ABOUT THE SPEAKERS
Yuval Noah Harari - Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake.

Why you should listen

In his book, Homo Deus: A Brief History of Tomorrow, Yuval Noah Harari explores the projects, dreams and nightmares that will shape the 21st century -- from overcoming death to creating artificial life. He maps the future and asks fundamental questions: Where do we go from here? How will we protect this fragile world from our own destructive powers? The book has sold four million copies since its publication in 2016.

Harari's previous book, Sapiens: A Brief History of Humankind, explores what made homo sapiens the most successful species on the planet. His answer: We are the only animal that can believe in things that exist purely in our imagination, such as gods, states, money, human rights, corporations and other fictions, and we have developed a unique ability to use these stories to unify and organize groups and ensure cooperation. Sapiens has sold eight million copies and been translated into more than 50 languages. Bill GatesMark Zuckerberg and President Barack Obama have recommended it as a must-read.

Harari lectures as a Professor of history at The Hebrew University of Jerusalem, where he specializes in world history, medieval history and military history. His current research focuses on macro-historical questions: What is the relationship between history and biology? What is the essential difference between Homo sapiens and other animals? Is there justice in history? Does history have a direction? Did people become happier as history unfolded? Harari has written for newspapers such as The Guardian, Financial Times, the Times, Nature magazine and the Wall Street Journal.

Harari's new book, 21 Lessons for the 21st Century, will take the pulse of our current global climate, focusing on the biggest questions of the present moment: What is really happening right now? What are today’s greatest challenges and choices? What should we pay attention to? The book will be published in multiple languages in September 2018.

More profile about the speaker
Yuval Noah Harari | Speaker | TED.com
Chris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading.

Why you should listen

Chris Anderson is the Curator of TED, a nonprofit devoted to sharing valuable ideas, primarily through the medium of 'TED Talks' -- short talks that are offered free online to a global audience.

Chris was born in a remote village in Pakistan in 1957. He spent his early years in India, Pakistan and Afghanistan, where his parents worked as medical missionaries, and he attended an American school in the Himalayas for his early education. After boarding school in Bath, England, he went on to Oxford University, graduating in 1978 with a degree in philosophy, politics and economics.

Chris then trained as a journalist, working in newspapers and radio, including two years producing a world news service in the Seychelles Islands.

Back in the UK in 1984, Chris was captivated by the personal computer revolution and became an editor at one of the UK's early computer magazines. A year later he founded Future Publishing with a $25,000 bank loan. The new company initially focused on specialist computer publications but eventually expanded into other areas such as cycling, music, video games, technology and design, doubling in size every year for seven years. In 1994, Chris moved to the United States where he built Imagine Media, publisher of Business 2.0 magazine and creator of the popular video game users website IGN. Chris eventually merged Imagine and Future, taking the combined entity public in London in 1999, under the Future name. At its peak, it published 150 magazines and websites and employed 2,000 people.

This success allowed Chris to create a private nonprofit organization, the Sapling Foundation, with the hope of finding new ways to tackle tough global issues through media, technology, entrepreneurship and, most of all, ideas. In 2001, the foundation acquired the TED Conference, then an annual meeting of luminaries in the fields of Technology, Entertainment and Design held in Monterey, California, and Chris left Future to work full time on TED.

He expanded the conference's remit to cover all topics, including science, business and key global issues, while adding a Fellows program, which now has some 300 alumni, and the TED Prize, which grants its recipients "one wish to change the world." The TED stage has become a place for thinkers and doers from all fields to share their ideas and their work, capturing imaginations, sparking conversation and encouraging discovery along the way.

In 2006, TED experimented with posting some of its talks on the Internet. Their viral success encouraged Chris to begin positioning the organization as a global media initiative devoted to 'ideas worth spreading,' part of a new era of information dissemination using the power of online video. In June 2015, the organization posted its 2,000th talk online. The talks are free to view, and they have been translated into more than 100 languages with the help of volunteers from around the world. Viewership has grown to approximately one billion views per year.

Continuing a strategy of 'radical openness,' in 2009 Chris introduced the TEDx initiative, allowing free licenses to local organizers who wished to organize their own TED-like events. More than 8,000 such events have been held, generating an archive of 60,000 TEDx talks. And three years later, the TED-Ed program was launched, offering free educational videos and tools to students and teachers.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com
TED Dialogues

Yuval Noah Harari: Nationalism vs. globalism: the new political divide

Yuval Noah Harari: Chủ nghĩa dân tộc vs. chủ nghĩa toàn cầu: sự phân ly chính trị mới

