ABOUT THE SPEAKER
George Dyson - Historian of science
In telling stories of technologies and the individuals who created them, George Dyson takes a clear-eyed view of our scientific past -- while illuminating what lies ahead.

Why you should listen

The development of the Aleutian kayak, its adaptation by Russians in the 18th and 19th centuries, and his own redevelopment of the craft in the 1970s was chronicled in George Dyson’s Baidarka: The Kayak of 1986. His 1997 Darwin Among the Machines: The Evolution of Global Intelligence (“the last book about the Internet written without the Internet”) explored the history and prehistory of digital computing and telecommunications as a manifestation of the convergent destiny of organisms and machines.

Project Orion: The True Story of the Atomic Spaceship, published in 2002, assembled first-person interviews and recently declassified documents to tell the story of a path not taken into space: a nuclear-powered spaceship whose objective was to land a party of 100 people on Mars four years before we landed two people on the Moon. Turing's Cathedral: The Origins of the Digital Universe, published in 2012, illuminated the transition from numbers that mean things to numbers that do things in the aftermath of World War II.

Dyson’s current project, Analogia, is a semi-autobiographical reflection on how analog computation is re-establishing control over the digital world.

More profile about the speaker
George Dyson | Speaker | TED.com
TED2003

George Dyson: The birth of the computer

George Dyson: Sự ra đời của máy tính

Filmed:
970,297 views

Nhà sử học George Dyson kể các câu chuyện từ sự ra đời của máy tính hiện đại - từ nguồn gốc bắt đầu từ thế kỷ 16 cho tới chiếc máy laptop hài hước của các kỹ sư máy tính đầu tiên.
- Historian of science
In telling stories of technologies and the individuals who created them, George Dyson takes a clear-eyed view of our scientific past -- while illuminating what lies ahead. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Last yearnăm, I told you the storycâu chuyện, in sevenbảy minutesphút, of ProjectDự án OrionOrion,
0
0
4000
Năm ngoái tôi đã kể cho các bạn nghe một câu chuyện về Dự án Orion, một công nghệ
00:16
which was this very implausiblekhông thể technologyCông nghệ
1
4000
2000
rất bất hợp lý (nghiên cứu thiết kế tàu vũ trụ
00:18
that technicallyvề mặt kỹ thuật could have workedđã làm việc,
2
6000
4000
sử dụng lực đẩy hạt nhân), lẽ ra đã có thể thành công,
00:22
but it had this one-yeartrong một năm politicalchính trị windowcửa sổ where it could have happenedđã xảy ra.
3
10000
4000
nhưng nó gặp rắc rối về chính trị kéo dài suốt một năm
00:26
So it didn't happenxảy ra. It was a dreammơ tưởng that did not happenxảy ra.
4
14000
2000
nên nó đã không được tiến hành. Đó là một giấc mơ không thành hiện thực.
00:28
This yearnăm I'm going to tell you the storycâu chuyện of the birthSinh of digitalkỹ thuật số computingtính toán.
5
16000
5000
Năm nay tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện về sự ra đời của điện toán số.
00:33
This was a perfecthoàn hảo introductionGiới thiệu.
6
21000
2000
Đây là một màn giới thiệu hoàn hảo.
00:35
And it's a storycâu chuyện that did work. It did happenxảy ra,
7
23000
2000
Và một câu chuyện có thật, đã xảy ra,
00:37
and the machinesmáy móc are all around us.
8
25000
2000
và các loại máy ứng dụng của nó hiện rất phổ biến.
00:39
And it was a technologyCông nghệ that was inevitablechắc chắn xảy ra.
9
27000
4000
Và là một công nghệ tất yếu.
00:43
If the people I'm going to tell you the storycâu chuyện about,
10
31000
2000
Những người đã sáng tạo ra công nghệ này mà tôi sắp kể với các bạn
00:45
if they hadn'tđã không donelàm xong it, somebodycó ai elsekhác would have.
11
33000
2000
nếu họ không thực hiện được thì sẽ có người khác làm được.
00:47
So, it was sortsắp xếp of the right ideaý kiến at the right time.
12
35000
4000
Thời thế tạo anh hùng, ý tưởng đúng đắn vào đúng thời điểm.
00:51
This is Barricelli'sCủa Barricelli universevũ trụ. This is the universevũ trụ we livetrực tiếp in now.
13
39000
3000
Đây là vũ trụ của Barricelli, là vũ trụ chúng ta đang sống.
00:54
It's the universevũ trụ in which these machinesmáy móc
14
42000
2000
Đó là vũ trụ nơi các cỗ máy này
00:56
are now doing all these things, includingkể cả changingthay đổi biologysinh học.
15
44000
6000
đang làm đủ mọi công việc, kể cả thay đổi sinh học.
01:02
I'm startingbắt đầu the storycâu chuyện with the first atomicnguyên tử bombbom at TrinityChúa ba ngôi,
16
50000
5000
Tôi sẽ bắt đầu câu chuyện với quả bom nguyên tử đầu tiên ở Trinity,
01:07
which was the ManhattanManhattan ProjectDự án. It was a little bitbit like TEDTED:
17
55000
2000
nằm trong dự án Manhattan. Nó hơi giống TED:
01:09
it broughtđưa a wholetoàn thể lot of very smartthông minh people togethercùng với nhau.
18
57000
3000
nó tập hợp rất nhiều nhà khoa học xuất chúng.
01:12
And threesố ba of the smartestthông minh nhất people were
19
60000
2000
Và 3 trong số những người tài giỏi nhất là
01:14
StanStan UlamUlam, RichardRichard FeynmanFeynman and JohnJohn vonvon NeumannNeumann.
20
62000
4000
Stan Ulam, Richard Feynman và John von Neumann,
01:18
And it was VonVon NeumannNeumann who said, after the bombbom,
21
66000
2000
và sau khi chế tạo quả bom, Neumann là người đã nói rằng
01:20
he was workingđang làm việc on something much more importantquan trọng than bombsbom:
22
68000
4000
ông đang chế tạo 1 cỗ máy quan trọng hơn các quả bom rất nhiều:
01:24
he's thinkingSuy nghĩ about computersmáy vi tính.
23
72000
2000
ông đang suy nghĩ về máy tính.
01:26
So, he wasn'tkhông phải là only thinkingSuy nghĩ about them; he builtđược xây dựng one. This is the machinemáy móc he builtđược xây dựng.
24
74000
4000
Ông không chỉ nghĩ đến mà ông còn chế tạo được một chiếc. Đây là cái máy ông đã làm.
01:30
(LaughterTiếng cười)
25
78000
4000
(Tiếng cười)
01:34
He builtđược xây dựng this machinemáy móc,
26
82000
2000
Ông chế tạo cái máy này,
01:36
and we had a beautifulđẹp demonstrationtrình diễn of how this thing really workscông trinh,
27
84000
3000
và chúng ta đã được xem cơ chế hoạt động của nó.
01:39
with these little bitsbit. And it's an ideaý kiến that goesđi way back.
28
87000
3000
Và đó là một ý tưởng quay trở lại.
01:42
The first personngười to really explaingiải thích that
29
90000
3000
Người đầu tiên giải thích cặn kẽ
01:45
was ThomasThomas HobbesHobbes, who, in 1651,
30
93000
3000
là Thomas Hobbes,
01:48
explainedgiải thích how arithmeticsố học and logiclogic are the sametương tự thing,
31
96000
3000
năm 1651, ông đã diễn giải số học và logic là một
01:51
and if you want to do artificialnhân tạo thinkingSuy nghĩ and artificialnhân tạo logiclogic,
32
99000
3000
và nếu muốn tư duy hay tính toán logic nhân tạo,
01:54
you can do it all with arithmeticsố học.
33
102000
2000
bạn có thể thực hiện cả 2 bằng số học.
01:56
He said you neededcần additionthêm vào and subtractionphép trừ.
34
104000
4000
Ông nói cần phép cộng và phép trừ.
02:00
LeibnizLeibniz, who cameđã đến a little bitbit latermột lát sau -- this is 1679 --
35
108000
4000
Leibiniz, người đến sau một chút -- năm 1679 --
02:04
showedcho thấy that you didn't even need subtractionphép trừ.
