ABOUT THE SPEAKER
Sharon Terry - Citizen biomedical researcher
Sharon Terry is developing ways for ordinary people to transform biomedical research and healthcare.

Why you should listen
Former college chaplain and Ashoka Fellow Sharon Terry is President and CEO of Genetic Alliance, a network of more than 10,000 organizations. She's the founding CEO of PXE International, a research advocacy organization for the genetic condition pseudoxanthoma elasticum (PXE), which affects Terry's two adult children. She has taken citizen science (discovering the gene for PXE, developing a diagnostic test, conducting clinical trials) to a national and international arena and is developing participant-centric pathways for ordinary people to transform biomedical research and healthcare. She serves in leadership roles for many collaborations focused on productively disrupting research and policy. Terry led the coalition that fought for the passage of the Genetic Information Nondiscrimination Act. In her spare time, she enjoys traveling and paragliding with her husband.
More profile about the speaker
Sharon Terry | Speaker | TED.com
TEDMED 2016

Sharon Terry: Science didn't understand my kids' rare disease until I decided to study it

Sharon Terry: Khoa học không biết căn bệnh hiếm gặp của các con tôi đến khi tôi quyết định nghiên cứu về nó

Filmed:
1,352,657 views

Gặp Sharon Terry, nguyên là giáo sỹ của một trường chuyên nghiệp, bà mẹ nội trợ người vì sóng gió cuộc đời đã tham giới nghiên cứu y học khi hai đứa con của mình được chuẩn đoán mắc chứng bệnh hiếm gặp được biết đến với tên Pseudoxanthoma Elasticum (PXE). Trong bài thuyết trình xuất sắc này, Terry diễn giải cô và chồng của mình đã trở thành các nhà khoa học công dân như thế nào, Làm việc vào những ca lúc nửa đêm tại một phòng thí nghiệm để tìm đoạn gen dây PXE tạo sứ mệnh đề nghị các nhà nghiên cứu chia sẻ các mẫu liên quan đến di truyền và làm việc cùng nhau.
- Citizen biomedical researcher
Sharon Terry is developing ways for ordinary people to transform biomedical research and healthcare. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The besttốt ChristmasGiáng sinh my childrenbọn trẻ ever had
0
440
3136
Kỳ Giáng sinh tuyệt nhất mà con tôi có
00:15
was alsocũng thế the worsttệ nhất ChristmasGiáng sinh
my husbandngười chồng and I ever had.
1
3600
3320
cũng là kỳ Giáng sinh tồi tệ nhất
mà tôi và chồng tôi có.
00:19
ElizabethElizabeth, agetuổi tác sevenbảy,
2
7800
1816
Elizabeth 7 tuổi,
00:21
and her brotherem trai, IanIan, agetuổi tác fivesố năm,
3
9640
2856
và cậu em, Ian 5 tuổi,
00:24
couldn'tkhông thể imaginetưởng tượng why they were gettingnhận được
everything they wanted for ChristmasGiáng sinh.
4
12520
3719
không thể hình dung tại sao chúng có
mọi thứ mình muốn nhân dịp Giáng sinh.
00:29
The reasonlý do SantaSanta was so generoushào phóng
5
17240
2720
Lý do ông Santa quá hào phóng
00:32
was because of something
my husbandngười chồng PatPat and I knewbiết
6
20760
3256
vì những điều tôi và chồng tôi Pat biết
00:36
and the kidstrẻ em couldn'tkhông thể comprehendthấu hiểu.
7
24040
1840
bọn trẻ thì không thể nhận thức được.
00:38
Something that we had just learnedđã học,
and it terrifiedsợ us.
8
26440
3160
Điều chúng tôi mới biết,
làm chúng tôi kinh hãi.
00:43
This was 1994
9
31560
2256
Đó là năm 1994
00:45
and the storycâu chuyện actuallythực ra startsbắt đầu
a fewvài yearsnăm earliersớm hơn.
10
33840
2360
và câu chuyện thì bắt đầu từ
vài năm trước
00:48
For a couplevợ chồng of yearsnăm I had noticednhận thấy
a rashphát ban on the sideshai bên of Elizabeth'sElizabeth neckcái cổ
11
36800
4800
Trong vài năm tôi để ý thấy
một nốt mụn dọc hai bên cổ của Elizabeth
00:54
that lookednhìn like pricklygai heatnhiệt.
12
42400
1480
trông giống như nổi rôm
00:56
For those sametương tự yearsnăm,
my fathercha and brotherem trai bothcả hai diedchết of cancerung thư,
