ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Marks - Bioethicist, lawyer
Jonathan Marks works at the intersections of ethics, law and policy -- writing and speaking about torture, obesity, fracking, health care and other pressing issues of our time.

Why you should listen

After studying law at Oxford University, Jonathan Marks qualified as a barrister and mediator, and he spent a decade in full-time practice in London. He became an expert on human rights, working on cases about torture (the Pinochet case), the protection of privacy and personal data, and the regulation of food, drugs and the environment.

The Greenwall Fellowship in Bioethics and Health Policy at Johns Hopkins and Georgetown Universities led to his current appointment as Director of the Bioethics Program at Penn State University, where he is also affiliated with the Rock Ethics Institute, Penn State Law and the School of International Affairs. He remains an academic member of Matrix, a London barristers' chambers with offices in Geneva.

Marks is passionate about teaching and lecturing, as his TED talk, and an article in the New York Times both attest. The talk offers a preview of his book manuscript, The Perils of Partnership. It also draws on research he conducted during his six-year affiliation with the Edmond J. Safra Center for Ethics at Harvard and during residencies at the Hastings Center and at the Brocher Foundation in Geneva.

Learn more about Marks's ideas from several articles, essays, and op-eds here


More profile about the speaker
Jonathan Marks | Speaker | TED.com
TEDxPSU

Jonathan Marks: In praise of conflict

Jonathan Marks: Xung đột không hoàn toàn xấu

Filmed:
1,369,835 views

Hãy phản đối xung đột và ủng hộ các thoả thuận hợp tác - đó là những gì ta thường nghe. Luật sư và nhà đạo lý sinh học Jonathan Marks thách thức quan điểm này, cho thấy chính phủ có thể cản trở sự phát triên của y tế, nhân quyền và môi trường khi họ hợp tác với các tập đoàn. Đó là một lời nhắc nhở quan trọng và kịp thời về sự khác biệt giữa lợi ích chung và mặt bằng chung.
- Bioethicist, lawyer
Jonathan Marks works at the intersections of ethics, law and policy -- writing and speaking about torture, obesity, fracking, health care and other pressing issues of our time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
TwentyHai mươi yearsnăm agotrước,
0
640
1456
Hai mươi năm về trước,
00:14
when I was a barristerluật sư
and humanNhân loại rightsquyền lawyerluật sư
1
2120
2936
khi tôi còn là luật sư tranh tụng
và luật sư về nhân quyền
00:17
in full-timetoàn thời gian legalhợp pháp practicethực hành in LondonLondon,
2
5080
2975
hành nghề toàn thời gian tại Luân Đôn,
00:20
and the highestcao nhất courttòa án in the landđất đai
3
8080
2176
và Tòa Thượng thẩm ở đó
00:22
still convenedtriệu tập, some would say
by an accidentTai nạn of historylịch sử,
4
10280
4416
được triệu tập lại, vài người cho đó là
do một sự cố trong lịch sử,
00:26
in this buildingTòa nhà here,
5
14720
1320
ngay tại tòa nhà này,
00:28
I metgặp a youngtrẻ man
who had just quitthoái lui his jobviệc làm
6
16840
3056
Tôi gặp một chàng trai trẻ
đã xin thôi việc
00:31
in the BritishNgười Anh ForeignNước ngoài OfficeVăn phòng.
7
19920
1429
ở Bộ Ngoại giao Anh.
00:33
When I askedyêu cầu him, "Why did you leaverời khỏi,"
8
21920
2296
Khi tôi hỏi anh ta,
"Tại sao cậu nghỉ việc?"
00:36
he told me this storycâu chuyện.
9
24240
1200
Anh đã kể câu chuyện này.
00:38
He had goneKhông còn to his bosstrùm
one morningbuổi sáng and said,
10
26520
2696
Một buổi sáng, anh ấy
tới chỗ sếp mình và nói,
00:41
"Let's do something
about humanNhân loại rightsquyền abuseslạm dụng in ChinaTrung Quốc."
11
29240
4120
"Hãy làm điều gì đó để chống lại
sự vi phạm nhân quyền ở Trung Quốc."
00:46
And his bosstrùm had repliedtrả lời,
12
34200
1976
Và sếp của anh ta trả lời,
00:48
"We can't do anything
about humanNhân loại rightsquyền abuseslạm dụng in ChinaTrung Quốc
13
36200
2696
"Ta không thể làm gì
trước sự vi phạm đó cả,
00:50
because we have
tradebuôn bán relationsquan hệ with ChinaTrung Quốc."
14
38920
2600
vì chúng ta có mối quan hệ
thương mại với Trung Quốc."
00:54
So my friendngười bạn wentđã đi away
with his tailđuôi betweengiữa his legschân,
15
42680
2576
Và anh bạn đó bỏ đi
với cảm giác bẽ mặt,
00:57
and sixsáu monthstháng latermột lát sau,
he returnedtrả lại again to his bosstrùm,
16
45280
3160
và sáu tháng sau,
anh quay lại chỗ sếp của mình,
01:01
and he said this time,
17
49240
1616
lần này anh ta nói,
01:02
"Let's do something
about humanNhân loại rightsquyền in BurmaMiến điện,"
18
50880
3496
"Hãy làm gì đó để chống lại
sự vi phạm nhân quyền ở Burma,"
01:06
as it was then calledgọi là.
19
54400
1200
đó là tên trước kia.
01:08
His bosstrùm onceMột lần again pausedtạm dừng
20
56400
2136
Ông sếp của anh ta một lần nữa ngắt lời
01:10
and said, "Oh, but we can't
do anything about humanNhân loại rightsquyền in BurmaMiến điện
21
58560
4016