36
112000
2000
cho thấy bạn thậm chí chẳng cần phép trừ.
02:06
You could do the wholetoàn thể thing with additionthêm vào.
37
114000
2000
Tất cả chỉ cần phép cộng.
02:08
Here, we have all the binarynhị phân arithmeticsố học and logiclogic
38
116000
3000
Chúng ta có toàn bộ số học và logic nhị phân
02:11
that drovelái the computermáy vi tính revolutionCuộc cách mạng.
39
119000
2000
thúc đẩy cuộc cách mạng vi tính,
02:13
And LeibnizLeibniz was the first personngười to really talk about buildingTòa nhà suchnhư là a machinemáy móc.
40
121000
4000
và Leibiniz là người đầu tiên nói đến việc chế tạo một cỗ máy như thế.
02:17
He talkednói chuyện about doing it with marblesviên bi,
41
125000
2000
Ông nói về quá trình làm gồm các viên bi,
02:19
havingđang có gatescổng and what we now call shiftsự thay đổi registersđăng ký,
42
127000
2000
các cổng và thanh ghi dịch chuyển, như chúng ta gọi bây giờ
02:21
where you shiftsự thay đổi the gatescổng, droprơi vãi the marblesviên bi down the tracksbài hát.
43
129000
3000
nơi bạn dịch chuyển các cổng, thả các viên bi xuống các rãnh ghi.
02:24
And that's what all these machinesmáy móc are doing,
44
132000
2000
Và đó là công việc mà tất cả những cái máy này đang làm,
02:26
exceptngoại trừ, insteadthay thế of doing it with marblesviên bi,
45
134000
2000
ngoại trừ thay vì làm với các viên bi
02:28
they're doing it with electronsđiện tử.
46
136000
2000
chúng đang làm với các electron.
02:30
And then we jumpnhảy to VonVon NeumannNeumann, 1945,
47
138000
4000
Tiếp đến chúng ta hãy nghe về Neumann
02:34
when he sortsắp xếp of reinventsReinvents the wholetoàn thể sametương tự thing.
48
142000
2000
năm 1945, ông ấy đã tái phát minh lại một chiếc máy tương tự.
02:36
And 1945, after the warchiến tranh, the electronicsthiết bị điện tử existedtồn tại
49
144000
3000
Năm 1945, sau chiến tranh, điện tử được ứng dụng
02:39
to actuallythực ra try and buildxây dựng suchnhư là a machinemáy móc.
50
147000
3000
vào việc chế tạo một chiếc máy như thế
02:42
So JuneTháng sáu 1945 -- actuallythực ra, the bombbom hasn'tđã không even been droppedgiảm yetchưa --
51
150000
4000
Tháng 6 năm 1945, quả bom vẫn chưa được thả,
02:46
and VonVon NeumannNeumann is puttingđặt togethercùng với nhau all the theorylý thuyết to actuallythực ra buildxây dựng this thing,
52
154000
4000
và Neuman đang tổng hợp mọi lý thuyết nhằm chế tạo được chiếc máy này,
02:50
which alsocũng thế goesđi back to TuringTuring,
53
158000
2000
lại nhớ đến Turing,
02:52
who, before that, gaveđưa ra the ideaý kiến that you could do all this
54
160000
3000
trước đó Turing đã đề xuất ý tưởng bạn có thể làm được tất cả công việc này
02:55
with a very brainlessbrainless, little, finitecó hạn statetiểu bang machinemáy móc,
55
163000
4000
với một cỗ máy trạng thái hữu hạn rất ngớ ngẩn
02:59
just readingđọc hiểu a tapebăng in and readingđọc hiểu a tapebăng out.
56
167000
3000
bằng việc đọc một cuộn băng đầu vào và đầu ra.
03:02
The other sortsắp xếp of genesisnguồn gốc of what VonVon NeumannNeumann did
57
170000
3000
Một lý do khác thúc đẩy Neumann làm cái đó
03:05
was the difficultykhó khăn of how you would predicttiên đoán the weatherthời tiết.
58
173000
4000
là do sự khó khăn trong công tác dự báo thời tiết.
03:09
LewisLewis RichardsonRichardson saw how you could do this with a cellulardi động arraymảng of people,
59
177000
4000
Lewis Richardson đã nhìn thấy khả năng làm được điều này với một ma trận mảng tổ ong của người,
03:13
givingtặng them eachmỗi a little chunkmảnh, and puttingđặt it togethercùng với nhau.
60
181000
3000
đưa cho mỗi người một đoạn dữ liệu, và lắp ráp lại.
03:16
Here, we have an electricalđiện modelmô hình illustratingminh họa a mindlí trí havingđang có a will,
61
184000
3000
Đây chúng ta có một sơ đồ điện mô phỏng một cái đầu kiên định
03:19
but capablecó khả năng of only two ideasý tưởng.
62
187000
2000
nhưng chỉ có 2 ý kiến.
03:21
(LaughterTiếng cười)
63
189000
1000
(Cười)
03:22
And that's really the simplestđơn giản nhất computermáy vi tính.
64
190000
3000
Và đó là chiếc máy tính đơn giản nhất.
03:25
It's basicallyvề cơ bản why you need the qubitQubit,
65
193000
2000
Lý do bạn cần qubit (bit lượng tử)
03:27
because it only has two ideasý tưởng.
66
195000
2000
vì nó chỉ có 2 ý niệm.
03:29
And you put lots of those togethercùng với nhau,
67
197000
2000
Bạn lắp ráp chúng với nhau,
03:31
you get the essentialsyếu tố cần thiết of the modernhiện đại computermáy vi tính:
68
199000
3000
thì sẽ được những phần cơ bản của một chiếc máy tính hiện đại:
03:34
the arithmeticsố học unitđơn vị, the centralTrung tâm controlđiều khiển, the memoryký ức,
69
202000
3000
đơn vị số học, bộ điều khiển trung tâm, bộ nhớ,
03:37
the recordingghi âm mediumTrung bình, the inputđầu vào and the outputđầu ra.
70
205000
3000
phương tiện ghi, đầu vào, đầu ra.
03:40
But, there's one catchbắt lấy. This is the fatalgây tử vong -- you know,
71
208000
4000
Nhưng có một đoạn ghi chép nữa. Đây là một lỗi không thể tránh --
03:44
we saw it in startingbắt đầu these programschương trình up.
72
212000
3000
chúng ta đã thấy nó khi khởi động các chương trình.
03:47
The instructionshướng dẫn which governquản lý this operationhoạt động
73
215000
2000
Các chỉ thị quản lý việc điều hành
03:49
mustphải be givenđược in absolutelychắc chắn rồi exhaustiveđầy đủ detailchi tiết.
74
217000
2000
phải chi tiết và đầy đủ.
03:51
So, the programminglập trình has to be perfecthoàn hảo, or it won'tsẽ không work.
75
219000
3000
Nên việc lập trình phải hoàn hảo nếu không nó sẽ không làm việc.
03:54
If you look at the originsnguồn gốc of this,
76
222000
2000
Hãy xem nguồn gốc của cái này,
03:56
the classiccổ điển historylịch sử sortsắp xếp of takes it all back to the ENIACENIAC here.
77
224000
4000
lịch sử cổ điển sẽ đưa chúng ta trở về với hệ thống điện toán ENIAC.
04:00
But actuallythực ra, the machinemáy móc I'm going to tell you about,
78
228000
2000
Nhưng thực ra, cái máy tôi sắp kể với bạn
04:02
the InstituteHọc viện for AdvancedNâng cao StudyNghiên cứu machinemáy móc, which is way up there,
79
230000
3000
cỗ máy của Viện Nghiên Cứu Tiên Tiến, ở trên đó
04:05
really should be down there. So, I'm tryingcố gắng to reviseSửa đổi historylịch sử,
80
233000
2000
thì lẽ ra là ở dưới. Thế nên tôi đang cố gắng xem lại lịch sử,
04:07
and give some of these guys more credittín dụng than they'vehọ đã had.
81
235000
3000
và ghi nhận lại công lao của các vị này vì mọi người chưa đánh giá được hết.