13
44960
3880
Trong những năm đó,
cha và anh trai tôi đều qua đời vì ung thư
01:01
and I was probablycó lẽ
overanxiousoveranxious about illnessbệnh.
14
49600
2680
và tôi rất lo lắng về bệnh tật.
01:05
The doctorsbác sĩ assuredđảm bảo us
there was nothing wrongsai rồi
15
53120
2776
Các bác sỹ khẳng định với chúng tôi
là không có vấn đề gì
01:07
and I shouldn'tkhông nên worrylo,
16
55920
1736
và không nên lo lắng,
01:09
but I wasn'tkhông phải là so sure.
17
57680
1400
nhưng tôi thì không chắc lắm.
01:12
And so withoutkhông có a referralgiới thiệu,
and payingtrả tiền out-of-pocketxuất túi,
18
60200
3096
vì thế dù không được mời,
trả tiền túi,
01:15
I tooklấy ElizabethElizabeth to a dermatologistbác sĩ da liễu.
19
63320
2199
tôi đem Elizabeth tới bác sỹ da liễu.
01:18
She was probablycó lẽ
just allergicdị ứng to something,
20
66560
2336
Cô bé rất có thể chỉ bị dị ứng
với cái gì đó,
01:20
but why did it appearxuất hiện
just on the sideshai bên of her neckcái cổ, this rashphát ban?
21
68920
4400
nhưng tại sao chỉ xuất hiện
ở hai bên cổ, chứng phát ban chăng?
01:26
So it's two daysngày before ChristmasGiáng sinh,
22
74840
1936
vì lúc đó là trước GIáng sinh 2 ngày,
01:28
1994,
23
76800
1200
năm 1994,
01:31
and the dermatologistbác sĩ da liễu
takes a quicknhanh chóng look at her neckcái cổ and saysnói,
24
79200
3376
nên bác sỹ da liễu
quan sát nhanh cổ con bé và nói,
01:34
"She has pseudoxanthomapseudoxanthoma elasticumelasticum."
25
82600
2040
"Cô bé bị Pseudoxanthoma Elasticum."
01:37
And then he shutstắt off the lightsđèn
and looksnhìn in her eyesmắt.
26
85640
3600
rồi ông ấy tắt đèn
và nhìn vào mắt con bé
01:42
It turnslượt out, by chancecơ hội,
27
90320
1656
Hóa ra, tình cờ,
01:44
this dermatologistbác sĩ da liễu
alsocũng thế trainedđào tạo in ophthalmologykhoa mắt.
28
92000
3120
vị bác sỹ da liễu này
cũng được đào tạo về chuyên ngành mắt
01:48
Our luckymay mắn day.
29
96080
1200
Thật là ngày may mắn.
01:51
I am sickđau ốm to my stomachDạ dày.
30
99400
1760
Tôi nôn nao trong bụng
01:53
"OmaOMA?"
31
101640
1256
"Oma"
01:54
Oma'sCủa OMA like melanomakhối u ác tính, lymphomaung thư hạch --
32
102920
2896
Oma giống như là u ác tính, phát sinh
từ bạch huyết
01:57
cancerung thư.
33
105840
1200
ung thư.
01:59
"Why are you looking
in her eyesmắt for a skinda rashphát ban?"
34
107840
3736
"Tại sao ông lại khám mắt
mà phát ban lại trên da?"
02:03
I screamhét lên and make no soundâm thanh.
35
111600
2080
Tôi thét lên và tắt lịm.
02:06
So there it is.
36
114720
1200
Thế đó.
02:08
ElizabethElizabeth has pseudoxanthomapseudoxanthoma elasticumelasticum,
37
116800
3560
Elizabeth bị Pseudoxanthoma Elasticum
02:13
PXEPXE for shortngắn.
38
121440
1560
gọi tắt là PXE.
02:16
QuestionsCâu hỏi mixpha trộn with fearnỗi sợ
39
124880
2296
Hoài nghi lẫn sợ hãi
02:19
and eruptphun ra like bilemật in my throathọng.
40
127200
2200
Cổ họng tôi đắng ngắt.
02:21
Why are you looking in her eyesmắt?
41
129919
1721
Tại sao ông lại khám mắt con bé?
02:24
What do you know about this?
How do you know for sure?
42
132840
2976
Ông biết gì về vấn đề này?
Sao ông chắc chắn thế?
02:27
What is the prognosistiên lượng?
43
135840
1480
Tiên lượng thế nào?
02:30
My trainingđào tạo in pastoralmục vụ counselingtư vấn
did not preparechuẩn bị me for this.
44
138200
3720
Đào tạo về tư vấn của mục sư
không trang bị cho tôi điều này.
02:35
DrTiến sĩ. BercovitchBercovitch tellsnói us
everything he knowsbiết about PXEPXE.
45
143680
3880
Tiến sỹ Bercovitch cho tôi biết
những gì ông biết về PXE.
02:40
It's a rarehiếm geneticdi truyền disorderrối loạn,
46
148840
1760
Đó là một rối loạn gen hiếm gặp,
02:43
it's systemiccó hệ thống,
47
151800
1200
nó do cơ thể,
02:46
it's a slowlychậm rãi progressingtiến bộ,
prematuresớm aginglão hóa diseasedịch bệnh.
48
154040
3920
tiến triển chậm,
bệnh tuổi trước thành niên.
02:50
