ABOUT THE SPEAKER
Rebecca Brachman - Neuroscientist, writer, entrepreneur
Rebecca Brachman is a pioneer in the field of preventative psychopharmacology, developing drugs to enhance stress resilience and prevent mental illness.

Why you should listen

Current treatments for mood disorders only suppress symptoms without addressing the underlying disease, and there are no known cures. The drugs Rebecca Brachman is developing would be the first to prevent psychiatric disorders such as post-traumatic stress disorder (PTSD) and depression.

Brachman completed her PhD at Columbia University, prior to which she was a fellow at the National Institutes of Health, where she discovered that immune cells carry a memory of psychological stress and that white blood cells can act as antidepressants and resilience-enhancers. Brachman's research has been featured in The Atlantic, WIRED and Business Insider, and her work was recently described by Dr. George Slavich on NPR as a "moonshot project that is very much needed in the mental health arena."

In addition to conducting ongoing research at Columbia, Brachman is an NYCEDC Entrepreneurship Lab Fellow and cofounder of Paravax -- a biotech startup developing vaccine-like prophylactic drugs ("paravaccines") -- along with her scientific collaborator, Christine Ann Denny. She is also working on a non-profit venture to repurpose existing generic drugs for use as prophylactics, and previously served as the Interim Program Director for Outreach at the Zuckerman Institute at Columbia University.

Brachman is also a playwright and screenwriter. She holds Bachelor's degrees in both neuroscience and creative wWriting, and she is currently working on a tech-focused writing project with her long-time writing partner, Sean Calder ("Grimm," "Damages," "ER"). She served as the director of NeuWrite, a national network of science-writing groups that fosters ongoing collaboration between scientists, writers and artists, and she has been featured as a storyteller at The Story Collider.

(Photo: Kenneth Willardt)

More profile about the speaker
Rebecca Brachman | Speaker | TED.com
TEDxNewYork

Rebecca Brachman: Could a drug prevent depression and PTSD?

Rebecca Brachman: Thuốc có thể ngừa trầm cảm và rối loạn căng thẳng hậu chấn thương tâm lý hay không?