04:10
SuchNhư vậy a computermáy vi tính would openmở up universesvũ trụ,
82
238000
2000
Một cái máy tính như thế sẽ mở ra vũ trụ
04:12
which are, at the presenthiện tại, outsideở ngoài the rangephạm vi of any instrumentsdụng cụ.
83
240000
4000
hiện đang nằm ngoài tầm phủ sóng của mọi thiết bị,
04:16
So it opensmở ra up a wholetoàn thể newMới worldthế giới, and these people saw it.
84
244000
3000
nó mở ra một thế giới mới, và những vị này đã thấy được nó.
04:19
The guy who was supposedgiả định to buildxây dựng this machinemáy móc
85
247000
2000
Người đã có công chế tạo cái máy này
04:21
was the guy in the middleở giữa, VladimirVladimir ZworykinZworykin, from RCARCA.
86
249000
3000
là anh chàng ở giữa, Vladimir Zworykin từ RCA.
04:24
RCARCA, in probablycó lẽ one of the lousiestlousiest businesskinh doanh decisionsquyết định
87
252000
3000
RCA, tập đoàn radio Hoa Kỳ, có thể đã đưa ra một trong các quyết định kinh doanh tồi nhất
04:27
of all time, decidedquyết định not to go into computersmáy vi tính.
88
255000
3000
mọi thời đại, đã quyết định không tiến sâu vào lĩnh vực máy tính
04:30
But the first meetingscuộc họp, NovemberTháng mười một 1945, were at RCA'sCủa RCA officesvăn phòng.
89
258000
5000
Nhưng trong các cuộc họp đầu tiên vào tháng 11,1945 tại các văn phòng của RCA.
04:35
RCARCA startedbắt đầu this wholetoàn thể thing off, and said, you know,
90
263000
4000
RCA đã khởi xướng trào lưu và cho rằng
04:39
televisionsĐài truyền hình are the futureTương lai, not computersmáy vi tính.
91
267000
3000
tivi là tương lai chứ không phải máy tính.
04:42
The essentialsyếu tố cần thiết were all there --
92
270000
2000
Nó có hết mọi điều cần thiết --
04:44
all the things that make these machinesmáy móc runchạy.
93
272000
4000
những thứ làm hoạt động các cỗ máy này.
04:48
VonVon NeumannNeumann, and a logiciannhà logic học, and a mathematiciannhà toán học from the armyquân đội
94
276000
3000
Von Neumann, cùng một nhà logic học, một nhà toán học từ quân đội
04:51
put this togethercùng với nhau. Then, they neededcần a placeđịa điểm to buildxây dựng it.
95
279000
2000
đã lắp ráp chiếc máy này. Tiếp đến họ cần một nơi để xây dựng nó.
04:53
When RCARCA said no, that's when they decidedquyết định to buildxây dựng it in PrincetonPrinceton,
96
281000
4000
Khi Tập đoàn RCA từ chối, họ đã quyết định chế tạo nó ở Princeton,
04:57
where FreemanFreeman workscông trinh at the InstituteHọc viện.
97
285000
2000
ở viện nghiên cứu mà Freeman đang làm việc.
04:59
That's where I grewlớn lên up as a kidđứa trẻ.
98
287000
2000
Đó là nơi tôi trải qua thời thơ ấu của mình.
05:01
That's me, that's my sisterem gái EstherEsther, who'sai talkednói chuyện to you before,
99
289000
4000
Đấy là tôi,chị gái tôi, Esther cũng là một diễn giả tại TED,
05:05
so we bothcả hai go back to the birthSinh of this thing.
100
293000
3000
cả 2 chúng tôi đều quay trở lại xem xét sự ra đời của cái máy này.
05:08
That's FreemanFreeman, a long time agotrước,
101
296000
2000
Đó là Freeman, cách đây khá lâu rồi
05:10
and that was me.
102
298000
1000
và kia là tôi.
05:11
And this is VonVon NeumannNeumann and MorgensternMorgenstern,
103
299000
3000
Đây là Von Neumann và Morgenstern,
05:14
who wroteđã viết the "TheoryLý thuyết of GamesTrò chơi."
104
302000
2000
tác giả của cuốn Lý Thuyết các Trò Chơi.
05:16
All these forceslực lượng cameđã đến togethercùng với nhau there, in PrincetonPrinceton.
105
304000
4000
Đội quân hùng hậu này tập hợp lại ở Princeton.
05:20
OppenheimerOppenheimer, who had builtđược xây dựng the bombbom.
106
308000
2000
Oppenheimer, người đã chế tạo bom.
05:22
The machinemáy móc was actuallythực ra used mainlychủ yếu for doing bombbom calculationstính toán.
107
310000
4000
Cỗ máy chủ yếu được dùng để tính toán việc xếp các quả bom.
05:26
And JulianJulian BigelowBigelow, who tooklấy
108
314000
2000
Và Julian Bigelow là kỹ sư đảm nhận
05:28
Zworkykin'sCủa Zworkykin placeđịa điểm as the engineerkỹ sư, to actuallythực ra figurenhân vật out, usingsử dụng electronicsthiết bị điện tử,
109
316000
4000
luôn công việc của công nhân, sử dụng điện tử,
05:32
how you would buildxây dựng this thing. The wholetoàn thể gangbăng nhóm of people who cameđã đến to work on this,
110
320000
3000
và cách chế tạo nó. Toàn bộ đội ngũ các nhà khoa học bắt tay chế tạo cỗ máy
05:35
and womenđàn bà in fronttrước mặt, who actuallythực ra did mostphần lớn of the codingmã hóa, were the first programmerslập trình viên.
111
323000
5000
và những người phụ nữ ở phía trước chịu trách nhiệm phần mã hóa, họ là các lập trình viên đầu tiên.
05:40
These were the prototypenguyên mẫu geekschuyên viên máy tính, the nerdsnerds.
112
328000
4000
Đây là những người lập dị, đầu to mắt cận.
05:44
They didn't fitPhù hợp in at the InstituteHọc viện.
113
332000
2000
Họ không hòa nhập được tại Viện nghiên cứu.
05:46
This is a letterlá thư from the directorgiám đốc, concernedliên quan about --
114
334000
3000
Đây là bức thư từ giám đốc, bày tỏ quan ngại về --
05:49
"especiallyđặc biệt unfairkhông công bằng on the mattervấn đề of sugarđường."
115
337000
3000
"đặc biệt không công bằng trong vấn đề ăn đường."
05:52
(LaughterTiếng cười)
116
340000
1000
(Cười)
05:53
You can readđọc the textbản văn.
117
341000
1000
Các bạn có thể đọc đoạn văn.
05:54
(LaughterTiếng cười)
118
342000
6000
(Cười)
06:00
This is hackerstin tặc gettingnhận được in troublerắc rối for the first time.
119
348000
4000
Đây là các tay hacker gặp khó khăn lần đầu tiên.
06:04
(LaughterTiếng cười).
120
352000
5000
(Cười)
06:09
These were not theoreticallý thuyết physicistsnhà vật lý.
121
357000
2000
Những người này không phải các nhà vật lý lý thuyết.
06:11
They were realthực soldering-gunsúng hàn typekiểu guys, and they actuallythực ra builtđược xây dựng this thing.
122
359000
5000
Họ thuộc tuýp người dám nghĩ dám làm, và đã chế tạo ra cái máy này.
06:16
And we take it for grantedđược cấp now, that eachmỗi of these machinesmáy móc
123
364000
2000
Và chúng ta phải công nhân rằng mỗi chiếc máy này
06:18
has billionshàng tỷ of transistorsbóng bán dẫn, doing billionshàng tỷ of cycleschu kỳ permỗi secondthứ hai withoutkhông có failingthất bại.
124
366000
5000
có hàng tỷ tranzito, thực hiện thành công hàng tỷ chu trình mỗi giây.
06:23
They were usingsử dụng vacuumKhoảng chân không tubesống, very narrowhẹp, sloppysloppy techniqueskỹ thuật
125
371000
4000
Chúng sử dụng hàng tỷ ống chân không, các kỹ thuật rất hạn hẹp và sơ sài
06:27
to get actuallythực ra binarynhị phân behaviorhành vi out of these radioradio vacuumKhoảng chân không tubesống.
