ABOUT THE SPEAKER
Ross Lovegrove - Industrial designer
Known as "Captain Organic," Ross Lovegrove embraces nature as the inspiration for his "fat-free" design. Each object he creates -- be it bottle, chair, staircase or car -- is reduced to its essential elements. His pieces offer minimal forms of maximum beauty.

Why you should listen

Ross Lovegrove is truly a pioneer of industrial design. As founder of Studio X in the Notting Hill area of London, the Welsh-born designer has exuberantly embraced the potential offered by digital technologies. However, he blends his love of high tech with a belief that the natural world had the right idea all along: Many of his pieces are inspired by principles of evolution and microbiology.

Delightedly crossing categories, Lovegrove has worked for clients as varied as Apple, Issey Miyake, Herman Miller and Airbus, and in 2005 he was awarded the World Technology Award for design. His personal artwork has been exhibited at MoMA in New York, the Pompidou Centre in Paris and the Design Museum in London. Lovegrove's astonishing objects are the result of an ongoing quest to create forms that, as he puts it, touch people's soul.

More profile about the speaker
Ross Lovegrove | Speaker | TED.com
TED2005

Ross Lovegrove: Organic design, inspired by nature

Ross Lovegrove chia sẻ các thiết kế hữu cơ

Filmed:
1,264,644 views

Nhà thiết kế Ross Lovegrove trình bày chi tiết về triết lý thiết kế "không béo" của mình và chia sẻ hiểu biết sâu sắc về 1 số sản phẩm phi thường của ông, bao gồm chai nước Ty Nant và chiếc ghế có tên Go (Đi).
- Industrial designer
Known as "Captain Organic," Ross Lovegrove embraces nature as the inspiration for his "fat-free" design. Each object he creates -- be it bottle, chair, staircase or car -- is reduced to its essential elements. His pieces offer minimal forms of maximum beauty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
My nameTên is LovegroveLovegrove. I only know ninechín LovegrovesLovegroves,
0
0
3000
Họ của tôi là Lovegrove. Trong 9 người có họ Lovegrove
00:28
two of which are my parentscha mẹ.
1
3000
2000
thì có 2 người là bố mẹ tôi.
00:30
They are first cousinsanh chị em họ, and you know what happensxảy ra when, you know --
2
5000
5000
Họ là anh em họ nên bạn cũng biết chuyện gì sẽ xảy ra --
00:35
so there's a terriblykhủng khiếp weirdkỳ dị freakyquái đản sidebên to me,
3
10000
5000
nên đối với tôi điều đó rất kỳ quặc
00:40
which I'm fightingtrận đánh with all the time. So to try and get throughxuyên qua todayhôm nay,
4
15000
4000
và tôi luôn phải chiến đấu với nó. Để hoàn thành buổi diễn thuyết ngày hôm nay,
00:44
I've kindloại of disciplinedcó kỷ luật myselfriêng tôi with an 18-minute-phút talk.
5
19000
4000
tôi đã tự đề ra chỉ tiêu 1 cuộc nói chuyện dài 18 phút.
00:48
I was hangingtreo on to have a peetiểu.
6
23000
1000
Tôi đang cố nhịn đi vệ sinh.
00:49
I thought perhapscó lẽ if I was hangingtreo on long enoughđủ,
7
24000
2000
Tôi nghĩ nếu tôi nhịn đủ lâu,
00:51
that would guidehướng dẫn me throughxuyên qua the 18 minutesphút.
8
26000
3000
tôi sẽ hoàn thành đúng bài diễn thuyết trong 18 phút.
00:54
(LaughterTiếng cười)
9
29000
2000
(Tiếng cười)
00:56
Okay. I am knownnổi tiếng as CaptainThuyền trưởng OrganicHữu cơ,
10
31000
6000
Ok. Mọi người gọi tôi là Thủ Trưởng Hữu Cơ,
01:02
and that's a philosophicaltriết học positionChức vụ as well as an aestheticthẩm mỹ positionChức vụ.
11
37000
5000
và đó là 1 nghệ danh nghe rất thông thái.
01:07
But todayhôm nay what I'd like to talk to you about is that love of formhình thức
12
42000
4000
Nhưng hôm nay tôi muốn nói về tình yêu hình thức
01:11
and how formhình thức can touchchạm people'sngười soulLinh hồn and emotioncảm xúc.
13
46000
6000
và hình thức có thể chạm tới tâm hồn và cảm xúc con người ra sao.
01:17
Not very long agotrước, not manynhiều thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước,
14
52000
5000
Cách đây không lâu, hàng nghìn năm trước
01:22
we actuallythực ra livedđã sống in caveshang động,
15
57000
2000
chúng ta đã sống trong hang,
01:24
and I don't think we'vechúng tôi đã lostmất đi that codingmã hóa systemhệ thống.
16
59000
4000
và tôi nghĩ chúng ta chưa mất hệ thống mã hóa đó.
01:28
We respondtrả lời so well to formhình thức,
17
63000
3000
Chúng ta phản ứng với hình thức rất nhạy bén
01:31
but I'm interestedquan tâm in creatingtạo intelligentthông minh formhình thức.
18
66000
2000
nhưng tôi quan tâm tới việc tạo ra 1 hình thái thông minh.
01:33
I'm not interestedquan tâm at all in blobismchủ nghĩa blob
19
68000
2000
Tôi không mấy hứng thú với kiến trúc khối tròn
01:35
or any of that superficialhời hợt rubbishrác rưởi that you see comingđang đến out as designthiết kế.
20
70000
5000
hay những thứ rác rưởi nông cạn bỗng dưng được tôn lên làm tác phẩm thiết kế.
01:40
These -- this artificiallygiả tạo inducedgây ra consumerismchủ nghĩa tiêu thụ -- I think it's atrociousgớm ghiếc.
21
75000
5000
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giả tạo này -- theo tôi, nó thật xấu xa.
01:45
My worldthế giới is the worldthế giới of people like
22
80000
2000
Thế giới của tôi là thế giới của những người như
01:47
AmoryAmory LovinsLovins, JanineJanine BenyusBenyus, JamesJames WatsonWatson.
23
82000
5000
Amory Lovins, Janine Benyus, James Watson.
01:52
I'm in that worldthế giới, but I work purelyhoàn toàn instinctivelytheo bản năng.
24
87000
3000
Tuy trong thế giới đó, nhưng tôi làm việc hoàn toàn khác.
01:55
I'm not a scientistnhà khoa học. I could have been, perhapscó lẽ,
25
90000
3000
Tôi không phải là 1 nhà khoa học, lẽ ra tôi đã có thể.
01:58
but I work in this worldthế giới where I trustLòng tin my instinctsbản năng.
26
93000
3000
nhưng tôi làm việc trong thế giới nơi tôi tin tưởng bản năng của mình.
02:01
So I am a 21st-centuryst-thế kỷ translatorngười phiên dịch of technologyCông nghệ
27
96000
7000
Tôi là 1 biên dịch viên thế kỷ 21 về công nghệ sản phẩm
02:08
into productscác sản phẩm that we use everydaymỗi ngày and relateliên hệ beautifullyđẹp and naturallymột cách tự nhiên with.
28
103000
5000
chúng ta sử dụng hàng ngày và có liên quan chặt chẽ 1 cách tự nhiên.
02:13
And we should be developingphát triển things --
29
108000
2000
Và chúng ta nên phát triển những thứ --
02:15
we should be developingphát triển packagingđóng gói for ideasý tưởng which elevatenâng people'sngười perceptionsnhận thức
30
110000
5000
chúng ta nên phát triển các gói ý tưởng nâng tầm nhận thức
02:20
and respectsự tôn trọng for the things that we digđào out of the earthtrái đất
31
115000
4000
và cân nhắc những tài nguyên con người đào lên từ trái đất
02:24
and translatedịch into productscác sản phẩm for everydaymỗi ngày use.
32
119000
2000
và làm thành các sản phẩm cho sử dụng hàng ngày.
02:26
So, the waterNước bottlechai.
33
121000
2000
Một chai nước.
02:28
I'll beginbắt đầu with this conceptkhái niệm of what I call DNADNA.
34
123000
3000
Tôi sẽ bắt đầu với khái niệm tôi gọi là TTN.
02:31
DNADNA: DesignThiết kế, NatureThiên nhiên, ArtNghệ thuật. These are the threesố ba things that conditionđiều kiện my worldthế giới.
35
126000
5000
TTN: thiết kế, tự nhiên, nghệ thuật, 3 yếu tố ràng buộc thế giới của tôi.
02:36
Here is a drawingvẽ by LeonardoLeonardo dada VinciVinci,
36
131000
3000
Đây là bức vẽ của danh họa Leonardo da Vinci,
02:39
500 yearsnăm agotrước, before photographynhiếp ảnh.
37
134000
2000
cách đây 500 năm, trước khi nhiếp ảnh ra đời,
02:41
It showstrình diễn how observationquan sát, curiositysự tò mò and instinctbản năng work to createtạo nên amazingkinh ngạc artnghệ thuật.
38
136000
9000
Nó cho thấy sự quan sát, tò mò và bản năng có thể tạo ra 1 tác phẩm nghệ thuật có giá trị.