Filmed:
1,563,420 views

Các khám phá ngẫu nhiên nhưng đầy tính cách mạng đã mở đường cho một nền y học tiên tiến hơn. Trong câu chuyện kể về khoa học này, nhà khoa học thần kinh Rebecca Brachman sẽ nói về việc điều trị đột phá thần kì có thể ngăn ngừa các rối loạn tâm lý như trầm cảm hay rối loạn căng thẳng hậu chấn thương tâm lý. Hãy cùng lắng nghe vấn đề bất ngờ và cũng đầy tranh cãi này.
- Neuroscientist, writer, entrepreneur
Rebecca Brachman is a pioneer in the field of preventative psychopharmacology, developing drugs to enhance stress resilience and prevent mental illness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
This is a tuberculosisbệnh lao wardkhu vực,
0
1060
3015
Đây là một khu bệnh lao,
00:16
and at the time this picturehình ảnh was takenLấy
in the latemuộn 1800s,
1
4100
3816
và bức ảnh được chụp vào thời những
năm cuối của 1800,
00:19
one in sevenbảy of all people
2
7939
2617
cứ 7 người thì có 1 người
00:22
diedchết from tuberculosisbệnh lao.
3
10580
1760
chết vì bệnh lao.
00:24
We had no ideaý kiến
what was causinggây ra this diseasedịch bệnh.
4
12780
2760
Chúng ta lúc đó chưa biết
nguyên nhân gây bệnh là gì.
00:28
The hypothesisgiả thuyết was actuallythực ra
5
16140
2056
Có giả thuyết là
00:30
it was your constitutionhiến pháp
that madethực hiện you susceptiblenhạy cảm.
6
18220
3256
bạn bị nhiễm bệnh chính vì
cơ thể của bạn dể bị tổn thương.
00:33
And it was a highlycao romanticizedromanticized diseasedịch bệnh.
7
21500
2736
Căn bệnh còn được lãng mạn hóa.
00:36
It was alsocũng thế calledgọi là consumptiontiêu dùng,
8
24260
2816
Nó còn có tên là căn bệnh hao mòn,
00:39
and it was the disorderrối loạn of poetsnhà thơ
9
27100
3136
nó là căn bệnh của những thi sĩ,
00:42
and artistsnghệ sĩ and intellectualstrí thức.
10
30260
2736
nghệ sĩ và những người trí thức.
00:45
And some people actuallythực ra thought
it gaveđưa ra you heightenedtăng lên sensitivityđộ nhạy
11
33020
3736
Một vài người nghĩ nó mang đến
cho bạn xúc cảm mãnh liệt
00:48
and conferredtrao cho creativesáng tạo geniusThiên tài.
12
36780
2200
và làm bạn thành một thiên tài sáng tạo.
00:52
By the 1950s,
13
40700
2136
Cho đến thập niên 1950,
00:54
we insteadthay thế knewbiết
that tuberculosisbệnh lao was causedgây ra
14
42860
2576
ta mới biết được rằng bệnh lao là do
00:57
by a highlycao contagiouslây nhiễm
bacterialvi khuẩn infectionnhiễm trùng,
15
45460
3376
một loại bệnh truyền nhiễm cao
do vi khuẩn gây ra.
01:00
which is slightlykhinh bỉ lessít hơn romanticlãng mạn,
16
48860
2176
Điều này không còn lãng mạn như trước
01:03
but that had the upsidelộn ngược
17
51060
2256
nhưng đã khiến chúng ta
01:05
of us beingđang ablecó thể to maybe
developphát triển, xây dựng drugsma túy to treatđãi it.
18
53340
3336
phát triển thuốc chữa bệnh.
01:08
So doctorsbác sĩ had discoveredphát hiện ra
a newMới drugthuốc uống, iproniazidiproniazid,
19
56700
3016
Các bác sĩ đã khám phá một loại thuốc
mới, iproniazid,
01:11
that they were optimisticlạc quan
mightcó thể curechữa khỏi tuberculosisbệnh lao,
20
59740
3376
khiến họ rất lạc quan tin rằng
có thể chữa khỏi bệnh lao,
01:15
and they gaveđưa ra it to patientsbệnh nhân,
21
63140
1776
và họ đưa thuốc cho bệnh nhân,
01:16
and patientsbệnh nhân were elatedbồng bột.
22
64940
1776
bệnh nhân cảm thấy hân hoan.
01:18
They were more socialxã hội, more energeticnăng lượng.
23
66740
3496
Họ cởi mở hơn, mạnh mẽ hơn.
01:22
One medicalY khoa reportbài báo cáo actuallythực ra saysnói
they were "dancingkhiêu vũ in the hallshội trường."
24
70260
4600
Một báo cáo y khoa đã viết
họ đã "nhảy múa vui mừng."
01:27
And unfortunatelykhông may,
25
75500
1616
Không may thay,
01:29
this was not necessarilynhất thiết
because they were gettingnhận được better.
26
77140
2720
điều này không phải là do
họ đã đỡ hơn.
01:32
A lot of them were still dyingchết.
27
80420
2200
Nhiều người trong số họ
vẫn đang dần chết đi.
01:35
AnotherKhác medicalY khoa reportbài báo cáo describesmô tả them
as beingđang "inappropriatelykhông thích hợp happyvui mừng."
28
83660
6600
Một báo cáo y khoa khác mô tả họ
trong trạng thái "vui vẻ kì quái."
Từ đây, loại thuốc chống trầm cảm
đầu tiên đã ra đời.
01:43
And that is how the first
antidepressantthuốc chống trầm cảm was discoveredphát hiện ra.
29
91220
3600
01:47
So accidentaltình cờ discoverykhám phá
is not uncommonphổ biến in sciencekhoa học,
30
95980
4056
Khám phá tình cờ
không phải là hiếm trong khoa học,
01:52
but it requiresđòi hỏi more
than just a happyvui mừng accidentTai nạn.
31
100060
3136
nhưng nó đòi hỏi nhiều hơn là chỉ
một điều trùng hợp may mắn.
01:55
You have to be ablecó thể to recognizenhìn nhận it
for discoverykhám phá to occurxảy ra.
32
103220
3440
Bạn phải nhận diện nó khi
tình cờ xảy ra.
01:59
As a neuroscientistnhà thần kinh học,
I'm going to talk to you a little bitbit
33
107500
2736
Là một nhà thần kinh học,
tôi sẽ nói cho bạn biết
02:02
about my firsthandtrực tiếp experiencekinh nghiệm
34
110260
1416
về thí nghiệm đầu tay của tôi
02:03
with whateverbất cứ điều gì you want to call
the oppositeđối diện of dumbngớ ngẩn luckmay mắn --
35
111700
3216
bạn có thể gọi nó là vận may --
02:06
let's call it smartthông minh luckmay mắn.
36
114940
1616
hãy gọi nó là vận may có tính toán.
02:08
But first, a bitbit more backgroundlý lịch.
37
116580
2720
Nhưng trước hết tôi sẽ nói thêm
về gốc gác sự khám phá.
02:12
ThankfullyRất may, sincekể từ the 1950s,
38
120460
2656
Thật may mắn là từ thập niên 1950,
02:15
we'vechúng tôi đã developedđã phát triển some other drugsma túy
and we can actuallythực ra now curechữa khỏi tuberculosisbệnh lao.
39
123140
3976
ta đã tìm ra một vài loại thuốc khác
có thể chữa bệnh lao.
02:19
And at leastít nhất in the UnitedVương StatesTiểu bang,
thoughTuy nhiên not necessarilynhất thiết in other countriesquốc gia,
40
127140
3655
Ít nhất là ở Mỹ, nhưng không hẳn
ở những nước khác,
02:22
we have closedđóng our sanitoriumsSanitoriums
41
130820
1496
ta đã đóng cửa các viện cách ly,
02:24
and probablycó lẽ mostphần lớn of you
are not too worriedlo lắng about TBTB.
42
132340
3680
và hầu hết các bạn đã không phải
lo lắng về bệnh lao.
02:28
But a lot of what was truethật
in the earlysớm 1900s
43
136900
2656
Nhưng đa số những gì có thật vào
đầu thế kỷ 19,
02:31
about infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh,
44
139580
1856
về bệnh truyền nhiễm,
02:33
we can say now
about psychiatrictâm thần disordersrối loạn.
45
141460
2640
vẫn còn xãy ra về các bệnh
rối loạn tâm thần.
02:36
We are in the middleở giữa
of an epidemicustaw teraz teraz of moodkhí sắc disordersrối loạn
46
144820
3016
Ta đang ở trong cuộc lan truyền của
bệnh dịch rối loạn cảm xúc
02:39
like depressionPhiền muộn and post-traumaticsau chấn thương
stressnhấn mạnh disorderrối loạn, or PTSDPTSD.
47
147860
3760
như trầm cảm và rối loạn căng thẳng
hậu chấn thương tâm lý PTSD.
02:44
One in fourbốn of all adultsngười trưởng thành
in the UnitedVương StatesTiểu bang
48
152300
3856
Cứ 4 người lớn ở Mỹ thì có 1 người
02:48
suffersđau khổ from mentaltâm thần illnessbệnh,
49
156180
1480
mắc bệnh tâm thần,
02:50
which meanscó nghĩa that if you haven'tđã không
experiencedcó kinh nghiệm it personallycá nhân
50
158180
3136
nghĩa là nếu chính bạn chưa trải qua nó
02:53
or someonengười nào in your familygia đình hasn'tđã không,
51
161340
2296
hay người nhà bạn cũng chưa trải qua,
02:55
it's still very likelycó khả năng
that someonengười nào you know has,
52
163660
3256
thì cũng sẽ có ai đó mà bạn biết
mắc bệnh,
02:58
thoughTuy nhiên they mayTháng Năm not talk about it.
53
166940
1640
dù họ không nói gì về việc đó.
03:02
DepressionTrầm cảm has actuallythực ra now surpassedvượt qua
54
170220
3296
Trầm cảm giờ đây đã vượt
03:05
HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS, malariabệnh sốt rét, diabetesBệnh tiểu đường and warchiến tranh
55
173540
4856
HIV/AIDS, sốt rét, tiểu đường
và chiến tranh
03:10
as the leadingdẫn đầu causenguyên nhân
of disabilityngười Khuyết tật worldwidetrên toàn thế giới.
56
178420
3256
để trở thành mối đe dọa lớn nhất
toàn cầu.
03:13
And alsocũng thế, like tuberculosisbệnh lao in the 1950s,
57
181700
3616
Cũng giống như bệnh lao
của thập niên 1950,
03:17
we don't know what causesnguyên nhân it.
58
185340
2056
