ABOUT THE SPEAKER
Simon Anholt - Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better.

Why you should listen

For 20 years, Simon Anholt has worked with the presidents, prime ministers and governments of more than fifty nations, devising strategies and policies to help them to engage more imaginatively and productively with the international community. 

In 2014, impatient to do better, Anholt founded the Good Country, a project aimed at helping countries work together to tackle global challenges like climate change, poverty, migration and terrorism, by mobilizing "the only superpower left on the planet: global public opinion."

According to The Independent, Anholt's aim is to change the way countries, cities and companies work "...by us all encouraging their leaders to think about the global impact of their actions, rather than cut-throat self-interest."

Measurement of Good Country progress is done through Anholt's Good Country Index, the only survey to rank countries according to their contribution to humanity and the planet rather than their domestic performance. According to The Guardian, "He has built his career in part as a formidable cruncher of data." Since 2005, his research into global perceptions of nations and cities has collected and analyzed over 300 billion data points. 

In 2016, Anholt launched the Global Vote, a project that enables anybody in the world to vote in other countries' elections, choosing the candidate who is likely to do most for humanity and the planet: three months later over 100,000 people from 130 countries took part in the Global Vote on the US Presidential Election. The Global Vote now covers an election somewhere in the world almost every month.

Anholt is an Honorary Professor of Political Science and the author of five books about countries, cultures and globalisation. He is the founder and Editor Emeritus of a leading academic journal focused on public diplomacy and perceptions of places.

 

More profile about the speaker
Simon Anholt | Speaker | TED.com
TEDxFrankfurt

Simon Anholt: Who would the rest of the world vote for in your country's election?

Simon Anholt: Những người khác trên thế giới sẽ bầu cho ai trong cuộc bầu cử ở quốc gia bạn?

