ABOUT THE SPEAKER
Katie Hinde - Lactation researcher
Katie Hinde is studying breast milk’s status as the first superfood, providing babies with invaluable microbes custom-tailored to their individual needs, via an incredible and unlikely dialogue between the mother’s enzymes and the baby’s saliva.

Why you should listen

Did you know mother's milk is older than dinosaurs? Or that the "biological recipe" of milk differs for sons and daughters? Or that milk doesn't just build babies but fuels them too? Mother's milk is the food, medicine and message that organize a baby's brain, body and behavior. What we take for granted in the grocery store dairy aisle has been shaped by hundreds of millions of years of natural selection. As scientists decode the mysteries of milk, we gain essential new tools for human health and well-being.

Scientist, writer and advocate, Katie Hinde, PhD, explores the dynamic interactions between mothers, milk, and infants. Author of dozens of essays and academic articles, Hinde situates her work at the intersection of the life sciences and social sciences to inform parents, clinicians and policy-makers about institutional and inter-personal support of mothers and babies. Hinde co-authored the book Building Babies and founded the science outreach blog, "Mammals Suck…Milk!"

Hinde earned a PhD in Anthropology at UCLA, completed post-doctoral training in neuroscience at the California National Primate Research Center, and then launched her faculty career in the Department of Human Evolutionary Biology at Harvard University. Now an Associate Professor, Hinde is the Director of the Comparative Lactation Lab in the Center for Evolution and Medicine and the School of Human Evolution and Social Change at Arizona State University.

Described as "The Milk Maven" in the inaugural Grist 50 list of "innovators, organizers and visionaries who will lead us toward a more sustainable future," Hinde's work was highlighted for tackling social justice in health and research. From considering how milk feeds microbes to researching how milk shapes infant behavior , her research has been featured in the New York Times, National Geographic, La Presse, Wall Street Journal, Quartz and more. Hinde has been recognized with Early Career Awards from the International Society for Research in Human Milk and Lactation and the American Society of Primatologists for making outstanding, original contributions to these fields as a young investigator.

Importantly, Hinde is dedicated to science outreach and building enthusiasm for animals, ecology and behavior. In 2013, Hinde created the annual March Mammal Madness, a month-long science outreach extravaganza that is used in hundreds of classrooms described by Deadspin Deputy Editor Barry Petchesky as "the only bracket you need."

Understanding milk can directly translate to more personalized clinical recommendations and health optimization for mothers and their infants as well as substantiate the importance of infrastructure and institutional support for breastfeeding. Further, identifying the composition and function of milk informs the formulation of more representative artificial breast milk for those mothers facing obstacles or contraindications to breastfeeding. Lastly, decoding mother's milk will allow for enhanced precision medicine for the most fragile infants and children in neonatal and pediatric intensive care units. Such integrative approaches to mother's milk take discoveries at the bench to applications at the bedside.

More profile about the speaker
Katie Hinde | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Katie Hinde: What we don't know about mother's milk

