ABOUT THE SPEAKER
Deepika Kurup - Inventor, student scientist
Water is the basis of life, and too many people around the world suffer from waterborne illnesses. Deepika Kurup is working to change that.

Why you should listen

Deepika Kurup is a scientist, speaker, social entrepreneur and student at Harvard University. She has been passionate about solving the global water crisis ever since she was in middle school. After witnessing children in India drinking dirty water, Kurup developed a water purification system that harnesses solar energy to remove contaminants from water.

Recognized as "America’s Top Young Scientist" in 2012, Kurup won the grand prize in the Discovery Education 3M Young Scientist Challenge. In 2014 she was honored with the "United States President's Environmental Youth Award" and represented the United States in Stockholm, Sweden at the international Stockholm Junior Water Prize. Most recently Kurup was named one of the Forbes' "30 Under 30: Energy" and was the National Geographic Explorer Award Winner in the 2015 Google Science Fair. She attended the 2016 (and 2013) White House Science Fair. Currently she is CEO and founder Catalyst for World Water, a social enterprise aimed at deploying the technology she developed in water-scarce areas. 

Along with research, Kurup is passionate about STEM education, and she feels that STEM education has the power to revolutionize the world. In her free time, she enjoys giving talks and writing articles to encourage students all around the world to pursue science, technology, engineering and math, and to increase awareness of the global water crisis. She has been invited to speak at schools, international conferences and the United Nations. 

More profile about the speaker
Deepika Kurup | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Deepika Kurup: A young scientist's quest for clean water