Filmed:
1,145,888 views

Bạn ước mình có thể bỏ phiếu cho cuộc bầu cử của một nước khác? Simon Anholt trình làng Global Vote, một nền tảng trực tuyến cho phép bất kì ai ở bất kì đâu trên thế giới "bỏ phiếu" cho bất kì cuộc tuyển cử nào trên trái đất (kèm theo kết quả đáng ngạc nhiên).
- Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Well, as manynhiều of you know,
0
280
1535
Như các bạn đã biết,
00:13
the resultscác kết quả of the recentgần đây
electioncuộc bầu cử were as followstheo sau:
1
1839
2382
kết quả các cuộc bầu cử
gần đây là như sau:
00:17
HillaryHillary ClintonClinton, the DemocraticDân chủ candidateứng cử viên
2
5160
2616
Hillary Clinton, ứng viên Đảng Dân chủ
00:19
wonthắng a landslidesạt lở đất victorychiến thắng
3
7800
1896
đã giành chiến thắng áp đảo
00:21
with 52 percentphần trăm of the overalltổng thể votebỏ phiếu.
4
9720
2080
với 52% tổng số phiếu bầu.
00:24
JillJill SteinStein, the GreenMàu xanh lá cây candidateứng cử viên,
5
12520
2256
Jill Stein, ứng viên Đảng Xanh
00:26
cameđã đến a distantxa xôi secondthứ hai, with 19 percentphần trăm.
6
14800
2600
đứng thứ hai nhưng
cách khá xa với 19%.
00:30
DonaldDonald J. TrumpTrump, the RepublicCộng hòa candidateứng cử viên,
7
18080
2456
Donald J.Trump, ứng viên Đảng Cộng hòa,
00:32
was hotnóng bức on her heelsgót chân with 14 percentphần trăm,
8
20560
2280
theo sát nút bà Stein với 14%,
00:35
and the remainderphần còn lại of the votebỏ phiếu
were sharedchia sẻ betweengiữa abstainersabstainers
9
23680
3416
số phiếu còn lại thuộc về
những người không bỏ phiếu
00:39
and GaryGary JohnsonJohnson,
the LibertarianTự do candidateứng cử viên.
10
27120
3040
và Gary Jonhson, ứng viên Đảng Tự do.
00:45
(LaughterTiếng cười)
11
33260
1570
(Tiếng cười)
00:47
Now, what parallelsong song, tương đông universevũ trụ
do you supposegiả sử I livetrực tiếp in?
12
35360
3920
Các bạn nghĩ tôi đang sống trong
vũ trụ song song nào?
00:52
Well, I don't livetrực tiếp in a parallelsong song, tương đông universevũ trụ.
13
40760
2016
Tôi không sống trong vũ trụ song song.
00:54
I livetrực tiếp in the worldthế giới,
and that is how the worldthế giới votedbình chọn.
14
42800
2800
Tôi sống trong thế giới,
và đó là cách thế giới bầu cử.
00:59
So let me take you back
and explaingiải thích what I mean by that.
15
47160
2640
Hãy để tôi đưa các bạn trở lại
và giải thích ý của tôi.
01:02
In JuneTháng sáu this yearnăm,
16
50800
1216
Tháng Sáu năm nay,
01:04
I launchedđưa ra something
calledgọi là the GlobalToàn cầu VoteBình chọn.
17
52040
2160
tôi đã trình làng
một thứ gọi là Global Vote,
01:06
And the GlobalToàn cầu VoteBình chọn
does exactlychính xác what it saysnói on the tinthiếc.
18
54800
3080
và thứ này hoạt động
đúng như tên gọi của nó.
01:10
For the first time in historylịch sử,
19
58640
1656
Lần đầu tiên trong lịch sử,
01:12
it letshãy anybodybất kỳ ai, anywhereở đâu in the worldthế giới,
20
60320
2736
nó cho phép bất kì ai
ở bất kì đâu trên thế giới
01:15
votebỏ phiếu in the electionscuộc bầu cử
of other people'sngười countriesquốc gia.
21
63080
3000
tham gia những cuộc bầu cử
ở các quốc gia khác.
01:19
Now, why would you do that?
22
67040
1286
Tại sao các bạn làm vậy?
01:21
What's the pointđiểm?
23
69120
1616
Mục đích là gì?
01:22
Well, let me showchỉ you what it looksnhìn like.
24
70760
2336
Hãy để tôi cho các bạn thấy
nó như thế nào.
01:25
You go to a websitetrang mạng,
25
73120
1400
Các bạn vào một trang web,
01:27
ratherhơn a beautifulđẹp websitetrang mạng,
26
75800
1286
một trang web khá đẹp mắt,
01:29
and then you selectlựa chọn an electioncuộc bầu cử.
27
77840
2816
rồi chọn một cuộc bầu cử.
01:32
Here'sĐây là a bunch that we'vechúng tôi đã alreadyđã coveredbao phủ.
28
80680
2040
Đây là một số cuộc bầu cử
mà chúng tôi đang theo dõi.
01:35
We do about one a monththáng, or thereaboutsở vùng lân cận.
29
83960
3136
Chúng tôi thực hiện một cuộc bầu cử
mỗi tháng, hoặc xấp xỉ vậy.
01:39
So you can see BulgariaBulgaria,
the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
30
87120
2816
Các bạn có thể thấy
bầu cử ở Bulgaria, Hoa Kì,
01:41
Secretary-GeneralTổng thư ký of the UnitedVương NationsQuốc gia,
31
89960
2496
bầu cử Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc,
01:44
the BrexitBrexit referendumtrưng cầu dân ý at the endkết thúc there.
32
92480
2936
và cuộc trưng cầu dân ý
Brexit ở phía cuối.
01:47
You selectlựa chọn the electioncuộc bầu cử
that you're interestedquan tâm in,
33
95440
2776
Các bạn chọn cuộc bầu cử mà bạn quan tâm,
01:50
and you pickchọn the candidatesứng cử viên.
34
98240
3256
và chọn các ứng viên.
01:53
These are the candidatesứng cử viên
from the recentgần đây presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử
35
101520
2936
Đây là các ứng viên trong
cuộc bầu cử Tổng thống gần đây
01:56
in the tinynhỏ bé islandĐảo nationquốc gia
of São TomTomé and PrQuan hệ công chúngíncipencipe,
36
104480
3096
ở quốc đảo São Tomé and Príncipe nhỏ bé,
01:59
199,000 inhabitantscư dân,
37
107600
2376
có 199,000 người sinh sống,
02:02
off the coastbờ biển of WestWest AfricaAfrica.
38
110000
1381
ngoài khơi Tây Phi.
02:04
And then you can look at the briefngắn gọn summarytóm tắt
of eachmỗi of those candidatesứng cử viên
39
112520
4496
Các bạn có thể xem qua
bản tóm tắt ngắn của từng ứng viên
02:09
which I dearlyđắt hopemong is very neutralTrung tính,
40
117040
2496
mà tôi rất mong là cực kì trung lập,
02:11
very informativethông tin and very succinctgọn gàng.
41
119560
2816
cực kì nhiều thông tin,
và cực kì súc tích.
02:14
And when you've foundtìm
the one you like, you votebỏ phiếu.
42
122400
2320
Các bạn bỏ phiếu khi
tìm được người ưa thích.
02:17
These were the candidatesứng cử viên
43
125640
1536
Đây là các ứng viên
02:19
in the recentgần đây IcelandicTiếng băng đảo
presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử,
44
127200
2856
trong cuộc bầu cử Tổng thống
gần đây ở Iceland,
02:22
and that's the way it goesđi.
45
130080
1286
và đó là cách hoạt động.
02:24
So why on earthtrái đất would you want to votebỏ phiếu
in anotherkhác country'scủa đất nước electioncuộc bầu cử?
46
132920
4720
Vậy tại sao các bạn lại muốn bỏ phiếu
cho một cuộc bầu cử ở một quốc gia khác?
02:30
Well, the reasonlý do
that you wouldn'tsẽ không want to do it,
47
138720
3096
Lý do các bạn không muốn làm điều đó,
02:33
let me reassuretrấn an you,
48
141840
1216
tôi cam đoan với các bạn,
02:35
is in ordergọi món to interferegây trở ngại in the democraticdân chủ
processesquy trình of anotherkhác countryQuốc gia.
49
143080
3896
là để can thiệp vào
quá trình dân chủ ở nước khác.
02:39
That's not the purposemục đích at all.
50
147000
1656
Mục đích hoàn toàn không phải vậy.
02:40
In factthực tế, you can't,
51
148680
1416
Thực tế là không thể,
02:42
because usuallythông thường what I do
is I releasegiải phóng the resultscác kết quả
52
150120
2456
vì tôi thường công bố kết quả
02:44
after the electoratecử tri in eachmỗi
individualcá nhân countryQuốc gia has alreadyđã votedbình chọn,
53
152600
3536
sau khi các cử tri ở
các quốc gia đó đã bỏ phiếu rồi,
02:48
so there's no way that we could
interferegây trở ngại in that processquá trình.