02:50
IndustrialCông nghiệp designthiết kế is the artnghệ thuật formhình thức of the 21stst centurythế kỷ.
39
145000
2000
Thiết kế công nghiệp là loại hình nghệ thuật thế kỷ 21.
02:52
People like LeonardoLeonardo -- there have not been manynhiều --
40
147000
4000
Những người như Leonardo -- tất nhiên không có nhiều --
02:56
had this amazinglyđáng kinh ngạc instinctivebản năng curiositysự tò mò.
41
151000
4000
họ có tố chất tò mò theo bản năng rất đáng ngạc nhiên.
03:00
I work from a similargiống positionChức vụ.
42
155000
1000
Tôi làm việc từ 1 vị trí tương tự thế.
03:01
I don't want to soundâm thanh pretentiousgiả vờ sayingnói that,
43
156000
2000
Tôi không muốn mình nghe có vẻ ngạo mạn khi nói điều đó
03:03
but this is my drawingvẽ madethực hiện on a digitalkỹ thuật số padtập giấy a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước --
44
158000
4000
nhưng đây là bản vẽ tôi đã thực hiện trên 1 bảng viết điện tử cách đây 1 vài năm --
03:07
well into the 21stst centurythế kỷ, 500 yearsnăm latermột lát sau.
45
162000
3000
ở thế kỷ 21, 500 năm sau.
03:10
It's my impressionấn tượng of waterNước.
46
165000
3000
Đó là ấn tượng của tôi về nước.
03:13
ImpressionismTrường phái ấn tượng beingđang the mostphần lớn valuablequý giá artnghệ thuật formhình thức on the planethành tinh as we know it:
47
168000
3000
Trường phái Ấn Tượng là loại hình nghệ thuật đáng giá nhất hành tinh mà chúng ta được biết:
03:16
100 milliontriệu dollarsUSD, easilydễ dàng, for a MonetMonet.
48
171000
2000
100 triệu $ cho 1 bức của Monet.
03:18
I use, now, a wholetoàn thể newMới processquá trình.
49
173000
3000
Bây giờ tôi sử dụng toàn bộ 1 quá trình mới.
03:21
A fewvài yearsnăm agotrước I reinventedđổi mới my processquá trình to keep up with people like
50
176000
2000
Cách đây vài năm tôi đã tái phát minh quy trình của mình để theo kịp những người
03:23
GregGreg LynnLynn, TomTom MainMain, ZahaZaha HadidHadid, RemREM KoolhaasKoolhaas --
51
178000
4000
Greg Lynn, Tom Main, Zaha Hadid, Rem Koolhaas --
03:27
all these people that I think are perseveringkiên trì and pioneeringtiên phong
52
182000
3000
là những vị mà tôi nghĩ đang lưu giữ và tiên phong
03:30
with fantastictuyệt diệu newMới ideasý tưởng of how to createtạo nên formhình thức.
53
185000
4000
với các ý tưởng mới tuyệt vời về cách tạo ra hình thức.
03:34
This is all createdtạo digitallykỹ thuật số.
54
189000
2000
Cái này hoàn toàn được làm bằng công nghệ số.
03:36
Here you see the machininggia công, the millingphay of a blockkhối of acrylicacrylic.
55
191000
3000
Đây bạn có thể thấy các thiết bị và công nghệ nghiền 1 khối acrylic.
03:39
This is what I showchỉ to the clientkhách hàng to say, "That's what I want to do."
56
194000
3000
Tôi luôn cho khách hàng thấy quy trình này và nói, " Đó là điều tôi muốn làm."
03:42
At that pointđiểm, I don't know if that's possiblekhả thi at all.
57
197000
3000
Tôi không biết liệu điều đó có khả năng hay không.
03:45
It's a seductorngười quyến rũ, but I just feel in my bonesxương that that's possiblekhả thi.
58
200000
6000
Đó là 1 sự cám dỗ nhưng tôi chỉ cần cảm thấy điều đó là có thể trong thâm tâm là được.
03:51
So we go. We look at the toolingdụng cụ. We look at how that is producedsản xuất.
59
206000
4000
Nên chúng tôi đi xem các dụng cụ và xem quá trình tạo ra.
03:55
These are the invisiblevô hình things that you never see in your life.
60
210000
2000
Đây là những thứ vô hình bạn chưa từng thấy trong đời.
03:57
This is the backgroundlý lịch noisetiếng ồn of industrialcông nghiệp designthiết kế.
61
212000
3000
Đây là tiếng ồn nền của thiết kế công nghiệp.
04:00
That is like an AnishAnish KapoorKapoor flowingchảy throughxuyên qua a RichardRichard SerraSerra.
62
215000
4000
Cái đó giống như 1 tác phẩm của nhà điêu khắc Ấn Độ Anish Kapoor chảy qua 1 tác phẩm của Richard Serra.
04:04
It is more valuablequý giá than the productsản phẩm in my eyesmắt. I don't have one.
63
219000
3000
Trong mắt tôi nó giá trị hơn là 1 sản phẩm. Tôi không có 1 tác phẩm như thế.
04:07
When I do make some moneytiền bạc, I'll have one machinedgia công for myselfriêng tôi.
64
222000
3000
Khi sáng tạo 1 tác phẩm vì mục đích thương mại, tôi sẽ vẫn làm 1 cái cho riêng mình.
04:10
This is the finalsau cùng productsản phẩm. When they sentgởi it to me, I thought I'd failedthất bại.
65
225000
4000
Đây là sản phẩm cuối cùng. Khi họ gửi nó đến cho tôi, tôi đã nghĩ mình sẽ thất bại.
04:14
It feltcảm thấy like nothing. It has to feel like nothing.
66
229000
3000
Tôi thấy nó chẳng giống cái gì.
04:17
It was when I put the waterNước in that I realizedthực hiện that I'd put a skinda on waterNước itselfchinh no.
67
232000
4000
Khi đặt nước vào nó, tôi nhận ra mình sẽ đặt 1 lớp da lên mặt nước.
04:21
It's an iconbiểu tượng of waterNước itselfchinh no,
68
236000
2000
Đó chính là 1 biểu tượng của nước.
04:23
and it elevatesnâng lên people'sngười perceptionnhận thức of contemporaryđồng thời designthiết kế.
69
238000
4000
và nó nâng tầm hiểu biết của mọi người về thiết kế đương thời.
04:27
EachMỗi bottlechai is differentkhác nhau, meaningÝ nghĩa the waterNước levelcấp độ will give you a differentkhác nhau shapehình dạng.
70
242000
4000
Mỗi chai khác nhau, có nghĩa mực nước sẽ cho bạn 1 hình dạng khác nhau.
04:31
It's masskhối lượng individualismchủ nghĩa cá nhân from a singleĐộc thân productsản phẩm. It fitsphù hợp the handtay.
71
246000
4000
Đó là chủ nghĩa cá nhân khổng lồ từ 1 sản phẩm. Nó phù hợp với đôi tay.
04:35
It fitsphù hợp arthriticviêm khớp handstay. It fitsphù hợp children'strẻ em handstay.
72
250000
2000
Với đôi tay mắc chứng viêm khớp, với đôi tay trẻ con.
04:37
It makeslàm cho the productsản phẩm strongmạnh, the tessellationtessellation.
73
252000
2000
Nó làm sản phẩm mạnh mẽ hơn nhờ khảm đá nhiều màu.
04:39
It's a millefiorimillefiori of ideasý tưởng.
74
254000
3000
Đó là các ý tưởng về kỹ thuật chế tác đồ thủy tinh nghìn hoa.
04:42
In the futureTương lai they will look like that, because we need to movedi chuyển away
75
257000
4000
Trong tương lai chúng sẽ trông giống như thế vì chúng ta cần rời khỏi
04:46
from those typekiểu of polymerspolymer and use that for medicalY khoa equipmentTrang thiết bị
76
261000
2000
các mẫu polyme này và sử dụng nó cho thiết bị y tế
04:48
and more importantquan trọng things, perhapscó lẽ, in life.
77
263000
3000
và các dụng cụ quan trọng hơn trong cuộc sống.
04:51
BiopolymersBiopolymers, these newMới ideasý tưởng for materialsnguyên vật liệu,
78
266000
3000
Polymer sinh học, các ý tưởng về vật liệu mới này
04:54
will come into playchơi in probablycó lẽ a decadethập kỷ.
79
269000
2000
sẽ phổ biến trong 1 thập kỷ nữa.
04:56
It doesn't look as coolmát mẻ, does it?
80
271000
2000
Trông nó không cá tính, phải không?
04:58
But I can livetrực tiếp up to that. I don't have a problemvấn đề with that.
81
273000
3000
Nhưng tôi có thể sống tốt với nó, không có vấn đề gì cả.
05:01
I designthiết kế for that conditionđiều kiện, biopolymersbiopolyme. It's the futureTương lai.
82
276000
5000
Tôi thiết kế cho điều kiện đó, biopolymer. Đó là tương lai.
05:06
I tooklấy this videovideo in CapeCape TownThị xã last yearnăm.
83
281000
2000
Năm ngoái, tôi đã quay video này ở Cape Town.
05:08
This is the freakyquái đản sidebên comingđang đến out.
84
283000
2000
Cái thứ điên khùng này xuất hiện.