126
375000
5000
để lấy cách xử lý nhị phân ra khỏi các ống chân không radio đó.
06:32
They actuallythực ra used 6J6, the commonchung radioradio tubeống,
127
380000
3000
Họ sử dụng 6J6, ống radio thông thường,
06:35
because they foundtìm they were more reliableđáng tin cậy than the more expensiveđắt tubesống.
128
383000
4000
vì họ thấy chúng đáng tin cậy hơn các loại ống đắt tiền khác.
06:39
And what they did at the InstituteHọc viện was publishcông bố everymỗi stepbậc thang of the way.
129
387000
4000
Và tại Viện, họ đã xuất bản từng bước trong quá trình.
06:43
ReportsBáo cáo were issuedcấp, so that this machinemáy móc was clonednhân bản
130
391000
3000
Các báo cáo được đệ trình nhằm sản xuất các cỗ máy giống hệt
06:46
at 15 other placesnơi around the worldthế giới.
131
394000
3000
ở 15 nơi khác trên khắp thế giới.
06:49
And it really was. It was the originalnguyên microprocessorbộ vi xử lý.
132
397000
4000
Và đề nghị đó đã được chấp thuận. Đó là bộ vi xử lý thuở sơ khai.
06:53
All the computersmáy vi tính now are copiesbản sao of that machinemáy móc.
133
401000
2000
Tất cả các máy tính hiện này là bản copy cỗ máy đó.
06:55
The memoryký ức was in cathodeđể làm cực âm rayRay tubesống --
134
403000
3000
Bộ nhớ trong các ống tia ca tốt --
06:58
a wholetoàn thể bunch of spotsđiểm on the faceđối mặt of the tubeống --
135
406000
3000
một mạng điểm trên mặt ống,
07:01
very, very sensitivenhạy cảm to electromagneticđiện từ disturbancesrối loạn.
136
409000
3000
cực kỳ nhạy với các xáo trộn điện từ.
07:04
So, there's 40 of these tubesống,
137
412000
2000
Có 40 ống như vậy,
07:06
like a V-V-40 engineđộng cơ runningđang chạy the memoryký ức.
138
414000
3000
giống 1 động cơ V-40 chạy bộ nhớ.
07:09
(LaughterTiếng cười)
139
417000
1000
(Cười)
07:10
The inputđầu vào and the outputđầu ra was by teletypeteletype tapebăng at first.
140
418000
5000
Đầu vào và đầu ra ban đầu theo kiểu băng điện tín.
07:15
This is a wiredây điện drivelái xe, usingsử dụng bicycleXe đạp wheelsbánh xe.
141
423000
2000
Đây là bộ dẫn động dây,sử dụng các bánh xe đạp.
07:17
This is the archetypenguyên mẫu of the hardcứng diskđĩa that's in your machinemáy móc now.
142
425000
5000
Đây là nguyên mẫu ổ cứng trong máy tính của bạn hiện nay.
07:22
Then they switchedchuyển sang to a magnetictừ tính drumtrống.
143
430000
2000
Tiếp đến chúng chuyển sang 1 trống từ trường.
07:24
This is modifyingsửa đổi IBMIBM equipmentTrang thiết bị,
144
432000
2000
Đây là thiết bị IBM cải tiến,
07:26
which is the originsnguồn gốc of the wholetoàn thể data-processingxử lý dữ liệu industryngành công nghiệp, latermột lát sau at IBMIBM.
145
434000
4000
là nguồn gốc của toàn bộ ngành xử lý dữ liệu sau này tại IBM.
07:30
And this is the beginningbắt đầu of computermáy vi tính graphicsđồ họa.
146
438000
3000
Và đây là tổ tiên của ngành đồ họa vi tính.
07:33
The "Graph'g-BeamChùm Graph'g TurnBật On." This nextkế tiếp slidetrượt,
147
441000
3000
" Graph'g-Beam Turn On." Slide tiếp theo này,
07:36
that's the -- as farxa as I know -- the first digitalkỹ thuật số bitmapảnh bitmap displaytrưng bày, 1954.
148
444000
7000
đó là -- theo tôi được biết -- màn hình BMP số đầu tiên, năm 1954.
07:43
So, VonVon NeumannNeumann was alreadyđã off in a theoreticallý thuyết cloudđám mây,
149
451000
3000
Von Neumann đã ở trong đám mây lý thuyết
07:46
doing abstracttrừu tượng sortsloại of studieshọc of how you could buildxây dựng
150
454000
3000
tóm tắt các nghiên cứu về cách chế tạo
07:49
reliableđáng tin cậy machinesmáy móc out of unreliablekhông đáng tin cậy componentscác thành phần.
151
457000
3000
các cỗ máy đáng tin cậy từ những linh kiện không ổn định.
07:52
Those guys drinkinguống all the teatrà with sugarđường in it
152
460000
2000
Mấy anh này đang uống trà có đường
07:54
were writingviết in theirhọ logbooksLogbooks, tryingcố gắng to get this thing to work, with all
153
462000
4000
đang viết trong nhật ký máy, cố làm cho cái máy này hoạt động
07:58
these 2,600 vacuumKhoảng chân không tubesống that failedthất bại halfmột nửa the time.
154
466000
3000
với 2,600 ống chân không, mà nó thì có đến 1 nửa thời gian không chạy được.
08:01
And that's what I've been doing, this last sixsáu monthstháng, is going throughxuyên qua the logsnhật ký.
155
469000
5000
Và đó là công việc tôi đang làm trong 6 tháng qua, đọc nhật ký máy.
08:06
"RunningChạy time: two minutesphút. InputĐầu vào, outputđầu ra: 90 minutesphút."
156
474000
3000
"Thời gian chạy: 2 phút. Đầu vào, đầu ra: 90 phút."
08:09
This includesbao gồm a largelớn amountsố lượng of humanNhân loại errorlỗi.
157
477000
3000
Cái này bao gồm 1 lượng lớn lỗi do con người.
08:12
So they are always tryingcố gắng to figurenhân vật out, what's machinemáy móc errorlỗi? What's humanNhân loại errorlỗi?
158
480000
3000
Họ luôn phải cố xác định xem lỗi của cái máy là gì? Lỗi do người là gì?
08:15
What's code, what's hardwarephần cứng?
159
483000
2000
mật mã là gì, phần cứng là gì?
08:17
That's an engineerkỹ sư gazingnhìn at tubeống numbercon số 36,
160
485000
2000
Đó là 1 kỹ sư đang xem xét cái ống số 36,
08:19
tryingcố gắng to figurenhân vật out why the memory'sbộ nhớ của not in focustiêu điểm.
161
487000
2000
cố tìm nguyên nhân tại sao bộ nhớ không tập trung.
08:21
He had to focustiêu điểm the memoryký ức -- seemsdường như OK.
162
489000
3000
Anh ấy phải tập trung được bộ nhớ -- có vẻ ổn rồi.
08:24
So, he had to focustiêu điểm eachmỗi tubeống just to get the memoryký ức up and runningđang chạy,
163
492000
4000
Anh ấy phải tập trung tất cả các ống thì bộ nhớ mới chạy được,
08:28
let alonemột mình havingđang có, you know, softwarephần mềm problemscác vấn đề.
164
496000
2000
chứ chắng dám nói đến các vấn đề phần mềm.
08:30
"No use, wentđã đi home." (LaughterTiếng cười)
165
498000
2000
"Vô ích, về nhà thôi." (Tiếng cười)
08:32
"ImpossibleKhông thể to followtheo the damnchỉ trích thing, where'sở đâu a directorythư mục?"
166
500000
3000
"Không thể theo cái thứ này được, thư mục ở đâu rồi? "
08:35
So, alreadyđã, they're complainingphàn nàn about the manualssách hướng dẫn:
167
503000
2000
Họ đã phàn nàn về quyển sách hướng dẫn rồi:
08:37
"before closingđóng cửa down in disgustghê tởm ... "
168
505000
4000
"trước khi bực mình đóng máy."
08:41
"The GeneralTổng quát ArithmeticSố học: OperatingHoạt động LogsNhật ký."
169
509000
2000
Số học tổng quát -- các nhật ký vận hành máy,
08:43
BurningĐốt cháy lots of midnightnửa đêm oildầu.
