ABOUT THE SPEAKER
Robert Sapolsky - Neuroscientist, primatologist, writer
Robert Sapolsky is one of the leading neuroscientists in the world, studying stress in primates (including humans).

Why you should listen

We all have some measure of stress, and Robert Sapolsky explores its causes as well as its effects on our bodies (his lab was among the first to document the damage that stress can do to our hippocampus). In his research, he follows a population of wild baboons in Kenya, who experience stress very similarly to the way humans do. By measuring hormone levels and stress-related diseases in each primate, he determines their relative stress, looking for patterns in personality and social behavior that might contribute. These exercises have given Sapolsky amazing insight into all primate social behavior, including our own.

He has been called "one of the best scientist-writers of our time" by Oliver Sacks. Sapolsky has produced, in addition to numerous scientific papers, books for broader audiences, including A Primate’s Memoir: A Neuroscientist’s Unconventional Life Among the Baboons, Why Zebras Don’t Get Ulcers: Stress Disease and Coping, and The Trouble with Testosterone.

His latest book, Behave: The Biology of Humans at Our Best and Worst, examines human behavior in search of an answer to the question: Why do we do the things we do?

More profile about the speaker
Robert Sapolsky | Speaker | TED.com
TED2017

Robert Sapolsky: The biology of our best and worst selves

Robert Sapolsky: Con người tốt nhất và tệ nhất dưới góc nhìn Sinh học

Filmed:
1,818,106 views

Tại sao con người rất nhiệt tình và tốt bụng, nhưng đồng thời cũng độc ác và thích bạo lực? Để hiểu lý do tại sao ta làm những việc ta làm, nhà thần kinh học Robert Sapolsky đã cung cấp một góc nhìn rất tổng quát - khảo sát hành vi trước khi nó xảy ra vài giây hoặc thậm chí hàng triệu năm. Trong bài nói thú vị này, ông chia sẻ nghiên cứu mới nhất của mình về những hành vi cao đẹp nhất và tệ hại nhất của loài người - dưới góc nhìn của Sinh học.
- Neuroscientist, primatologist, writer
Robert Sapolsky is one of the leading neuroscientists in the world, studying stress in primates (including humans). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ChrisChris AndersonAnderson: So RobertRobert
spentđã bỏ ra the last fewvài yearsnăm
0
760
2696
Chris Anderson: Robert đã dành
vài năm gần đây
00:15
think about how weirdkỳ dị humanNhân loại behaviorhành vi is,
1
3480
2336
để nghiên cứu về sự kỳ lạ
của hành vi con người,
00:17
and how inadequatekhông đầy đủ mostphần lớn
of our languagengôn ngữ tryingcố gắng to explaingiải thích it is.
2
5840
4216
và sự bất lực của ngôn ngữ ngày nay
trong việc giải thích chúng.
00:22
And it's very excitingthú vị to hearNghe him
explaingiải thích some of the thinkingSuy nghĩ behindphía sau it
3
10080
4376
Sẽ rất thú vị khi ta được nghe ông
công bố một phần những nghiên cứu đó
00:26
in publiccông cộng for the first time.
4
14480
1656
lần đầu tiên trước công chúng.
00:28
Over to you now, RobertRobert SapolskySapolsky.
5
16160
2096
Xin được giới thiệu ngài Robert Sapolsky.
00:30
(ApplauseVỗ tay)
6
18280
2960
(Vỗ tay)
00:35
RobertRobert SapolskySapolsky: Thank you.
7
23040
1616
Robert Sapolsky: Xin cám ơn.
00:36
The fantasytưởng tượng always runschạy
something like this.
8
24680
2480
Ta vẫn thường nghe
những truyền thuyết kiểu thế này:
00:39
I've overpoweredlật his eliteưu tú guardbảo vệ,
9
27960
2176
Tôi giết sạch các lính gác
giỏi nhất của hắn,
00:42
burstnổ into his secretbí mật bunkerBunker
10
30160
1935
lao vào căn hầm chỉ huy bí mật,
00:44
with my machinemáy móc gunsúng readysẳn sàng.
11
32119
1817
với khẩu súng máy
đã sẵn sàng trên tay.
00:45
He lungeslunges for his LugerLuger.
12
33960
1896
Hắn vội vàng rút khẩu Luger ra.
00:47
I knockKnock it out of his handtay.
13
35880
1816
Nhưng tôi đã hất văng nó đi.
00:49
He lungeslunges for his cyanidexyanua pillViên thuốc.
14
37720
2336
Hắn vội lấy viên thuốc cyanide ra.
00:52
I knockKnock that out of his handtay.
15
40080
1736
Tôi cũng hất văng nó đi.
00:53
He snarlssnarls,
16
41840
1296
Hắn gầm lên,
00:55
comesđến at me with otherworldlyotherworldly strengthsức mạnh.
17
43160
2216
lao vào tôi với sức mạnh khủng khiếp.
00:57
We grapplevật lộn, we fightchiến đấu,
18
45400
1696
Chúng tôi đánh nhau dữ dội,
00:59
I managequản lý to pinghim him down
19
47120
1896
cuối cùng tôi cũng khoá được hắn,
01:01
and put on handcuffscòng tay.
20
49040
1560
và còng tay hắn lại.
01:03
"AdolfAdolf HitlerHitler," I say,
21
51480
2016
Tôi nói "Adolf Hitler,"
01:05
"I arrestbắt giữ you for crimestội ác
againstchống lại humanitynhân loại."
22
53520
2840
"Tao bắt mày vì tội ác
chống lại loài người."
01:10
Here'sĐây là where the MedalHuy chương of HonorVinh dự
versionphiên bản of the fantasytưởng tượng endskết thúc
23
58000
2976
Đây là lúc câu chuyện tưởng tượng
Medal of Honor kết thúc
01:13
and the imageryhình ảnh darkensdarkens.
24
61000
1856
và họ hạ màn.
01:14
What would I do if I had HitlerHitler?
25
62880
1719
Tôi sẽ làm gì nếu tóm được Hitler?
01:17
It's not hardcứng to imaginetưởng tượng
onceMột lần I allowcho phép myselfriêng tôi.
26
65160
2760
Chẳng khó tưởng tượng lắm
nếu tôi tự cho phép mình làm vậy.
01:20
SeverSever his spinexương sống at the neckcái cổ.
27
68720
2136
Bẻ gẫy cổ hắn.
01:22
Take out his eyesmắt with a bluntthẳng thừng instrumentdụng cụ.
28
70880
2376
Dùng vật nhọn móc mắt hắn ra.
01:25
PunctureĐâm thủng his eardrumseardrums. CutCắt out his tonguelưỡi.
29
73280
2776
Đâm thủng màng nhĩ hắn. Cắt lưỡi hắn.
01:28
LeaveĐể lại him alivesống sót on a respiratorthở,
30
76080
2136
Để hắn sống thoi thóp
bằng máy thở và dịch truyền,
01:30
tube-fedống-fed., not ablecó thể to speaknói
or movedi chuyển or see or hearNghe, just to feel,
31
78240
5296
hắn không thể cử động,
nhìn hoặc nghe, hắn chỉ có thể cảm nhận;
01:35
and then injectchích him
with something cancerousung thư
32
83560
3256
và tiêm cho hắn một loại chất độc,
01:38
that's going to festerfester and pustulatepustulate
33
86840
2256
chúng làm toàn thân hắn
mưng mủ và mọc đầy nhọt,
01:41
untilcho đến everymỗi celltế bào in his bodythân hình
is screamingla hét in agonyđau đớn,
34
89120
3936
đến khi từng tế bào trong hắn
phải gào thét trong đau đớn tột độ,
01:45
untilcho đến everymỗi secondthứ hai
feelscảm thấy like an eternityvĩnh cửu in hellĐịa ngục.