ta không biết nguyên nhân
của bệnh trầm cảm.
03:19
OnceMột lần it's developedđã phát triển, it's chronicmãn tính,
59
187420
1936
Một khi đã phát triển,
nó thành bệnh mạn tính,
03:21
lastskéo dài a lifetimecả đời,
60
189380
1496
kéo dài suốt đời,
03:22
and there are no knownnổi tiếng cureschữa bệnh.
61
190900
2320
và vẫn chưa có cách chữa trị.
03:26
The secondthứ hai antidepressantthuốc chống trầm cảm we discoveredphát hiện ra,
62
194660
2216
Loại thuốc chống trầm cảm thứ hai
cũng đã được khám phá
03:28
alsocũng thế by accidentTai nạn, in the 1950s,
63
196900
2456
một cách tình cờ,
vào những năm 1950,
03:31
from an antihistamineantihistamine
that was makingchế tạo people manicHưng,
64
199380
3200
từ thuốc kháng histamine,
thứ gây tâm lý vui buồn thất thường,
03:35
imipramineimipramine.
65
203860
1200
đó là imipramine.
03:38
And in bothcả hai the casetrường hợp of the tuberculosisbệnh lao
wardkhu vực and the antihistamineantihistamine,
66
206220
3656
Trong cả hai trường hợp
bệnh lao và thuốc kháng histamine,
03:41
someonengười nào had to be ablecó thể to recognizenhìn nhận
67
209900
1696
ai đó phải nhận ra là
03:43
that a drugthuốc uống that was designedthiết kế
to do one thing --
68
211620
2416
có một loại thuốc được tạo ra
để làm một việc --
03:46
treatđãi tuberculosisbệnh lao
or suppressđàn áp allergiesdị ứng --
69
214060
2576
chữa lao hay chặn
các dị ứng --
03:48
could be used to do
something very differentkhác nhau --
70
216660
2736
có thể làm thêm
những việc rất khác --
03:51
treatđãi depressionPhiền muộn.
71
219420
1200
chữa trầm cảm.
03:53
And this sortsắp xếp of repurposingrepurposing
is actuallythực ra quitekhá challengingthách thức.
72
221380
3016
Và sự tái dụng vào mục tiêu mới
nầy thật sự khá thử thách.
03:56
When doctorsbác sĩ first saw
this mood-enhancingnâng cao tâm trạng effecthiệu ứng of iproniazidiproniazid,
73
224420
3936
Khi bác sĩ thấy tác dụng
cải thiện tâm trạng của iproniazid
04:00
they didn't really recognizenhìn nhận
what they saw.
74
228380
2456
họ không thực sự nhận ra
tác dụng mới của nó.
04:02
They were so used to thinkingSuy nghĩ about it
75
230860
1856
Họ đã quen xem nó
04:04
from the frameworkkhuôn khổ
of beingđang a tuberculosisbệnh lao drugthuốc uống
76
232740
2776
là một loại thuốc chữa lao
04:07
that they actuallythực ra just listedliệt kê it
77
235540
2056
nên chỉ liệt kê những tác dụng đó
04:09
as a sidebên effecthiệu ứng, an adversebất lợi sidebên effecthiệu ứng.
78
237620
2776
như tác dụng phụ, một tác dụng ngược.
04:12
As you can see here,
79
240420
1151
Như các bạn thấy ở đây,
04:13
a lot of these patientsbệnh nhân in 1954
are experiencingtrải nghiệm severenghiêm trọng euphoriaphơ.
80
241596
4024
rất nhiều bệnh nhân trong 1954 được ghi nhận ở vào trạng thái hưng phấn.
04:18
And they were worriedlo lắng
that this mightcó thể somehowbằng cách nào đó interferegây trở ngại
81
246900
3616
Các bác sĩ thì lại lo ngại
tình trạng này có thể ảnh hưởng
04:22
with theirhọ recoveringphục hồi from tuberculosisbệnh lao.
82
250540
2856
tới việc điều trị bệnh lao.
04:25
So they recommendedkhuyến cáo that iproniazidiproniazid
only be used in casescác trường hợp of extremecực TBTB
83
253420
6256
Nên họ đã đề nghị chỉ sử dụng
iproniazid trong trường hợp lao nặng
04:31
and in patientsbệnh nhân that were
highlycao emotionallytình cảm stableổn định,
84
259700
3680
và với những bệnh nhân
có tâm lý ổn định.
04:36
which is of coursekhóa học the exactchính xác oppositeđối diện
of how we use it as an antidepressantthuốc chống trầm cảm.
85
264220
3896
Điều này đi ngược lại cách ta sử dụng
nó như một loại thuốc chống trầm cảm.
04:40
They were so used to looking at it
from the perspectivequan điểm of this one diseasedịch bệnh,
86
268140
4456
Họ đã quá quen nhìn nó
từ góc độ của một căn bệnh,
04:44
they could not see the largerlớn hơn implicationshàm ý
for anotherkhác diseasedịch bệnh.
87
272620
3920
họ không thấy được giải pháp
cho một căn bệnh khác ẩn sau đó.
04:49
And to be fairhội chợ,
it's not entirelyhoàn toàn theirhọ faultlỗi.
88
277380
2696
Nói một cách công bằng,
lỗi không hoàn toàn nằm ở họ.
04:52
FunctionalChức năng fixednessfixedness
is a biassự thiên vị that affectsảnh hưởng all of us.
89
280100
2776
Chúng ta thường cho rằng
chức năng nào đó là bất biến.
04:54
It's a tendencykhuynh hướng to only
be ablecó thể to think of an objectvật
90
282900
3456
Ta thường có xu hướng
nghĩ đến một vật thể
04:58
in termsđiều kiện of its traditionaltruyên thông
use or functionchức năng.
91
286380
2600
gắn với việc sử dụng và
chức năng truyền thống của nó.
05:01
And mentaltâm thần setbộ is anotherkhác thing. Right?
92
289740
1896
Suy nghĩ nhất định cũng là nguyên nhân
khác, đúng chứ?
05:03
That's sortsắp xếp of this preconceivedpreconceived frameworkkhuôn khổ
93
291660
2016
Đó là sự nhận thức trong khuôn khổ
05:05
with which we approachtiếp cận problemscác vấn đề.
94
293700
1776
khi chúng ta tiếp cận vấn đề.
05:07
And that actuallythực ra makeslàm cho repurposingrepurposing
prettyđẹp hardcứng for all of us,
95
295500
3256
Và đó là điều gây khó khăn cho ta
trong việc tái chế,
05:10
which is, I guessphỏng đoán, why they gaveđưa ra
a TVTRUYỀN HÌNH showchỉ to the guy who was,
96
298780
3536
tôi đoán đó là lý do người ta
lại giao một chương trình tivi
05:14
like, really great at repurposingrepurposing.
97
302340
1800
cho một anh chàng chuyên tái dụng.
05:16
(LaughterTiếng cười)
98
304660
1880
(Tiếng cười)
05:19
So the effectshiệu ứng in bothcả hai the casetrường hợp
of iproniazidiproniazid and imipramineimipramine,
99
307180
4336
Tác dụng trong cả hai trường hợp
iproniazid và imipramine,
05:23
they were so strongmạnh --
100
311540
1376
rất là mạnh mẽ--
05:24
there was maniamania,
or people dancingkhiêu vũ in the hallshội trường.
101
312940
2216
những bệnh nhân đã nhảy múa
điên cuồng.
05:27
It's actuallythực ra not that surprisingthật ngạc nhiên
they were caughtbắt.
102
315180
3136
Không ngạc nhiên là họ đã nhận ra
được tác dụng đó.
05:30
But it does make you wonderngạc nhiên
what elsekhác we'vechúng tôi đã missedbỏ lỡ.
103
318340
3480
Nhưng điều này sẽ khiến ta thắc mắc
ta đã bỏ sót gì nữa.
Iproniazid và imipramine
có ý nghĩa nhiều hơn là
05:35
So iproniazidiproniazid and imipramineimipramine,
104
323020
2176
05:37
they're more than just
a casetrường hợp studyhọc in repurposingrepurposing.
105
325220
2416
một nghiên cứu trong sự dùng thuốc
trong tác dụng khác.
.
05:39
They have two other things in commonchung
that are really importantquan trọng.
106
327660
2976
Chúng có hai điểm chung
rất quan trọng.
05:42
One, they have terriblekhủng khiếp sidebên effectshiệu ứng.
107
330660
2496
Một là chúng có
tác dụng phụ kinh khủng.
05:45
That includesbao gồm liverGan toxicityđộc tính,
108
333180
2616
Trong đó có nhiễm độc gan,
05:47
weightcân nặng gainthu được of over 50 poundsbảng,
109
335820
2976
tăng hơn 20kg cân nặng,
05:50
suicidalitysuicidality.
110
338820
1776
tự tử.
05:52
And two, they bothcả hai
increasetăng levelscấp of serotoninserotonin,
111
340620
4176
Hai là chúng làm tăng
nồng độ serotonin,
05:56
which is a chemicalhóa chất signaltín hiệu in the brainóc,
112
344820
2336
một loại chất hóa học trong não,
05:59
or a neurotransmitterkinh.
113
347180
1200
hay chất dẫn truyền thần kinh.
06:01
And those two things togethercùng với nhau,
right, one or the two,
114
349380
2496
Và nếu chỉ một trong hai
06:03
mayTháng Năm not have been that importantquan trọng,
115
351900
1616
có thể đã không quan trọng lắm,
nhưng nếu cả hai kết hợp
06:05
but the two togethercùng với nhau meantý nghĩa
that we had to developphát triển, xây dựng saferan toàn hơn drugsma túy,
116
353540
3736
có nghĩa là ta phải phát minh
loại thuốc an toàn hơn,
06:09
and that serotoninserotonin seemeddường như
like a prettyđẹp good placeđịa điểm to startkhởi đầu.
117
357300
3520
và serotonin trở thành một
khởi đầu lý tưởng.
06:13
So we developedđã phát triển drugsma túy
to more specificallyđặc biệt focustiêu điểm on serotoninserotonin,
118
361660
3896
Vậy là ta đã chế ra thuốc
chú trọng đặc biệt tới serotonin,
06:17
the selectivechọn lọc serotoninserotonin
reuptakereuptake inhibitorsthuốc ức chế, so the SSRIsSSRIs,
119
365580
3656
các chất ức chế tái hấp thụ serotonin
có chọn lọc, loại SSRI
06:21