Filmed:
2,979,417 views

Chúng ta nên hiểu như thế nào về những chia rẽ trong chính trị hiện nay? Trong một cuộc đối thoại chứa đầy hiểu biết, sử gia Yuval Harari đặt các bất ổn hiện tại vào một bối cảnh rộng hơn, chống lại các chia rẽ đang diễn ra trong công nghệ, vấn đề khí hậu và truyền thông - thậm chí là xét lại các ý niệm của chúng ta về vai trò của nhân loại. Đây là chương trình đầu tiên trong loạt TED Dialogues nhằm tìm kiếm một câu trả lời thấu đáo cho các chia rẽ chính trị đang leo thang hiên nay. Hãy dành thời gian (khoảng 1 giờ) cho cuộc trò chuyện đầy thú vị này giữa Harari và Chris Anderson, quản lý đương nhiệm của TED.
- Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake. Full bio - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ChrisChris AndersonAnderson: HelloXin chào.
WelcomeChào mừng to this TEDTED DialoguesĐối thoại.
0
888
3754
Chris Anderson: Chào mừng các bạn
đến với TED Dialogues.
00:16
It's the first of a seriesloạt
that's going to be donelàm xong
1
4666
3587
Đây là buổi trò chuyện đầu tiên
trong loạt chương trình
00:20
in responsephản ứng to the currenthiện hành
politicalchính trị upheavalbiến động.
2
8277
3312
nhằm đáp lại các
biến chuyển chính trị hiện thời.
00:24
I don't know about you;
3
12265
1169
Không biết bạn thế nào;
00:25
I've becometrở nên quitekhá concernedliên quan about
the growingphát triển divisivenessdivisiveness in this countryQuốc gia
4
13458
3611
tôi thì khá quan tâm đến sự chia rẽ
ngày càng lớn dần ở đất nước này
00:29
and in the worldthế giới.
5
17093
1496
và trên toàn thế giới.
00:30
No one'scủa một người listeningnghe to eachmỗi other. Right?
6
18613
2360
Chẳng ai chịu nghe ai cả.
Phải không?
00:33
They aren'tkhông phải.
7
21564
1163
Thật vậy.
00:34
I mean, it feelscảm thấy like we need
a differentkhác nhau kindloại of conversationcuộc hội thoại,
8
22751
3736
Ý tôi là dường như chúng ta
đang cần một kiểu đối thoại mới
00:38
one that's baseddựa trên on -- I don't know,
on reasonlý do, listeningnghe, on understandinghiểu biết,
9
26511
5928
đặt nền tảng trên -- tôi không biết, có lẽ
là trên lí lẽ, lắng nghe, và thấu hiểu,
00:44
on a broaderrộng hơn contextbối cảnh.
10
32463
1667
trong một bối cảnh rộng lớn hơn.
00:46
That's at leastít nhất what we're going to try
in these TEDTED DialoguesĐối thoại,
11
34840
3027
Ít nhất đó là điều chúng ta sẽ thử
trong TED Dialogues này,
00:49
startingbắt đầu todayhôm nay.
12
37891
1192
bắt đầu từ hôm nay.
00:51
And we couldn'tkhông thể have anyonebất kỳ ai with us
13
39107
2626
Và người có mặt cùng tôi hôm nay
00:53
who I'd be more excitedbị kích thích to kickđá this off.
14
41757
2809
là người mà tôi rất hào hứng
để được bắt đầu ngay và luôn.
00:56
This is a mindlí trí right here that thinksnghĩ
prettyđẹp much like no one elsekhác
15
44590
3850
Bộ óc ngay bên cạnh tôi lúc này,
tôi phải nói là, là người suy nghĩ
01:00
on the planethành tinh, I would hastenđẩy nhanh to say.
16
48464
1771
không giống ai
trên quả đất này.
01:02
I'm seriousnghiêm trọng.
17
50259
1159
Tôi nghiêm túc đấy.
01:03
(YuvalYuval NoahNoah HarariHarari laughscười)
18
51442
1262
(Yuval Noah Harari cười)
01:04
I'm seriousnghiêm trọng.
19
52728
1164
Tôi nói thật.
01:05
He synthesizessynthesizes historylịch sử
with underlyingcơ bản ideasý tưởng
20
53916
4938
Anh ấy tổng hợp lịch sử với
các ý tưởng cơ bản
01:10
in a way that kindloại of takes
your breathhơi thở away.
21
58878
2170
theo cách có thể khiến bạn bất ngờ đấy.
01:13
So, some of you will know
this booksách, "SapiensSapiens."
22
61072
3409
Có lẽ vài bạn đã biết đến quyển sách này,
“Sapiens.”
01:16
Has anyonebất kỳ ai here readđọc "SapiensSapiens"?
23
64505
1743
Ở đây có ai đọc “Sapiens” chưa ạ?
01:18
(ApplauseVỗ tay)
24
66272
1212
(Tiếng vỗ tay)
01:19
I mean, I could not put it down.
25
67508
3145
Thật lòng tôi không thể nào ngừng đọc.
01:22
The way that he tellsnói the storycâu chuyện of mankindnhân loại
26
70677
3874
Cách anh ấy kể câu chuyện về loài người
01:26
throughxuyên qua biglớn ideasý tưởng that really make you
think differentlykhác --
27
74575
3802
thông qua các ý tưởng lớn thật sự
sẽ khiến bạn nghĩ khác đi --
01:30
it's kindloại of amazingkinh ngạc.
28
78401
1735
thật sự đáng kinh ngạc.
01:32
And here'sđây là the follow-uptheo dõi,
29
80160
1224
Và đây, quyển tiếp theo,
01:33
which I think is beingđang publishedđược phát hành
in the US nextkế tiếp weektuần.
30
81408
3076
tôi nghĩ sẽ được xuất bản ở Mỹ
vào tuần sau.
01:36
YNHYNH: Yeah, nextkế tiếp weektuần.
31
84508
1151
YNH: Đúng vậy, tuần sau.
01:37
CACA: "HomoHomo DeusDeus."
32
85683
1174
CA: "Homo Deus."
01:38
Now, this is the historylịch sử
of the nextkế tiếp hundredhàng trăm yearsnăm.
33
86881
3065
Đây là lịch sử của trăm năm tiếp theo.
01:42
I've had a chancecơ hội to readđọc it.
34
90521
1850
Tôi đã có cơ hội đọc nó.
01:44
It's extremelyvô cùng dramatickịch tính,
35
92395
2390
Thật sự rất kịch tính,
01:46
and I daresaydaresay, for some people,
quitekhá alarmingđáng báo động.
36
94809
4265
và tôi dám nói, đối với vài người
nó sẽ khá giật mình.
01:51
It's a must-readphải đọc.
37
99605
1243
Đây là sách phải đọc.
01:52
And honestlythành thật, we couldn'tkhông thể have
someonengười nào better to help
38
100872
5578
Thật sự hiện tại không ai
có khả năng giải thích
01:58
make sensegiác quan of what on EarthTrái đất
is happeningxảy ra in the worldthế giới right now.
39
106474
3976
những điều đang diễn ra
trên thế giới tốt hơn anh ấy.
02:02
So a warmấm áp welcomechào mừng, please,
to YuvalYuval NoahNoah HarariHarari.
40
110474
4157
Và giờ, một lời chào đón nồng nhiệt
đến Yuval Noah Harari.
02:06
(ApplauseVỗ tay)
41
114655
3393
(Tiếng vỗ tay)
02:14
It's great to be joinedgia nhập by our friendsbạn bè
on FacebookFacebook and around the WebWeb.
42
122900
3745
Thật tuyệt khi có khán giả trên Facebook
và trên Web cùng theo dõi.
02:18
HelloXin chào, FacebookFacebook.
43
126669
1577
Xin chào, Facebook.
02:20
And all of you, as I startkhởi đầu
askinghỏi questionscâu hỏi of YuvalYuval,
44
128270
3926
Và các bạn, khi tôi bắt đầu
đặt câu hỏi cho Yuval,
02:24
come up with your ownsở hữu questionscâu hỏi,
45
132220
1652
hãy mạnh dạn nêu câu hỏi của mình,
02:25
and not necessarilynhất thiết about
the politicalchính trị scandalvụ bê bối dudu jourJour,
46
133896
2647
và không nhất thiết là về
các bê bối chính trị gần đây,
02:28
but about the broaderrộng hơn understandinghiểu biết
of: Where are we headingphần mở đầu?
47
136567
4769
mà còn để hiểu rộng hơn:
"Chúng ta đang tiến về đâu?"
02:34
You readysẳn sàng? OK, we're going to go.
48
142517
1766
Bạn sẵn sàng chưa?
Chúng ta bắt đầu.
02:36
So here we are, YuvalYuval:
49
144307
1275
Vậy, Yuval:
02:37
NewMới YorkYork CityThành phố, 2017,
there's a newMới presidentchủ tịch in powerquyền lực,
50
145606
3720
tại Thành phố New York, năm 2017,
chúng ta vừa có một tân tổng thống
02:41
and shocksốc wavessóng biển ripplingrippling around the worldthế giới.
51
149350
3121
và cú sốc như những cơn sóng
càn quét khắp thế giới.
02:44
What on EarthTrái đất is happeningxảy ra?
52
152495
1469
Chuyện gì đang xảy ra vậy?
02:47
YNHYNH: I think the basiccăn bản thing that happenedđã xảy ra
53
155115
2246
YNH: Tôi nghĩ rằng điều cơ bản đang xảy ra
02:49
is that we have lostmất đi our storycâu chuyện.
54
157385
2290
là ta đang lạc mất câu chuyện
của chính mình.
02:52
HumansCon người think in storiesnhững câu chuyện,
55
160144
2467
Con người suy nghĩ bằng câu chuyện,
02:54
and we try to make sensegiác quan of the worldthế giới
by tellingnói storiesnhững câu chuyện.
56
162635
3662
và chúng ta cố gắng hiểu thế giới này
thông qua kể chuyện.
02:58
And for the last fewvài decadesthập kỷ,
57
166321
1417
Trong vài thập kỷ vừa qua,
02:59
we had a very simpleđơn giản
and very attractivehấp dẫn storycâu chuyện
58
167762
2870
chúng ta có một câu chuyện
rất giản dị và rất hấp dẫn
03:02
about what's happeningxảy ra in the worldthế giới.
59
170656
1749
về chuyện đang xảy ra trên thế giới.
03:04
And the storycâu chuyện said that,
oh, what's happeningxảy ra is
60
172429
3164
Câu chuyện kể rằng, ồ,
điều đang diễn ra là
03:07
that the economynên kinh tê is beingđang globalizedtoàn cầu hóa,
61
175617
2616
nền kinh tế đang toàn cầu hóa,
03:10
politicschính trị is beingđang liberalizedtự do hoá,
62
178257
2143
chính trị thì tự do hóa,
03:12
and the combinationsự phối hợp of the two
will createtạo nên paradisethiên đường on EarthTrái đất,
63
180424
3999
và sự kết hợp cả hai sẽ tạo nên
một thiên đường trên Trái đất,
03:16
and we just need to keep on
globalizingglobalizing the economynên kinh tê
64
184447
3099
chúng ta chỉ cần tiếp tục
toàn cầu hóa kinh tế
03:19
and liberalizingtự do hoá the politicalchính trị systemhệ thống,
65
187570
1811
và tự do hóa hệ thống chính trị,
03:21
and everything will be wonderfulTuyệt vời.
66
189405
1905
rồi thì mọi sự sẽ tuyệt vời.
03:23
And 2016 is the momentchốc lát
67
191334
2732
Năm 2016 là năm chứng kiến
03:26
when a very largelớn segmentphần,
even of the WesternTây worldthế giới,
68
194090
3960
một bộ phận lớn,
thậm chí là từ phương Tây,
03:30
stoppeddừng lại believingtin tưởng in this storycâu chuyện.
69
198074
2406
ngừng tin vào câu chuyện này.
03:32
For good or badxấu reasonslý do --
it doesn't mattervấn đề.
70
200504
2132
Vì lý do tốt hay xấu, không quan trọng.
03:34
People stoppeddừng lại believingtin tưởng in the storycâu chuyện,
71
202660
2221
Người ta không tin
vào câu chuyện này nữa,
03:36
and when you don't have a storycâu chuyện,
you don't understandhiểu không what's happeningxảy ra.
72
204905
3776
khi anh không có một câu chuyện,
anh sẽ không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
03:41
CACA: PartMột phần of you believestin tưởng that that storycâu chuyện
was actuallythực ra a very effectivecó hiệu lực storycâu chuyện.
73
209212
3967
CA: Phần nào trong anh tin rằng đó
thật sự là một câu chuyện rất hiệu quả.
03:45
It workedđã làm việc.
74
213203
1194
Nó có tác dụng.
03:46
YNHYNH: To some extentphạm vi, yes.
75
214421
1477
YNH: Ở phạm vi nào đó, vâng.
03:47
AccordingTheo to some measurementsđo,
76
215922
2062
Theo một số cách đo lường,
03:50
we are now in the besttốt time ever
77
218008
2585
chúng ta hiện đang ở trong
thời điểm tối ưu nhất
03:52
for humankindloài người.
78
220617
1427
của loài người.
03:54
TodayHôm nay, for the first time in historylịch sử,
79
222068
2440
Ngày hôm nay, lần đầu tiên trong lịch sử,
03:56
more people diechết from eatingĂn too much
than from eatingĂn too little,
80
224532
4413
nhiều người chết vì ăn quá nhiều
hơn là chết vì ăn quá ít,
04:00
which is an amazingkinh ngạc achievementthành tích.
81
228969
1772
quả là một thành tựu phi thường.
04:02
(LaughterTiếng cười)
82
230765
2683
(Tiếng cười)
04:05
AlsoCũng for the first time in historylịch sử,
83
233472
1701
Cũng là lần đầu tiên trong lịch sử,
04:07
more people diechết from old agetuổi tác
than from infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật,
84
235197
4135
nhiều người chết vì tuổi già
hơn là vì bệnh truyền nhiễm,
04:11
and violencebạo lực is alsocũng thế down.
85
239356
2794
tỉ lệ bạo lực cũng giảm.
04:14
For the first time in historylịch sử,
86
242174
1430
Lần đầu tiên trong lịch sử,
04:15
more people commitcam kết suicidetự tử
than are killedbị giết by crimetội ác and terrorismkhủng bố
87
243628
5331
nhiều người tự sát hơn là bị giết
bởi tội phạm và khủng bố
04:20
and warchiến tranh put togethercùng với nhau.
88
248983
1840
và chiến tranh cộng lại.
04:22
StatisticallyThống kê, you are
your ownsở hữu worsttệ nhất enemykẻ thù.
89
250847
4160
Theo thống kê, anh đang là là kẻ thù
đáng sợ nhất của bản thân mình.
04:27
At leastít nhất, of all the people in the worldthế giới,
90
255031
2006
Ít nhất, so với toàn bộ
người trên thế giới
04:29
you are mostphần lớn likelycó khả năng
to be killedbị giết by yourselfbản thân bạn --
91
257061
3122
anh dễ có khả năng bị giết
bởi chính anh nhất --
04:32
(LaughterTiếng cười)
92
260207
1267
(Tiếng cười)
04:33
which is, again,
very good newsTin tức, comparedso --
93
261498
3044
Mà đó vốn là, một lần nữa,
là một tin tốt lành, khi so với --
04:36
(LaughterTiếng cười)
94
264566
1624
(Tiếng cười)
04:38
comparedso to the levelcấp độ of violencebạo lực
that we saw in previousTrước erasthời đại.
95
266214
4301
khi so với mức độ bạo lực ta từng thấy
trong các kỷ nguyên trước.
04:42
CACA: But this processquá trình
of connectingkết nối the worldthế giới
96
270539
2236
CA: Nhưng quá trình
kết nối thế giới này
04:44
endedđã kết thúc up with a largelớn groupnhóm of people
kindloại of feelingcảm giác left out,
97
272799
3899
đã kết thúc với một nhóm lớn những người
cảm thấy như là bị cho ra rìa,
04:48
and they'vehọ đã reactedphản ứng.
98
276722
1631
và họ phản ứng lại.
04:50
And so we have this bombshellvỏ bom
99
278377
1986
Chúng ta đã thấy cái quả bom này
04:52
that's sortsắp xếp of rippingnhổ
throughxuyên qua the wholetoàn thể systemhệ thống.
100
280387
2311
quét qua toàn bộ hệ thống ra sao.
04:54
I mean, what do you make
of what's happenedđã xảy ra?
101
282722
3392
Ý tôi là, làm sao anh giải thích
chuyện ra xảy ra đây?
04:58
It feelscảm thấy like the old way
that people thought of politicschính trị,
102
286138
3278
Tưởng như cái cách cũ mà mọi người
hay nghĩ về chính trị,
05:01
the left-right-trái-phải dividechia,
has been blownthổi up and replacedthay thế.
103
289440
2856
cách phân chia cánh tả - cánh hữu
đã vỡ và bị thay thế.
05:04
How should we think of this?
104
292320
1597
Ta lý giải chuyện này thế nào?
05:05
YNHYNH: Yeah, the old 20th-centuryth thế kỷ
politicalchính trị modelmô hình of left versusđấu với right
105
293941
4384
YNH: Đúng, mô hình phân chia chính trị
cánh tả - cánh hữu của thế kỷ 20
05:10
is now largelyphần lớn irrelevantkhông liên quan,
106
298349
1707
giờ đa phần đã lỗi thời,
05:12
and the realthực dividechia todayhôm nay
is betweengiữa globaltoàn cầu and nationalQuốc gia,
107
300080
4502
cách phân chia thật sự của hiện tại
là toàn cầu và quốc gia,
05:16
globaltoàn cầu or localđịa phương.
108
304606
1789
toàn cầu và địa phương.
05:18
And you see it again all over the worldthế giới
109
306419
2857
Bạn sẽ lại thấy nó trên khắp thế giới,
05:21
that this is now the mainchủ yếu struggleđấu tranh.
110
309300
2145
đến bây giờ nó đang là cuộc vật lộn chính.
05:23
We probablycó lẽ need completelyhoàn toàn
newMới politicalchính trị modelsmô hình
111
311469
3436
Chúng ta hẳn cần phải có
những dạng thức chính trị hoàn toàn mới
05:26
and completelyhoàn toàn newMới wayscách
of thinkingSuy nghĩ about politicschính trị.
112
314929
5060
và những cách thức hoàn toàn mới
để hiểu về chính trị.
05:32
In essenceBản chất, what you can say
is that we now have globaltoàn cầu ecologysinh thái học,
113
320499
5530
Về bản chất, ở đây chúng ta đang có
một hệ sinh thái toàn cầu,
05:38
we have a globaltoàn cầu economynên kinh tê
but we have nationalQuốc gia politicschính trị,
114
326053
3941
một nền kinh tế toàn cầu nhưng lại có
nền chính trị quốc gia,
và chúng không thể tồn tại cùng nhau.
05:42
and this doesn't work togethercùng với nhau.
115
330018
1737
05:43
This makeslàm cho the politicalchính trị
systemhệ thống ineffectivekhông hiệu quả,
116
331779
2226
Nó làm cho hệ thống chính trị
kém hiệu quả,
05:46
because it has no controlđiều khiển
over the forceslực lượng that shapehình dạng our life.
117
334029
3524
bởi vì nó không thể kiểm soát các lực
đang định hình cuộc sống chúng ta.
05:49
And you have basicallyvề cơ bản two solutionscác giải pháp
to this imbalancesự mất cân bằng:
118
337577
3279
Về cơ bản ta có hai giải pháp
cho sự mất cân bằng này:
05:52
eitherhoặc de-globalizede-globalize the economynên kinh tê
and turnxoay it back into a nationalQuốc gia economynên kinh tê,
119
340880
4574
hoặc là phi-toàn cầu hóa nền kinh tế
và trở về nền kinh tế quốc gia,
05:57
or globalizeglobalize the politicalchính trị systemhệ thống.
120
345478
2168
hoặc toàn cầu hóa hệ thống chính trị.
06:00
CACA: So some, I guessphỏng đoán
manynhiều liberalstự do out there
121
348948
4665
CA: Tôi đoán phe tự do ngoài kia
06:05
viewlượt xem TrumpTrump and his governmentchính quyền
as kindloại of irredeemablyirredeemably badxấu,
122
353637
6436
đang nhìn Trump và chính quyền của ông
là tồi tệ hết thuốc chữa,
06:12
just awfulkinh khủng in everymỗi way.
123
360097
2659
tệ toàn tập.
06:14
Do you see any underlyingcơ bản narrativetường thuật
or politicalchính trị philosophytriết học in there
124
362780
6423
Anh có thấy một câu chuyện hay
một triết lý chính trị nào cơ bản
06:21
that is at leastít nhất worthgiá trị understandinghiểu biết?
125
369227
1804
đáng để chúng ta tìm hiểu không?
06:23
How would you articulate that philosophytriết học?
126
371055
2045
Anh sẽ lý giải triết lý đó thế nào?
06:25
Is it just the philosophytriết học of nationalismchủ nghĩa dân tộc?
127
373124
2299
Có phải nó chỉ là triết lý về
CN dân tộc thôi?
06:28
YNHYNH: I think the underlyingcơ bản
feelingcảm giác or ideaý kiến
128
376254
5400
YNH: Tôi cho rằng cảm giác
hoặc ý tưởng cơ bản
06:33
is that the politicalchính trị systemhệ thống --
something is brokenbị hỏng there.
129
381678
4492
có thể là hệ thống chính trị -
đang có cái gì đó bị rạn nứt.
06:38
It doesn't empowertrao quyền
the ordinarybình thường personngười anymorenữa không.
130
386194
3770
Nó không còn trao quyền
cho người dân bình thường nữa.
06:41
It doesn't carequan tâm so much
about the ordinarybình thường personngười anymorenữa không,
131
389988
3500
Nó không còn quan tâm nhiều
đến người dân bình thường nữa,
06:45
and I think this diagnosischẩn đoán
of the politicalchính trị diseasedịch bệnh is correctchính xác.
132
393512
4819
và tôi nghĩ rằng chẩn đoán
cho căn bệnh chính trị này là đúng.
06:50
With regardquan tâm to the answerscâu trả lời,
I am farxa lessít hơn certainchắc chắn.
133
398355
3359
Còn về câu trả lời thì,
tôi không dám khẳng định chắc chắn.
06:53
I think what we are seeingthấy
is the immediatengay lập tức humanNhân loại reactionphản ứng:
134
401738
3483
Tôi nghĩ cái chúng ta đang thấy
là phản ứng tức thời của con người:
06:57
if something doesn't work, let's go back.
135
405245
2558
nếu có gì đó không hiệu quả,
hãy lùi trở lại.
06:59
And you see it all over the worldthế giới,
136
407827
1621
Bạn có thể thấy nó khắp thế giới,
07:01
that people, almosthầu hết nobodykhông ai
in the politicalchính trị systemhệ thống todayhôm nay,
137
409472
4426
gần như là không ai trong
hệ thống chính trị hiện nay
07:05
has any future-orientedđịnh hướng tương lai visiontầm nhìn
of where humankindloài người is going.
138
413922
4193
có bất kỳ tầm nhìn hướng-tương-lai nào
về nơi nhân loại đang hướng tới.
07:10
AlmostGần everywheremọi nơi,
you see retrogradeRetrograde visiontầm nhìn:
139
418139
3026
Gần như đâu đâu cũng nghe
về tầm nhìn thụt lùi thế này:
07:13
"Let's make AmericaAmerica great again,"
140
421189
2046
“Làm nước Mỹ vĩ đại trở lại,"
07:15
like it was great -- I don't know --
in the '50s, in the '80s, sometimethỉnh thoảng,
141
423259
3429
như thể nó từng vĩ đại – tôi không rõ –
như trong thập niên 50 hay 80,
07:18
let's go back there.
142
426712
1170
hãy quay lại thời kỳ đó.
07:19
And you go to RussiaLiên bang Nga
a hundredhàng trăm yearsnăm after LeninLenin,
143
427906
4721
Tới Nga, 100 năm sau Lenin,
07:24
Putin'sPutin visiontầm nhìn for the futureTương lai
144
432651
1871
tầm nhìn của Putin cho tương lai
07:26
is basicallyvề cơ bản, ahah, let's go back
to the TsaristSa hoàng empiređế chế.
145
434546
3197
về cơ bản là, ừm,
trở lại thời đế quốc Sa hoàng.
07:29
And in IsraelIsrael, where I come from,
146
437767
2392
Còn ở Israel quê quán của tôi,
07:32
the hottestnóng nhất politicalchính trị visiontầm nhìn
of the presenthiện tại is:
147
440183
3252
tầm nhìn chính trị
nóng nhất hiện nay là:
07:35
"Let's buildxây dựng the templengôi đền again."
148
443459
1851
“Hãy cùng xây đền trở lại.”
07:37
So let's go back 2,000 yearsnăm backwardsngược.
149
445334
2978
Nghĩa là, hãy trở lại 2,000 năm trước.
07:40
So people are thinkingSuy nghĩ
sometimethỉnh thoảng in the pastquá khứ we'vechúng tôi đã lostmất đi it,
150
448336
4826
Như vậy, người ta đang nghĩ là đâu đó
trong quá khứ chúng ta đã làm mất nó,
07:45
and sometimesđôi khi in the pastquá khứ, it's like
you've lostmất đi your way in the citythành phố,
151
453186
3738
và có đôi khi trong quá khứ,
kiểu như bạn đi lạc trong thành phố,
07:48
and you say OK, let's go back
to the pointđiểm where I feltcảm thấy securean toàn
152
456948
3150
rồi bạn nghĩ Ok, cứ quay lại cái nơi
mà ta cảm thấy an toàn
07:52
and startkhởi đầu again.
153
460122
1362
và bắt đầu lại.
07:53
I don't think this can work,
154
461508
1573
Tôi không nghĩ vậy là hiệu quả,
07:55
but a lot of people,
this is theirhọ gutruột instinctbản năng.
155
463105
2902
nhưng với rất nhiều người,
đó là bản năng trực giác của họ.
07:58
CACA: But why couldn'tkhông thể it work?
156
466031
1652
CA: Nhưng sao nó
không có tác dụng?
07:59
"AmericaAmerica First" is a very
appealinghấp dẫn slogankhẩu hiệu in manynhiều wayscách.
157
467707
3639
“Nước Mỹ trên hết” là một slogan
rất hấp dẫn theo nhiều cách mà.
08:03
PatriotismLòng yêu nước is, in manynhiều wayscách,
a very noblequý tộc thing.
158
471370
3877
Chủ nghĩa yêu nước, nhìn từ nhiều góc
thì đều rất cao thượng.
08:07
It's playedchơi a rolevai trò
in promotingquảng bá cooperationhợp tác
159
475271
2741
Nó đóng vai trò kích thích hợp tác
08:10
amongtrong số largelớn numberssố of people.
160
478036
1590
giữa những nhóm lớn lại với nhau.
08:11
Why couldn'tkhông thể you have a worldthế giới
organizedtổ chức in countriesquốc gia,
161
479650
3882
Vì sao lại không thể có một thế giới
được gói gọn trong mỗi quốc gia,
08:15
all of which put themselvesbản thân họ first?
162
483556
2777
nơi mà mọi người đặt họ lên trên hết
08:19
YNHYNH: For manynhiều centuriesthế kỉ,
even thousandshàng nghìn of yearsnăm,
163
487373
3319
YNH: Trong nhiều thế kỷ,
thậm chí là hàng ngàn năm,
08:22
patriotismlòng yêu nước workedđã làm việc quitekhá well.
164
490716
2762
chủ nghĩa yêu nước khá là hiệu quả.
Dĩ nhiên, nó còn dẫn tới
chiến tranh và các thứ,
08:25
Of coursekhóa học, it led to warschiến tranh an so forthra,
165
493502
1879
08:27
but we shouldn'tkhông nên focustiêu điểm
too much on the badxấu.
166
495405
2955
nhưng có lẽ ta không nên
quá chú trọng vào cái xấu.
08:30
There are alsocũng thế manynhiều,
manynhiều positivetích cực things about patriotismlòng yêu nước,
167
498384
3542
Còn rất nhiều ưu điểm của
chủ nghĩa yêu nước,
08:33
and the abilitycó khả năng to have
a largelớn numbercon số of people
168
501950
3774
nhất là khả năng có được
một số lượng lớn con người
08:37
carequan tâm about eachmỗi other,
169
505748
1414
quan tâm lẫn nhau,
08:39
sympathizethông cảm with one anotherkhác,
170
507186
1606
đồng cảm với nhau,
08:40
and come togethercùng với nhau for collectivetập thể actionhoạt động.
171
508816
3214
và tập hợp lại với nhau vì
hành động chung.
08:44
If you go back to the first nationsquốc gia,
172
512054
2695
Nếu anh quay trở lại với
các nhà nước đầu tiên,
08:46
so, thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước,
173
514773
1825
hàng ngàn năm trước đây,
08:48
the people who livedđã sống alongdọc theo
the YellowMàu vàng RiverSông in ChinaTrung Quốc --
174
516622
3406
những người sống dọc theo
sông Hoàng Hà ở Trung Hoa –
08:52
it was manynhiều, manynhiều differentkhác nhau tribescác bộ lạc
175
520052
2443
đó là những bộ lạc rất khác nhau
08:54
and they all dependedphụ thuộc on the rivercon sông
for survivalSự sống còn and for prosperitythịnh vượng,
176
522519
4370
và tất cả đều phụ thuộc vào con sông
để sinh tồn và thịnh vượng,
08:58
but all of them alsocũng thế sufferedchịu đựng
from periodicalđịnh kỳ floodslũ lụt
177
526913
4309
nhưng tất cả họ đều
gánh chịu các đợt lũ lụt
09:03
and periodicalđịnh kỳ droughtshạn hán.
178
531246
1600
và hạn hán theo mùa.
09:04
And no tribebộ lạc could really do
anything about it,
179
532870
3035
Không có một bộ lạc nào có thể
thật sự làm gì để khắc phục,
09:07
because eachmỗi of them controlledkiểm soát
just a tinynhỏ bé sectionphần of the rivercon sông.
180
535929
4160
bởi vì mỗi một bộ lạc chỉ kiểm soát
một góc rất nhỏ của con sông.
09:12
And then in a long
and complicatedphức tạp processquá trình,
181
540113
2764
Rồi sau một quá trình
đằng đẵng và phức tạp,
09:14
the tribescác bộ lạc coalescedcoalesced togethercùng với nhau
to formhình thức the ChineseTrung Quốc nationquốc gia,
182
542901
3924
các bộ tộc hợp nhất lại
hình thành nên quốc gia Trung Hoa,
09:18
which controlledkiểm soát the entiretoàn bộ YellowMàu vàng RiverSông
183
546849
2634
cái có thể kiểm soát toàn bộ sông Hoàng Hà
09:21
and had the abilitycó khả năng to bringmang đến
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of people togethercùng với nhau
184
549507
5447
và đủ khả năng gom hàng trăm
hàng ngàn người lại với nhau
09:26
to buildxây dựng damsđập and canalsKênh đào
and regulateđiều chỉnh the rivercon sông
185
554978
4251
để cùng xây đập và kênh đào,
rồi điều hòa con sông
09:31
and preventngăn chặn the worsttệ nhất floodslũ lụt and droughtshạn hán
186
559253
3187
và ngăn chặn các cơn lũ lụt
cũng như hạn hán nặng nề,
09:34
and raisenâng cao the levelcấp độ
of prosperitythịnh vượng for everybodymọi người.
187
562464
3100
nhằm gia tăng sự thịnh vượng
cho tất cả mọi người.
09:37
And this workedđã làm việc in manynhiều placesnơi
around the worldthế giới.
188
565588
2617
Và điều này diễn ra ở rất nhiều nơi
trên thế giới.
09:40
But in the 21stst centurythế kỷ,
189
568229
3126
Thế nhưng trong thế kỷ 21,
09:43
technologyCông nghệ is changingthay đổi all that
in a fundamentalcăn bản way.
190
571379
3435
công nghệ đang thay đổi mọi thứ
ở mức độ nền tảng.
09:46
We are now livingsống -- all people
in the worldthế giới --
191
574838
2714
Chúng ta hiện đang sống –
mọi người trên thế giới –
09:49
are livingsống alongsidecùng với the sametương tự cyberCyber rivercon sông,
192
577576
3817
đang sống dọc theo cùng
một con sông ảo internet,
09:53
and no singleĐộc thân nationquốc gia can regulateđiều chỉnh
this rivercon sông by itselfchinh no.
193
581417
5606
và không một quốc gia nào
có thể tự mình điều hòa con sông này.
09:59
We are all livingsống togethercùng với nhau
on a singleĐộc thân planethành tinh,
194
587047
4043
Chúng ta đang sống trong cùng
một hành tinh,
10:03
which is threatenedbị đe dọa by our ownsở hữu actionshành động.
195
591114
2761
nơi dễ dàng bị đe dọa bởi
mỗi hành động của chúng ta.
10:05
