto.
01:43
Our mostphần lớn recentgần đây movedi chuyển is the ParisParis treatyHiệp ước,
29
91223
2574
Bước tiến gần đây nhất của chúng ta là
hiệp định Paris
01:46
and the resultingkết quả là climatekhí hậu agreementshợp đồng
30
94514
2574
và các thỏa thuận ứng phó khí hậu
01:49
that are beingđang ratifiedphê chuẩn
by nationsquốc gia around the worldthế giới.
31
97112
2909
được phê chuẩn bởi nhiều
nước và khu vực trên thế giới
01:52
I think we can be very hopefulhy vọng
32
100045
2187
Tôi nghĩ chúng ta có thể hy vọng
01:54
that those agreementshợp đồng,
which are bottom-uptừ dưới lên agreementshợp đồng,
33
102256
3138
rằng những nghị định này,
là những cam kết đầy đủ nhất,
01:57
where nationsquốc gia have said
what they think they can do,
34
105418
2861
nơi mà những quốc gia nói lên
những gì mà họ nghĩ họ có thể làm,
02:00
are genuinechính hãng and forthcomingsắp tới
for the vastrộng lớn majorityđa số of the partiescác bên.
35
108303
4078
là điều chắc chắn và sẵn sàng triển khai
cho đại đa số bộ phận.
02:04
The unfortunatekhông may thing
36
112977
1568
Điều không may là...
02:07
is that now, as we look
at the independentđộc lập analysesphân tích
37
115205
3527
ngay lúc này, khi chúng ta
nhìn vào các bản phân tích độc lập
02:10
of what those climatekhí hậu treatiesđiều ước quốc tế
are liablechịu trách nhiệm to yieldnăng suất,
38
118756
3199
về những nghị định về khí hậu
dường như càng đẩy mạnh hơn
02:15
the magnitudeđộ lớn of the problemvấn đề
before us becomestrở thành cleartrong sáng.
39
123083
2909
mức độ nghiêm trọng của vấn để
trước khi chúng ta nhận ra.
02:18
This is the UnitedVương StatesTiểu bang
EnergyNăng lượng InformationThông tin Agency'sCủa cơ quan assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá
40
126965
4073
Đây là bản đánh giá của
Cơ quan Thông tin Năng lượng Hoa Kì
02:23
of what will happenxảy ra if the countriesquốc gia
implementthực hiện the climatekhí hậu commitmentscam kết
41
131625
4688
về vấn đề sẽ sảy ra nếu các quốc gia
chính thức thực hiện những cam kết
02:28
that they'vehọ đã madethực hiện in ParisParis
42
136337
2036
mà họ đã ký kết tại Paris
02:30
betweengiữa now and 2040.
43
138397
1951
từ bây giờ cho đến năm 2040.
02:33
It showstrình diễn basicallyvề cơ bản COCO2 emissionsphát thải
around the worldthế giới
44
141221
4220
Bản báo cáo dự đoán lượng
khí thải CO2 trên toàn cầu
02:37
over the nextkế tiếp 30 yearsnăm.
45
145465
1681
trong vòng 30 năm tới.
02:40
There are threesố ba things that you need
to look at and appreciateđánh giá.
46
148236
3516
Có 3 thứ mà bạn cần phải suy nghĩ
và nhìn nhận.
02:44
One, COCO2 emissionsphát thải are expectedkỳ vọng
to continuetiếp tục to growlớn lên
47
152177
4171
Một là, khí thải CO2 được dự đoán sẽ
liên tục tăng
02:48
for the nextkế tiếp 30 yearsnăm.
48
156372
1459
trong 30 năm tới.
02:51
In ordergọi món to controlđiều khiển climatekhí hậu,
49
159265
2266
Để kiểm soát khí hậu,
02:54
COCO2 emissionsphát thải have to literallynghĩa đen go to zerokhông
50
162054
2986
cần hạ lượng khí thải CO2 xuống mức thấp nhất
02:57
because it's the cumulativetích lũy emissionsphát thải
that drivelái xe heatingsưởi ấm on the planethành tinh.
51
165564
4154
bởi lượng khí thải tồn đọng là nguyên nhân
khiến trái đất nóng lên.
03:02
This should tell you that we are losingmất
the racecuộc đua to fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
52
170445
4115
Điều đó cho thấy rằng chúng ra đang sai lầm
trong cuộc chạy đua nhiên liệu hóa thạch
03:07
The secondthứ hai thing you should noticeđể ý
53
175567
1863
Điều thứ 2 mà bạn cần chú ý
03:09
is that the bulksố lượng lớn of the growthsự phát triển
comesđến from the developingphát triển countriesquốc gia,
54
177454
4293
là một phần của sự tăng vọt này
đến từ các nước đang phát triển,
03:13
from ChinaTrung Quốc, from IndiaẤn Độ,
from the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
55
181771
3065
từ Trung Quốc, Ấn Độ,
từ phần còn lại của thế giới
03:16
which includesbao gồm SouthNam AfricaAfrica
and IndonesiaIndonesia and BrazilBra-xin,
56
184860
3239
bao gồm Nam Phi
và Indonesia và cả Brazil
03:21
as mostphần lớn of these countriesquốc gia
movedi chuyển theirhọ people
57
189024
2829
khi mà phần lớn những quốc gia này
đẩy người dân họ
03:24
into the lowerthấp hơn rangephạm vi of lifestyleslối sống
58
192353
2911
vào môi trường sống tồi tệ
03:27
that we literallynghĩa đen take for grantedđược cấp
in the developedđã phát triển worldthế giới.