Deepika Kurup: Hành trình truy tìm nước sạch của một nhà khoa học trẻ

Filmed:
1,176,301 views

Deepika Kurup đã quyết tâm tìm ra giải pháp cho khủng hoảng nước toàn cầu từ khi 14 tuổi, sau khi cô chứng kiến trẻ con ở phía ngoài nhà ông bà cô ở Ấn Độ uống thứ nước bẩn đến mức không nên chạm vào. Nghiên cứu của cô bắt đầu trong nhà bếp - và cuối cùng đã dẫn đến một giải thưởng khoa học danh giá. Hãy xem xem nhà khoa học trẻ tuổi này đã phát triển một phương pháp lọc nước không tốn kém, hiệu quả cao và thân thiện với môi trường như thế nào.
- Inventor, student scientist
Water is the basis of life, and too many people around the world suffer from waterborne illnesses. Deepika Kurup is working to change that. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Mỗi mùa hè gia đình tôi đều đi
du lịch xuyên thế giới,
00:12
EveryMỗi summermùa hè, my familygia đình and I
traveldu lịch acrossbăng qua the worldthế giới,
0
720
4696
00:17
3,000 milesdặm away
1
5440
1856
vượt 3000 dặm
00:19
to the culturallyvăn hoá diversephong phú
countryQuốc gia of IndiaẤn Độ.
2
7320
2600
để đến Ấn Độ - đất nước đa dạng văn hóa.
00:22
Now, IndiaẤn Độ is a countryQuốc gia infamousnổi tiếng
for its scorchingthiêu đốt heatnhiệt and humidityđộ ẩm.
3
10760
4360
Ấn Độ luôn nổi tiếng với độ ẩm và
cái nóng cháy bỏng của nó.
00:27
For me, the only reliefcứu trợ from this heatnhiệt
is to drinkuống plentynhiều of waterNước.
4
15760
4440
Với tôi, cứu cánh duy nhất khỏi cái nóng
là uống thật nhiều nước.
00:32
Now, while in IndiaẤn Độ,
5
20920
1496
Khi ở Ấn Độ,
00:34
my parentscha mẹ always remindnhắc lại me
to only drinkuống boiledđun sôi or bottledđóng chai waterNước,
6
22440
4480
bố mẹ tôi luôn nhắc rằng chỉ được uống
nước đã đun sôi hoặc đóng chai,
00:39
because unlikekhông giống here in AmericaAmerica,
7
27400
2256
Bởi vì khác với ở Mỹ
00:41
where I can just turnxoay on a tap
and easilydễ dàng get cleandọn dẹp, potablelàm sạch waterNước,
8
29680
4200
tôi chỉ cần mở một vòi nước bất kỳ
là có nước sạch uống được,
00:46
in IndiaẤn Độ, the waterNước is oftenthường xuyên contaminatedbị ô nhiễm.
9
34480
2520
thì ở Ấn Độ, nước thường bị nhiễm bẩn.
00:49
So my parentscha mẹ have to make sure
10
37440
1896
Vậy nên bố mẹ tôi muốn đảm bảo rằng
00:51
that the waterNước we drinkuống is safean toàn.
11
39360
1960
Nước chúng tôi uống là an toàn.
00:54
HoweverTuy nhiên, I soonSớm realizedthực hiện
12
42480
2376
Tuy nhiên, tôi sớm nhận ra rằng
00:56
that not everyonetất cả mọi người is fortunatemay mắn enoughđủ
13
44880
2656
không phải ai cũng may mắn
00:59
to enjoythưởng thức the cleandọn dẹp waterNước we did.
14
47560
2440
được hưởng nước sạch như chúng tôi.
01:03
OutsideBên ngoài my grandparents'ông bà housenhà ở
in the busybận streetsđường phố of IndiaẤn Độ,
15
51160
4216
Trên những con phố đông đúc của Ấn Độ
trước cửa nhà ông bà tôi,
01:07
I saw people standingđứng in long linesđường dây
16
55400
2656
tôi đã thấy mọi người xếp hàng dài
01:10
underDưới the hotnóng bức sunmặt trời
17
58080
1696
dưới ánh nắng gay gắt
01:11
fillingđổ đầy buckets with waterNước from a tap.
18
59800
2280
đổ đầy nước từ một cái vòi vào xô.
01:15
I even saw childrenbọn trẻ,
19
63360
1976
Tôi thậm chí còn nhìn thấy những đứa trẻ
01:17
who lookednhìn the sametương tự agetuổi tác as me,
20
65360
2656
bằng tuổi tôi
01:20
fillingđổ đầy up these cleartrong sáng plasticnhựa bottleschai
21
68040
2376
đổ đầy những chai nhựa
01:22
with dirtydơ bẩn waterNước
from streamsdòng on the roadsidelề đường.
22
70440
3080
bằng nước bẩn từ rãnh bên đường.
01:26
WatchingXem these kidstrẻ em
23
74880
1696
Nhìn những đứa trẻ đó
01:28
forcedbuộc to drinkuống waterNước
24
76600
2136
phải uống thứ nước
01:30
that I feltcảm thấy was too dirtydơ bẩn to touchchạm
25
78760
3016
mà tôi còn không dám chạm vào vì quá bẩn
01:33
changedđã thay đổi my perspectivequan điểm on the worldthế giới.
26
81800
2160