54
156160
2816
nên không có cách nào
để ta can thiệp vào quá trình đó.
02:51
But more importantlyquan trọng,
55
159000
1376
Nhưng quan trọng hơn,
02:52
I'm not particularlyđặc biệt interestedquan tâm
56
160400
1576
tôi không đặc biệt quan tâm
02:54
in the domestictrong nước issuesvấn đề
of individualcá nhân countriesquốc gia.
57
162000
2256
đến các vấn đề trong nước
của các quốc gia đó.
02:56
That's not what we're votingbầu cử on.
58
164280
1560
Chúng ta không bỏ phiếu
vì những vấn đề đó;
02:58
So what DonaldDonald J. TrumpTrump or HillaryHillary ClintonClinton
proposedđề xuất to do for the AmericansNgười Mỹ
59
166680
3936
nên những gì Donald J. Trump hay
Hillary Clinton cam kết làm cho người Mĩ
03:02
is franklythẳng thắn nonekhông ai of our businesskinh doanh.
60
170640
2016
thật ra không liên quan đến chúng ta,
03:04
That's something that only
the AmericansNgười Mỹ can votebỏ phiếu on.
61
172680
3016
đó là chuyện để người Mĩ bầu cử.
03:07
No, in the globaltoàn cầu votebỏ phiếu,
you're only consideringxem xét one aspectkhía cạnh of it,
62
175720
3536
Không hề, trong Global Vote,
các bạn chỉ chú ý một khía cạnh,
03:11
which is what are those leaderslãnh đạo
going to do for the restnghỉ ngơi of us?
63
179280
3200
đó là các nhà lãnh đạo đó sẽ làm gì
cho phần còn lại như chúng ta?
03:15
And that's so very importantquan trọng
because we livetrực tiếp,
64
183480
2656
Điều đó cũng cực kì quan trọng,
vì chúng ta sống,
03:18
as no doubtnghi ngờ you're sickđau ốm
of hearingthính giác people tell you,
65
186160
2416
chắc hẳn các bạn đã chán
vì nghe những lời này,
03:20
in a globalizedtoàn cầu hóa, hyperconnectedhyperconnected,
massivelyồ ạt interdependentphụ thuộc lẫn nhau worldthế giới
66
188600
4240
trong một thế giới toàn cầu hóa, liên kết
rất chặt, vô cùng phụ thuộc lẫn nhau
03:25
where the politicalchính trị decisionsquyết định
of people in other countriesquốc gia
67
193880
2736
và các quyết sách chính trị
của những người ở nước khác
03:28
can and will have an impactva chạm on our livescuộc sống
68
196640
2216
có thể và sẽ tác động
đến cuộc sống chúng ta
03:30
no mattervấn đề who we are,
no mattervấn đề where we livetrực tiếp.
69
198880
2240
bất kể chúng ta là ai
hay chúng ta sống ở đâu.
03:34
Like the wingscánh of the butterflyCon bướm
70
202440
1856
Giống như chuyện cánh bướm
03:36
beatingđánh đập on one sidebên of the PacificThái Bình Dương
71
204320
2296
đập ở bờ bên này của Thái Bình Dương
03:38
that can apparentlydường như createtạo nên
a hurricanebão on the other sidebên,
72
206640
3536
chắc hẳn có thể gây ra
một cơn bão ở bờ bên kia,
03:42
so it is with the worldthế giới
that we livetrực tiếp in todayhôm nay
73
210200
2656
điều đó cũng tồn tại trong
thế giới ta hiện đang sống
03:44
and the worldthế giới of politicschính trị.
74
212880
1696
cũng như chính trường.
03:46
There is no longerlâu hơn a dividingphân chia linehàng betweengiữa
domestictrong nước and internationalquốc tế affairsvấn đề.
75
214600
4200
Không còn ranh giới
giữa các vấn đề đối nội và đối ngoại.
03:51
Any countryQuốc gia, no mattervấn đề how smallnhỏ bé,
76
219920
2416
Bất kì nước nào, dù nhỏ đến đâu,
03:54
even if it's São TomTomé and PrQuan hệ công chúngíncipencipe,
77
222360
2056
thậm chí nếu đó là São Tomé and Príncipe,
03:56
could producesản xuất the nextkế tiếp NelsonNelson MandelaMandela
78
224440
2536
đều có thể sản sinh ra
một Nelson Mandela tiếp theo
03:59
or the nextkế tiếp StalinStalin.
79
227000
1200
hay một Stalin tiếp theo.
04:01
They could polluteô uế the atmospherekhông khí
and the oceansđại dương, which belongthuộc về to all of us,
80
229640
3976
Họ có thể làm ô nhiễm bầu khí quyển hay
đại dương, vốn thuộc về tất cả chúng ta,
04:05
or they could be responsiblechịu trách nhiệm
and they could help all of us.
81
233640
2920
hay họ có thể chịu trách nhiệm
và giúp đỡ tất cả chúng ta.
04:09
And yetchưa, the systemhệ thống is so strangekỳ lạ
82
237600
3096
Mặc dù vậy, hệ thống này thật lạ
04:12
because the systemhệ thống hasn'tđã không caughtbắt up
with this globalizedtoàn cầu hóa realitythực tế.
83
240720
3696
vì nó chưa bắt kịp
với thực tại toàn cầu hóa.
04:16
Only a smallnhỏ bé numbercon số of people
are allowedđược cho phép to votebỏ phiếu for those leaderslãnh đạo,
84
244440
3216
Chỉ có một số ít người được phép
bỏ phiếu cho các nhà lãnh đạo đó,
04:19
even thoughTuy nhiên theirhọ impactva chạm is gigantickhổng lồ
85
247680
2056
mặc dù ảnh hưởng của họ là cực kì lớn
04:21
and almosthầu hết universalphổ cập.
86
249760
1200
và hầu như rộng khắp.
04:24
What numbercon số was it?
87
252040
1416
Con số đó là bao nhiêu?
04:25
140 milliontriệu AmericansNgười Mỹ votedbình chọn
88
253480
2536
140 triệu người Mĩ bỏ phiếu
04:28
for the nextkế tiếp presidentchủ tịch
of the UnitedVương StatesTiểu bang,
89
256040
2256
cho vị Tổng thống Hoa Kì tiếp theo,
04:30
and yetchưa, as all of us knowsbiết,
in a fewvài weekstuần time,
90
258320
2935
và, như tất cả chúng ta đều biết,
chỉ vài tuần nữa thôi,
04:33
somebodycó ai is going to handtay over
the nuclearNguyên tử launchphóng codesMã số
91
261279
2617
sẽ có người trao mã phóng vũ khí hạt nhân
04:35
to DonaldDonald J. TrumpTrump.
92
263920
1200
cho Donald J. Trump.
04:37
Now, if that isn't havingđang có
a potentialtiềm năng impactva chạm on all of us,
93
265720
2816
Nếu điều đó không có tác động
tiềm ẩn đến tất cả chúng ta,
04:40
I don't know what is.
94
268560
1200
tôi cũng chẳng hiểu nữa.
04:42
SimilarlyTương tự như vậy, the electioncuộc bầu cử
for the referendumtrưng cầu dân ý on the BrexitBrexit votebỏ phiếu,
95
270520
5720
Tương tự, ở cuộc trưng cầu dân ý Brexit,
04:49
a smallnhỏ bé numbercon số of millionshàng triệu
of BritishNgười Anh people votedbình chọn on that,
96
277200
3416
chỉ có 1số nhỏ trong hàng triệu
người Anh bỏ phiếu,
04:52
but the outcomekết quả of the votebỏ phiếu,
whichevertùy theo cái nào way it wentđã đi,
97
280640
2696
trong khi kết quả bỏ phiếu, dù có thế nào,
04:55
would have had a significantcó ý nghĩa impactva chạm
98
283360
1696
vẫn có tác động to lớn
04:57
on the livescuộc sống of tenshàng chục, hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of people around the worldthế giới.
99
285080
4416
đến cuộc sống của hàng chục,
hàng trăm triệu người trên thế giới;
05:01
And yetchưa, only a tinynhỏ bé numbercon số could votebỏ phiếu.
100
289520
1880
vậy mà chỉ một số ít người bỏ phiếu.
05:03
What kindloại of democracydân chủ is that?
101
291960
1480
Nền dân chủ kiểu gì vậy?
05:06
HugeRất lớn decisionsquyết định that affectcó ảnh hưởng đến all of us
102
294600
1736
Những quyết sách lớn tác động đến ta
05:08
beingđang decidedquyết định by relativelytương đối
very smallnhỏ bé numberssố of people.
103
296360
3856
đang được quyết định bởi
chỉ một số ít người.
05:12
And I don't know about you,
104
300240
1336
Tôi không biết ý các bạn,
nhưng tôi không thấy
dân chủ trong chuyện đó;
05:13
but I don't think
that soundsâm thanh very democraticdân chủ.
105
301600
2160
05:16
So I'm tryingcố gắng to cleartrong sáng it up.
106
304360
1776
nên tôi đang cố gắng thay đổi nó.
05:18
But as I say,
107
306160
1456
Tuy nhiên, như tôi đã nói,