Katie Hinde: Những điều chưa biết về sữa mẹ

Filmed:
1,413,994 views

Sữa mẹ nuôi dưỡng cơ thể của trẻ sơ sinh, thúc đẩy sự phát triển thần kinh, cung cấp miễn dịch cần thiết và bảo vệ trẻ khỏi nạn đói và bệnh tật. Tại sao khoa học biết nhiều về cà chua hơn sữa mẹ? Katie Hinde chia sẻ những hiểu biết sâu sắc về phân tử phức tạp đã mang đến sự sống này và thảo luận về những lỗ hổng khoa học cần nghiên cứu để chúng ta có thể hiểu rõ hơn về sữa mẹ.
- Lactation researcher
Katie Hinde is studying breast milk’s status as the first superfood, providing babies with invaluable microbes custom-tailored to their individual needs, via an incredible and unlikely dialogue between the mother’s enzymes and the baby’s saliva. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Have you ever heardnghe the one
about how breastfeedingcho con bú is freemiễn phí?
0
560
3159
Bạn có biết cho con bú
là hoàn toàn miễn phí?
00:17
(LaughterTiếng cười)
1
5266
1150
(Cười)
00:18
Yeah, it's prettyđẹp funnybuồn cười,
2
6440
2216
Đúng vậy, điều này khá là buồn cười đấy,
00:20
because it's only freemiễn phí if we don't valuegiá trị
women'sphụ nữ time and energynăng lượng.
3
8680
5080
bởi vì nó chỉ miễn phí
nếu ta không xét đến
thời gian và công sức
của người phụ nữ.
00:27
Any mothermẹ can tell you
how much time and energynăng lượng it takes
4
15120
4576
Bất cứ người mẹ nào cũng hiểu
sự khó khăn trong việc hóa lỏng cơ thể họ,
00:31
to liquifyLiquify her bodythân hình --
5
19720
1936
00:33
to literallynghĩa đen dissolvegiải thể herselfcô ấy --
6
21680
2536
nói theo nghĩa đen là bị hoà tan
00:36
(LaughterTiếng cười)
7
24240
1576
(Cười)
00:37
as she feedsnguồn cấp dữ liệu this preciousquí
little cannibalngười ăn thịt đồng loại.
8
25840
2880
bởi "sinh vật ăn thịt người" tí hon này.
00:41
(LaughterTiếng cười)
9
29120
2216
(Cười)
00:43
MilkSữa is why mammalsđộng vật có vú suckhút.
10
31360
2320
Các loài động vật có vú
nuôi con non bằng sữa.
00:47
At ArizonaArizona StateNhà nước UniversityTrường đại học,
11
35400
1896
Tại Đại học State Arizona,
00:49
in the ComparativeSo sánh LactationCho con bú LabPhòng thí nghiệm,
12
37320
1936
trong phòng thí nghiệm so sánh tiết sữa,
00:51
I decodegiải mã mothers'mẹ " milkSữa compositionthành phần
13
39280
2776
tôi phân tích các thành phần trong sữa mẹ
00:54
to understandhiểu không its complexityphức tạp
14
42080
2976
để hiểu về tính phức tạp của nó
00:57
and how it influencesảnh hưởng infanttrẻ sơ sinh developmentphát triển.
15
45080
2400
và cách nó tác động đến
sự phát triển của đứa trẻ.
01:00
The mostphần lớn importantquan trọng thing that I've learnedđã học
16
48720
2360
Điều quan trọng nhất tôi học được
01:03
is that we do not do enoughđủ
to supportủng hộ mothersmẹ and babiesđứa trẻ.
17
51800
5120
là chúng ta không làm đủ nhiều
để hỗ trợ phụ nữ và trẻ sơ sinh.
Khi chúng ta quên đi điều này
01:09
And when we failThất bại mothersmẹ and babiesđứa trẻ,
18
57720
2176
01:11
we failThất bại everyonetất cả mọi người
who lovesyêu mothersmẹ and babiesđứa trẻ:
19
59920
3360
tức là chúng ta bỏ qua
tất cả những người thân yêu của họ:
người cha, người chồng, ông bà,
các cô dì chú bác,
01:16
the fatherscha, the partnersđối tác,
the grandparentsông bà, the aunties,
20
64080
3176
01:19
the friendsbạn bè and kinKin
that make our humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới.
21
67280
4080
bạn bè và họ hàng thân thiết,
tức là những người
tạo nên các mối quan hệ xã hội.
01:24
It's time that we abandontừ bỏ
simpleđơn giản solutionscác giải pháp and simpleđơn giản sloganskhẩu hiệu,
22
72480
4736
Đây là lúc chúng ta rũ bỏ
những phương án mòn và khẩu hiệu đơn giản
01:29
and grapplevật lộn with the nuanceNuance.
23
77240
1720
để níu lấy giá trị cốt lõi.
01:32
I was very fortunatemay mắn
24
80200
1576
Tôi đã rất may mắn
01:33
to runchạy smack-dabsmack-DAB
into that nuanceNuance very earlysớm,
25
81800
3656
khi được tiếp cận những hiểu biết
từ rất sớm,
01:37
duringsuốt trong my first interviewphỏng vấn
with a journalistnhà báo
26
85480
2040
trong bài phỏng vấn đầu tiên của tôi
với một nhà báo.
01:40
when she askedyêu cầu me,
27
88560
1296
Khi cô ấy hỏi tôi:
01:41
"How long should a mothermẹ
breastfeedcho con bú her babyđứa bé?"
28
89880