05:10
I have this specialđặc biệt interestquan tâm in things like this which blowthổi my mindlí trí.
85
285000
4000
Tôi quan tâm đặc biết tới những thứ như thế này, nó làm tôi choáng váng.
05:14
I don't know whetherliệu to, you know, droprơi vãi to my kneesđầu gối, crykhóc;
86
289000
3000
Tôi không biết liệu tôi có quỳ sụp xuống và khóc không.
05:17
I don't know what I think. But I just know that naturethiên nhiên improvescải thiện
87
292000
8000
Tôi không biết mình nghĩ gì, mà chỉ biết tự nhiên cải tạo
05:25
with ever-greaterbao giờ lớn hơn purposemục đích that which onceMột lần existedtồn tại,
88
300000
5000
bằng mục đích lớn hơn cái đã từng tồn tại,
05:30
and that strangenesskỳ lạ is a consequencehậu quả of innovativesáng tạo thinkingSuy nghĩ.
89
305000
3000
và sự lạ lẫm là 1 kết quả của tư duy sáng tạo.
05:33
When I look at these things, they look prettyđẹp normalbình thường to me.
90
308000
3000
Khi nhìn những thứ này, tôi thấy chúng cũng bình thường thôi.
05:36
But these things evolvedphát triển over manynhiều yearsnăm, and now what we're tryingcố gắng to do --
91
311000
3000
Nhưng những thứ này thay đổi suốt nhiều năm và bây giờ việc chúng tôi đang cố gắng làm là --
05:39
I get threesố ba weekstuần to designthiết kế a telephoneĐiện thoại.
92
314000
2000
Tôi có 3 tuần để thiết kế 1 chiếc điện thoại.
05:41
How the hellĐịa ngục do I do a telephoneĐiện thoại in threesố ba weekstuần,
93
316000
2000
Làm thế quái nào mà tôi làm được 1 chiếc điện thoại trong 3 tuần,
05:43
when you get these things that take hundredshàng trăm of milliontriệu yearsnăm to evolvephát triển?
94
318000
4000
khi mà nó mất hàng trăm triệu năm tiến hóa?
05:47
How do you condensengưng tụ that?
95
322000
1000
Làm thế nào để cô ngắn lượng thời gian đó?
05:48
It comesđến back to instinctbản năng.
96
323000
2000
Nó quay trở lại với bản năng.
05:50
I'm not talkingđang nói about designingthiết kế telephonesđiện thoại that look like that,
97
325000
2000
Tôi không nói về việc thiết kế những chiếc điện thoại,
05:52
and I'm not looking at designingthiết kế architecturekiến trúc like that.
98
327000
3000
và thiết kế kiến trúc như thế.
05:55
I'm just interestedquan tâm in naturaltự nhiên growthsự phát triển patternsmẫu,
99
330000
2000
Tôi chỉ quan tâm đến các mẫu phát triển theo tự nhiên,
05:57
and the beautifulđẹp formscác hình thức that only naturethiên nhiên really createstạo ra.
100
332000
5000
và các hình dạng đẹp mà chỉ có tự nhiên mới tạo ra được.
06:02
How that flowschảy throughxuyên qua me and how that comesđến out
101
337000
2000
Nó chảy vào nhận thức của tôi như thế nào và thay đổi ra sao sau khi ra
06:04
is what I'm tryingcố gắng to understandhiểu không.
102
339000
2000
là những gì tôi đang cố gắng hiểu được.
06:06
This is a scanquét throughxuyên qua the humanNhân loại forearmcánh tay. It's then blownthổi up throughxuyên qua
103
341000
4000
Đây là bản scan cẳng tay người. Sau đó nó được phóng đại thông qua
06:10
rapidnhanh prototypingtạo mẫu to revealtiết lộ the cellulardi động structurekết cấu. I have these in my officevăn phòng.
104
345000
5000
công nghệ tạo nguyên mẫu nhanh để làm rõ cấu trúc tế bào. Tôi có các bản thế này trong văn phòng của mình.
06:15
My officevăn phòng is a mixturehỗn hợp of the NaturalTự nhiên HistoryLịch sử MuseumBảo tàng and a NASANASA spacekhông gian labphòng thí nghiệm.
105
350000
5000
Văn phòng của tôi kết hợp giữa Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên và 1 phòng thí nghiệm không gian của NASA.
06:20
It's a weirdkỳ dị, kindloại of freakyquái đản placeđịa điểm.
106
355000
3000
Đó là 1 nơi kỳ quái.
06:23
This is one of my specimensmẫu vật.
107
358000
2000
Đây là 1 trong các mẫu vật của tôi.
06:25
This is madethực hiện -- bonekhúc xương is madethực hiện from a mixturehỗn hợp of inorganicvô cơ mineralskhoáng chất and polymerspolymer.
108
360000
8000
Xương được làm từ hỗn hợp các khoáng chất vô cơ và polymer
06:33
I studiedđã học cookingnấu nướng in schooltrường học for fourbốn yearsnăm, and in that experiencekinh nghiệm,
109
368000
5000
Tôi đã học nấu ăn 4 năm trong trường và với kinh nghiệm đó,
06:38
which was calledgọi là "domestictrong nước sciencekhoa học," it was a bitbit of a cheapgiá rẻ tricklừa
110
373000
2000
có tên môn khoa học nội trợ, nó là 1 mánh lới
06:40
for me to try and get a sciencekhoa học qualificationtrình độ chuyên môn.
111
375000
3000
để tôi có thể lấy 1 chứng chỉ khoa học.
06:43
(LaughterTiếng cười)
112
378000
2000
(Tiếng cười)
06:45
ActuallyTrên thực tế, I put marijuanamarijuana in everything I cookednấu chín -- (LaughterTiếng cười)
113
380000
4000
Nói thực là tôi đã bỏ cần sa vào mọi món mình nấu -- (Tiếng cười)
06:49
-- and I had accesstruy cập to all the besttốt girlscô gái. It was fabuloustuyệt vời.
114
384000
2000
và tôi đã làm quen được với các cô bạn xinh nhất. Thật tuyệt vời.
06:51
All the guys in the rugbybóng bầu dục teamđội couldn'tkhông thể understandhiểu không, but anywaydù sao --
115
386000
3000
Các tay cầu thủ trong đội bóng bầu dục không thể hiểu nổi,
06:54
this is a meringuebánh ngọt làm bằng lòng trắng trứng và đường. This is anotherkhác samplemẫu vật I have.
116
389000
2000
dù sao đây là món bánh trứng đường, 1 ví dụ khác mà tôi có.
06:56
A meringuebánh ngọt làm bằng lòng trắng trứng và đường is madethực hiện exactlychính xác the sametương tự way, in my estimationước lượng, as a bonekhúc xương.
117
391000
4000
Theo đánh giá của tôi, cách làm 1 chiếc bánh trứng giống hệt làm 1 mẩu xương.
07:00
It's madethực hiện from polysaccharidespolysaccharides and proteinsprotein.
118
395000
4000
Nó được làm từ đường đa và tinh bột.
07:04
If you pourđổ waterNước on that, it dissolvestan rã.
119
399000
2000
Nếu đổ nước vào, nó sẽ hòa tan.
07:06
Could we be manufacturingchế tạo from foodstuffsthực phẩm in the futureTương lai?
120
401000
4000
Chúng ta có thể sản xuất từ các loại thực phẩm trong tương lai?
07:10
Not a badxấu ideaý kiến. I don't know. I need to talk to JanineJanine
121
405000
2000
Ý kiến không tồi. Tôi không biết. Tôi cần nói chuyện với Janie
07:12
and a fewvài other people about that, but I believe instinctivelytheo bản năng
122
407000
4000
và 1 vài người nữa về điều đó, nhưng theo bản năng tôi tin
07:16
that that meringuebánh ngọt làm bằng lòng trắng trứng và đường can becometrở nên something, a carxe hơi -- I don't know.
123
411000
4000
rằng bánh trứng đường có thể trở thành 1 chiếc ô tô chẳng hạn -- Tôi không biết nữa.
07:20
I'm alsocũng thế interestedquan tâm in growthsự phát triển patternsmẫu:
124
415000
2000
Tôi cũng quan tâm đến các mẫu phát triển:
07:22
the unbridledkhông kiềm chế way that naturethiên nhiên growsmọc things so you're not restrictedhạn chế by formhình thức at all.
125
417000
7000
Tự nhiên phát triển mọi thứ rất phóng khoáng nên bạn không bị giới hạn bởi hình thức.
07:29
These interrelatedtương quan formscác hình thức, they do inspiretruyền cảm hứng everything I do
126
424000
4000
Các hình thức tương liên này gây cảm hứng cho mọi thứ tôi làm,
07:33
althoughmặc dù I mightcó thể endkết thúc up makingchế tạo something incrediblyvô cùng simpleđơn giản.
127
428000
3000
mặc dù cuối cùng tôi có thể làm 1 thứ gì đó cực kỳ đơn giản.
07:36
This is a detailchi tiết of a chaircái ghế that I've designedthiết kế in magnesiummagiê.
128
431000
4000
Đây là chi tiết của chiếc ghế tôi đã thiết kế bằng ma giê.