và nói, "Oh, nhưng chúng ta không thể
làm gì cho nhân quyền ở Burma
01:14
because we don't have
any tradebuôn bán relationsquan hệ with BurmaMiến điện."
22
62600
3656
vì chúng ta không có bất kỳ quan hệ
thương mại nào với Burma."
01:18
(LaughterTiếng cười)
23
66280
1656
(Cười)
01:19
This was the momentchốc lát
he knewbiết he had to leaverời khỏi.
24
67960
2096
Đó là lúc anh ấy hiểu
anh ấy cần phải ra đi.
01:22
It wasn'tkhông phải là just the hypocrisyđạo đức giả
that got to him.
25
70080
2360
Không chỉ là sự đạo đức giả
khiến anh suy ngẫm.
01:25
It was the unwillingnessunwillingness of his governmentchính quyền
26
73160
3256
Đó là sự trốn tránh của chính phủ
01:28
to engagethuê in conflictcuộc xung đột
with other governmentscác chính phủ,
27
76440
2616
khi không muốn xảy ra xung đột
với các chính phủ khác,
01:31
in tensebẩn quá discussionsthảo luận,
28
79080
1776
trong các cuộc đàm phán căng thẳng,
01:32
all the while, innocentvô tội people
were beingđang harmedlàm hại.
29
80880
3800
khi tất cả những người vô tội
đều bị ảnh hưởng.
01:37
We are constantlyliên tục told
30
85600
2536
Chúng ta luôn được bảo rằng
01:40
that conflictcuộc xung đột is badxấu
31
88160
2080
xung đột là xấu,
01:42
that compromisethỏa hiệp is good;
32
90920
2040
thỏa hiệp mới là tốt;
01:45
that conflictcuộc xung đột is badxấu
33
93640
1656
xung đột là xấu,
01:47
but consensussự đồng thuận is good;
34
95320
2120
nhưng đồng thuận mới là tốt;
01:50
that conflictcuộc xung đột is badxấu
35
98120
2216
xung đột là xấu,
01:52
and collaborationhợp tác is good.
36
100360
2560
hợp tác mới là tốt.
Nhưng theo quan điểm của tôi,
01:56
But in my viewlượt xem,
37
104040
1296
01:57
that's farxa too simpleđơn giản
a visiontầm nhìn of the worldthế giới.
38
105360
2376
cách nhìn như vậy về thế giới
thực sự quá giản đơn.
01:59
We cannotkhông thể know
39
107760
1896
Chúng ta không thể biết
02:01
whetherliệu conflictcuộc xung đột is badxấu
40
109680
2056
xung đột đó có xấu hay không
02:03
unlesstrừ khi we know who is fightingtrận đánh,
41
111760
2816
trừ khi ta biết
ai đang chiến đấu,
02:06
why they are fightingtrận đánh
42
114600
2136
tại sao họ chiến đấu,
02:08
and how they are fightingtrận đánh.
43
116760
1856
và chiến đấu ra sao.
02:10
And compromisesthỏa hiệp can be thoroughlytriệt để rottenthối
44
118640
3456
Và việc thỏa hiệp sẽ rất tệ hại
02:14
if they harmlàm hại people
who are not at the tablebàn,
45
122120
2680
khi điều đó làm hại những người
không ngồi ở bàn đàm phán,
02:17
people who are vulnerabledễ bị tổn thương, disempowereddisempowered,
46
125600
2415
những người bị dễ tổn thương,
bị tước quyền,
02:20
people whomai we have
an obligationnghĩa vụ to protectbảo vệ.
47
128039
3281
những người mà chúng ta
có nghĩa vụ phải bảo vệ.
02:24
Now, you mightcó thể be
somewhatphần nào skepticalhoài nghi of a lawyerluật sư
48
132480
3056
Bạn có thể phần nào
hoài nghi về một luật sư
02:27
arguingtranh luận about the benefitslợi ích of conflictcuộc xung đột
49
135560
3176
tranh cãi về lợi ích của xung đột
02:30
and creatingtạo problemscác vấn đề for compromisethỏa hiệp,
50
138760
2616
và cản trở việc thỏa hiệp,
02:33
but I did alsocũng thế qualifyđủ tiêu chuẩn as a mediatorTrung gian hòa giải,
51
141400
1816
nhưng là một hoà giải viên,
02:35
and these daysngày, I spendtiêu my time
givingtặng talksnói chuyện about ethicsĐạo Đức for freemiễn phí.
52
143240
3280
gần đây, tôi dành thời gian diễn thuyết
về đạo đức hoàn toàn miễn phí.
02:39
So as my bankngân hàng managergiám đốc likesthích to remindnhắc lại me,
I'm downwardlydownwardly mobiledi động.
53
147160
3080
Vì vậy, như thủ quỹ của tôi nhắc nhở,
tôi đã nghèo túng hơn.
(Cười)
02:44
But if you acceptChấp nhận my argumenttranh luận,
54
152280
3016
Nhưng nếu các bạn đồng ý
với lập luận của tôi,
02:47
it should changethay đổi not just the way
we leadchì our personalcá nhân livescuộc sống,
55
155320
3176
nó không những sẽ thay đổi
cách bạn định hướng cuộc sống của mình,
02:50
which I wishmuốn to put
to one sidebên for the momentchốc lát,
56
158520
2320
tôi sẽ tạm gác điều này lại một bên,
02:53
but it will changethay đổi the way
we think about majorchính problemscác vấn đề
57
161600
3776
mà còn thay đổi
cách ta nghĩ về các vấn đề thời sự
02:57
of publiccông cộng healthSức khỏe and the environmentmôi trường.
58
165400
2760
liên quan đến sức khỏe
cộng đồng và môi trường.
03:01
Let me explaingiải thích.
59
169440
1200
Cho phép tôi giải thích.
03:04
EveryMỗi middleở giữa schoolerđứa ba à
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
60
172360
2376
Mọi học sinh trung học ở Mỹ,
03:06
my 12-year-old-tuổi daughterCon gái includedbao gồm,
61
174760
2656
kể cả con gái 12 tuổi của tôi,
03:09
learnshọc that there are
threesố ba brancheschi nhánh of governmentchính quyền,
62
177440
3856
được học rằng có ba nhánh
cơ quan nhà nước:
03:13
the legislativelập pháp, the executiveđiều hành
and the judicialTư pháp branchchi nhánh.
63
181320
3840
cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp
và cơ quan tư pháp.
03:17
JamesJames MadisonMadison wroteđã viết,
64
185840
1416
James Madison viết,
03:19
"If there is any principlenguyên tắc
more sacredLinh thiêng in our ConstitutionHiến pháp,
65
187280
5016
"Nếu như có bất kỳ nguyên tắc nào
thiêng liêng hơn Hiến pháp của chúng ta
03:24
and indeedthật in any freemiễn phí constitutionhiến pháp,
66
192320
2736
và thực sự trong bất kỳ
bản hiến pháp tự do nào khác
03:27
than any other,
67
195080
1496
hơn bất kể cái gì khác,
03:28
it is that which separatesngăn cách
68
196600
2496
thì điều đó sẽ tách biệt hoàn toàn
03:31
the legislativelập pháp, the executiveđiều hành
and the judicialTư pháp powersquyền lực."
69
199120
4120
các quyền lập pháp,
hành pháp và tư pháp."
03:36
Now, the framerssoạn thảo hiến pháp were not just concernedliên quan
70
204080
3256
Bây giờ, các nhà làm luật
không chỉ quan tâm
03:39
about the concentrationsự tập trung
and exercisetập thể dục of powerquyền lực.
71
207360
4096
về sự tập trung và thực thi quyền lực.
03:43
They alsocũng thế understoodhiểu
the perilsnguy hiểm of influenceảnh hưởng.
72
211480
4000
Họ cũng hiểu những mối nguy
về ảnh hưởng của nó.
03:48
JudgesThẩm phán cannotkhông thể determinemục đích
the constitutionalityHiến of lawspháp luật
73
216440
5096
Thẩm phán không thể quyết định
tính hợp Hiến của các bộ luật,
03:53
if they participatetham dự in makingchế tạo those lawspháp luật,
74
221560
3776
nếu họ tham gia vào việc
soạn thảo những bộ luật đó;
03:57
norcũng không can they holdgiữ the other brancheschi nhánh
of governmentchính quyền accountablecó trách nhiệm
75
225360
3936
hoặc họ không thể truy tố trách nhiệm
các cơ quan khác của chính phủ
04:01
if they collaboratehợp tác with them
76
229320
1936
nếu họ hợp tác với các cơ quan đó,
04:03
or enterđi vào into closegần
relationshipscác mối quan hệ with them.
77
231280
3160
hay có quan hệ mật thiết với họ.
04:07
The ConstitutionHiến pháp is,
as one famousnổi danh scholarhọc giả put it,
78
235480
3896
Hiến pháp là,
như một học giả nổi tiếng từng nói,
04:11
"an invitationlời mời to struggleđấu tranh."
79
239400
2240
"một lời mời gọi đối trọng."
04:14
And we the people are servedphục vụ
80
242240
2776
Và người dân chúng ta được phụng sự
04:17
when those brancheschi nhánh do, indeedthật,
struggleđấu tranh with eachmỗi other.
81
245040
4400
khi những cơ quan này
thực sự đối trọng với nhau.
04:23
Now, we recognizenhìn nhận
the importancetầm quan trọng of struggleđấu tranh
82
251280
3576
Giờ, chúng ta nhận ra
điều quan trọng của đấu tranh
04:26
not just in the publiccông cộng sectorngành
83
254880
2896
không chỉ ở khu vực công
04:29
betweengiữa our brancheschi nhánh of governmentchính quyền.
84
257800
2376
giữa các cơ quan nhà nước.
04:32
We alsocũng thế know it too in the privateriêng tư sectorngành,
85
260200
3336
Chúng ta còn biết rằng nó
cũng có ở khu vực tư nhân,
04:35
in relationshipscác mối quan hệ amongtrong số corporationscông ty.
86
263560
2600
trong mối quan hệ giữa các công ty.
04:39
Let's imaginetưởng tượng that two AmericanNgười Mỹ airlinescác hãng hàng không
get togethercùng với nhau and agreeđồng ý
87
267360
5016
Thử tưởng tượng rằng
hai công ty hàng không Mỹ bắt tay nhau
và thoả thuận sẽ cùng không giảm giá
04:44
that they will not droprơi vãi the pricegiá bán
88
272400
2176
04:46
of theirhọ economynên kinh tê classlớp học airfaresvé máy bay
belowphía dưới 250 dollarsUSD a ticket.
89
274600
4360
cho vé hạng thường
xuống dưới 250 đô-la một vé.
04:51
That is collaborationhợp tác,
some would say collusionthông đồng,
90
279600
3856
Đó là sự hợp tác,
một số nói đó là sự thông đồng,
04:55
not competitioncuộc thi,
91
283480
1336
không phải sự cạnh tranh,
04:56
and we the people are harmedlàm hại
92
284840
2816
và những người dân chúng ta
phải chịu thiệt thòi
04:59
because we paytrả more for our tickets.
93
287680
1840
vì phải trả giá cao hơn để mua vé.
05:02
ImagineHãy tưởng tượng similarlytương tự
two airlinescác hãng hàng không were to say,
94
290840
2256
Hãy nghĩ tương tự
khi hai hãng máy bay nói,
05:05
"Look, AirlineHãng A, we'lltốt take
the routelộ trình from LALA to ChicagoChicago,"
95
293120
5016
"Chúng tôi, hãng A, sẽ kiểm soát
chặng từ LA tới Chicago,"
05:10
and AirlineHãng B saysnói, "We'llChúng tôi sẽ take
the routelộ trình from ChicagoChicago to DCDC,
96
298160
3176
và hãng B nói, "Chúng tôi
sẽ kiểm soát chiều từ Chicago tới DC,
05:13
and we won'tsẽ không competecạnh tranh."
97
301360
1456
ta sẽ không cạnh tranh."
05:14
OnceMột lần again, that's collaborationhợp tác
or collusionthông đồng insteadthay thế of competitioncuộc thi,
98
302840
4616
Một lần nữa, đó là việc hợp tác
hoặc thông đồng, thay vì cạnh tranh,
05:19
and we the people are harmedlàm hại.
99
307480
2720
và người dân chúng ta chịu thiệt hại.
05:23
So we understandhiểu không
the importancetầm quan trọng of struggleđấu tranh
100
311880
5456
Vậy nên chúng ta hiểu
tầm quan trọng của việc đối trọng
05:29
when it comesđến to relationshipscác mối quan hệ