3280
"Trẻ sơ sinh nên được nuôi bằng sữa mẹ
trong bao lâu?"
01:48
And it was that wordtừ "should"
that broughtđưa me up shortngắn,
29
96040
3880
Từ "nên" đã làm tôi chú ý,
ngay lập tức,
vì tôi không bao giờ nói với
một người phụ nữ
01:52
because I will never tell a womanđàn bà
what she should do with her bodythân hình.
30
100640
4320
rằng cô ấy nên làm gì
với chính cơ thể mình.
01:58
BabiesTrẻ sơ sinh survivetồn tại and thrivephát đạt
31
106800
1776
Đứa trẻ được sinh ra và lớn lên
02:00
because theirhọ mother'smẹ milkSữa
is foodmón ăn, medicinedược phẩm and signaltín hiệu.
32
108600
4656
vì sữa của mẹ chúng là
thức ăn, thuốc uống, và tín hiệu.
02:05
For youngtrẻ infantstrẻ sơ sinh,
33
113280
1216
Đối với trẻ sơ sinh,
sữa mẹ hoàn toàn là thức ăn
02:06
mother'smẹ milkSữa is a completehoàn thành dietchế độ ăn
34
114520
1936
02:08
that providescung cấp all the buildingTòa nhà
blockskhối for theirhọ bodiescơ thể,
35
116480
2576
cung cấp mọi dinh dưỡng cho cơ thể
02:11
that shapeshình dạng theirhọ brainóc
36
119080
1376
để hình thành não bộ
02:12
and fuelsnhiên liệu all of theirhọ activityHoạt động.
37
120480
2160
và năng lượng cho
toàn bộ các hoạt động.
Sữa mẹ cũng nuôi hệ vi sinh vật
02:15
Mother'sCủa mẹ milkSữa alsocũng thế feedsnguồn cấp dữ liệu the microbesvi khuẩn
38
123360
2416
sống trong hệ tiêu hóa của đứa trẻ.
02:17
that are colonizingđổ
the infant'strẻ sơ sinh intestinalđường ruột tractđường.
39
125800
2440
Những người mẹ không chỉ ăn cho hai
02:20
MothersBà mẹ aren'tkhông phải just eatingĂn for two,
40
128840
1696
02:22
they're eatingĂn for two to the trillionshàng nghìn tỷ.
41
130560
2160
mà họ còn ăn cho cả tỷ cá thể.
02:26
MilkSữa providescung cấp immunofactorsimmunofactors
that help fightchiến đấu pathogensmầm bệnh
42
134560
3440
Sữa mẹ cung cấp các yếu tố miễn dịch
nhằm chống lại bệnh tật
02:31
and mother'smẹ milkSữa providescung cấp hormoneskích thích tố
that signaltín hiệu to the infant'strẻ sơ sinh bodythân hình.
43
139000
5000
và sữa mẹ cũng cung cấp hormone
cho cơ thể của đứa trẻ.
02:36
But in recentgần đây decadesthập kỷ,
44
144800
1496
Nhưng vài thập kỉ trở lại đây,
02:38
we have come to take milkSữa for grantedđược cấp.
45
146320
2136
ta hay coi thường giá trị của sữa.
02:40
We stoppeddừng lại seeingthấy
something in plaintrơn sightthị giác.
46
148480
2976
Ta đã bỏ qua bức tranh tổng thể.
02:43
We beganbắt đầu to think of milkSữa as standardizedtiêu chuẩn hóa,
homogenizedhomogenized, pasteurizedtiệt trùng,
47
151480
5136
Ta bắt đầu nghĩ về sữa chuẩn hóa,
đồng nhất, thanh trùng,
02:48
packagedđóng gói, powderedbột,
flavoredhương vị and formulatedxây dựng.
48
156640
2960
đóng gói, bột, hương vị và công thức.
02:52
We abandonedbị bỏ rơi the milkSữa of humanNhân loại kindnesslòng tốt
49
160680
2176
Ta đã bỏ qua sữa mẹ
02:54
and turnedquay our prioritiesưu tiên elsewhereở nơi khác.
50
162880
2040
và chuyển những ưu tiên vào vị trí khác.
02:58
At the NationalQuốc gia InstitutesViện nghiên cứu of HealthSức khỏe
51
166560
1736
Tại thư viện Y học quốc gia ở
Viện Y tế Quốc gia, Washington DC
03:00
in WashingtonWashington DCDC
52
168320
1616
03:01
is the NationalQuốc gia LibraryThư viện of MedicineY học,
53
169960
1840
có 25 triệu bài báo,
03:04
which containschứa đựng 25 milliontriệu articlesbài viết --
54
172520
2736
03:07
the brainóc trustLòng tin of life sciencekhoa học
and biomedicaly sinh researchnghiên cứu.
55
175280
4240
rằng bộ não tin vào khoa học
và các nghiên cứu y sinh.
03:12
We can use keywordstừ khóa
to searchTìm kiếm that databasecơ sở dữ liệu,
56
180080
3376
Ta có thể sử dụng các từ khóa để
tìm kiếm kho dữ liệu này,
03:15
and when we do that,
57
183480
1256
và khi đó ta sẽ khám phá được
03:16
we discoverkhám phá nearlyGần a milliontriệu
articlesbài viết about pregnancymang thai,
58
184760
3080
gần một triệu bài báo về việc mang thai,
03:20
but farxa fewerít hơn about
breastnhũ hoa milkSữa and lactationcho con bú.
59
188640
3360
nhưng rất ít nghiên cứu về sữa mẹ
và việc cho con bú
03:24
When we zoomthu phóng in on the numbercon số of articlesbài viết
just investigatingđiều tra breastnhũ hoa milkSữa,
60
192840
4000
Ta ta đào sâu vào lượng các bài báo
mà chỉ điều tra về sữa mẹ,
03:29
we see that we know much more