07:40
It showstrình diễn this interlocutioninterlocution of elementscác yếu tố and the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of kindloại of engineeringkỹ thuật
129
435000
5000
Nó cho thấy cuộc đàm thoại giữa các nguyên tố, vẻ đẹp của kỹ thuật
07:45
and biologicalsinh học thinkingSuy nghĩ, shownđược hiển thị prettyđẹp much as a bonekhúc xương structurekết cấu.
130
440000
4000
và suy nghĩ sinh học được thể hiện khá rõ như 1 cấu trúc xương.
07:49
Any one of those elementscác yếu tố you could sortsắp xếp of hangtreo on the wallTường as some kindloại of artnghệ thuật objectvật.
131
444000
4000
Bất kỳ nguyên tố nào bạn cũng có thể treo trên tường như 1 tác phẩm nghệ thuật.
07:53
It's the world'scủa thế giới first chaircái ghế madethực hiện in magnesiummagiê.
132
448000
3000
Đó là cái ghế đầu tiên trên thế giới làm từ magiê.
07:56
It costGiá cả 1.7 milliontriệu dollarsUSD to developphát triển, xây dựng. It's calledgọi là "Go" by BernhardtBernhardt, USAHOA KỲ.
133
451000
5000
Nó tiêu tốn 1.7 triệu đô để phát triển. Nó có tên là Go của Bernhart, Mỹ.
08:01
It wentđã đi into Time magazinetạp chí in 2001
134
456000
4000
Năm 2001, nó xuất hiện trên tạp chí Time
08:05
as the newMới languagengôn ngữ of the 21stst centurythế kỷ.
135
460000
2000
trở thành ngôn ngữ mới của thế kỷ 21.
08:07
BoyCậu bé. For somebodycó ai growingphát triển up in WalesXứ Wales in a little villagelàng, that's enoughđủ.
136
462000
5000
Cậu bé, đối với ai từng lớn lên trong 1 ngôi làng nhỏ ở xứ Wales, thế là đủ.
08:12
It showstrình diễn how you make one holistictoàn diện formhình thức, like the carxe hơi industryngành công nghiệp,
137
467000
3000
Nó cho thấy cách bạn tạo 1 hình thái toàn bộ, giống như ngành công nghiệp ô tô,
08:15
and then you breakphá vỡ up what you need.
138
470000
2000
và sau đó phá vỡ những gì bạn cần.
08:17
This is an absolutelychắc chắn rồi beautifulđẹp way of workingđang làm việc.
139
472000
2000
Đó là 1 cách làm việc đẹp cực kỳ.
08:19
It's a godlyđạo đức way of workingđang làm việc.
140
474000
2000
1 cách làm việc phải đạo.
08:21
It's organichữu cơ and it's essentialCần thiết.
141
476000
3000
Hữu cơ và thiết yếu.
08:24
It's an absolutelychắc chắn rồi fat-freekhông chứa chất béo designthiết kế, and when you look at it,
142
479000
2000
Đó đúng là 1 thiết kế tự do và khi nhìn nó
08:26
you see humanNhân loại beingschúng sanh. BlessChúc lành cho you.
143
481000
3000
bạn sẽ thấy nhân loại.Cầu chúa phù hộ cho bạn.
08:29
When that movesdi chuyển into polymerspolymer, you can changethay đổi the elasticityđộ đàn hồi, the fluiditysự lưu thông of the formhình thức.
144
484000
6000
Khi nó chuyển sang polymer, bạn có thể thay đổi tính dẻo dai và lưu động của hình thức.
08:35
This is an ideaý kiến for a gas-injectedbơm xăng, one-piecemột mảnh polymerpolymer chaircái ghế.
145
490000
4000
Đây là 1 ý tưởng cho 1 chiếc ghế 1 mẩu làm bằng polymer và bơm khí.
08:39
What naturethiên nhiên does is it drillskhoan holeslỗ hổng in things. It liberatesgiải thoát formhình thức.
146
494000
4000
Tự nhiên tạo ra các lỗ ở mọi thứ và giải phỏng hình thức.
08:43
It takes away anything extraneouskhông liên quan. That's what I do.
147
498000
3000
Nó bỏ đi mọi thứ xa lạ và đó là những gì tôi làm.
08:46
I make organichữu cơ things which are essentialCần thiết.
148
501000
2000
Tôi tạo ra những vật hữu cơ thiết yếu.
08:48
I don't -- and they look funkyfunky too -- but
149
503000
3000
Và trông chúng cũng hiện đại nữa, nhưng --
08:51
I don't setbộ out to make funkyfunky things because I think that's an absolutetuyệt đối disgracenhục nhã.
150
506000
3000
Nhưng tôi không bắt tay vào làm những thứ hiện đại vì tôi nghĩ đó thực là mất mặt.
08:54
I setbộ out to look at naturaltự nhiên formscác hình thức.
151
509000
3000
Tôi bắt tay vào việc quan sát các hình thức tự nhiên.
08:57
If you tooklấy the ideaý kiến of fractalfractal technologyCông nghệ furtherthêm nữa, take a membranemàng,
152
512000
4000
Nếu bạn tìm hiểu kỹ hơn ý tưởng về công nghệ fractal, hãy lấy 1 lớp màng
09:01
shrinkingco lại it down constantlyliên tục like naturethiên nhiên does --
153
516000
3000
thu nhỏ nó liên tục như tự nhiên làm:
09:04
that could be a seatghế for a chaircái ghế;
154
519000
1000
nó có thể là mặt của 1 chiếc ghế,
09:05
it could be a soleDuy Nhất for a sportscác môn thể thao shoegiày;
155
520000
2000
1 miếng lót cho giày thể thao,
09:07
it could be a carxe hơi blendingpha trộn into seatschỗ ngồi.
156
522000
3000
1 chiếc ô tô gập thành ghế gồi.
09:10
WowWow. Let's go for it. That's the kindloại of stuffđồ đạc.
157
525000
3000
Wow. Hãy làm xem sao. Công việc là vậy.
09:13
This is what existstồn tại in naturethiên nhiên. ObservationQuan sát now allowscho phép us to
158
528000
4000
Đây là cái tồn tại trong tự nhiên. Sự quan sát cho phép chúng ta
09:17
bringmang đến that naturaltự nhiên processquá trình into the designthiết kế processquá trình everymỗi day. That's what I do.
159
532000
5000
mang quá trình tự nhiên đó vào quá trình thiết kế hàng ngày. Đó là công việc tôi làm.
09:22
This is a showchỉ that's currentlyhiện tại on in TokyoTokyo.
160
537000
3000
Đây là 1 cuộc triển lãm đang diễn ra ở Tokyo.
09:25
It's calledgọi là "SuperliquiditySuperliquidity." It's my sculpturalđiêu khắc investigationcuộc điều tra.
161
540000
3000
Nó có tên Thể Siêu Lỏng. Đó là cuộc khảo sát về điêu khắc của tôi.
09:28
It's like 21st-centuryst-thế kỷ HenryHenry MooreMoore. When you see a HenryHenry MooreMoore
162
543000
4000
Nó giống Henry Moore thế kỷ 21. Khi bạn thấy 1 tác phẩm của Henry Moore
09:32
still, your hairtóc standsđứng up. There's some amazingkinh ngạc spiritualtinh thần connectkết nối.
163
547000
5000
bạn sẽ dựng tóc gáy. Có 1 sợi dây liên kết về tinh thần khá ngạc nhiên.
09:37
If he was a carxe hơi designernhà thiết kế, phewphu, we'dThứ Tư all be drivingđiều khiển one.
164
552000
4000
Nếu ông ấy là 1 nhà thiết kế ô tô thì, haizzz, chúng ta sẽ được lái 1 chiếc.
09:41
In his day, he was the highestcao nhất taxpayerngười nộp thuế in BritainVương Quốc Anh.
165
556000
3000
Ở thời của ông, ông là người trả nhiều thuế nhất nước Anh.
09:44
That is the powerquyền lực of organichữu cơ designthiết kế.
166
559000
3000
Đó là sức mạnh của thiết kế hữu cơ.
09:47
It contributesđóng góp immenselyvô cùng to our sensegiác quan of beingđang,
167
562000
6000
Nó đóng góp 1 phần lớn, khiến chúng ta có cảm giác còn tồn tại,
09:53
our sensegiác quan of relationshipscác mối quan hệ with things,
168
568000
2000
có cảm giác liên hệ với vạn vật,
09:55
our sensualitycảm giác and, you know, the sortsắp xếp of --
169
570000
2000
cảm giác hoan lạc và bạn biết đấy
09:57
even the sortsắp xếp of socio-eroticxã hội-khiêu dâm sidebên, which is very importantquan trọng.
170
572000
4000
kể cả khía cạnh tính dục xã hội, 1 điều rất quan trọng.
10:01
This is my artworktác phẩm nghệ thuật. This is all my processquá trình.
171
576000
3000
Đây là tác phẩm nghệ thuật của tôi, là toàn bộ quá trình của tôi.
10:04
These actuallythực ra are soldđã bán as artworktác phẩm nghệ thuật.
172
579000
2000
Chúng là các tác phẩm nghệ thuật để bán.
10:06
They're very biglớn printsbản in. But this is how I get to that objectvật.