05:19
we don't askhỏi about domestictrong nước questionscâu hỏi.
108
307640
1856
ta không bàn đến vấn đề trong nước.
05:21
In factthực tế, I only ever askhỏi two questionscâu hỏi
of all of the candidatesứng cử viên.
109
309520
3056
Thực tế là tôi luôn đặt
chỉ hai câu hỏi cho mọi ứng viên.
05:24
I sendgửi them the sametương tự
two questionscâu hỏi everymỗi singleĐộc thân time.
110
312600
2496
Lần nào tôi cũng gửi họ hai câu hỏi này.
05:27
I say, one,
111
315120
1416
Tôi hỏi: Một,
05:28
if you get electedbầu, what are you
going to do for the restnghỉ ngơi of us,
112
316560
3136
nếu ông/bà trúng cử,
ông/bà sẽ làm gì cho chúng tôi,
05:31
for the remainderphần còn lại of the sevenbảy billiontỷ
who livetrực tiếp on this planethành tinh?
113
319720
3416
phần còn lại của 7 tỉ người
trên hành tinh này?
05:35
SecondThứ hai questioncâu hỏi:
114
323160
1936
Hai:
05:37
What is your visiontầm nhìn
for your country'scủa đất nước futureTương lai in the worldthế giới?
115
325120
3216
Ông/bà định hình tương lai
đất nước mình trên thế giới ra sao?
05:40
What rolevai trò do you see it playingđang chơi?
116
328360
1560
Ông/bà thấy đất nước mình đóng vai trò gì?
05:42
EveryMỗi candidateứng cử viên,
I sendgửi them those questionscâu hỏi.
117
330560
2120
Tôi gửi hai câu hỏi này đến mọi ứng viên.
05:45
They don't all answercâu trả lời. Don't get me wrongsai rồi.
118
333360
2096
Không phải ai cũng trả lời. Đừng hiểu lầm.
05:47
I reckontin vào if you're standingđứng
119
335480
1776
Tôi nhận ra nếu các bạn tranh cử
05:49
to becometrở nên the nextkế tiếp presidentchủ tịch
of the UnitedVương StatesTiểu bang,
120
337280
2376
để trở thành
vị Tổng thống Hoa Kì tiếp theo,
05:51
you're probablycó lẽ prettyđẹp tiedgắn up
mostphần lớn of the time,
121
339680
2376
có lẽ hầu như bạn sẽ khá bận bịu
05:54
so I'm not altogetherhoàn toàn surprisedngạc nhiên
that they don't all answercâu trả lời, but manynhiều do.
122
342080
4056
nên tôi không quá ngạc nhiên
là họ không trả lời,
nhưng nhiều người đã trả lời.
05:58
More everymỗi time.
123
346160
1496
Càng lúc càng nhiều.
05:59
And some of them do much more than answercâu trả lời.
124
347680
2056
Vài người còn hơn cả trả lời.
06:01
Some of them answercâu trả lời in the mostphần lớn
enthusiasticnhiệt tình and mostphần lớn excitingthú vị way
125
349760
3136
Vài người phản hồi theo cách
hào hứng và nhiệt tình nhất
06:04
you could imaginetưởng tượng.
126
352920
1216
mà bạn có thể nghĩ ra.
06:06
I just want to say a wordtừ here
for SaviourĐấng cứu thế ChishimbaChishimba,
127
354160
2496
Tôi chỉ muốn lấy một ví dụ
về Saviour Chishimba,
06:08
who was one of the candidatesứng cử viên
128
356680
1416
một trong các ứng viên
06:10
in the recentgần đây ZambianZambia
presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử.
129
358120
2256
trong cuộc bầu cử Tổng thống
mới đây ở Zambia.
06:12
His answerscâu trả lời to those two questionscâu hỏi
were basicallyvề cơ bản an 18-page-Trang dissertationluận án
130
360400
4536
Câu trả lời của ông cho hai câu hỏi trên
là một bài nghị luận 18 trang
06:16
on his viewlượt xem of Zambia'sCủa Zambia
potentialtiềm năng rolevai trò in the worldthế giới
131
364960
3656
trình bày góc nhìn của ông về vai trò
tiềm năng của đất nước trên thế giới
06:20
and in the internationalquốc tế communitycộng đồng.
132
368640
2016
cũng như đối với cộng đồng quốc tế.
06:22
I postedđã đăng it on the websitetrang mạng
so anybodybất kỳ ai could readđọc it.
133
370680
2440
Tôi đăng bài luận lên trang web
để ai cũng có thể đọc.
06:25
Now, SaviourĐấng cứu thế wonthắng the globaltoàn cầu votebỏ phiếu,
134
373920
2320
Saviour thắng cử ở Global Vote,
06:28
but he didn't winthắng lợi the ZambianZambia electioncuộc bầu cử.
135
376960
1880
nhưng ông thất cử ở Zambia;
06:31
So I foundtìm myselfriêng tôi wonderingtự hỏi,
136
379320
1376
nên tôi tự hỏi
06:32
what am I going to do
with this extraordinarybất thường groupnhóm of people?
137
380720
2936
rằng tôi sẽ làm gì
với nhóm người đặc biệt này?
06:35
I've got some wonderfulTuyệt vời people here
who wonthắng the globaltoàn cầu votebỏ phiếu.
138
383680
2856
Tôi có rất nhiều người tuyệt vời
ở đây thắng ở Global Vote.
06:38
We always get it wrongsai rồi, by the way.
139
386560
1696
Tiện đây, chúng ta luôn hiểu lầm:
06:40
The one that we electbầu chọn
140
388280
1216
Người chúng ta bỏ phiếu
06:41
is never the personngười who'sai electedbầu
by the domestictrong nước electoratecử tri.
141
389520
2880
không bao giờ là người trúng cử
trong cuộc bầu cử ở nước họ.
06:45
That mayTháng Năm be partlytừng phần because
we always seemhình như to go for the womanđàn bà.
142
393640
2920
Điều đó một phần là do chúng ta
dường như luôn bầu cho phụ nữ;
06:49
But I think it mayTháng Năm alsocũng thế be a signký tên
143
397400
2136
nhưng tôi nghĩ đó cũng là một dấu hiệu
06:51
that the domestictrong nước electoratecử tri
is still thinkingSuy nghĩ very nationallytrên toàn quốc.
144
399560
3576
cho thấy các cử tri trong nước
vẫn còn suy nghĩ theo chủ nghĩa dân tộc.
06:55
They're still thinkingSuy nghĩ very inwardlyinwardly.
145
403160
2136
Họ chỉ nghĩ cho chính họ.
06:57
They're still askinghỏi themselvesbản thân họ:
What's in it for me? ...
146
405320
3496
Họ vẫn tự hỏi,
"Tôi được gì từ điều đó?"...
07:00
insteadthay thế of what
they should be askinghỏi todayhôm nay,
147
408840
2096
thay vì đặt câu hỏi mà
lúc này họ nên hỏi
07:02
which is, what's in it for we?
148
410960
1760
là "Chúng ta được gì từ điều đó?"
07:06
But there you go.
149
414000
1216
Chuyện là như vậy.
07:07
So suggestionsgợi ý, please, not right now,
150
415240
2136
Làm ơn đừng đưa ra đề xuất nào lúc này,
07:09
but sendgửi me an emaile-mail if you've got an ideaý kiến
151
417400
2000
hãy gửi thư cho tôi nếu các bạn có ý tưởng
07:11
about what we can do
with this amazingkinh ngạc teamđội of gloriousvinh quang losersngười thua cuộc.
152
419424
1376
về việc ta có thể giúp nhóm người
thất bại vẻ vang đáng chú ý này.
07:14
(LaughterTiếng cười)
153
422700
1060
(Tiếng cười)
07:15
We'veChúng tôi đã got SaviourĐấng cứu thế ChishimbaChishimba,
who I mentionedđề cập before.
154
423800
2456
Ta có Saviour Chishimba,
người tôi vừa nhắc đến.
07:18
We'veChúng tôi đã got HallaHallamasdMasdóttirttir,
155
426280
1376
Ta có Halla Tómasdóttir,
07:19
who was the runnerá hậu up
in the IcelandicTiếng băng đảo presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử.
156
427680
2896
người về nhì trong
cuộc bầu cử Tổng thống Iceland.
07:22
ManyNhiều of you mayTháng Năm have seenđã xem
her amazingkinh ngạc talk at TEDWomenTEDWomen
157
430600
2696
Nhiều người có lẽ đã nghe bà
trình bày ở TEDWomen
07:25
just a fewvài weekstuần agotrước
158
433320
1216
chỉ vài tuần trước
07:26
where she spokenói about the need
for more womenđàn bà to get into politicschính trị.
159
434560
3576
khi bà nói về nhu cầu
tham gia chính trường của phụ nữ.
07:30
We'veChúng tôi đã got MariaMaria dasDas NevesNeves
from São TomTomé and PrQuan hệ công chúngíncipencipe.
160
438160
2520
Ta có Maria das Neves
từ São Tomé and Príncipe.
07:33
We'veChúng tôi đã got HillaryHillary ClintonClinton.
161
441520
1616
Ta có Hillary Clinton,