59
195288
3766
mà chúng ta, các nước phát triển,
chẳng thèm quan tâm đến
03:32
The finalsau cùng thing that you should noticeđể ý
60
200495
2383
Điều cuối cùng mà bạn cần lưu ý
03:34
is that eachmỗi yearnăm,
61
202902
1659
Rằng cứ mỗi năm,
03:37
about 10 gigatonsgigatons of carboncarbon are gettingnhận được
addedthêm to the planet'shành tinh atmospherekhông khí,
62
205394
6960
có khoảng 10 gigatons cacbon đang được
thải vào bầu khí quyển của trái đất
03:44
and then diffusingkhuếch tán into the oceanđại dương
and into the landđất đai.
63
212994
2632
và sau đó khuếch tán vào đại dương và đất
03:48
That's on tophàng đầu of the 550 gigatonsgigatons
that are in placeđịa điểm todayhôm nay.
64
216011
5310
Hiện nay đã đạt ngưỡng 550 gigatons.
03:54
At the endkết thúc of 30 yearsnăm,
65
222062
1834
Vào cuối 30 năm tới,
03:55
we will have put 850 gigatonsgigatons
of carboncarbon into the airkhông khí,
66
223920
4553
chúng ta sẽ thải 850 gigatons cacbon
ra môi trường
04:01
and that probablycó lẽ goesđi a long way
67
229171
2251
và có vẻ như cần phải đi một chặng đường dài
04:03
towardsvề hướng lockingkhóa in a 2-4 degreetrình độ C increasetăng
in globaltoàn cầu mean surfacebề mặt temperaturesnhiệt độ,
68
231446
6161
để ngăn nhiệt độ trái đất
không tăng thêm 2-4 độ C,
04:10
lockingkhóa in oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
69
238140
2686
ngăn chặn sự axit hóa của đại dương
04:13
and lockingkhóa in seabiển levelcấp độ risetăng lên.
70
241227
1977
và ngăn nước biển dân lên.
04:16
Now, this is a projectionchiếu madethực hiện by menđàn ông
71
244379
2826
Ngay lúc này, một dự án được
một nhóm người thực hiện,
04:20
by the actionshành động of societyxã hội,
72
248197
1928
hành động vì cộng dồng
04:22
and it's ourscủa chúng tôi to changethay đổi, not to acceptChấp nhận.
73
250863
2476
và đây là lúc ta cần thay đổi,
xin đừng chấp nhận chúng.
04:25
But the magnitudeđộ lớn of the problemvấn đề
is something we need to appreciateđánh giá.
74
253912
3878
Nhưng chúng ta cần phải nhận thức thật rõ
mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
04:30
DifferentKhác nhau nationsquốc gia make
differentkhác nhau energynăng lượng choicessự lựa chọn.
75
258648
2443
Những quốc gia khác nhau có những
lựa chọn về năng lượng khác nhau.
04:33
It's a functionchức năng
of theirhọ naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
76
261115
2327
tùy vào khả năng
tài nguyên thiên nhiên mang lại
04:35
It's a functionchức năng of theirhọ climatekhí hậu.
77
263466
2009
khí hậu
04:37
It's a functionchức năng of the developmentphát triển pathcon đường
that they'vehọ đã followedtheo sau as a societyxã hội.
78
265499
4482
chính sách phát triển
xã hội mà họ lựa chọn
04:42
It's a functionchức năng of where
on the surfacebề mặt of the planethành tinh they are.
79
270664
3503
và phụ thuộc cả vị trí địa lí của quốc gia họ.
04:46
Are they where it's darktối
a lot of the time,
80
274191
2500
Đất nước tôi có thường xuyên
thiếu ánh nắng mặt trời,
04:48
or are they at the mid-latitudesgiữa vĩ độ?
81
276715
1861
hay nằm trong vĩ tuyến trung bình?
04:50
ManyNhiều, manynhiều, manynhiều things
go into the choicessự lựa chọn of countriesquốc gia,
82
278989
3719
Sẽ có rất, rất, rất nhiều thứ tác động
đến những lựa chọn của các quốc gia này,
04:55
and they eachmỗi make a differentkhác nhau choicelựa chọn.
83
283185
2177
và mỗi quốc gia lại có lựa chọn khác nhau.