And if you don't have some kindloại
of globaltoàn cầu cooperationhợp tác,
196
593899
4016
Và nếu bạn không hợp tác
trên bình diện toàn cầu,
10:09
nationalismchủ nghĩa dân tộc is just not on the right levelcấp độ
to tacklegiải quyết the problemscác vấn đề,
197
597939
5143
chủ nghĩa dân tộc không còn là
tầm mức đúng đắn để tiếp cận vấn đề,
10:15
whetherliệu it's climatekhí hậu changethay đổi
or whetherliệu it's technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw disruptiongián đoạn.
198
603106
3703
dù là nói tới biến đổi khí hậu
hay khủng hoảng công nghệ.
10:19
CACA: So it was a beautifulđẹp ideaý kiến
199
607761
2191
CA: Vậy, từng có một ý tưởng tuyệt diệu là
10:21
in a worldthế giới where mostphần lớn of the actionhoạt động,
mostphần lớn of the issuesvấn đề,
200
609976
3948
trong một thế giới nơi hầu hết hành động,
hầu hết các vấn đề,
10:25
tooklấy placeđịa điểm on nationalQuốc gia scaletỉ lệ,
201
613948
2356
đều xảy ra trên
quy mô quốc gia,
nhưng lập luận của anh là những vấn đề
đáng quan tâm nhất hiện nay
10:28
but your argumenttranh luận is that the issuesvấn đề
that mattervấn đề mostphần lớn todayhôm nay
202
616328
2798
10:31
no longerlâu hơn take placeđịa điểm on a nationalQuốc gia scaletỉ lệ
but on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
203
619150
3144
đã không còn ở mức quốc gia nữa
mà đã là vấn đề toàn cầu.
10:34
YNHYNH: ExactlyChính xác. All the majorchính problemscác vấn đề
of the worldthế giới todayhôm nay
204
622318
3809
YNH: Chính xác. Tất cả các vấn đề lớn
trên thế giới ngày nay
10:38
are globaltoàn cầu in essenceBản chất,
205
626151
2389
đều là vấn đề toàn cầu về bản chất,
10:40
and they cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết
206
628564
1491
chúng không thể được giải quyết
10:42
unlesstrừ khi throughxuyên qua some kindloại
of globaltoàn cầu cooperationhợp tác.
207
630079
3897
nếu không có hợp tác toàn cầu.
10:46
It's not just climatekhí hậu changethay đổi,
208
634000
1629
Không chỉ là biến đổi khí hậu
10:47
which is, like, the mostphần lớn obvioushiển nhiên
examplethí dụ people give.
209
635653
3404
như hầu hếtm, các minh chứng
mọi người đưa ra.
10:51
I think more in termsđiều kiện
of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw disruptiongián đoạn.
210
639081
3078
Tôi quan tâm đến
khủng hoảng công nghệ hơn.
10:54
If you think about, for examplethí dụ,
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
211
642183
3050
Ví dụ, nếu anh nghĩ tới việc
trí thông minh nhân tạo,
10:57
over the nextkế tiếp 20, 30 yearsnăm
212
645257
2993
thêm 20-30 năm nữa,
11:00
pushingđẩy hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people
out of the jobviệc làm marketthị trường --
213
648274
3884
sẽ đẩy hàng trăm triệu người
ra khỏi thị trường việc làm –
11:04
this is a problemvấn đề on a globaltoàn cầu levelcấp độ.
214
652182
2251
thì đây chính là ở tầm mức toàn cầu rồi.
11:06
It will disruptlàm gián đoạn the economynên kinh tê
of all the countriesquốc gia.
215
654457
3503
Nó sẽ chia cắt nền kinh tế
của mọi quốc gia.
11:09
And similarlytương tự, if you think
about, say, bioengineeringBioengineering
216
657984
3663
Tương tự, nếu anh nghĩ tới tới
công nghệ sinh học
11:13
and people beingđang afraidsợ of conductingdẫn dắt,
217
661671
2955
và nỗi sợ thực thi nghiên cứu
11:16
I don't know, geneticdi truyền engineeringkỹ thuật
researchnghiên cứu in humanscon người,
218
664650
2661
công nghệ biến đổi gene trên người,
11:19
it won'tsẽ không help if just
a singleĐộc thân countryQuốc gia, let's say the US,
219
667335
5289
sẽ vô dụng nếu chỉ đặt vấn đề
trên một quốc gia đơn lẻ.
11:24
outlawsngoài vòng pháp luật all geneticdi truyền experimentsthí nghiệm in humanscon người,
220
672648
3324
Ví dụ nước Mỹ cấm
thực nghiệm gene trên người,
11:27
but ChinaTrung Quốc or NorthBắc KoreaHàn Quốc
continuestiếp tục to do it.
221
675996
3630
nhưng Trung Quốc và Bắc Triều Tiên
tiếp tục thì sao.
11:31
So the US cannotkhông thể solvegiải quyết it by itselfchinh no,
222
679650
2740
Mỹ sẽ không thể giải quyết vấn đề
một mình được,
11:34
and very quicklyMau, the pressuresức ép on the US
to do the sametương tự will be immensebao la
223
682414
4883
và rất nhanh thôi, áp lực tương đương
sẽ đè nặng lên Mỹ
11:39
because we are talkingđang nói about
high-riskrủi ro cao, high-gaincao đạt technologiescông nghệ.
224
687321
4890
bởi vì ta đang nói đến nền công nghệ
rủi ro cao mà lợi nhuận cũng cao.
11:44
If somebodycó ai elsekhác is doing it,
I can't allowcho phép myselfriêng tôi to remainvẫn còn behindphía sau.
225
692235
4708
Nếu ai cũng làm, tôi không thể
bắt tôi tiếp tục tụt hậu.
11:48
The only way to have regulationsquy định,
effectivecó hiệu lực regulationsquy định,
226
696967
5688
Cách duy nhất ban hành quy định,
một cách hiệu quả,
11:54
on things like geneticdi truyền engineeringkỹ thuật,
227
702679
2093
lên những thứ như công nghệ gene
11:56
is to have globaltoàn cầu regulationsquy định.
228
704796
2012
là phải có quy định toàn cầu.
11:58
If you just have nationalQuốc gia regulationsquy định,
nobodykhông ai would like to stayở lại behindphía sau.
229
706832
5038
Nếu bạn chỉ có quy định cấp quốc gia,
sẽ chẳng có ai muốn tuột lại đằng sau.
12:03
CACA: So this is really interestinghấp dẫn.
230
711894
2008
CA: Điều này rất thú vị.
12:05
It seemsdường như to me that this mayTháng Năm be one keyChìa khóa
231
713926
1931
Tôi có cảm giác đây là
một điểm mấu chốt
12:07
to provokingkích động at leastít nhất
a constructivexây dựng conversationcuộc hội thoại
232
715881
3472
có thể kích lên ít nhất là một
cuộc đối thoại có tính xây dựng
12:11
betweengiữa the differentkhác nhau sideshai bên here,
233
719377
1673
giữa các bên,
12:13
because I think everyonetất cả mọi người can agreeđồng ý
that the startkhởi đầu pointđiểm
234
721074
3142
bởi vì tôi nghĩ ai cũng sẽ
đồng ý rằng khởi điểm
12:16
of a lot of the angerSự phẫn nộ
that's propelledđẩy us to where we are
235
724240
2697
của cơn giận dữ
đang xoay quanh chúng ta
12:18
is because of the legitimatehợp pháp
concernslo ngại about jobviệc làm lossmất mát.
236
726961
2748
chính là nỗi lo có thực về việc mất việc.
12:21
Work is goneKhông còn, a traditionaltruyên thông
way of life has goneKhông còn,
237
729733
3641
Việc làm đang mất đi,
lối sống truyền thống đã không còn,
12:25
and it's no wonderngạc nhiên
that people are furiousgiận dữ about that.
238
733398
3375
khó trách người ta cứ lên cơn thịnh nộ.
12:28
And in generalchung, they have blamedđổ lỗi
globalismglobalism, globaltoàn cầu elitestầng lớp,
239
736797
4552
Và nhìn chung, họ đổ tại toàn cầu hóa,
đổ cho giới tinh hoa quốc tế,
12:33
for doing this to them
withoutkhông có askinghỏi theirhọ permissionsự cho phép,
240
741373
2747
đã làm thế này với họ mà
không lại không xin phép họ,
12:36
and that seemsdường như like
a legitimatehợp pháp complaintkhiếu nại.
241
744144
2095
và hình như đó là một
than phiền chính đáng.
12:38
But what I hearNghe you sayingnói
is that -- so a keyChìa khóa questioncâu hỏi is:
242
746263
3309
Nhưng tôi nghe anh nói –
câu hỏi cốt lõi là:
12:41
What is the realthực causenguyên nhân of jobviệc làm lossmất mát,
bothcả hai now and going forwardphía trước?
243
749596
5461
Cái gì là nguyên nhân thực của
việc mất việc, cả hiện tại và sau này?
12:47
To the extentphạm vi that it's about globalismglobalism,
244
755081
2776
Trên phạm vi toàn cầu thì
12:49
then the right responsephản ứng,
yes, is to shutđóng lại down bordersbiên giới
245
757881
4122
câu trả lời đúng đắn, vâng,
là phải bỏ đi các biên giới,
12:54
and keep people out
and changethay đổi tradebuôn bán agreementshợp đồng and so forthra.
246
762027
3980
kết nối mọi người với nhau
thay đổi các thỏa thuận thương mại, v.v.
12:58
But you're sayingnói, I think,
247
766031
1356
Nhưng khi anh nói, tôi nghĩ,
12:59
that actuallythực ra the biggerlớn hơn causenguyên nhân of jobviệc làm lossmất mát
is not going to be that at all.
248
767411
4791
thực sự nguyên nhân lớn hơn của việc
mất việc hoàn toàn không phải là vậy.
13:04
It's going to originatecó nguồn gốc
in technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw questionscâu hỏi,
249
772226
3714
Nó bắt nguồn từ các vấn đề công nghệ,
13:07
and we have no chancecơ hội of solvinggiải quyết that
250
775964
2012
và chúng ta không cách nào giải quyết được
13:10
unlesstrừ khi we operatevận hành as a connectedkết nối worldthế giới.
251
778000
2095
trừ phi hợp tác như một thế giới
đoàn kết.
13:12
YNHYNH: Yeah, I think that,
252
780119
1519
YNH: Đúng vậy, tôi nghĩ thế.
13:13
I don't know about the presenthiện tại,
but looking to the futureTương lai,
253
781662
3241
Tôi không biết hiện tại thế nào,
nhưng nhìn về tương lai,
13:16
it's not the MexicansNgười Mexico or ChineseTrung Quốc
who will take the jobscông việc
254
784927
3077
không phải người Mexico hay
Trung Quốc sẽ lấy đi công việc
13:20
from the people in PennsylvaniaPennsylvania,
255
788028
1567
của người dân Pennsylvania,
13:21
it's the robotsrobot and algorithmsthuật toán.
256
789619
1743
mà chính là robot và thuật toán.
13:23
So unlesstrừ khi you plankế hoạch to buildxây dựng a biglớn wallTường
on the borderbiên giới of CaliforniaCalifornia --
257
791386
4184
Vì vậy trừ phi bạn tính xây một bức
trường thành bao quanh California –
13:27
(LaughterTiếng cười)
258
795594
1134
(Tiếng cười)
13:28
the wallTường on the borderbiên giới with MexicoMexico
is going to be very ineffectivekhông hiệu quả.
259
796752
3691
thì bức tường sắp xây với Mexico
sẽ trở nên vô dụng.
13:32
And I was strucktấn công when I watchedđã xem
the debatestranh luận before the electioncuộc bầu cử,
260
800467
6348
Và tôi đã kinh ngạc hết sức
khi xem cuộc tranh biện trước bầu cử,
13:38
I was strucktấn công that certainlychắc chắn TrumpTrump
did not even attemptcố gắng to frightencảm giác lo sợ people
261
806839
5737
tôi kinh ngạc vì rõ ràng ông Trump
còn chẳng thèm dọa người dân
13:44
by sayingnói the robotsrobot will take your jobscông việc.
262
812600
2576
là robot sẽ cướp việc của họ.
Hiện tại thậm chí nếu nó chưa đúng,
thì cũng không quan trọng.
13:47
Now even if it's not truethật,
it doesn't mattervấn đề.
263
815200
2299
13:49
It could have been an extremelyvô cùng
effectivecó hiệu lực way of frighteningkhủng khiếp people --
264
817523
3518
Đó đã có thể là một cách rất hữu hiệu
khi muốn dọa mọi người --
13:53
(LaughterTiếng cười)
265
821065
1001
(Tiếng cười)
13:54
and galvanizingmạ people:
266
822090
1161
Và kích động mọi người:
“Robot sẽ cướp việc của các người!”
13:55
"The robotsrobot will take your jobscông việc!"
267
823275
1609
13:56
And nobodykhông ai used that linehàng.
268
824908
1355
Vậy mà không ai dùng câu đó.
13:58
And it madethực hiện me afraidsợ,
269
826287
2692
Điều đó làm tôi lo ngại,
14:01
because it meantý nghĩa
that no mattervấn đề what happensxảy ra
270
829003
4048
vì nó có nghĩa là,
bất chấp những gì đang xảy ra
14:05
in universitiestrường đại học and laboratoriesphòng thí nghiệm,
271
833075
2146
ở các trường đại học và
các phòng thí nghiệm,
14:07
and there, there is alreadyđã
an intensecường độ cao debatetranh luận about it,
272
835245
2765
bất chấp cả các tranh luận nảy lửa về nó,
14:10
but in the mainstreamdòng chính politicalchính trị systemhệ thống
and amongtrong số the generalchung publiccông cộng,
273
838034
4094
vậy mà trong hệ thống chính trị
chính thống và trong đầu đại chúng,
14:14
people are just unawarekhông biết
274
842152
2110
người ta hoàn toàn không
nhận thức được
14:16
that there could be an immensebao la
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw disruptiongián đoạn --
275
844286
4510
là sẽ có một khủng hoảng rộng lớn
về công nghệ --
14:20
not in 200 yearsnăm,
but in 10, 20, 30 yearsnăm --
276
848820
4122
không phải trong 200 năm nữa đâu,
chỉ 10-20-30 năm nữa thôi –
14:24
and we have to do something about it now,
277
852966
2570
chúng ta phải làm điều gì đó bây giờ,
14:27
partlytừng phần because mostphần lớn of what we teachdạy
childrenbọn trẻ todayhôm nay in schooltrường học or in collegetrường đại học
278
855560
6276
một phần là vì phần lớn những gì
chúng ta dạy trẻ con ngày nay trong trường
14:33
is going to be completelyhoàn toàn irrelevantkhông liên quan
to the jobviệc làm marketthị trường of 2040, 2050.
279
861860
6001
sẽ hoàn toàn không còn thích hợp với
thị trường việc làm vào năm 2040 hay 2050.
14:39
So it's not something we'lltốt need
to think about in 2040.
280
867885
3358
Đó không phải chuyện ta sẽ nghĩ cách
vào năm 2040,
14:43
We need to think todayhôm nay
what to teachdạy the youngtrẻ people.
281
871267
3593
mà cần phải nghĩ bây giờ là
nên dạy cái gì cho người trẻ.
14:46
CACA: Yeah, no, absolutelychắc chắn rồi.
282
874884
2653
CA: Đúng vậy, chắc chắn thế.
14:50
You've oftenthường xuyên writtenbằng văn bản about
momentskhoảnh khắc in historylịch sử
283
878595
3917
Anh thường viết về các
khoảnh khắc trong lịch sử
14:54
where humankindloài người has ...
enteredđã nhập a newMới erakỷ nguyên, unintentionallyvô tình.
284
882536
6859
khi mà loài người bước vào một …
kỷ nguyên mới, một cách vô tình.
15:01
DecisionsQuyết định have been madethực hiện,
technologiescông nghệ have been developedđã phát triển,
285
889806
2868
Các quyết định được thực hiện,
công nghệ được phát triển,
15:04
and suddenlyđột ngột the worldthế giới has changedđã thay đổi,
286
892698
2371
và đột ngột thế giới biến đổi,
15:07
possiblycó thể in a way
that's worsetệ hơn for everyonetất cả mọi người.
287
895093
2467
theo một cách
có thể là tệ hơn đối với mọi người.
15:09
So one of the examplesví dụ
you give in "SapiensSapiens"
288
897584
2075
Một ví dụ anh đưa ra
trong “Sapiens”
15:11
is just the wholetoàn thể agriculturalnông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
289
899683
2091
là toàn bộ cuộc cách mạng nông nghiệp,
15:13
which, for an actualthực tế personngười
tillinglàm đất trồng trọt the fieldslĩnh vực,
290
901798
3554
khi chỉ vì một ai đó bắt đầu cày đồng
15:17
they just pickedđã chọn up a 12-hour-hour
backbreakingbackbreaking workdayngày làm việc
291
905376
3180
mà người ta chọn lấy 12 tiếng
còng lưng ngoài ruộng
15:20
insteadthay thế of sixsáu hoursgiờ in the junglerừng nhiệt đới
and a much more interestinghấp dẫn lifestylelối sống.
292
908580
6248
thay cho 6 giờ tung tăng trong rừng
và kiểu sống thú vị hơn nhiều này.
15:26
(LaughterTiếng cười)
293
914852
1042
(Tiếng cười)
15:27
So are we at anotherkhác possiblekhả thi
phasegiai đoạn changethay đổi here,
294
915918
3189
Vậy có phải ta đang ở tại một
bước ngoặc khác không,
15:31
where we kindloại of sleepwalkSleepwalk into a futureTương lai
that nonekhông ai of us actuallythực ra wants?
295
919131
4488
thời khắc ta mộng du vào một tương lai
mà không ai trong chúng ta thật sự muốn?
15:36
YNHYNH: Yes, very much so.
296
924058
2733
YNH: Vâng, có thể lắm chứ.
15:38
DuringTrong thời gian the agriculturalnông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
297
926815
1837
Trong suốt cuộc cách mạng nông nghiệp,
15:40
what happenedđã xảy ra is that immensebao la
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw and economicthuộc kinh tế revolutionCuộc cách mạng
298
928676
4420
chuyện đã xảy ra là cách mạng công nghệ
và kinh tế rộng lớn
15:45
empoweredđược trao quyền the humanNhân loại collectivetập thể,
299
933120
2865
đã trao quyền cho tập thể con người,
15:48
but when you look at actualthực tế
individualcá nhân livescuộc sống,
300
936009
2953
nhưng nếu bạn nhìn vào đời sống
của mỗi một cá nhân cụ thể
15:50
the life of a tinynhỏ bé eliteưu tú
becameđã trở thành much better,
301
938986
3494
ta thấy đời sống của một nhóm
tinh hoa nhỏ bé trở nên tốt hơn,
15:54
and the livescuộc sống of the majorityđa số of people
becameđã trở thành considerablyđáng kể worsetệ hơn.
302
942504
4238
còn đời sống của số đông loài người
lại tệ đi đáng kể.
15:58
And this can happenxảy ra again
in the 21stst centurythế kỷ.
303
946766
2705
Điều này có thể xảy ra nữa
trong thế kỷ 21.
16:01
No doubtnghi ngờ the newMới technologiescông nghệ
will empowertrao quyền the humanNhân loại collectivetập thể.
304
949495
4866
Các công nghệ mới chắc chắn sẽ trao quyền
thêm cho tập thể, không thể nghi ngờ.
16:06
But we mayTháng Năm endkết thúc up again
305
954385
2720
Nhưng có thể chúng ta
lại kết thúc tại điểm
16:09
with a tinynhỏ bé eliteưu tú reapinggặt hái
all the benefitslợi ích, takinglấy all the fruitstrái cây,
306
957129
4457
nhóm tinh hoa nhỏ bé sẽ gặt được
mọi lợi ích, hái hết quả ngọt,
16:13
and the masseskhối lượng of the populationdân số
findingPhát hiện themselvesbản thân họ worsetệ hơn
307
961610
4186
còn đại bộ phận dân chúng
thấy họ ở trong tình trạng
16:17
than they were before,
308
965820
1301
còn tệ hơn trước đây,
16:19
certainlychắc chắn much worsetệ hơn than this tinynhỏ bé eliteưu tú.
309
967145
2788
chắc chắn là sẽ tồi tệ hơn
nhóm tinh hoa ít ỏi này.
CA: Và nhóm tinh hoa đó có khi
không là tinh hoa nhân loại.
16:22
CACA: And those elitestầng lớp
mightcó thể not even be humanNhân loại elitestầng lớp.
310
970657
2655
16:25
They mightcó thể be cyborgscyborgs or --
311
973336
1757
Có thể là người-máy (cyborg) hoặc --
16:27
YNHYNH: Yeah, they could be
enhancedtăng cường supersiêu humanscon người.
312
975117
2207
YNH: Phải, họ có thể là
giống người siêu phàm.
16:29
They could be cyborgscyborgs.
313
977348
1255
Họ có thể là người-máy.
16:30
They could be completelyhoàn toàn
nonorganicnonorganic elitestầng lớp.
314
978627
2357
Họ có thể là tinh hoa
hoàn toàn phi hữu cơ.
16:33
They could even be
non-consciouskhông có ý thức algorithmsthuật toán.
315
981008
2528
Thậm chí còn có thể là
các thuật toán phi-ý thức.
16:35
What we see now in the worldthế giới
is authoritythẩm quyền shiftingchuyển away
316
983560
4911
Điều ta đang chứng kiến trên thế giới
là quyền uy đang dịch chuyển
16:40
from humanscon người to algorithmsthuật toán.
317
988495
2269
từ con người sang thuật toán.
16:42
More and more decisionsquyết định --
about personalcá nhân livescuộc sống,
318
990788
3524
Ngày càng có nhiều quyết định –
về đời sống cá nhân,
16:46
about economicthuộc kinh tế mattersvấn đề,
about politicalchính trị mattersvấn đề --
319
994336
2672
về vấn đề kinh tế, vấn đề chính trị -
16:49
are actuallythực ra beingđang takenLấy by algorithmsthuật toán.
320
997032
2479
đang thực sự được thực thi bởi thuật toán.
16:51
If you askhỏi the bankngân hàng for a loantiền vay,
321
999535
2634
Nếu bạn hỏi vay ngân hàng,
16:54
chancescơ hội are your fatesố phận is decidedquyết định
by an algorithmthuật toán, not by a humanNhân loại beingđang.
322
1002193
4697
có thể số phận của bạn được quyết định bởi
thuật toán thay vì con người là khá cao.
16:58
And the generalchung impressionấn tượng
is that maybe HomoHomo sapienssapiens just lostmất đi it.
323
1006914
6187
Ấn tượng chung là có lẽ loài người
khôn ngoan (Homo sapiens) đã mất quyền.
17:05
The worldthế giới is so complicatedphức tạp,
there is so much datadữ liệu,
324
1013125
4560
Thế giới này rất phức tạp
có quá nhiều dữ liệu,
17:09
things are changingthay đổi so fastNhanh,
325
1017709
2554
mọi thứ đang thay đổi quá nhanh,
17:12
that this thing that evolvedphát triển
on the AfricanChâu Phi savannaSavanna
326
1020287
3601
tới mức loài sinh vật tiến hóa từ
hoang mạc châu Phi
17:15
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước --
327
1023912
1707
mười ngàn năm trước đây --
17:17
to copeđối phó with a particularcụ thể environmentmôi trường,
328
1025643
3497
không còn có thể ứng phó với
một môi trường đặc thù
17:21
a particularcụ thể volumeâm lượng
of informationthông tin and datadữ liệu --
329
1029164
3484
như khối dữ liệu và thông tin
khổng lồ đặc thù này --
17:24
it just can't handlexử lý the realitiesthực tế
of the 21stst centurythế kỷ,
330
1032672
4336
đơn giản là nó không thể đảm đương
được hiện thực của thế kỷ 21,
17:29
and the only thing
that mayTháng Năm be ablecó thể to handlexử lý it
331
1037032
2897
mà điều duy nhất có thể đảm đương
có lẽ chỉ là
17:31
is big-datalớn dữ liệu algorithmsthuật toán.
332
1039953
2072
các thuật toán big-data mà thôi.
17:34
So no wonderngạc nhiên more and more authoritythẩm quyền
is shiftingchuyển from us to the algorithmsthuật toán.
333
1042049
6181
Nên khó trách càng có nhiều quyền uy
được chuyển từ chúng ta sang thuật toán.
17:40
CACA: So we're in NewMới YorkYork CityThành phố
for the first of a seriesloạt of TEDTED DialoguesĐối thoại
334
1048857
3849
CA: Ừm, chúng ta đang ở New York City với
buổi đầu tiên trong loạt TED Dialogues
17:44
with YuvalYuval HarariHarari,
335
1052730
2297
với Yuval Harari,
17:47
and there's a FacebookFacebook LiveSống
audiencethính giả out there.
336
1055051
3844
và đang có các khán giả trên
Facebook Live đằng kia.
Chúng tôi vui khi có các bạn cùng tham gia
17:50
We're excitedbị kích thích to have you with us.
337
1058919
1651
17:52
We'llChúng tôi sẽ startkhởi đầu comingđang đến
to some of your questionscâu hỏi
338
1060594
2102
Ta sẽ cùng đến với vài câu hỏi
của khán giả FB
17:54
and questionscâu hỏi of people in the roomphòng
339
1062720
1714
và từ các vị trong khán phòng này
17:56
in just a fewvài minutesphút,
340
1064458
1165
trong vài phút nữa thôi,
17:57
so have those comingđang đến.
341
1065647
1964
vậy mời các câu hỏi nào.
17:59
YuvalYuval, if you're going
to make the argumenttranh luận
342
1067635
3897
Yuval, anh đang tranh luận rằng
18:03
that we need to get pastquá khứ nationalismchủ nghĩa dân tộc
because of the comingđang đến technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw ...
343
1071556
6135
chúng ta cần bỏ qua chủ nghĩa dân tộc của
vì các… mối nguy công nghệ sắp tới,
theo một cách nào đó,
18:11
dangernguy hiểm, in a way,
344
1079218
1841
18:13
presentedtrình bày by so much of what's happeningxảy ra
345
1081083
1945
minh chứng bởi những gì đang diễn ra
18:15
we'vechúng tôi đã got to have
a globaltoàn cầu conversationcuộc hội thoại about this.
346
1083052
2443
chúng ta cần có đối thoại
toàn cầu về chuyện này.
18:17
TroubleRắc rối is, it's hardcứng to get people
really believingtin tưởng that, I don't know,
347
1085519
3428
Vấn đề là, thật khó để thuyết phục
mọi người tin rằng, tôi không rõ nữa,
18:20
AIAI really is an imminentsắp xảy ra
threatmối đe dọa, and so forthra.
348
1088971
2161
AI đang là một mối đe dọa
hiện hữu, đại loại vậy.
18:23
The things that people,
some people at leastít nhất,
349
1091156
2726
Điều mà người ta, ít nhất là một số người,
18:25
carequan tâm about much more immediatelyngay, perhapscó lẽ,
350
1093906
2035
đang quan tâm ngay lập tức, có lẽ là
18:27
is climatekhí hậu changethay đổi,
351
1095965
1584
biến đổi khí hậu,
18:29
perhapscó lẽ other issuesvấn đề like refugeesnhững người tị nạn,
nuclearNguyên tử weaponsvũ khí, and so forthra.
352
1097573
4893
hoặc có lẽ vài vấn đề khác như
người tị nạn, vũ khí hạt nhân, v.v.
18:34
Would you arguetranh luận that where
we are right now
353
1102490
5046
Anh có tranh luận gì về vị trí
hiện tại của chúng ta,
18:39
that somehowbằng cách nào đó those issuesvấn đề
need to be dialedquay up?
354
1107560
3549
về việc những vấn này cần được
cảnh báo bằng cách nào đó không?
18:43
You've talkednói chuyện about climatekhí hậu changethay đổi,
355
1111133
2160
Anh có nói về biến đổi khí hậu,
18:45
but TrumpTrump has said
he doesn't believe in that.
356
1113317
3656
nhưng ông Trump thì bảo
không tin chuyện ấy.
18:48
So in a way, your mostphần lớn powerfulquyền lực argumenttranh luận,
357
1116997
2439
Vì thế theo một lẽ,
luận điểm mạnh nhất của anh
18:51
you can't actuallythực ra use to make this casetrường hợp.
358
1119460
2746
thực sự không thể dùng để
xử lý ca này được rồi.
18:54
YNHYNH: Yeah, I think with climatekhí hậu changethay đổi,
359
1122230
2186
YNH: Vâng, tôi nghĩ với
biến đổi khí hậu thì,
18:56
at first sightthị giác, it's quitekhá surprisingthật ngạc nhiên
360
1124440
3707
nhìn ban đầu, trông có vẻ bất ngờ
19:00
that there is a very closegần correlationtương quan
361
1128171
2504
khi có một sự liên hệ chặt chẽ
19:02
betweengiữa nationalismchủ nghĩa dân tộc and climatekhí hậu changethay đổi.
362
1130699
3322
giữa chủ nghĩa dân tộc và
biến đổi khí hậu.
19:06
I mean, almosthầu hết always, the people
who denyphủ nhận climatekhí hậu changethay đổi are nationalistschủ nghĩa dân tộc.
363
1134045
4587
Ý tôi là, hầu như người phủ nhận BĐKH
sẽ luôn là người dân tộc chủ nghĩa.
19:10
And at first sightthị giác, you think: Why?
364
1138656
2081
Thoạt nhìn bạn có thể nghĩ: Gì chứ?
19:12
What's the connectionkết nối?
365
1140761
1153
Cái kiểu liên hệ gì vậy?
19:13
Why don't you have socialistschủ nghĩa xã hội
denyingtừ chối climatekhí hậu changethay đổi?
366
1141938
2786
Tại sao lại không có người XHCN
phủ nhận BĐKH cơ chứ?
19:16
But then, when you think
about it, it's obvioushiển nhiên --
367
1144748
2351
Nhưng rồi khi bạn ngẫm kỹ thì,
nó rất rõ ràng --
19:19
because nationalismchủ nghĩa dân tộc has no solutiondung dịch
to climatekhí hậu changethay đổi.
368
1147123
3744
bởi vì chủ nghĩa quốc gia không có
giải pháp cho biến đổi khí hậu.
19:22
If you want to be a nationalistdân tộc
in the 21stst centurythế kỷ,
369
1150891
3196
Nếu anh muốn là người
dân tộc chủ nghĩa thế kỷ 21,
19:26
you have to denyphủ nhận the problemvấn đề.
370
1154111
1872
anh phải phủ nhận vấn đề.
19:28
If you acceptChấp nhận the realitythực tế of the problemvấn đề,
then you mustphải acceptChấp nhận that, yes,
371
1156007
4487
Nếu anh thừa nhận thực tế vấn đề
thì anh phải thừa nhận là đúng vậy,
19:32
there is still roomphòng in the worldthế giới
for patriotismlòng yêu nước,
372
1160518
2776
vẫn còn chỗ cho chủ nghĩa yêu nước
trên thế giới này,
19:35
there is still roomphòng in the worldthế giới
for havingđang có specialđặc biệt loyaltieslòng trung thành
373
1163318
4151
vẫn còn chỗ cho lòng trung thành
và nghĩa vụ đặc biệt
19:39
and obligationsnghĩa vụ towardsvề hướng your ownsở hữu people,
towardsvề hướng your ownsở hữu countryQuốc gia.
374
1167493
4634
về phía đồng bào anh,
về phía đất nước anh.
19:44
I don't think anybodybất kỳ ai is really
thinkingSuy nghĩ of abolishingBãi that.
375
1172151
3820
Tôi không cho là bất cứ ai thật sự
nghĩ tới việc thủ tiêu điều đó.
19:47
But in ordergọi món to confrontđối đầu climatekhí hậu changethay đổi,
376
1175995
3001
Thế nhưng để đối mặt với biến đổi khí hậu,
19:51
we need additionalbổ sung loyaltieslòng trung thành
and commitmentscam kết
377
1179020
4211
chúng ta cần phải có thêm
lòng trung thành và cam kết
19:55
to a levelcấp độ beyondvượt ra ngoài the nationquốc gia.
378
1183255
2005