betweengiữa brancheschi nhánh of governmentchính quyền,
101
317360
4240
khi nói đến mối quan hệ
giữa các cơ quan chính phủ
05:35
the publiccông cộng sectorngành.
102
323080
1696
trong khu vực công.
05:36
We alsocũng thế understandhiểu không
the importancetầm quan trọng of conflictcuộc xung đột
103
324800
3416
Chúng ta cũng hiểu
tầm quan trọng của xung đột
05:40
when it comesđến to relationshipscác mối quan hệ
amongtrong số corporationscông ty,
104
328240
4336
trong các mối quan hệ giữa các công ty
05:44
the privateriêng tư sectorngành.
105
332600
1656
thuộc khu vực tư nhân.
05:46
But where we have forgottenquên it
106
334280
2576
Nhưng chúng ta đã quên điều đó
05:48
is in the relationshipscác mối quan hệ
betweengiữa the publiccông cộng and the privateriêng tư.
107
336880
4416
trong mối quan hệ giữa khu vực công và tư.
05:53
And governmentscác chính phủ all over the worldthế giới
are collaboratingcộng tác with industryngành công nghiệp
108
341320
3696
Và các chính phủ trên thế giới
đang hợp tác với nền công nghiệp
05:57
to solvegiải quyết problemscác vấn đề of publiccông cộng healthSức khỏe
and the environmentmôi trường,
109
345040
3776
để giải quyết các vấn đề về sức khỏe
cộng đồng và môi trường,
06:00
oftenthường xuyên collaboratingcộng tác
with the very corporationscông ty
110
348840
2976
họ thường cộng tác với chính các công ty
06:03
that are creatingtạo or exacerbatinglàm trầm trọng thêm
the problemscác vấn đề they are tryingcố gắng to solvegiải quyết.
111
351840
5840
đã tạo ra hoặc làm trầm trọng thêm
các vấn đề họ đang cố gắng giải quyết.
06:11
We are told that these relationshipscác mối quan hệ
112
359080
3576
Chúng ta vẫn được nghe
rằng các mối quan hệ này
06:14
are a win-winthắng-thắng.
113
362680
1680
là đôi bên đều có lợi.
06:17
But what if someonengười nào is losingmất out?
114
365360
3160
Nhưng nếu có ai đó thua thì sao?
06:22
Let me give you some examplesví dụ.
115
370280
2320
Tôi lấy ví dụ.
06:25
A UnitedVương NationsQuốc gia agencyđại lý
decidedquyết định to addressđịa chỉ nhà a seriousnghiêm trọng problemvấn đề:
116
373840
3496
Cơ quan Liên hiệp Quốc quyết định
giải quyết một vấn đề nghiêm trọng:
06:29
poornghèo nàn sanitationvệ sinh in schoolstrường học in ruralnông thôn IndiaẤn Độ.
117
377360
3600
vệ sinh kém ở các trường học
vùng nông thôn Ấn Độ.
06:34
They did so not just in collaborationhợp tác
with nationalQuốc gia and localđịa phương governmentscác chính phủ
118
382200
4056
Họ không chỉ hợp tác với chính quyền
trung ương và địa phương
06:38
but alsocũng thế with a televisiontivi companyCông ty
119
386280
2496
mà còn với công ty truyền hình
06:40
and with a majorchính
multinationalđa quốc gia sodaNước ngọt companyCông ty.
120
388800
3840
và với một tập đoàn nước sôđa
giải khát đa quốc gia.
06:45
In exchangetrao đổi, giao dịch for lessít hơn
than one milliontriệu dollarsUSD,
121
393640
3136
Để đổi lấy khoản tài trợ
ít hơn một triệu đô-la,
06:48
that corporationtập đoàn receivednhận the benefitslợi ích
of a months-longkéo dài một tháng promotionalkhuyến mại campaignchiến dịch
122
396800
4376
tập đoàn đó được lợi một chiến dịch
quảng cáo kéo dài một tháng
gồm các chương trình từ thiện
truyền hình kéo dài 12 giờ,
06:53
includingkể cả a 12-hour-hour telethontelethon
123
401200
2176
06:55
all usingsử dụng the company'scủa công ty logoLogo
and colormàu schemekế hoạch.
124
403400
3200
tất cả đều sử dụng logo
và bảng màu của công ty.
07:00
This was an arrangementsắp xếp
125
408040
1520
Đó là sự sắp xếp
07:02
which was totallyhoàn toàn understandablecó thể hiểu được
126
410160
2856
hoàn toàn dễ hiểu
07:05
from the corporation'scủa công ty pointđiểm of viewlượt xem.
127
413040
1936
khi nhìn từ góc độ công ty.
07:07
It enhancestăng cường the reputationuy tín of the companyCông ty
128
415000
2536
Nó nâng cao danh tiếng của công ty
07:09
and it createstạo ra brandnhãn hiệu loyaltylòng trung thành
for its productscác sản phẩm.
129
417560
2520
và tạo sự trung thành
với sản phẩm của công ty.
07:13
But in my viewlượt xem,
130
421360
1616
Nhưng theo quan điểm của tôi,
07:15
this is profoundlysâu sắc problematiccó vấn đề
for the intergovernmentalliên chính phủ agencyđại lý,
131
423000
3696
đây là một vấn đề không hề nhỏ
đối với cơ quan liên chính phủ,
07:18
an agencyđại lý that has a missionsứ mệnh
to promoteQuảng bá sustainablebền vững livingsống.
132
426720
4160
cơ quan có sứ mệnh thúc đẩy
cuộc sống bền vững.
07:23
By increasingtăng consumptiontiêu dùng
of sugar-sweetenedđường-ngọt. beveragesđồ uống
133
431880
3136
Bằng cách tăng sự tiêu thụ
nước giải khát có đường
07:27
madethực hiện from scarcekhan hiếm localđịa phương waterNước suppliesnguồn cung cấp
and drunksay out of plasticnhựa bottleschai
134
435040
4296
được làm từ nguồn cung nước rất khan hiếm
của địa phương và uống bằng chai nhựa
07:31
in a countryQuốc gia that is alreadyđã
grapplingvật lộn with obesitybéo phì,
135
439360
3016
ở một đất nước
đang chống lại bệnh béo phì,
07:34