35
93080
3240
đến khi hắn thấy mỗi giây trôi qua
như nghìn năm dưới địa ngục.
01:49
That's what I would do to HitlerHitler.
36
97680
1840
Đó là điều tôi muốn làm với Hitler.
01:53
I've had this fantasytưởng tượng sincekể từ I was a kidđứa trẻ,
37
101920
2016
Tôi đã nghĩ đến nó từ khi tôi còn bé,
01:55
still do sometimesđôi khi,
38
103960
1496
bây giờ thi thoảng vẫn vậy,
01:57
and when I do, my hearttim speedstốc độ up --
39
105480
2656
khi tôi nghĩ đến điều đó,
tim tôi đập nhanh hơn...
02:00
all these planscác kế hoạch for the mostphần lớn eviltà ác,
wickedxấu xa soulLinh hồn in historylịch sử.
40
108160
4880
đó là những kế hoạch dành cho
các linh hồn độc ác, tàn bạo nhất lịch sử.
02:05
But there's a problemvấn đề,
41
113840
1256
Nhưng có một vấn đề,
02:07
which is I don't actuallythực ra believe
in soulslinh hồn or eviltà ác,
42
115120
2896
đó là việc tôi không thực sự tin vào
linh hồn hoặc quỷ dữ,
02:10
and I think wickedxấu xa belongsthuộc in a musicalâm nhạc.
43
118040
2536
tôi nghĩ những thứ đó
hợp với nhạc kịch hơn.
02:12
But there's some people
I would like to see killedbị giết,
44
120600
2416
Nhưng có vài người
mà tôi muốn chứng kiến họ chết,
02:15
but I'm againstchống lại the deathtử vong penaltyhình phạt.
45
123040
1816
nhưng tôi lại phản đối việc tử hình.
02:16
But I like schlockyschlocky violenthung bạo moviesphim,
46
124880
2096
Nhưng tôi lại thích
xem phim bạo lực rẻ tiền,
02:19
but I'm for strictnghiêm khắc gunsúng controlđiều khiển.
47
127000
1776
nhưng tôi ủng hộ việc kiểm soát súng.
02:20
But then there was a time
I was at a laserlaser tagtừ khóa placeđịa điểm,
48
128800
3056
Nhưng có một khoảng thời gian
tôi hay chơi đánh trận giả,
02:23
and I had suchnhư là a good time
hidingẩn in a cornergóc shootingchụp at people.
49
131880
3880
tôi có một khoảng thời gian tuyệt vời
khi nấp trong góc và bắn người khác.
02:28
In other wordstừ ngữ, I'm your basiccăn bản
confusedbối rối humanNhân loại when it comesđến to violencebạo lực.
50
136360
4800
Nói cách khác, tôi khá giống bạn
ở sự mâu thuẫn khi nói về chủ đề bạo lực.
02:33
Now, as a speciesloài, we obviouslychắc chắn
have problemscác vấn đề with violencebạo lực.
51
141760
3336
Là một giống loài, ta chắc chắn
có khá nhiều vấn đề về bạo lực.
02:37
We use showervòi hoa sen headsđầu to delivergiao hàng poisonchất độc gaskhí đốt,
52
145120
3056
Ta dùng vòi hoa sen để vận chuyển khí độc,
02:40
lettersbức thư with anthraxbệnh than,
airplanesmáy bay as weaponsvũ khí,
53
148200
3096
cấy bệnh than vào bì thư,
dùng máy bay như một thứ vũ khí,
02:43
masskhối lượng rapehãm hiếp as a militaryquân đội strategychiến lược.
54
151320
1856
áp dụng hiếp dâm tập thể vào quân sự.
02:45
We're a miserablykhốn khổ violenthung bạo speciesloài.
55
153200
2280
Chúng ta là một giống loài
bạo lực đáng thương.
02:47
But there's a complicationbiến chứng,
56
155920
1496
Nhưng có một vấn đề phức tạp,
02:49
which is we don't hateghét bỏ violencebạo lực,
57
157440
2376
đó là việc chúng ta không ghét bạo lực,
02:51
we hateghét bỏ the wrongsai rồi kindloại.
58
159840
1856
ta ghét việc bạo lực dùng sai chỗ.
02:53
And when it's the right kindloại,
59
161720
1456
Khi bạo lực dùng đúng chỗ,
02:55
we cheercổ vũ it on, we handtay out medalsHuy chương,
60
163200
2496
ta ủng hộ điều đó, ta trao huân chương,
02:57
we votebỏ phiếu for, we mateMate with
our championsvô địch of it.
61
165720
3136
ta bỏ phiếu, ta làm bạn
với những người giỏi điều đó nhất.
03:00
When it's the right kindloại of violencebạo lực,
62
168880
1816
Khi bạo lực được dùng đúng chỗ,
03:02
we love it.
63
170720
1200
ta sẽ rất thích thú.
03:04
And there's anotherkhác complicationbiến chứng,
64
172520
1656
Và còn một vấn đề phức tạp khác,
03:06
which is, in additionthêm vào to us
beingđang this miserablykhốn khổ violenthung bạo speciesloài,
65
174200
4056
đó là ngoài việc ta là giống loài
ưa bạo lực đáng thương,
03:10
we're alsocũng thế this extraordinarilyphi thường
altruisticvị tha, compassionatetừ bi one.
66
178280
3800
chúng ta cũng là một giống loài
đầy tình thương và không ích kỷ.
03:15
So how do you make sensegiác quan
of the biologysinh học of our besttốt behaviorshành vi,
67
183520
3296
Vậy làm sao bạn hiểu bản chất Sinh học
của các hành vi tốt đẹp nhất,
03:18
our worsttệ nhất onesnhững người and all of those
ambiguouslyambiguously in betweengiữa?
68
186840
4016
tồi tệ nhất, và những hành vi
ở giữa chúng?
03:22
Now, for startersngười mới bắt đầu,
69
190880
1256
Để bắt đầu,
03:24
what's totallyhoàn toàn boringnhàm chán is understandinghiểu biết
the motoricmotoric aspectscác khía cạnh of the behaviorhành vi.
70
192160
4296
điều nhàm chán nhất là đề cập
về khía cạnh động học của hành vi.
03:28
Your brainóc tellsnói your spinexương sống,
tellsnói your musclescơ bắp
71
196480
3176
Não bạn ra lệnh cho tuỷ sống,
ra lệnh cho các cơ
03:31
to do something or other,
72
199680
1256
làm một việc gì đó,
03:32
and hoorayhoan hô, you've behavedcư xử.
73
200960
1936
Ô là la, bạn đã làm xong.
03:34
What's hardcứng is understandinghiểu biết
the meaningÝ nghĩa of the behaviorhành vi,
74
202920
3656
Việc khó hơn là hiểu được
ý nghĩa của hành vi đó,
03:38
because in some settingscài đặt,
pullingkéo a triggercò súng is an appallingđáng kinh ngạc acthành động;
75
206600
3816
vì trong vài trường hợp,
việc bạn nổ súng là một tội ác;
03:42
in othersKhác, it's heroicallyheroically
self-sacrificialself-sacrificial.