trên bình diện cao hơn cả quốc gia.
19:57
And that should not be impossibleKhông thể nào,
379
1185284
2443
Điều đó không phải là không thể xảy ra,
19:59
because people can have
severalmột số layerslớp of loyaltylòng trung thành.
380
1187751
3692
bởi vì người ta có thể có nhiều
mức độ trung thành.
20:03
You can be loyaltrung thành to your familygia đình
381
1191467
2404
Anh có thể trung thành với gia đình anh
20:05
and to your communitycộng đồng
382
1193895
1513
và cộng đồng anh
20:07
and to your nationquốc gia,
383
1195432
1329
và đất nước anh,
20:08
so why can't you alsocũng thế be loyaltrung thành
to humankindloài người as a wholetoàn thể?
384
1196785
3628
vậy tại sao lại không thể trung thành
với loài người như một thể thống nhất?
20:12
Of coursekhóa học, there are occasionsdịp
when it becomestrở thành difficultkhó khăn,
385
1200437
3399
Dĩ nhiên sẽ có những lúc khó khăn,
20:15
what to put first,
386
1203860
1783
cái gì cần phải ưu tiên,
20:17
but, you know, life is difficultkhó khăn.
387
1205667
1823
nhưng, bạn biết đấy,
đời là khó khăn mà.
20:19
HandleXử lý it.
388
1207514
1151
Phải tự lo liệu thôi.
20:20
(LaughterTiếng cười)
389
1208689
2644
(Tiếng cười)
20:23
CACA: OK, so I would love to get
some questionscâu hỏi from the audiencethính giả here.
390
1211357
4498
CA: Ok, giờ tôi rất muốn nghe câu hỏi
từ các vị khán giả ở đây.
20:27
We'veChúng tôi đã got a microphonemicrophone here.
391
1215879
1918
Chúng tôi có micro.
20:29
SpeakNói chuyện into it, and FacebookFacebook,
get them comingđang đến, too.
392
1217821
3217
Vui lòng dùng mic,
và khán giả Facebook nữa.
20:33
HowardHoward MorganMorgan: One of the things that has
clearlythông suốt madethực hiện a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt
393
1221062
3434
Howard Morgan: Một trong
những điều đang tạo nên cách biệt lớn
20:36
in this countryQuốc gia and other countriesquốc gia
394
1224520
1786
trong đất nước này và các nước khác
20:38
is the incomethu nhập distributionphân phối inequalitybất bình đẳng,
395
1226330
2214
là vấn đề bất bình đẳng phân bố thu nhập,
20:40
the dramatickịch tính changethay đổi
in incomethu nhập distributionphân phối in the US
396
1228568
4214
chính là thay đổi đột ngột
trong phân bố thu nhập ở nước Mỹ
20:44
from what it was 50 yearsnăm agotrước,
397
1232806
1702
so với cách đây 50 năm,
20:46
and around the worldthế giới.
398
1234532
1151
như trên toàn thế giới.
20:47
Is there anything we can do
to affectcó ảnh hưởng đến that?
399
1235707
3143
Có cách nào ta có thể làm để
tác động vào điều đó không?
20:50
Because that getsđược at a lot
of the underlyingcơ bản causesnguyên nhân.
400
1238874
2841
Bởi vì nó có rất nhiều
nguyên nhân cơ bản.
20:56
YNHYNH: So farxa I haven'tđã không heardnghe a very
good ideaý kiến about what to do about it,
401
1244283
5314
YNH: Cho tới nay tôi chưa thấy
có một ý tưởng nào thật tốt về vấn đề này,
21:01
again, partlytừng phần because mostphần lớn ideasý tưởng
remainvẫn còn on the nationalQuốc gia levelcấp độ,
402
1249621
3728
một phần vì như đã nói, đa số các ý tưởng
đều vẫn nằm trong cấp độ quốc gia
21:05
and the problemvấn đề is globaltoàn cầu.
403
1253373
1768
trong khi vấn đề là toàn cầu.
21:07
I mean, one ideaý kiến that we hearNghe
quitekhá a lot about now
404
1255165
2978
Ý tôi là, có một ý tưởng ta thường
nghe nhiều bấy lâu nay
21:10
is universalphổ cập basiccăn bản incomethu nhập.
405
1258167
1832
là thu nhập cơ bản phổ thông.
21:12
But this is a problemvấn đề.
406
1260023
1151
Nhưng đó cũng là vấn đề.
21:13
I mean, I think it's a good startkhởi đầu,
407
1261198
1652
Tôi cho đó là một khởi đầu khả quan,
21:14
but it's a problematiccó vấn đề ideaý kiến because
it's not cleartrong sáng what "universalphổ cập" is
408
1262874
3722
tuy nhiên nó tiềm ẩn vấn đề
vì chưa tường minh “phổ thông” là thế nào
21:18
and it's not cleartrong sáng what "basiccăn bản" is.
409
1266620
1841
và “cơ bản” là thế nào.
21:20
MostHầu hết people when they speaknói
about universalphổ cập basiccăn bản incomethu nhập,
410
1268485
3381
Phần đông khi nói tới
thu nhập cơ bản phổ thông,
21:23
they actuallythực ra mean nationalQuốc gia basiccăn bản incomethu nhập.
411
1271890
2785
họ đang nghĩ tới thu nhập cơ bản quốc gia.
21:26
But the problemvấn đề is globaltoàn cầu.
412
1274699
1744
Nhưng đây là vấn đề toàn cầu mà.
21:28
Let's say that you have AIAI and 3D printersMáy in
takinglấy away millionshàng triệu of jobscông việc
413
1276467
5650
Ví dụ anh có AI và máy in 3D
đang lấy đi hàng triệu việc làm
21:34
in BangladeshBangladesh,
414
1282141
1156
ở Bangladesh,
21:35
from all the people who make
my shirtsÁo sơ mi and my shoesgiày.
415
1283321
3248
từ tất cả những người đang làm ra
áo và giày cho tôi.
21:38
So what's going to happenxảy ra?
416
1286593
1306
Vậy điều gì sẽ xảy ra?
21:39
The US governmentchính quyền will levyLevy taxesthuế
on GoogleGoogle and AppleApple in CaliforniaCalifornia,
417
1287923
6539
Chính phủ Mỹ sẽ đánh thuế lên
Google và Apple ở California
21:46
and use that to paytrả basiccăn bản incomethu nhập
to unemployedthất nghiệp BangladeshisBangladesh?
418
1294486
4581
rồi dùng thuế đó trả cho
người Bangladesh thất nghiệp chăng?
21:51
If you believe that,
you can just as well believe
419
1299091
2636
Nếu bạn tin vào điều đó,
hẳn là bạn cũng thực sự tin
21:53
that SantaSanta ClausClaus will come
and solvegiải quyết the problemvấn đề.
420
1301751
3663
ông già Noel sẽ tới và
giải quyết hết vấn đề.
21:57
So unlesstrừ khi we have really universalphổ cập
and not nationalQuốc gia basiccăn bản incomethu nhập,
421
1305438
5126
Vì thế, trừ phi anh có một thu nhập chung
và không là thu nhập cơ bản quốc gia
thì các vấn đề sâu xa
sẽ không biến đi được.
22:02
the deepsâu problemscác vấn đề
are not going to go away.
422
1310588
3135
22:05
And alsocũng thế it's not cleartrong sáng what basiccăn bản is,
423
1313747
2732
Và ta cũng không thể nào
làm rõ được “cơ bản” là thế nào,
22:08
because what are basiccăn bản humanNhân loại needsnhu cầu?
424
1316503
2633
bởi vì nhu cầu cơ bản con người
là những gì?
22:11
A thousandnghìn yearsnăm agotrước,
just foodmón ăn and shelternơi trú ẩn was enoughđủ.
425
1319160
2810
Một ngàn năm trước đây,
chỉ thức ăn và chỗ trú ngụ là đủ.
22:13
But todayhôm nay, people will say
educationgiáo dục is a basiccăn bản humanNhân loại need,
426
1321994
3611
Nhưng bây giờ, người ta có thể cho rằng
giáo dục phải là một phần
22:17
it should be partphần of the packagegói.
427
1325629
1573
của gói nhu cầu con người cơ bản.
22:19
But how much? SixSáu yearsnăm?
TwelveMười hai yearsnăm? PhDTiến sĩ?
428
1327226
3779
Nhưng bao nhiêu đây? Sáu năm?
Mười hai năm? PhD?
22:23
SimilarlyTương tự như vậy, with healthSức khỏe carequan tâm,
429
1331029
1833
Tương tự với chăm sóc sức khỏe,
22:24
let's say that in 20, 30, 40 yearsnăm,
430
1332886
2685
cứ cho là trong 20-30-40 năm nữa
22:27
you'llbạn sẽ have expensiveđắt treatmentsđiều trị
that can extendmở rộng humanNhân loại life
431
1335595
3773
ta sẽ có các phương pháp đắt đỏ nhất
để kéo dài tuổi thọ con người
22:31
to 120, I don't know.
432
1339392
1915
tới 120, biết đâu.
22:33
Will this be partphần of the basketcái rổ
of basiccăn bản incomethu nhập or not?
433
1341331
5191
Khi đó nó có được tính trong một phần
của thu nhập cơ bản không?
22:38
It's a very difficultkhó khăn problemvấn đề,
434
1346546
1429
Đây là một vấn đề rất khó,
22:39
because in a worldthế giới where people
losethua theirhọ abilitycó khả năng to be employedlàm việc,
435
1347999
6258
bởi vì trong một thế giới nơi con người
có thể đánh mất cơ hội đi làm
22:46
the only thing they are going to get
is this basiccăn bản incomethu nhập.
436
1354281
3581
thì thứ duy nhất họ có thể kiếm được
chính là cái “thu nhập cơ bản” này.
22:49
So what's partphần of it is a very,
very difficultkhó khăn ethicalđạo đức questioncâu hỏi.
437
1357886
5127
Do vậy, cái gì nên là một phần của nó,
là một câu hỏi đạo đức vô cùng khó.
22:55
CACA: There's a bunch of questionscâu hỏi
on how the worldthế giới affordsdành cho it as well,
438
1363037
3304
CA: Và cả núi câu hỏi về việc
làm sao thế giới chi trả nó đây,
22:58
who paystrả tiền.
439
1366365
1160
ai sẽ trả.
22:59
There's a questioncâu hỏi here
from FacebookFacebook from LisaLisa LarsonLarson:
440
1367549
2812
Có một câu hỏi từ Facebook, Lisa Larson:
23:02
"How does nationalismchủ nghĩa dân tộc in the US now
441
1370385
2575
“Chủ nghĩa dân tộc ngày nay ở US
23:04
compareso sánh to that betweengiữa
WorldTrên thế giới WarChiến tranh I and WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
442
1372984
3415
so sánh với thời WW-I và WW-II
23:08
in the last centurythế kỷ?"
443
1376423
1421
thế kỷ trước thì thế nào?”
23:09
YNHYNH: Well the good newsTin tức, with regardquan tâm
to the dangersnguy hiểm of nationalismchủ nghĩa dân tộc,
444
1377868
4448
YNH: Ừm, tin tốt là nếu xét về mối
nguy hại của chủ nghĩa dân tộc
23:14
we are in a much better positionChức vụ
than a centurythế kỷ agotrước.
445
1382340
3923
thì chúng ta đang ở vị thế
tốt đẹp hơn cách đây một thế kỷ.
23:18
A centurythế kỷ agotrước, 1917,
446
1386287
2672
Thế kỷ trước, năm 1917,
23:20
EuropeansNgười châu Âu were killinggiết chết
eachmỗi other by the millionshàng triệu.
447
1388983
3133
người Châu Âu giết chóc
lẫn nhau cả triệu người.
23:24
In 2016, with BrexitBrexit,
as farxa as I remembernhớ lại,
448
1392140
4351
Năm 2016, với Brexit theo như tôi nhớ
23:28
a singleĐộc thân personngười lostmất đi theirhọ life,
an MPMP who was murderedbị giết by some extremistcực đoan.
449
1396515
5237
thì chỉ có một người mất mạng, là một
nghị viên bị ám sát bởi một tay cực đoan.
23:33
Just a singleĐộc thân personngười.
450
1401776
1533
Chỉ duy nhất một người.
23:35
I mean, if BrexitBrexit was about
BritishNgười Anh independenceđộc lập,
451
1403333
2685
Ý tôi là nếu Brexit có ý nghĩa
là độc lập cho Anh Quốc,
23:38
this is the mostphần lớn peacefulbình yên
warchiến tranh of independenceđộc lập in humanNhân loại historylịch sử.
452
1406042
4751
thì đây là cuộc chiến giành độc lập
ôn hòa nhất trong lịch sử loài người.
23:42
And let's say that ScotlandScotland
will now choosechọn to leaverời khỏi the UKVƯƠNG QUỐC ANH
453
1410817
5789
Giờ ta xem xét chuyện Scotland
chọn rời khỏi UK
23:48
after BrexitBrexit.
454
1416630
2176
sau vụ Brexit.
23:50
So in the 18ththứ centurythế kỷ,
455
1418830
1984
Trong thế lỷ 18,
23:52
if ScotlandScotland wanted -- and the ScotsScots
wanted severalmột số timeslần --
456
1420838
3232
nếu Scotland muốn bức khỏi
tầm kiểm soát của London --
23:56
to breakphá vỡ out of the controlđiều khiển of LondonLondon,
457
1424094
3533
người Scotland đã muốn rất nhiều lần,
23:59
the reactionphản ứng of the governmentchính quyền
in LondonLondon was to sendgửi an armyquân đội up northBắc
458
1427651
4298
thì phản ứng của chính quyền London
là cho quân đội lên phía bắc
24:03
to burnđốt cháy down EdinburghEdinburgh
and massacrevụ thảm sát the highlandcao nguyên tribescác bộ lạc.
459
1431973
3471
thiêu rụi Edinburgh và tàn sát
các bộ tộc cao nguyên.
24:07
My guessphỏng đoán is that if, in 2018,
the ScotsScots votebỏ phiếu for independenceđộc lập,
460
1435468
5556
Tôi đoán nếu, vào năm 2018,
người Scots bỏ phiếu để đòi độc lập,
24:13
the LondonLondon governmentchính quyền
will not sendgửi an armyquân đội up northBắc
461
1441048
3409
thì London sẽ không gửi quân đội
lên phía bắc
24:16
to burnđốt cháy down EdinburghEdinburgh.
462
1444481
1603
để đốt Edinburgh đâu.
24:18
Very fewvài people are now willingsẵn lòng
to killgiết chết or be killedbị giết
463
1446108
4267
Giờ sẽ có rất ít người chịu
chém giết hay bị giết
24:22
for ScottishNgười Scotland or for BritishNgười Anh independenceđộc lập.
464
1450399
2722
vì độc lập của người dân Britain
hay Scotland.
24:25
So for all the talk
of the risetăng lên of nationalismchủ nghĩa dân tộc
465
1453145
5020
Vì vậy khi nói về sự trỗi dậy
của chủ nghĩa dân tộc
24:30
and going back to the 1930s,
466
1458189
2243
và việc quay lại thời kỳ những năm 30,
24:32
to the 19ththứ centurythế kỷ, in the WestWest at leastít nhất,
467
1460456
3775
về thế kỷ 19, thì ít nhất ở phía Tây,
24:36
the powerquyền lực of nationalQuốc gia sentimentstình cảm
todayhôm nay is farxa, farxa smallernhỏ hơn
468
1464255
6584
sức mạnh của cảm tình với quốc gia dân tộc
ngày nay đã yếu hơn rất nhiều
24:42
than it was a centurythế kỷ agotrước.
469
1470863
1540
so với cách đây một thế kỷ.
24:44
CACA: AlthoughMặc dù some people now,
you hearNghe publiclycông khai worryinglo lắng
470
1472427
3837
CA: Mặc dù hiện nay có nhiều người,
chúng ta nghe công chúng lo ngại
24:48
about whetherliệu that mightcó thể be shiftingchuyển,
471
1476288
2756
không biết có biến chuyển gì không,
24:51
that there could actuallythực ra be
outbreaksbộc phát of violencebạo lực in the US
472
1479068
3398
rằng liệu có thật sự xảy ra
bùng nổ bạo lực ở Mỹ hay không
24:54
dependingtùy on how things turnxoay out.
473
1482490
2347
phụ thuộc vào mọi chuyện sẽ thế nào.
24:56
Should we be worriedlo lắng about that,
474
1484861
1539
Ta có nên lo lắng về điều đó,
24:58
or do you really think
things have shiftedchuyển?
475
1486424
2066
hay anh có thật sự nghĩ
mọi thứ đã dịch chuyển?
25:00
YNHYNH: No, we should be worriedlo lắng.
476
1488514
1491
YNH: Chúng ta nên lo ngại.
25:02
We should be awareý thức of two things.
477
1490029
1625
Chúng ta nên hiểu rõ hai điều.
25:03
First of all, don't be hystericalhổn loạn.
478
1491678
1637
Thứ nhất, không được kích động.
25:05
We are not back
in the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh yetchưa.
479
1493339
3447
Ta vẫn chưa trở lại thời WW-I đâu.
25:08
But on the other handtay,
don't be complacenttự mãn.
480
1496810
2940
Tuy nhiên mặt khác cũng đừng
tự ru ngủ mình.
25:11
We reachedđạt được from 1917 to 2017,
481
1499774
5374
Chúng ta băng qua 1917 tới 2017
25:17
not by some divinethần thánh miraclephép màu,
482
1505172
2182
không phải bởi kỳ tích nhiệm màu gì,
25:19
but simplyđơn giản by humanNhân loại decisionsquyết định,
483
1507378
2024
đơn giản là bằng quyết định
của con người,
25:21
and if we now startkhởi đầu makingchế tạo
the wrongsai rồi decisionsquyết định,
484
1509426
2663
và nếu bây giờ chúng ta quyết định sai,
25:24
we could be back
in an analogoustương tự situationtình hình to 1917
485
1512113
4485
ta có thể trở lại tình trạng như năm 1917
25:28
in a fewvài yearsnăm.
486
1516622
1506
chỉ trong vài năm.
25:30
One of the things I know as a historiannhà sử học
487
1518152
2321
Một trong những bài học tôi có
khi làm sử gia là,
25:32
is that you should never
underestimateđánh giá quá thấp humanNhân loại stupiditysự ngu ngốc.
488
1520497
3675
bạn không bao giờ được đánh giá thấp
mức độ ngu xuẩn của con người.
25:36
(LaughterTiếng cười)
489
1524196
2883
(Tiếng cười)
25:39
It's one of the mostphần lớn powerfulquyền lực
forceslực lượng in historylịch sử,
490
1527103
3084
Đó chính là một trong những lực
thay đổi lịch sử mạnh mẽ nhất đấy,
25:42
humanNhân loại stupiditysự ngu ngốc and humanNhân loại violencebạo lực.
491
1530211
2327
sự ngu muội và bạo lực của loài người.
25:44
HumansCon người do suchnhư là crazykhùng things
for no obvioushiển nhiên reasonlý do,
492
1532562
4105
Con người làm những thứ ngu ngốc
không vì lý do gì cả,
25:48
but again, at the sametương tự time,
493
1536691
1710
nhưng đồng thời, một lần nữa,
25:50
anotherkhác very powerfulquyền lực forcelực lượng
in humanNhân loại historylịch sử is humanNhân loại wisdomsự khôn ngoan.
494
1538425
3604
ta cũng có một lực khác mạnh không kém,
đó là sự thông tuệ của loài người.
25:54
We have bothcả hai.
495
1542053
1166
Chúng ta có cả hai.
25:55
CACA: We have with us here
moralđạo đức psychologistnhà tâm lý học JonathanJonathan HaidtHaidt,
496
1543243
2902
CA: Chúng ta có ở đây
một nhà tâm lý luân lý, Jonathan Haidt,
25:58
who I think has a questioncâu hỏi.
497
1546169
1623
tôi nghĩ là ông có một câu hỏi.
26:00
JonathanJonathan HaidtHaidt: ThanksCảm ơn, YuvalYuval.
498
1548871
1483
Jonathan Haidt: Cảm ơn, Yuval.
26:02
So you seemhình như to be a fanquạt
of globaltoàn cầu governancequản trị,
499
1550378
2483
Ừm có vẻ như anh là fan hâm mộ
chính quyền toàn cầu,
26:04
but when you look at the mapbản đồ of the worldthế giới
from TransparencyMinh bạch InternationalQuốc tế,
500
1552885
3520
nhưng mà khi ta nhìn vào bản đồ thế giới
từ tổ chức Minh bạch quốc tế,
26:08
which ratesgiá the levelcấp độ of corruptiontham nhũng
of politicalchính trị institutionstổ chức,
501
1556429
3328
cho thấy tỉ lệ tham nhũng của
các cơ quan chính trị,
ta sẽ thấy một biển màu đỏ to lớn
với rất ít điểm vàng rải rác đâu đó
26:11
it's a vastrộng lớn seabiển of redđỏ with little bitsbit
of yellowmàu vàng here and there
502
1559781
3080
26:14
for those with good institutionstổ chức.
503
1562885
1605
là dấu hiệu của các cơ quan tốt.
26:16
So if we were to have
some kindloại of globaltoàn cầu governancequản trị,
504
1564514
2501
Vậy, nếu ta muốn có một kiểu
chính quyền toàn cầu,
26:19
what makeslàm cho you think it would endkết thúc up
beingđang more like DenmarkĐan Mạch
505
1567039
2831
thì điều gì khiến anh tin rằng
nó sẽ giống Đan Mạch
26:21
ratherhơn than more like RussiaLiên bang Nga or HondurasHonduras,
506
1569894
2040
hơn là giống Nga hay Honduras,
26:23
and aren'tkhông phải there alternativeslựa chọn thay thế,
507
1571958
1501
và liệu có cách khác không,
26:25
suchnhư là as we did with CFCsCFC?
508
1573483
2086
như cách ta làm ở CFCs?
Có nhiều cách giải quyết các vấn đề
toàn cầu với chính phủ quốc gia.
26:27
There are wayscách to solvegiải quyết globaltoàn cầu problemscác vấn đề
with nationalQuốc gia governmentscác chính phủ.
509
1575593
3107
26:30
What would worldthế giới governmentchính quyền
actuallythực ra look like,
510
1578724
2214
Chính quyền toàn cầu thật sự
ra làm sao,
26:32
and why do you think it would work?
511
1580962
1721
và sao anh nghĩ là nó sẽ hiệu quả?
26:34
YNHYNH: Well, I don't know
what it would look like.
512
1582707
3760
YNH: Ừm, tôi thật không biết nó
sẽ trông ra làm sao.
26:38
NobodyKhông ai still has a modelmô hình for that.
513
1586491
3052
Chưa từng ai có một mô hình như vậy.
26:41
The mainchủ yếu reasonlý do we need it
514
1589567
2628
Lý do chính chúng ta cần nó
26:44
is because manynhiều of these issuesvấn đề
are lose-losemất đi situationstình huống.
515
1592219
4294
là vì rất nhiều các vấn đề hiện nay
đang là tình huống lose-lose.
26:48
When you have
a win-winthắng-thắng situationtình hình like tradebuôn bán,
516
1596537
2892
Khi anh có một tình huống win-win
như buôn bán,
26:51
bothcả hai sideshai bên can benefitlợi ích
from a tradebuôn bán agreementthỏa thuận,
517
1599453
2916
khi cả hai đều được lợi từ một
thỏa thuận trao đổi,
26:54
then this is something you can work out.
518
1602393
2264
thì đó là tình huống
ta có thể giải quyết.
26:56
WithoutNếu không có some kindloại of globaltoàn cầu governmentchính quyền,
519
1604681
2346
Khi không có chính quyền toàn cầu
26:59
nationalQuốc gia governmentscác chính phủ eachmỗi
have an interestquan tâm in doing it.
520
1607051
2854
thì chính quyền mỗi quốc gia
đều sẽ có lợi ích riêng để làm.
27:01
But when you have a lose-losemất đi situationtình hình
like with climatekhí hậu changethay đổi,
521
1609929
3971
Nhưng khi anh đang trong
tình huống lose-lose như biến đổi khí hậu,
27:05
it's much more difficultkhó khăn
522
1613924
1641
thì sẽ khó hơn rất nhiều
27:07
withoutkhông có some overarchingoverarching
authoritythẩm quyền, realthực authoritythẩm quyền.
523
1615589
4886
nếu không có một quyền lực
bao trùm toàn diện, một quyền lực thực sự.
27:12
Now, how to get there
and what would it look like,
524
1620499
2762
Giờ mà hỏi làm sao để đạt được điều đó
và nó trông thế nào,
27:15
I don't know.
525
1623285
1360
thì thực là tôi không biết.
27:16
And certainlychắc chắn there is no obvioushiển nhiên reasonlý do
526
1624669
3737
Và quả thực không có lý do
rõ ràng nào cho thấy
27:20
to think that it would look like DenmarkĐan Mạch,
527
1628430
2280
nó có khả năng giống Đan Mạch,
27:22
or that it would be a democracydân chủ.
528
1630734
1588
hay thậm chí nó có dân chủ không.
27:24
MostHầu hết likelycó khả năng it wouldn'tsẽ không.
529
1632346
2586
Nhiều khả năng là không có.
27:26
We don't have workablekhả thi democraticdân chủ modelsmô hình
530
1634956
6031
Ta không có các mô hình dân chủ nào
27:33
for a globaltoàn cầu governmentchính quyền.
531
1641011
2096
áp dụng được cho chính quyền toàn cầu hết.
27:35
So maybe it would look more
like ancientxưa ChinaTrung Quốc
532
1643131
3065
Nên có khi nó sẽ giống Trung Hoa cổ đại
27:38
than like modernhiện đại DenmarkĐan Mạch.
533
1646220
1699
hơn là Đan Mạch.
27:39
But still, givenđược the dangersnguy hiểm
that we are facingđối diện,
534
1647943
5223
Nhưng cho dù vậy, xét các mối nguy
ta đang đối mặt
27:45
I think the imperativebắt buộc of havingđang có
some kindloại of realthực abilitycó khả năng
535
1653190
5120
thì tôi cho rằng sự bức thiết
phải có năng lực thật sự
27:50
to forcelực lượng throughxuyên qua difficultkhó khăn decisionsquyết định
on the globaltoàn cầu levelcấp độ
536
1658334
4128
thúc đẩy người ta làm ra các
quyết định khó ở cấp độ toàn cầu
27:54
is more importantquan trọng
than almosthầu hết anything elsekhác.
537
1662486
4130
vẫn rất là quan trọng,
hơn hầu hết những chuyện khác.
27:59
CACA: There's a questioncâu hỏi from FacebookFacebook here,
538
1667591
2098
CA: Có một câu hỏi từ Facebook,
28:01
and then we'lltốt get the micmic to AndrewAndrew.
539
1669713
1893
rồi ta sẽ chuyển mic cho Andrew.
28:03
So, KatKat HebronHebron on FacebookFacebook,
540
1671630
2196
Kat Hebron từ FB,
28:05
callingkêu gọi in from VailVail:
541
1673850
1668
gọi từ Vail:
28:07
"How would developedđã phát triển nationsquốc gia managequản lý
the millionshàng triệu of climatekhí hậu migrantsnhững người di cư?"
542
1675542
4211
“Làm sao để các nước phát triển quản lý
hàng triệu người tị nạn môi trường?”
28:12
YNHYNH: I don't know.
543
1680818
2154
YNH: Tôi không biết.
28:14
CACA: That's your answercâu trả lời, KatKat. (LaughterTiếng cười)
544
1682996
1892
CA: Đó là câu trả lời cho bạn đấy, Kat.
28:16
YNHYNH: And I don't think
that they know eitherhoặc.
545
1684912
2146
YNH: Và tôi cũng không nghĩ
là họ biết đâu.
28:19
They'llHọ sẽ just denyphủ nhận the problemvấn đề, maybe.
546
1687082
1794
Họ chỉ phớt lờ nó đi thôi, có lẽ vậy.
28:20
CACA: But immigrationxuất nhập cảnh, generallynói chung là,
is anotherkhác examplethí dụ of a problemvấn đề
547
1688900
3025
CA: Nhưng mà vấn đề nhập cư,
nhìn chung, cũng là một ví dụ
về vấn đề rất khó giải quyết
trên cơ sở một quốc gia đơn lẻ.
28:23
that's very hardcứng to solvegiải quyết
on a nation-by-nationQuốc gia của quốc gia basisnền tảng.
548
1691949
2573
28:26
One nationquốc gia can shutđóng lại its doorscửa ra vào,
549
1694546
1470
Một nước có thể đóng cửa biên giới,
28:28
but maybe that storescửa hàng up
problemscác vấn đề for the futureTương lai.
550
1696040
2534
nhưng chắc chắn sẽ tích tụ
rắc rối cho tương lai.
28:30
YNHYNH: Yes, I mean --
it's anotherkhác very good casetrường hợp,
551
1698598
3872
YNH: Đúng vậy, đó quả là
một trường hợp rất hay,
28:34
especiallyđặc biệt because it's so much easierdễ dàng hơn
552
1702494
2229
đặc biệt bởi vì ngày nay
28:36
to migratedi cư todayhôm nay
553
1704747
1831
di cư dễ hơn nhiều
28:38
than it was in the MiddleTrung AgesLứa tuổi
or in ancientxưa timeslần.
554
1706602
3689
so với thời Trung cổ hay cổ đại.
28:42
CACA: YuvalYuval, there's a beliefniềm tin
amongtrong số manynhiều technologistskỹ sư công nghệ, certainlychắc chắn,
555
1710315
4463
CA: Yuval, có một niềm tin của
các nhà kỹ nghệ, chắc luôn,
28:46
that politicalchính trị concernslo ngại
are kindloại of overblown,
556
1714802
2351
rằng mối lo chính trị đang
bị thổi phồng quá đáng,
28:49
that actuallythực ra, politicalchính trị leaderslãnh đạo
don't have that much influenceảnh hưởng
557
1717177
3697
rằng thật sự các lãnh đạo chính trị
không có nhiều ảnh hưởng như vậy
28:52
in the worldthế giới,
558
1720898
1166
lên thế giới đâu,
28:54
that the realthực determinationsự quyết tâm of humanitynhân loại
at this pointđiểm is by sciencekhoa học,
559
1722088
3969
là quyền quyết định thật sự của nhân loại
vào lúc này nằm trong tay khoa học,
28:58
by inventionsự phát minh, by companiescác công ty,
560
1726081
1446
bởi phát minh,
bởi công ty,
28:59
by manynhiều things
other than politicalchính trị leaderslãnh đạo,
561
1727551
4392
và trong tay nhiều thứ khác
hơn là chính trị,
29:03
and it's actuallythực ra very hardcứng
for leaderslãnh đạo to do much,
562
1731967
2411
và thật sự các nhà chính trị
rất khó làm được nhiều,
29:06
so we're actuallythực ra worryinglo lắng
about nothing here.
563
1734402
2358
và rằng chúng ta chỉ đang
lo bò trắng răng mà thôi.
29:10
YNHYNH: Well, first, it should be emphasizednhấn mạnh
564
1738005
2236
YNH: Ừm, thứ nhất, cần nhấn mạnh
29:12
that it's truethật that politicalchính trị leaders'nhà lãnh đạo'
abilitycó khả năng to do good is very limitedgiới hạn,
565
1740265
4997
là đúng vậy, khả năng các nhà chính trị
có thể làm gì đó tốt là rất hạn chế,
29:17
but theirhọ abilitycó khả năng to do harmlàm hại is unlimitedvô hạn.
566
1745286
3043
nhưng mà khả năng gây hại thì vô biên.
29:20
There is a basiccăn bản imbalancesự mất cân bằng here.
567
1748353
2600
Có một sự mất cân bằng cơ bản ở điểm này.
29:22
You can still pressnhấn the buttonnút
and blowthổi everybodymọi người up.
568
1750977
3568
Anh có thể nhấn một cái nút và
thổi bay tất cả người ta mà.
29:26
You have that kindloại of abilitycó khả năng.
569
1754569
1586
Anh thật có cái năng lực đó.
29:28
But if you want, for examplethí dụ,
to reducegiảm inequalitybất bình đẳng,
570
1756179
3569
Nhưng mà, ví dụ nếu anh muốn
giảm bớt bất bình đẳng
29:31
that's very, very difficultkhó khăn.
571
1759772
1877
thì không dễ tí nào.
29:33
But to startkhởi đầu a warchiến tranh,
572
1761673
1396
Còn nếu muốn gây chiến,
29:35
you can still do so very easilydễ dàng.
573
1763093
1851
thì anh vẫn rất dễ dàng làm được.
29:36
So there is a built-inBuilt-in imbalancesự mất cân bằng
in the politicalchính trị systemhệ thống todayhôm nay
574
1764968
3592
Cho nên, có tồn tại một sự bất cân bằng
trong nội tại hệ thống chính trị ngày nay
29:40
which is very frustratingbực bội,
575
1768584
1611
mà nó rất là phiền phức,
29:42
where you cannotkhông thể do a lot of good
but you can still do a lot of harmlàm hại.
576
1770219
4901
bạn không thể làm được mấy điều có lợi