170
511000
3000
khiến họ phải thức khuya làm việc.
08:46
"MANIACMANIAC," which becameđã trở thành the acronymchữ viết tắt for the machinemáy móc,
171
514000
2000
MANIAC, trở thành từ viết tắt cho cỗ máy,
08:48
MathematicalToán học and NumericalSố IntegratorTích hợp and CalculatorMáy tính, "lostmất đi its memoryký ức."
172
516000
3000
có tên máy tính và bộ tích phân,' đánh mất bộ nhớ của nó."
08:51
"MANIACMANIAC regainedLấy lại its memoryký ức, when the powerquyền lực wentđã đi off." "MachineMáy or humanNhân loại?"
173
519000
6000
MANIAC lấy lại bộ nhớ của nó khi tắt máy," "máy hay người?"
08:57
"AhaAHA!" So, they figuredhình dung out it's a code problemvấn đề.
174
525000
3000
"Aha!" Họ đã xác định ra được: đó là một vấn đề về mã:
09:00
"FoundTìm thấy troublerắc rối in code, I hopemong."
175
528000
2000
"Đã tìm thấy vấn đề nằm trong bộ mã, mình hy vọng thế."
09:02
"CodeMã số errorlỗi, machinemáy móc not guiltytội lỗi."
176
530000
3000
" ỗi bộ mã, cái máy chả có tội gì."
09:05
"DamnChết tiệt it, I can be just as stubbornbướng bỉnh as this thing."
177
533000
3000
"Chết tiệt, cái máy này cứng đầu y như mình vậy."
09:08
(LaughterTiếng cười)
178
536000
5000
(Cười)
09:13
"And the dawnbình minh cameđã đến." So they ranchạy all night.
179
541000
2000
"Bình minh đã lên." Thế là họ đã làm việc cả đêm.
09:15
Twenty-fourHai mươi bốn hoursgiờ a day, this thing was runningđang chạy, mainlychủ yếu runningđang chạy bombbom calculationstính toán.
180
543000
4000
Cái máy này chạy 24h/ngày, chủ yếu tính toán các quả bom.
09:19
"Everything up to this pointđiểm is wastedlãng phí time." "What's the use? Good night."
181
547000
5000
"Mọi thứ thật là phí thời gian." " Lợi ích gì chứ? Chúc ngủ ngon."
09:24
"MasterThạc sĩ controlđiều khiển off. The hellĐịa ngục with it. Way off." (LaughterTiếng cười)
182
552000
4000
" Trình điều khiển chính tắt rồi. Chết tiệt. Pó tay." (Cười)
09:28
"Something'sCủa một cái gì đó wrongsai rồi with the airkhông khí conditionerđiều hòa --
183
556000
2000
"Có gì đó không ổn với cái máy điều hòa --
09:30
smellmùi of burningđốt V-beltsV-thắt lưng in the airkhông khí."
184
558000
3000
mùi khét, hình như cháy cái dây đai chữ V."
09:33
"A shortngắn -- do not turnxoay the machinemáy móc on."
185
561000
2000
"Chú ý -- đừng có bật cái máy lên."
09:35
"IBMIBM machinemáy móc puttingđặt a tar-likegiống như tar substancevật chất on the cardsthẻ. The tarTar is from the roofmái nhà."
186
563000
5000
"Cái máy IBM thả một chất giống nhựa đường lên các thẻ. Chắc nó rơi từ trên mái xuống."
09:40
So they really were workingđang làm việc underDưới toughkhó khăn conditionsđiều kiện.
187
568000
2000
Họ đã phải làm việc dưới điều kiện rất khắc nghiệt các bạn ạ.
09:42
(LaughterTiếng cười)
188
570000
1000
(Cười)
09:43
Here, "A mousechuột has climbedleo lên into the blowerquạt gió
189
571000
2000
Đây , "Một con chuột đã trèo vào quạt gió
09:45
behindphía sau the regulatorđiều chỉnh rackrack, setbộ blowerquạt gió to vibratingrung. ResultKết quả: no more mousechuột."
190
573000
4000
đằng sau giá điều chỉnh, làm cái quạt gió rung bần bật. Kết quả: Tiêu đời em chuột."
09:49
(LaughterTiếng cười)
191
577000
5000
(Cười)
09:54
"Here liesdối trá mousechuột. BornSinh: ?. DiedQua đời: 4:50 a.m., MayCó thể 1953."
192
582000
7000
"Em chuột yên nghỉ tại đây. Sinh ngày? Từ trần vào hồi 4:50 sáng, tháng 5 năm 1953."
10:01
(LaughterTiếng cười)
193
589000
1000
(Cười)
10:02
There's an insidephía trong jokeđùa someonengười nào has penciledpenciled in:
194
590000
2000
Ai đó đã viết một câu đùa bằng bút chì vào đó:
10:04
"Here liesdối trá MarstonMarston MouseChuột."
195
592000
2000
" Em chuột Marston yên nghỉ tại đây."
10:06
If you're a mathematiciannhà toán học, you get that,
196
594000
2000
Nếu bạn là một nhà toán học, bạn sẽ hiểu,
10:08
because MarstonMarston was a mathematiciannhà toán học who
197
596000
1000
vì Marston là nhà toán học
10:09
objectedphản đối to the computermáy vi tính beingđang there.
198
597000
3000
đã phản đối máy tính được chế tạo ở Princeton.
10:12
"PickedChọn a lightningsét đánh buglỗi off the drumtrống." "RunningChạy at two kilocycleskilocycles."
199
600000
4000
"Nhặt một con đom đóm ra khỏi cái trống, chạy máy với tốc độ 2 kilohetz."
10:16
That's two thousandnghìn cycleschu kỳ permỗi secondthứ hai --
200
604000
2000
2 kHz là 2 nghìn chu kỳ trên giây --
10:18
"yes, I'm chicken" -- so two kilocycleskilocycles was slowchậm speedtốc độ.
201
606000
3000
"uh, mình là gà" -- suy ra 2 kHz là tốc độ chậm.
10:21
The highcao speedtốc độ was 16 kilocycleskilocycles.
202
609000
3000
Tốc độ cao là 16 kHz,
10:24
I don't know if you remembernhớ lại a MacMac that was 16 MegahertzMegahertz,
203
612000
3000
tôi không biết liệu các bạn có nhớ một chiếc Mac 16 MHz.
10:27
that's slowchậm speedtốc độ.
204
615000
2000
Đó là tốc độ chậm.
10:29
"I have now duplicatednhân đôi bothcả hai resultscác kết quả.
205
617000
3000
"Bây giờ mình đã nhân đôi cả 2 kết quả.
10:32
How will I know which is right, assuminggiả định one resultkết quả is correctchính xác?
206
620000
3000
Giả sử 1 kết quả là đúng, thì làm sao mình biết cái nào là đúng?
10:35
This now is the thirdthứ ba differentkhác nhau outputđầu ra.
207
623000
2000
Bây giờ là đầu ra khác nhau thứ 3.
10:37
I know when I'm lickedlicked."
208
625000
2000
Mình biết khi nào thì bị một vố đau."
10:39
(LaughterTiếng cười)
209
627000
2000
(Cười)
10:41
"We'veChúng tôi đã duplicatednhân đôi errorslỗi before."
210
629000
2000
"Chúng tôi đã nhân đôi các lỗi trước đó."
10:43
"MachineMáy runchạy, fine. CodeMã số isn't."
211
631000
3000
"Máy chạy ổn. Đoạn mã thì không."
10:46
"Only happensxảy ra when the machinemáy móc is runningđang chạy."
212
634000
2000
"Chỉ xảy ra khi máy đang chạy."
10:48
And sometimesđôi khi things are okay.
213
636000
4000
Và đôi khi mọi thứ đều ổn.
10:52
"MachineMáy a thing of beautysắc đẹp, vẻ đẹp, and a joyvui sướng forevermãi mãi." "PerfectHoàn hảo runningđang chạy."
214
640000
4000
" Cái máy này là vẻ đẹo và niềm vui bất diệt." "Máy chạy hoàn hảo."
10:56
"PartingChia tay thought: when there's biggerlớn hơn and better errorslỗi, we'lltốt have them."