about coffeecà phê, winerượu nho and tomatoescà chua.
61
197480
4496
ta thấy rằng kiến thức ta biết về
cà phê, rượu, và cà chua còn nhiều hơn.
03:34
(LaughterTiếng cười)
62
202000
1200
(Cười)
Ta biết gần như gấp đôi về
bệnh rối loạn cương dương.
03:36
We know over twicehai lần as much
about erectilecương cứng dysfunctionrối loạn chức năng.
63
204520
3696
03:40
(LaughterTiếng cười)
64
208240
1520
(Cười)
Tôi không nói rằng
ta không nên biết những điều này.
03:44
I'm not sayingnói we shouldn'tkhông nên
know about those things --
65
212240
2576
Tôi là một nhà khoa học, tôi cho rằng
ta nên biết mọi thứ.
03:46
I'm a scientistnhà khoa học, I think
we should know about everything.
66
214840
2696
03:49
But that we know so much lessít hơn --
67
217560
2336
Nhưng mà việc chúng ta lại biết quá ít
03:51
(LaughterTiếng cười)
68
219920
1776
(Cười)
03:53
about breastnhũ hoa milkSữa --
69
221720
1296
về sữa mẹ,
03:55
the first fluidchất lỏng a youngtrẻ mammalđộng vật có vú
is adaptedthích nghi to consumetiêu dùng --
70
223040
2776
thứ chất lỏng đầu tiên
một con thú nhỏ hấp thụ được,
03:57
should make us angrybực bội.
71
225840
1360
chúng ta có quyền tức giận.
03:59
GloballyTrên toàn cầu, ninechín out of 10 womenđàn bà will
have at leastít nhất one childđứa trẻ in her lifetimecả đời.
72
227960
4496
Trên thế giới, 9/10 phụ nữ có ít nhất
1 đứa con trong cuộc đời của họ
04:04
That meanscó nghĩa that nearlyGần 130 milliontriệu
babiesđứa trẻ are bornsinh ra eachmỗi yearnăm.
73
232480
4456
Nghĩa là khoảng 130 triệu đứa trẻ
được sinh ra mỗi năm.
Những người mẹ và con của họ xứng đáng
được hưởng nền khoa học tiên tiến nhất.
04:08
These mothersmẹ and babiesđứa trẻ
deservexứng đáng our besttốt sciencekhoa học.
74
236960
3120
04:13
RecentTại researchnghiên cứu has shownđược hiển thị
that milkSữa doesn't just growlớn lên the bodythân hình,
75
241080
3656
Các nghiên cứu gần đây cho thấy
sữa mẹ không chỉ tốt cho sinh trưởng
04:16
it fuelsnhiên liệu behaviorhành vi
and shapeshình dạng neurodevelopmentneurodevelopment.
76
244760
3240
mà còn phát triển hành vi
và hình thành hệ thần kinh toàn diện.
04:20
In 2015, researchersCác nhà nghiên cứu discoveredphát hiện ra
77
248800
3016
Năm 2015, các nhà khoa học đã khám phá ra
04:23
that the mixturehỗn hợp of breastnhũ hoa milkSữa
and babyđứa bé salivanước bọt --
78
251840
2976
rằng hỗn hợp giữa sữa mẹ
và nước bọt của trẻ nhỏ
04:26
specificallyđặc biệt, babyđứa bé salivanước bọt --
79
254840
2056
đặc biệt, nước bọt của trẻ nhỏ,
04:28
causesnguyên nhân a chemicalhóa chất reactionphản ứng
that producessản xuất hydrogenhydro peroxideperoxide
80
256920
3816
là nguyên nhân của một phản ứng hóa học
sản sinh ra hydro peroxide
04:32
that can killgiết chết staphtụ cầu khuẩn and salmonellaSalmonella.
81
260760
1760
có thể diệt tụ cầu khuẩn
và vi khuẩn salmonella.
Và từ con người
và các loài động vật có vú,
04:35
And from humanscon người and other mammalđộng vật có vú speciesloài,
82
263880
2176
04:38
we're startingbắt đầu to understandhiểu không
that the biologicalsinh học recipecông thức of milkSữa
83
266080
3416
ta bắt đầu hiểu hơn
về công thức sinh học của sữa
04:41
can be differentkhác nhau when producedsản xuất
for sonscon trai or daughterscon gái.
84
269520
3120
có thể khác nhau
khi tiết ra cho bé trai hay bé gái.
Khi chúng ta tìm đến nguồn sữa hiến tặng
trong đơn vị chăm sóc tích cực sơ sinh
04:45
When we reachchạm tới for donornhà tài trợ milkSữa
in the neonataltrẻ sơ sinh intensivethâm canh carequan tâm unitđơn vị,
85
273560
3616
04:49
or formulacông thức on the storecửa hàng shelfkệ,
86
277200
1976
hoặc sữa trên kệ các cửa hàng
04:51
it's nearlyGần one-size-fits-allcỡ.
87
279200
2320
chúng gần như đồng nhất cho mọi đứa trẻ.
04:53
We aren'tkhông phải thinkingSuy nghĩ about how sonscon trai
and daughterscon gái mayTháng Năm growlớn lên at differentkhác nhau ratesgiá,
88
281960
4256
Ta không nghĩ tới việc bé trai và bé gái
có thể sinh trưởng ở tốc độ khác nhau,
04:58
or differentkhác nhau wayscách,
89
286240
1216
hay theo cách khác nhau,
04:59
and that milkSữa mayTháng Năm be a partphần of that.
90
287480
1720
và sữa mẹ cũng như vậy.
05:02
MothersBà mẹ have gottennhận the messagethông điệp
91
290200
1936