lại có thể gây hại vô cùng.
29:47
And this makeslàm cho the politicalchính trị systemhệ thống
still a very biglớn concernmối quan ngại.
577
1775144
4144
Chính điều này làm hệ thống chính trị
trở thành một mối lo ngại rất lớn.
CA: Vậy khi anh thấy điều
đang diễn ra hiện nay,
29:51
CACA: So as you look at
what's happeningxảy ra todayhôm nay,
578
1779812
2151
29:53
and puttingđặt your historian'snhà sử học của hatnón on,
579
1781987
1754
và đội lên chiếc mũ sử gia,
29:55
do you look back in historylịch sử at momentskhoảnh khắc
when things were going just fine
580
1783765
3526
thì anh có tìm kiếm trong lịch sử
các thời điểm mà mọi chuyện đang êm đẹp
29:59
and an individualcá nhân leaderlãnh đạo really tooklấy
the worldthế giới or theirhọ countryQuốc gia backwardsngược?
581
1787315
5333
thì một ông lãnh tụ đơn lẻ nào đấy đã làm
thế giới hay đất nước của ổng thụt lùi?
30:05
YNHYNH: There are quitekhá a fewvài examplesví dụ,
582
1793307
2629
YNH: Cũng không có mấy ví dụ đâu,
nhưng tôi nên nhấn mạnh, không bao giờ
là một thủ lĩnh đơn lẻ.
30:07
but I should emphasizenhấn mạnh,
it's never an individualcá nhân leaderlãnh đạo.
583
1795960
2819
30:10
I mean, somebodycó ai put him there,
584
1798803
1634
Ý tôi là ai đó đã đưa ông ta lên,
30:12
and somebodycó ai allowedđược cho phép him
to continuetiếp tục to be there.
585
1800461
3283
rồi cho phép ông ta tiếp tục ở đó.
30:15
So it's never really just the faultlỗi
of a singleĐộc thân individualcá nhân.
586
1803768
4083
Cho nên nó chưa bao giờ thật sự
là lỗi của một con người đơn lẻ.
30:19
There are a lot of people
behindphía sau everymỗi suchnhư là individualcá nhân.
587
1807875
4613
Có rất nhiều cánh tay đằng sau
mỗi một cá nhân như vậy.
30:24
CACA: Can we have the microphonemicrophone
here, please, to AndrewAndrew?
588
1812512
3478
CA: Giúp tôi chuyển mic cho Andrew với ạ?
30:31
AndrewAndrew SolomonSolomon: You've talkednói chuyện a lot
about the globaltoàn cầu versusđấu với the nationalQuốc gia,
589
1819132
3564
Andrew Solomon: Anh đã nói rất nhiều
về chuyện toàn cầu so với quốc gia,
30:34
but increasinglyngày càng, it seemsdường như to me,
590
1822720
1626
nhưng tôi càng lúc càng cảm thấy,
30:36
the worldthế giới situationtình hình
is in the handstay of identitydanh tính groupscác nhóm.
591
1824370
2643
tình hình thế giới ở trong tay
của những nhóm đặc trưng.
30:39
We look at people withinbên trong the UnitedVương StatesTiểu bang
592
1827037
2310
Chúng ta đang nói tới những người Mỹ
30:41
who have been recruitedtuyển dụng by ISISISIS.
593
1829371
1627
làm việc cho ISIS.
30:43
We look at these other groupscác nhóm
which have formedhình thành
594
1831022
2191
Chúng ta nhìn vào những nhóm khác
30:45
which go outsideở ngoài of nationalQuốc gia boundsgiới hạn
595
1833237
1962
hình thành bên ngoài đường biên quốc gia
30:47
but still representđại diện
significantcó ý nghĩa authoritiescơ quan chức năng.
596
1835223
2161
nhưng vẫn tiêu biểu cho
quyền lực đáng kể.
30:49
How are they to be integratedtích hợp
into the systemhệ thống,
597
1837408
2428
Làm thế nào để họ hợp nhất vào hệ thống,
30:51
and how is a diversephong phú setbộ of identitiesdanh tính
to be madethực hiện coherentmạch lạc
598
1839860
3713
và làm cách nào các khối đặc trưng
khác biệt nhau có thể đoàn kết
30:55
underDưới eitherhoặc nationalQuốc gia
or globaltoàn cầu leadershipkhả năng lãnh đạo?
599
1843597
2338
dưới sự lãnh đạo
của quốc gia hay là toàn cầu?
30:59
YNHYNH: Well, the problemvấn đề
of suchnhư là diversephong phú identitiesdanh tính
600
1847380
3221
YNH: Vâng, vấn đề các nhóm đặc trưng
đa dạng như thế
31:02
is a problemvấn đề from nationalismchủ nghĩa dân tộc as well.
601
1850625
2056
cũng là vấn đề của chủ nghĩa dân tộc
31:05
NationalismChủ nghĩa dân tộc believestin tưởng
in a singleĐộc thân, monolithickhối nguyên khối identitydanh tính,
602
1853229
4355
Chủ nghĩa dân tộc tin vào một đặc trưng
đơn nhất, nguyên khối và riêng biệt,
31:09
and exclusiveđộc quyền or at leastít nhất
more extremecực versionsphiên bản of nationalismchủ nghĩa dân tộc
603
1857608
4116
hay ít nhất là với các phiên bản
chủ nghĩa dân tộc cực đoan hơn,
31:13
believe in an exclusiveđộc quyền loyaltylòng trung thành
to a singleĐộc thân identitydanh tính.
604
1861748
3569
họ tin vào lòng trung thành duy độc
chỉ dành cho một đặc trưng đơn lẻ.
31:17
And thereforevì thế, nationalismchủ nghĩa dân tộc has had
a lot of problemscác vấn đề
605
1865341
2916
Chính vì vậy mà chủ nghĩa dân tộc
đã gặp rất nhiều rắc rối
31:20
with people wantingmong muốn to dividechia
theirhọ identitiesdanh tính
606
1868281
2876
với những người muốn
chia tách đặc trưng của họ
31:23
betweengiữa variousnhiều groupscác nhóm.
607
1871181
2063
thành những nhóm khác nhau.
31:25
So it's not just a problemvấn đề, say,
for a globaltoàn cầu visiontầm nhìn.
608
1873268
4875
Nên nó không chỉ là vấn đề
ở tầm nhìn toàn cầu đâu.
31:30
And I think, again, historylịch sử showstrình diễn
609
1878540
3852
Và tôi nghĩ là một lần nữa
lịch sử cho thấy
31:34
that you shouldn'tkhông nên necessarilynhất thiết
think in suchnhư là exclusiveđộc quyền termsđiều kiện.
610
1882416
6127
rằng anh không nhất thiết
chỉ tư duy với các thuật ngữ duy độc.
31:40
If you think that there is just
a singleĐộc thân identitydanh tính for a personngười,
611
1888567
3408
Khi anh cho rằng chỉ có một
đặc trưng độc nhất cho một người,
31:43
"I am just X, that's it, I can't be
severalmột số things, I can be just that,"
612
1891999
5040
“Tôi là X, chính là vậy, tôi không thể là
vài thứ khác nữa, tôi chỉ có thể là vậy,”
31:49
that's the startkhởi đầu of the problemvấn đề.
613
1897063
2096
thì đó chính là khởi nguồn của rắc rối.
31:51
You have religionstôn giáo, you have nationsquốc gia
614
1899183
2788
Anh có một tôn giáo, anh có một quốc gia
31:53
that sometimesđôi khi demandnhu cầu exclusiveđộc quyền loyaltylòng trung thành,
615
1901995
3182
đôi khi đòi anh phải có một
lòng trung thành độc nhất,
31:57
but it's not the only optionTùy chọn.
616
1905201
1731
nhưng nó không là lựa chọn duy nhất.
31:58
There are manynhiều religionstôn giáo and manynhiều nationsquốc gia
617
1906956
2382
Có nhiều tôn giáo và đất nước
32:01
that enablecho phép you to have
diversephong phú identitiesdanh tính at the sametương tự time.
618
1909362
3878
cho phép anh có nhiều đặc trưng
khác nhau cùng một lúc.
32:05
CACA: But is one explanationgiải trình
of what's happenedđã xảy ra in the last yearnăm
619
1913264
4357
CA: Nhưng có một lý giải cho
những chuyện xảy ra trong năm vừa qua
32:09
that a groupnhóm of people have got
fedđã nuôi up with, if you like,
620
1917645
5180
là một nhóm người bị nhồi sọ,
nếu anh thích,
32:14
the liberaltự do elitestầng lớp,
for want of a better termkỳ hạn,
621
1922849
3167
các tinh hoa phe tự do,
cần có một thuật ngữ tốt hơn,
32:18
obsessingobsessing over manynhiều, manynhiều differentkhác nhau
identitiesdanh tính and them feelingcảm giác,
622
1926040
4373
ám ảnh bởi rất nhiều các đặc trưng
khác nhau và họ cảm thấy như:
32:22
"But what about my identitydanh tính?
I am beingđang completelyhoàn toàn ignoredlàm ngơ here.
623
1930437
3859
“Nhưng mà còn căn tính của tôi thì sao?
Tôi đang bị phớt lờ đây này.
32:26
And by the way, I thought
I was the majorityđa số"?
624
1934320
2974
Tiện thể tôi nghĩ
tôi cũng là số đông chứ”?
32:29
And that that's actuallythực ra
sparkedbốc cháy a lot of the angerSự phẫn nộ.
625
1937318
2981
Và điều đó thật sự đã làm
lóe lên cơn thịnh nộ.
32:32
YNHYNH: Yeah. IdentityDanh tính is always problematiccó vấn đề,
626
1940918
3145
YNH: Vâng, đúng vậy.
Căn tính luôn chứa đựng rắc rối,
32:36
because identitydanh tính is always baseddựa trên
on fictionalhư cấu storiesnhững câu chuyện
627
1944087
4310
bởi lẽ căn tính luôn dựa trên
các câu chuyện hư cấu
32:40
that soonersớm hơn or latermột lát sau collideva chạm with realitythực tế.
628
1948421
2889
mà sớm hay muộn gì cũng
va chạm với thực tại.
32:43
AlmostGần all identitiesdanh tính,
629
1951890
1518
ý tôi là, hầu hết các căn tính,
32:45
I mean, beyondvượt ra ngoài the levelcấp độ
of the basiccăn bản communitycộng đồng
630
1953432
3411
vượt qua cấp độ cộng đồng căn bản
32:48
of a fewvài dozen people,
631
1956867
1469
của vài chục người,
32:50
are baseddựa trên on a fictionalhư cấu storycâu chuyện.
632
1958360
1929
đều là dựa trên chuyện hư cấu.
32:52
They are not the truthsự thật.
633
1960313
1641
Đó không phải là sự thật.
32:53
They are not the realitythực tế.
634
1961978
1315
Đó không phải là hiện thực.
32:55
It's just a storycâu chuyện that people inventphát minh
and tell one anotherkhác
635
1963317
3094
Đó chỉ là câu chuyện người ta bịa
ra rồi kể cho người khác nghe
32:58
and startkhởi đầu believingtin tưởng.
636
1966435
1491
rồi bắt đầu tin vào nó.
32:59
And thereforevì thế all identitiesdanh tính
are extremelyvô cùng unstablekhông ổn định.
637
1967950
5320
Vì vậy mà tất cả căn tính đều
cực kỳ không ổn định.
33:05
They are not a biologicalsinh học realitythực tế.
638
1973294
2527
Chúng không phải là hiện thực sinh học.
33:07
SometimesĐôi khi nationalistschủ nghĩa dân tộc, for examplethí dụ,
639
1975845
2006
Ví dụ, đôi khi những nhà dân tộc chủ nghĩa
33:09
think that the nationquốc gia
is a biologicalsinh học entitythực thể.
640
1977875
2927
nghĩ rằng một đất nước
là một thực thể sinh học.
33:12
It's madethực hiện of the combinationsự phối hợp
of soilđất and bloodmáu,
641
1980826
3613
Nó được làm từ hỗn hợp đất và máu,
33:16
createstạo ra the nationquốc gia.
642
1984463
1702
đã tạo nên một đất nước.
33:18
But this is just a fictionalhư cấu storycâu chuyện.
643
1986189
3092
Nhưng mà đây chỉ là hư cấu thôi.
33:21
CACA: SoilĐất and bloodmáu
kindloại of makeslàm cho a gooeygooey messlộn xộn.
644
1989305
2563
CA: Đất và máu tạo thành
một bãi nhớp nháp.
33:23
(LaughterTiếng cười)
645
1991892
1822
(Tiếng cười)
33:25
YNHYNH: It does, and alsocũng thế
it messesmesses with your mindlí trí
646
1993738
3024
YNH: Thật vậy, và nó còn làm rối đầu anh
33:28
when you think too much
that I am a combinationsự phối hợp of soilđất and bloodmáu.
647
1996786
4784
khi anh nghĩ quá nhiều về việc
mình là một hỗn hợp của đất và máu.
33:33
If you look from a biologicalsinh học perspectivequan điểm,
648
2001594
2867
Nếu bạn nhìn từ góc độ sinh học,
33:36
obviouslychắc chắn nonekhông ai of the nationsquốc gia
that existhiện hữu todayhôm nay
649
2004485
3478
rõ ràng sẽ không có một
quốc gia nào bây giờ tồn tại
33:39
existedtồn tại 5,000 yearsnăm agotrước.
650
2007987
2243
từ cách nay 5000 năm.
33:42
HomoHomo sapienssapiens is a socialxã hội animalthú vật,
that's for sure.
651
2010254
3858
Người Khôn Ngoan là một động vật xã hội,
điều này là chắc chắn.
33:46
But for millionshàng triệu of yearsnăm,
652
2014136
2427
Nhưng hàng triệu năm rồi,
33:48
HomoHomo sapienssapiens and our hominidHominid ancestorstổ tiên
livedđã sống in smallnhỏ bé communitiescộng đồng
653
2016587
4639
Người Khôn Ngoan và các tổ tiên họ người
của ta sống trong các cộng đồng nhỏ
33:53
of a fewvài dozen individualscá nhân.
654
2021250
2329
cỡ vài chục cá thể.
33:55
EverybodyTất cả mọi người knewbiết everybodymọi người elsekhác.
655
2023603
2127
Tất cả mọi người đều biết nhau.
33:57
WhereasTrong khi đó modernhiện đại nationsquốc gia
are imaginedtưởng tượng communitiescộng đồng,
656
2025754
4021
Trong khi quốc gia hiện đại
là các cộng đồng tưởng tượng,
34:01
in the sensegiác quan that I don't even know
all these people.
657
2029799
2551
nghĩa là tôi thậm chí
còn chẳng biết những người này.
34:04
I come from a relativelytương đối
smallnhỏ bé nationquốc gia, IsraelIsrael,
658
2032374
2848
Tôi đến từ một đất nước
tương đối nhỏ, Israel,
34:07
and of eighttám milliontriệu IsraelisNgười Israel,
659
2035246
2143
và với tám triệu người Israel,
34:09
I never metgặp mostphần lớn of them.
660
2037413
1990
đa số là tôi chưa bao giờ gặp.
34:11
I will never meetgặp mostphần lớn of them.
661
2039427
2308
Tôi sẽ không bao giờ gặp
hầu hết những người đó.
34:13
They basicallyvề cơ bản existhiện hữu here.
662
2041759
2562
Họ cơ bản là tồn tại ở đây.
34:16
CACA: But in termsđiều kiện of this identitydanh tính,
663
2044345
2749
CA: Nhưng mà xét về căn tính,
34:19
this groupnhóm who feel left out
and perhapscó lẽ have work takenLấy away,
664
2047118
5437
nhóm người này đang cảm thấy bị cho ra rìa
và có lẽ cũng bị lấy mất việc,
34:24
I mean, in "HomoHomo DeusDeus,"
665
2052579
2294
ý tôi là, trong “Homo Deus”
34:26
you actuallythực ra speaknói of this groupnhóm
in one sensegiác quan expandingmở rộng,
666
2054897
3111
anh thật sự bàn về nhóm này
theo nghĩa đang bành trướng lên,
34:30
that so manynhiều people
mayTháng Năm have theirhọ jobscông việc takenLấy away
667
2058032
3622
rằng nhiều người đang bị tước mất việc làm
34:33
by technologyCông nghệ in some way
that we could endkết thúc up with
668
2061678
4380
bởi công nghệ theo cách mà
cuối cùng chúng ta sẽ có một tầng lớp
thật sự đông – tôi nghĩ
anh gọi đó là “tầng lớp vô dụng” –
34:38
a really largelớn -- I think you call it
a "uselessvô ích classlớp học" --
669
2066082
3171
34:41
a classlớp học where traditionallytheo truyền thống,
670
2069277
2103
một tầng lớp mà theo quan điểm,
34:43
as viewedXem by the economynên kinh tê,
these people have no use.
671
2071404
2731
kinh tế truyền thống,
không có công dụng gì.
34:46
YNHYNH: Yes.
672
2074159
1198
YNH: Đúng vậy.
34:47
CACA: How likelycó khả năng a possibilitykhả năng is that?
673
2075381
2931
CA: Làm sao xảy ra chuyện như thế được?
34:50
Is that something
we should be terrifiedsợ about?
674
2078336
2744
Đó có phải điều ta nên lo không?
34:53
And can we addressđịa chỉ nhà it in any way?
675
2081104
2659
Không có cách nào chúng ta
bàn tới nó được sao?
34:55
YNHYNH: We should think about it
very carefullycẩn thận.
676
2083787
2247
YNH: Chúng ta phải nghĩ về nó
hết sức cẩn thận.
34:58
I mean, nobodykhông ai really knowsbiết
what the jobviệc làm marketthị trường will look like
677
2086058
2971
Ý tôi là không ai thật sự biết được
thị trường việc làm sẽ ra sao
35:01
in 2040, 2050.
678
2089053
1690
trong 2040 hay 2050.
35:02
There is a chancecơ hội
manynhiều newMới jobscông việc will appearxuất hiện,
679
2090767
2708
Có khả năng là nhiều loại hình
việc làm mới sẽ xuất hiện,
35:05
but it's not certainchắc chắn.
680
2093499
1754
nhưng cũng chưa chắc.
35:07
And even if newMới jobscông việc do appearxuất hiện,
681
2095277
2211
Và thậm chí nếu có nhiều
việc mới xuất hiện,
35:09
it won'tsẽ không necessarilynhất thiết be easydễ dàng
682
2097512
1984
thì cũng không dễ dàng gì
35:11
for a 50-year-năm old unemployedthất nghiệp truckxe tải driverngười lái xe
683
2099520
2999
cho một tài xế xe tải 50 tuổi vừa mất việc
35:14
madethực hiện unemployedthất nghiệp by self-drivingtự lái vehiclesxe,
684
2102543
3033
vào tay các phương tiện tự lái,
35:17
it won'tsẽ không be easydễ dàng
for an unemployedthất nghiệp truckxe tải driverngười lái xe
685
2105600
3653
không dễ cho người tài xế đó
35:21
to reinventtái himselfbản thân anh ấy or herselfcô ấy
as a designernhà thiết kế of virtualảo worldsthế giới.
686
2109277
4786
tái cải biến mình thành
một nhà thiết kế của thế giới ảo.
35:26
PreviouslyTrước đó, if you look at the trajectoryquỹ đạo
of the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
687
2114087
4182
Trước đây, nếu bạn nhìn vào hành trình
của cách mạng công nghiệp,
35:30
when machinesmáy móc replacedthay thế humanscon người
in one typekiểu of work,
688
2118293
4157
khi máy móc thay thế con người
trong một loại công việc,
35:34
the solutiondung dịch usuallythông thường cameđã đến
from low-skillkỹ năng thấp work
689
2122474
4281
thì giải pháp thường là
đến từ công việc kỹ năng thấp
35:38
in newMới linesđường dây of businesskinh doanh.
690
2126779
2588
trong một vài dây chuyền kinh doanh mới.
35:41
So you didn't need any more
agriculturalnông nghiệp workerscông nhân,
691
2129391
3402
Anh không cần thêm
công nhân nông nghiệp,
35:44
so people moveddi chuyển to workingđang làm việc
in low-skillkỹ năng thấp industrialcông nghiệp jobscông việc,
692
2132817
5414
cho nên người ta chuyển qua
công việc công nghiệp kỹ năng thấp,
35:50
and when this was takenLấy away
by more and more machinesmáy móc,
693
2138255
3469
rồi khi việc này bị lấy đi
bởi nhiều máy móc hơn
35:53
people moveddi chuyển to low-skillkỹ năng thấp servicedịch vụ jobscông việc.
694
2141748
2970
thì người ta phải chuyển qua
công việc dịch vụ kỹ năng thấp.
35:56
Now, when people say there will
be newMới jobscông việc in the futureTương lai,
695
2144742
3360
Giờ khi người ta nói sẽ có
nhiều công việc hơn trong tương lai,
36:00
that humanscon người can do better than AIAI,
696
2148126
2429
rằng con người làm tốt hơn AI,
36:02
that humanscon người can do better than robotsrobot,
697
2150579
1830
rằng con người làm tốt hơn robot,
36:04
they usuallythông thường think about high-skillcao kỹ năng jobscông việc,
698
2152433
2640
họ thường sẽ nghĩ tới
những việc kỹ năng cao,
36:07
like softwarephần mềm engineersKỹ sư
designingthiết kế virtualảo worldsthế giới.
699
2155097
3871
như kỹ sư phần mềm
thiết kế các thế giới ảo.
36:10
Now, I don't see how
an unemployedthất nghiệp cashiernhân viên thu ngân from Wal-MartWal-Mart
700
2158992
5394
Tôi không thấy làm sao mà
một viên thu ngân thất nghiệp 50 tuổi
36:16
reinventsReinvents herselfcô ấy or himselfbản thân anh ấy at 50
as a designernhà thiết kế of virtualảo worldsthế giới,
701
2164410
4623
của Wall-Mart có thể tự biến mình
thành một nhà thiết kế thế giới ảo,
36:21
and certainlychắc chắn I don't see
702
2169057
1471
tôi chắc chắn không hiểu được
36:22
how the millionshàng triệu of unemployedthất nghiệp
BangladeshiBangladesh textiledệt workerscông nhân
703
2170552
3467
làm sao hàng triệu công nhân
xưởng dệt thất nghiệp ở Bangladesh
36:26
will be ablecó thể to do that.
704
2174043
1611
có thể làm được điều đó.
36:27
I mean, if they are going to do it,
705
2175678
1720
Ý là, nếu như họ sẽ làm chuyện đó,
36:29
we need to startkhởi đầu teachinggiảng bài
the BangladeshisBangladesh todayhôm nay
706
2177422
3356
vậy ta phải bắt đầu dạy
người Bangladesh từ hôm nay
36:32
how to be softwarephần mềm designersnhà thiết kế,
707
2180802
1754
cách trở thành nhà thiết kế phần mềm,
mà ta không đang làm vậy.
36:34
and we are not doing it.
708
2182580
1243
36:35
So what will they do in 20 yearsnăm?
709
2183847
2491
Vậy họ sẽ làm gì trong
20 năm tới bây giờ?
36:38
CACA: So it feelscảm thấy like you're really
highlightingtô sáng a questioncâu hỏi
710
2186362
3914
CA: Tôi có cảm giác là anh
đang nhấn mạnh một câu hỏi
36:42
that's really been buggingbugging me
the last fewvài monthstháng more and more.
711
2190300
4183
thực tình đã quanh quẩn
trong lòng tôi mấy tháng nay.
36:46
It's almosthầu hết a hardcứng questioncâu hỏi
to askhỏi in publiccông cộng,
712
2194507
2855
Thật sự là khó mà đặt
câu hỏi này cho công chúng,
36:49
but if any mindlí trí has some wisdomsự khôn ngoan
to offerphục vụ in it, maybe it's yourscủa bạn,
713
2197386
3391
nhưng nhỡ nếu ai có cao kiến thì sao,
là anh không chừng,
36:52
so I'm going to askhỏi you:
714
2200801
1545
cho nên tôi hỏi anh vậy:
36:54
What are humanscon người for?
715
2202370
1878
Vậy con người dùng để làm gì?
36:57
YNHYNH: As farxa as we know, for nothing.
716
2205232
1934
YNH: Như ta biết thì, không gì cả.
36:59
(LaughterTiếng cười)
717
2207190
1712
(Tiếng cười)
Ý tôi là,
37:00
I mean, there is no great cosmicvũ trụ dramakịch,
some great cosmicvũ trụ plankế hoạch,
718
2208926
5526
không có một vở kịch vũ trụ vĩ đại nào,
một kế hoạch vũ trụ vĩ đại nào
37:06
that we have a rolevai trò to playchơi in.
719
2214476
2841
có phần cho chúng ta góp vào đâu.
37:09
And we just need to discoverkhám phá
what our rolevai trò is
720
2217341
3024
Chúng ta chỉ cần khám phá xem
vai trò của ta là gì
37:12
and then playchơi it to the besttốt
of our abilitycó khả năng.
721
2220389
2992
và đóng vai thật tốt
trong khả năng của mình.
37:15
This has been the storycâu chuyện of all religionstôn giáo
and ideologiestư tưởng and so forthra,
722
2223405
4978
Đây là câu chuyện của mọi tôn giáo
và mọi ý thức hệ, v.v…,
37:20
but as a scientistnhà khoa học, the besttốt I can say
is this is not truethật.
723
2228407
3478
nhưng, là một nhà khoa học, điều tốt nhất
tôi có thể nói là nó không đúng.
37:23
There is no universalphổ cập dramakịch
with a rolevai trò in it for HomoHomo sapienssapiens.
724
2231909
5358
Chẳng có một vở kịch nào của vũ trụ
có phần cho loài Người Khôn Ngoan tham dự.
37:29
So --
725
2237291
1681
Cho nên --
37:30
CACA: I'm going to pushđẩy back on you
just for a minutephút,
726
2238996
2493
CA: Tôi phải lùi anh lại một chút,
37:33
just from your ownsở hữu booksách,
727
2241513
1194
từ quyển sách của anh,
37:34
because in "HomoHomo DeusDeus,"
728
2242731
1324
bởi vì trong "Homo Deus,"
37:36
you give really one of the mostphần lớn coherentmạch lạc
and understandablecó thể hiểu được accountstài khoản
729
2244079
5059
anh đã dành một trong những
phần nhất quán nhất và dễ hiểu nhất
37:41
about sentiencesentience, about consciousnessý thức,
730
2249162
2232
để nói về nhận thức, về ý thức,
37:43
and that uniqueđộc nhất sortsắp xếp of humanNhân loại skillkỹ năng.
731
2251418
2958
và đó kỹ năng độc nhất của loài người.
37:46
You pointđiểm out that it's differentkhác nhau
from intelligenceSự thông minh,
732
2254400
2493
Anh chỉ ra rằng nó
khác với trí thông minh,
37:48
the intelligenceSự thông minh
that we're buildingTòa nhà in machinesmáy móc,
733
2256917
2334
loại trí thông minh mà ta
tạo ra trong máy móc,
37:51
and that there's actuallythực ra a lot
of mysteryhuyền bí around it.
734
2259275
3658
và thật sự có nhiều điều bí ẩn về nó.
37:54
How can you be sure there's no purposemục đích
735
2262957
3377
Làm sao anh chắc là
không có một mục đích nào
37:58
when we don't even understandhiểu không
what this sentiencesentience thing is?
736
2266358
4051
khi chúng ta còn chưa hiểu rõ
về cái khả năng tri giác này?
38:02
I mean, in your ownsở hữu thinkingSuy nghĩ,
isn't there a chancecơ hội
737
2270433
2576
Ý là, theo ý riêng của anh,
liệu có thể có cơ hội nào
38:05
that what humanscon người are for
is to be the universe'scủa vũ trụ sentientnhạy cảm things,
738
2273033
4312
để loài người là loài
có khả năng tri giác của vũ trụ,
38:09
to be the centerstrung tâm of joyvui sướng and love
and happinesshạnh phúc and hopemong?
739
2277369
3423
là trung tâm của niềm vui, tình yêu,
hạnh phúc và hy vọng không?
Và có lẽ ta tạo ra máy móc
điều thật sự giúp gia tăng điều đó,
38:12
And maybe we can buildxây dựng machinesmáy móc
that actuallythực ra help amplifykhuyếch đại that,
740
2280816
3035
mặc dù chúng sẽ không
trở thành loài có tri giác?
38:15
even if they're not going to becometrở nên
sentientnhạy cảm themselvesbản thân họ?
741
2283875
2664
Nghe có điên không?
38:18
Is that crazykhùng?
742
2286563
1151
Tôi thấy mình đang hy vọng như vậy,
khi đọc sách của anh đấy.
38:19
I kindloại of foundtìm myselfriêng tôi hopinghi vọng that,
readingđọc hiểu your booksách.
743
2287738
3483
38:23
YNHYNH: Well, I certainlychắc chắn think that the mostphần lớn
interestinghấp dẫn questioncâu hỏi todayhôm nay in sciencekhoa học
744
2291245
3857
YNH: Tôi khá chắc rằng, câu hỏi
thú vị nhất hiện nay
38:27
is the questioncâu hỏi
of consciousnessý thức and the mindlí trí.
745
2295126
2423
trong khoa học
là câu hỏi về ý thức và tâm trí.
38:29
We are gettingnhận được better and better
in understandinghiểu biết the brainóc
746
2297573
3498
Chúng ta đang có những bước tiến
rõ hơn trong tìm hiểu não bộ
38:33
and intelligenceSự thông minh,
747
2301095
1260
và trí thông minh,
38:34
but we are not gettingnhận được much better
748
2302379
2537
nhưng ta lại không tiến thêm
38:36
in understandinghiểu biết the mindlí trí
and consciousnessý thức.
749
2304940
2343
được mấy về tâm trí và ý thức.
38:39
People oftenthường xuyên confusenhầm lẫn intelligenceSự thông minh
and consciousnessý thức,
750
2307307
3362
Người ta thường nhầm lẫn
trí thông minh và ý thức,
38:42
especiallyđặc biệt in placesnơi like SiliconSilicon ValleyThung lũng,
751
2310693
2299
đặc biệt là ở những nơi như
Thung lũng Silicon,
38:45
which is understandablecó thể hiểu được,
because in humanscon người, they go togethercùng với nhau.
752
2313016
3757
mà cũng dễ hiểu thôi,
vì trong chúng ta thì hai cái này như một.
38:48
I mean, intelligenceSự thông minh basicallyvề cơ bản
is the abilitycó khả năng to solvegiải quyết problemscác vấn đề.
753
2316797
3579
Tức là, trí thông minh về căn bản
là khả năng giải quyết vấn đề.
38:52
ConsciousnessÝ thức is the abilitycó khả năng
to feel things,
754
2320400
2542
Còn ý thức là năng lực cảm giác sự vật,
38:54
to feel joyvui sướng and sadnessnỗi buồn
and boredomchán nản and painđau đớn and so forthra.
755
2322966
5212
là khả năng cảm thấy vui vẻ,
buồn bã, chán chường, đau đớn, v.v…
39:00
In HomoHomo sapienssapiens and all other mammalsđộng vật có vú
as well -- it's not uniqueđộc nhất to humanscon người --
756
2328202
4039
Ở Người Khôn Ngoan và các loài có vú khác
-- không chỉ riêng loài người --
39:04
in all mammalsđộng vật có vú and birdschim
and some other animalsđộng vật,
757
2332265
2647
ở các loài có vú và chim chóc,
và một số động vật khác,
39:06
intelligenceSự thông minh and consciousnessý thức
go togethercùng với nhau.
758
2334936
2650
trí thông minh và ý thức
đi cùng với nhau.
39:09
We oftenthường xuyên solvegiải quyết problemscác vấn đề by feelingcảm giác things.
759
2337610
3578
Chúng ta thường giải quyết vấn đề
bằng cách cảm nhận sự vật.
39:13
So we tendcó xu hướng to confusenhầm lẫn them.
760
2341212
1493
Nên ta thường nhầm lẫn chúng.
39:14
But they are differentkhác nhau things.
761
2342729
1465
Nhưng thật ra chúng tách biệt.
39:16
What's happeningxảy ra todayhôm nay
in placesnơi like SiliconSilicon ValleyThung lũng
762
2344218
3088
Cái đang xảy ra ở
Thung lũng Silicon ngày nay
39:19
is that we are creatingtạo
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
763
2347330
3626
là ta đang tạo ra
trí thông minh nhân tạo
39:22
but not artificialnhân tạo consciousnessý thức.
764
2350980
1822
chứ không phải ý thức nhân tạo.
39:24
There has been an amazingkinh ngạc developmentphát triển
in computermáy vi tính intelligenceSự thông minh
765
2352826
3380
Có một bước phát triển
vượt bậc về trí tuệ máy tính
39:28
over the last 50 yearsnăm,
766
2356230
1562
trong vòng 50 năm qua,
39:29
and exactlychính xác zerokhông developmentphát triển
in computermáy vi tính consciousnessý thức,