215
644000
4000
"Đã nghĩ rằng: khi có các lỗi lớn hơn và nhẹ hơn, chúng tôi sẽ giải quyết được"
11:00
So, nobodykhông ai was supposedgiả định to know they were actuallythực ra designingthiết kế bombsbom.
216
648000
3000
Chẳng ai biết họ đang thiết kế bom.
11:03
They're designingthiết kế hydrogenhydro bombsbom. But someonengười nào in the logbookNhật ký hàng hải,
217
651000
2000
Họ đang thiết kế các quả bom hidro. Nhưng ai đó giữa đêm khuya,
11:05
latemuộn one night, finallycuối cùng drewđã vẽ a bombbom.
218
653000
2000
đã vẽ 1 quả bom vào quyển nhật ký máy.
11:07
So, that was the resultkết quả. It was MikeMike,
219
655000
2000
Vậy đó là kết quả. Mike,
11:09
the first thermonuclearnhiệt hạch bombbom, in 1952.
220
657000
3000
quả bom nhiệt hạt nhân đầu tiên vào năm 1952.
11:12
That was designedthiết kế on that machinemáy móc,
221
660000
2000
Nó được thiết kế trên cái máy đó
11:14
in the woodsrừng behindphía sau the InstituteHọc viện.
222
662000
2000
trong khu rừng phía sau viện nghiên cứu.
11:16
So VonVon NeumannNeumann invitedđược mời a wholetoàn thể gangbăng nhóm of weirdosUhm
223
664000
4000
Von Neuman đã mời một nhóm chuyên gia
11:20
from all over the worldthế giới to work on all these problemscác vấn đề.
224
668000
3000
từ khắp thế giới đến giải quyết các vấn đề đó.
11:23
BarricelliBarricelli, he cameđã đến to do what we now call, really, artificialnhân tạo life,
225
671000
4000
Barriceli đã đến để làm cuộc sống nhân tạo, như cách gọi bây giờ
11:27
tryingcố gắng to see if, in this artificialnhân tạo universevũ trụ --
226
675000
3000
cố tìm xem liệu trong vũ trụ nhân tạo này --
11:30
he was a viral-geneticistvirus nhà di truyền học, way, way, way aheadphía trước of his time.
227
678000
3000
ông là 1 nhà di truyền học virus -- cực kỳ đi trước thời đại.
11:33
He's still aheadphía trước of some of the stuffđồ đạc that's beingđang donelàm xong now.
228
681000
3000
Ông hiện vẫn là chuyên gia đầu ngành của các dự án hiện đang được thực hiện .
11:36
TryingCố gắng to startkhởi đầu an artificialnhân tạo geneticdi truyền systemhệ thống runningđang chạy in the computermáy vi tính.
229
684000
5000
Cố gắng bắt đầu một hệ thống di truyền học nhân tạo chạy trong máy tính.
11:41
BeganBắt đầu -- his universevũ trụ startedbắt đầu MarchTháng ba 3, '53.
230
689000
3000
vũ trụ của ông ta bắt đầu vào 3/3/1953.
11:44
So it's almosthầu hết exactlychính xác -- it's 50 yearsnăm agotrước nextkế tiếp TuesdayThứ ba, I guessphỏng đoán.
231
692000
5000
Thứ 3 tới sẽ tròn 50 năm.
11:49
And he saw everything in termsđiều kiện of --
232
697000
2000
Và ông ta nhìn thấy mọi thứ về --
11:51
he could readđọc the binarynhị phân code straightthẳng off the machinemáy móc.
233
699000
2000
Ông có thể đọc các đoạn mã nhị phân ngay ở máy.
11:53
He had a wonderfulTuyệt vời rapportmối quan hệ.
234
701000
2000
Ông rất tâm đầu ý hợp với cái máy.
11:55
Other people couldn'tkhông thể get the machinemáy móc runningđang chạy. It always workedđã làm việc for him.
235
703000
3000
Trong khi những người khác không thể làm cho cái máy chạy
11:58
Even errorslỗi were duplicatednhân đôi.
236
706000
2000
thì ông cứ động vào là được. Kể cả các lỗi cũng nhân đôi.
12:00
(LaughterTiếng cười)
237
708000
1000
(Cười)
12:01
"DrTiến sĩ. BarricelliBarricelli claimstuyên bố machinemáy móc is wrongsai rồi, code is right."
238
709000
3000
"Tiến sĩ Barricelli tuyên bố đoạn mã thì đúng nhưng lỗi là tại cái máy."
12:04
So he designedthiết kế this universevũ trụ, and ranchạy it.
239
712000
3000
Nên ông ấy đã thiết kế vũ trụ này và cho chạy nó.
12:07
When the bombbom people wentđã đi home, he was allowedđược cho phép in there.
240
715000
3000
Khi các đồng nghiệp về nhà, ông được phép ở lại đó.
12:10
He would runchạy that thing all night long, runningđang chạy these things,
241
718000
3000
Ông cho chạy nó suốt đêm, chạy các máy này.
12:13
if anybodybất kỳ ai remembersghi nhớ StephenStephen WolframWolfram,
242
721000
2000
Nếu ai đó còn nhớ Stephen Wolfram,
12:15
who reinventedđổi mới this stuffđồ đạc.
243
723000
2000
người đã tái phát minh cái máy này.
12:17
And he publishedđược phát hành it. It wasn'tkhông phải là lockedbị khóa up and disappearedbiến mất.
244
725000
2000
Và ông đã công bố nó. Nó không bị bỏ xó.
12:19
It was publishedđược phát hành in the literaturevăn chương.
245
727000
2000
Nó được xuất bản thành tập san khoa học.
12:21
"If it's that easydễ dàng to createtạo nên livingsống organismssinh vật, why not createtạo nên a fewvài yourselfbản thân bạn?"
246
729000
3000
"Nếu tạo ra các cơ quan sống lại dễ dàng như thế, thì tại sao không tạo ra một vài nhân bản của mình chơi ta?"
12:24
So, he decidedquyết định to give it a try,
247
732000
2000
Thế là ông ấy quyết định thử một phen,
12:26
to startkhởi đầu this artificialnhân tạo biologysinh học going in the machinesmáy móc.
248
734000
4000
bắt đầu áp dụng ngành sinh học nhân tạo vào máy móc.
12:30
And he foundtìm all these, sortsắp xếp of --
249
738000
2000
Và ông đã tìm thấy những thứ này --
12:32
it was like a naturalistnhà tự nhiên học comingđang đến in
250
740000
2000
Nó giống như 1 nhà tự nhiên học đi vào
12:34
and looking at this tinynhỏ bé, 5,000-byte-byte universevũ trụ,
251
742000
3000
và nhìn thấy vũ trụ 5,000 byte nhỏ bé này
12:37
and seeingthấy all these things happeningxảy ra
252
745000
2000
và thấy mọi điều xảy ra
12:39
that we see in the outsideở ngoài worldthế giới, in biologysinh học.
253
747000
3000
trong thế giới bên ngoài, thế giới sinh học.
12:42
This is some of the generationscác thế hệ of his universevũ trụ.
254
750000
6000
Đây là 1 số thế hệ vũ trụ của ông.
12:48
But they're just going to stayở lại numberssố;
255
756000
2000
Nhưng chúng chỉ là các con số mà thôi;
12:50
they're not going to becometrở nên organismssinh vật.
256
758000
2000
sẽ không trở thành các cơ quan được.
12:52
They have to have something.
257
760000
1000
Chúng cần có 1 cái gì đó.
12:53
You have a genotypekiểu gen and you have to have a phenotypekiểu hình.
258
761000
2000
Bạn có 1 kiểu di truyền và phải có 1 kiểu hình nữa.
12:55
They have to go out and do something. And he startedbắt đầu doing that,
259
763000
3000
Họ phải ra ngoài làm 1 việc. Và ông ta bắt đầu thực hiện việc đó,
12:58
startedbắt đầu givingtặng these little numericalsố organismssinh vật things they could playchơi with --
260
766000
3000
bắt đầu cho các cơ quan số này những thứ chúng có thể chơi,
13:01
playingđang chơi chesscờ vua with other machinesmáy móc and so on.