Các bà mẹ đã nhận được thông điệp này
05:04
and the vastrộng lớn majorityđa số of mothersmẹ
intenddự định to breastfeedcho con bú,
92
292160
3416
và đa số họ hướng đến việc
nuôi con bằng sữa mẹ,
05:07
but manynhiều do not reachchạm tới
theirhọ breastfeedingcho con bú goalsnhững mục tiêu.
93
295600
2840
nhưng nhiều người không đạt được
mục tiêu cho con bú của họ.
Họ không thất bại,
05:11
That is not theirhọ failurethất bại;
94
299520
2096
mà là thất bại của chúng ta.
05:13
it's ourscủa chúng tôi.
95
301640
1440
05:15
IncreasinglyNgày càng commonchung medicalY khoa conditionsđiều kiện
like obesitybéo phì, endocrinenội tiết disordersrối loạn,
96
303760
4576
Các vấn đề y tế phổ thông gia tăng
như béo phì, rối loạn nội tiết,
05:20
C-sectionCái and pretermnon birthsSinh
97
308360
1616
sinh mổ và sinh non,
tất cả đều có thể phá vỡ cấu trúc
sinh học vốn có của sữa.
05:22
all can disruptlàm gián đoạn the underlyingcơ bản
biologysinh học of lactationcho con bú.
98
310000
2600
05:25
And manynhiều womenđàn bà do not have
knowledgeablecó kiến ​​thức clinicallâm sàng supportủng hộ.
99
313280
3720
Nhiều phụ nữ không có
sự hỗ trợ về mặt lâm sàng.
05:29
Twenty-fiveHai mươi lăm yearsnăm agotrước,
100
317520
1376
25 năm trước,
05:30
the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
and UNICEFUNICEF establishedthành lập criteriatiêu chuẩn
101
318920
3856
Tổ chức y tế thế giới và UNICEF
đã đặt ra tiêu chuẩn
để các bệnh viện được xem là
môi trường thân thiện với trẻ sơ sinh,
05:34
for hospitalsbệnh viện to be
consideredxem xét babyđứa bé friendlythân thiện --
102
322800
2576
05:37
that providecung cấp the optimaltối ưu levelcấp độ
of supportủng hộ for mother-infantmẹ-trẻ sơ sinh bondingliên kết
103
325400
3816
cung cấp hỗ trợ tốt nhất
cho mối liên hệ giữa mẹ và con
05:41
and infanttrẻ sơ sinh feedingcho ăn.
104
329240
1320
và cho trẻ được bú sữa mẹ.
05:43
TodayHôm nay, only one in fivesố năm babiesđứa trẻ
in the UnitedVương StatesTiểu bang
105
331480
3376
Ngày nay, chỉ 1/5 đứa trẻ ở Hoa Kỳ
05:46
is bornsinh ra in a baby-friendlythân thiện với trẻ em hospitalbệnh viện.
106
334880
2160
được sinh ra trong các bệnh viện như vậy.
05:51
This is a problemvấn đề,
107
339200
1256
Đây chính là vấn đề,
05:52
because mothersmẹ can grapplevật lộn
with manynhiều problemscác vấn đề
108
340480
2856
vì các bà mẹ có thể chống chọi
với nhiều khó khăn
05:55
in the minutesphút, hoursgiờ, daysngày
and weekstuần of lactationcho con bú.
109
343360
4056
trong nhiều phút, nhiều giờ, nhiều ngày
và nhiều tuần tiết sữa.
Họ có thể gặp khó khăn trong việc
hình thành khớp ngậm cho trẻ,
05:59
They can have strugglescuộc đấu tranh
with establishingthiết lập latchchốt,
110
347440
2496
06:01
with painđau đớn,
111
349960
1216
đau đớn và chảy sữa,
06:03
with milkSữa letdownletdown
112
351200
1216
06:04
and perceptionsnhận thức of milkSữa supplycung cấp.
113
352440
1480
và nhận thức về việc cấp sữa.
06:07
These mothersmẹ deservexứng đáng
knowledgeablecó kiến ​​thức clinicallâm sàng staffcán bộ
114
355000
4496
Những người mẹ này xứng đáng có được
sự chăm sóc của các nhân viên lâm sàng
06:11
that understandhiểu không these processesquy trình.
115
359520
2200
những người hiểu biết về quy trình này.
06:14
MothersBà mẹ will call me as they're
grapplingvật lộn with these strugglescuộc đấu tranh,
116
362480
3520
Những người mẹ gọi cho tôi
khi gặp những vấn đề này,
khóc run rẩy:
06:18
cryingkhóc with wobblylung lay voicestiếng nói.
117
366880
2400
06:23
"It's not workingđang làm việc.
118
371400
1200
"Tôi không làm được.
Đây là những gì tôi lẽ ra
tự nhiên có thể làm được.
06:25
This is what I'm supposedgiả định
to naturallymột cách tự nhiên be ablecó thể to do.
119
373240
2656
06:27
Why is it not workingđang làm việc?"
120
375920
1240
Tại sao?"
Và những gì đã có từ rất lâu rồi
06:30
And just because something
is evolutionarilytiến hóa ancientxưa
121
378240
2840
không có nghĩa là ta dễ dàng
hay ngay lập tức làm tốt được.
06:33
doesn't mean that it's easydễ dàng
or that we're instantlyngay lập tức good at it.
122
381840
2960
Bạn có biết điều gì khác
cũng đã có từ rất lâu rồi không?
06:37
You know what elsekhác
is evolutionarilytiến hóa ancientxưa?
123
385560
2656
06:40
(LaughterTiếng cười)