this is neithercũng không sustainablebền vững
from a publiccông cộng healthSức khỏe
136
442400
3416
điều này không bền vững
đối với sức khỏe cộng đồng
07:37
norcũng không an environmentalmôi trường pointđiểm of viewlượt xem.
137
445840
2896
cũng như đối với môi trường.
07:40
And in ordergọi món to solvegiải quyết
one publiccông cộng healthSức khỏe problemvấn đề,
138
448760
3336
Và để giải quyết
một vấn đề sức khỏe cộng đồng,
07:44
the agencyđại lý is sowingCác máy gieo hạt the seedshạt giống
139
452120
2296
chính quyền lại gieo mầm
07:46
of anotherkhác.
140
454440
1200
cho một vấn đề khác.
07:49
This is just one examplethí dụ
of dozenshàng chục I discoveredphát hiện ra
141
457480
4296
Đây chỉ là một trong hàng tá
ví dụ tôi phát hiện ra
07:53
in researchingnghiên cứu a booksách on the relationshipscác mối quan hệ
betweengiữa governmentchính quyền and industryngành công nghiệp.
142
461800
5096
khi nghiên cứu sách về quan hệ
giữa chính phủ và nền công nghiệp.
07:58
I could alsocũng thế have told you
about the initiativeskhả năng phán đoán in parkscông viên
143
466920
3776
Tôi cũng đã nói với các bạn
về các sáng kiến trong công viên
08:02
in LondonLondon and throughoutkhắp BritainVương Quốc Anh,
144
470720
1616
ở Luân Đôn và trên toàn nước Anh,
08:04
involvingliên quan the sametương tự companyCông ty,
promotingquảng bá exercisetập thể dục,
145
472360
2400
liên quan đến chính công ty đó,
khuyến khích thể dục,
08:07
or indeedthật of the BritishNgười Anh governmentchính quyền
creatingtạo voluntarytình nguyện pledgescam kết
146
475560
4856
hay thực sự là chính phủ Anh
tạo ra các cam kết tình nguyện
08:12
in partnershiphợp tác with industryngành công nghiệp
147
480440
2176
trong việc hợp tác với nền công nghiệp,
08:14
insteadthay thế of regulatingquy định industryngành công nghiệp.
148
482640
2736
thay vì quản lý công nghiệp.
08:17
These collaborationshợp tác or partnershipsquan hệ đối tác
have becometrở nên the paradigmmô hình in publiccông cộng healthSức khỏe,
149
485400
5656
Việc cộng tác hay hợp tác đã trở thành
một kiểu mẫu trong y tế cộng đồng,
08:23
and onceMột lần again, they make sensegiác quan
from the pointđiểm of viewlượt xem of industryngành công nghiệp.
150
491080
4056
và một lần nữa, điều họ làm là có lý
khi nhìn từ quan điểm của nền công nghiệp.
08:27
It allowscho phép them to framekhung
publiccông cộng healthSức khỏe problemscác vấn đề and theirhọ solutionscác giải pháp
151
495160
3616
Nó cho phép họ định hướng vấn đề
về sức khỏe cộng đồng và giải pháp
08:30
in wayscách that are leastít nhất threateningđe dọa to,
152
498800
2136
theo những cách ít đe dọa nhất,
08:32
mostphần lớn consonantphụ âm with
theirhọ commercialthương mại interestssở thích.
153
500960
2856
và phù hợp nhất
với các lợi ích thương mại của họ.
08:35
So obesitybéo phì becomestrở thành a problemvấn đề
154
503840
2576
Như vậy, béo phì trở thành vấn đề
08:38
of individualcá nhân decision-makingquyết định,
155
506440
4256
của việc đưa ra quyết định cá nhân,
08:42
of personalcá nhân behaviorhành vi,
156
510720
2055
của hành vi cá nhân,
08:44
personalcá nhân responsibilitytrách nhiệm
and lackthiếu sót of physicalvật lý activityHoạt động.
157
512799
3177
trách nhiệm cá nhân
và sự thiếu hoạt động thể chất.
08:48
It is not a problemvấn đề,
158
516000
2096
Điều này sẽ không phải vấn đề
08:50
when framedđóng khung this way,
159
518120
1415
của hệ thống thực phẩm đa quốc gia
08:51
of a multinationalđa quốc gia foodmón ăn systemhệ thống
involvingliên quan majorchính corporationscông ty.
160
519559
3617
liên quan tới các tập đoàn lớn,
khi định hướng theo cách này.
Xin nhắc lại, tôi không đổ lỗi
cho nền công nghiệp.
08:55
And again, I don't blamekhiển trách industryngành công nghiệp.
161
523200
1656
08:56
IndustryNgành công nghiệp naturallymột cách tự nhiên engagestham gia
in strategieschiến lược of influenceảnh hưởng
162
524880
3416
Bản chất nền công nghiệp là tham gia
các chiến lược có tầm ảnh hưởng
09:00
to promoteQuảng bá its commercialthương mại interestssở thích.
163
528320
2480
để khuyến khích các lợi ích thương mại.
09:03
But governmentscác chính phủ have a responsibilitytrách nhiệm
164
531560
3256
Nhưng chính phủ phải có trách nhiệm
09:06
to developphát triển, xây dựng counterstrategiescounterstrategies
165
534840
2056
phát triển các chiến lược
đối trọng chúng
09:08
to protectbảo vệ us
166
536920
1816
để bảo vệ chúng ta
09:10
and the commonchung good.
167
538760
2680
và các lợi ích chung.
09:14
The mistakesai lầm that governmentscác chính phủ are makingchế tạo
168
542160
3560
Sai lầm mà chính phủ phạm phải
09:18
when they collaboratehợp tác in this way
169
546480
2576
khi họ hợp tác theo cách đó
09:21
with industryngành công nghiệp
170
549080
1336
với nền công nghiệp,
09:22
is that they conflateconflate
171
550440
2576
là việc họ đánh đồng
09:25
the commonchung good
172
553040
1816
lợi ích chung
09:26
with commonchung groundđất.
173
554880
1200
với quan điểm chung.
09:29