261
769000
2000
chơi cờ với các máy khác,...
13:03
And they did startkhởi đầu to evolvephát triển.
262
771000
2000
Và chúng bắt đầu "tiến hóa".
13:05
And he wentđã đi around the countryQuốc gia after that.
263
773000
2000
Ông ấy sau đó đã đi khắp đất nước.
13:07
EveryMỗi time there was a newMới, fastNhanh machinemáy móc, he startedbắt đầu usingsử dụng it,
264
775000
4000
Mỗi khi có 1 cỗ máy mới tốc độ nhanh, ông lại bắt đầu sử dụng nó,
13:11
and saw exactlychính xác what's happeningxảy ra now.
265
779000
2000
và thấy được chính xác điều gì đang diễn ra:
13:13
That the programschương trình, insteadthay thế of beingđang turnedquay off -- when you quitthoái lui the programchương trình,
266
781000
6000
rằng các chương trình, thay vị bị tắt đi -- khi bạn thoát khỏi chương trình,
13:19
you'dbạn muốn keep runningđang chạy
267
787000
2000
nó vẫn tiếp tục chạy
13:21
and, basicallyvề cơ bản, all the sortsloại of things like WindowsCửa sổ is doing,
268
789000
4000
đó chính là điều mà các chương trình trong Window đang làm --
13:25
runningđang chạy as a multi-cellularnhiều di động organismcơ thể on manynhiều machinesmáy móc,
269
793000
2000
là 1 cơ thể đa bào chạy trên nhiều máy --
13:27
he envisionedhình dung all that happeningxảy ra.
270
795000
1000
ông đã hình dung được diễn biến trong tương lai.
13:28
And he saw that evolutionsự phát triển itselfchinh no was an intelligentthông minh processquá trình.
271
796000
3000
Và ông đã thấy bản thân cuộc tiến hóa ấy chính là một quá trình thông minh.
13:31
It wasn'tkhông phải là any sortsắp xếp of creatorngười sáng tạo intelligenceSự thông minh,
272
799000
3000
Nó không phải trí thông minh của người tạo ra,
13:34
but the thing itselfchinh no was a giantkhổng lồ parallelsong song, tương đông computationtính toán
273
802000
3000
mà bản thân nó đã là 1 phép tính song song khổng lồ
13:37
that would have some intelligenceSự thông minh.
274
805000
2000
có trí tuệ.
13:39
And he wentđã đi out of his way to say
275
807000
2000
Và ông đã phá lệ khi nói rằng
13:41
that he was not sayingnói this was lifelikesống động như thật,
276
809000
3000
ông không nói nó sẽ sinh động như thật
13:44
or a newMới kindloại of life.
277
812000
2000
hoặc là một dạng sống mới;
13:46
It just was anotherkhác versionphiên bản of the sametương tự thing happeningxảy ra.
278
814000
3000
nó chỉ là 1 phiên bản khác của cùng 1 thứ.
13:49
And there's really no differenceSự khác biệt betweengiữa what he was doing in the computermáy vi tính
279
817000
3000
Và không có sự khác biệt giữa những gì ông đang thực hiện trong máy tính
13:52
and what naturethiên nhiên did billionshàng tỷ of yearsnăm agotrước.
280
820000
3000
và những gì tự nhiên đã làm cách đây hàng triệu năm.
13:55
And could you do it again now?
281
823000
2000
Còn bạn, bạn có thể làm lại lần nữa không?
13:57
So, when I wentđã đi into these archiveslưu trữ looking at this stuffđồ đạc, lolo and beholdbehold,
282
825000
4000
Khi tôi đi sâu vào các tài liệu lưu trữ này, thì kỳ lạ thay,
14:01
the archivisttrữ cameđã đến up one day, sayingnói,
283
829000
2000
người lưu trữ văn thư 1 hôm báo với tôi,
14:03
"I think we foundtìm anotherkhác boxcái hộp that had been thrownném out."
284
831000
3000
" Tôi nghĩ chúng tôi đã tìm thấy 1 cái hộp nữa, nó đã bị vứt đi."
14:06
And it was his universevũ trụ on punchcú đấm cardsthẻ.
285
834000
2000
Và đó chính là vũ trụ của ông ấy trên các phiếu đục lỗ.
14:08
So there it is, 50 yearsnăm latermột lát sau, sittingngồi there -- sortsắp xếp of suspendedđình chỉ animationhoạt hình.
286
836000
6000
50 năm sau, nó vẫn ở đó, 1 loại hoạt họa dang dở.
14:14
That's the instructionshướng dẫn for runningđang chạy --
287
842000
2000
Đó là các hướng dẫn chạy chương trình --
14:16
this is actuallythực ra the sourcenguồn code
288
844000
2000
đây chính là mã nguồn
14:18
for one of those universesvũ trụ,
289
846000
2000
cho 1 trong các vũ trụ đó,
14:20
with a notechú thích from the engineersKỹ sư
290
848000
2000
với 1 ghi chú từ các kỹ sư
14:22
sayingnói they're havingđang có some problemscác vấn đề.
291
850000
1000
cho biết họ đang gặp phải 1 số khó khăn.
14:23
"There mustphải be something about this code that you haven'tđã không explainedgiải thích yetchưa."
292
851000
5000
"Chắc hẳn đoạn mã này có cái gì đó mà ông vẫn chưa giải thích."
14:28
And I think that's really the truthsự thật. We still don't understandhiểu không
293
856000
3000
Và tôi nghĩ đó là sự thật. Chúng ta vẫn không hiểu
14:31
how these very simpleđơn giản instructionshướng dẫn can leadchì to increasingtăng complexityphức tạp.
294
859000
4000
làm thế nào mà các hướng dẫn đơn giản này có thể dẫn tới sự phức tạp tăng dần.
14:35
What's the dividingphân chia linehàng betweengiữa
295
863000
2000
Ranh giới giữa
14:37
when that is lifelikesống động như thật and when it really is alivesống sót?
296
865000
4000
khi nào nó giống như thật và khi nào nó thực sự sống là gì?
14:41
These cardsthẻ, now, thankscảm ơn to me showinghiển thị up, are beingđang savedđã lưu.
297
869000
4000
Các thẻ này đang được giữ lại.
14:45
And the questioncâu hỏi is, should we runchạy them or not?
298
873000
2000
Và câu hỏi đặt ra là, liệu có nên chạy chúng không?
14:47
You know, could we get them runningđang chạy?
299
875000
2000
Chúng ta liệu có thể chạy chúng không?
14:49
Do you want to let it looselỏng lẻo on the InternetInternet?
300
877000
1000
Bạn có muốn phát tán nó trên mạng?
14:50
These machinesmáy móc would think they --
301
878000
2000
Các máy này sẽ nghĩ chúng --
14:52
these organismssinh vật, if they cameđã đến back to life now --
302
880000
3000
những cơ thể này, nếu bây giờ chúng được hồi sinh
14:55
whetherliệu they'vehọ đã diedchết and goneKhông còn to heaventhiên đường, there's a universevũ trụ.
303
883000
2000
thì liệu sẽ chết và bay lên thiên đường không, có một vũ trụ --
14:57
My laptopmáy tính xách tay is 10 thousandnghìn milliontriệu timeslần
304
885000
5000
chiếc laptop của tôi to gấp 10 tỉ lần
15:02
the sizekích thước of the universevũ trụ that they livedđã sống in when BarricelliBarricelli quitthoái lui the projectdự án.
305
890000
5000
kích thước của vũ trụ chúng đã sống trong đó khi Barricelli rút khỏi dự án.
15:07
He was thinkingSuy nghĩ farxa aheadphía trước, to
306
895000
2000
Ông ấy đã nhìn xa trông rộng, nghĩ đến
15:09
how this would really growlớn lên into a newMới kindloại of life.
307
897000
3000
việc làm sao nó có thể phát triển 1 cuộc sống mới.
15:12
And that's what's happeningxảy ra!
308
900000
2000
Và đó là điều đang diễn ra!