124
388240
2280
(Cười)
06:44
SexTình dục.
125
392200
1296
Sex.
06:45
And nobodykhông ai expectsHy vọng us
to startkhởi đầu out beingđang good at it.
126
393520
2936
Và không ai mong đợi ta
ngay từ đầu đã làm tốt chuyện đó.
06:48
(LaughterTiếng cười)
127
396480
2160
(Cười)
06:51
CliniciansBác sĩ besttốt delivergiao hàng
qualityphẩm chất equitablecông bằng carequan tâm
128
399480
4536
Các bác sĩ lâm sàng
đem đến chất lượng chăm sóc công bằng nhất
06:56
when they have continuingtiếp tục educationgiáo dục
129
404040
2016
khi họ được giáo dục thường xuyên
06:58
about how to besttốt supportủng hộ
lactationcho con bú and breastfeedingcho con bú.
130
406080
3120
về cách để hỗ trợ tốt nhất
cho sự tiết sữa và cho con bú.
Và để có được sự giáo dục thường xuyên đó,
07:01
And in ordergọi món to have
that continuingtiếp tục educationgiáo dục,
131
409840
2216
ta cần bám sát vào nó để
có các nghiên cứu tiên tiến
07:04
we need to anchormỏ neo it
to cutting-edgecắt-cạnh researchnghiên cứu
132
412080
2136
07:06
in bothcả hai the life scienceskhoa học
and the socialxã hội scienceskhoa học,
133
414240
3496
trong cả khoa học đời sống
và khoa học xã hội
07:09
because we need to recognizenhìn nhận
134
417760
1696
vì ta cần phải nhận ra
07:11
that too oftenthường xuyên
135
419480
1280
rằng có quá nhiều
07:13
historicallịch sử traumaschấn thương and implicittiềm ẩn biasessự thiên vị
136
421640
3416
chấn động lịch sử và
những thành kiến ngầm
07:17
sitngồi in the spacekhông gian betweengiữa
a newMới mothermẹ and her clinicianlâm sàng.
137
425080
3520
xảy ra giữa người mẹ trẻ
và thầy thuốc lâm sàng.
07:21
The bodythân hình is politicalchính trị.
138
429680
1600
Cơ thể con người cũng giống như chính trị.
07:24
If our breastfeedingcho con bú supportủng hộ
is not intersectionalintersectional,
139
432760
3696
Nếu việc hỗ trợ cho con bú
không được để tâm đến
07:28
it's not good enoughđủ.
140
436480
1880
nó sẽ không hoạt động đủ tốt.
07:31
And for momsbà mẹ who have to returntrở về for work,
141
439120
2976
Và đối với những người mẹ mới sinh
phải quay trở lại làm việc
07:34
because countriesquốc gia like the UnitedVương StatesTiểu bang
do not providecung cấp paidđã thanh toán parentalcủa cha mẹ leaverời khỏi,
142
442120
5016
vì những quốc gia như Mỹ không trả phí
cho việc nghỉ phụ sản,
07:39
they can have to go back in as shortngắn
as just a fewvài daysngày after givingtặng birthSinh.
143
447160
4160
họ có thể phải quay lại
ngay vài ngày sau sinh.
Làm thế nào ta đánh giá lạc quan
sức khỏe của các bà mẹ và đứa bé
07:44
How do we optimizetối ưu hóa
mothermẹ and infanttrẻ sơ sinh healthSức khỏe
144
452400
3336
07:47
just by messagingnhắn tin
about breastnhũ hoa milkSữa to momsbà mẹ
145
455760
3336
chỉ bằng thông điệp về sữa mẹ
07:51
withoutkhông có providingcung cấp
the institutionalthể chế supportủng hộ
146
459120
2776
mà không hỗ trợ về thể chế
07:53
that facilitatestạo điều kiện cho
that mother-infantmẹ-trẻ sơ sinh bondingliên kết
147
461920
2656
nhằm tạo điều kiện hình thành
mối liên hệ giữa mẹ và con
07:56
to supportủng hộ breastfeedingcho con bú?
148
464600
1440
để hỗ trợ việc cho con bú?
07:58
The answercâu trả lời is: we can't.
149
466680
2000
Câu trả lời là: ta không thể.
Tôi đang nói chuyện với bạn,
những nhà lập pháp
08:03
I'm talkingđang nói to you, legislatorsnhà lập pháp,
150
471000
2456
08:05
and the voterscử tri who electbầu chọn them.
151
473480
1936
và những người bỏ phiếu lựa chọn họ.
08:07
I'm talkingđang nói to you, jobviệc làm creatorsngười sáng tạo
and collectivetập thể bargainingmặc cả unitscác đơn vị,
152
475440
4696
Tôi đang nói chuyện với bạn,
những người tạo việc làm,
08:12
and workerscông nhân, and shareholderscổ đông.
153
480160
2160
những người có việc làm,
và người có cổ phần.
08:15
We all have a stakecổ phần
in the publiccông cộng healthSức khỏe of our communitycộng đồng,
154
483360
3936
Chúng ta đều đóng góp vào
y tế công cộng trong cộng đồng,
08:19
and we all have a rolevai trò
to playchơi in achievingđể đạt được it.
155
487320
2960
và chúng ta đều có vai trò có được nó.
08:23
Breast milkSữa is a partphần
of improvingnâng cao humanNhân loại healthSức khỏe.
156
491200
3080
Sữa mẹ là một phần trong việc
nâng cao sức khỏe con người.