đã thay đổi thế giới quan của tôi.
01:37
This unacceptablekhông thể chấp nhận socialxã hội injusticebất công
27
85040
3536
Khó lòng chấp nhận sự bất công này
01:40
compelledbắt buộc me to want to find a solutiondung dịch
28
88600
3056
khiến tôi khao khát muốn tìm 1 giải pháp
01:43
to our world'scủa thế giới cleandọn dẹp waterNước problemvấn đề.
29
91680
1960
cho vấn đề nước sạch trên thế giới.
01:46
I wanted to know
why these kidstrẻ em lackedthiếu waterNước,
30
94840
3256
Tôi muốn biết tại sao bọn trẻ đó
thiếu nước,
01:50
a substancevật chất that is essentialCần thiết for life.
31
98120
2440
một thành phần thiết yếu của cuộc sống.
01:53
And I learnedđã học that we are facingđối diện
32
101000
2256
Và tôi đã biết rằng
chúng ta đang đối diện
01:55
a globaltoàn cầu waterNước crisiskhủng hoảng.
33
103280
2360
Với khủng hoảng nước toàn cầu.
01:58
Now, this mayTháng Năm seemhình như surprisingthật ngạc nhiên,
34
106720
1816
Có một sự thật bất ngờ rằng,
02:00
as 75 percentphần trăm of our planethành tinh
is coveredbao phủ in waterNước,
35
108560
4096
nước chiếm 75% diện tích trái đất
02:04
but only 2.5 percentphần trăm
of that is freshwaternước ngọt,
36
112680
4056
Nhưng chỉ có 2,5% trong số đó là nước ngọt
02:08
and lessít hơn than one percentphần trăm
of Earth'sTrái đất freshwaternước ngọt supplycung cấp
37
116760
3936
và ít hơn 1% nguồn cung nước ngọt
của Trái Đất
02:12
is availablecó sẵn for humanNhân loại consumptiontiêu dùng.
38
120720
1960
là có sẵn cho con người sử dụng
02:15
With risingtăng lên populationsdân số,
39
123760
1696
Dân số tăng trưởng,
02:17
industrialcông nghiệp developmentphát triển
and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
40
125480
2975
cùng sự phát triển công nghiệp
và kinh tế,
02:20
our demandnhu cầu for cleandọn dẹp waterNước is increasingtăng,
41
128479
2777
khiến nhu cầu nước sạch của chúng ta
gia tăng,
02:23
yetchưa our freshwaternước ngọt resourcestài nguyên
are rapidlynhanh chóng depletingsuy yếu.
42
131280
3200
trong khi nguồn cung nhanh chóng cạn kiệt.
02:27
AccordingTheo to the
WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức,
43
135840
2616
Theo Tổ chức Y tế Thế giới,
02:30
660 milliontriệu people in our worldthế giới
44
138480
3896
660 triệu người khắp thế giới
02:34
lackthiếu sót accesstruy cập to a cleandọn dẹp waterNước sourcenguồn.
45
142400
2600
không thể tiếp cận nguồn nước sạch.
02:37
LackThiếu of accesstruy cập to cleandọn dẹp waterNước
is a leadingdẫn đầu causenguyên nhân of deathtử vong
46
145960
3296
Đây là một nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu
02:41
in childrenbọn trẻ underDưới the agetuổi tác of fivesố năm
in developingphát triển countriesquốc gia,
47
149280
3016
cho trẻ dưới 5 tuổi
ở các nước đang phát triển,
02:44
and UNICEFUNICEF estimatesước tính that 3,000 childrenbọn trẻ
48
152320
3456
và UNICEF ước tính có khoảng 3000 trẻ
02:47
diechết everymỗi day from
a water-relatedliên quan đến nước diseasedịch bệnh.
49
155800
2720
chết mỗi ngày
bởi các bệnh liên quan đến nước.
02:52
So after returningtrở lại home
one summermùa hè in eighththứ tám gradecấp,
50
160280
3376
Vậy nên sau khi trở về nhà vào mùa hè
năm tôi lên lớp 8,
02:55
I decidedquyết định that I wanted
to combinephối hợp my passionniềm đam mê
51
163680
3096
tôi quyết định kết hợp ước vọng
02:58
for solvinggiải quyết the globaltoàn cầu waterNước crisiskhủng hoảng
52
166800
2136
giải quyết cuộc khủng hoảng nước toàn cầu
03:00
with my interestquan tâm in sciencekhoa học.
53
168960
2000
với đam mê khoa học của mình.
03:03
So I decidedquyết định that the besttốt thing to do
54
171440
2136
Và tôi cho rằng điều nên làm nhất
03:05
would be to convertđổi my garagegara
into a laboratoryphòng thí nghiệm.
55
173600
3920
chính là biến gara nhà tôi thành một
phòng thí nghiệm.
03:11
(LaughterTiếng cười)
56
179160
1976
(Tiếng cười)
03:13
ActuallyTrên thực tế, at first I convertedchuyển đổi