76
210440
2976
vài trường hợp khác,
đó là sự hy sinh anh hùng.
03:45
In some settingscài đặt, puttingđặt your handtay
one someonengười nào else'scủa người khác
77
213440
2936
Trong một số trường hợp,
việc bạn làm cho người khác
03:48
is deeplysâu sắc compassionatetừ bi.
78
216400
1456
thể hiện sự cảm thông chia sẻ.
03:49
In othersKhác, it's a deepsâu betrayalsự phản bội.
79
217880
1896
Vài trường hợp khác, đó là sự phản bội.
03:51
The challengethử thách is to understandhiểu không
80
219800
1536
Thử thách nằm ở việc tìm hiểu
03:53
the biologysinh học of the contextbối cảnh
of our behaviorshành vi,
81
221360
3256
bối cảnh gây ra hành vi của ta
dưới góc nhìn Sinh học,
03:56
and that's realthực toughkhó khăn.
82
224640
1600
điều đó thực sự khó khăn.
03:59
One thing that's cleartrong sáng, thoughTuy nhiên,
is you're not going to get anywhereở đâu
83
227040
3176
Nhưng điều rất rõ ràng là,
việc tìm hiểu sẽ không có kết quả,
04:02
if you think there's going to be
the brainóc regionkhu vực or the hormonehoocmon
84
230240
4416
nếu bạn cho rằng bạn sẽ tìm được một vùng
trong não hoặc một thứ hormone nào đó,
04:06
or the genegen or the childhoodthời thơ ấu experiencekinh nghiệm
85
234680
2736
hoặc một loại gen,
hoặc một ký ức tuổi thơ,
04:09
or the evolutionarytiến hóa mechanismcơ chế
that explainsgiải thích everything.
86
237440
3080
hoặc một quy luật tiến hoá
có thể giải thích toàn bộ chuyện này.
04:13
InsteadThay vào đó, everymỗi bitbit of behaviorhành vi
has multiplenhiều levelscấp of causalityquan hệ nhân quả.
87
241040
5120
Thực ra, mỗi hành vi xảy ra
liên quan đến nhiều tầng nhân quả.
04:18
Let's look at an examplethí dụ.
88
246800
1400
Hãy lấy một ví dụ.
04:20
You have a gunsúng.
89
248840
1200
Bạn có một khẩu súng.
04:22
There's a crisiskhủng hoảng going on:
90
250720
1576
Có một cuộc biểu tình xảy ra:
04:24
riotingbạo loạn, violencebạo lực, people runningđang chạy around.
91
252320
2576
bạo loạn, hỗn chiến, người chạy khắp nơi.
04:26
A strangerlạ is runningđang chạy at you
in an agitatedgiao động statetiểu bang --
92
254920
3176
Một người đang chạy về phía bạn
với tâm trạng bị kích động...
04:30
you can't quitekhá tell if the expressionbiểu hiện
is frightenedsợ hãi, threateningđe dọa, angrybực bội --
93
258120
5096
Bạn không biết rõ anh ta đang hoảng sợ,
giận dữ, hay đang đe doạ bạn...
04:35
holdinggiữ something
that kindloại of looksnhìn like a handgunsúng ngắn.
94
263240
3216
Anh ta đang cầm trên tay
một thứ giống khẩu súng ngắn.
04:38
You're not sure.
95
266480
1216
Bạn chẳng rõ nữa.
04:39
The strangerlạ comesđến runningđang chạy at you
96
267720
1896
Người lạ chạy thẳng về hướng bạn,
04:41
and you pullkéo the triggercò súng.
97
269640
1736
bạn nổ súng.
04:43
And it turnslượt out
that thing in this person'sngười handtay
98
271400
2936
Nhưng hoá ra thứ người đó đang cầm
04:46
was a celltế bào phoneđiện thoại.
99
274360
1200
chỉ là chiếc điện thoại.
04:48
So we askedyêu cầu this biologicalsinh học questioncâu hỏi:
100
276200
2216
Ta hỏi câu hỏi sau
dưới góc nhìn Sinh học:
04:50
what was going on
that causedgây ra this behaviorhành vi?
101
278440
3176
Điều gì đã thôi thúc hành động đó?
04:53
What causedgây ra this behaviorhành vi?
102
281640
1896
Nguyên nhân hành động đó là gì?
04:55
And this is a multitudevô số of questionscâu hỏi.
103
283560
2296
Và rất nhiều câu hỏi liên quan khác.
04:57
We startkhởi đầu.
104
285880
1216
Hãy bắt đầu.
04:59
What was going on in your brainóc
one secondthứ hai before you pulledkéo that triggercò súng?
105
287120
4416
Điều gì đã xảy ra bên trong não bạn
một giây trước khi bạn nổ súng?
05:03
And this bringsmang lại us into the realmcảnh giới
of a brainóc regionkhu vực calledgọi là the amygdalahạch hạnh nhân.
106
291560
3696
Điều đó dẫn ta đến một vùng trong não,
có tên là Hạch hạnh nhân.
05:07
The amygdalahạch hạnh nhân, which is
centralTrung tâm to violencebạo lực, centralTrung tâm to fearnỗi sợ,
107
295280
3936
Hạch hạnh nhân là trung tâm
giải quyết bạo lực, nỗi sợ hãi,
05:11
initiateskhởi tạo volleysvolley of cascadesdãy núi Cascade
108
299240
2696
nơi tạo ra những xung thần kinh
05:13
that producesản xuất pullingkéo of a triggercò súng.
109
301960
2256
quyết định việc bạn bóp cò.
05:16
What was the levelcấp độ of activityHoạt động
in your amygdalahạch hạnh nhân one secondthứ hai before?
110
304240
3680
Trước một giây đó, mức độ hoạt động
của hạt hạnh nhân như thế nào?
05:20
But to understandhiểu không that,
we have to stepbậc thang back a little bitbit.
111
308880
3376
Để hiểu điều đó, ta cần
lùi thời gian thêm một chút nữa.
05:24
What was going on in the environmentmôi trường
secondsgiây to minutesphút before
112
312280
3576
Xung quanh bạn xảy ra điều gì
trong khoảng vài giây đến vài phút trước
05:27
that impactedảnh hưởng the amygdalahạch hạnh nhân?
113
315880
1736
và ảnh hưởng đến hạt hạnh của bạn?
05:29
Now, obviouslychắc chắn, the sightsđiểm tham quan,
the soundsâm thanh of the riotingbạo loạn,
114
317640
3096
Rõ ràng chúng là quang cảnh
và các thứ âm thanh hỗn loạn,
05:32
that was pertinentcần thiết.
115
320760
1216
chúng đều liên quan.
05:34
But in additionthêm vào,
116
322000
1216
Nhưng thêm vào đó,
05:35
you're more likelycó khả năng to mistakesai lầm
a celltế bào phoneđiện thoại for a handgunsúng ngắn
117
323240
3456
nhưng bạn sẽ dễ nhìn nhầm
chiếc điện thoại thành khẩu súng ngắn hơn
05:38
if that strangerlạ was maleNam giới
118
326720
2256
nếu người đó là nam giới,
05:41
and largelớn and of a differentkhác nhau racecuộc đua.
119
329000
2600
to con, và đến từ chủng tộc khác bạn.