08:27
In the NICUNICU, when infantstrẻ sơ sinh are bornsinh ra
earlysớm or sickđau ốm or injuredbị thương,
157
495000
4016
Ở NICU, khi đứa trẻ sinh non,
ốm hay bị thương,
08:31
milkSữa or bioactivehoạt tính sinh học constituentsthành phần in milkSữa
can be criticallyphê bình importantquan trọng.
158
499040
3720
sữa hay các thành phần hoạt tính trong sữa
đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
08:35
EnvironmentsMôi trường or ecologiesecologies,
159
503360
1416
Môi trường hay sinh thái
08:36
or communitiescộng đồng where there's
highcao riskrủi ro of infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh,
160
504800
3216
hay cộng đồng có nhiều nguy cơ
tiềm ẩn bệnh truyền nhiễm,
08:40
breastnhũ hoa milkSữa can be incrediblyvô cùng protectivebảo vệ.
161
508040
2456
sữa mẹ là lá chắn trên cả tuyệt vời.
08:42
Where there are emergenciestrường hợp khẩn cấp
like stormscơn bão and earthquakestrận động đất,
162
510520
3615
Ở nơi xảy ra thảm họa
như bão hay động đất,
08:46
when the electricityđiện goesđi out,
163
514159
1496
khi điện bị ngắt,
08:47
when safean toàn waterNước is not availablecó sẵn,
164
515679
1976
khi nước sạch không sẵn có,
08:49
breastnhũ hoa milkSữa can keep babiesđứa trẻ
fedđã nuôi and hydratedngậm nước.
165
517679
2801
sữa mẹ có thể
giữ cho bọn trẻ đủ dinh dưỡng.
08:54
And in the contextbối cảnh of humanitariannhân đạo crisescuộc khủng hoảng,
166
522360
2696
Trong bối cảnh khủng hoảng nhân đạo,
như các người mẹ Syria chạy trốn
khỏi vùng chiến tranh,
08:57
like SyrianSyria mothersmẹ fleeingchạy trốn warchiến tranh zoneskhu vực,
167
525080
2200
ngay cả những giọt sữa nhỏ nhất
cũng có thể hỗ trợ đứa trẻ
09:00
the smallestnhỏ nhất dropsgiọt can bufferbộ đệm babiesđứa trẻ
from the biggestlớn nhất globaltoàn cầu challengesthách thức.
168
528240
5520
trong những thách thức toàn cầu lớn nhất.
09:07
But understandinghiểu biết breastnhũ hoa milkSữa
is not just about messagingnhắn tin to mothersmẹ
169
535480
4736
Nhưng hiểu về sữa mẹ không chỉ đưa ra
thông điệp tới những bà mẹ
09:12
and policychính sách makersnhà sản xuất.
170
540240
1520
và những người làm chính sách,
09:14
It's alsocũng thế about understandinghiểu biết
what is importantquan trọng in breastnhũ hoa milkSữa
171
542080
3096
nó còn giúp hiểu thêm về
tầm quan trọng của sữa mẹ
09:17
so that we can delivergiao hàng better formulascông thức
172
545200
2776
để chúng ta có thể đưa ra
cách thức tốt hơn
09:20
to momsbà mẹ who cannotkhông thể or do not
breastfeedcho con bú for whateverbất cứ điều gì reasonlý do.
173
548000
3800
đến những bà mẹ không thể hoặc
không cho con bú vì bất kì lí do gì.
09:24
We can all do a better jobviệc làm
174
552440
1816
Tất cả chúng ta đều có thể làm tốt hơn
09:26
of supportinghỗ trợ the diversitysự đa dạng
of momsbà mẹ raisingnuôi theirhọ babiesđứa trẻ
175
554280
3296
trong việc hỗ trợ các bà mẹ
nuôi dưỡng con họ
09:29
in a diversitysự đa dạng of wayscách.
176
557600
1720
bằng nhiều cách khác nhau.
09:32
As womenđàn bà around the worldthế giới struggleđấu tranh
177
560680
1856
Khi phụ nữ toàn thế giới gặp khó khăn
09:34
to achieveHoàn thành politicalchính trị,
socialxã hội and economicthuộc kinh tế equalitybình đẳng,
178
562560
3656
để có được công bằng
chính trị, xã hội, và kinh tế,
09:38
we mustphải reimaginereimagine motherhoodlàm mẹ
179
566240
2536
ta phải nhớ lại tình mẹ
09:40
as not the centralTrung tâm,
corecốt lõi aspectkhía cạnh of womanhoodgiới phụ nư,
180
568800
5216
không phải là trung tâm,
là cốt lõi của phái nữ
09:46
but one of the manynhiều potentialtiềm năng facetskhía cạnh
of what makeslàm cho womenđàn bà awesometuyệt vời.
181
574040
4480
mà là một trong nhiều khía cạnh tiềm năng
của những điều làm
phụ nữ trở nên tuyệt vời.
09:51
It's time.
182
579080
1200
Đã đến lúc rồi.
09:53
(ApplauseVỗ tay)
183
581040
5403
(Vỗ tay)
Translated by Ha Dang
Reviewed by Khanh Linh Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Katie Hinde - Lactation researcher
Katie Hinde is studying breast milk’s status as the first superfood, providing babies with invaluable microbes custom-tailored to their individual needs, via an incredible and unlikely dialogue between the mother’s enzymes and the baby’s saliva.