my kitchenphòng bếp into a laboratoryphòng thí nghiệm,
57
181160
3856
Thật ra, lúc đầu tôi định biến phòng bếp
thành phòng thí nghiệm,
03:17
but my parentscha mẹ didn't really approvephê duyệt
and kickedđá me out.
58
185040
2840
nhưng bố mẹ tôi không chịu
và đá tôi ra ngoài.
03:21
I alsocũng thế readđọc a lot of journaltạp chí papersgiấy tờ
on water-relatedliên quan đến nước researchnghiên cứu,
59
189400
4456
Tôi có đọc rất nhiều bài viết về
những nghiên cứu liên quan đến nước,
03:25
and I learnedđã học that currentlyhiện tại
in developingphát triển countriesquốc gia,
60
193880
2856
và học được rằng hiện nay
tại các quốc gia đang phát triển,
03:28
something calledgọi là solarhệ mặt trời disinfectionkhử trùng,
61
196760
2416
Có phương pháp bằng năng lượng mặt trời
03:31
or SODISSODIS, is used to purifytẩy uế waterNước.
62
199200
2960
hay SODIS, được dùng để xử lý nước.
03:35
In SODISSODIS, cleartrong sáng plasticnhựa bottleschai
are filledđầy with contaminatedbị ô nhiễm waterNước
63
203000
4816
Trong SODIS, các chai nhựa trong chứa
nước bị nhiễm khuẩn
03:39
and then exposedlộ ra to sunlightánh sáng mặt trời
for sixsáu to eighttám hoursgiờ.
64
207840
2920
được phơi nắng từ 6 đến 8 giờ.
03:43
The UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ from the sunmặt trời
65
211520
2016
Tia bức xạ UV có trong ánh nắng
03:45
destroysphá hủy the DNADNA
of these harmfulcó hại pathogensmầm bệnh
66
213560
3456
sẽ phá hủy cấu trúc ADN
của vi sinh vật gây bệnh
03:49
and decontaminatesdecontaminates the waterNước.
67
217040
1960
và khử trùng nước.
03:51
Now, while SODISSODIS is really easydễ dàng to use
and energy-efficientnăng lượng hiệu quả,
68
219880
3736
Mặc dù SODIS rất dễ áp dụng
và tiết kiệm năng lượng
03:55
as it only usessử dụng solarhệ mặt trời energynăng lượng,
69
223640
2296
vì nó chỉ sử dụng năng lượng mặt trời,
03:57
it's really slowchậm,
70
225960
1376
nó rất chậm,
03:59
as it can take up to two daysngày
when it's cloudycó mây.
71
227360
2760
có thể mất tới 2 ngày nếu trời nhiều mây.
04:02
So in ordergọi món to make
the SODISSODIS processquá trình fasternhanh hơn,
72
230960
3096
Nên để đẩy nhanh quá trình SODIS,
04:06
this newMới methodphương pháp calledgọi là photocatalysisphotocatalysis
73
234080
3296
một phương pháp mới gọi là quang xúc tác
04:09
has recentlygần đây been used.
74
237400
1640
gần đây được đưa vào sử dụng.
04:11
So what exactlychính xác is this photocatalysisphotocatalysis?
75
239640
2856
Vậy 'quang xúc tác' chính xác là gì?
04:14
Let's breakphá vỡ it down:
76
242520
1216
Cùng phân tích nào:
04:15
"photohình chụp" meanscó nghĩa from the sunmặt trời,
77
243760
1656
'quang'nghĩa là từ mặt trời
04:17
and a catalystchất xúc tác is something
that speedstốc độ up a reactionphản ứng.
78
245440
3040
và 'xúc tác' là một chất
dùng để đẩy nhanh phản ứng.
04:21
So what photocatalysisphotocatalysis is doing
79
249040
2176
Vậy điều mà phương pháp này làm
04:23
is it's just speedingđẩy nhanh tiến độ up
this solarhệ mặt trời disinfectionkhử trùng processquá trình.
80
251240
3160
chỉ là đẩy nhanh quá trình
khử trùng bằng năng lượng mặt trời.
04:27
When sunlightánh sáng mặt trời comesđến in
and strikesđình công a photocatalystphotocatalyst,
81
255400
3336
Khi ánh nắng
tiếp xúc một chất xúc tác quang hóa
04:30
like TiOTiO2, or titaniumTitan dioxidedioxide,
82
258760
3616
như là TiO2, hay còn gọi titanium điôxít,
04:34
it createstạo ra these
really reactivephản ứng oxygenôxy speciesloài,
83
262400
3416
sẽ tạo ra các gốc oxy tự do,
04:37
like superoxidessuperoxides, hydrogenhydro peroxideperoxide
and hydroxylhiđrôxyl radicalsgốc tự do.
84
265840
4280
như supeoxit, hydro peoxit
và hydroxyl.
04:42
These reactivephản ứng oxygenôxy speciesloài
85
270920
1896
Các gốc tự do này
04:44
are ablecó thể to removetẩy bacteriavi khuẩn and organicschất hữu cơ
86
272840
2896
có khả năng loại bỏ vi khuẩn
và các chất hữu cơ
04:47