173
581000
4000
Chúng là các bản in rất lớn. Nhưng đây là cách tôi tiếp cận vật thể đó.
10:10
IronicallyTrớ trêu thay, that objectvật was madethực hiện by the KillarneyKillarney processquá trình,
174
585000
4000
Mỉa mai thay, vật thể đó do quy trình Killarney làm,
10:14
which is a brand-newthương hiệu mới processquá trình here for the 21stst centurythế kỷ,
175
589000
2000
1 quy trình mới tinh cho thế kỷ 21,
10:16
and I can hearNghe GregGreg LynnLynn laughingcười his socksvớ off as I say that.
176
591000
3000
và tôi có thể nghe thấy Greg Lynn cười sặc sụa khi tôi nói thế.
10:19
I'll tell you about that latermột lát sau.
177
594000
2000
Tôi sẽ nói với các bạn sau.
10:21
When I look into these datadữ liệu imageshình ảnh, I see newMới things.
178
596000
6000
Khi nhìn vào các hình ảnh dữ liệu này, tôi thấy các điều mới mẻ.
10:27
I'm selftự -- it's self-inspiredtự cảm hứng. DiatomicThay structurescấu trúc, radiolariaradiolaria,
179
602000
4000
Nó tự gây cảm hứng. Các cấu trúc 2 nguyên tử và trùng tia,
10:31
the things that we couldn'tkhông thể see but we can do now --
180
606000
2000
những thứ chúng ta đã không thể thấy nhưng bây giờ chúng ta có thể.
10:33
these, again, are corednghiên cứu kỷ công việc out. They're madethực hiện virtuallyhầu như from nothing.
181
608000
3000
Những cái này được tách nhân ra. Chúng hoàn toàn đươc tạo ra từ hư vô.
10:36
They're madethực hiện from silicasilica. Why not structurescấu trúc from carsxe hơi like that?
182
611000
5000
Chúng được làm từ silica. Tại sao các cấu trúc từ ô tô không giống thế?
10:41
CoralSan hô, all these naturaltự nhiên forceslực lượng, take away what they don't need
183
616000
5000
San hô, mọi lực tự nhiên bỏ đi những thứ chúng không cần
10:46
and they delivergiao hàng maximumtối đa beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
184
621000
3000
và truyền đi vẻ đẹp tột đỉnh.
10:49
We need to be in that realmcảnh giới. I want to do stuffđồ đạc like that.
185
624000
4000
Chúng ta cần phải ở trong vương quốc đó. Tôi muốn làm được những thứ như thế.
10:53
This is a newMới chaircái ghế which should come on the marketthị trường in SeptemberTháng chín.
186
628000
3000
Đây là 1 chiếc ghế mới sẽ ra mắt thị trường vào tháng 9.
10:56
It's for a companyCông ty calledgọi là MorosoMoroso in ItalyÝ.
187
631000
2000
Nó được thiết kế cho 1 công ty có tên Moroso ở Ý.
10:58
It's a gas-injectedbơm xăng polymerpolymer chaircái ghế.
188
633000
2000
Đó là 1 chiếc ghế polymer bơm khí.
11:00
Those holeslỗ hổng you see there are very filtered-downlọc xuống,
189
635000
3000
Những cái lỗ bạn thấy, có các phiên bản lọc,
11:03
watered-downbị tưới nước versionsphiên bản of the extremitycực đoan of the diatomicdiatomic structurescấu trúc.
190
638000
4000
xuống nước của cực điểm cấu trúc 2 nguyên tử.
11:07
It goesđi with the flowlưu lượng of the polymerpolymer and you'llbạn sẽ see --
191
642000
3000
Nó hài hòa với dòng chảy của polymer và bạn sẽ thấy --
11:10
there's an imagehình ảnh comingđang đến up right now that showstrình diễn the fullđầy thing.
192
645000
3000
có 1 hình ảnh sắp xuất hiện ngay bây giờ và thể hiện đầy đủ.
11:13
It's great to have companiescác công ty in ItalyÝ who supportủng hộ this way of dreamingđang mơ.
193
648000
4000
Thật tuyệt khi các công ty Ý ủng hộ giấc mơ này.
11:17
If you see the shadowsbóng tối that come throughxuyên qua that,
194
652000
2000
Nếu bạn thấy các bóng đen đi qua nó,
11:19
they're actuallythực ra probablycó lẽ more importantquan trọng than the productsản phẩm,
195
654000
2000
thì chúng có thể còn quan trọng hơn cả sản phẩm
11:21
but it's the minimumtối thiểu it takes.
196
656000
2000
nhưng đó là điều tối thiểu nó có.
11:23
The coringrèn out of the back letshãy you breathethở.
197
658000
2000
Đường cắt lõm ở phần lưng giúp bạn hít thở thoải mái
11:25
It takes away any materialvật chất you don't need
198
660000
2000
Nó bỏ đi các vật liệu bạn không cần
11:27
and it actuallythực ra garnersgarners flexureuốn cong too, so --
199
662000
4000
và nó thu hồi độ đàn hồi nữa
11:31
I was going to breakphá vỡ into a dancenhảy then.
200
666000
3000
Tôi muốn nhảy 1 điệu quá.
11:34
This is some currenthiện hành work I'm doing.
201
669000
2000
Đây là tác phẩm hiện tại tôi đang làm.
11:36
I'm looking at single-surfacebề mặt đơn structurescấu trúc and how they flowlưu lượng --
202
671000
3000
Tôi sẽ nhìn các cấu trúc bề mặt đơn lẻ và cách chúng lưu động --
11:39
how they stretchcăng ra and flowlưu lượng. It's baseddựa trên on furnituređồ nội thất typologiesloại hình,
203
674000
4000
cách chúng duỗi thẳng và chảy. Nó dựa trên các dạng hình học của đồ gỗ,
11:43
but that's not the endkết thúc motivationđộng lực. It's madethực hiện from aluminumnhôm,
204
678000
7000
nhưng đó không phải động lực cuối cùng. Nó được làm từ nhôm,
11:50
as opposedphản đối to aluminiumnhôm, and it's grownmới lớn.
205
685000
3000
so với nhôm, và nó được nuôi trồng.
11:53
It's grownmới lớn in my mindlí trí, and then it's grownmới lớn in termsđiều kiện of
206
688000
3000
Nó được nuôi trồng trong tâm trí tôi, và toàn bộ quy trình
11:56
the wholetoàn thể processquá trình that I go throughxuyên qua.
207
691000
3000
tôi trải qua.
11:59
This is two weekstuần agotrước in CCPĐTC in CoventryCoventry, who buildxây dựng partscác bộ phận for BentleysBentleys and so on.
208
694000
5000
Đây là 2 tuần trước ở CCP, Coventry, người đã xây dựng các phần cho Bentleys...
12:04
It's beingđang builtđược xây dựng as we speaknói,
209
699000
2000
Khi chúng ta đang nói chuyện với nhau ở đây thì công trình đang được xây dựng
12:06
and it will be on showchỉ in PhillipsPhillips nextkế tiếp yearnăm in NewMới YorkYork.
210
701000
3000
và năm tới sẽ cho ra mắt ở Phillips, New York.
12:09
I have a biglớn showchỉ with PhillipsPhillips AuctioneersBán đấu giá.
211
704000
3000
Tôi có mở 1 cuộc triển lãm lớn với các nhà đấu giá Phillips.
12:12
When I see these animationshoạt hình, oh JesusChúa Giêsu, I'm blownthổi away.
212
707000
3000
Khi thấy các hình ảnh hoạt họa này thì trời ơi, tôi choáng luôn.
12:15
This is what goesđi on in my studiostudio everydaymỗi ngày. I walkđi bộ -- I'm travelingđi du lịch. I come back.
213
710000
4000
Đây là điều diễn ra trong studio của tôi hàng ngày. Tôi đi du lịch và quay trở lại.
12:19
Some guy'sanh chàng got that on a computermáy vi tính -- there's this like, oh my goodnesssự tốt lành.
214
714000
3000
Một số người có cái đó trên máy tính.
12:22
So I try to createtạo nên this energynăng lượng of inventionsự phát minh everymỗi day in my studiostudio.
215
717000
4000
Nên hàng ngày tôi cố gắng hình thành năng lượng sáng tạo trong studio
12:26
This kindloại of effervescentsủi bọt, fullyđầy đủ chargedtính phí sensegiác quan of soupSúp that deliverscung cấp ideasý tưởng.
216
721000
7000
Cảm giác nồi súp sôi sùng sục truyền tải các ý tưởng.
12:33
Single-surfaceBề mặt đĩa đơn productscác sản phẩm. Furniture'sCủa đồ nội thất a good one.
217
728000
4000
Các sản phẩm bề mặt đơn lẻ. Đồ gỗ là 1 sản phẩm tiêu biểu.
12:37
How you growlớn lên legschân out of a surfacebề mặt.
218
732000
3000
Bạn làm cách nào để làm những cái chân mọc ra từ 1 bề mặt.