When you collaboratehợp tác with industryngành công nghiệp,
174
557080
2776
Khi bạn hợp tác với nền công nghiệp,
09:31
you necessarilynhất thiết put off the tablebàn
175
559880
2816
bạn cần miễn bàn luận
09:34
things that mightcó thể promoteQuảng bá the commonchung good
to which industryngành công nghiệp will not agreeđồng ý.
176
562720
3576
về những điều tốt cho lợi ích chung
mà nền công nghiệp không đồng ý.
Công nghiệp sẽ không đồng ý
việc tăng các quy định
09:38
IndustryNgành công nghiệp will not agreeđồng ý
to increasedtăng regulationQuy định
177
566320
2776
09:41
unlesstrừ khi it believestin tưởng this will
stavestave off even more regulationQuy định
178
569120
4176
trừ khi họ cho rằng điều đó
sẽ ngăn chặn nhiều quy định hơn,
09:45
or perhapscó lẽ knockKnock some competitorsđối thủ cạnh tranh
out of the marketthị trường.
179
573320
3240
hay có thể loại bỏ vài đối thủ cạnh tranh
ra khỏi thị trường.
Và họ cũng không đồng ý
làm vài điều nhất định,
09:49
NorVà cũng không can companiescác công ty agreeđồng ý
to do certainchắc chắn things,
180
577960
2296
09:52
for examplethí dụ raisenâng cao the pricesgiá cả
of theirhọ unhealthykhông khỏe mạnh productscác sản phẩm,
181
580280
2976
ví dụ tăng giá các sản phẩm
không tốt cho sức khỏe của họ,
09:55
because that would violatexâm phạm
competitioncuộc thi lawpháp luật,
182
583280
2136
vì nó có thể vi phạm luật cạnh tranh,
09:57
as we'vechúng tôi đã establishedthành lập.
183
585440
1200
mà chúng ta đã nói đến.
10:00
So our governmentscác chính phủ should not confoundbối rối
184
588560
3216
Vì vậy chính phủ không nên nhầm lẫn
10:03
the commonchung good and commonchung groundđất,
185
591800
2456
giữa lợi ích chung và quan điểm chung,
10:06
especiallyđặc biệt when commonchung groundđất
meanscó nghĩa reachingđạt agreementthỏa thuận with industryngành công nghiệp.
186
594280
5240
đặc biệt nhất là khi quan điểm chung
nghĩa là thỏa thuận với nền công nghiệp.
10:12
I want to give you anotherkhác examplethí dụ,
187
600520
1696
Tôi muốn đưa ra cho bạn ví dụ khác,
10:14
movingdi chuyển from high-profilecấu hình cao collaborationhợp tác
188
602240
2136
chuyển từ hợp tác ở cấp cao
10:16
to something that is belowphía dưới groundđất
189
604400
2496
đến các thoả thuận đi đêm,
10:18
bothcả hai literallynghĩa đen and figurativelyẩn dụ:
190
606920
3256
theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng:
10:22
the hydraulicthủy lực fracturingbẻ gãy of naturaltự nhiên gaskhí đốt.
191
610200
2600
tôi đang nói về việc
khai thác khí tự nhiên.
10:25
ImagineHãy tưởng tượng that you purchasemua, tựa vào, bám vào a plotâm mưu of landđất đai
192
613320
3696
Tưởng tượng bạn đang mua một miếng đất
mà không biết
quyền khai khoáng của nó đã bị bán.
10:29
not knowingbiết the mineralkhoáng sản rightsquyền
have been soldđã bán.
193
617040
2216
10:31
This is before the frackingfracking boomsự bùng nổ.
194
619280
1800
Đó là trước khi họ tới khai thác.
10:34
You buildxây dựng your dreammơ tưởng home on that plotâm mưu,
195
622360
3016
Bạn xây ngôi nhà mơ ước trên lô đất đó,
10:37
and shortlymột thời gian ngắn afterwardssau đó,
196
625400
1616
và chẳng bao lâu,
10:39
you discoverkhám phá that a gaskhí đốt companyCông ty
is buildingTòa nhà a well padtập giấy on your landđất đai.
197
627040
5400
bạn nhận ra công ty khai thác khí
cũng xây dựng giếng khai thác trên đó.
10:45
That was the plighthoàn cảnh
of the HallowichHallowich familygia đình.
198
633040
3400
Đó là tình cảnh của gia đình Hallowich.
10:49
WithinTrong vòng a very shortngắn periodgiai đoạn of time,
199
637200
2816
Chỉ trong một thời gian rất ngắn,
10:52
they beganbắt đầu to complainthan phiền of headachesđau đầu,
200
640040
3216
họ bắt đầu than đau đầu,
10:55
of soređau throatscổ họng, of itchyngứa eyesmắt,
201
643280
3216
đau họng, nhức mắt,
10:58
in additionthêm vào to the interferencecan thiệp
of the noisetiếng ồn, vibrationrung động
202
646520
2816
thêm vào đó là ảnh hưởng
của tiếng ồn, độ rung
11:01
and the brightsáng lightsđèn
from the flaringflaring of naturaltự nhiên gaskhí đốt.
203
649360
3136
và ánh sáng chói lòa
khi khí ga tự nhiên cháy.
11:04
They were very vocalgiọng hát in theirhọ criticismsphê bình,
204
652520
2320
Họ cực lực phản đối điều đó,
11:07
and then they fellrơi silentim lặng.
205
655960
1360
nhưng rồi họ cũng im lặng.
11:10
And thankscảm ơn to the PittsburghPittsburgh Post-GazettePost-Gazette,
where this imagehình ảnh appearedxuất hiện,
206
658400
3256
Nhờ tờ báo Pittsburgh Post-Gazette,
nơi tấm ảnh này được đăng,
11:13
and one other newspaperbáo chí,
we discoveredphát hiện ra why they fellrơi silentim lặng.
207
661680
2856
và một tờ báo khác,
chúng tôi hiểu vì sao họ im lặng.
Các báo đã ra tòa hỏi: "Chuyện gì
xảy ra với nhà Hallowich?"
11:16
The newspapersBáo wentđã đi to the courttòa án and said,
"What happenedđã xảy ra to the HallowichesHallowiches?"
208
664560
3696
11:20
And it turnedquay out the HallowichesHallowiches
had madethực hiện a secretbí mật settlementgiải quyết