and a wholetoàn thể lot of contaminantschất gây ô nhiễm
from drinkinguống waterNước.
87
275760
2960
và rất nhiều chất gây ô nhiễm
trong nước uống.
04:51
But unfortunatelykhông may,
there are severalmột số disadvantagesNhược điểm
88
279920
3216
Nhưng không may thay,
có vài nhược điểm
04:55
to the way photocatalyticphotocatalytic SODISSODIS
is currentlyhiện tại deployedđược triển khai.
89
283160
3880
trong cách SODIS quang xúc tác
hiện nay được thực hiện.
04:59
See, what they do is they take
the cleartrong sáng plasticnhựa bottleschai
90
287640
3136
Cách họ làm là bọc các chai nhựa trong
05:02
and they coatÁo khoác the insidephía trong
with this photocatalyticphotocatalytic coatinglớp phủ.
91
290800
3440
với một lớp chất quang xúc tác.
05:07
But photocatalystsxúc like titaniumTitan dioxidedioxide
92
295200
3296
Nhưng các chất quang xúc tác
như titanium đioxit
05:10
are actuallythực ra commonlythông thường used in sunscreenskem chống nắng
93
298520
2696
được sử dụng rộng rãi trong kem chống nắng
05:13
to blockkhối UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ.
94
301240
1640
để chắn các tia UV.
05:15
So when they're coatedtráng
on the insidephía trong of these bottleschai,
95
303320
2856
Nên khi các chất này được
bọc bên trong chai nhựa,
05:18
they're actuallythực ra blockingchặn
some of the UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ
96
306200
2776
chúng cũng chặn lại một số tia UV
05:21
and diminishinggiảm dần the efficiencyhiệu quả
of the processquá trình.
97
309000
2560
và làm giảm hiệu quả của quá trình.
05:24
AlsoCũng, these photocatalyticphotocatalytic coatingslớp phủ
98
312560
2136
Đồng thời, vỏ bọc từ chất quang xúc tác
05:26
are not tightlychặt chẽ boundràng buộc
to the plasticnhựa bottlechai,
99
314720
2856
cũng không dính chặt vào thành chai lắm,
05:29
which meanscó nghĩa they washrửa off,
and people endkết thúc up drinkinguống the catalystchất xúc tác.
100
317600
3920
nên một phần sẽ hòa vào nước
và con người sẽ uống phải.
05:34
While TiOTiO2 is safean toàn and inerttrơ,
101
322520
2656
Cho dù chất TiO2 là vô hại,
05:37
it's really inefficientkhông hiệu quả
if you keep drinkinguống the catalystchất xúc tác,
102
325200
2736
thì cách này sẽ không hiệu quả
nếu bạn uống chất xúc tác
05:39
because then you have
to continuetiếp tục to replenishbổ sung it,
103
327960
2376
vì bạn cần bổ sung nó
05:42
even after a fewvài usessử dụng.
104
330360
1480
sau vài lần sử dụng.
05:44
So my goalmục tiêu was
to overcomevượt qua the disadvantagesNhược điểm
105
332440
3256
Vậy nên mục tiêu của tôi
là vượt qua nhược điểm
05:47
of these currenthiện hành treatmentđiều trị methodsphương pháp
106
335720
2016
của các phương pháp lọc nước hiện thời
05:49
and createtạo nên a safean toàn, sustainablebền vững,
107
337760
2256
và tạo ra một phương pháp lọc nước
05:52
cost-effectivehiệu quả and eco-friendlyEco-thân thiện
methodphương pháp of purifyinglàm sạch waterNước.
108
340040
3920
an toàn, bền vững, không tốn kém,
và thân thiện với môi trường.
05:57
What startedbắt đầu off as an eighththứ tám gradecấp
sciencekhoa học fairhội chợ projectdự án
109
345120
3056
Thứ ban đầu tôi tạo cho
hội chợ khoa học lớp 8
06:00
is now my photocatalyticphotocatalytic compositecomposite
for waterNước purificationlàm sạch.
110
348200
4400
giờ phát triển thành
hỗn hợp chất quang xúc tác để lọc nước.
06:05
The compositecomposite combineskết hợp
titaniumTitan dioxidedioxide with cementxi măng.
111
353440
3640
Hỗn hợp này gồm titanium đioxit
và xi măng
06:09
The cement-likegiống như xi măng compositecomposite can be formedhình thành
into severalmột số differentkhác nhau shapeshình dạng,
112
357840
3976
và có thể định hình thành một số
hình dáng khác nhau
06:13
which resultscác kết quả in an extremelyvô cùng
versatilelinh hoạt rangephạm vi of deploymenttriển khai methodsphương pháp.
113
361840
3680
nên rất linh hoạt khi sử dụng.
06:18