12:40
I would love to buildxây dựng this one day, and perhapscó lẽ I'd like to buildxây dựng it alsocũng thế
219
735000
2000
Tôi mong đến 1 ngày mình sẽ xây dựng được cái này. Và có lẽ tôi muốn xây nó
12:42
out of flourbột mì, sugarđường, polymerpolymer, woodgỗ chipskhoai tây chiên --
220
737000
5000
từ bột, đường, polymer và các mẩu gỗ --
12:47
I don't know, humanNhân loại hairtóc. I don't know. I'd love a go at that.
221
742000
2000
và tôi không biết nữa, có thể là tóc người. Tôi rất muốn thử cái đó,
12:49
I don't know. If I just got some time.
222
744000
2000
nếu có thời gian.
12:51
That's the weirdkỳ dị sidebên comingđang đến out again,
223
746000
2000
Mặt kỳ quái lại xuất hiện
12:53
and a lot of companiescác công ty don't understandhiểu không that.
224
748000
2000
và nhiều công ty không hiểu điều đó.
12:55
ThreeBa weekstuần agotrước I was with SonySony in TokyoTokyo. They said, "Give us the dreammơ tưởng.
225
750000
4000
Cách đây 3 tuần tôi làm việc với hãng Sony ở Tokyo. Họ nói, " Hãy cho chúng tôi 1 giấc mơ. "
12:59
What is our dreammơ tưởng? How do we beattiết tấu AppleApple?"
226
754000
2000
" Giấc mơ của chúng tôi là gì? Làm sao để đánh bại thằng Apple ta?"
13:01
I said, "Well you don't copysao chép AppleApple, that's for sure."
227
756000
2000
Tôi trả lời, '' Ấy các bác đừng bắt chước thằng Apple, đảm bảo đấy."
13:03
I said, "You get into biopolymersbiopolyme." They lookednhìn straightthẳng throughxuyên qua me.
228
758000
5000
Và tôi nói, " Các bác hãy sử dụng biopolymer." Họ nhìn thẳng vào tôi.
13:08
What a wastechất thải. AnywayDù sao. (LaughterTiếng cười)
229
763000
3000
Thật là lãng phí. (Tiếng cười)
13:11
No, it's truethật. FuckChết tiệt 'emhọ. FuckChết tiệt 'emhọ. You know, I mean.
230
766000
3000
Không, đúng đấy. Mấy đứa dở hơi. Tôi đùa chút thôi.
13:14
(LaughterTiếng cười)
231
769000
2000
(Tiếng cười)
13:16
I'm deliveringphân phối; they're not takinglấy. I've had this imagehình ảnh 20 yearsnăm.
232
771000
3000
Ý tôi là như vậy nhưng họ không tán thành. Tôi đã có hình ảnh này suốt 20 năm.
13:19
I've had this imagehình ảnh of a waterNước dropletgiọt for 20 yearsnăm sittingngồi on a hotnóng bức bedGiường.
233
774000
4000
Đó là hình ảnh 1 giọt nước nhỏ đọng trên sàn nóng suốt 20 năm.
13:23
That is an imagehình ảnh of a carxe hơi for me.
234
778000
2000
Đối với tôi đó là hình ảnh 1 chiếc xe.
13:25
That's the carxe hơi of the futureTương lai. It's a waterNước dropletgiọt.
235
780000
2000
Chiếc xe của tương lai. Đó là 1 giọt nước.
13:27
I've been bangingđánh đập on about this like I can't believe.
236
782000
2000
Tôi đã tranh cãi về điều này vì tôi không thể tin được.
13:29
CarsXe ô tô are all wrongsai rồi.
237
784000
2000
Các chiếc xe đều không ổn.
13:31
I'm going to showchỉ you something a bitbit weirdkỳ dị now.
238
786000
2000
Bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy 1 thứ rất kỳ quái.
13:33
They laughedcười everywheremọi nơi over the worldthế giới I showedcho thấy this.
239
788000
2000
Khi xem cái này, ai cũng phải cười.
13:35
The only placeđịa điểm that didn't laughcười was MoscowMoscow.
240
790000
2000
Nơi duy nhất không cười là ở Matxcova.
13:37
Its carsxe hơi are madethực hiện from 30,000 componentscác thành phần.
241
792000
3000
Ô tô ở đó bao gồm 30,000 cấu kiện.
13:40
How ridiculousnực cười is that? Couldn'tKhông thể you make that from 300?
242
795000
6000
Thật nực cười nhỉ? Chẳng lẽ bạn không thể sản xuất 1 chiếc từ 300 cấu kiện?
13:46
It's got a vacuum-formedhình thành chân không, carbon-nyloncarbon-nylon panchảo. Everything'sCủa tất cả mọi thứ holisticallytoàn bộ integratedtích hợp.
243
801000
4000
Nó có 1 chảo làm bằng carbon-nylon có dạng máy hút bụi. Mọi thứ đều được tích hợp hoàn toàn.
13:50
It opensmở ra and closesđóng cửa like a breadbánh mỳ binbin.
244
805000
2000
Cơ chế đóng mở như 1 thùng đựng bánh mỳ.
13:52
There is no engineđộng cơ. There's a solarhệ mặt trời panelbảng điều khiển on the back,
245
807000
2000
Không động cơ. Trên lưng có 1 bảng pin mặt trời,
13:54
and there are batteriespin in the wheelsbánh xe.
246
809000
2000
và bộ pin ở trong bánh xe.
13:56
They're fittedtrang bị like FormulaCông thức One. You take them off your wallTường.
247
811000
2000
Vẻ ngoài trông chẳng khác gì 1 chiếc xe đua công thức 1. Bạn có thể lấy chúng khỏi tường.
13:58
You plugphích cắm them in. Off you jollyvui vẻ well go.
248
813000
2000
Nạp năng lượng và xuất phát.
14:00
A three-wheeledba bánh carxe hơi: slowchậm, femininegiống cái, transparenttrong suốt,
249
815000
4000
1 chiếc ô tô 3 bánh, đầy nữ tính và trong suốt,
14:04
so you can see the people in there. You drivelái xe differentkhác nhau.
250
819000
2000
bạn có thể nhìn thấy người ngồi trong xe. Một phong cách lướt xe rất độc đáo.
14:06
(LaughterTiếng cười)
251
821000
1000
(Tiếng cười)
14:07
You see that thing. You do.
252
822000
2000
Bạn thấy cái đó.
14:09
You do and not anaesthetizedbị mê, separatedly thân from life.
253
824000
3000
Và bạn không bị hôn mê, tạm thời xa rời cuộc sống.
14:12
There's a holelỗ at the fronttrước mặt, and there's a reasonlý do for that.
254
827000
3000
Phía trước có 1 cái lỗ, và không phải là không có lý do.
14:15
It's a citythành phố carxe hơi. You drivelái xe alongdọc theo. You get out.
255
830000
4000
Đó là 1 chiếc xe chạy trong thành phố. Bạn lái xe và xuống xe.
14:19
You drivelái xe on to a proboscisngòm. You get out. It liftsthang máy you up.
256
834000
5000
Bạn lái xe tới 1 cái vòi, xuống xe và nó đẩy bạn lên.
14:24
It presentsquà tặng the solarhệ mặt trời panelbảng điều khiển to the sunmặt trời,
257
839000
2000
Ban ngày, nó phơi bảng pin mặt trời dưới ánh nắng
14:26
and at night it's a streetđường phố lampđèn.
258
841000
2000
và ban đêm nó trở thành đèn đường.
14:28
(ApplauseVỗ tay)
259
843000
4000
(Vỗ tay)
14:32
That's what happensxảy ra if you get inspiredcảm hứng by the streetđường phố lampđèn first,
260
847000
2000
Đó là những gì xảy ra nếu bạn thích đèn đường nhất
14:34
and then do the carxe hơi secondthứ hai. These bubblesbong bóng --
261
849000
2000
sau đó mới đến chiếc xe. Các bong bóng này --
14:36
I can see these bubblesbong bóng with these hydrogenhydro packagesgói,
262
851000
3000
Bạn có thể thấy các bong bóng với các gói nước này,
14:39
floatingnổi around on the groundđất drivenlái xe by AIAI.
263
854000
5000
trôi linh tinh trên mặt đất, do Al lái.
14:44
When I showedcho thấy this in SouthNam AfricaAfrica,
264
859000
1000
Khi ra mắt cái này ở Nam Phi,
14:45
everybodymọi người after was going, "Yeah, hey, carxe hơi on a stickgậy. Like this."
265
860000
3000
mọi người nói, " Uh này, chiếc xe trên 1 cái gậy. Như cái này."
14:48
Can you imaginetưởng tượng? A carxe hơi on a stickgậy.
266
863000
3000
Bạn có thể tưởng tượng được không? Một chiếc xe trên 1 cái gậy.
14:51
If you put it nextkế tiếp to contemporaryđồng thời architecturekiến trúc,
267
866000
3000
Nếu đặt nó bên cạnh kiến trúc đương thời
14:54
it feelscảm thấy totallyhoàn toàn naturaltự nhiên to me.
268
869000
2000
tôi cảm thấy nó hoàn toàn tự nhiên.
14:56
And that's what I do with my furnituređồ nội thất.
269
871000
1000
Và đó là điều tôi làm với đồ đạc của tôi.
14:57
I'm not puttingđặt CharlesCharles Eames'Eames' furnituređồ nội thất in buildingscác tòa nhà anymorenữa không.