209
668280
3376
Hóa ra gia đình Hallowich
đã có thỏa thuận bí mật
11:23
with the gaskhí đốt operatorsQuốc gia sử dụng, and it was
a take-it-or-leave-itHãy-it-hoặc-để lại-nó settlementgiải quyết.
210
671680
3896
với các nhà khai thác khí,
theo kiểu "lấy tiền, hoặc không gì cả."
11:27
The gaskhí đốt companyCông ty said,
211
675600
1256
Công ty ấy nói,
anh có thể có hàng trăm ngàn đô-la
11:28
you can have a six-figuresáu con số sumtổng hợp
212
676880
2416
11:31
to movedi chuyển elsewhereở nơi khác
and startkhởi đầu your livescuộc sống again,
213
679320
2136
để bắt đầu lại cuộc sống ở nơi nào đó;
11:33
but in returntrở về
214
681480
1216
nhưng đổi lại,
11:34
you mustphải promiselời hứa not to speaknói
of your experiencekinh nghiệm with our companyCông ty,
215
682720
3856
anh phải hứa sẽ không nói gì
về câu chuyện của chúng ta,
không được nói về hậu quả
khai thác với gia đình anh,
11:38
not to speaknói of your
experiencekinh nghiệm with frackingfracking,
216
686600
2576
11:41
not to speaknói about the healthSức khỏe consequenceshậu quả
217
689200
3720
không được tiết lộ
về các ảnh hưởng đối với sức khỏe
11:45
that mightcó thể have been revealedtiết lộ
by a medicalY khoa examinationkiểm tra.
218
693680
2920
có thể bị phát hiện
khi khám y tế.
11:49
Now, I do not blamekhiển trách
the HallowichesHallowiches for acceptingchấp nhận
219
697720
2816
Giờ, tôi không trách
gia đình Hallowich khi đã chấp nhận
11:52
a take-it-or-leave-itHãy-it-hoặc-để lại-nó settlementgiải quyết
220
700560
2816
khoản thương lượng đó
11:55
and startingbắt đầu theirhọ livescuộc sống elsewhereở nơi khác.
221
703400
2216
và bắt đầu làm lại cuộc sống ở nơi khác.
11:57
And one can understandhiểu không
222
705640
1216
Người ta có thể hiểu
11:58
why the companyCông ty would wishmuốn
to silencekhoảng lặng a squeakykêu cót két wheelbánh xe.
223
706880
2976
lý do công ty muốn bịt miệng
các trường hợp phiền phức như thế.
12:01
What I want to pointđiểm the fingerngón tay at
is the legalhợp pháp and regulatoryquy định systemhệ thống,
224
709880
3776
Những gì tôi muốn chỉ ra
là hệ thống pháp lý và các quy định,
12:05
a systemhệ thống in which there are
networksmạng lưới of agreementshợp đồng
225
713680
2456
một hệ thống trong đó
có mạng lưới các thỏa thuận
12:08
just like this one
226
716160
1896
giống như trường hợp này,
12:10
which servephục vụ to silencekhoảng lặng people
and sealniêm phong off datadữ liệu pointsđiểm
227
718080
3560
cho phép họ bịt miệng
mọi người và bưng bít dữ liệu
12:14
from publiccông cộng healthSức khỏe expertsCác chuyên gia
and epidemiologistscác nhà dịch tễ học,
228
722560
2656
khỏi các chuyên gia y tế
và các nhà dịch tễ học;
12:17
a systemhệ thống in which regulatorscơ quan quản lý
229
725240
1616
một hệ thống mà các nhà hành pháp
12:18
will even refrainđiệp khúc
from issuingphát hành a violationsự vi phạm noticeđể ý
230
726880
3136
thậm chí sẽ hạn chế xử lý các vụ vi phạm
12:22
in the eventbiến cố of pollutionsự ô nhiễm
231
730040
1376
khi ô nhiễm xảy ra
12:23
if the landownerđịa chủ and the gaskhí đốt companyCông ty
232
731440
2136
nếu người sở hữu đất và
công ty khai thác khí
12:25
agreeđồng ý to settlegiải quyết.
233
733600
1576
đồng ý thỏa thuận riêng.
12:27
This is a systemhệ thống which isn't just
badxấu from a publiccông cộng healthSức khỏe pointđiểm of viewlượt xem;
234
735200
3936
Hệ thống này không chỉ
có hại cho y tế cộng đồng,
12:31
it exposescho thấy nhiều hazardsnguy hiểm to localđịa phương familiescác gia đình
235
739160
3296
nó còn gây nguy hiểm
cho các gia đình tại địa phương,
12:34
who remainvẫn còn in the darktối.
236
742480
2200
những người vẫn còn trong bóng tối.
12:39
Now, I have givenđược you two examplesví dụ
not because they are isolatedbị cô lập examplesví dụ.
237
747200
4496
Tôi chỉ ra hai ví dụ trên
không chỉ vì chúng là các ví dụ riêng lẻ.
12:43
They are examplesví dụ of a systemiccó hệ thống problemvấn đề.
238
751720
2496
Đó là những ví dụ
về một hệ thống có nhiều vấn đề.
12:46
I could sharechia sẻ some counterexamplescounterexamples,
239
754240
2376
Tôi có thể chia sẻ một số ví dụ ngược lại,
12:48
the casetrường hợp for examplethí dụ
of the publiccông cộng officialchính thức
240
756640
2976
giả sử khi một nhân viên chính phủ
12:51
who sueskiện the pharmaceuticaldược phẩm companyCông ty
241
759640
3096
kiện công ty dược phẩm
12:54
for concealingche giấu the factthực tế
242
762760
1616
vì đã che giấu sự thật rằng
12:56
that its antidepressantthuốc chống trầm cảm increasestăng
suicidaltự tử thoughtssuy nghĩ in adolescentsthanh thiếu niên.
243
764400
6576
thuốc chống trầm cảm làm tăng
ý định tự sát của trẻ thành niên.
13:03
I can tell you about the regulatorđiều chỉnh
who wentđã đi after the foodmón ăn companyCông ty
244
771000
3896
Tôi có thể nói về một nhà hành pháp
đang theo kiện một công ty thực phẩm
13:06
for exaggeratingphóng đại the purportedbị buộc tội
healthSức khỏe benefitslợi ích of its yogurtsữa chua.
245
774920
3736
vì đã cố tình phóng đại lợi ích