767
2357816
4201
và chính xác 'zero' tiến bộ
trong lĩnh vực ý thức máy tính.
39:34
and there is no indicationdấu hiệu that computersmáy vi tính
are going to becometrở nên consciouscó ý thức
768
2362041
3686
Cũng không có dấu hiệu nào
cho thấy máy tính
sẽ có thể có ý thức sớm đâu.
39:37
anytimeBất cứ lúc nào soonSớm.
769
2365751
2531
39:40
So first of all, if there is
some cosmicvũ trụ rolevai trò for consciousnessý thức,
770
2368306
5650
Đầu tiên, nếu có một vai trò nào đó
trong vũ trụ cho ý thức,
39:45
it's not uniqueđộc nhất to HomoHomo sapienssapiens.
771
2373980
2130
thì nó không chỉ
dành cho Người Khôn Ngoan.
39:48
CowsCon bò are consciouscó ý thức, pigslợn are consciouscó ý thức,
772
2376134
2319
Bò có ý thức, heo có ý thức,
39:50
chimpanzeestinh tinh are consciouscó ý thức,
chickens are consciouscó ý thức,
773
2378477
2833
linh trưởng có ý thức, gà có ý thức,
và nếu ta cứ tiếp tục kiểu đó,
39:53
so if we go that way, first of all,
we need to broadenmở rộng our horizonschân trời
774
2381334
3853
thì điều đầu tiên trước tiên là
ta cần mở rộng đường chân trời ra
39:57
and remembernhớ lại very clearlythông suốt we are not
the only sentientnhạy cảm beingschúng sanh on EarthTrái đất,
775
2385211
4725
và nhớ kỹ rằng chúng ta không phải
loài duy nhất biết nhận thức trên quả đất,
40:01
and when it comesđến to sentiencesentience --
776
2389960
1795
và khi nói tới nhận thức --
40:03
when it comesđến to intelligenceSự thông minh,
there is good reasonlý do to think
777
2391779
3312
nếu nói tới trí thông minh
thì có đủ lý do để tin
40:07
we are the mostphần lớn intelligentthông minh
of the wholetoàn thể bunch.
778
2395115
3296
rằng chúng ta là loài thông minh nhất
trên tất cả mọi loài.
40:10
But when it comesđến to sentiencesentience,
779
2398435
2574
Nhưng khi bàn tới nhận thức,
40:13
to say that humanscon người are more
sentientnhạy cảm than whalescá voi,
780
2401033
3158
nếu cho rằng con người
nhận thức tốt hơn cá voi
40:16
or more sentientnhạy cảm than baboonsbaboons
or more sentientnhạy cảm than catsmèo,
781
2404215
4147
hay khỉ đầu chó hay mèo
40:20
I see no evidencechứng cớ for that.
782
2408386
2294
thì tôi không thấy
có đủ bằng chứng để nói thế.
40:22
So first stepbậc thang is, you go
in that directionphương hướng, expandmở rộng.
783
2410704
3607
Vậy bước đầu tiên, nếu anh
đi theo hướng đó, anh phải mở rộng ra.
40:26
And then the secondthứ hai questioncâu hỏi
of what is it for,
784
2414335
3982
Rồi khi tới câu hỏi thứ hai,
có nó để làm gì,
40:30
I would reverseđảo ngược it
785
2418341
1782
thì tôi sẽ đảo ngược vấn đề
40:32
and I would say that I don't think
sentiencesentience is for anything.
786
2420147
4236
và nói rằng tôi không nghĩ
có nhận thức để làm cái gì cả.
40:36
I think we don't need
to find our rolevai trò in the universevũ trụ.
787
2424407
4172
Tôi nghĩ ta chẳng cần phải tìm kiếm
vai trò của mình trong vũ trụ để làm gì.
40:40
The really importantquan trọng thing
is to liberategiải phóng ourselveschúng ta from sufferingđau khổ.
788
2428603
5813
Điều quan trọng thực sự là
giải phóng ta khỏi chịu đựng đau khổ.
40:46
What characterizesđặc trưng sentientnhạy cảm beingschúng sanh
789
2434440
2993
Cái đặc trưng hóa
những loài có nhận thức
40:49
in contrasttương phản to robotsrobot, to stonesđá,
790
2437457
2720
khỏi robot, đất đá
40:52
to whateverbất cứ điều gì,
791
2440201
1183
hay bất kỳ thứ nào khác,
40:53
is that sentientnhạy cảm beingschúng sanh
sufferđau khổ, can sufferđau khổ,
792
2441408
3791
đó là, loài có nhận thức thì đau khổ
và có thể chịu đựng.
40:57
and what they should focustiêu điểm on
793
2445223
2340
Cái mà các loài có tri giác
nên tập trung vào
40:59
is not findingPhát hiện theirhọ placeđịa điểm
in some mysterioushuyền bí cosmicvũ trụ dramakịch.
794
2447587
4120
không phải là đi tìm vai trò của mình
trong vở kịch đầy bí ẩn của vũ trụ.
41:03
They should focustiêu điểm on understandinghiểu biết
what sufferingđau khổ is,
795
2451731
3819
Chúng nên tập trung sức lực
đi tìm hiểu đau khổ là gì,
41:07
what causesnguyên nhân it and how
to be liberatedgiải phóng from it.
796
2455574
3359
cái gì gây nên đau khổ và làm sao để
thoát khỏi những khổ sở này.
CA: Đây hẳn là một câu hỏi lớn cho anh,
và nó thật sự khá thuyết phục.
41:11
CACA: I know this is a biglớn issuevấn đề for you,
and that was very eloquenthùng biện.
797
2459572
3477
41:15
We're going to have a blizzardBlizzard
of questionscâu hỏi from the audiencethính giả here,
798
2463073
3414
Chúng ta sẽ có cả núi câu hỏi
từ khán giả ở đây,
41:18
and maybe from FacebookFacebook as well,
799
2466511
1920
và cả khán giả FB nữa,
41:20
and maybe some commentsbình luận as well.
800
2468455
1673
có cả bình luận nữa.
41:22
So let's go quicknhanh chóng.
801
2470152
1796
Vậy nên ta sẽ đi nhanh thôi.
41:23
There's one right here.
802
2471972
1430
Có một câu ở đây.
41:27
Keep your handstay heldđược tổ chức up
at the back if you want the micmic,
803
2475052
2809
Xin mời quý vị ở phía sau
đưa tay lên nếu quý vị cần mic ạ,
41:29
and we'lltốt get it back to you.
804
2477885
1419
chúng tôi sẽ đưa tới cho bạn.
41:31
QuestionCâu hỏi: In your work, you talk a lot
about the fictionalhư cấu storiesnhững câu chuyện
805
2479328
3119
Hỏi: Trong tác phẩm của mình,
anh bàn nhiều về các chuyện hư cấu
41:34
that we acceptChấp nhận as truthsự thật,
806
2482471
1344
mà ta thừa nhận là sự thật,
41:35
and we livetrực tiếp our livescuộc sống by it.
807
2483839
1717
và ta sống nhờ chúng.
41:37
As an individualcá nhân, knowingbiết that,
808
2485580
2499
Trên tư cách cá nhân,
việc hiểu về nó,
41:40
how does it impactva chạm the storiesnhững câu chuyện
that you choosechọn to livetrực tiếp your life,
809
2488103
3746
có tác động thế nào lên câu chuyện
mà anh chọn để sống đời anh,
41:43
and do you confusenhầm lẫn them
with the truthsự thật, like all of us?
810
2491873
3740
và anh có lẫn lộn nó với sự thật không,
như tất cả chúng ta?
YNH: Tôi cố tránh điều đó.
41:48
YNHYNH: I try not to.
811
2496246
1211
41:49
I mean, for me, maybe the mostphần lớn
importantquan trọng questioncâu hỏi,
812
2497481
2768
Đối với cá nhân mình,
có lẽ câu hỏi quan trọng nhất,
cả trên tư cách là
một nhà khoa học và một con người,
41:52
bothcả hai as a scientistnhà khoa học and as a personngười,
813
2500273
2478
41:54
is how to tell the differenceSự khác biệt
betweengiữa fictionviễn tưởng and realitythực tế,
814
2502775
3875
là làm sao phân biệt hư cấu với thực tại.
41:58
because realitythực tế is there.
815
2506674
2596
Bởi vì thực tại luôn ở đó.
42:01
I'm not sayingnói that everything is fictionviễn tưởng.
816
2509294
2082
Tôi không nói tất cả đều là hư cấu.
42:03
It's just very difficultkhó khăn for humanNhân loại beingschúng sanh
to tell the differenceSự khác biệt
817
2511400
3052
Thật sự là vô cùng khó
để loài người có thể phân biệt
42:06
betweengiữa fictionviễn tưởng and realitythực tế,
818
2514476
1617
giữa hư cấu và thực tại.
42:08
and it has becometrở nên more and more difficultkhó khăn
as historylịch sử progressedtiến triển,
819
2516117
4945
Điều này càng lúc càng khó
khi lịch sử diễn tiến,
42:13
because the fictionsFictions
that we have createdtạo --
820
2521086
2451
bởi vì các hư cấu chúng ta tạo nên –
42:15
nationsquốc gia and godsthần and moneytiền bạc
and corporationscông ty --
821
2523561
3168
nhà nước, thánh thần, tiền tệ
và các tập đoàn --
42:18
they now controlđiều khiển the worldthế giới.
822
2526753
1510
chúng đang kiểm soát thế giới.
42:20
So just to even think,
823
2528287
1177
Nội việc nghĩ
42:21
"Oh, this is just all fictionalhư cấu entitiescác thực thể
that we'vechúng tôi đã createdtạo,"
824
2529488
3145
“ôi, đây là tất cả
các sự vật hư cấu mà ta tạo nên,”
42:24
is very difficultkhó khăn.
825
2532657
1447
cũng đã quá khó khăn.
42:26
But realitythực tế is there.
826
2534128
2280
Nhưng hiện thực nằm ở chỗ đấy.
42:29
For me the besttốt ...
827
2537043
2005
Cho những điều tốt nhất …
42:31
There are severalmột số testskiểm tra
828
2539072
2123
có rất nhiều bài kiểm tra
42:33
to tell the differenceSự khác biệt
betweengiữa fictionviễn tưởng and realitythực tế.
829
2541219
2770
giúp phân biệt hư cấu với thực tại,
42:36
The simplestđơn giản nhất one, the besttốt one
that I can say in shortngắn,
830
2544013
3426
nhưng cái đơn giản nhất, tốt nhất
mà tôi có thể nói ngắn gọn,
42:39
is the testthử nghiệm of sufferingđau khổ.
831
2547463
1581
là kiểm tra về đau khổ.
42:41
If it can sufferđau khổ, it's realthực.
832
2549068
1553
Cái gì có thể đau
thì nó là thực.
Cái gì không khổ
thì không có thực.
42:43
If it can't sufferđau khổ, it's not realthực.
833
2551192
1694
Một đất nước không thể đau khổ.
42:44
A nationquốc gia cannotkhông thể sufferđau khổ.
834
2552910
1465
42:46
That's very, very cleartrong sáng.
835
2554399
1570
Điều này rất rõ luôn.
42:47
Even if a nationquốc gia losesmất a warchiến tranh,
836
2555993
1938
Thậm chí nếu một quốc gia
bại trận,
42:49
we say, "GermanyĐức sufferedchịu đựng a defeatđánh bại
in the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh,"
837
2557955
4065
khi ta nói
“Nước Đức gánh chịu thất bại trong WW-I”
thì đó là một phép ẩn dụ.
42:54
it's a metaphorphép ẩn dụ.
838
2562044
1165
42:55
GermanyĐức cannotkhông thể sufferđau khổ.
GermanyĐức has no mindlí trí.
839
2563233
2557
Nước Đức không đau khổ.
Nước Đức không có tâm trí.
42:57
GermanyĐức has no consciousnessý thức.
840
2565814
1653
Nước Đức không có ý thức.
42:59
GermansĐức can sufferđau khổ, yes,
but GermanyĐức cannotkhông thể.
841
2567491
3658
Người Đức thì có thể đau khổ, đúng,
nhưng nước Đức thì không.
43:03
SimilarlyTương tự như vậy, when a bankngân hàng goesđi bustphá sản,
842
2571173
2969
Tương tự, khi một nhà băng phá sản,
43:06
the bankngân hàng cannotkhông thể sufferđau khổ.
843
2574166
1771
nhà băng không có đau khổ.
43:07
When the dollarđô la losesmất its valuegiá trị,
the dollarđô la doesn't sufferđau khổ.
844
2575961
3391
Khi đồng đô la mất giá,
đồng đô la không đau khổ.
43:11
People can sufferđau khổ. AnimalsĐộng vật can sufferđau khổ.
845
2579376
2250
Con người có đau khổ.
Sinh vật có đau khổ.
43:13
This is realthực.
846
2581650
1156
Điều này là thực.
43:14
So I would startkhởi đầu, if you
really want to see realitythực tế,
847
2582830
4529
Cho nên tôi nói, nếu anh thật sự
muốn thấy hiện thực,
43:19
I would go throughxuyên qua the doorcửa of sufferingđau khổ.
848
2587383
2064
thì tôi đề xuất có thể
đi qua cửa đau khổ.
43:21
If you can really understandhiểu không
what sufferingđau khổ is,
849
2589471
2954
Nếu anh thật sự có thể
thấu hiểu đau khổ là gì,
43:24
this will give you alsocũng thế the keyChìa khóa
850
2592449
2223
thì nó có thể cho anh chìa khóa
43:26
to understandhiểu không what realitythực tế is.
851
2594696
2017
để hiểu hiện thực là gì.
43:28
CACA: There's a FacebookFacebook questioncâu hỏi
here that connectskết nối to this,
852
2596737
2783
CA: Có một câu hỏi trên
Facebook có liên quan này,
43:31
from someonengười nào around the worldthế giới
in a languagengôn ngữ that I cannotkhông thể readđọc.
853
2599544
2977
từ ai đó trên thế giới với ngôn ngữ
mà tôi không đọc được.
43:34
YNHYNH: Oh, it's HebrewTiếng Hebrew.
CACA: HebrewTiếng Hebrew. There you go.
854
2602545
2217
YNH: Đó là tiếng Do Thái.
CA: DT. Của anh đó.
43:36
(LaughterTiếng cười)
855
2604786
1062
(Tiếng cười)
43:37
Can you readđọc the nameTên?
856
2605872
1164
Anh đọc được tên không?
43:39
YNHYNH: [??]
857
2607060
1875
YNH: Or Lauterbach Goren.
43:40
CACA: Well, thank you for writingviết in.
858
2608959
1844
CA: Cảm ơn anh đã viết cho chúng tôi.
43:42
The questioncâu hỏi is: "Is the post-truthsau sự thật erakỷ nguyên
really a brand-newthương hiệu mới erakỷ nguyên,
859
2610827
4555
“Liệu kỷ nguyên hậu-sự thật có thật là
một kỷ nguyên hoàn toàn mới hay không,
43:47
or just anotherkhác climaxđỉnh cao or momentchốc lát
in a never-endingNever-Ending trendkhuynh hướng?
860
2615406
4387
hay cũng chỉ là một cao trào hay một
khoảnh khắc trong xu thế kéo dài vô tận?”
43:52
YNHYNH: PersonallyCá nhân, I don't connectkết nối
with this ideaý kiến of post-truthsau sự thật.
861
2620701
3329
YNH: Cá nhân tôi không cảm thấy
có liên hệ với ý tưởng về hậu-sự thật.
43:56
My basiccăn bản reactionphản ứng as a historiannhà sử học is:
862
2624054
2708
Phản ứng cơ bản của tôi
như một sử gia là:
43:58
If this is the erakỷ nguyên of post-truthsau sự thật,
when the hellĐịa ngục was the erakỷ nguyên of truthsự thật?
863
2626786
3895
Nếu đây là kỷ nguyên hậu-sự thật,
vậy kỷ nguyên sự thật là lúc nào thế?
44:02
CACA: Right.
864
2630705
1251
CA: Đúng nhỉ.
44:03
(LaughterTiếng cười)
865
2631980
1320
(Tiếng cười)
44:05
YNHYNH: Was it the 1980s, the 1950s,
the MiddleTrung AgesLứa tuổi?
866
2633324
4683
YNH: Là thập niên 80s, 50s,
hay Trung Cổ?
44:10
I mean, we have always livedđã sống
in an erakỷ nguyên, in a way, of post-truthsau sự thật.
867
2638031
4392
Hình như theo một nghĩa nào đấy, ta đã
sống trong một vùng hậu-sự thật thì phải.
CA: Nhưng mà tôi phải
xen vào một chút,
44:14
CACA: But I'd pushđẩy back on that,
868
2642883
2311
44:17
because I think what people
are talkingđang nói about
869
2645218
2670
vì tôi nghĩ điều mà mọi người đang nói đến
44:19
is that there was a worldthế giới
where you had fewerít hơn journalisticbáo chí outletscửa hàng,
870
2647912
6960
là đã từng có một thế giới
trong đó anh có ít cửa ra báo chí hơn,
44:26
where there were traditionstruyền thống,
that things were fact-checkedkiểm tra thực tế.
871
2654896
3648
thời còn theo truyền thống và
mọi sự đều phải xác minh dữ kiện.
44:30
It was incorporatedhợp nhất into the charterđiều lệ
of those organizationstổ chức
872
2658568
3945
Nó tích hợp trong hiến chương
của các tổ chức này chặt chẽ
44:34
that the truthsự thật matteredảnh hưởng.
873
2662537
2167
tới mức sự thật
có tầm quan trọng đáng kể.
44:36
So if you believe in a realitythực tế,
874
2664728
1749
Cho nên nếu anh tin vào hiện thực
44:38
then what you writeviết is informationthông tin.
875
2666501
2223
thì cái mà anh viết chính là thông tin.
Có niềm tin cho rằng thông tin phải được
kết nối với hiện thực theo cách chân thực,
44:40
There was a beliefniềm tin that that informationthông tin
should connectkết nối to realitythực tế in a realthực way,
876
2668748
3821
nếu anh viết một tiêu đề
nó đã là một nỗ lực nghiêm túc nhất
44:44
and if you wroteđã viết a headlinetiêu đề,
it was a seriousnghiêm trọng, earnestmột cách nghiêm túc attemptcố gắng
877
2672593
2961
44:47
to reflectphản chiếu something
that had actuallythực ra happenedđã xảy ra.
878
2675578
2303
để phản ánh về điều gì đó
thực sự đã xảy ra.
44:49
And people didn't always get it right.
879
2677905
1851
Và người ta đ không
luôn làm đúng.
44:51
But I think the concernmối quan ngại now is you've got
880
2679780
2009
Nhưng tôi cho rằng
mối bận tâm giờ là anh có
44:53
a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw systemhệ thống
that's incrediblyvô cùng powerfulquyền lực
881
2681813
2318
một hệ thống công nghệ
vô cùng mạnh mẽ
44:56
that, for a while at leastít nhất,
massivelyồ ạt amplifiedkhuếch đại anything
882
2684155
4170
ít nhất trong một lúc nào đấy,
nó đã ồ ạt phóng đại bất kỳ thứ gì
45:00
with no attentionchú ý paidđã thanh toán to whetherliệu
it connectedkết nối to realitythực tế,
883
2688349
2780
mà không chú ý việc nó có
liên hệ với hiện thực hay không,
45:03
only to whetherliệu it connectedkết nối
to clicksnhấp chuột and attentionchú ý,
884
2691153
3154
chỉ xem nó có bắt mắt và
khiến người ta muốn click vào hay không,
45:06
and that that was arguablytranh cãi toxicchất độc.
885
2694331
1616
điều đó độc hại
đáng tranh cãi.
45:07
That's a reasonablehợp lý concernmối quan ngại, isn't it?
886
2695971
2436
Đó có phải là một lo ngại
chính đáng không?
45:10
YNHYNH: Yeah, it is. I mean,
the technologyCông nghệ changesthay đổi,
887
2698431
2286
YNH: Phải, thật vậy.
Công nghệ thay đổi,
45:12
and it's now easierdễ dàng hơn to disseminatephổ biến
bothcả hai truthsự thật and fictionviễn tưởng and falsehoodfalsehood.
888
2700741
5228
giờ thì muốn gieo rắt sự thật hay hư cấu
hay giả mạo cũng đều dễ hơn nhiều.
45:17
It goesđi bothcả hai wayscách.
889
2705993
2003
Cách nào cũng xong.
45:20
It's alsocũng thế much easierdễ dàng hơn, thoughTuy nhiên, to spreadLan tràn
the truthsự thật than it was ever before.
890
2708020
4579
Dù thế, lan tỏa sự thật
cũng dễ hơn rất nhiều so với trước đây.
45:24
But I don't think there
is anything essentiallybản chất newMới
891
2712623
3685
Nhưng tôi không nghĩ
về bản chất thì có gì mới
45:28
about this disseminatingphổ biến
fictionsFictions and errorslỗi.
892
2716332
4720
về chuyện gieo rắt hư cấu hay sai lầm.
45:33
There is nothing that -- I don't know --
JosephJoseph GoebbelsGoebbels, didn't know
893
2721076
4034
Không có lý gì mà – tôi không biết nữa –
Joseph Goebbels lại không biết
45:37
about all this ideaý kiến of fakegiả mạo
newsTin tức and post-truthsau sự thật.
894
2725134
5439
về ý tưởng gieo tin giả hay
kỷ nguyên hậu sự-thật này.
45:42
He famouslynổi tiếng said that if you repeatnói lại
a lienói dối oftenthường xuyên enoughđủ,
895
2730597
3718
Ông từng phát biểu một ý nổi tiếng là,
nếu anh lặp lại một lời nói dối đủ nhiều
45:46
people will think it's the truthsự thật,
896
2734339
1821
thì rồi người ta sẽ tin nó là sự thật,
45:48
and the biggerlớn hơn the lienói dối, the better,
897
2736184
2356
lời nói dối càng lớn thì càng tốt,
45:50
because people won'tsẽ không even think
that something so biglớn can be a lienói dối.
898
2738564
6023
bởi vì người ta sẽ không tưởng được
một thứ lớn lao lại có thể là dối trá.
45:56
I think that fakegiả mạo newsTin tức
has been with us for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
899
2744611
5658
Tôi nghĩ rằng tin tức giả đã sống chung
với chúng ta cả ngàn năm rồi.
46:02
Just think of the BibleKinh Thánh.
900
2750293
1901
Nghĩ tới Kinh Thánh đi nào.
46:04
(LaughterTiếng cười)
901
2752218
1387
(Tiếng cười)
46:05
CACA: But there is a concernmối quan ngại
902
2753629
1287
CA: Nhưng vẫn có lo ngại
46:06
that the fakegiả mạo newsTin tức is associatedliên kết
with tyrannicalđộc tài regimeschế độ,
903
2754940
4017
tin tức giả gắn liền với
các triều đại bạo ngược,
46:10
and when you see an upriseuprise in fakegiả mạo newsTin tức
904
2758981
2577
và khi anh thấy tin tức giả tăng cao,
46:13
that is a canarychim hoàng yến in the coalthan minetôi
that there mayTháng Năm be darktối timeslần comingđang đến.
905
2761582
4722
tựa như chim hoàng yến trong mỏ than,
có thể là dấu hiệu thời kỳ tăm tối sẽ đến.
46:20
YNHYNH: Yeah. I mean, the intentionalcố ý use
of fakegiả mạo newsTin tức is a disturbingphiền signký tên.
906
2768124
6962
YNH: Phải. Ý tôi, việc sử dụng tin giả
có chủ đích là một dấu hiệu nhiễu loạn.
46:27
But I'm not sayingnói that it's not badxấu,
I'm just sayingnói that it's not newMới.
907
2775812
4581
Tôi không có nói nó không xấu nhé,
tôi chỉ nói là nó không mới.
46:32
CACA: There's a lot of interestquan tâm
on FacebookFacebook on this questioncâu hỏi
908
2780820
2754
CA: Có nhiều quan tâm trên FB về câu hỏi
46:35
about globaltoàn cầu governancequản trị
versusđấu với nationalismchủ nghĩa dân tộc.
909
2783598
5000
liên quan chính quyền toàn cầu
vs. chủ nghĩa dân tộc.
46:41
QuestionCâu hỏi here from PhilPhil DennisDennis:
910
2789292
1508
Một câu hỏi từ Phil Dennis:
46:42
"How do we get people, governmentscác chính phủ,
to relinquishtừ bỏ powerquyền lực?
911
2790824
3496
“Làm thế nào để làm cho người ta,
các chính phủ từ bỏ quyền lực?
46:46
Is that -- is that --
actuallythực ra, the textbản văn is so biglớn
912
2794344
3915
Liệu – chữ to quá
tôi không đọc hết được câu hỏi.
46:50
I can't readđọc the fullđầy questioncâu hỏi.
913
2798283
1540
46:51
But is that a necessitysự cần thiết?
914
2799847
1539
Liệu điều đó có cần thiết?
Liệu có cần phải có chiến tranh
mới đạt được không?
46:53
Is it going to take warchiến tranh to get there?
915
2801410
2612
Xin lỗi Phil, tôi làm rối tung câu hỏi,
nhưng lỗi do chữ trên màn hình đấy nhé.
46:56
Sorry PhilPhil -- I mangledđọc sai your questioncâu hỏi,
but I blamekhiển trách the textbản văn right here.
916
2804046
3690
46:59
YNHYNH: One optionTùy chọn
that some people talk about
917
2807760
2100
YNH: Một trường hợp
người ta đang bàn,
47:01
is that only a catastrophetai biến
can shakelắc humankindloài người
918
2809884
4739
là liệu chỉ có một thảm họa nào đó
mới có thể làm rúng động toàn bộ nhân loại
47:06
and openmở the pathcon đường to a realthực systemhệ thống
of globaltoàn cầu governancequản trị,
919
2814647
5264
và mở ra con đường đến một
hệ thống chính quyền toàn cầu đích thực,
47:11
and they say that we can't do it
before the catastrophetai biến,
920
2819935
4148
họ cho rằng chúng ta chẳng
làm gì được trước cơn bão cả,
47:16
but we need to startkhởi đầu
layinglắp đặt the foundationscơ sở
921
2824107
2801
nhưng chúng ta cần bắt đầu trải
những lớp nền tảng đầu tiên
47:18
so that when the disasterthảm họa strikesđình công,
922
2826932
2500
để khi thảm họa ập tới,
47:21
we can reactphản ứng quicklyMau.
923
2829456
2182
ta có thể phản ứng ngay.
47:23
But people will just not have
the motivationđộng lực to do suchnhư là a thing
924
2831662
4000
Khổ nỗi người ta không có động lực
làm một việc như thế
47:27
before the disasterthảm họa strikesđình công.
925
2835686
2012
trước khi bão tới.
47:29
AnotherKhác thing that I would emphasizenhấn mạnh
926
2837722
2265
Còn một điều tôi muốn nhấn mạnh là,
47:32
is that anybodybất kỳ ai who is really
interestedquan tâm in globaltoàn cầu governancequản trị
927
2840011
5054
bất kỳ ai hứng thú với
chính quyền toàn cầu
47:37
should always make it very, very cleartrong sáng
928
2845089
2901
cần phải minh bạch một điều rằng
47:40
that it doesn't replacethay thế or abolishbãi bỏ
localđịa phương identitiesdanh tính and communitiescộng đồng,
929
2848014
6584
nó sẽ không thay thế hay thủ tiêu
các cộng đồng và căn tính địa phương,
47:46
that it should come bothcả hai as --
930
2854622
2956
rằng nó phải đi cùng nhau,
47:49
It should be partphần of a singleĐộc thân packagegói.
931
2857602
3307
nó phải là một phần của một gói đơn.
47:52
CACA: I want to hearNghe more on this,
932
2860933
3378
CA: Tôi muốn nghe nhiều hơn về điều này,
47:56
because the very wordstừ ngữ "globaltoàn cầu governancequản trị"
933
2864335
3053
vì cái cụm từ “chính quyền toàn cầu”
47:59
are almosthầu hết the epitomemẫu mực of eviltà ác
in the mindsettư duy of a lot of people
934
2867412
4589
nghe gần như là một hình ảnh thu nhỏ
của quỷ dữ trong cách nghĩ của nhiều người
48:04
on the alt-rightAlt-phải right now.
935
2872025
1326
Cánh hữu-khác (Alt-right).
48:05
It just seemsdường như scaryđáng sợ, remotexa, distantxa xôi,
and it has let them down,
936
2873375
2954
Nghe thật đáng sợ, xa xôi cách biệt
và nó làm cho họ khó chịu,
48:08
and so globalistsglobalists,
globaltoàn cầu governancequản trị -- no, go away!
937
2876353
4116
hay là cụm từ công dân toàn cầu,
chính quyền toàn cầu – không, cút đi!
48:12
And manynhiều viewlượt xem the electioncuộc bầu cử
as the ultimatetối hậu pokepoke in the eyemắt
938
2880493
3682
Nhiều người nhìn cuộc bầu cử
như một cú chọt quyết định ngay mắt
những người tin vào điều đó.
48:16
to anyonebất kỳ ai who believestin tưởng in that.
939
2884199
1478
48:17
So how do we changethay đổi the narrativetường thuật
940
2885701
3551
Ta có thể đổi cách kể chuyện thế nào
48:21
so that it doesn't seemhình như
so scaryđáng sợ and remotexa?
941
2889276
2975
sao cho nó đừng có vẻ xa cách
và đáng sợ được không?
48:24
BuildXây dựng more on this ideaý kiến
of it beingđang compatibletương thích
942
2892275
2744
Làm sao mà xây dựng ý tưởng này
sao cho nó tương thích
48:27
with localđịa phương identitydanh tính, localđịa phương communitiescộng đồng.
943
2895043
2621
với căn tính địa phương và
cộng đồng địa phương.
48:29
YNHYNH: Well, I think again we should startkhởi đầu
944
2897688
2600
YNH: Ừm, một lần nữa tôi nghĩ
ta nên bắt đầu
48:32
really with the biologicalsinh học realitiesthực tế
945
2900312
3132
thật nghiêm túc với hiện thực sinh học
48:35
of HomoHomo sapienssapiens.
946
2903468
2011
của loài Người Khôn Ngoan.
48:37
And biologysinh học tellsnói us two things
about HomoHomo sapienssapiens
947
2905503
4118
Sinh học cho ta biết hai điều về NKN
48:41
which are very relevantliên quan, thích hợp to this issuevấn đề:
948
2909645
2257
liên quan đến vấn đề này:
48:43
first of all, that we are
completelyhoàn toàn dependentphụ thuộc
949
2911926
3029
đầu tiên, sự thật là
chúng ta hoàn toàn phụ thuộc
48:46
on the ecologicalsinh thái systemhệ thống around us,
950
2914979
2595
vào hệ sinh thái xung quanh ta,
48:49
and that todayhôm nay we are talkingđang nói
about a globaltoàn cầu systemhệ thống.
951
2917598
3459
và ngày nay chúng ta
đang nói về hệ thống toàn cầu.
48:53
You cannotkhông thể escapethoát khỏi that.
952
2921081
1357
Anh không thoát được nó đâu.
48:54
And at the sametương tự time, biologysinh học tellsnói us
about HomoHomo sapienssapiens
953
2922462
3622
Đồng thời, sinh học cho ta biết về
loài Người Khôn Ngoan
48:58
that we are socialxã hội animalsđộng vật,
954
2926108
2247
như một loài sinh vật xã hội,
49:00
but that we are socialxã hội
on a very, very localđịa phương levelcấp độ.
955
2928379
4637
nhưng ta xã hội trên một cấp độ
rất rất là địa phương.
49:05
It's just a simpleđơn giản factthực tế of humanitynhân loại
956
2933040
3545
Chỉ một dữ kiện đơn giản về nhân loại thôi
49:08
that we cannotkhông thể have intimatethân mật familiarityquen
957
2936609
4797
chúng ta không thể nào
có mối quen biết thân mật
49:13
with more than about 150 individualscá nhân.
958
2941430
3875
với nhiều hơn 150 cá thể được.
49:17
The sizekích thước of the naturaltự nhiên groupnhóm,
959
2945329
4297
Kích cỡ một nhóm tự nhiên,
49:21
the naturaltự nhiên communitycộng đồng of HomoHomo sapienssapiens,
960
2949650
3102
một cộng đồng tự nhiên của NKN
49:24
is not more than 150 individualscá nhân,
961
2952776
3344
không vượt quá 150 cá thể,
49:28
and everything beyondvượt ra ngoài that is really
baseddựa trên on all kindscác loại of imaginarytưởng tượng storiesnhững câu chuyện
962
2956144
6399
tất cả những gắn kết vượt quá số đó
thật ra chỉ dựa trên chuyện tưởng tượng
49:34
and large-scalequy mô lớn institutionstổ chức,
963
2962567
2047
và các thể chế quy mô lớn.
49:36
and I think that we can find a way,
964
2964638
4376
Một lần nữa tôi cho rằng chúng ta
có thể tìm thấy một con đường,
49:41
again, baseddựa trên on a biologicalsinh học