05:44
FurthermoreHơn nữa, if you're in painđau đớn,
120
332360
2136
Thêm nữa, nếu bạn đang đau đớn,
05:46
if you're hungryđói bụng, if you're exhaustedkiệt sức,
121
334520
2176
nếu bạn đang đói, nếu bạn đang kiệt sức,
05:48
your frontalmặt trước cortexvỏ não
is not going to work as well,
122
336720
2536
thuỳ trán của bạn
sẽ không còn làm việc tốt nữa,
05:51
partphần of the brainóc whose jobviệc làm it is
to get to the amygdalahạch hạnh nhân in time
123
339280
3656
đó là phần não có nhiệm vụ tạo liên kết
với hạt hạnh nhân của bạn đúng lúc,
05:54
sayingnói, "Are you really sure
that's a gunsúng there?"
124
342960
3280
và hỏi, "Cậu chắc chắn
đó là khẩu súng không đó?"
05:58
But we need to stepbậc thang furtherthêm nữa back.
125
346800
2136
Nhưng ta cần lùi thời gian thêm nữa.
06:00
Now we have to look
at hoursgiờ to daysngày before,
126
348960
3176
Ta phải nhìn về vài giờ
hoặc vài ngày trước đó,
06:04
and with this, we have enteredđã nhập
the realmcảnh giới of hormoneskích thích tố.
127
352160
2976
bằng việc này, ta bắt đầu khảo sát
khía cạnh các hormone.
06:07
For examplethí dụ, testosteronetestosterone,
128
355160
2136
Ví dụ như testosterone,
06:09
where regardlessbất kể of your sextình dục,
129
357320
1736
bất kể giới tính bạn là gì,
06:11
if you have elevatedcao
testosteronetestosterone levelscấp in your bloodmáu,
130
359080
2856
một khi lượng testosterone
trong máu bạn tăng cao,
06:13
you're more likelycó khả năng to think
a faceđối mặt with a neutralTrung tính expressionbiểu hiện
131
361960
3376
bạn sẽ đánh giá một khuôn mặt
có biểu cảm bình thường
06:17
is insteadthay thế looking threateningđe dọa.
132
365360
2056
thành một biểu cảm mang tính đe doạ.
06:19
ElevatedCao testosteronetestosterone levelscấp,
elevatedcao levelscấp of stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố,
133
367440
3856
Nồng độ testosterone tăng cao,
nồng độ hormone gây stress tăng cao,
06:23
and your amygdalahạch hạnh nhân
is going to be more activeđang hoạt động
134
371320
2296
hạt hạnh nhân của bạn
bị kích thích nhiều hơn,
06:25
and your frontalmặt trước cortexvỏ não
will be more sluggishchậm chạp.
135
373640
2480
và thuỳ trán của bạn
dễ mắc sai lầm hơn.
06:29
PushingĐẩy back furtherthêm nữa,
weekstuần to monthstháng before,
136
377200
2856
Lùi lại hơn nữa, vài tuần
hoặc vài tháng trước đó,
06:32
where'sở đâu the relevancesự liên quan there?
137
380080
1456
vậy thì có liên quan gì?
06:33
This is the realmcảnh giới of neuralthần kinh plasticityđộ dẻo,
138
381560
2536
Hãy bàn về khả năng thích nghi
của hệ thần kinh,
06:36
the factthực tế that your brainóc
can changethay đổi in responsephản ứng to experiencekinh nghiệm,
139
384120
3936
sự thật là bộ não của bạn
có thể thay đổi theo hoàn cảnh,
06:40
and if your previousTrước monthstháng
have been filledđầy with stressnhấn mạnh and traumachấn thương,
140
388080
4176
và nếu trong vài tháng trước, bạn chìm
trong căng thẳng và các chấn động tâm lý,
06:44
your amygdalahạch hạnh nhân will have enlargedmở rộng.
141
392280
1856
hạt hạnh nhân của bạn sẽ nở to ra.
06:46
The neuronstế bào thần kinh will have becometrở nên
more excitablekích động,
142
394160
2216
các nơ-ron sẽ dễ dàng bị kích thích,
06:48
your frontalmặt trước cortexvỏ não would have atrophiedatrophied,
143
396400
2336
chức năng của thuỳ trán bị suy giảm,
06:50
all relevantliên quan, thích hợp to what happensxảy ra
in that one secondthứ hai.
144
398760
2800
mọi thứ đó đều liên hệ
với điều xảy ra trong một giây đó.
06:54
But we pushđẩy back even more, back yearsnăm,
145
402320
2656
Nhưng ta sẽ lùi xa hơn nữa, trước vài năm,
06:57
back, for examplethí dụ, to your adolescencetuổi vị thành niên.
146
405000
2496
ví dụ lùi đến tuổi thiếu niên của bạn.
06:59
Now, the centralTrung tâm factthực tế
of the adolescentvị thành niên brainóc
147
407520
2496
Điều quan trọng nhất
khi nói về não của thiếu niên
07:02
is all of it is going fullđầy blastvụ nổ
148
410040
2736
là việc tất cả các vùng não
đều phát triển rất mạnh,
07:04
exceptngoại trừ the frontalmặt trước cortexvỏ não,
149
412800
1696
trừ thuỳ trán ra,
07:06
which is still half-bakednướng vừa lửa.
150
414520
1736
nó giống chiếc bánh mỳ nướng dở.
07:08
It doesn't fullyđầy đủ maturetrưởng thành
untilcho đến you're around 25.
151
416280
3176
Nó chưa thể phát triển hoàn thiện
cho đến khi bạn khoảng 25 tuổi.
07:11
And thusdo đó, adolescencetuổi vị thành niên and earlysớm adulthoodtuổi trưởng thành
152
419480
3216
Vì vậy, trong những năm tháng
thiếu niên và thanh niên,
07:14
are the yearsnăm where environmentmôi trường
and experiencekinh nghiệm sculpttạc your frontalmặt trước cortexvỏ não
153
422720
5136
môi trường xung quanh và những trải nghiệm
sẽ định hình nên thuỳ trán của bạn
07:19
into the versionphiên bản you're going to have
as an adultngười lớn in that criticalchỉ trích momentchốc lát.
154
427880
3800
trở thành thứ bạn đang sở hữu
trong khoảnh khắc quan trọng đó.
07:24
But pushingđẩy back even furtherthêm nữa,
155
432800
1776
Nhưng hãy lùi xa hơn nữa,
07:26
even furtherthêm nữa back
to childhoodthời thơ ấu and fetalthai nhi life
156
434600
3456
đến tận tuổi ấu thơ
hoặc thời gian sơ sinh của bạn,
07:30
and all the differentkhác nhau versionsphiên bản
that that could come in.
157
438080
2816
mọi sự thay đổi có thể làm bạn
trở thành con người khác.
07:32
Now, obviouslychắc chắn, that's the time
that your brainóc is beingđang constructedxây dựng,
158
440920
3256
Trong giai đoạn này, rõ ràng
là não của bạn đang được hình thành,
07:36
and that's importantquan trọng,
159
444200
1216
điều đó rất quan trọng,
07:37
but in additionthêm vào,
experiencekinh nghiệm duringsuốt trong those timeslần
160
445440
3296
nhưng thêm vào đó, những trải nghiệm
trong khoảng thời gian này
07:40
producesản xuất what are calledgọi là
epigeneticbiểu sinh changesthay đổi,
161
448760
2976
là nhân tố ngoại cảnh
ảnh hưởng đến cấu trúc ADN của bạn,
07:43
permanentdài hạn, in some casescác trường hợp,
162
451760
1656
thậm chí có ảnh hưởng lâu dài,
07:45
permanentlyvĩnh viễn activatingkích hoạt
certainchắc chắn genesgen, turningquay off othersKhác.