For examplethí dụ, you could createtạo nên a rodgậy
114
366160
2056
Ví dụ, bạn có thể tạo thành một cây gậy
06:20
that can easilydễ dàng be placedđặt
insidephía trong waterNước bottleschai for individualcá nhân use
115
368240
3680
để đặt vào trong chai nước
dùng cho cá nhân
06:24
or you could createtạo nên a porousxốp filterlọc
that can filterlọc waterNước for familiescác gia đình.
116
372560
4520
hay tạo một bộ lọc xốp để lọc nước
cho cả gia đình.
06:29
You can even coatÁo khoác the insidephía trong
of an existinghiện tại waterNước tankxe tăng
117
377800
3416
Bạn thậm chí có thể bọc bên trong
một thùng nước
06:33
to purifytẩy uế largerlớn hơn amountslượng of waterNước
118
381240
1856
để lọc một lượng nước lớn
06:35
for communitiescộng đồng
over a longerlâu hơn periodgiai đoạn of time.
119
383120
2960
cho nhiều người sử dụng
trong thời gian dài.
06:39
Now, over the coursekhóa học of this,
120
387640
1936
Quá trình tạo ra hỗn hợp này
06:41
my journeyhành trình hasn'tđã không really been easydễ dàng.
121
389600
2456
không hề dễ dàng.
06:44
You know, I didn't have accesstruy cập
to a sophisticatedtinh vi laboratoryphòng thí nghiệm.
122
392080
3376
Bạn biết đấy, tôi không được tiếp cận
một phòng thí nghiệm tối tân.
06:47
I was 14 yearsnăm old when I startedbắt đầu,
123
395480
3496
Tôi mới chỉ 14 tuổi khi bắt tay làm việc,
06:51
but I didn't let my agetuổi tác deterngăn chặn me
124
399000
2336
nhưng tôi đã không cho phép tuổi tác
ngăn cản tôi
06:53
in my interestquan tâm
in pursuingtheo đuổi scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu
125
401360
2856
theo đuổi đam mê nghiên cứu khoa học
06:56
and wantingmong muốn to solvegiải quyết
the globaltoàn cầu waterNước crisiskhủng hoảng.
126
404240
2480
và tìm ra giải pháp
cho khủng hoảng nước toàn cầu.
06:59
See, waterNước isn't
just the universalphổ cập solventdung môi.
127
407800
3816
Nước không chỉ là một loại dung môi.
07:03
WaterNước is a universalphổ cập humanNhân loại right.
128
411640
2800
Nước là một quyền của con người.
07:07
And for that reasonlý do,
129
415160
1256
Và chính bởi vì vậy,
07:08
I'm continuingtiếp tục to work
on this sciencekhoa học fairhội chợ projectdự án from 2012
130
416440
4176
tôi đã làm việc cho
dự án hội chợ khoa học này từ năm 2012
07:12
to bringmang đến it from the laboratoryphòng thí nghiệm
into the realthực worldthế giới.
131
420640
3176
để mang nó từ phòng thí nghiệm
vào thế giới thực.
07:15
And this summermùa hè,
I foundedthành lập CatalystChất xúc tác for WorldTrên thế giới WaterNước,
132
423840
3456
Và mùa hè này, tôi đã thành lập
Catalyst for World Water,
07:19
a socialxã hội enterprisedoanh nghiệp aimednhằm at catalyzingtác
solutionscác giải pháp to the globaltoàn cầu waterNước crisiskhủng hoảng.
133
427320
5280
một doanh nghiệp xã hội nhằm thúc đẩy
các giải pháp cho khủng hoảng nước.
07:25
(ApplauseVỗ tay)
134
433280
1880
(Vỗ tay)
07:32
AloneMột mình, a singleĐộc thân droprơi vãi of waterNước
can't do much,
135
440240
3976
Một giọt nước không làm nên điều gì,
07:36
but when manynhiều dropsgiọt come togethercùng với nhau,
136
444240
2416
nhưng nếu nhiều giọt chung tay,
07:38
they can sustainduy trì life on our planethành tinh.
137
446680
2480
chúng có thể duy trì sự sống
trên hành tinh này.
07:42
Just as waterNước dropsgiọt
come togethercùng với nhau to formhình thức oceansđại dương,
138
450280
3336
theo nguyên lí nhiều giọt nước gộp vào
mới thành đại dương,
07:45
I believe that we all mustphải come togethercùng với nhau
139
453640
2536
tôi tin rằng chúng ta cũng cần chung tay
07:48
when tacklinggiải quyết this globaltoàn cầu problemvấn đề.
140
456200
2120
để giải quyết vấn đề toàn cầu này.
07:51
Thank you.
141
459080
1216
Xin cảm ơn.
07:52
(ApplauseVỗ tay)
142
460320
2000
(Vỗ tay)
07:55
Thank you.
143
463840
1336
Xin cảm ơn.
07:57
(ApplauseVỗ tay)
144
465200
1498
(Vỗ tay)
Translated by Lam Tran
Reviewed by Ha Hien