the mostphần lớn famousnổi danh of which is ProzacProzac.
120
369260
2736
nổi tiếng nhất là Prozac.
06:24
And that was 30 yearsnăm agotrước,
121
372020
1976
Đó là 30 năm về trước,
06:26
and sincekể từ then we have mostlychủ yếu
just workedđã làm việc on optimizingtối ưu hóa those drugsma túy.
122
374020
3200
từ đó ta gần như chỉ tập trung
tối ưu các loại thuốc đó.
06:29
And the SSRIsSSRIs, they are better
than the drugsma túy that cameđã đến before them,
123
377740
3216
SSIR ngày càng tốt hơn
những loại thuốc trước đó,
06:32
but they still have a lot of sidebên effectshiệu ứng,
124
380980
2096
nhưng chúng vẫn có tác dụng phụ,
06:35
includingkể cả weightcân nặng gainthu được, insomniamất ngủ,
125
383100
2896
gồm có tăng cân, mất ngủ,
06:38
suicidalitysuicidality --
126
386020
1200
tự tử --
06:40
and they take a really long time to work,
127
388100
2336
và mất rất nhiều thời gian
06:42
something like fourbốn to sixsáu weekstuần
in a lot of patientsbệnh nhân.
128
390460
2536
bốn đến sáu tuần mới có tác dụng ở
người bệnh.
06:45
And that's in the patientsbệnh nhân
where they do work.
129
393020
2176
Đó là ở những người
mà thuốc có tác dụng.
06:47
There are a lot of patientsbệnh nhân
where these drugsma túy don't work.
130
395220
2856
Còn ở nhiều người khác thì
thuốc không có tác dụng.
06:50
And that meanscó nghĩa now, in 2016,
131
398100
3376
Có nghĩa là giờ đây, năm 2016 này,
06:53
we still have no cureschữa bệnh
for any moodkhí sắc disordersrối loạn,
132
401500
3816
ta vẫn chưa có cách chữa
cho nhiều dạng rối loạn tâm lý,
06:57
just drugsma túy that suppressđàn áp symptomstriệu chứng,
133
405340
2056
chỉ có thuốc làm giảm triệu chứng,
06:59
which is kindloại of the differenceSự khác biệt betweengiữa
takinglấy a painkillerthuốc giảm đau for an infectionnhiễm trùng
134
407420
4056
cũng giống như việc
uống thuốc giảm đau
07:03
versusđấu với an antibiotickháng sinh.
135
411500
1416
thay vì uống kháng sinh.
07:04
A painkillerthuốc giảm đau will make you feel better,
136
412940
1856
Thuốc giảm đau làm bạn
cảm thấy đỡ hơn
07:06
but is not going to do anything
to treatđãi that underlyingcơ bản diseasedịch bệnh.
137
414820
3080
nhưng nó không có tác dụng
chữa bệnh gì cả.
07:10
And it was this flexibilityMềm dẻo
in our thinkingSuy nghĩ
138
418700
2336
Chính sự linh hoạt trong suy nghĩ
07:13
that let us recognizenhìn nhận
that iproniazidiproniazid and imipramineimipramine
139
421060
2936
khiến chúng ta nhận ra
rằng iproniazid và imipramine
07:16
could be repurposedthêm thắt in this way,
140
424020
2096
có thể thay đổi mục đích sử dụng
theo cách này,
07:18
which led us to the serotoninserotonin hypothesisgiả thuyết,
141
426140
1976
nó đưa ta tới giả thuyết serotonin,
07:20
which we then, ironicallytrớ trêu thay, fixatedcố định on.
142
428140
3000
mà chúng ta đã nhắm vào
một cách ngây ngô.
07:23
This is brainóc signalingbáo hiệu, serotoninserotonin,
143
431980
2536
Đây là tín hiệu não,
serotonin
07:26
from an SSRISSRI commercialthương mại.
144
434540
1256
từ một chương quảng cáo SSIR.
07:27
In casetrường hợp you're not cleartrong sáng,
this is a dramatizationdramatization.
145
435820
2360
Nếu bạn chưa rõ,
đây là một minh họa.
07:30
And in sciencekhoa học, we try
and removetẩy our biassự thiên vị, right,
146
438660
4056
Trong khoa học, ta cố loại bỏ
thành kiến,
07:34
by runningđang chạy double-blindedbị mù đôi experimentsthí nghiệm
147
442740
2376
bằng cách thực hành các thí nghiệm
"mù đôi"
07:37
or beingđang statisticallythống kê agnosticthuyết bất khả tri
as to what our resultscác kết quả will be.
148
445140
3696
hoặc theo thuyết bất khả tri
về những kết quả của thí nghiệm.
07:40
But biassự thiên vị creepscreep in more insidiouslyinsidiously
in what we choosechọn to studyhọc
149
448860
4296
Nhưng thành kiến đã ăn sâu
vào cái chúng ta chọn nghiên cứu
07:45
and how we choosechọn to studyhọc it.
150
453180
1720
và cách chúng ta chọn nghiên cứu.
07:48
So we'vechúng tôi đã focusedtập trung on serotoninserotonin now
for the pastquá khứ 30 yearsnăm,
151
456260
3576
Vì vậy đã tập trung vài serotonin
trong 30 năm qua,
07:51
oftenthường xuyên to the exclusionsự loại trừ of other things.
152
459860
2240
bỏ qua những thứ khác.
07:54
We still have no cureschữa bệnh,
153
462860
1360
Ta vẫn chưa tìm ra cách chữa,
07:57
and what if serotoninserotonin
isn't all there is to depressionPhiền muộn?
154
465180
3416
nhưng sẽ ra sao nếu serotonin
chỉ là một phần trong trầm cảm?
08:00
What if it's not even the keyChìa khóa partphần of it?
155
468620
2056
Sẽ ra sao nếu nó chẳng phải
là phần chính yếu?
08:02
That meanscó nghĩa no mattervấn đề how much time
156
470700
2176
Có nghĩa là dù ta có bỏ ra
bao nhiêu thời gian
08:04
or moneytiền bạc or effortcố gắng we put into it,
157
472900
2736
hay tiền bạc và công sức,
08:07
it will never leadchì to a curechữa khỏi.
158
475660
1920
thì cũng sẽ chẳng dẫn đến
cách chữa.
08:10
In the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
doctorsbác sĩ have discoveredphát hiện ra
159
478500
2576
Trong ít năm trở lại đây,
các bác sĩ đã tìm ra
08:13
probablycó lẽ what is the first trulythực sự newMới
antidepressantthuốc chống trầm cảm sincekể từ the SSRIsSSRIs,
160
481100
4920
một loại thuốc thực sự chống
trầm cảm kể từ sau SSIR,
08:18
CalypsolCalypsol,
161
486540
1296
đó là Calypsol,
08:19
and this drugthuốc uống workscông trinh very quicklyMau,
withinbên trong a fewvài hoursgiờ or a day,
162
487860
3456
thuốc này có tác dụng rất nhanh,
chỉ trong vòng vài giờ hay 1 ngày,
08:23
and it doesn't work on serotoninserotonin.
163
491340
1896
nó không tập trung vào serotonin.
08:25
It workscông trinh on glutamateglutamate,
which is anotherkhác neurotransmitterkinh.
164
493260
2680
Nó chú trọng tới glutamate,
một chất dẫn truyền thần kinh khác.
08:28
And it's alsocũng thế repurposedthêm thắt.
165
496380
1496
Nó cũng đã được
chuyển mục đích sử dụng.
08:29
It was traditionallytheo truyền thống used
as anesthesiagây tê in surgeryphẫu thuật.
166
497900
3080
Ban đầu nó được sử dụng
là một chất gây mê trong phẫu thuật.
08:33
But unlikekhông giống those other drugsma túy,
167
501540
1656
Nhưng không như những
loại thuốc khác,
08:35
which were recognizedđược công nhận prettyđẹp quicklyMau,
168
503220
1816
được công nhận khá nhanh,
08:37
it tooklấy us 20 yearsnăm
169
505060
1696
Calypsol mất tới 20 năm
08:38
to realizenhận ra that CalypsolCalypsol
was an antidepressantthuốc chống trầm cảm,
170
506780
2656
để được công nhận như
một loại thuốc chống trầm cảm,
08:41
despitemặc dù the factthực tế that it's actuallythực ra
a better antidepressantthuốc chống trầm cảm,
171
509460
2856
mặc dù thực tế nó là
loại thuốc chống trầm cảm tốt hơn
08:44
probablycó lẽ, than those other drugsma túy.
172
512340
1616
cả những loại thuốc khác.
08:45
It's actuallythực ra probablycó lẽ because of the factthực tế
that it's a better antidepressantthuốc chống trầm cảm
173
513980
4096
Có lẽ vì nó là loại thuốc tốt hơn
08:50
that it was harderkhó hơn for us to recognizenhìn nhận.
174
518100
1895
nên khó để chúng ta công nhận hơn.
08:52
There was no maniamania to signaltín hiệu its effectshiệu ứng.
175
520019
2081
Không có dấu hiệu điên cuồng nào
về tác dụng của nó.
08:54
So in 2013, up at ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học,
176
522580
3096
Thế nên năm 2013, tại Đại học Columbia,
08:57
I was workingđang làm việc with my colleagueđồng nghiệp,
177
525700
1576
khi đó tôi đang làm việc
với đồng nghiệp
08:59
DrTiến sĩ. ChristineChristine AnnAnn DennyDenny,
178
527300
1976
là tiến sĩ Chistine Ann Denny,
09:01
and we were studyinghọc tập CalypsolCalypsol
as an antidepressantthuốc chống trầm cảm in micechuột.
179
529300
3800
chúng tôi đang thử nghiệm xem
Calypsol có chống trầm cảm trên chuột.
09:05
And CalypsolCalypsol has, like,
a really shortngắn half-lifechu kỳ bán rã,
180
533660
2816
Calypsol không tồn tại được lâu,
09:08
which meanscó nghĩa it's out of your bodythân hình
withinbên trong a fewvài hoursgiờ.
181
536500
3056
nó chỉ có thể ở trong cơ thể bạn
trong vòng vài giờ.
09:11
And we were just pilotingthí điểm.
182
539580
1416
Chúng tôi thí nghiệm lần đầu.
09:13
So we would give an injectiontiêm to micechuột,
183
541020
2256
Chúng tôi tiêm Calypsol vào chuột,
09:15