04:58
The overwhelmingáp đảo thing
that we need to appreciateđánh giá
84
286878
3162
Một điều bất khả kháng mà
chúng ta cần đề cao
05:02
is the choicelựa chọn that ChinaTrung Quốc has madethực hiện.
85
290064
1917
là con đường Trung Quốc đã lựa chọn
05:04
ChinaTrung Quốc has madethực hiện the choicelựa chọn,
86
292695
2594
Trung Quốc đã quyết định
05:07
and will make the choicelựa chọn, to runchạy on coalthan.
87
295313
2505
Và sẽ quyết định lệ thuộc vào than đá
05:10
The UnitedVương StatesTiểu bang has an alternativethay thế.
88
298358
2019
Hoa Kì lại đi theo lựa chọn khác.
05:12
It can runchạy on naturaltự nhiên gaskhí đốt
89
300401
1757
Lệ thuộc vào khí thiên nhiên
05:14
as a resultkết quả of the inventionssáng chế
of frackingfracking and shaleđá phiến sét gaskhí đốt,
90
302182
3825
là kết quả từ những giải pháp
nứt vỉa thủy lực và khí đá phiến,
05:18
which we have here.
91
306031
1471
thứ mà chúng ta đang sở hữu.
05:19
They providecung cấp an alternativethay thế.
92
307526
1565
Có một giải pháp khác được đưa ra.
05:22
The OECDOECD EuropeEurope has a choicelựa chọn.
93
310662
2711
OECD Châu Âu có một giải pháp.
OECD: tổ chức hợp tác và phát triển
05:25
It has renewablesnăng lượng tái tạo that it can affordđủ khả năng
to deploytriển khai in GermanyĐức
94
313881
3069
Việc triển khai năng lượng tái tạo ở Đức
rất có triển vọng
05:28
because it's richgiàu có enoughđủ
to affordđủ khả năng to do it.
95
316974
2617
bởi nơi đây có đầy đủ năng lực
để thực hiện.
05:31
The FrenchTiếng Pháp and the BritishNgười Anh
showchỉ interestquan tâm in nuclearNguyên tử powerquyền lực.
96
319615
5488
Pháp và Anh thì bày tỏ
mối quan tâm đến năng lượng hạt nhân.
05:37
EasternĐông EuropeEurope, still very heavilynặng nề
committedcam kết to naturaltự nhiên gaskhí đốt and to coalthan,
97
325702
4605
Nhưng với Tây Âu, việc còn nặng tình với
khí thiên nhiên và than đá,
05:42
and with naturaltự nhiên gaskhí đốt
that comesđến from RussiaLiên bang Nga,
98
330331
2728
và việc nguồn cung khí thiên nhiên
đến từ Nga,
05:45
with all of its entanglementsngang.
99
333083
1770
khiến họ gặp hiều rào cản.
05:47
ChinaTrung Quốc has manynhiều fewerít hơn choicessự lựa chọn
100
335558
2457
Trung Quốc có ít lựa chọn hơn
05:50
and a much harderkhó hơn rowhàng to hoehoe.
101
338039
2250
và có nhiều vấn đề phải đối mặt
05:53
If you look at ChinaTrung Quốc, and you askhỏi yourselfbản thân bạn
102
341557
3032
Nếu bạn nhìn vào Trung Quốc, và tự hỏi bản thân
05:56
why has coalthan been importantquan trọng to it,
103
344613
2204
Tại sao than đá có vị trí quan trọng như vậy,
05:58
you have to remembernhớ lại what China'sCủa Trung Quốc donelàm xong.
104
346841
2212
bạn cần nhớ đến những gì Trung Quốc đã làm.
06:01
ChinaTrung Quốc broughtđưa people to powerquyền lực,
not powerquyền lực to people.
105
349534
3307
Trung Quốc mang người dân đến với sức mạnh,
không phải mang sức mạnh đến với người dân.
06:05
It didn't do ruralnông thôn electrificationđiện.
106
353380
2450
Nó không làm điện khí hóa nông thôn.
06:08
It urbanizedđô thị hóa.
107
356427
1174
Nó làm đô thị hóa.
06:09
It urbanizedđô thị hóa by takinglấy low-costgiá thấp laborlao động
and low-costgiá thấp energynăng lượng,
108
357954
4204
Nó đô thị hóa bởi chi phí nhân công
và năng lượng thấp.
06:14
creatingtạo exportxuất khẩu industriesngành công nghiệp
109
362182
1917
tạo ra ngành công nghiệp xuất khẩu
06:16
that could fundquỹ a tremendousto lớn
amountsố lượng of growthsự phát triển.
110
364123
2507
có thể hỗ trợ sự tăng trưởng
không hề nhỏ.