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Deepika Kurup - Inventor, student scientist
Water is the basis of life, and too many people around the world suffer from waterborne illnesses. Deepika Kurup is working to change that.

Why you should listen

Deepika Kurup is a scientist, speaker, social entrepreneur and student at Harvard University. She has been passionate about solving the global water crisis ever since she was in middle school. After witnessing children in India drinking dirty water, Kurup developed a water purification system that harnesses solar energy to remove contaminants from water.

Recognized as "America’s Top Young Scientist" in 2012, Kurup won the grand prize in the Discovery Education 3M Young Scientist Challenge. In 2014 she was honored with the "United States President's Environmental Youth Award" and represented the United States in Stockholm, Sweden at the international Stockholm Junior Water Prize. Most recently Kurup was named one of the Forbes' "30 Under 30: Energy" and was the National Geographic Explorer Award Winner in the 2015 Google Science Fair. She attended the 2016 (and 2013) White House Science Fair. Currently she is CEO and founder Catalyst for World Water, a social enterprise aimed at deploying the technology she developed in water-scarce areas. 

Along with research, Kurup is passionate about STEM education, and she feels that STEM education has the power to revolutionize the world. In her free time, she enjoys giving talks and writing articles to encourage students all around the world to pursue science, technology, engineering and math, and to increase awareness of the global water crisis. She has been invited to speak at schools, international conferences and the United Nations. 

More profile about the speaker
Deepika Kurup | Speaker | TED.com