and then we'dThứ Tư wait a weektuần,
184
543300
1296
rồi đợi một tuần,
09:16
and then we'dThứ Tư runchạy
anotherkhác experimentthí nghiệm to savetiết kiệm moneytiền bạc.
185
544620
2680
sau đó làm tiếp một thí nghiệm khác
để tiết kiệm tiền.
09:20
And one of the experimentsthí nghiệm I was runningđang chạy,
186
548020
2136
Và một thí nghiệm mà tôi
đã thực hiện là
09:22
we would stressnhấn mạnh the micechuột,
187
550180
1656
gây căng thẳng cho chuột,
09:23
and we used that as a modelmô hình of depressionPhiền muộn.
188
551860
2216
coi đó như một kiểu trầm cảm.
09:26
And at first it kindloại of just lookednhìn
like it didn't really work at all.
189
554100
3336
Lúc đầu có vẻ như
chẳng có tác dụng gì.
09:29
So we could have stoppeddừng lại there.
190
557460
1520
Vì vậy chúng tôi đáng lẽ đã
dừng lại ở đó.
09:31
But I have runchạy this modelmô hình
of depressionPhiền muộn for yearsnăm,
191
559540
2896
Nhưng tôi đã tiếp tục thử nghiệm
này trong nhiều năm,
09:34
and the datadữ liệu just lookednhìn kindloại of weirdkỳ dị.
192
562460
1896
và các dữ liệu có vẻ hơi kì quặc.
09:36
It didn't really look right to me.
193
564380
1856
Tôi thấy có gì đó không đúng.
09:38
So I wentđã đi back,
194
566260
1216
Tôi đã quay lại,
09:39
and we reanalyzedreanalyzed it
195
567500
1496
chúng tôi phân tích lại,
09:41
baseddựa trên on whetherliệu or not they had gottennhận
that one injectiontiêm of CalypsolCalypsol
196
569020
3816
xem xét lại liệu chúng đã
được tiêm Calypsol
09:44
a weektuần beforehandtrước.
197
572860
1200
trước một tuần hay chưa.
09:46
And it lookednhìn kindloại of like this.
198
574940
2016
Và đây là điều đã xảy ra.
09:48
So if you look at the farxa left,
199
576980
2136
Nếu bạn nhìn vào góc xa bên trái,
09:51
if you put a mousechuột in a newMới spacekhông gian,
200
579140
2496
nếu bạn đặt con chuột
trong một không gian mới,
09:53
this is the boxcái hộp, it's very excitingthú vị,
201
581660
2256
đây là một chiếc hộp, rất thú vị là
09:55
a mousechuột will walkđi bộ around and explorekhám phá,
202
583940
2136
con chuột sẽ chạy vòng quanh
và khám phá
09:58
and you can see that pinkHồng linehàng
is actuallythực ra the measuređo of them walkingđi dạo.
203
586100
4296
bạn có thể thấy đường màu hồng
đo quãng đường chúng chạy.
10:02
And we alsocũng thế give it
anotherkhác mousechuột in a pencilbút chì cuptách
204
590420
3176
Chúng tôi lại đặt một con chuột khác
trong một chiếc cốc đựng bút chì
10:05
that it can decidequyết định to interacttương tác with.
205
593620
2056
để xem chuột có muốn tương tác
với chuôt kia.
10:07
This is alsocũng thế a dramatizationdramatization,
in casetrường hợp that's not cleartrong sáng.
206
595700
3216
Đây cũng là một minh họa.
10:10
And a normalbình thường mousechuột will explorekhám phá.
207
598940
3696
Một con chuột bình thường
sẽ khám phá.
10:14
It will be socialxã hội.
208
602660
1240
Nó sẽ thích xã giao.
10:16
CheckKiểm tra out what's going on.
209
604620
1376
Xem điều gì tiếp theo nào.
10:18
If you stressnhấn mạnh a mousechuột
in this depressionPhiền muộn modelmô hình,
210
606020
2896
Nếu bạn gây căng thẳng cho con chuột
trong kiểu trầm cảm này,
10:20
which is the middleở giữa boxcái hộp,
211
608940
1280
tức ở chiếc hộp chính giữa,
10:23
they aren'tkhông phải socialxã hội, they don't explorekhám phá.
212
611100
1896
nó sẽ không thích xã giao,
không khám phá.
10:25
They mostlychủ yếu just kindloại of hideẩn giấu
in that back cornergóc, behindphía sau a cuptách.
213
613020
3280
Nó sẽ chỉ nấp sau góc
phía sau chiếc cốc.
10:29
YetNào được nêu ra the micechuột that had gottennhận
that one injectiontiêm of CalypsolCalypsol,
214
617020
3096
Nhưng nếu chuột đã được tiêm Calypsol
10:32
here on your right,
215
620140
1200
ở phía bên phải của bạn,
10:34
they were exploringkhám phá, they were socialxã hội.
216
622060
1960
nó khám phá, và tỏ ra thích xã giao.
10:36
They lookednhìn like they
had never been stressednhấn mạnh at all,
217
624740
2480
Trông như nó chưa hề
bị gây căng thẳng,
10:40
which is impossibleKhông thể nào.
218
628020
1200
thật khó tin.
10:42
So we could have just stoppeddừng lại there,
219
630260
1720
Chúng tôi cũng có thể dừng ở đây,
10:44
but ChristineChristine had alsocũng thế used
CalypsolCalypsol before as anesthesiagây tê,
220
632780
4296
nhưng trước đây Christine
đã dùng Calypsol như thuốc gây mê,
10:49
and a fewvài yearsnăm agotrước she had seenđã xem
221
637100
1576
và một vài năm trước,
cô nhận thấy
10:50
that it seemeddường như to have
some weirdkỳ dị effectshiệu ứng on cellstế bào
222
638700
2376
nó có một vài
tác dụng kì quặc lên tế bào
10:53
and some other behaviorhành vi
223
641100
1216
và một số hành vi khác
10:54
that alsocũng thế seemeddường như to last
long after the drugthuốc uống,
224
642340
3016
vẫn kéo dài sau khi dùng thuốc,
10:57
maybe a fewvài weekstuần.
225
645380
1256
có lẽ là vài tuần.
10:58
So we were like, OK,
226
646660
1256
Vì vậy chúng tôi nghĩ, Được rồi,
10:59
maybe this is not completelyhoàn toàn impossibleKhông thể nào,
227
647940
2176
điều này không hoàn toàn là
không thể xảy ra,
11:02
but we were really skepticalhoài nghi.
228
650140
1496
nhưng chúng tôi đã rất hoài nghi.
11:03
So we did what you do in sciencekhoa học
when you're not sure,
229
651660
2536
Vậy là chúng tôi làm cái mà ta làm
trong khoa học khi chưa chắc chắn
11:06
and we ranchạy it again.
230
654220
1200
chúng tôi lại thí nghiệm lần nữa.
11:08
And I remembernhớ lại beingđang in the animalthú vật roomphòng,
231
656460
3016
Tôi nhớ lúc ở trong phòng
thí nghiệm động vật,
11:11
movingdi chuyển micechuột from boxcái hộp to boxcái hộp
to testthử nghiệm them,
232
659500
3656
chuyển lũ chuột từ hết hộp này
qua hộp khác thí nghiệm,
11:15
and ChristineChristine was actuallythực ra sittingngồi
on the floorsàn nhà with the computermáy vi tính in her lapvòng
233
663180
3616
Christine đã ngồi cả trên sàn
với chiếc máy vi tính trên đùi
11:18
so the micechuột couldn'tkhông thể see her,
234
666820
1416
để lũ chuột không nhìn thấy,
11:20
and she was analyzingphân tích
the datadữ liệu in realthực time.
235
668260
2256
và cô đã phân tích dữ liệu
trên máy tính.
11:22
And I remembernhớ lại us yellingla hét,
236
670540
1376
Tôi nhớ chúng tôi
đã hét lên.
11:23
which you're not supposedgiả định to do
in an animalthú vật roomphòng where you're testingthử nghiệm,
237
671940
3296
mặc dù la hét không phải
điều nên làm trong phòng thí nghiệm.
khi thí nghiệm thành công,
11:27
because it had workedđã làm việc.
238
675260
1576
11:28
It seemeddường như like these micechuột
were protectedbảo vệ againstchống lại stressnhấn mạnh,
239
676860
4376
Hình như là lũ chuột đã được
bảo vệ khỏi sự căng thẳng,
11:33
or they were inappropriatelykhông thích hợp happyvui mừng,
howeverTuy nhiên you want to call it.
240
681260
3056
hay chúng đã phấn khích lạ lùng,
hay bạn muốn hiểu sao cũng được.
11:36
And we were really excitedbị kích thích.
241
684340
2440
Và chúng tôi đã thực sự phấn khởi.
11:39
And then we were really skepticalhoài nghi,
because it was too good to be truethật.
242
687820
3480
Rồi chúng tôi lại hoài nghi
bởi điều này tuyệt không tưởng nổi.
11:43
So we ranchạy it again.
243
691860
1200
Chúng tôi lại thí nghiệm lần nữa.
Chúng tôi thí nghiệm lại
trong mô hình PTSD,
11:45
And then we ranchạy it again in a PTSDPTSD modelmô hình,
244
693740
2736
11:48
and we ranchạy it again
in a physiologicalSinh lý modelmô hình,
245
696500
2416
thí nghiệm lại trong
mô hình sinh lý.
11:50
where all we did was give stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố.
246
698940
2216
Chúng tôi cho vào hormone gây
căng thẳng,
11:53
And we had our undergradsundergrads runchạy it.
247
701180
1616
rồi chúng tôi để các sinh viên làm.
11:54
And then we had our collaboratorscộng tác viên
halfwaynửa chừng acrossbăng qua the worldthế giới in FrancePháp runchạy it.
248
702820
4120
Rồi để các cộng tác viên cách
nửa vòng trái đất ở Pháp làm.
11:59
And everymỗi time someonengười nào ranchạy it,
they confirmedđã xác nhận the sametương tự thing.
249
707780
3216
Tất cả họ đều cho ra cùng một kết quả.
12:03
It seemeddường như like
this one injectiontiêm of CalypsolCalypsol
250
711020
2816
Dường như việc tiêm chỉ
một liều Calypsol
12:05
was somehowbằng cách nào đó protectingbảo vệ