06:19
If we look at China'sCủa Trung Quốc pathcon đường,
111
367535
2204
Nếu chúng ta nhìn vào chủ trương
của Trung Quốc,
06:21
all of us know that prosperitythịnh vượng in ChinaTrung Quốc
has dramaticallyđột ngột increasedtăng.
112
369763
4133
tất cả chúng ta nhận thấy sự phồn vịnh của
Trung Quốc hiện tăng lên một cách kì diệu
06:26
In 1980, 80 percentphần trăm of China'sCủa Trung Quốc populationdân số
113
374713
4546
Năm 1980, 80% dân số Trung Quốc
06:31
livedđã sống belowphía dưới the extremecực povertynghèo nàn levelcấp độ,
114
379283
2434
sống dưới mức nghèo đói cùng cực,
06:34
belowphía dưới the levelcấp độ of havingđang có
$1.90 permỗi personngười permỗi day.
115
382493
3760
thu nhập dưới mức chỉ $1.90
một người một ngày.
06:38
By the yearnăm 2000, only 20 percentphần trăm
of China'sCủa Trung Quốc populationdân số
116
386658
5472
Đến năm 2000, chỉ có 20% dân số
06:44
livedđã sống belowphía dưới the extremecực povertynghèo nàn levelcấp độ --
117
392154
2534
là sống dưới mức nghèo đói. --
06:47
a remarkableđáng chú ý featfeat,
118
395498
1694
một nỗ lực rất đáng khâm phục,
06:49
admittedlythừa nhận, with some costschi phí
in civildân sự libertiestự do
119
397977
2367
phải thừa nhận là, chỉ một chút
quỹ trong luật tự do nhân sự
06:52
that would be toughkhó khăn to acceptChấp nhận
in the WesternTây worldthế giới.
120
400368
2956
vừa đủ để chấp nhận ở phương Tây
06:56
But the impactva chạm of all that wealthsự giàu có
121
404548
2907
Nhưng tác động của sự thịnh vượng ấy
06:59
allowedđược cho phép people to get
massivelyồ ạt better nutritiondinh dưỡng.
122
407479
3513
cho phép công dân nhiều cơ hội
nhận được chế độ dinh dưỡng tốt hơn
07:03
It allowedđược cho phép waterNước pipesđường ống to be placedđặt.
123
411484
2715
Nó cho phép lắp đặt những đường ống dẫn nước.
07:06
It allowedđược cho phép sewagenước thải pipesđường ống to be placedđặt,
124
414223
2459
Cho phép đặt những đường ống sinh hoạt,
07:08
dramatickịch tính decreasegiảm bớt in diarrhealtiêu chảy diseasesbệnh tật,
125
416706
2972
giảm đáng kể các bệnh liên quan đến tiêu chảy,
07:12
at the costGiá cả of some outdoorngoài trời airkhông khí pollutionsự ô nhiễm.
126
420590
2623
chi phí xử lý ô nhiễm không khí ngoài trời
07:16
But in 1980, and even todayhôm nay,
127
424070
2280
Nhưng đó là năm 1980, thậm chí ngài nay,
07:18
the numbercon số one killersát thủ in ChinaTrung Quốc
is indoortrong nhà airkhông khí pollutionsự ô nhiễm,
128
426374
4007
ô nhiễm không khí trong nhà là nguyên nhân
tử vong số một ở Trung Quốc,
07:22
because people do not have accesstruy cập
to cleandọn dẹp cookingnấu nướng and heatingsưởi ấm fuelsnhiên liệu.
129
430833
4769
bởi người nhân không được cung cấp
nhiên liệu để nấu ăn và sưởi ấm sạch.
07:28
In factthực tế, in 2040,
130
436066
2108
Sự thật là, vào năm 2040,
07:31
it's still estimatedước tính
that 200 milliontriệu people in ChinaTrung Quốc
131
439794
4775
có dự đoán rằng sẽ có 200 triệu người
ở Trung Quốc
07:36
will not have accesstruy cập
to cleandọn dẹp cookingnấu nướng fuelsnhiên liệu.
132
444593
3551
không thể tiếp cận nhiên liệu
sạch để nấu nướng.
07:41
They have a remarkableđáng chú ý pathcon đường to followtheo.
133
449133
2356
Họ đi theo một con đường đặc biệt.
07:44
IndiaẤn Độ alsocũng thế needsnhu cầu to meetgặp the needsnhu cầu
of its ownsở hữu people,
134
452854
4748
Ấn Độ, để đáp ứng nhu cầu cho
chính người dân họ,
07:49
and it's going to do that by burningđốt coalthan.
135
457626
2174
và họ lựa chọn việc đốt than đá.
07:52
When we look at the EIA'sCủa dự án projectionsdự đoán
of coalthan burningđốt in IndiaẤn Độ,
136
460475
5478
Khi chúng ta nhìn vào báo cáo của EIA về
vấn để sử dụng than ở Ấn Độ,
07:58
IndiaẤn Độ will supplycung cấp nearlyGần fourbốn timeslần
as much of its energynăng lượng from coalthan
137
466591
4903
Ấn Độ sẽ bổ sung thêm gấp 4 lần năng lượng từ than đá
08:03
as it will from renewablesnăng lượng tái tạo.