163
453440
4336
chúng kích hoạt một số gene
và làm bất hoạt vài gen khác.
07:49
And as an examplethí dụ of this,
164
457800
1496
Một ví dụ cho điều này,
07:51
if as a fetusthai nhi you were exposedlộ ra to a lot
of stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố throughxuyên qua your mothermẹ,
165
459320
5016
nếu trong thời kỳ bào thai, bạn tiếp xúc
với nhiều hormone gây stress từ mẹ,
07:56
epigeneticsepigenetics is going to producesản xuất
your amygdalahạch hạnh nhân in adulthoodtuổi trưởng thành
166
464360
3416
yếu tố đó làm làm cho hạt hạnh
của bạn khi trưởng thành
07:59
as a more excitablekích động formhình thức,
167
467800
1936
trở nên dễ kích thích hơn,
08:01
and you're going to have
elevatedcao stressnhấn mạnh hormonehoocmon levelscấp.
168
469760
2640
nồng độ hormone gây stress
của bạn sẽ cao hơn.
08:04
But pushingđẩy even furtherthêm nữa back,
169
472960
1896
Nhưng hãy lùi thời gian hơn nữa,
08:06
back to when you were just a fetusthai nhi,
170
474880
1696
đến lúc bạn là một bào thai,
08:08
back to when all you were
was a collectionbộ sưu tập of genesgen.
171
476600
2816
thời điểm mà bạn thực chất
là một tập hợp các gene.
08:11
Now, genesgen are really
importantquan trọng to all of this,
172
479440
2376
Gene là một yếu tố vô cùng quan trọng,
08:13
but criticallyphê bình, genesgen don't
determinemục đích anything,
173
481840
2736
nhưng điểm mấu chốt
là gene không quyết định tất cả,
08:16
because genesgen work differentlykhác
in differentkhác nhau environmentsmôi trường.
174
484600
3640
bởi lẽ gene sẽ hoạt động khác nhau
trong các môi trường khác nhau.
08:20
KeyChìa khóa examplethí dụ here:
175
488640
1256
Một ví dụ rất quan trọng:
08:21
there's a variantbiến thể of a genegen calledgọi là MAO-AMAO-A,
176
489920
3136
có một lại gene mang tên MAO-A,
08:25
and if you have that variantbiến thể,
177
493080
1656
nếu bạn sở hữu loại gen này,
08:26
you are farxa more likelycó khả năng
to commitcam kết antisocialantisocial violencebạo lực
178
494760
4656
khả năng bạn có những vi bạo lực
chống lại cộng đồng sẽ cao hơn,
08:31
if, and only if,
you were abusedlạm dụng as a childđứa trẻ.
179
499440
3976
nhưng điều đó chỉ xảy ra
nếu bạn bị lạm dụng khi còn nhỏ.
08:35
GenesGen and environmentmôi trường interacttương tác,
180
503440
2376
Gene và môi trường tương tác lẫn nhau,
08:37
and what's happeningxảy ra in that one secondthứ hai
before you pullkéo that triggercò súng
181
505840
3616
và điều xảy ra trong vòng một giây
trước khi bạn nổ súng đó
08:41
reflectsphản ánh your lifetimecả đời
of those gene-environmentgen-môi trường interactionstương tác.
182
509480
4240
thể hiện mối tương quan chặt chẽ giữa gene
và môi trường trong cả cuộc đời bạn.
08:46
Now, remarkablyđáng lưu ý enoughđủ,
we'vechúng tôi đã got to pushđẩy even furtherthêm nữa back now,
183
514679
3617
Ngay bây giờ, vẫn chưa đủ,
ta thậm chí phải lùi xa hơn nữa,
08:50
back centuriesthế kỉ.
184
518320
1376
tới hàng thế kỷ,
08:51
What were your ancestorstổ tiên up to.
185
519720
2336
để xem xét đến tổ tiên của bạn.
08:54
And if, for examplethí dụ,
they were nomadicdân du mục pastoralistsngười chăn gia súc,
186
522080
3176
Giả sử họ là những người chăn nuôi du mục,
08:57
they were pastoralistsngười chăn gia súc,
187
525280
1256
họ chăn nuôi gia súc,
08:58
people livingsống in desertssa mạc or grasslandsđồng cỏ
188
526560
2576
họ sống ở trên sa mạc hoặc đồng cỏ
09:01
with theirhọ herdsbầy of camelslạc đà, cowsbò cái, goats,
189
529160
2656
với đàn lạc đà, bò, dê của mình,
09:03
oddstỷ lệ are they would have inventedphát minh
what's calledgọi là a culturenền văn hóa of honortôn vinh
190
531840
4056
nhiều khả năng là họ đã phát minh ra
thứ gọi là nền văn hoá của danh dự,
09:07
filledđầy with warriorchiến binh classesCác lớp học,
191
535920
2216
bao gồm những tầng lớp chiến binh,
09:10
retributiveretributive violencebạo lực, clangia tộc vendettasvendettas,
192
538160
2696
sự trừng phạt bằng bạo lực,
những vụ trả thù lẫn nhau.
09:12
and amazinglyđáng kinh ngạc, centuriesthế kỉ latermột lát sau,
193
540880
2256
Và thực sự ngạc nhiên,
đến tận vài thế kỷ sau,
09:15
that would still be influencingảnh hưởng đến
the valuesgiá trị with which you were raisednâng lên.
194
543160
3680
điều đó vẫn ảnh hưởng
đến những giá trị sống đã nuôi nấng bạn.
09:19
But we'vechúng tôi đã got to pushđẩy even furtherthêm nữa back,
195
547800
2136
Nhưng ta hãy lùi xa thêm nữa,
09:21
back millionshàng triệu of yearsnăm,
196
549960
1736
đến tận hàng triệu năm trước,
09:23
because if we're talkingđang nói about genesgen,
197
551720
2056
vì tôi đang nói chuyện về gene,
09:25
implicitlyngầm we're now talkingđang nói
about the evolutionsự phát triển of genesgen.
198
553800
3656
theo kiểu ta đang xoay quanh
câu chuyện về sự tiến hoá của gene.
09:29
And what you see is, for examplethí dụ,
199
557480
2216
Điều bạn đang thấy là, chẳng hạn như,
09:31
patternsmẫu acrossbăng qua differentkhác nhau primatelinh trưởng speciesloài.
200
559720
2496
điểm giống nhau giữa
các họ thuộc bộ linh trưởng.
09:34
Some of them have evolvedphát triển
for extremelyvô cùng lowthấp levelscấp of aggressionxâm lược,
201
562240
4416
Một số loài đã tiến hoá để giảm
xu hướng bạo lực xuống thấp nhất,
09:38
othersKhác have evolvedphát triển
in the oppositeđối diện directionphương hướng,
202
566680
2536
một số loài thì hoàn toàn ngược lại,
09:41
and floatingnổi there in betweengiữa
by everymỗi measuređo are humanscon người,
203
569240
3896
và loài nằm trên tất cả các mức ở giữa
chính là con người,
09:45
onceMột lần again this confusedbối rối,
barelyvừa đủ definedđịnh nghĩa speciesloài
204
573160
3896
thêm một lần nữa, giống loài
rắc rối và khó định nghĩa này
09:49
that has all these potentialstiềm năng
to go one way or the other.