againstchống lại stressnhấn mạnh for weekstuần.
251
713860
2760
đã giúp chống lại căng thẳng
trong nhiều tuần.
12:09
And we only publishedđược phát hành this a yearnăm agotrước,
252
717180
1856
Chúng tôi chỉ mới công bố
điều này một năm trước,
12:11
but sincekể từ then other labsphòng thí nghiệm
have independentlyđộc lập confirmedđã xác nhận this effecthiệu ứng.
253
719060
4080
nhưng các phòng thí nghiệm khác
cũng đã xác nhận tác dụng này.
12:15
So we don't know what causesnguyên nhân depressionPhiền muộn,
254
723940
1920
Chúng tôi vẫn chưa biết nguyên nhân
gây trầm cảm,
12:18
but we do know that stressnhấn mạnh
is the initialban đầu triggercò súng
255
726460
3696
nhưng biết là sự căng thẳng là
dấu hiệu khởi đầu
12:22
in 80 percentphần trăm of casescác trường hợp,
256
730180
2336
trong 80% trường hợp,
12:24
and depressionPhiền muộn and PTSDPTSD
are differentkhác nhau diseasesbệnh tật,
257
732540
2216
và biết trầm cảm và PTSD
là hai căn bệnh khác nhau,
12:26
but this is something
they sharechia sẻ in commonchung.
258
734780
2016
nhưng chúng có một điểm chung.
12:28
Right? It is traumaticchấn thương stressnhấn mạnh
259
736820
1816
Đúng không? Đó là căng thẳng
do chấn thương
12:30
like activeđang hoạt động combatchống lại or naturaltự nhiên disastersthiên tai
260
738660
2896
như trên trận chiến hay
các thảm họa tự nhiên
12:33
or communitycộng đồng violencebạo lực or sexualtình dục assaulttấn công
261
741580
2456
hay bạo lực trong cộng đồng
hoặc tấn công tình dục
12:36
that causesnguyên nhân post-traumaticsau chấn thương
stressnhấn mạnh disorderrối loạn,
262
744060
2280
gây ra rối loạn căng thẳng
hậu chấn thương,
12:38
and not everyonetất cả mọi người that is exposedlộ ra to stressnhấn mạnh
developsphát triển a moodkhí sắc disorderrối loạn.
263
746980
5616
không phải ai trải qua căng thẳng
cũng mắc rối loạn khí sắc.
12:44
And this abilitycó khả năng to experiencekinh nghiệm
stressnhấn mạnh and be resilientđàn hồi
264
752620
2896
Khả năng bị căng thẳng nhưng
có thể thích ứng được
12:47
and bouncethư bị trả lại back and not developphát triển, xây dựng
depressionPhiền muộn or PTSDPTSD
265
755540
4160
và không biến thành
trầm cảm hay PTSD
12:52
is knownnổi tiếng as stressnhấn mạnh resiliencehồi phục,
266
760500
2256
được gọi là thích ứng căng thẳng,
12:54
and it variesthay đổi betweengiữa people.
267
762780
1856
nó khác biệt tùy người.
12:56
And we have always thought of it
as just sortsắp xếp of this passivethụ động propertybất động sản.
268
764660
3336
Ta vẫn luôn nghĩ nó là một
đặc tính thụ động.
13:00
It's the absencevắng mặt of susceptibilitytính nhạy cảm factorscác yếu tố
269
768020
2536
Tưởng là sự vắng mặc của
các yếu tố mẫn cảm
13:02
and riskrủi ro factorscác yếu tố for these disordersrối loạn.
270
770580
2080
và các yếu tố rủi ro.
13:05
But what if it were activeđang hoạt động?
271
773620
1880
Nhưng sẽ ra sao nếu chúng
hoạt động?
13:08
Maybe we could enhancenâng cao it,
272
776420
1496
Hay là ta có thể kích thích nó,
13:09
sortsắp xếp of akingiống như to puttingđặt on armoráo giáp.
273
777940
2160
như là mặc thêm áo giáp.
13:13
We had accidentallyvô tình discoveredphát hiện ra
the first resilience-enhancingtăng cường khả năng đàn hồi drugthuốc uống.
274
781220
4600
Chúng tôi đã tình cờ tìm ra loại thuốc tăng cường thích ứng đầu tiên.
13:18
And like I said, we only gaveđưa ra
a tinynhỏ bé amountsố lượng of the drugthuốc uống,
275
786740
2776
Như đã nói, ta chỉ cho vào một
lượng thuốc rất nhỏ,
13:21
and it lastedkéo dài for weekstuần,
276
789540
1576
nó đã kéo dài trong nhiều tuần,
13:23
and that's not like anything
you see with antidepressantsthuốc chống trầm cảm.
277
791140
3216
và nó không như những loại thuốc
chống trầm cảm trước đây.
13:26
But it is actuallythực ra kindloại of similargiống
to what you see in immunemiễn dịch vaccinesvacxin.
278
794380
4320
Nhưng nó lại giống với cái bạn thấy trong thuốc miễn dịch.
13:31
So in immunemiễn dịch vaccinesvacxin,
you'llbạn sẽ get your shotsbức ảnh,
279
799180
2936
Với vắc-xin miễn dịch, bạn sẽ được tiêm
những liều thuốc
13:34
and then weekstuần, monthstháng, yearsnăm latermột lát sau,
280
802140
3376
và khi nhiều tuần, tháng, năm qua
13:37
when you're actuallythực ra exposedlộ ra to bacteriavi khuẩn,
281
805540
2336
khi bạn thực sự đối mặt
với vi khuẩn,
13:39
it's not the vaccinevắc-xin in your bodythân hình
that protectsbảo vệ you.
282
807900
2456
không phải vắc-xin trong cơ thể
bảo vệ bạn
13:42
It's your ownsở hữu immunemiễn dịch systemhệ thống
283
810380
1376
mà là hệ miễn dịch của bạn
13:43
that's developedđã phát triển resistancesức đề kháng and resiliencehồi phục
to this bacteriavi khuẩn that fightschiến đấu it off,
284
811780
4136
đã hình thành cơ chế kháng lại
và ứng phó với vi khuẩn,
13:47
and you actuallythực ra never get the infectionnhiễm trùng,
285
815940
2136
bạn thực sự chẳng bao giờ nhiễm bệnh,
13:50
which is very differentkhác nhau
from, say, our treatmentsđiều trị. Right?
286
818100
3056
rất khác với khi bạn đã được trị liệu.
Đúng không?
13:53
In that casetrường hợp, you get the infectionnhiễm trùng,
you're exposedlộ ra to the bacteriavi khuẩn,
287
821180
3816
Trong trường hợp ấy,
bạn bị nhiễm khuẩn,
13:57
you're sickđau ốm, and then you take,
say, an antibiotickháng sinh which cureschữa bệnh it,
288
825020
3856
bạn bệnh, bạn uống thuốc kháng sinh
để chữa trị
14:00
and those drugsma túy are actuallythực ra workingđang làm việc
to killgiết chết the bacteriavi khuẩn.
289
828900
3240
những thứ thuốc này thực sự
hoạt động để giết vi khuẩn.
14:04
Or similargiống to as I said before,
with this palliativepalliative,
290
832780
2496
Hay như tôi đã nói,
với loại thuốc giảm đau này
14:07
you'llbạn sẽ take something
that will suppressđàn áp the symptomstriệu chứng,
291
835300
2856
bạn sẽ chọn lấy loại thuốc nào đó
làm giảm triệu chứng,
14:10
but it won'tsẽ không treatđãi
the underlyingcơ bản infectionnhiễm trùng,
292
838180
2696
nhưng nó sẽ không có
tác dụng chữa trị,
14:12
and you'llbạn sẽ only feel better
duringsuốt trong the time in which you're takinglấy it,
293
840900
3336
bạn chỉ có thể thấy đở hơn
trong khoảng thời gian uống thuốc,
14:16
which is why you have to keep takinglấy it.
294
844260
1936
đó là lý do mà bạn phải
tiếp tục uống mãi.
14:18
And in depressionPhiền muộn and PTSDPTSD --
295
846220
2696
Trong trầm cảm và PTSD --
14:20
here we have your stressnhấn mạnh exposuretiếp xúc --
296
848940
1976
khi chúng ta bị căng thẳng --
14:22
we only have palliativepalliative carequan tâm.
297
850940
2616
ta chỉ có thuốc làm giảm bệnh.
14:25
AntidepressantsThuốc chống trầm cảm only suppressđàn áp symptomstriệu chứng,
298
853580
2496
Thuốc chống trầm cảm chỉ có thể
làm giảm triệu chứng,
14:28
and that is why you basicallyvề cơ bản
have to keep takinglấy them
299
856100
2856
đó là tại sao bạn phải liên tục
uống thuốc
14:30
for the life of the diseasedịch bệnh,
300
858980
1696
trong suốt thời gian bị bệnh,
14:32
which is oftenthường xuyên
the lengthchiều dài of your ownsở hữu life.
301
860700
2200
thường có nghĩa là đến suốt đời.
14:35
So we're callingkêu gọi our resilience-enhancingtăng cường khả năng đàn hồi
drugsma túy "paravaccinesparavaccines,"
302
863940
4216
Chúng tôi gọi những
loại thuốc tăng cường thích ứng
này là ""paravaccines"
14:40
which meanscó nghĩa vaccine-likegiống như thuốc chủng ngừa,
303
868180
1536
nghĩa là tương tự vắc-xin,
14:41
because it seemsdường như
like they mightcó thể have the potentialtiềm năng
304
869740
2496
bởi nó hình như có tiềm năng
14:44
to protectbảo vệ againstchống lại stressnhấn mạnh
305
872260
1816
giúp ngăn cản sự căng thẳng
14:46
and preventngăn chặn micechuột from developingphát triển
306
874100
3416
và ngăn lũ chuột phát triển
14:49
depressionPhiền muộn and post-traumaticsau chấn thương
stressnhấn mạnh disorderrối loạn.
307
877540
2760
trầm cảm và rối loạn căng thẳng
hậu chấn thương.
14:52
AlsoCũng, not all antidepressantsthuốc chống trầm cảm
are alsocũng thế paravaccinesparavaccines.
308
880780
3440
Còn nữa không phải thuốc chống trầm
cảm nào đều là paravaccine.
14:57
We triedđã thử ProzacProzac as well,
309
885300
1616
Chúng tôi cũng đã thử Prozac,
14:58
and that had no effecthiệu ứng.
310
886940
1360
và nó không tác dụng.
15:01
So if this were to translatedịch into humanscon người,