138
471518
2039
08:06
It's not because they don't know
the alternativeslựa chọn thay thế;
139
474962
2853
Không phải bởi họ không
tìm ra lựa chọn nào khác
08:09
it's because richgiàu có countriesquốc gia
can do what they choosechọn,
140
477839
3745
Mà vì các nước giàu có
có thể làm điều họ lựa chọn,
08:14
poornghèo nàn countriesquốc gia do what they mustphải.
141
482162
2147
Các nược nghèo làm điều họ phải làm.
08:18
So what can we do to stop
coal'scủa than đá emissionsphát thải in time?
142
486198
3685
Vậy chúng ta có thể làm gì để kết thúc
thải khí từ than đá kịp thời?
08:22
What can we do that changesthay đổi
this forecastdự báo that's in fronttrước mặt of us?
143
490899
4612
Chúng ta có thể làm gì để thay đổi những
dự đoán đang diễn ra ngay trước mặt?
08:27
Because it's a forecastdự báo that we can changethay đổi
if we have the will to do it.
144
495535
4067
Chúng ta có thể thay đổi chúng
nếu chúng ta thật sự có ý chí.
08:33
First of all, we have to think
about the magnitudeđộ lớn of the problemvấn đề.
145
501094
3419
Điều đầu tiên, chúng ta phải nghĩ về
tầm quan trọng của vấn đề.
08:36
BetweenGiữa now and 2040,
146
504537
2044
Từ bây giờ đến 2040,
08:39
800 to 1,600 newMới coalthan plantscây
are going to be builtđược xây dựng around the worldthế giới.
147
507104
5743
Sẽ có 800 đến 1600 nhà máy nhiệt điện được
xây dựng trên toàn thế giới.
08:46
This weektuần, betweengiữa one and threesố ba
one-gigawattmột trong những-gigawatt coalthan plantscây
148
514085
4609
Cứ mỗi tuần, sẽ có từ 1 đến 3
nhà máy nhiệt điện 1 gigawatt
08:50
are beingđang turnedquay on around the worldthế giới.
149
518718
2211
Bắt đầu hoạt động trên thế giới.
08:53
That's happeningxảy ra regardlessbất kể
of what we want,
150
521817
4050
Chuyện gì cũng có thể xảy ra, bất kể là gì,
08:57
because the people
that rulequi định theirhọ countriesquốc gia,
151
525891
2508
bởi vì đất nước là của nhân dân,
09:00
assessingđánh giá the interestssở thích of theirhọ citizenscông dân,
152
528423
2370
họ tự đánh giá những lợi ích họ nhận được.
09:02
have decidedquyết định it's in the interestquan tâm
of theirhọ citizenscông dân to do that.
153
530817
3415
và quyết định có thực hiện
vì lợi ích đó không.
09:07
And that's going to happenxảy ra
unlesstrừ khi they have a better alternativethay thế.
154
535335
3967
Và điều đó sẽ sảy ra trừ khi họ
tìm được lựa chọn khác tốt hơn.
09:11
And everymỗi 100 of those plantscây will use up
155
539726
3757
Và cứ mỗi 100 nhà máy sẽ nuốt chửng hết
09:15
betweengiữa one percentphần trăm and threesố ba percentphần trăm
156
543507
3131
từ 1% đến 3%
09:18
of the Earth'sTrái đất climatekhí hậu budgetngân sách.
157
546662
1618
không khí dự trữ của Trái Đất.
09:21
So everymỗi day that you go home
thinkingSuy nghĩ that you should do something
158
549264
3491
Vì vậy, cứ mỗi lần bạn về nhà,
hãy suy ngẫm mình nên làm gì
trước vấn đề
09:24
about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
159
552779
1276
nóng lên toàn cầu
09:26
at the endkết thúc of that weektuần, remembernhớ lại:
160
554594
1932
Vào mỗi cuối tuần, hãy ghi nhớ:
09:28
somebodycó ai firedBị sa thải up a coalthan plantthực vật
that's going to runchạy for 50 yearsnăm
161
556550
4393
sẽ có người nào đó thích thú với một
nhà máy than đá sẽ hoạt động trong 50 năm
09:32
and take away your abilitycó khả năng to changethay đổi it.
162
560967
3076
và lấy đi cơ hội để bạn thay đổi nó.
09:37
What we'vechúng tôi đã forgottenquên is something
that VinodVinod KhoslaKhosla used to talk about,
163
565972
3594
Điều mà chúng ta hầu như đã quên là thứ mà
Vinod Khosla đã từng nói đến,
09:41
a man of IndianẤn Độ ethnicitydân tộc
but an AmericanNgười Mỹ ventureliên doanh capitalistnhà tư bản.