15:14
When JuanJuan EnriquezEnriquez told us about
309
902000
2000
Khi Juan Enriquez kể với chúng tôi về
15:16
these 12 trillionnghìn tỉ bitsbit beingđang transferredchuyển giao back and forthra,
310
904000
4000
12 nghìn tỷ bit của các dữ liệu hệ gen được chuyển đi chuyển lại,
15:20
of all this genomicsbộ gen datadữ liệu going to the proteomicsproteomic labphòng thí nghiệm,
311
908000
4000
đến phòng thí nghiệm protein,
15:24
that's what BarricelliBarricelli imaginedtưởng tượng:
312
912000
2000
đó chính là điều Barricelli đã tưởng tượng:
15:26
that this digitalkỹ thuật số code in these machinesmáy móc
313
914000
3000
rằng đoạn mã số trong các máy này
15:29
is actuallythực ra startingbắt đầu to code --
314
917000
2000
sẽ bắt đầu mã hóa --
15:31
it alreadyđã is codingmã hóa from nucleicnucleic acidsaxit.
315
919000
3000
nó đang mã hóa từ các acid nucleic.
15:34
We'veChúng tôi đã been doing that sincekể từ, you know, sincekể từ we startedbắt đầu PCRĐẢNG CỘNG SẢN ROMANIA
316
922000
3000
Chúng ta đang tiến hành công việc đó kể từ khi bắt đầu PCR
15:37
and synthesizingtổng hợp smallnhỏ bé stringsdây of DNADNA.
317
925000
6000
và tổng hợp các sợi nhỏ của DNA.
15:43
And realthực soonSớm, we're actuallythực ra going to be synthesizingtổng hợp the proteinsprotein,
318
931000
3000
Và chúng ta sẽ sớm tổng hợp được các protein,
15:46
and, like SteveSteve showedcho thấy us, that just opensmở ra an entirelyhoàn toàn newMới worldthế giới.
319
934000
5000
và như Steve đã cho chúng ta thấy, mở ra cả 1 thế giới hoàn toàn mới.
15:51
It's a worldthế giới that VonVon NeumannNeumann himselfbản thân anh ấy envisionedhình dung.
320
939000
3000
Một thế giới mà bản thân Von Neumann đã hình dung ra.
15:54
This was publishedđược phát hành after he diedchết: his sortsắp xếp of unfinishedchưa xong notesghi chú
321
942000
3000
Cái này đã được xuất bản sau khi ông ấy qua đời: các ghi chép còn dở dang của ông
15:57
on self-reproducingtự tái tạo machinesmáy móc,
322
945000
2000
về các cỗ máy tự tái lập.
15:59
what it takes to get the machinesmáy móc sortsắp xếp of jump-startedmạnh
323
947000
3000
Vậy cần gì để những chiếc máy loại tăng thế này
16:02
to where they beginbắt đầu to reproducetái sản xuất.
324
950000
2000
tới nơi chúng bắt đầu tái lập?
16:04
It tooklấy really threesố ba people:
325
952000
2000
Chúng cần 3 người:
16:06
BarricelliBarricelli had the conceptkhái niệm of the code as a livingsống thing;
326
954000
3000
Barricelli quan niệm mật mã là 1 vật hữu sinh.
16:09
VonVon NeumannNeumann saw how you could buildxây dựng the machinesmáy móc --
327
957000
3000
Von Neumann đã nhìn thấy cách chế tạo các cỗ máy đó.
16:12
that now, last countđếm, fourbốn milliontriệu
328
960000
3000
Theo thống kê mới nhất, hiện nay có 4 triệu
16:15
of these VonVon NeumannNeumann machinesmáy móc is builtđược xây dựng everymỗi 24 hoursgiờ;
329
963000
3000
máy kiểu Von Neumann được xây dựng mỗi ngày.
16:18
and JulianJulian BigelowBigelow, who diedchết 10 daysngày agotrước --
330
966000
4000
Và Julian Bigelow đã qua đời cách đây 10 ngày --
16:22
this is JohnJohn Markoff'sCủa Markoff obituaryphó giám đốc for him --
331
970000
3000
đây là cáo phó John Markoff đã viết cho ông ấy --
16:25
he was the importantquan trọng missingmất tích linkliên kết,
332
973000
2000
ông là sợi dây gắn kết quan trọng bị thiếu,
16:27
the engineerkỹ sư who cameđã đến in
333
975000
2000
người kỹ sư đã đến
16:29
and knewbiết how to put those vacuumKhoảng chân không tubesống togethercùng với nhau and make it work.
334
977000
3000
và biết cách lắp ráp các ống chân không và làm cho nó hoạt động.
16:32
And all our computersmáy vi tính have, insidephía trong them,
335
980000
2000
Và tất cả máy tính của chúng tôi đều có bên trong chúng
16:34
the copiesbản sao of the architecturekiến trúc that he had to just designthiết kế
336
982000
4000
các bản sao chép kiến trúc ông đã phải thiết kế
16:38
one day, sortsắp xếp of on pencilbút chì and papergiấy.
337
986000
3000
chỉ vọn vẹn có 1 ngày trên giấy bút.
16:41
And we owenợ a tremendousto lớn credittín dụng to that.
338
989000
2000
Chúng ta mang nợ ông rất nhiều vì cống hiến to lớn đó.
16:43
And he explainedgiải thích, in a very generoushào phóng way,
339
991000
4000
Và ông đã giải thích rất cặn kẽ
16:47
the spirittinh thần that broughtđưa all these differentkhác nhau people to
340
995000
2000
tinh thần đã mang những người khác nhau này
16:49
the InstituteHọc viện for AdvancedNâng cao StudyNghiên cứu in the '40s to do this projectdự án,
341
997000
3000
đến Viện Nghiên Cứu Tiên Tiến ở những năm 40 để thực hiện dự án này,
16:52
and make it freelytự do availablecó sẵn with no patentsbằng sáng chế, no restrictionshạn chế,
342
1000000
3000
và khiến dự án dễ dàng được tiếp cận vì không có bằng sáng chế, không giới hạn
16:55
no intellectualtrí tuệ propertybất động sản disputestranh chấp to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
343
1003000
3000
không quyền sở hữu trí tuệ gây khó khăn cho phần còn lại của thế giới
16:58
That's the last entrynhập cảnh in the logbookNhật ký hàng hải
344
1006000
3000
Đó là entry cuối cùng trong quyển nhật ký máy
17:01
when the machinemáy móc was shutđóng lại down, JulyTháng bảy 1958.
345
1009000
3000
khi cái máy dừng hoạt động vào tháng 7 năm 1958.
17:04
And it's JulianJulian BigelowBigelow who was runningđang chạy it untilcho đến midnightnửa đêm
346
1012000
3000
Và Julian Bigelow là người đã chạy máy cho tới nửa đêm
17:07
when the machinemáy móc was officiallychính thức turnedquay off.
347
1015000
2000
khi nó chính thức bị tắt.
17:09
And that's the endkết thúc.
348
1017000
2000
Câu chuyện xin kết thúc ở đây.
17:11
Thank you very much.
349
1019000
2000
Cảm ơn quý vị rất nhiều.
17:13
(ApplauseVỗ tay)
350
1021000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
George Dyson - Historian of science
In telling stories of technologies and the individuals who created them, George Dyson takes a clear-eyed view of our scientific past -- while illuminating what lies ahead.

Why you should listen

The development of the Aleutian kayak, its adaptation by Russians in the 18th and 19th centuries, and his own redevelopment of the craft in the 1970s was chronicled in George Dyson’s Baidarka: The Kayak of 1986. His 1997 Darwin Among the Machines: The Evolution of Global Intelligence (“the last book about the Internet written without the Internet”) explored the history and prehistory of digital computing and telecommunications as a manifestation of the convergent destiny of organisms and machines.

Project Orion: The True Story of the Atomic Spaceship, published in 2002, assembled first-person interviews and recently declassified documents to tell the story of a path not taken into space: a nuclear-powered spaceship whose objective was to land a party of 100 people on Mars four years before we landed two people on the Moon. Turing's Cathedral: The Origins of the Digital Universe, published in 2012, illuminated the transition from numbers that mean things to numbers that do things in the aftermath of World War II.

Dyson’s current project, Analogia, is a semi-autobiographical reflection on how analog computation is re-establishing control over the digital world.

More profile about the speaker
George Dyson | Speaker | TED.com