270
872000
2000
Tôi sẽ không đặt đồ đạc của Charles Eames vào các tòa nhà nữa.
14:59
ForgetQuên that. We movedi chuyển on.
271
874000
2000
Quên nó đi. Chúng ta phải thay đổi.
15:01
I'm tryingcố gắng to buildxây dựng furnituređồ nội thất that fitsphù hợp architecturekiến trúc.
272
876000
2000
Tôi sẽ cố gắng xây dựng đồ đạc phù hợp với kiến trúc.
15:03
I'm tryingcố gắng to buildxây dựng transportationvận chuyển systemshệ thống.
273
878000
2000
Tôi sẽ cố gắng xây dựng các hệ thống giao thông.
15:05
I work on aircraftphi cơ for AirbusMáy bay Airbus, the wholetoàn thể thing --
274
880000
2000
Tôi tham gia thiết kế may bay cho hãng Airbus --
15:07
I do all this sortsắp xếp of stuffđồ đạc tryingcố gắng to forcelực lượng these naturaltự nhiên,
275
882000
4000
Tôi làm mọi thứ để buộc các giấc mơ lấy cảm hứng
15:11
inspired-by-natureLấy cảm hứng từ thiên nhiên dreamsnhững giấc mơ home. I'm going to finishhoàn thành on two things.
276
886000
3000
từ tự nhiên về nhà. Tôi sẽ hoàn thành 2 thứ.
15:14
This is the steriolithographyphép tiệt trùng of a staircasecầu thang.
277
889000
3000
Đây là công nghệ tạo khuôn mẫu cho 1 cái cầu thang.
15:17
It's a little bitbit of a dedicationcống hiến to JamesJames, JamesJames WatsonWatson.
278
892000
5000
Đó là 1 công trình hiến tặng tới James, James Watson.
15:22
I builtđược xây dựng this thing for my studiostudio.
279
897000
1000
Tôi xây dựng nó cho studio của mình.
15:23
It costGiá cả me 250,000 dollarsUSD to buildxây dựng this.
280
898000
4000
Tổng cộng tốn hết 250,000$.
15:27
MostHầu hết people go and buymua the AstonAston MartinMartin. I builtđược xây dựng this.
281
902000
4000
Hầu hết mọi người đi mua Aston Martin.Tôi đã xây dựng cái này.
15:31
This is the datadữ liệu that goesđi with that. IncrediblyVô cùng complexphức tạp.
282
906000
3000
Đây là các dữ liệu đi kèm với nó. Cực kỳ phức tạp.
15:34
TookMất about two yearsnăm, because I'm looking for fat-freekhông chứa chất béo designthiết kế.
283
909000
4000
Tốn mất 2 năm vì tôi phải tìm kiếm 1 thiết kế không béo.
15:38
LeanLean, efficienthiệu quả things. HealthyKhỏe mạnh productscác sản phẩm.
284
913000
4000
Những thứ dốc và hiệu quả. Các sản phẩm có lợi cho sức khỏe.
15:42
This is builtđược xây dựng by compositesvật liệu composit. It's a singleĐộc thân elementthành phần
285
917000
3000
Công trình này được xây dựng bằng composite, 1 nguyên tố đơn
15:45
which rotatesxoay around to createtạo nên a holistictoàn diện elementthành phần,
286
920000
3000
quay xung quanh để tạo ra 1 nguyên tố đầy đủ,
15:48
and this is a carbon-fibersợi carbon handraillan can
287
923000
2000
và đây là tay vịn làm từ sợi các bon
15:50
which is only supportedđược hỗ trợ in two placesnơi.
288
925000
2000
được chống đỡ ở 2 vị trí.
15:52
ModernHiện đại materialsnguyên vật liệu allowcho phép us to do modernhiện đại things.
289
927000
2000
Các vật liệu hiện đại cho phép chúng ta làm những thứ hiện đại.
15:54
This is a shotbắn in the studiostudio.
290
929000
2000
Đây là 1 bức ảnh chụp trong studio
15:56
This is how it looksnhìn prettyđẹp much everymỗi day.
291
931000
3000
cho thấy nó hàng ngày trông như thế nào.
15:59
You wouldn'tsẽ không want to have a fearnỗi sợ of heightsđộ cao comingđang đến down it.
292
934000
3000
Nếu bạn mắc chứng sợ độ cao thì đừng trèo lên làm gì.
16:02
There is virtuallyhầu như no handraillan can. It doesn't passvượt qua any standardstiêu chuẩn.
293
937000
4000
Nó hoàn toàn không có tay vịn, không vượt qua bất kỳ tiêu chuẩn nào.
16:06
(LaughterTiếng cười)
294
941000
2000
(Tiếng cười)
16:08
Who caresquan tâm?
295
943000
2000
Ai thèm quan tâm chứ?
16:10
(LaughterTiếng cười)
296
945000
1000
(Tiếng cười)
16:11
Yeah, and it has an internalbên trong handraillan can which givesđưa ra it it's strengthsức mạnh. It's this holistictoàn diện integrationhội nhập.
297
946000
3000
Vâng, và nó có 1 tay vịn bên trong làm xương sống. Hoàn toàn tích hợp.
16:14
That's my studiostudio. It's subterraneandưới đất.
298
949000
3000
Đó là studio của tôi, xây ngầm dưới đất.
16:17
It's in NottingNotting HillHill nextkế tiếp to all the crapcrap --
299
952000
2000
Nó ở quận Notting Hill ngay cạnh các tệ nạn --
16:19
you know, the prostitutesgái mại dâm and all that stuffđồ đạc.
300
954000
2000
mại dâm ....
16:21
It's nextkế tiếp to DavidDavid Hockney'sCủa Hockney originalnguyên studiostudio.
301
956000
2000
Nó nằm cạnh studio ban đầu của David Hockney.
16:23
It has a lightingthắp sáng systemhệ thống that changesthay đổi throughoutkhắp the day.
302
958000
3000
Nó có hệ thống chiếu sáng thay đổi suốt ngày.
16:26
My guys go out for lunchBữa trưa. The door'scửa của openmở. They come back in,
303
961000
2000
Nhân viên của tôi đi ăn trưa. Cánh cửa mở và họ quay vào,
16:28
because it's normallybình thường rainingmưa, and they preferthích hơn to stayở lại in.
304
963000
3000
vì trời thường hay mưa và họ thà ở trong studio còn hơn.
16:31
This is my studiostudio. ElephantCon voi skullsọ from OxfordOxford UniversityTrường đại học, 1988.
305
966000
4000
Đây là studio của tôi. So với từ trường Đại học Oxford, năm 1988.
16:35
I boughtđã mua that last yearnăm. They're very difficultkhó khăn to find.
306
970000
2000
Năm ngoái tôi đã mua nó. Chúng quả thực rất khó kiếm.
16:37
I would -- if anybody'sbất kỳ ai got a whalecá voi skeletonbộ xương they want to sellbán me,
307
972000
3000
Nếu ai có 1 bộ xương cá voi, hãy bán cho tôi,
16:40
I'll put it in the studiostudio.
308
975000
2000
tôi sẽ đặt nó trong studio.
16:42
So I'm just going to interjectxen vào a little bitbit
309
977000
3000
Tôi sẽ phân chia -- xen 1 video
16:45
with some of the things that you'llbạn sẽ see in the videovideo.
310
980000
2000
vào 1 chút.
16:47
It's a homemadetự chế videovideo, madethực hiện it myselfriêng tôi at threesố ba o'clockgiờ in the morningbuổi sáng
311
982000
4000
Đó là 1 video kiểu gia đình, tôi tự quay lúc 3 giờ sáng
16:51
just to showchỉ you how my realthực worldthế giới is. You never see that.
312
986000
3000
nhằm cho các bạn thấy thế giới thực của tôi ra sao. Các bạn chưa bao giờ thấy cả.
16:54
You never see architectskiến trúc sư or designersnhà thiết kế showinghiển thị you theirhọ realthực worldthế giới.
313
989000
3000
Các bạn chưa bao giờ thấy 1 kiến trúc sư hay nhà thiết kế công khai thế giới thực của họ.
16:57
This is calledgọi là a "PlasnetPlasnet."
314
992000
2000
Nó có tên Plasnet, là 1 chiếc ghế mới làm bằng
16:59
It's a bio-polycarbonatebi-polycarbonate newMới chaircái ghế I'm doing in ItalyÝ.
315
994000
4000
polycarbonat sinh học tôi đang thực hiện ở Ý.
17:03
World'sTrên thế giới first bambootre bikexe đạp with foldinggấp lại handlebarstay lái.
316
998000
3000
Chiếc xe đạp bằng tre đầu tiên trên thế giới với ghi đông gập.
17:06
We should all be ridingcưỡi ngựa one of these.
317
1001000
1000
Tất cả chúng ta nên lái 1 chiếc như thế.
17:07
As ChinaTrung Quốc buysmua all these crappycrappy carsxe hơi,
318
1002000
2000
Khi Trung Quốc mua hết các xe vớ vẩn này,
17:09
we should be ridingcưỡi ngựa things like this. CounterbalanceTrái cân.
319
1004000
5000
chúng ta nên lái những phương tiện như cái này. Đối trọng.