Why you should listen

Did you know mother's milk is older than dinosaurs? Or that the "biological recipe" of milk differs for sons and daughters? Or that milk doesn't just build babies but fuels them too? Mother's milk is the food, medicine and message that organize a baby's brain, body and behavior. What we take for granted in the grocery store dairy aisle has been shaped by hundreds of millions of years of natural selection. As scientists decode the mysteries of milk, we gain essential new tools for human health and well-being.

Scientist, writer and advocate, Katie Hinde, PhD, explores the dynamic interactions between mothers, milk, and infants. Author of dozens of essays and academic articles, Hinde situates her work at the intersection of the life sciences and social sciences to inform parents, clinicians and policy-makers about institutional and inter-personal support of mothers and babies. Hinde co-authored the book Building Babies and founded the science outreach blog, "Mammals Suck…Milk!"

Hinde earned a PhD in Anthropology at UCLA, completed post-doctoral training in neuroscience at the California National Primate Research Center, and then launched her faculty career in the Department of Human Evolutionary Biology at Harvard University. Now an Associate Professor, Hinde is the Director of the Comparative Lactation Lab in the Center for Evolution and Medicine and the School of Human Evolution and Social Change at Arizona State University.

Described as "The Milk Maven" in the inaugural Grist 50 list of "innovators, organizers and visionaries who will lead us toward a more sustainable future," Hinde's work was highlighted for tackling social justice in health and research. From considering how milk feeds microbes to researching how milk shapes infant behavior , her research has been featured in the New York Times, National Geographic, La Presse, Wall Street Journal, Quartz and more. Hinde has been recognized with Early Career Awards from the International Society for Research in Human Milk and Lactation and the American Society of Primatologists for making outstanding, original contributions to these fields as a young investigator.

Importantly, Hinde is dedicated to science outreach and building enthusiasm for animals, ecology and behavior. In 2013, Hinde created the annual March Mammal Madness, a month-long science outreach extravaganza that is used in hundreds of classrooms described by Deadspin Deputy Editor Barry Petchesky as "the only bracket you need."

Understanding milk can directly translate to more personalized clinical recommendations and health optimization for mothers and their infants as well as substantiate the importance of infrastructure and institutional support for breastfeeding. Further, identifying the composition and function of milk informs the formulation of more representative artificial breast milk for those mothers facing obstacles or contraindications to breastfeeding. Lastly, decoding mother's milk will allow for enhanced precision medicine for the most fragile infants and children in neonatal and pediatric intensive care units. Such integrative approaches to mother's milk take discoveries at the bench to applications at the bedside.

More profile about the speaker
Katie Hinde | Speaker | TED.com