understandinghiểu biết of our speciesloài,
965
2969038
4570
dựa trên các hiểu biết sinh học
về loài của chúng ta,
49:45
to weavedệt the two togethercùng với nhau
966
2973632
2082
để nối hai điều này lại với nhau
49:47
and to understandhiểu không that todayhôm nay
in the 21stst centurythế kỷ,
967
2975738
3076
và hiểu rằng hiện tại trong thế kỷ 21 này,
49:50
we need bothcả hai the globaltoàn cầu levelcấp độ
and the localđịa phương communitycộng đồng.
968
2978838
5536
chúng ta cần một cộng đồng cả trên
hai tầm mức địa phương và toàn cầu.
49:56
And I would go even furtherthêm nữa than that
969
2984398
2017
Tôi thậm chí còn đi xa hơn thế
49:58
and say that it startsbắt đầu
with the bodythân hình itselfchinh no.
970
2986439
3323
và nói rằng, nó bắt đầu
từ chính cơ thể chúng ta.
50:02
The feelingscảm xúc that people todayhôm nay have
of alienationchuyển nhượng and lonelinesscô đơn
971
2990500
4342
Cái cảm giác rằng người ta
ngày nay trở nên xa lạ, cô độc
50:06
and not findingPhát hiện theirhọ placeđịa điểm in the worldthế giới,
972
2994866
3216
và không thể tìm thấy chỗ của mình
trong thế giới này,
50:10
I would think that the chiefgiám đốc problemvấn đề
is not globaltoàn cầu capitalismchủ nghĩa tư bản.
973
2998106
5729
tôi cho rằng nguồn cơn không phải
là từ chủ nghĩa tư bản toàn cầu.
50:16
The chiefgiám đốc problemvấn đề is that over
the last hundredhàng trăm yearsnăm,
974
3004285
3026
Nguồn cơn chính nằm ở chỗ
hơn trăm năm vừa qua,
50:19
people have been becomingtrở thành disembodiedtháo gỡ,
975
3007335
3704
con người đã trở nên bị tách rời,
50:23
have been distancingnhượng themselvesbản thân họ
from theirhọ bodythân hình.
976
3011063
3159
bị xa tách khỏi chính cơ thể của họ.
50:26
As a hunter-gathererngười thợ săn or even as a peasantnông dân,
977
3014246
2896
Để sinh tồn, dù là nông dân
hay là thợ săn bắt hái lượm,
50:29
to survivetồn tại, you need to be
constantlyliên tục in touchchạm
978
3017166
4198
anh cần phải liên tục xúc chạm
50:33
with your bodythân hình and with your sensesgiác quan,
979
3021388
2183
với cơ thể và giác quan của mình,
50:35
everymỗi momentchốc lát.
980
3023595
1181
trong từng khoảnh khắc.
50:36
If you go to the forestrừng
to look for mushroomsnấm
981
3024800
2147
Nếu anh vào rừng hái nấm
50:38
and you don't paytrả attentionchú ý
to what you hearNghe,
982
3026971
2377
mà không để tâm tới những gì mình nghe
50:41
to what you smellmùi, to what you tastenếm thử,
983
3029372
1876
hay ngửi hay nếm được,
50:43
you're deadđã chết.
984
3031272
1151
anh chết chắc.
50:44
So you mustphải be very connectedkết nối.
985
3032447
2151
Cho nên anh phải rất kết nối.
50:46
In the last hundredhàng trăm yearsnăm,
people are losingmất theirhọ abilitycó khả năng
986
3034622
4596
Trong vòng trăm năm qua,
con người đánh mất khả năng
50:51
to be in touchchạm with theirhọ bodythân hình
and theirhọ sensesgiác quan,
987
3039242
2872
kết nối với cơ thể và giác quan của mình,
50:54
to hearNghe, to smellmùi, to feel.
988
3042138
2186
mất khả năng nghe, ngửi và cảm nhận.
50:56
More and more attentionchú ý goesđi to screensmàn hình,
989
3044348
3126
Càng ngày sức tập trung
càng đổ vào màn hình,
50:59
to what is happeningxảy ra elsewhereở nơi khác,
990
3047498
1520
vào những thứ xảy ra ở đâu đâu,
51:01
some other time.
991
3049042
1221
vào thời nào đấy.
51:02
This, I think, is the deepsâu reasonlý do
992
3050287
2431
Tôi cho rằng đây chính là
nguyên nhân gốc rễ
51:04
for the feelingscảm xúc of alienationchuyển nhượng
and lonelinesscô đơn and so forthra,
993
3052742
3894
của cảm giác xa lạ hóa và cô độc, v.v…
51:08
and thereforevì thế partphần of the solutiondung dịch
994
3056660
2502
Vì vậy mà giải pháp đưa ra
51:11
is not to bringmang đến back
some masskhối lượng nationalismchủ nghĩa dân tộc,
995
3059186
4264
không chỉ là đem chủ nghĩa
dân tộc đại chúng quay trở lại,
51:15
but alsocũng thế reconnectkết nối lại with our ownsở hữu bodiescơ thể,
996
3063474
4124
mà còn là tái kết nối với
cơ thể chính chúng ta,
51:19
and if you are back
in touchchạm with your bodythân hình,
997
3067622
3263
rồi khi anh kết nối với
cơ thể mình trở lại,
51:22
you will feel much more at home
in the worldthế giới alsocũng thế.
998
3070909
3170
anh sẽ cảm thấy gần gũi
với thế giới này hơn.
51:26
CACA: Well, dependingtùy on how things go,
we mayTháng Năm all be back in the forestrừng soonSớm.
999
3074103
3685
CA: Theo cách mọi thứ hiện nay thì
sớm muộn gì ta cũng vô rừng lại cả thôi.
51:29
We're going to have
one more questioncâu hỏi in the roomphòng
1000
3077812
2349
Chúng ta sẽ thêm một câu hỏi
nữa trong phòng
51:32
and one more on FacebookFacebook.
1001
3080185
1503
và một câu trên Facebook.
51:33
AmaAma Adi-DakoAdi-Dako: HelloXin chào. I'm from GhanaGhana,
WestWest AfricaAfrica, and my questioncâu hỏi is:
1002
3081712
3381
Ama Adi-Dako: Chào. Tôi tới từ Ghana,
phía Tây châu Phi, tôi muốn hỏi:
51:37
I'm wonderingtự hỏi how do you presenthiện tại
and justifybiện hộ the ideaý kiến of globaltoàn cầu governancequản trị
1003
3085117
4602
Tôi tự hỏi làm thế nào anh trình bày
và biện giải ý tưởng chính quyền toàn cầu
51:41
to countriesquốc gia that have been
historicallylịch sử disenfranchisedtước quyền bầu cử
1004
3089743
3011
với các quốc gia trong lịch sử
đã bị tước quyền bầu cử
51:44
by the effectshiệu ứng of globalizationtoàn cầu hoá,
1005
3092778
2045
bởi tác động của toàn cầu hóa,
51:46
and alsocũng thế, if we're talkingđang nói about
globaltoàn cầu governancequản trị,
1006
3094847
2746
và cũng vậy, nếu ta nói tới
chính quyền toàn cầu,
51:49
it soundsâm thanh to me like it will definitelychắc chắn
come from a very WesternizedPhương Tây ideaý kiến
1007
3097617
3624
kiểu như hẳn là nó sẽ rất phương Tây
51:53
of what the "globaltoàn cầu"
is supposedgiả định to look like.
1008
3101265
2174
khi hình dung “toàn cầu” là như thế nào.
51:55
So how do we presenthiện tại and justifybiện hộ
that ideaý kiến of globaltoàn cầu
1009
3103463
3290
Vậy làm sao ta trình bày và biện giải
ý tưởng toàn cầu
51:58
versusđấu với whollyhoàn toàn nationalistdân tộc
1010
3106777
2993
hay là dân tộc chủ nghĩa hoàn toàn
52:01
to people in countriesquốc gia like GhanaGhana
and NigeriaNigeria and TogoTogo
1011
3109794
3335
với người dân các nước như
Ghana, Nigeria, Togo
52:05
and other countriesquốc gia like that?
1012
3113153
2176
hay các nước khác tương tự?
52:08
YNHYNH: I would startkhởi đầu by sayingnói
that historylịch sử is extremelyvô cùng unfairkhông công bằng,
1013
3116131
6414
YNH: Tôi phải nói rằng
lịch sử cực kỳ bất công,
52:14
and that we should realizenhận ra that.
1014
3122569
3922
và chúng ta phải thừa nhận điều đó.
52:19
ManyNhiều of the countriesquốc gia that sufferedchịu đựng mostphần lớn
1015
3127004
3049
Các quốc gia đã đang bị giày vò nhiều nhất
52:22
from the last 200 yearsnăm of globalizationtoàn cầu hoá
1016
3130077
4139
trong 200 năm qua từ toàn cầu hóa,
52:26
and imperialismchủ nghĩa đế quốc and industrializationcông nghiệp hoá
1017
3134240
1960
chủ nghĩa đế quốc và công nghiệp hóa
52:28
are exactlychính xác the countriesquốc gia
which are alsocũng thế mostphần lớn likelycó khả năng to sufferđau khổ mostphần lớn
1018
3136224
5710
sẽ chính là những quốc gia
có khả năng bị tổn hại nhiều nhất
52:33
from the nextkế tiếp wavelàn sóng.
1019
3141958
2789
trong đợt sóng kế tiếp.
52:36
And we should be very,
very cleartrong sáng about that.
1020
3144771
3994
Chúng ta phải thật
minh bạch về chuyện này.
52:41
If we don't have a globaltoàn cầu governancequản trị,
1021
3149477
3051
Nếu chúng ta không có
một chính quyền toàn cầu,
52:44
and if we sufferđau khổ from climatekhí hậu changethay đổi,
1022
3152552
3203
thì khi chúng ta hứng chịu
hậu quả của biến đổi khí hậu,
52:47
from technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw disruptionssự gián đoạn,
1023
3155779
2257
của chia rẽ công nghệ
52:50
the worsttệ nhất sufferingđau khổ will not be in the US.
1024
3158060
3601
thì đau thương lớn nhất
không phải là nước Mỹ.
52:53
The worsttệ nhất sufferingđau khổ will be in GhanaGhana,
will be in SudanSudan, will be in SyriaSyria,
1025
3161685
5096
Những nước chịu tổn hại nặng nề nhất
sẽ là Ghana, sẽ là Sudan, Syria,
52:58
will be in BangladeshBangladesh,
will be in those placesnơi.
1026
3166805
2737
sẽ là Bangladesh.
Sẽ là những nơi đó.
53:01
So I think those countriesquốc gia
have an even greaterlớn hơn incentivekhuyến khích
1027
3169566
6036
Cho nên tôi nghĩ các nước đó
lại càng có động cơ lớn hơn
53:07
to do something about
the nextkế tiếp wavelàn sóng of disruptiongián đoạn,
1028
3175626
4727
để làm gì đó trong đợt sóng
chia rẽ mới này,
53:12
whetherliệu it's ecologicalsinh thái
or whetherliệu it's technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw.
1029
3180377
2525
dù là chia rẽ trong hệ sinh thái
hay trong công nghệ.
53:14
Again, if you think about
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw disruptiongián đoạn,
1030
3182926
2846
Một lần nữa, nếu bạn nghĩ về
chia rẽ công nghệ,
53:17
so if AIAI and 3D printersMáy in and robotsrobot
will take the jobscông việc
1031
3185796
4616
nếu AI và in 3D cũng như
robot tước đi công việc
53:22
from billionshàng tỷ of people,
1032
3190436
2369
của hàng tỷ người,
53:24
I worrylo farxa lessít hơn about the SwedesThụy Điển
1033
3192829
3125
tôi sẽ ít lo lắng cho người Thụy Điển
53:27
than about the people in GhanaGhana
or in BangladeshBangladesh.
1034
3195978
3605
hơn là người dân ở Ghana hay Bangladesh.
53:31
And thereforevì thế,
because historylịch sử is so unfairkhông công bằng
1035
3199607
5228
Chính vì thế,
lịch sử rất bất công
53:36
and the resultscác kết quả of a calamityThiên tai
1036
3204859
4346
và hệ lụy của tai ương
53:41
will not be sharedchia sẻ equallybằng nhau
betweengiữa everybodymọi người,
1037
3209229
2368
không bao giờ chia đều
cho tất cả mọi người.
53:43
as usualthường lệ, the richgiàu có
will be ablecó thể to get away
1038
3211621
4433
Như thường lệ, người giàu
sẽ có khả năng vượt qua
53:48
from the worsttệ nhất consequenceshậu quả
of climatekhí hậu changethay đổi
1039
3216078
3472
các hệ quả tệ hại của biến đổi khí hậu
53:51
in a way that the poornghèo nàn
will not be ablecó thể to.
1040
3219574
2845
mà người nghèo không cách nào làm được.
53:55
CACA: And here'sđây là a great questioncâu hỏi
from CameronCameron TaylorTaylor on FacebookFacebook:
1041
3223347
3408
CA: Một câu hỏi tuyệt vời từ
Cameron Taylor trên Facebook:
53:58
"At the endkết thúc of 'Sapiens' Sapiens,'"
1042
3226779
2121
“Trong đoạn cuối của Sapiens,
54:00
you said we should be askinghỏi the questioncâu hỏi,
1043
3228924
2063
anh nói chúng ta nên tự hỏi mình câu này,
54:03
'What do we want to want?'
1044
3231011
2356
“Chúng ta muốn là
chúng ta muốn cái gì đây?”
54:05
Well, what do you think
we should want to want?"
1045
3233391
2987
Vậy anh nghĩ chúng ta nên muốn
chúng ta muốn cái gì?”
54:08
YNHYNH: I think we should want
to want to know the truthsự thật,
1046
3236402
3531
YNH: Tôi nghĩ chúng ta nên muốn rằng
chúng ta muốn biết sự thật,
54:11
to understandhiểu không realitythực tế.
1047
3239957
2650
để hiểu được hiện thực.
54:15
MostlyChủ yếu là what we want is to changethay đổi realitythực tế,
1048
3243207
5114
Đa phần cái ta muốn là thay đổi hiện thực
54:20
to fitPhù hợp it to our ownsở hữu desiresham muốn,
to our ownsở hữu wishesmong muốn,
1049
3248345
3718
để nó khớp với mong muốn của ta,
với khao khát của ta,
54:24
and I think we should first
want to understandhiểu không it.
1050
3252087
3720
nhưng tôi nghĩ ta trước tiên
phải muốn hiểu nó đã.
54:27
If you look at the long-termdài hạn
trajectoryquỹ đạo of historylịch sử,
1051
3255831
3764
Nếu anh nhìn vào
quá trình lâu dài của lịch sử,
54:31
what you see is that
for thousandshàng nghìn of yearsnăm
1052
3259619
2736
cái anh nhìn thấy là hàng ngàn năm trước
54:34
we humanscon người have been gainingđạt được
controlđiều khiển of the worldthế giới outsideở ngoài us
1053
3262379
3336
loài người chúng ta đã nắm được
quyền kiểm soát thế giới bên ngoài,
54:37
and tryingcố gắng to shapehình dạng it
to fitPhù hợp our ownsở hữu desiresham muốn.
1054
3265739
3494
và đã cố nắn nó lại để phù hợp
mong muốn của mình.
54:41
And we'vechúng tôi đã gainedđã đạt được controlđiều khiển
of the other animalsđộng vật,
1055
3269257
3188
Rồi ta nằm quyền kiểm soát động vật,
54:44
of the riverssông, of the forestsrừng,
1056
3272469
1531
sông ngòi, rừng,
54:46
and reshapedđịnh hình lại them completelyhoàn toàn,
1057
3274024
3493
và vặn nắn chúng triệt để,
54:49
causinggây ra an ecologicalsinh thái destructionsự phá hủy
1058
3277541
3361
gây ra một sự phá hủy sinh thái
54:52
withoutkhông có makingchế tạo ourselveschúng ta satisfiedhài lòng.
1059
3280926
3178
mà cũng chẳng làm ta thỏa mãn.
54:56
So the nextkế tiếp stepbậc thang
is we turnxoay our gazechiêm ngưỡng inwardsinwards,
1060
3284128
3802
Thế nên bước tiếp theo là chúng ta
xoay hướng nhìn vào bên trong,
54:59
and we say OK, gettingnhận được controlđiều khiển
of the worldthế giới outsideở ngoài us
1061
3287954
4548
bắt đầu chấp nhận là
OK, nắm quyền kiểm soát bên ngoài
55:04
did not really make us satisfiedhài lòng.
1062
3292526
1864
không có làm ta thỏa mãn.
55:06
Let's now try to gainthu được controlđiều khiển
of the worldthế giới insidephía trong us.
1063
3294414
2699
Bây giờ hãy cùng nắm quyền
kiểm soát thế giới trong ta.
55:09
This is the really biglớn projectdự án
1064
3297137
2163
Đây là một đề án thật sự lớn
55:11
of sciencekhoa học and technologyCông nghệ
and industryngành công nghiệp in the 21stst centurythế kỷ --
1065
3299324
4296
trong khoa học công nghệ và
công nghiệp thế kỷ 21 –
55:15
to try and gainthu được controlđiều khiển
of the worldthế giới insidephía trong us,
1066
3303644
3522
cố gắng nắm bắt và kiểm soát
thế giới bên trong ta,
55:19
to learnhọc hỏi how to engineerkỹ sư and producesản xuất
bodiescơ thể and brainsnão and mindstâm trí.
1067
3307190
4923
học cách sắp đặt và sản xuất ra
cơ thể, bộ não và tâm trí.
55:24
These are likelycó khả năng to be the mainchủ yếu
productscác sản phẩm of the 21stst centurythế kỷ economynên kinh tê.
1068
3312137
4642
Đây có khả năng là sản phẩm chính
của nền kinh tế thế kỷ 21.
55:28
When people think about the futureTương lai,
very oftenthường xuyên they think in termsđiều kiện,
1069
3316803
3821
Khi người ta nghĩ về tương lai,
rất thường khi họ nghĩ theo kiểu:
55:32
"Oh, I want to gainthu được controlđiều khiển
of my bodythân hình and of my brainóc."
1070
3320648
3947
“Ô, tôi muốn nắm quyền kiểm soát
cơ thể và bộ não của mình.”
55:36
And I think that's very dangerousnguy hiểm.
1071
3324619
2810
Nhưng tôi cho rằng nó rất nguy hiểm.
55:39
If we'vechúng tôi đã learnedđã học anything
from our previousTrước historylịch sử,
1072
3327453
3266
Nếu ta học được bất kỳ điều gì
từ lịch sử trước đây
55:42
it's that yes, we gainthu được
the powerquyền lực to manipulatevận dụng,
1073
3330743
3913
thì đó là, phải, ta đã có được
quyền thao túng,
55:46
but because we didn't really
understandhiểu không the complexityphức tạp
1074
3334680
2790
nhưng vì ta chưa thật sự
hiểu rõ sự phức tạp
55:49
of the ecologicalsinh thái systemhệ thống,
1075
3337494
1805
của hệ sinh thái
55:51
we are now facingđối diện an ecologicalsinh thái meltdownkhủng hoảng.
1076
3339323
3690
mà nay ta đang phải đối mặt với
khủng hoảng sinh thái.
55:55
And if we now try to reengineerreengineer
the worldthế giới insidephía trong us
1077
3343037
5406
Nếu giờ ta cố gắng tái sắp đặt
thế giới bên trong ta
56:00
withoutkhông có really understandinghiểu biết it,
1078
3348467
2132
mà không thật sự hiểu thấu nó,
56:02
especiallyđặc biệt withoutkhông có understandinghiểu biết
the complexityphức tạp of our mentaltâm thần systemhệ thống,
1079
3350623
4316
đặc biệt là không rõ về sự phức tạp
của hệ thống tinh thần con người
56:06
we mightcó thể causenguyên nhân a kindloại of internalbên trong
ecologicalsinh thái disasterthảm họa,
1080
3354963
4660
thì ta có thể gây ra một kiểu
thảm họa sinh thái nội tâm,
56:11
and we'lltốt faceđối mặt a kindloại of mentaltâm thần
meltdownkhủng hoảng insidephía trong us.
1081
3359647
3543
và đối mặt với một kiểu khủng hoảng
tinh thần bên trong chính mình.
56:16
CACA: PuttingĐưa all the piecesmiếng
togethercùng với nhau here --
1082
3364270
2442
CA: Đặt các mảnh ghép lại với nhau –
56:18
the currenthiện hành politicschính trị,
the comingđang đến technologyCông nghệ,
1083
3366736
2680
chính trị hiện tại, công nghệ tương lai,
56:21
concernslo ngại like the one
you've just outlinedvạch ra --
1084
3369440
2150
các mối lo như anh vừa phác họa –
56:23
I mean, it seemsdường như like you yourselfbản thân bạn
are in quitekhá a bleakảm đạm placeđịa điểm
1085
3371614
3095
tôi nghĩ là dường như bản thân anh
đang khá lạc lõng chán chường
56:26
when you think about the futureTương lai.
1086
3374733
1621
khi nghĩ về tương lai.
56:28
You're prettyđẹp worriedlo lắng about it.
1087
3376378
1582
Anh thật sự lo lắng về nó
56:29
Is that right?
1088
3377984
1192
phải không?
56:31
And if there was one causenguyên nhân for hopemong,
how would you statetiểu bang that?
1089
3379200
6688
Vậy nếu có một chút gì đó hy vọng
thì anh sẽ nói gì?
56:37
YNHYNH: I focustiêu điểm on the mostphần lớn
dangerousnguy hiểm possibilitieskhả năng
1090
3385912
4163
YNH: Tôi tập trung nói về các nguy cơ
56:42
partlytừng phần because this is like
my jobviệc làm or responsibilitytrách nhiệm
1091
3390099
3021
một phần vì đó là nghề của tôi,
là trách nhiệm của tôi
56:45
as a historiannhà sử học or socialxã hội criticnhà phê bình.
1092
3393144
1781
như một sử gia
hay nhà phê bình xã hội.
56:46
I mean, the industryngành công nghiệp focusestập trung mainlychủ yếu
on the positivetích cực sideshai bên,
1093
3394949
4762
Tôi nghĩ, nền công nghiệp
tập trung vào mặt tich cực
56:51
so it's the jobviệc làm of historiansnhà sử học
and philosophersnhà triết học and sociologistsnhà xã hội học
1094
3399735
3361
vậy nhiệm vụ của sử gia,
triết gia, và nhà xã hội học
56:55
to highlightđiểm nổi bật the more dangerousnguy hiểm potentialtiềm năng
of all these newMới technologiescông nghệ.
1095
3403120
4441
là phải làm nổi bật các nguy cơ tiềm ẩn
của các công nghệ mới này.
Tôi không nghĩ những điều này
chắc chắn sẽ xảy ra.
56:59
I don't think any of that is inevitablechắc chắn xảy ra.
1096
3407585
2483
57:02
TechnologyCông nghệ is never deterministicxác định.
1097
3410092
3039
Công nghệ chưa bao giờ là yếu tố
mang tính quyết định.
57:05
You can use the sametương tự technologyCông nghệ
1098
3413155
1717
Anh có thể dùng cùng loại công nghệ
57:06
to createtạo nên very differentkhác nhau
kindscác loại of societiesxã hội.
1099
3414896
2991
để tạo ra các kiểu xã hội rất khác nhau.
57:09
If you look at the 20ththứ centurythế kỷ,
1100
3417911
2038
Nếu anh nhìn vào thế kỷ 20
57:11
so, the technologiescông nghệ
of the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
1101
3419973
2781
thì, công nghệ của Cách mạng Công nghiệp,
57:14
the trainstàu hỏa and electricityđiện and all that
1102
3422778
3057
tàu hỏa và điện và các thứ,
57:17
could be used to createtạo nên
a communistĐảng Cộng sản dictatorshipchế độ độc tài
1103
3425859
3052
cùng là những thứ được dùng
để tạo ra nền độc tài cộng sản,
57:20
or a fascistphát xít regimechế độ
or a liberaltự do democracydân chủ.
1104
3428935
2805
chế độ phát xít
hay nền dân chủ tự do.
57:23
The trainstàu hỏa did not tell you
what to do with them.
1105
3431764
2528
Tàu hỏa không nói cho anh biết
nên làm gì với chúng.
57:26
SimilarlyTương tự như vậy, now, artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
and bioengineeringBioengineering and all of that --
1106
3434316
4452
Tương tự, bây giờ, trí tuệ nhân tạo
và công nghệ sinh học và mọi thứ –
57:30
they don't predeterminepredetermine a singleĐộc thân outcomekết quả.
1107
3438792
3514
chúng không có tiên quyết giúp chúng ta
một đầu ra độc nhất nào.
57:34
HumanityNhân loại can risetăng lên up to the challengethử thách,
1108
3442886
3177
Nhân tính có thể vượt qua thử thách.
57:38
and the besttốt examplethí dụ we have
1109
3446087
1691
Ví dụ tốt nhất
57:39
of humanitynhân loại risingtăng lên up
to the challengethử thách of a newMới technologyCông nghệ
1110
3447802
3740
chứng minh nhân tính đã
vượt qua thách thức của công nghệ
57:43
is nuclearNguyên tử weaponsvũ khí.
1111
3451566
1723
chính là vũ khí hạt nhân.
57:45
In the latemuộn 1940s, '50s,
1112
3453313
3009
Trong những năm 1940s, 1950s,
57:48
manynhiều people were convincedthuyết phục
1113
3456346
2139
nhiều người đã rất tin rằng
57:50
that soonersớm hơn or latermột lát sau the ColdLạnh WarChiến tranh
will endkết thúc in a nuclearNguyên tử catastrophetai biến,
1114
3458509
4306
sớm muộn gì Chiến tranh Lạnh
cũng kết thúc bằng thảm họa hạt nhân
57:54
destroyingphá hủy humanNhân loại civilizationnền văn minh.
1115
3462839
1775
và thủ tiêu nền văn minh loài người.
57:56
And this did not happenxảy ra.
1116
3464638
1480
Nhưng nó không xảy ra.
57:58
In factthực tế, nuclearNguyên tử weaponsvũ khí promptedthúc đẩy
humanscon người all over the worldthế giới
1117
3466142
6420
Trên thực tế, vũ khí hạt nhân
đã thúc đẩy con người khắp thế giới
58:04
to changethay đổi the way that they managequản lý
internationalquốc tế politicschính trị
1118
3472586
4741
nỗ lực thay đổi cái cách ta quản lý
các hệ chính trị quốc tế
58:09
to reducegiảm violencebạo lực.
1119
3477351
2369
để giảm thiểu bạo lực.
58:11
And manynhiều countriesquốc gia basicallyvề cơ bản tooklấy out warchiến tranh
1120
3479744
3239
Và nhiều quốc gia, về cơ bản,
đã bỏ chiến tranh
58:15
from theirhọ politicalchính trị toolkitbộ công cụ.
1121
3483007
1874
ra khỏi bộ công cụ chính trị của họ.
58:16
They no longerlâu hơn triedđã thử to pursuetheo đuổi
theirhọ interestssở thích with warfarechiến tranh.
1122
3484905
4270
Họ không còn cố đeo đuổi
niềm hứng thú với chiến tranh nữa.
Không phải quốc gia nào cũng thế
nhưng nhiều nước đã làm.
58:21
Not all countriesquốc gia have donelàm xong so,
but manynhiều countriesquốc gia have.
1123
3489580
3270
58:24
And this is maybe
the mostphần lớn importantquan trọng reasonlý do
1124
3492874
3934
Đây có thể là nguyên nhân quan trọng nhất
58:28
why internationalquốc tế violencebạo lực
declinedbị từ chối dramaticallyđột ngột sincekể từ 1945,
1125
3496832
6102
vì sao bạo lực quốc tế
đã giảm mạnh từ sau 1945,
58:34
and todayhôm nay, as I said,
more people commitcam kết suicidetự tử
1126
3502958
3338
và ngày nay như tôi đã nói,
nhiều người tự sát
58:38
than are killedbị giết in warchiến tranh.
1127
3506320
2207
hơn là bị giết trong chiến tranh.
58:40
So this, I think, givesđưa ra us a good examplethí dụ
1128
3508551
4829
Cho nên tôi nghĩ chính điều này
cho chúng ta một ví dụ
58:45
that even the mostphần lớn frighteningkhủng khiếp technologyCông nghệ,
1129
3513404
3842
minh chứng rằng dù là với công nghệ
đáng sợ nhất đi chăng nữa,
58:49
humanscon người can risetăng lên up to the challengethử thách
1130
3517270
2535
nhân loại vẫn có thể vượt qua thử thách
58:51
and actuallythực ra some good can come out of it.
1131
3519829
3023
và thật sự điều tốt sẽ xảy ra.
58:54
The problemvấn đề is, we have very little
marginmargin for errorlỗi.
1132
3522876
4287
Vấn đề là, ta có rất ít chỗ cho sai lầm.
58:59
If we don't get it right,
1133
3527187
2209
Nếu ta không làm đúng,
59:01
we mightcó thể not have
a secondthứ hai optionTùy chọn to try again.
1134
3529420
3671
ta có thể không có
cơ hội lần hai để làm lại.
59:06
CACA: That's a very powerfulquyền lực notechú thích,
1135
3534337
1567
CA: Đó là một lưu ý rất mạnh,
59:07
on which I think we should drawvẽ tranh
this to a conclusionphần kết luận.
1136
3535928
2805
mà tôi nghĩ có thể lấy
làm kết luận cho buổi này.
59:10
Before I wrapbọc up, I just want to say
one thing to people here
1137
3538757
3111
Trước khi tóm tắt lại,
tôi chỉ muốn nói với quý vị ở đây
59:13
and to the globaltoàn cầu TEDTED communitycộng đồng
watchingxem onlineTrực tuyến, anyonebất kỳ ai watchingxem onlineTrực tuyến:
1138
3541892
5546
với cộng đồng TED xem online toàn cầu,
hay bất cứ ai đang xem online:
59:19
help us with these dialoguesđối thoại.
1139
3547462
2893
hãy giúp chúng ta bằng
các đối thoại như thế này.
59:22
If you believe, like we do,
1140
3550379
2550
Nếu bạn tin tưởng,
như chúng tôi đang tin,
59:24
that we need to find
a differentkhác nhau kindloại of conversationcuộc hội thoại,
1141
3552953
2980
thì ta cần phải tìm kiếm
một cách đối thoại khác đi,
59:27
now more than ever, help us do it.
1142
3555957
2233
cấp thiết hơn bao giờ hết,
giúp chúng ta làm điều ấy.
59:30
ReachTiếp cận out to other people,
1143
3558214
2023
Hãy tiếp cận những người khác,
59:33
try and have conversationscuộc trò chuyện
with people you disagreekhông đồng ý with,
1144
3561269
2740
cố gắng trò chuyện với
những người bất đồng ý kiến,
59:36
understandhiểu không them,
1145
3564033
1183
cố gắng hiểu họ,
59:37
pullkéo the piecesmiếng togethercùng với nhau,
1146
3565240
1530
kéo các mảnh ghép lại với nhau
59:38
and help us figurenhân vật out how to take
these conversationscuộc trò chuyện forwardphía trước
1147
3566794
3892
và giúp chúng tôi tìm hiểu xem
làm cách nào phát triển các đối thoại này
59:42
so we can make a realthực contributionsự đóng góp
1148
3570710
2254
để chúng ta có thể thật sự đóng góp
59:44
to what's happeningxảy ra
in the worldthế giới right now.
1149
3572988
2745
vào những gì đang diễn ra
trên thế giới ngay lúc này.
59:47
I think everyonetất cả mọi người feelscảm thấy more alivesống sót,
1150
3575757
3319
Tôi nghĩ là lúc này đây mọi người
đã cảm thấy phấn khởi hơn,
59:51
more concernedliên quan, more engagedbận
1151
3579100
2310
nhận thức hơn, quan tâm hơn
59:53
with the politicschính trị of the momentchốc lát.
1152
3581434
2529
tới chính trị rồi.
59:55
The stakescọc do seemhình như quitekhá highcao,
1153
3583987
2454
Tiền đặt cược giờ khá cao rồi,
59:58
so help us respondtrả lời to it
in a wisekhôn ngoan, wisekhôn ngoan way.
1154
3586465
4512
cho nên hãy giúp chúng ta phản ứng
theo một cách thật là khôn ngoan nhé.
00:03
YuvalYuval HarariHarari, thank you.
1155
3591001
1595
Xin cảm ơn anh, Yuval Harari.
00:04
(ApplauseVỗ tay)
1156
3592620
3308
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Quỳnh-Như Trần
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Yuval Noah Harari - Historian, author
In his book "Homo Deus," Yuval Noah Harari explores the future of humankind: the destinies we may set for ourselves and the quests we'll undertake.