07:35
I don't know if she's availablecó sẵn.
162
443160
2056
tôi không rõ bà ấy có rỗi không.
07:37
We'veChúng tôi đã got JillJill SteinStein.
163
445240
1200
Ta có Jill Stein.
07:39
And we coveredbao phủ alsocũng thế the electioncuộc bầu cử
164
447480
2856
Chúng tôi cũng theo dõi cuộc bầu cử
07:42
for the nextkế tiếp Secretary-GeneralTổng thư ký
of the UnitedVương NationsQuốc gia.
165
450360
2480
vị Tổng Thư kí Liên Hiệp Quốc tiếp theo.
07:45
We'veChúng tôi đã got the ex-primecựu thủ tướng chính phủ ministerbộ trưởng, mục sư
of NewMới ZealandZealand,
166
453465
2191
Ta có cựu Thủ tướng New Zealand,
07:47
who would be a wonderfulTuyệt vời
memberhội viên of the teamđội.
167
455680
2096
vốn có thể là một thành viên tuyệt vời.
07:49
So I think maybe those people,
168
457800
1496
Tôi nghĩ rằng những người đó,
07:51
the gloriousvinh quang loser'scủa thất bại clubcâu lạc bộ,
could traveldu lịch around the worldthế giới
169
459320
2656
nhóm người thất cử vẻ vang,
có thể đi khắp thế giới
07:54
whereverở đâu there's an electioncuộc bầu cử
170
462000
1376
đến bất kì nơi nào có bầu cử
07:55
and remindnhắc lại people
of the necessitysự cần thiết in our modernhiện đại agetuổi tác
171
463400
3376
và làm cho mọi người thấy
sự cần thiết của thời kì hiện đại
07:58
of thinkingSuy nghĩ a little bitbit outwardsoutwards
172
466800
1616
của việc suy nghĩ cởi mở hơn
08:00
and thinkingSuy nghĩ of
the internationalquốc tế consequenceshậu quả.
173
468440
2191
cũng như nghĩ đến
hậu quả mang tầm quốc tế.
08:04
So what comesđến nextkế tiếp for the globaltoàn cầu votebỏ phiếu?
174
472440
1896
Vậy Global Vote sẽ có gì tiếp theo?
08:06
Well, obviouslychắc chắn,
175
474360
1776
Rõ ràng là
08:08
the DonaldDonald and HillaryHillary showchỉ
is a bitbit of a difficultkhó khăn one to followtheo,
176
476160
4456
cuộc cạnh tranh giữa Donald và Hillary
khá khó để theo dõi,
08:12
but there are some other
really importantquan trọng electionscuộc bầu cử comingđang đến up.
177
480640
2936
song vẫn còn các cuộc bầu cử khác
thực sự quan trọng sắp tới.
08:15
In factthực tế, they seemhình như to be multiplyingnhân.
178
483600
1816
Trên thực tế, chúng đang nhân lên.
08:17
There's something going on,
I'm sure you've noticednhận thấy, in the worldthế giới.
179
485440
3136
Có gì đó sắp xảy ra, tôi chắc là
các bạn để ý, trên thế giới;
08:20
And the nextkế tiếp rowhàng of electionscuộc bầu cử
are all criticallyphê bình importantquan trọng.
180
488600
3240
và loạt cuộc bầu cử tiếp theo
là vô cùng hệ trọng.
08:25
In just a fewvài day'sngày time
181
493280
1496
Chỉ vài ngày nữa,
08:26
we'vechúng tôi đã got the rerunchạy lại
of the AustrianÁo presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử,
182
494800
3056
chúng ta có bầu cử lại Tổng thống Áo.
08:29
with the prospectkhách hàng tiềm năng of NorbertNorbert HoferHofer
183
497880
1776
với khả năng là Norbert Hofer
08:31
becomingtrở thành what is commonlythông thường describedmô tả
184
499680
1976
trở thành người thường được mô tả
08:33
as the first far-rightbên phải headcái đầu of statetiểu bang
in EuropeEurope sincekể từ the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
185
501680
3480
là nguyên thủ quốc gia thuộc cánh hữu
đầu tiên ở châu Âu kể từ Thế chiến II.
08:38
NextTiếp theo yearnăm we'vechúng tôi đã got GermanyĐức,
186
506280
1416
Năm sau ta có Đức,
08:39
we'vechúng tôi đã got FrancePháp,
187
507720
1216
ta có Pháp,
08:40
we'vechúng tôi đã got presidentialTổng thống electionscuộc bầu cử in IranIran
188
508960
2136
ta có bầu cử Tổng thống ở Iran
08:43
and a dozen othersKhác.
189
511120
1200
và cả tá cuộc bầu cử khác.
08:44
It doesn't get lessít hơn importantquan trọng.
190
512919
2137
Tầm quan trọng không hề giảm đi
08:47
It getsđược more and more importantquan trọng.
191
515080
1599
mà càng lúc càng tăng.
08:50
ClearlyRõ ràng, the globaltoàn cầu votebỏ phiếu
is not a stand-aloneđộc lập projectdự án.
192
518400
3776
Dĩ nhiên là Global Vote
không phải là một dự án đơn lẻ.
08:54
It's not just there on its ownsở hữu.
193
522200
1479
Nó không tự tồn tại,
08:56
It has some backgroundlý lịch.
194
524760
1256
nó có nền tảng.
08:58
It's partphần of a projectdự án
which I launchedđưa ra back in 2014,
195
526040
4016
Nó là một phần của dự án tôi
bắt tay thực hiện vào năm 2014
09:02
which I call the Good CountryQuốc gia.
196
530080
1560
tên là Good Country.
09:04
The ideaý kiến of the Good CountryQuốc gia
is basicallyvề cơ bản very simpleđơn giản.
197
532440
2560
Ý tưởng của Good Country
về cơ bản là rất đơn giản.
09:07
It's my simpleđơn giản diagnosischẩn đoán
of what's wrongsai rồi with the worldthế giới
198
535840
3456
Đó là dự đoán sơ bộ của tôi
về việc thế giới đang gặp vướng mắc gì
09:11
and how we can fixsửa chữa it.
199
539320
1200
và cách chúng ta giải quyết nó.
09:13
What's wrongsai rồi with the worldthế giới
I've alreadyđã hintedẩn at.
200
541800
2416
Tôi đã gợi ý về vấn đề của thế giới.
09:16
BasicallyVề cơ bản, we faceđối mặt
an enormousto lớn and growingphát triển numbercon số
201
544240
2736
Về cơ bản, chúng ta đối mặt với
một số lớn và đang tăng
09:19
of gigantickhổng lồ, existentialhiện hữu
globaltoàn cầu challengesthách thức:
202
547000
3176
của các vấn đề toàn cầu
nổi cộm đang hiện hữu:
09:22
climatekhí hậu changethay đổi, humanNhân loại rightsquyền abuseslạm dụng,
203
550200
2656
biến đổi khí hậu, vi phạm nhân quyền,
09:24
masskhối lượng migrationdi cư, terrorismkhủng bố,
economicthuộc kinh tế chaoshỗn loạn, weaponsvũ khí proliferationphát triển.
204
552880
4200
di cư hàng loạt, khủng bố,
khủng hoảng kinh tế, gia tăng vũ khí.
09:30
All of these problemscác vấn đề
which threatenđe dọa to wipelau us out
205
558080
3176
Tất cả các vấn đề này,
vốn đe dọa sẽ xóa sổ chúng ta,
09:33
are by theirhọ very naturethiên nhiên
globalizedtoàn cầu hóa problemscác vấn đề.
206
561280
2136
về bản chất đều là
các vấn đề toàn cầu hóa.
09:35
No individualcá nhân countryQuốc gia has the capabilitykhả năng
of tacklinggiải quyết them on its ownsở hữu.
207
563440
4400
Không một quốc gia riêng rẽ nào
có khả năng tự mình giải quyết chúng,
09:40
And so very obviouslychắc chắn
208
568760
1736
nên dĩ nhiên là
09:42
we have to cooperatehợp tác
and we have to collaboratehợp tác as nationsquốc gia
209
570520
3616
chúng ta phải hợp tác, và hợp tác
với tư cách là các quốc gia
09:46
if we're going to solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
210
574160
1858
nếu chúng ta xử lí các vấn đề này.
09:48
It's so obvioushiển nhiên, and yetchưa we don't.
211
576560
2360
Điều đó quá rõ ràng,
mà chúng ta lại không làm vậy.
09:51
We don't do it nearlyGần oftenthường xuyên enoughđủ.
212
579880
1880
Chúng ta thường không hay làm vậy.
09:54
MostHầu hết of the time,
countriesquốc gia still persistvẫn tồn tại in behavingcư xử
213
582640
3576
Trong hầu hết thời gian,
các quốc gia vẫn giữ kiểu cư xử
09:58
as if they were warringChiến Quốc, selfishích kỷ tribescác bộ lạc
battlingchiến đấu againstchống lại eachmỗi other,
214
586240
4656
như thể họ là các bộ lạc
hiếu chiến, ích kỉ xung đột lẫn nhau,
10:02
much as they have donelàm xong
sincekể từ the nation-stateĐức was inventedphát minh