164
569590
3122
một người đàn ông gốc Ấn, nhưng
là môt nhà tư bản người Mỹ mạo hiểm.
09:45
And he said, back in the earlysớm 2000s,
165
573339
2825
Và ông ta nói rằng, trở lại đầu những năm 2000,
09:48
that if you neededcần to get
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ off of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
166
576188
4007
nếu bạn muốn Trung Quốc và Ấn Độ
từ bỏ nguyên liệu hóa thạch,
09:52
you had to createtạo nên a technologyCông nghệ
that passedthông qua the "ChindiaChindia testthử nghiệm,"
167
580219
3596
bạn phải sáng tạo ra công nghể
có thể vượt qua bài kiểm tra "Chindia",
09:56
"ChindiaChindia" beingđang the appendingphụ thêm
of the two wordstừ ngữ.
168
584640
2459
"Chindia" được ghép từ tên
2 nước này.
09:59
It had to be first of all viablekhả thi,
169
587900
2359
Nó là điều cần phải làm
làm dứt điểm đầu tiên,
10:02
meaningÝ nghĩa that technicallyvề mặt kỹ thuật, they could
implementthực hiện it in theirhọ countryQuốc gia,
170
590283
3594
nghĩa là về mặt kĩ thuật, họ có thể
thực hiện ngay trên đất nước họ,
10:05
and that it would be acceptedchấp nhận
by the people in the countryQuốc gia.
171
593901
3004
và nó chắc chắc sẽ được người dân
họ đồng thuận.
10:10
Two, it had to be a technologyCông nghệ
that was scalablecó thể mở rộng,
172
598191
6573
Thứ 2, nó phải là một công nghệ
có khả năng mở rộng,
10:16
that it could delivergiao hàng the sametương tự benefitslợi ích
173
604788
3018
nó có thể sử dụng cho nhiều lợi ích khác nhau
10:19
on the sametương tự timetablethời gian biểu as fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
174
607830
3077
với cùng một lộ trình với nhiên liệu hóa thạch,
10:23
so that they can enjoythưởng thức the kindloại of life,
again, that we take for grantedđược cấp.
175
611387
3792
vậy là mọi người có thể tận hưởng cuộc
sống lần nữa, ai cũng được hưởng thụ.
10:27
And thirdthứ ba, it had to be cost-effectivehiệu quả
176
615766
2509
và điều thứ ba, chi phí cần phải hiệu quả
10:30
withoutkhông có subsidytrợ cấp or withoutkhông có mandateủy nhiệm.
177
618299
2686
mà không cần phải trợ cấp hay ủy quyền.
10:33
It had to standđứng on its ownsở hữu two feetđôi chân;
178
621432
2714
Nó phải tự đứng vững trên
chính đôi chân của mình;
10:36
it could not be maintainedduy trì
for that manynhiều people
179
624170
3879
Nó không thể được chu cấp cho
quá nhiều quốc gia
10:40
if in factthực tế, those countriesquốc gia
had to go beggingxin ăn
180
628073
2456
Nếu sự thật là những quốc gia
này phải đi nài nỉ
10:43
or had some foreignngoại quốc countryQuốc gia say,
"I won'tsẽ không tradebuôn bán with you,"
181
631009
3819
hoặc có một quốc gia nào đó nói,
" Tôi sẽ không làm ăn với anh",
10:47
in ordergọi món to get
the technologyCông nghệ shiftsự thay đổi to occurxảy ra.
182
635328
3283
để có được sự thay đổi công nghệ đang có.
10:52
If you look at the ChindiaChindia testthử nghiệm,
183
640168
1686
Nếu bạn nhìn vào bài thử nghiệm Chindia,
10:53
we simplyđơn giản have not come up
with alternativeslựa chọn thay thế that meetgặp that testthử nghiệm.
184
641878
4625
chúng ta chỉ đơn giản là không thể tiến lên,
mang những lựa chọn thay thế để đáp ứng nó.
10:58
That's what the EIADỰ ÁN forecastdự báo tellsnói us.
185
646984
2844
Đó là điều mà dự báo của EIA
muốn nói với chúng ta.
11:02
China'sCủa Trung Quốc buildingTòa nhà 800 gigawattsGigawatt of coalthan,
186
650765
3350
Trung Quốc sản xuất 800 GW điện
từ than đá
11:06
400 gigawattsGigawatt of hydrothủy lực,
187
654866
2184
400 GW từ thủy điện,
11:09
about 200 gigawattsGigawatt of nuclearNguyên tử,
188
657772
2372
khoảng 200 GW từ điện hạt nhân
11:12
and on an energy-equivalentnăng lượng tương đương basisnền tảng,
adjustingđiều chỉnh for intermittencyintermittency,
189
660501
4061
và dựa trên năng lượng cơ sở tương đương,
đã loại trừ những lần gián đoạn,
11:16
about 100 gigawattsGigawatt of renewablesnăng lượng tái tạo.