311
889060
3016
Nếu được áp dụng với con người,
15:04
we mightcó thể be ablecó thể to protectbảo vệ people
312
892100
2576
chúng ta có thể bảo vệ
15:06
who are predictablypredictably at riskrủi ro
313
894700
2256
những người có nguy cơ
15:08
againstchống lại stress-inducedgây ra căng thẳng disordersrối loạn
like depressionPhiền muộn and PTSDPTSD.
314
896980
3856
chống lại các bệnh do căng thẳng
gây ra như trầm cảm và PTSD.
15:12
So that's first respondersphản ứng
and firefightersnhân viên cứu hỏa,
315
900860
3136
Đó là những làm sơ cứu, và các
lính cứu hỏa,
15:16
refugeesnhững người tị nạn, prisonerstù nhân and prisonnhà tù guardsvệ sĩ,
316
904020
4136
người tị nạn, tù nhân
và quản tù.
15:20
soldiersbinh lính, you nameTên it.
317
908180
2080
lính chiến, bạn biết đó.
15:23
And to give you a sensegiác quan
of the scaletỉ lệ of these diseasesbệnh tật,
318
911220
3800
Và để cho bạn thấy mức độ ảnh hưởng
của những căn bệnh này,
15:27
in 2010, the globaltoàn cầu burdengánh nặng of diseasedịch bệnh
319
915620
3056
trong năm 2010, gánh nặng bệnh tật
toàn cầu
15:30
was estimatedước tính at 2.5 trillionnghìn tỉ dollarsUSD,
320
918700
3840
ước tính khoảng 2,5 nghìn tỉ đô la,
15:35
and sincekể từ they are chronicmãn tính,
321
923060
1536
vì là các bệnh mạn tính
15:36
that costGiá cả is compoundinglãi kép
and is thereforevì thế expectedkỳ vọng to risetăng lên
322
924620
3216
nên chi phí cứ thế cộng dồn
và dự đoán sẽ tăng
15:39
up to sixsáu trillionnghìn tỉ dollarsUSD
in just the nextkế tiếp 15 yearsnăm.
323
927860
3240
tới 6 nghìn tỉ đô
chỉ trong 15 năm tiếp theo.
15:44
As I mentionedđề cập before,
324
932460
1579
Như tôi đã đề cập,
15:46
repurposingrepurposing can be challengingthách thức
because of our priortrước biasessự thiên vị.
325
934064
4076
thay đổi mục đích có thể rất khó khăn
bởi ta đã có những định kiến từ trước.
15:50
CalypsolCalypsol has anotherkhác nameTên,
326
938860
1520
Calypsol có một cái tên khác,
15:53
ketamineketamine,
327
941100
1200
ketamine,
15:55
which alsocũng thế goesđi by anotherkhác nameTên,
328
943380
1560
còn được gọi là
15:57
SpecialĐặc biệt K,
329
945460
1416
Special K,
15:58
which is a clubcâu lạc bộ drugthuốc uống and drugthuốc uống of abuselạm dụng.
330
946900
2400
một loại hóa chất của "hộp đêm"
và rất dễ gây nghiện.
16:02
It's still used acrossbăng qua the worldthế giới
as an anestheticgây mê.
331
950540
3096
Nó vẫn được sử dụng khắp thế giới
là một loại thuốc gây mê.
16:05
It's used in childrenbọn trẻ.
We use it on the battlefieldchiến trường.
332
953660
2856
Nó được sử dụng cho trẻ em.
Nó được mang ra chiến trường.
16:08
It's actuallythực ra the drugthuốc uống of choicelựa chọn
in a lot of developingphát triển nationsquốc gia,
333
956540
2976
Nó là một loại thuốc tình thế
ở nhiều quốc gia phát triển,
16:11
because it doesn't affectcó ảnh hưởng đến breathingthở.
334
959540
1856
bởi nó không ảnh hưởng
đến hô hấp.
16:13
It is on the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
listdanh sách of mostphần lớn essentialCần thiết medicinesthuốc chữa bệnh.
335
961420
4680
Nó được WHO liệt vào danh sách
những dược phẩm thiết yếu nhất.
16:18
If we had discoveredphát hiện ra ketamineketamine
as a paravaccineparavaccine first,
336
966580
3560
Nếu ta phát hiện ketamine
như một loại paravaccine trước,
16:22
it'dnó muốn be prettyđẹp easydễ dàng for us to developphát triển, xây dựng it,
337
970820
2856
ta sẽ dễ dàng phát triển nó,
16:25
but as is, we have to competecạnh tranh
with our functionalchức năng fixednessfixedness
338
973700
3856
nhưng vì thế, ta phải đấu tranh
với những định kiến về chức năng
16:29
and mentaltâm thần setbộ that kindloại of interferegây trở ngại.
339
977580
2800
và quan điểm ngăn chận sự phát triễn.
May thay, nó không phải loại thuốc
duy nhất ta phát hiện được
16:33
FortunatelyMay mắn thay, it's not
the only compoundhợp chất we have discoveredphát hiện ra
340
981700
3856
16:37
that has these prophylacticprophylactic,
paravaccineparavaccine qualitiesphẩm chất,
341
985580
3440
có tính năng phòng bệnh,
16:41
but all of the other drugsma túy
we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra,
342
989700
2200
nhưng những thứ thuốc khác
chúng tôi tìm thấy
16:44
or compoundshợp chất if you will,
they're totallyhoàn toàn newMới,
343
992780
2176
thì vẫn còn rất lạ lẫm,
16:46
they have to go throughxuyên qua
the entiretoàn bộ FDAFDA approvalphê duyệt processquá trình --
344
994980
3616
chúng phải trải qua quy trình
kiểm định FDA --
16:50
if they make it before
they can ever be used in humanscon người.
345
998620
3576
nếu qua được kiểm tra thì mới
có thể được sử dụng cho người.
16:54
And that will be yearsnăm.
346
1002220
1656
Việc đó sẽ mất nhiều năm.
16:55
So if we wanted something soonersớm hơn,
347
1003900
2256
Nên nếu bạn muốn việc này
xảy ra sớm hơn,
16:58
ketamineketamine is alreadyđã FDA-approvedFDA chấp thuận.
348
1006180
2376
ketamine đã được FDA kiểm định.
17:00
It's genericchung, it's availablecó sẵn.
349
1008580
2696
Nó có tính đặc trưng chủng loại và
có sẵn để dùng.
17:03
We could developphát triển, xây dựng it for a fractionphân số
of the pricegiá bán and a fractionphân số of the time.
350
1011300
4160
Ta có thể phát triển nó với rất ít chi phí và thời gian.
17:08
But actuallythực ra, beyondvượt ra ngoài
functionalchức năng fixednessfixedness and mentaltâm thần setbộ,
351
1016380
4376
Nhưng trên thực tế, ngoài định kiến
về chức năng và quan điểm,
17:12
there's a realthực other challengethử thách
to repurposingrepurposing drugsma túy,
352
1020780
3576
việc tái chức năng thuốc
còn vấp phải một thách thức khác,
17:16
which is policychính sách.
353
1024380
1199
đó là chính sách.
17:18
There are no incentivesưu đãi in placeđịa điểm
354
1026179
2216
Hiện không có chính sách khuyến khích
17:20
onceMột lần a drugthuốc uống is genericchung and off patentbằng sáng chế
and no longerlâu hơn exclusiveđộc quyền
355
1028419
3736
khi thuốc công khai, không có bằng
sáng chế và không còn độc quyền
17:24
to encouragekhuyến khích pharmaPharma companiescác công ty
to developphát triển, xây dựng them,
356
1032179
2337
để khuyến khích các công ty dược phẩm
phát triển nó
17:26
because they don't make moneytiền bạc.
357
1034540
1429
bởi nó không tạo ra lợi nhuận.
17:28
And that's not truethật for just ketamineketamine.
That is truethật for all drugsma túy.
358
1036380
3120
Trường hợp này không chỉ ở ketamine
mà còn ở tất cả các loại thuốc.
17:32
RegardlessBất kể, the ideaý kiến itselfchinh no
is completelyhoàn toàn novelcuốn tiểu thuyết in psychiatrytâm thần học,
359
1040579
5657
Tuy nhiên, ý tưởng sử dụng thuốc
để ngăn ngừa các bệnh tâm thần
17:38
to use drugsma túy to preventngăn chặn mentaltâm thần illnessbệnh
360
1046260
3896
so với việc chỉ chữa bệnh
17:42
as opposedphản đối to just treatđãi it.
361
1050180
1360
là hoàn toàn mới lạ
trong tâm thần học.
17:44
It is possiblekhả thi that 20, 50,
100 yearsnăm from now,
362
1052740
5056
Có thể là từ 20, 50, 100 năm sau,
17:49
we will look back now
at depressionPhiền muộn and PTSDPTSD
363
1057820
4096
chúng ta sẽ nhìn lại
chứng trầm cảm và PTSD
17:53
the way we look back
at tuberculosisbệnh lao sanitoriumsSanitoriums
364
1061940
3216
như cách đã nhìn về các khu bệnh lao
17:57
as a thing of the pastquá khứ.
365
1065180
1200
trong quá khứ.
17:59
This could be the beginningbắt đầu of the endkết thúc
of the mentaltâm thần healthSức khỏe epidemicustaw teraz teraz.
366
1067180
5240
Đây có thể là khởi đầu cho việc
loại bỏ hoàn toàn các bệnh tâm thần.
18:05
But as a great scientistnhà khoa học onceMột lần said,
367
1073380
3200
Nhưng như một nhà khoa học vĩ đại
đã từng nói,
18:09
"Only a foolngu xuẩn is sure of anything.
368
1077900
2256
"Chỉ có kẻ ngốc mới chắn chắn mọi thứ.
18:12
A wisekhôn ngoan man keepsgiữ on guessingđoán."
369
1080180
2040
Người thông minh thì
vẫn cứ nghiên cứu."
18:16
Thank you, guys.
370
1084044
1240
Cảm ơn.
18:17
(ApplauseVỗ tay)
371
1085780
4066
(Vỗ tay)
Translated by Trinh Tran
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rebecca Brachman - Neuroscientist, writer, entrepreneur
Rebecca Brachman is a pioneer in the field of preventative psychopharmacology, developing drugs to enhance stress resilience and prevent mental illness.