215
590920
2736
tựa như họ đã làm từ khi
mô hình quốc gia được khai sinh
cách đây hàng trăm năm.
10:05
hundredshàng trăm of yearsnăm agotrước.
216
593680
1576
10:07
And this has got to changethay đổi.
217
595280
2136
Cần phải thay đổi điều này,
10:09
This is not a changethay đổi in politicalchính trị systemshệ thống
or a changethay đổi in ideologytư tưởng.
218
597440
3336
không phải thay đổi về
các chính thể hay hệ tư tưởng,
10:12
This is a changethay đổi in culturenền văn hóa.
219
600800
1936
mà là thay đổi về văn hóa.
10:14
We, all of us, have to understandhiểu không
220
602760
2000
Tất cả chúng ta đều phải nhận thức
10:17
that thinkingSuy nghĩ inwardsinwards is not the solutiondung dịch
to the world'scủa thế giới problemscác vấn đề.
221
605640
4016
rằng suy nghĩ nội hướng không phải là
giải pháp cho các vấn đề của thế giới.
10:21
We have to learnhọc hỏi how to cooperatehợp tác
and collaboratehợp tác a great dealthỏa thuận more
222
609680
3976
Chúng ta cần học cách
chung sức hợp tác thật nhiều
10:25
and competecạnh tranh just a tinynhỏ bé bitbit lessít hơn.
223
613680
2400
và cạnh tranh ít đi một chút.
10:29
OtherwiseNếu không things
are going to carrymang on gettingnhận được badxấu
224
617200
2376
Nếu không thì mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ
10:31
and they're going to get much worsetệ hơn,
much soonersớm hơn than we anticipateđoán trước.
225
619600
3200
và chúng sẽ càng tệ đi nhanh hơn nhiều
so với dự đoán của chúng ta.
10:35
This changethay đổi will only happenxảy ra
226
623760
1896
Thay đổi này sẽ chỉ xảy ra
10:37
if we ordinarybình thường people
227
625680
1736
nếu những người bình thường chúng ta
10:39
tell our politicianschính trị gia
that things have changedđã thay đổi.
228
627440
2816
nhắc các chính khách của chúng ta
rằng mọi thứ đã thay đổi.
10:42
We have to tell them
that the culturenền văn hóa has changedđã thay đổi.
229
630280
2536
Chúng ta phải nhắc họ
rằng văn hóa đã thay đổi.
10:44
We have to tell them
that they'vehọ đã got a newMới mandateủy nhiệm.
230
632840
2576
Chúng ta phải nhắc họ rằng
họ đã có sự ủy nhiệm mới.
10:47
The old mandateủy nhiệm
was very simpleđơn giản and very singleĐộc thân:
231
635440
2896
Sự ủy nhiệm cũ thì rất giản đơn:
10:50
if you're in a positionChức vụ
of powerquyền lực or authoritythẩm quyền,
232
638360
2176
nếu bạn ở vị trí cầm quyền,
10:52
you're responsiblechịu trách nhiệm for your ownsở hữu people
and your ownsở hữu tinynhỏ bé sliceSlice of territorylãnh thổ,
233
640560
3616
bạn chịu trách nhiệm với người dân
cũng như phần lãnh thổ nhỏ bé của bạn,
10:56
and that's it.
234
644200
1216
chỉ vậy thôi;
10:57
And if in ordergọi món to do
the besttốt thing for your ownsở hữu people,
235
645440
2696
và nếu để làm những điều tốt nhất
cho người dân của bạn,
11:00
you screwĐinh ốc over everybodymọi người elsekhác
on the planethành tinh, that's even better.
236
648160
3056
bạn bỏ qua hết những người còn lại
trên hành tinh, vậy càng tốt.
11:03
That's consideredxem xét to be a bitbit machođại trượng phu.
237
651240
1736
Điều đó còn được xem là cứng rắn.
11:05
TodayHôm nay, I think everybodymọi người
in a positionChức vụ of powerquyền lực and responsibilitytrách nhiệm
238
653000
3376
Ngày nay, tôi cho rằng mọi người
ở vị trí quyền lực và trách nhiệm
11:08
has got a dualhai mandateủy nhiệm,
239
656400
1616
đều có sư ủy nhiệm kép,
11:10
which saysnói if you're in a positionChức vụ
of powerquyền lực and responsibilitytrách nhiệm,
240
658040
2976
đó là nếu bạn ở vị trí đó,
11:13
you're responsiblechịu trách nhiệm for your ownsở hữu people
241
661040
1856
bạn có trách nhiệm với nhân dân của bạn
11:14
and for everymỗi singleĐộc thân man, womanđàn bà,
childđứa trẻ and animalthú vật on the planethành tinh.
242
662920
3240
và với từng đối tượng - đàn ông, phụ nữ,
trẻ em, và con vật - trên thế giới này.
11:19
You're responsiblechịu trách nhiệm
for your ownsở hữu sliceSlice of territorylãnh thổ
243
667280
2376
Bạn có trách nhiệm
với phần lãnh thổ của bạn
11:21
and for everymỗi singleĐộc thân squareQuảng trường miledặm
of the earth'sđất của surfacebề mặt
244
669680
3696
và với từng dặm vuông bề mặt trái đất
11:25
and the atmospherekhông khí aboveở trên it.
245
673400
1376
lẫn bầu khí quyển bên trên.
11:26
And if you don't like that responsibilitytrách nhiệm,
you should not be in powerquyền lực.
246
674800
3336
Nếu bạn không hứng thú với trọng trách đó
thì bạn không nên nắm quyền.
11:30
That for me is the rulequi định of the modernhiện đại agetuổi tác,
247
678160
2056
Với tôi, điều đó là
quy tắc ở thời đại mới;
11:32
and that's the messagethông điệp that we'vechúng tôi đã got
to get acrossbăng qua to our politicianschính trị gia,
248
680240
3376
và đó là thông điệp mà ta phải gửi đến
các chính khách của chúng ta,
11:35
and showchỉ them that that's the way
things are donelàm xong these daysngày.
249
683640
3296
và cho họ thấy đó là
cách thức hoạt động thời nay;
11:38
OtherwiseNếu không, we're all screwedhơi say.
250
686960
1680
nếu không, tất cả chúng ta sẽ gặp bất lợi.
11:42
I don't have a problemvấn đề, actuallythực ra,
251
690040
1616
Thật ra thì tôi chẳng có vấn đề gì
với quan điểm
"Nước Mĩ trên hết" của Donald Trump.
11:43
with DonaldDonald Trump'sTrump của credoCredo
of "AmericaAmerica first."
252
691680
2936
11:46
It seemsdường như to me that that's
a prettyđẹp banalbanal statementtuyên bố
253
694640
2416
Với tôi, nó là 1 phát biểu khá sáo rỗng
11:49
of what politicianschính trị gia have always donelàm xong
and probablycó lẽ should always do.
254
697080
3176
về những gì các chính khách
luôn hay làm và có lẽ là luôn nên làm.
11:52
Of coursekhóa học they're electedbầu to representđại diện
the interestssở thích of theirhọ ownsở hữu people.
255
700280
3440
Tất nhiên là họ được bầu để đại diện cho
quyền lợi người dân của họ,
11:56
But what I find so boringnhàm chán
and so old-fashionedkiểu cũ
256
704480
2976
nhưng lí do làm tôi thấy
khẩu hiệu đó rất tẻ nhạt và lỗi thời
11:59
and so unimaginativeunimaginative
about his take on that
257
707480
2736
và cực kì thiếu sức tưởng tượng
12:02
is that AmericaAmerica first
meanscó nghĩa everyonetất cả mọi người elsekhác last,
258
710240
2520
là việc nước Mĩ trước tiên đồng nghĩa
với việc những người khác sau cùng,
12:06
that makingchế tạo AmericaAmerica great again
meanscó nghĩa makingchế tạo everybodymọi người elsekhác smallnhỏ bé again,
259
714280
4176
là làm nước Mĩ vĩ đại trở lại đồng nghĩa
với làm những người khác nhỏ bé trở lại,
12:10
and it's just not truethật.
260
718480
1200
và điều đó là không đúng.
12:12
In my jobviệc làm as a policychính sách advisorcố vấn
over the last 20 yearsnăm or so,
261
720640
2896
Ở vị trí cố vấn chính sách
trong suốt hơn 20 năm qua,
12:15
I've seenđã xem so manynhiều hundredshàng trăm
of examplesví dụ of policieschính sách
262
723560
3616
tôi đã thấy hàng trăm ví dụ về chính sách
12:19
that harmonizehài hòa the internationalquốc tế
and the domestictrong nước needsnhu cầu,
263
727200
3536
dung hòa các mối quan tâm
trong nước và quốc tế,
12:22
and they make better policychính sách.
264
730760
1976
và điều đó tạo nên chính sách tốt hơn.