190
664586
2291
thì chỉ có khoảng 100 GW từ năng lượng tái tạo.
11:19
800 gigawattsGigawatt of coalthan.
191
667554
1908
800 GW điện từ than đá.
11:21
They're doing that, knowingbiết the costschi phí
better than any other countryQuốc gia,
192
669805
3552
họ biết trước rất rõ những thiệt hại hơn
bất kì quốc gia nào,
11:25
knowingbiết the need better
than any other countryQuốc gia.
193
673381
2552
biết rõ điều thiết yếu lúc này
hơn bất kì nước nào.
Nhưng đó là có phải là thứ mà họ đang
11:28
But that's what they're aimingvới mục tiêu for in 2040
194
676454
2627
cố gắng thực hiện vào năm 2040
11:31
unlesstrừ khi we give them a better choicelựa chọn.
195
679105
2324
trừ khi chúng ta cho họ lựa chọn tốt hơn.
11:34
To give them a better choicelựa chọn,
196
682199
1440
Để tạo cơ hội tốt hơn cho họ,
11:35
it's going to have to meetgặp
the ChindiaChindia testthử nghiệm.
197
683663
2561
sẽ cần phải đàm phán với
chương trình thử nghiệm Chindia.
11:38
If you look at all the alternativeslựa chọn thay thế
that are out there,
198
686248
2658
Nếu bạn nhìn vào tất cả những giải pháp
còn lại đang ở ngoài kia,
11:40
there are really two
that come nearở gần to meetinggặp gỡ it.
199
688930
2500
chỉ có được hai là
có khả năng thực hiện.
11:43
First is this areakhu vực of newMới nuclearNguyên tử
that I'll talk about in just a secondthứ hai.
200
691865
3885
Một là một khu vực hạt nhân mới
như tôi đã đề cập từ trước.
11:48
It's a newMới generationthế hệ of nuclearNguyên tử plantscây
that are on the drawingvẽ boardsbảng
201
696107
3300
Nó là một thế hệ nhà máy hạt nhận mới
đang nằm chờ trên bản vẽ
11:51
around the worldthế giới,
202
699431
1276
trên khắp thế giới,
11:52
and the people who are
developingphát triển these say
203
700731
2338
và những người mà đang
phát triển chúng nói rằng:
11:55
we can get them
in positionChức vụ to demogiới thiệu by 2025
204
703093
3541
Chúng ta có thể xây đựng bản thử nghiệm
vào năm 2025
11:59
and to scaletỉ lệ by 2030,
if you will just let us.
205
707252
3273
và mở rộng quy mô vào năm 2030,
nếu các bạn tạo cơ hội cho chúng tôi
12:03
The secondthứ hai alternativethay thế
that could be there in time
206
711246
2834
Lựa chọn thay thế thứ 2
và có thể thực hiện ngay lúc này là
12:06
is utility-scaleTiện ích-scale solarhệ mặt trời
backedđược hậu thuẫn up with naturaltự nhiên gaskhí đốt,
207
714771
3705
tận dụng quy mô và lợi ích việc sử dụng
quang năng để hỗ trợ khí thiên nhiên,
12:10
which we can use todayhôm nay,
208
718500
1724
mà chúng ta đang sử dụng ngày nay,
12:12
versusđấu với the batteriespin
which are still underDưới developmentphát triển.
209
720248
2934
so với những viên pin
vẫn còn đang phải cải tiến thêm.
12:16
So what's holdinggiữ newMới nuclearNguyên tử back?
210
724589
2335
Vậy thì điều gì đang đưa thế hệ hạt nhân
mới trở lại?
12:19
OutdatedLỗi thời regulationsquy định
and yesterday'sngày hôm qua mindsetsMindsets.
211
727686
3675
Những quy định lỗi thời và
tư duy bảo thủ.
12:23
We have not used our latestmuộn nhất
scientificthuộc về khoa học thinkingSuy nghĩ on radiologicalchụp x-quang healthSức khỏe
212
731972
4195
Chúng ta không thể áp dụng tư duy khoa học
hiện nay về ảnh hưởng phóng xạ đến sức khỏe,
12:28
to think how we communicategiao tiếp
with the publiccông cộng
213
736191
2688
tìm cách để truyền tải thông tin đến
cộng đồng
12:30
and governquản lý the testingthử nghiệm
of newMới nuclearNguyên tử reactorslò phản ứng.
214
738903
2378
và chi phối các buổi chạy thử
lò hạt nhân mới.
12:33
We have newMới scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết
that we need to use
215
741729
4197
Chúng ta cần áp dụng những
kiến thức khoa học mới
12:37
in ordergọi món to improvecải tiến the way
we regulateđiều chỉnh nuclearNguyên tử industryngành công nghiệp.
216
745950
4539
để có thể thay đổi cách chúng ta
vận hành nền công nghiệp hạt nhân.