Why you should listen

In his book, Homo Deus: A Brief History of Tomorrow, Yuval Noah Harari explores the projects, dreams and nightmares that will shape the 21st century -- from overcoming death to creating artificial life. He maps the future and asks fundamental questions: Where do we go from here? How will we protect this fragile world from our own destructive powers? The book has sold four million copies since its publication in 2016.

Harari's previous book, Sapiens: A Brief History of Humankind, explores what made homo sapiens the most successful species on the planet. His answer: We are the only animal that can believe in things that exist purely in our imagination, such as gods, states, money, human rights, corporations and other fictions, and we have developed a unique ability to use these stories to unify and organize groups and ensure cooperation. Sapiens has sold eight million copies and been translated into more than 50 languages. Bill GatesMark Zuckerberg and President Barack Obama have recommended it as a must-read.

Harari lectures as a Professor of history at The Hebrew University of Jerusalem, where he specializes in world history, medieval history and military history. His current research focuses on macro-historical questions: What is the relationship between history and biology? What is the essential difference between Homo sapiens and other animals? Is there justice in history? Does history have a direction? Did people become happier as history unfolded? Harari has written for newspapers such as The Guardian, Financial Times, the Times, Nature magazine and the Wall Street Journal.

Harari's new book, 21 Lessons for the 21st Century, will take the pulse of our current global climate, focusing on the biggest questions of the present moment: What is really happening right now? What are today’s greatest challenges and choices? What should we pay attention to? The book will be published in multiple languages in September 2018.

More profile about the speaker
Yuval Noah Harari | Speaker | TED.com
Chris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading.

Why you should listen

Chris Anderson is the Curator of TED, a nonprofit devoted to sharing valuable ideas, primarily through the medium of 'TED Talks' -- short talks that are offered free online to a global audience.

Chris was born in a remote village in Pakistan in 1957. He spent his early years in India, Pakistan and Afghanistan, where his parents worked as medical missionaries, and he attended an American school in the Himalayas for his early education. After boarding school in Bath, England, he went on to Oxford University, graduating in 1978 with a degree in philosophy, politics and economics.

Chris then trained as a journalist, working in newspapers and radio, including two years producing a world news service in the Seychelles Islands.

Back in the UK in 1984, Chris was captivated by the personal computer revolution and became an editor at one of the UK's early computer magazines. A year later he founded Future Publishing with a $25,000 bank loan. The new company initially focused on specialist computer publications but eventually expanded into other areas such as cycling, music, video games, technology and design, doubling in size every year for seven years. In 1994, Chris moved to the United States where he built Imagine Media, publisher of Business 2.0 magazine and creator of the popular video game users website IGN. Chris eventually merged Imagine and Future, taking the combined entity public in London in 1999, under the Future name. At its peak, it published 150 magazines and websites and employed 2,000 people.

This success allowed Chris to create a private nonprofit organization, the Sapling Foundation, with the hope of finding new ways to tackle tough global issues through media, technology, entrepreneurship and, most of all, ideas. In 2001, the foundation acquired the TED Conference, then an annual meeting of luminaries in the fields of Technology, Entertainment and Design held in Monterey, California, and Chris left Future to work full time on TED.

He expanded the conference's remit to cover all topics, including science, business and key global issues, while adding a Fellows program, which now has some 300 alumni, and the TED Prize, which grants its recipients "one wish to change the world." The TED stage has become a place for thinkers and doers from all fields to share their ideas and their work, capturing imaginations, sparking conversation and encouraging discovery along the way.

In 2006, TED experimented with posting some of its talks on the Internet. Their viral success encouraged Chris to begin positioning the organization as a global media initiative devoted to 'ideas worth spreading,' part of a new era of information dissemination using the power of online video. In June 2015, the organization posted its 2,000th talk online. The talks are free to view, and they have been translated into more than 100 languages with the help of volunteers from around the world. Viewership has grown to approximately one billion views per year.

Continuing a strategy of 'radical openness,' in 2009 Chris introduced the TEDx initiative, allowing free licenses to local organizers who wished to organize their own TED-like events. More than 8,000 such events have been held, generating an archive of 60,000 TEDx talks. And three years later, the TED-Ed program was launched, offering free educational videos and tools to students and teachers.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com