12:24
I'm not askinghỏi nationsquốc gia
to be altruisticvị tha or self-sacrificingtự hy sinh.
265
732760
3576
Tôi không đề nghị các quốc gia
trở nên vị tha hoặc tự hi sinh;
12:28
That would be ridiculousnực cười.
266
736360
1336
điều đó thật nực cười,
12:29
No nationquốc gia would ever do that.
267
737720
1400
không quốc gia nào lại làm vậy.
12:31
I'm askinghỏi them to wakeđánh thức up and understandhiểu không
that we need a newMới formhình thức of governancequản trị,
268
739840
3816
Tôi chỉ đề nghị họ thức tỉnh và hiểu rằng
chúng ta cần hình thức quản lí mới
12:35
which is possiblekhả thi
269
743680
1200
có thể thực hiện được
12:37
and which harmonizeshài hòa those two needsnhu cầu,
270
745640
1816
và dung hòa cả hai mối quan tâm trên,
12:39
those good for our ownsở hữu people
and those good for everybodymọi người elsekhác.
271
747480
3040
vừa tốt cho người dân chúng ta,
vừa có lợi cho những người khác.
12:43
SinceKể từ khi the US electioncuộc bầu cử and sincekể từ BrexitBrexit
272
751520
2216
Kể từ cuộc bầu cử ở Hoa Kì
và sự kiện Brexit,
12:45
it's becometrở nên more and more obvioushiển nhiên to me
273
753760
2376
tôi càng lúc càng thấy rõ
12:48
that those old distinctionssự khác biệt
of left wingcanh and right wingcanh
274
756160
2616
rằng những sự phân biệt cũ kĩ
giữa cánh tả và cánh hữu
12:50
no longerlâu hơn make sensegiác quan.
275
758800
1296
không còn ý nghĩa gì nữa.
12:52
They really don't fitPhù hợp the patternmẫu.
276
760120
1640
Chúng thực không hợp với khuôn mẫu.
12:54
What does seemhình như to mattervấn đề todayhôm nay
277
762760
2296
Điều đáng lưu tâm ngày nay
12:57
is very simpleđơn giản,
278
765080
1616
là cực kì đơn giản:
12:58
whetherliệu your viewlượt xem of the worldthế giới is
279
766720
2176
liệu cách nhìn thế giới của các bạn
13:00
that you take comfortthoải mái
from looking inwardsinwards and backwardsngược,
280
768920
3696
bị ảnh hưởng bởi việc suy nghĩ
nội hướng và bảo thủ,
13:04
or whetherliệu, like me, you find hopemong
in looking forwardschuyển tiếp and outwardsoutwards.
281
772640
4720
hay, như tôi, các bạn tìm thấy hi vọng
từ suy nghĩ cấp tiến và ngoại hướng.
13:10
That's the newMới politicschính trị.
282
778240
1496
Đó là nền chính trị mới.
13:11
That's the newMới divisionphân chia that is
splittingchia tách the worldthế giới right down the middleở giữa.
283
779760
3640
Đó sự phân chia mới
tách thế giới ngay ở giữa.
13:16
Now, that mayTháng Năm soundâm thanh judgmentalphán xét,
but it's not meantý nghĩa to be.
284
784800
2896
Điều đó có vẻ đầy phán xét,
nhưng hàm ý thì không như vậy.
13:19
I don't at all misunderstandhiểu sai
285
787720
1936
Tôi không hiểu lầm hoàn toàn
13:21
why so manynhiều people find theirhọ comfortthoải mái
in looking inwardsinwards and backwardsngược.
286
789680
4120
vì sao có quá nhiều người cảm thấy vừa ý
khi suy nghĩ nội hướng và bảo thủ.
13:26
When timeslần are difficultkhó khăn,
when you're shortngắn of moneytiền bạc,
287
794560
2496
Khi thời thế khó khăn,
khi các bạn thiếu tiền,
13:29
when you're feelingcảm giác
insecurekhông an toàn and vulnerabledễ bị tổn thương,
288
797080
2096
khi các bạn thấy
bất an và dễ tổn thương,
13:31
it's almosthầu hết a naturaltự nhiên
humanNhân loại tendencykhuynh hướng to turnxoay inwardsinwards,
289
799200
2496
lẽ tự nhiên là con người trở nên khép kín,
13:33
to think of your ownsở hữu needsnhu cầu
290
801720
2016
các bạn chỉ nghĩ đến nhu cầu của mình
13:35
and to discardloại bỏ everybodymọi người else'scủa người khác,
291
803760
2096
và lờ đi nhu cầu của người khác,
13:37
and perhapscó lẽ to startkhởi đầu to imaginetưởng tượng
that the pastquá khứ was somehowbằng cách nào đó better
292
805880
3736
và có lẽ bắt đầu tưởng tượng rằng
quá khứ bằng cách nào đó thì tốt
13:41
than the presenthiện tại or the futureTương lai
could ever be.
293
809640
2400
hơn hiện tại hay tương lai;
13:44
But I happenxảy ra to believe
that that's a deadđã chết endkết thúc.
294
812720
2456
nhưng tôi lại tin rằng đó là ngõ cụt.
13:47
HistoryLịch sử showstrình diễn us that it's a deadđã chết endkết thúc.
295
815200
2256
Lịch sử cho chúng ta thấy đó là ngõ cụt.
13:49
When people turnxoay inwardsinwards
and turnxoay backwardsngược,
296
817480
2136
Khi con người trở nên khép kín và bảo thủ,
13:51
humanNhân loại progresstiến độ becomestrở thành reversedđảo ngược
297
819640
1776
tiến bộ nhân loại trở nên đảo lộn
13:53
and things get worsetệ hơn for everybodymọi người
very quicklyMau indeedthật.
298
821440
3560
và mọi thứ đúng là trở nên tệ hơn
rất nhanh đối với mọi người.
13:58
If you're like me
299
826720
1416
Nếu bạn cũng như tôi
14:00
and you believe in forwardschuyển tiếp and outwardsoutwards,
300
828160
2696
và tin vào sự cấp tiến và ngoại hướng,
14:02
and you believe that the besttốt thing
about humanitynhân loại is its diversitysự đa dạng,
301
830880
4696
cũng như tin rằng điều tốt nhất
cho nhân loại chính là sự đa dạng của nó,
14:07
and the besttốt thing about globalizationtoàn cầu hoá
302
835600
2776
và điều tốt nhất cho toàn cầu hóa
14:10
is the way that it stirskhuấy động up
that diversitysự đa dạng, that culturalvăn hoá mixturehỗn hợp
303
838400
4296
chính là cách mà nó tăng cường
sự đa dạng, sự giao thoa văn hóa
14:14
to make something more creativesáng tạo,
more excitingthú vị, more productivecó năng suất
304
842720
3016
để tạo nên thứ gì đó sáng tạo,
thú vị và hiệu quả
14:17
than there's ever been before
in humanNhân loại historylịch sử,
305
845760
2936
hơn bất kì thứ gì từng tồn tại
trong lịch sử nhân loại,
14:20
then, my friendsbạn bè,
we'vechúng tôi đã got a jobviệc làm on our handstay,
306
848720
2520
nên, các bạn của tôi,
chúng ta có một sứ mệnh trong tay,
14:24
because the inwardsinwards and backwardsngược brigadeLữ đoàn
307
852160
2896
vì sự khép kín và bảo thủ
14:27
are unitingđoàn kết as never before,
308
855080
2536
đang liên kết theo cách chưa từng có,
14:29
and that creedtín ngưỡng of inwardsinwards and backwardsngược,
309
857640
1936
và các tôn chỉ về khép kín và bảo thủ,
14:31
that fearnỗi sợ, that anxietylo âu,
310
859600
2560
sự sợ hãi đó, sự lo âu đó,
14:35
playingđang chơi on the simplestđơn giản nhất instinctsbản năng,
311
863040
1816
tác động đến bản năng đơn giản nhất,
14:36
is sweepingquét acrossbăng qua the worldthế giới.
312
864880
2536
đang bao trùm thế giới.
14:39
Those of us who believe,
313
867440
1936
Những người tin tưởng,
14:41
as I believe, in forwardschuyển tiếp and outwardsoutwards,
314
869400
2736
như tôi tin tưởng,
về sự cấp tiến và ngoại hướng,
14:44
we have to get ourselveschúng ta organizedtổ chức,
315
872160
1880
chúng ta phải tự chuẩn bị
cho chính chúng ta,
14:47
because time is runningđang chạy out
very, very quicklyMau.
316
875080
3640
vì thời gian đang trôi đi rất, rất nhanh.
14:52
Thank you.
317
880240
1216
Cảm ơn các bạn.
14:53
(ApplauseVỗ tay)
318
881480
1320
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Quoc Huy Le
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Simon Anholt - Policy advisor
After 20 years working with the presidents and prime ministers of 54 countries, Simon Anholt has a plan to make the world work better.