17:14
Like I say, it's a crossvượt qua betweengiữa NaturalTự nhiên HistoryLịch sử MuseumBảo tàng and
320
1009000
2000
Như tôi đã nói, đó là sự giao thoa giữa Bảo Tàng Lịch Sử Tự Nhiên
17:16
a NASANASA laboratoryphòng thí nghiệm. It's fullđầy of prototypesnguyên mẫu and objectscác đối tượng.
321
1011000
5000
và 1 phòng thí nghiệm của NASA. Nó chứa đầy các nguyên mẫu và vật thể.
17:21
It's self-inspirationaltự cảm hứng again. I mean, the rarehiếm timeslần when I'm there,
322
1016000
3000
Nó tự truyền cảm hứng. Ý tôi là, 1 vài lần hiếm hoi ở đó,
17:24
I do enjoythưởng thức it. And I get lots of kidstrẻ em comingđang đến --
323
1019000
4000
tôi đã rất thích và đón nhiều trẻ em tới --
17:28
lots and lots of kidstrẻ em comingđang đến.
324
1023000
2000
rất nhiều trẻ em tới.
17:30
I'm a contaminatorchất gây ô nhiễm for all those childrenbọn trẻ of investmentđầu tư bankersngân hàng -- wankerswankers.
325
1025000
5000
Tôi là người làm hư mọi đứa trẻ của chủ nhà băng đầu tư đó -- những kẻ ngu đần.
17:35
This -- sorry -- (LaughterTiếng cười)
326
1030000
3000
Xin lỗi -- (Tiếng cười)
17:38
-- that's a solarhệ mặt trời seedgiống. It's a conceptkhái niệm for newMới architecturekiến trúc.
327
1033000
3000
-- đó là 1 hạt giống mặt trời, là 1 khái niệm cho kiến trúc mới.
17:41
That thing on the tophàng đầu is the world'scủa thế giới first solar-powerednăng lượng mặt trời gardenvườn lampđèn --
328
1036000
4000
Thứ ở trên đỉnh là cái đèn vườn thắp sáng bằng năng lượng mặt trời đầu tiên trên thế giới
17:45
the first producedsản xuất. GilesGiles RevellRevell should be talkingđang nói here todayhôm nay --
329
1040000
4000
-- cái đầu tiên được sản xuất. Giles Revell nên diễn thuyết ở đây ngày hôm nay --
17:49
amazingkinh ngạc photographynhiếp ảnh of things you can't see.
330
1044000
2000
các bức ảnh tuyệt vời chụp những thứ bạn không thể thấy.
17:51
The first sculpturalđiêu khắc modelmô hình I madethực hiện for that thing in TokyoTokyo.
331
1046000
7000
Mẫu điêu khắc đầu tiên tôi làm về cái đó ở Tokyo.
17:58
Lots of stuffđồ đạc. There's a little leaf chaircái ghế -- that goldenvàng looking thing is calledgọi là "Leaf."
332
1053000
3000
Rất nhiều thứ. Có 1 chiếc ghế lá nhỏ -- phần màu vàng có tên là Lá
18:01
It's madethực hiện from KevlarKevlar.
333
1056000
2000
được làm từ Kevlar.
18:03
On the wallTường is my booksách calledgọi là "SupernaturalSiêu nhiên,"
334
1058000
3000
Trên tường là cuốn sách của tôi có nhan đề " Siêu Nhiên, "
18:06
which allowscho phép me to remembernhớ lại what I've donelàm xong, because I forgetquên.
335
1061000
2000
giúp tôi ghi nhớ những gì mình đã làm vì tôi khá đãng trí.
18:08
There's an aeratedcó ga brickgạch I did in LimogesLimoges last yearnăm,
336
1063000
3000
Có 1 viên gạch ngậm khí tôi đã làm năm ngoái ở Limoges,
18:11
in ConceptsKhái niệm for NewMới CeramicsGốm sứ in ArchitectureKiến trúc.
337
1066000
2000
trong các khái niệm về gốm sứ mới trong ngành kiến trúc.
18:17
[UnclearKhông rõ ràng], workingđang làm việc at threesố ba o'clockgiờ in the morningbuổi sáng --
338
1072000
3000
[ không rõ ], đang làm việc lúc 3 giờ sáng --
18:20
and I don't paytrả overtimetăng ca.
339
1075000
2000
và tôi không trả lương ngoài giờ.
18:22
OvertimeLàm thêm giờ is the passionniềm đam mê of designthiết kế, so jointham gia the clubcâu lạc bộ or don't. (LaughterTiếng cười)
340
1077000
7000
Làm việc quá giờ là niềm đam mê thiết kế, nên hãy gia nhập nhóm hoặc là đừng.
18:29
No, it's truethật. It's truethật. People like TomTom and GregGreg --
341
1084000
2000
Không, điều đó là đúng. Những người như Tom và Greg --
18:31
we're travelingđi du lịch like you can't -- we fitPhù hợp it all in. I don't know how we do it.
342
1086000
5000
chúng tôi đi du lịch rất khác người -- chúng tôi làm hài hòa mọi thứ. Tôi không biết làm sao mà chúng tôi lại làm được thế.
18:36
NextTiếp theo weektuần I'm at ElectroluxElectrolux in SwedenThuỵ Điển,
343
1091000
2000
Tuần tới, tôi sẽ ở hãng Electrolux, Thụy Điển
18:38
then I'm in BeijingBeijing on FridayThứ sáu. You work that one out.
344
1093000
3000
sau đó đến Bắc Kinh vào thứ 6. Bạn hãy tính lịch trình đó xem.
18:41
And when I see Ed'sEd's photographshình ảnh I think,
345
1096000
2000
Và khi nhìn thấy các bức ảnh của Ed, tôi nghĩ
18:43
why the hellĐịa ngục am I going to ChinaTrung Quốc? It's truethật.
346
1098000
3000
mình đến Trung Quốc làm khỉ gì chứ? Đúng thế.
18:46
It's truethật. Because there's a soulLinh hồn in this wholetoàn thể thing.
347
1101000
3000
Đúng thế, vì trong toàn bộ cái này là 1 tâm hồn.
18:49
We need to have a newMới instinctbản năng for the 21stst centurythế kỷ.
348
1104000
4000
Chúng ta cần có bản năng mới cho thế kỷ 21.
18:53
We need to combinephối hợp all this stuffđồ đạc.
349
1108000
2000
Chúng ta cần kết hợp mọi thứ.
18:55
If all the people who were talkingđang nói over this periodgiai đoạn
350
1110000
2000
Nếu tất cả những người diễn thuyết trong thời gian này
18:57
workedđã làm việc on a carxe hơi togethercùng với nhau, it would be a joyvui sướng, absolutetuyệt đối joyvui sướng.
351
1112000
6000
cùng làm 1 chiếc xe, thì sẽ cực kỳ vui.
19:03
So there's a newMới X-lightX-ánh sáng systemhệ thống I'm doing in JapanNhật bản.
352
1118000
4000
Tôi đang làm 1 hệ thống X-light mới ở Nhật.
19:07
There's TuaregNgười Tuareg shoesgiày from NorthBắc AfricaAfrica. There's a KifwebeKifwebe maskmặt nạ.
353
1122000
5000
Có giày dép Tuareg từ Nam Phi, 1 chiếc mặt nạ Kifwebe.
19:12
These are my sculpturestác phẩm điêu khắc.
354
1127000
2000
Đây là các tác phẩm điêu khắc của tôi .
19:14
A copperđồng jellythạch moldkhuôn.
355
1129000
4000
Một cái khuôn đồng keo đông.
19:18
It soundsâm thanh like some quizđố showchỉ or something, doesn't it?
356
1133000
4000
Nghe như chương trình đố vui phải không?
19:22
So, it's going to endkết thúc.
357
1137000
4000
Tôi sắp kết thúc cuộc nói chuyện ở đây.
19:26
Thank you, JamesJames, for your great inspirationcảm hứng.
358
1141000
8000
Cảm ơn ông, James vì cảm hứng lớn lao của ông.
19:34
Thank you very much.
359
1149000
2000
Cảm ơn quý vị rất nhiều.
19:36
(ApplauseVỗ tay)
360
1151000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ross Lovegrove - Industrial designer
Known as "Captain Organic," Ross Lovegrove embraces nature as the inspiration for his "fat-free" design. Each object he creates -- be it bottle, chair, staircase or car -- is reduced to its essential elements. His pieces offer minimal forms of maximum beauty.

Why you should listen

Ross Lovegrove is truly a pioneer of industrial design. As founder of Studio X in the Notting Hill area of London, the Welsh-born designer has exuberantly embraced the potential offered by digital technologies. However, he blends his love of high tech with a belief that the natural world had the right idea all along: Many of his pieces are inspired by principles of evolution and microbiology.

Delightedly crossing categories, Lovegrove has worked for clients as varied as Apple, Issey Miyake, Herman Miller and Airbus, and in 2005 he was awarded the World Technology Award for design. His personal artwork has been exhibited at MoMA in New York, the Pompidou Centre in Paris and the Design Museum in London. Lovegrove's astonishing objects are the result of an ongoing quest to create forms that, as he puts it, touch people's soul.

More profile about the speaker
Ross Lovegrove | Speaker | TED.com