Why you should listen

Current treatments for mood disorders only suppress symptoms without addressing the underlying disease, and there are no known cures. The drugs Rebecca Brachman is developing would be the first to prevent psychiatric disorders such as post-traumatic stress disorder (PTSD) and depression.

Brachman completed her PhD at Columbia University, prior to which she was a fellow at the National Institutes of Health, where she discovered that immune cells carry a memory of psychological stress and that white blood cells can act as antidepressants and resilience-enhancers. Brachman's research has been featured in The Atlantic, WIRED and Business Insider, and her work was recently described by Dr. George Slavich on NPR as a "moonshot project that is very much needed in the mental health arena."

In addition to conducting ongoing research at Columbia, Brachman is an NYCEDC Entrepreneurship Lab Fellow and cofounder of Paravax -- a biotech startup developing vaccine-like prophylactic drugs ("paravaccines") -- along with her scientific collaborator, Christine Ann Denny. She is also working on a non-profit venture to repurpose existing generic drugs for use as prophylactics, and previously served as the Interim Program Director for Outreach at the Zuckerman Institute at Columbia University.

Brachman is also a playwright and screenwriter. She holds Bachelor's degrees in both neuroscience and creative wWriting, and she is currently working on a tech-focused writing project with her long-time writing partner, Sean Calder ("Grimm," "Damages," "ER"). She served as the director of NeuWrite, a national network of science-writing groups that fosters ongoing collaboration between scientists, writers and artists, and she has been featured as a storyteller at The Story Collider.

(Photo: Kenneth Willardt)

More profile about the speaker
Rebecca Brachman | Speaker | TED.com