Why you should listen

For 20 years, Simon Anholt has worked with the presidents, prime ministers and governments of more than fifty nations, devising strategies and policies to help them to engage more imaginatively and productively with the international community. 

In 2014, impatient to do better, Anholt founded the Good Country, a project aimed at helping countries work together to tackle global challenges like climate change, poverty, migration and terrorism, by mobilizing "the only superpower left on the planet: global public opinion."

According to The Independent, Anholt's aim is to change the way countries, cities and companies work "...by us all encouraging their leaders to think about the global impact of their actions, rather than cut-throat self-interest."

Measurement of Good Country progress is done through Anholt's Good Country Index, the only survey to rank countries according to their contribution to humanity and the planet rather than their domestic performance. According to The Guardian, "He has built his career in part as a formidable cruncher of data." Since 2005, his research into global perceptions of nations and cities has collected and analyzed over 300 billion data points. 

In 2016, Anholt launched the Global Vote, a project that enables anybody in the world to vote in other countries' elections, choosing the candidate who is likely to do most for humanity and the planet: three months later over 100,000 people from 130 countries took part in the Global Vote on the US Presidential Election. The Global Vote now covers an election somewhere in the world almost every month.

Anholt is an Honorary Professor of Political Science and the author of five books about countries, cultures and globalisation. He is the founder and Editor Emeritus of a leading academic journal focused on public diplomacy and perceptions of places.

 

More profile about the speaker
Simon Anholt | Speaker | TED.com