205
577080
3240
có đầy đủ tiềm năng để tiến tới
một trong hai con đường đó.
09:53
So what has this gottennhận us to?
206
581560
1816
Vậy ta đã hiểu thêm được gì?
09:55
BasicallyVề cơ bản, what we're seeingthấy here is,
207
583400
1976
Để đơn giản, những thứ ta đang thấy đây,
09:57
if you want to understandhiểu không a behaviorhành vi,
208
585400
1896
nếu bạn muốn hiểu một hành vi,
09:59
whetherliệu it's an appallingđáng kinh ngạc one,
a wondrousTuyệt vời one,
209
587320
2856
dù nó là hành vi ghê tởm hay tuyệt vời,
10:02
or confusedlyconfusedly in betweengiữa,
210
590200
1736
hoặc được xếp đâu đó giữa chúng,
10:03
if you want to understandhiểu không that,
211
591960
1536
nếu bạn muốn hiểu nó,
10:05
you've got take into accounttài khoản
what happenedđã xảy ra a secondthứ hai before
212
593520
3456
bạn phải xem xét đến
những điều xảy ra từ một giây trước
10:09
to a milliontriệu yearsnăm before,
213
597000
1456
tới một triệu năm trước,
10:10
everything in betweengiữa.
214
598480
1656
và tất cả những thứ giữa chúng.
10:12
So what can we concludekết luận at this pointđiểm?
215
600160
1976
Vậy ta có thể kết luận được gì?
10:14
OfficiallyChính thức, it's complicatedphức tạp.
216
602160
2296
Nói chính xác, điều đó rất phức tạp.
10:16
WowWow, that's really helpfulHữu ích.
217
604480
1616
Một kết luận có ích làm sao!
10:18
It's complicatedphức tạp,
218
606120
1256
Nó rất phức tạp,
10:19
and you'dbạn muốn better be
realthực carefulcẩn thận, realthực cautiousthận trọng
219
607400
3576
và bạn nên cực kỳ,
cực kỳ cẩn thận và bình tĩnh
10:23
before you concludekết luận
you know what causesnguyên nhân a behaviorhành vi,
220
611000
3336
trước khi ra kết luận rằng bạn biết rõ
về nguyên nhân của hành vi,
10:26
especiallyđặc biệt if it's a behaviorhành vi
you're judgingxét xử harshlycách gay gắt.
221
614360
2760
đặc biệt là những hành vi
bạn không có cảm tình.
10:30
Now, to me, the singleĐộc thân mostphần lớn importantquan trọng
pointđiểm about all of this
222
618600
3976
Đối với tôi, điều quan trọng nhất
của tất cả những điều này
10:34
is one havingđang có to do with changethay đổi.
223
622600
2376
là mọi thứ đều thay đổi.
10:37
EveryMỗi bitbit of biologysinh học I have mentionedđề cập here
can changethay đổi in differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh.
224
625000
6376
Mọi khía cạnh sinh học tôi đã đề cập
có thể thay đổi theo các hướng khác nhau.
10:43
For examplethí dụ, ecosystemshệ sinh thái changethay đổi.
225
631400
2816
Ví dụ, hệ sinh thái đang thay đổi.
10:46
ThousandsHàng ngàn of yearsnăm agotrước,
the SaharaSa mạc Sahara was a lushtươi tốt grasslandđồng cỏ.
226
634240
4416
Hàng nghìn năm trước,
Sahara từng là một đồng cỏ tươi tốt.
10:50
CulturesNền văn hóa changethay đổi.
227
638680
1616
Văn hoá đang thay đổi.
10:52
In the 17ththứ centurythế kỷ, the mostphần lớn terrifyingđáng sợ
people in EuropeEurope were the SwedesThụy Điển,
228
640320
4336
Vào thế kỷ 17, người Thuỵ Điển trở thành
nỗi ám ảnh của cả châu Âu,
10:56
rampagingnổi sóng all over the placeđịa điểm.
229
644680
1736
gieo rắc chiến tranh khắp nơi.
10:58
This is what the SwedishThụy Điển
militaryquân đội does now.
230
646440
2176
Và đây là quân đội Thuỵ Điển ngày nay.
11:00
They haven'tđã không had a warchiến tranh in 200 yearsnăm.
231
648640
1840
Họ chưa có chiến tranh trong 200 năm.
11:03
MostHầu hết importantlyquan trọng,
232
651280
1456
Điều quan trọng nhất,
11:04
brainsnão changethay đổi.
233
652760
1616
bộ não thay đổi.
11:06
NeuronsTế bào thần kinh growlớn lên newMới processesquy trình.
234
654400
2016
Các nơ-ron tạo ra các quá trình mới.
11:08
CircuitsMạch điện disconnectngắt kết nối.
235
656440
1456
Các liên kết cũ bị xoá bỏ.
11:09
Everything in the brainóc changesthay đổi,
236
657920
1656
Mọi thứ trong não ta đều thay đổi,
11:11
and out of this come extraordinarybất thường
examplesví dụ of humanNhân loại changethay đổi.
237
659600
5200
và chúng dẫn đến
những thay đổi phi thường của loài người.
11:17
First one:
238
665400
1616
Đầu tiên:
11:19
this is a man namedđặt tên JohnJohn NewtonNewton,
239
667040
1696
đây là John Newton,
11:20
a BritishNgười Anh theologiannhà thần học
240
668760
1336
một nhà thần học người Anh,
11:22
who playedchơi a centralTrung tâm rolevai trò in the abolitionbãi bỏ
of slaverychế độ nô lệ from the BritishNgười Anh EmpireĐế chế
241
670120
4736
ông có vai trò chủ đạo trong việc xoá bỏ
chế độ nô lệ ở Vương quốc Anh
11:26
in the earlysớm 1800s.
242
674880
2016
vào những năm 1800.
11:28
And amazinglyđáng kinh ngạc, this man
spentđã bỏ ra decadesthập kỷ as a youngertrẻ hơn man
243
676920
4736
Điều ngạc nhiên là, ông đã dành
hàng chục năm trong cuộc đời mình
11:33
as the captainđội trưởng of a slavenô lệ shiptàu,
244
681680
2136
làm nghề thuyền trưởng tàu buôn nô lệ,
11:35
and then as an investornhà đầu tư in slaverychế độ nô lệ,
245
683840
2936
và đầu tư vào lĩnh vực buôn nô lệ,
11:38
growingphát triển richgiàu có from this.
246
686800
2136
làm giáu nhờ chúng.
11:40
And then something changedđã thay đổi.
247
688960
2656
Nhưng điều gì đó đã thay đổi.
11:43
Something changedđã thay đổi in him,
248
691640
1536
Điều gì đó làm ông thay đổi,
11:45
something that NewtonNewton himselfbản thân anh ấy celebratedkỷ niệm
in the thing that he's mostphần lớn famousnổi danh for,
249
693200
5256
điều đó đã được Newton thể hiện
ở một tác phẩm mà nhờ đó ông nổi tiếng,
11:50
a hymnbài thánh ca that he wroteđã viết:
250
698480
1616
đó là một bản nhạc do ông viết,
11:52
"AmazingTuyệt vời GraceÂn huệ."