12:42
The secondthứ hai thing is we'vechúng tôi đã got a mindsettư duy
217
750872
2449
Điều thứ 2 là chúng ta tồn tại một ý tưởng
12:45
that it takes 25 yearsnăm
and 2 to 5 billiontỷ dollarsUSD
218
753345
2809
đã mất tới 25 năm và 2 đến 5 tỉ đô
12:48
to developphát triển, xây dựng a nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật.
219
756178
1735
để phát triển một nhà máy hạt nhân.
12:49
That comesđến from the historicallịch sử,
militaryquân đội mindsettư duy
220
757937
3929
Điều đó xuất phát từ lịch sử,
tư duy quân sự
12:54
of the placesnơi nuclearNguyên tử powerquyền lực cameđã đến from.
221
762443
2408
từ những nơi năng lượng hạt nhân sinh ra.
12:57
These newMới nuclearNguyên tử venturesliên doanh are sayingnói
222
765356
2211
Có nhiều dự án thương mại hạt nhân mới
nói rằng
12:59
that they can delivergiao hàng powerquyền lực
for 5 centsxu a kilowattkilowatt hourgiờ;
223
767591
2905
Tôi có thể chuyển đổi 5% năng lượng
trong 1 kilowatt giờ.
13:03
they can delivergiao hàng it
for 100 gigawattsGigawatt a yearnăm;
224
771212
2601
tôi có thể tạo được 100 GW một năm;
13:06
they can demogiới thiệu it by 2025;
225
774543
2229
tôi có thể chạy thử vào năm 2025;
13:09
and they can delivergiao hàng it in scaletỉ lệ by 2030,
226
777168
3005
và tôi có thể vận hành ổn định
vào năm 2030,
13:12
if only we give them a chancecơ hội.
227
780634
2199
chỉ khi các bạn cho tôi cơ hội.
13:16
Right now, we're basicallyvề cơ bản
waitingđang chờ đợi for a miraclephép màu.
228
784064
2903
Ngay bây giờ, chúng ta chỉ đơn giản là
chờ đợi một phép màu.
13:19
What we need is a choicelựa chọn.
229
787888
1584
Điều chúng ta cần là một chọn lựa.
13:21
If they can't make it safean toàn,
if they can't make it cheapgiá rẻ,
230
789952
2804
Nếu họ không thể làm nó an toàn,
nếu họ không thể làm nó rẻ hơn,
13:24
it should not be deployedđược triển khai.
231
792780
1817
nó không nên được triển khai.
13:26
But what I want you to do
is not carrymang an ideaý kiến forwardphía trước,
232
794621
4054
Nhưng điều tôi cần ở các bạn
không phải mang ý tưởng đó kè kè theo mình
13:30
but writeviết your leaderslãnh đạo,
233
798699
1651
nhưng hãy viết thư cho cấp trên của bạn
13:32
writeviết the headcái đầu of the NGOsPhi chính phủ you supportủng hộ,
234
800374
2378
viết thư cho lãnh đạo NGO bạn đang làm
NGO: tổ chức phi chính phủ
13:34
and tell them to give you the choicelựa chọn,
235
802776
2943
và hãy nói với họ cho mình lựa chọn;
13:38
not the pastquá khứ.
236
806290
1151
nhưng không phải quá khứ
13:39
Thank you very much.
237
807465
1184
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:40
(ApplauseVỗ tay)
238
808673
4792
(Vỗ tay)
Translated by Nhat Linh Vo
Reviewed by Duong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joe Lassiter - Energy scholar
Joe Lassiter focuses on one of the world’s most pressing problems: developing clean, secure and carbon-neutral supplies of reliable, low-cost energy all around the world.

Why you should listen

As the Senator John Heinz Professor of Management Practice in Environmental Management, Retired and current Senior Fellow at Harvard Business School, Joe Lassiter studies how high-potential ventures attacking the energy problem are being financed and how their innovations are being brought to market in different parts of the world. In the MBA and executive education programs, he teaches about the lessons learned from these ventures as well as potential improvements in business practices, regulation and government policy. Lassiter also supports University-wide efforts as a faculty fellow of the Harvard Environmental Economics Program and a faculty associate of the Harvard University Center for the Environment.

Following a 20-year career leading technology businesses, Lassiter joined HBS in 1996. He has taught courses in entrepreneurial finance, entrepreneurial marketing and innovation in business, energy & environment. For Harvard University, he taught courses in innovation & entrepreneurship to undergraduates, graduate students and post-doctoral fellows across the University and its affiliated hospitals. From its founding in 2010 until 2015, Lassuter was Faculty Chair of the University-wide Harvard Innovation Lab (Harvard i-lab).

Lassiter received his BS, MS, and PhD from MIT and was awarded National Science, Adams and McDermott Fellowships. He was elected to Sigma Xi.

More profile about the speaker
Joe Lassiter | Speaker | TED.com