sức khỏe của sữa chua.
13:10
And I can tell you about the legislatorlập pháp
246
778680
3456
Tôi cũng có thể nói về một nhà lập pháp,
13:14
who despitemặc dù heavynặng lobbyingvận động hành lang
directedđạo diễn at bothcả hai sideshai bên of the aislelối đi
247
782160
4296
những người mặc dù bị vận động
hành lang từ cả hai đảng,
13:18
pushesđẩy for environmentalmôi trường protectionsbảo vệ.
248
786480
3920
nhưng vẫn thúc đẩy những hoạt động
bảo vệ môi trường.
13:23
These are isolatedbị cô lập examplesví dụ,
249
791160
1736
Đây là những ví dụ riêng lẻ,
13:24
but they are beaconscảnh báo of lightánh sáng
in the darknessbóng tối,
250
792920
4176
nhưng chúng là những ngọn hải đăng
trong đêm tối
13:29
and they can showchỉ us the way.
251
797120
3680
có thể chỉ đường cho chúng ta.
13:34
I beganbắt đầu by suggestinggợi ý that sometimesđôi khi
we need to engagethuê in conflictcuộc xung đột.
252
802000
4280
Tôi bắt đầu gợi ý rằng đôi khi
ta cần phải tham gia vào xung đột.
13:39
GovernmentsChính phủ should tussleđấu nhau with,
253
807480
3536
Các chính phủ cần phải can thiệp,
13:43
struggleđấu tranh with, at timeslần engagethuê
in directthẳng thắn conflictcuộc xung đột with corporationscông ty.
254
811040
5800
đấu tranh, có lúc phải tham gia
xung đột trực tiếp với các công ty.
13:49
This is not because governmentscác chính phủ
are inherentlyvốn có good
255
817960
4256
Điều này không phải vì
các chính phủ luôn luôn tốt,
13:54
and corporationscông ty are inherentlyvốn có eviltà ác.
256
822240
2256
hay các tập đoàn luôn luôn xấu.
13:56
EachMỗi is capablecó khả năng of good or illbệnh.
257
824520
4000
Mỗi người đều có khả năng tốt hoặc xấu.
14:01
But corporationscông ty understandablydễ hiểu
acthành động to promoteQuảng bá theirhọ commercialthương mại interestssở thích,
258
829440
4720
Thật dễ hiểu khi công ty hành động
để thúc đẩy lợi ích thương mại của họ,
14:07
and they do so eitherhoặc sometimesđôi khi
underminingphá hoại or promotingquảng bá the commonchung good.
259
835080
6056
khi làm vậy, đôi khi họ phá hoại
hoặc phát triển lợi ích chung.
14:13
But it is the responsibilitytrách nhiệm
of governmentscác chính phủ
260
841160
3976
Nhưng trách nhiệm của các chính phủ
14:17
to protectbảo vệ and promoteQuảng bá the commonchung good.
261
845160
3216
là phải bảo vệ và
phát triển lợi ích chung.
14:20
And we should insistnhấn mạnh
262
848400
2696
Còn chúng ta cần khẳng định
14:23
that they fightchiến đấu to do so.
263
851120
2400
rằng họ phải đấu tranh làm như vậy.
14:26
This is because governmentscác chính phủ
264
854800
2496
Đó là do các chính phủ
14:29
are the guardiansngười giám hộ
265
857320
1400
là những người giám hộ
14:31
of publiccông cộng healthSức khỏe;
266
859600
1200
sức khỏe cộng đồng;
14:33
governmentscác chính phủ are the guardiansngười giám hộ
267
861920
2736
là người giám hộ
14:36
of the environmentmôi trường;
268
864680
1856
của môi trường tự nhiên;
14:38
and it is governmentscác chính phủ
269
866560
1816
và cũng chính chính phủ
14:40
that are guardiansngười giám hộ
270
868400
1296
là người giám hộ
14:41
of these essentialCần thiết partscác bộ phận
of our commonchung good.
271
869720
5360
những phần rất quan trọng
trong lợi ích chung của chúng ta.
Cảm ơn.
14:47
Thank you.
272
875680
1216
(Vỗ tay)
14:48
(ApplauseVỗ tay)
273
876920
6228
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by An Bình Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Marks - Bioethicist, lawyer
Jonathan Marks works at the intersections of ethics, law and policy -- writing and speaking about torture, obesity, fracking, health care and other pressing issues of our time.

Why you should listen

After studying law at Oxford University, Jonathan Marks qualified as a barrister and mediator, and he spent a decade in full-time practice in London. He became an expert on human rights, working on cases about torture (the Pinochet case), the protection of privacy and personal data, and the regulation of food, drugs and the environment.

The Greenwall Fellowship in Bioethics and Health Policy at Johns Hopkins and Georgetown Universities led to his current appointment as Director of the Bioethics Program at Penn State University, where he is also affiliated with the Rock Ethics Institute, Penn State Law and the School of International Affairs. He remains an academic member of Matrix, a London barristers' chambers with offices in Geneva.

Marks is passionate about teaching and lecturing, as his TED talk, and an article in the New York Times both attest. The talk offers a preview of his book manuscript, The Perils of Partnership. It also draws on research he conducted during his six-year affiliation with the Edmond J. Safra Center for Ethics at Harvard and during residencies at the Hastings Center and at the Brocher Foundation in Geneva.

Learn more about Marks's ideas from several articles, essays, and op-eds here


More profile about the speaker
Jonathan Marks | Speaker | TED.com