251
700120
1400
"Amazing Grace."
11:55
This is a man namedđặt tên ZenjiZenji AbeAbe
on the morningbuổi sáng of DecemberTháng mười hai 6, 1941,
252
703040
4896
Đây là Zenji Abe trong buổi sáng
ngày 6 tháng mười năm 1941,
11:59
about to leadchì a squadronPhi đội of JapaneseNhật bản
bombersmáy bay ném bom to attacktấn công PearlTrân Châu HarborBến cảng.
253
707960
4976
ít phút trước khi ông dẫn đầu phi đội bay
người Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
12:04
And this is the sametương tự man
50 yearsnăm latermột lát sau to the day
254
712960
3536
Cũng chính người đàn ông này 50 năm sau,
12:08
huggingôm a man who survivedsống sót
the attacktấn công on the groundđất.
255
716520
3576
ông đang ôm một người
sống sót sau vụ tấn công đó.
12:12
And as an old man,
256
720120
1416
Khi mình đã già,
12:13
ZenjiZenji AbeAbe cameđã đến to a collectionbộ sưu tập
of PearlTrân Châu HarborBến cảng survivorsngười sống sót
257
721560
4416
Zenji Abe đã gặp những người sống sót
sau vụ tấn công Trân Châu Cảng
12:18
at a ceremonybuổi lễ there
258
726000
1416
trong một buổi lễ tưởng niệm,
12:19
and in haltingngăn chặn EnglishTiếng Anh apologizedXin lỗi
for what he had donelàm xong as a youngtrẻ man.
259
727440
4320
bằng giọng tiếng Anh bập bẹ, ông xin lỗi
vì những gì mình đã gây ra khi còn trẻ.
12:24
Now, it doesn't always requireyêu cầu decadesthập kỷ.
260
732760
1896
Điều đó không cần đến vài thập kỷ nữa.
12:26
SometimesĐôi khi, extraordinarybất thường changethay đổi
could happenxảy ra in just hoursgiờ.
261
734680
3696
Đôi khi, những thay đổi phi thường
chỉ diễn ra trong vài giờ.
12:30
ConsiderXem xét the WorldTrên thế giới WarChiến tranh I
ChristmasGiáng sinh trucethỏa thuận ngừng bắn of 1914.
262
738400
4376
Hãy nói về sự kiện Hưu chiến Lễ Giáng sinh
trong Thế chiến I vào năm 1914.
12:34
The powersquyền lực that be
had negotiatedthương lượng a briefngắn gọn trucethỏa thuận ngừng bắn
263
742800
3136
Các phe đã thoả thuận
một lệnh ngừng bắn ngắn hạn,
12:37
so that soldiersbinh lính could go out,
264
745960
1616
để binh sĩ có thể ra ngoài,
12:39
collectsưu tầm bodiescơ thể from no-man's-landNo-man's-Land
in betweengiữa the trenchrãnh linesđường dây.
265
747600
3896
tập hợp thi thể tử sĩ ở các vùng
tranh chấp giữa hai chiến tuyến.
12:43
And soonSớm BritishNgười Anh and GermanĐức soldiersbinh lính
266
751520
2936
Các binh sĩ Anh và Đức
12:46
were doing that,
267
754480
1456
nhanh chóng làm điều đó,
12:47
and then helpinggiúp eachmỗi other carrymang bodiescơ thể,
268
755960
2456
giúp đỡ di chuyển thi thể của phe kia,
12:50
and then helpinggiúp eachmỗi other
digđào gravesmồ mả in the frozenđông lạnh groundđất,
269
758440
3656
họ giúp nhau đào huyệt
khi mặt đất đã đóng băng,
12:54
and then prayingcầu nguyện togethercùng với nhau,
270
762120
1256
cùng nhau cầu nguyện,
12:55
and then havingđang có ChristmasGiáng sinh togethercùng với nhau
and exchangingtrao đổi giftsnhững món quà,
271
763400
2816
trao cho nhau những hộp quà
nhân dịp Giáng sinh,
12:58
and by the nextkế tiếp day,
they were playingđang chơi soccerbóng đá togethercùng với nhau
272
766240
3216
và ngày hôm sau,
họ chơi bóng đá cùng nhau
13:01
and exchangingtrao đổi addressesđịa chỉ
so they could meetgặp after the warchiến tranh.
273
769480
3376
và trao đổi địa chỉ để họ có thể gặp mặt
sau khi chiến tranh kết thúc.
13:04
That trucethỏa thuận ngừng bắn keptgiữ going
untilcho đến the officerscán bộ had to arriveđến nơi
274
772880
3976
Lệnh ngừng bắn cứ tiếp diễn
cho đến lúc các sĩ quan xuất hiện,
13:08
and said, "We will shootbắn you
275
776880
1496
và nói, "Chúng tao sẽ bắn mày
13:10
unlesstrừ khi you go back
to tryingcố gắng to killgiết chết eachmỗi other."
276
778400
2496
trừ khi mày quay lại chiến tuyến
và bắn bọn kia."
13:12
And all it tooklấy here was hoursgiờ
277
780920
2136
Chỉ cần vài tiếng đồng hồ
13:15
for these menđàn ông to developphát triển, xây dựng
a completelyhoàn toàn newMới categorythể loại of "us,"
278
783080
4336
để những người lính đó hình thành
một khái niệm "chúng ta" hoàn toàn mới:
13:19
all of us in the trencheschiến hào here
279
787440
1896
tất cả chúng ta trong những hầm hào này
13:21
on bothcả hai sideshai bên, dyingchết for no damnchỉ trích reasonlý do,
280
789360
2776
của cả hai phe, phải chết
không có lý do gì cả,
13:24
and who is a "them,"
those facelessfaceless powersquyền lực behindphía sau the linesđường dây
281
792160
3656
và khái niệm "chúng," những kẻ quyền lực
núp sau chiến tuyến
13:27
who were usingsử dụng them as pawnscon tốt.
282
795840
1600
thí họ như những con tốt.
13:30
And sometimesđôi khi,
changethay đổi can occurxảy ra in secondsgiây.
283
798680
3200
Và đôi lúc, chỉ cần vài giây để thay đổi.
13:34
ProbablyCó lẽ the mostphần lớn horrifyingkinh hoàng eventbiến cố
in the VietnamViệt Nam WarChiến tranh
284
802720
3336
Một thảm kịch khủng khiếp nhất
trong chiến tranh Việt Nam,
13:38
was the My LaiLai MassacreVụ thảm sát.
285
806080
1896
đó là vụ thảm sát Mỹ Lai.
13:40
A brigadeLữ đoàn of AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính
286
808000
2016
Một lữ đoàn lính Mỹ
13:42
wentđã đi into an undefendedundefended
villagelàng fullđầy of civiliansdân thường
287
810040
3016
tiến vào một ngôi làng
gồm toàn dân thường,
13:45
and killedbị giết betweengiữa 350 and 500 of them,
288
813080
3536
họ đã giết khoảng 350 đến 500 người,
13:48
mass-rapedcưỡng hiếp hàng loạt womenđàn bà and childrenbọn trẻ,
289
816640
2856
tổ chức hiếp dâm tập thể phụ nữ và trẻ em,
13:51
mutilatedbị cắt xén bodiescơ thể.
290
819520
1576
chặt xác người.
13:53
It was appallingđáng kinh ngạc.
291
821120
1216
Thật tàn nhẫn!
13:54
It was appallingđáng kinh ngạc because it occurredxảy ra,
because the governmentchính quyền deniedtừ chối it,
292
822360
4256
Thật tàn nhẫn vì điều đó đã xảy ra,
vì chính phủ đã phủ nhận nó,
13:58
because the US governmentchính quyền eventuallycuối cùng
did nothing more than a slaptát on the wristcổ tay,
293
826640
4376
vì chính phủ Mỹ đã chẳng làm gì
ngoài những hành động chiếu lệ,
14:03
and appallingđáng kinh ngạc because it almosthầu hết certainlychắc chắn
was not a singularsố ít eventbiến cố.
294
831040
4256
và thật tàn nhẫn khi những sự kiện kiểu đó
chắc chắn không phải là duy nhất.
14:07
This man, HughHugh ThompsonThompson, this is the man
who stoppeddừng lại the My LaiLai MassacreVụ thảm sát.
295
835320
5096
Người đàn ông này, Hugh Thompson,
ông đã cố ngăn chặn vụ thảm sát Mỹ Lai.
14:12
He was pilotingthí điểm a helicoptermáy bay trực thăng gunshipmáy bay chiến đấu,
296
840440
2616
Ông đang lái một chiếc trực thăng,
14:15
landedhạ cánh there, got out
297
843080
1816
đáp ở đó, đổ bộ,
14:16
and saw AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính shootingchụp babiesđứa trẻ,
298
844920
3056
và thấy những binh sĩ Mỹ bắn trẻ em,
14:20
shootingchụp old womenđàn bà,
299
848000
1376
bắn các cụ già,
14:21
figuredhình dung out what was going on,
300
849400
1896
Sau khi hiểu chuyện gì đang xảy ra,
14:23
and he then tooklấy his helicoptermáy bay trực thăng
301
851320
2096
ông đã dùng trực thăng của mình
14:25
and did something that undidundid
his lifetimecả đời of conditioningđiều chỉnh
302
853440
3976
và làm một điều đã lật đổ toàn bộ
quan điểm từ trước đến nay của ông
về những ai ông gọi là
"chúng ta" và "chúng."
14:29
as to who is an "us" and who is a "them."
303
857440
2056
14:31
He landedhạ cánh his helicoptermáy bay trực thăng
304
859520
1856
Ông đỗ trực thăng
14:33
in betweengiữa some survivingsống sót villagersdân làng
and AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính
305
861400
3616
gần một số người dân sống sót
và một số lính Mỹ,
14:37
and he trainedđào tạo his machinemáy móc gunssúng
on his fellowđồng bào AmericansNgười Mỹ,
306
865040
3656
chĩa súng máy vào các chiến hữu của mình,
14:40
and said, "If you don't stop the killinggiết chết,
I will mowcắt cỏ you down."
307
868720
3880
và nói, "Nếu chúng mày không dừng
việc giết chóc, tao sẽ bắn."
14:46
Now, these people
are no more specialđặc biệt than any of us.
308
874560
2976
Họ không có điểm gì đặc biệt
hơn hẳn so với chúng ta.
14:49
SameTương tự neuronstế bào thần kinh, sametương tự neurochemicalsneurochemicals,
309
877560
2576
Cùng những nơ-ron đó,
cùng những chất xám đó,
14:52
sametương tự biologysinh học.
310
880160
1320
cùng cấu tạo sinh học đó.
14:54
What we're left with here
is this inevitablechắc chắn xảy ra clichecliche:
311
882400
3376
Điều còn lại của ta
sẽ là kết cục không tránh khỏi này:
"Những ai không học hỏi từ lịch sử
chắc chắn sẽ lặp lại nó."
14:57
"Those who don't studyhọc historylịch sử
are destinedđịnh mệnh to repeatnói lại it."
312
885800
2736
15:00
What we have here is the oppositeđối diện of it.
313
888560
2176
Nhưng thứ ta rút ra
thì hoàn toàn ngược lại:
15:02
Those who don't studyhọc the historylịch sử
of extraordinarybất thường humanNhân loại changethay đổi,
314
890760
4256
Những ai không hiểu lịch sử
những thay đổi phi thường của loài người,
15:07
those who don't studyhọc the biologysinh học
of what can transformbiến đổi us
315
895040
3536
những ai không hiểu khía cạnh sinh học
của những điều thay đổi ta
15:10
from our worsttệ nhất to our besttốt behaviorshành vi,
316
898600
2496
từ tốt đẹp nhất đến tệ hại nhất,
15:13
those who don't do this
are destinedđịnh mệnh not to be ablecó thể
317
901120
3056
những ai không làm vậy
sẽ chắc chắn không thể lặp lại
15:16
to repeatnói lại these incandescentsáng chói,
magnificenttráng lệ momentskhoảnh khắc.
318
904200
3880
những khoảnh khắc rực sáng kỳ diệu đó.
15:20
So thank you.
319
908480
1200
Cám ơn.
15:22
(ApplauseVỗ tay)
320
910040
4080
(Vỗ tay)
15:32
CACA: TalksCuộc đàm phán that really give you
a newMới mentaltâm thần modelmô hình about something,
321
920040
3496
CA: Những bài nói cho bạn góc nhìn mới
dưới khía cạnh thần kinh học,
15:35
those are some of my favoriteyêu thích TEDTED TalksCuộc đàm phán,
322
923560
1936
chúng là các bài nói yêu thích của tôi,
15:37
and we just got one.
323
925520
1720
và đây cũng vậy.
Robert, cảm ơn anh rất nhiều.
Chúc may mắn với cuốn sách mới.
15:39
RobertRobert, thank you so much for that.
Good luckmay mắn with the booksách.
324
927960
2856
15:42
That was amazingkinh ngạc,
325
930840
1256
Thật tuyệt vời,
15:44
and we're going to try and get you
to come here in personngười one yearnăm.
326
932120
3176
chúng tôi sẽ cố gắng đưa anh tới đây
trong các năm tiếp theo.
15:47
Thank you so much.
327
935320
1216
Cám ơn rất nhiều.
RS: Cám ơn. Cám ơn các bạn.
15:48
RSRS: Thank you. Thank you all.
328
936560
1480
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Sapolsky - Neuroscientist, primatologist, writer
Robert Sapolsky is one of the leading neuroscientists in the world, studying stress in primates (including humans).

Why you should listen

We all have some measure of stress, and Robert Sapolsky explores its causes as well as its effects on our bodies (his lab was among the first to document the damage that stress can do to our hippocampus). In his research, he follows a population of wild baboons in Kenya, who experience stress very similarly to the way humans do. By measuring hormone levels and stress-related diseases in each primate, he determines their relative stress, looking for patterns in personality and social behavior that might contribute. These exercises have given Sapolsky amazing insight into all primate social behavior, including our own.

He has been called "one of the best scientist-writers of our time" by Oliver Sacks. Sapolsky has produced, in addition to numerous scientific papers, books for broader audiences, including A Primate’s Memoir: A Neuroscientist’s Unconventional Life Among the Baboons, Why Zebras Don’t Get Ulcers: Stress Disease and Coping, and The Trouble with Testosterone.

His latest book, Behave: The Biology of Humans at Our Best and Worst, examines human behavior in search of an answer to the question: Why do we do the things we do?

More profile about the speaker
Robert Sapolsky | Speaker | TED.com