It causesnguyên nhân looselỏng lẻo wrinklyđầy vết nhăn skinda
in the flexorflexor areaskhu vực.
49
158840
3560
nó gây mất nếp nhăn của da
ở vùng cơ gấp.
02:55
It causesnguyên nhân legalhợp pháp blindnessmù lòa,
50
163600
1936
nó gây đui
02:57
like macularđiểm vàng degenerationthoái hóa,
51
165560
1720
giống như suy thoái điểm vàng
02:59
and a hostchủ nhà of cardiovasculartim mạch problemscác vấn đề.
52
167960
2720
là chính yếu của các vấn để về tim mạch.
03:03
Little is knownnổi tiếng about this diseasedịch bệnh,
53
171680
2080
Ít người biết về bệnh này,
03:06
and some people diechết in theirhọ 30s,
54
174600
2816
một số người sẽ chết ở lứa tuổi 30,
03:09
say some of the reportsbáo cáo at the time.
55
177440
2480
một số bài báo thời đó nói vậy.
03:13
He then just glancesglances at our sonCon trai and saysnói,
56
181440
2800
Rồi ông ấy liếc nhìn con trai tôi và nói,
03:18
"He has it, too."
57
186120
1200
"Cậu bé cũng bị."
03:21
We want to fleechạy trốn
back to the landđất đai of normalbình thường.
58
189400
4840
Chúng tôi muốn trốn về
với mảnh đất tự nhiên.
03:30
Two daysngày after ChristmasGiáng sinh,
59
198920
1416
Sau Giáng sinh 2 ngày,
03:32
researchersCác nhà nghiên cứu come
from a universitytrường đại học in BostonBoston,
60
200360
3016
Các nhà nghiên cứu
từ Đại học Boston tới,
03:35
and they take bloodmáu
from us and our childrenbọn trẻ
61
203400
2496
họ lấy máu của chúng tôi và bọn trẻ
03:37
for a researchnghiên cứu projectdự án
focusedtập trung on findingPhát hiện the genegen.
62
205920
2640
cho dự án nghiên cứu
tập trung vào tìm mẫu gen.
03:41
A fewvài daysngày latermột lát sau,
63
209360
1376
Vài ngày sau, các nhà
03:42
researchersCác nhà nghiên cứu come
from a medicalY khoa centerTrung tâm in NewMới YorkYork
64
210760
2416
nghiên cứu từ một
trung tâm y tế ở New York tới
03:45
and say they want bloodmáu, too.
65
213200
1520
họ cũng muốn lấy mẫu máu.
03:47
"These are childrenbọn trẻ.
66
215520
1400
"Đây là những đứa trẻ.
03:49
They're fivesố năm and sevenbảy yearsnăm old.
67
217560
2096
Chúng 5 và 7 tuổi.
03:51
Don't make them faceđối mặt the needlecây kim twicehai lần.
68
219680
2000
Đừng để chúng bị kim chọc hai lần.
03:54
Go and get your sharechia sẻ
from the other researchersCác nhà nghiên cứu."
69
222360
3040
Hãy đi mà chia sẻ từ các nhà nghiên cứu
khác ấy."
03:58
They laughcười, incredulouskhông tin.
70
226440
2216
Họ cười, đầy hoài nghi.
04:00
"ShareChia sẻ?"
71
228680
1200
"Chia sẻ?"
04:03
It is then that we learnhọc hỏi that there
is little sharingchia sẻ in biomedicaly sinh researchnghiên cứu.
72
231200
4400
Sau đó tôi hiểu rằng có rất ít
sự chia sẻ trong nghiên cứu y sinh
04:08
This momentchốc lát, more than any other,
73
236520
2696
Lúc này hơn bao giờ hết,
04:11
litthắp sáng a firengọn lửa beneathở trên my husbandngười chồng PatPat and me.
74
239240
2640
một ngọn lửa được thắp sáng trong tôi
và chồng tôi Pat
04:15
PatPat and I wentđã đi to a medicalY khoa schooltrường học librarythư viện
75
243640
2176
Pat và tôi tới thư viện trường y
04:17
and we copiedsao chép everymỗi articlebài báo
we could find on PXEPXE.
76
245840
2960
Copy mọi bài báo
mà chúng tôi tìm thấy chữ PXE
04:21
We didn't understandhiểu không a thing.
77
249720
1960
Chúng tôi không hiểu thứ gì hết
04:24
We boughtđã mua medicalY khoa dictionariestừ điển
and scientificthuộc về khoa học textbookssách giáo khoa
78
252840
2736
Chúng tôi mượn từ điển y học
và các sách về khoa học
04:27
and readđọc everything
we could get our handstay on.
79
255600
2143
đọc tất cả những gì
chúng tôi có được
04:30
And thoughTuy nhiên we still didn't understandhiểu không,
80
258560
1856
Mặc dù chúng tôi vẫn không hiểu gì,
04:32
we could see patternsmẫu,
81
260440
1856
Chúng tôi có thể xem mẫu
04:34
and it becameđã trở thành quicklyMau
apparentrõ ràng withinbên trong a monththáng
82
262320
3376
và nhanh chóng trở nên
rõ ràng trong vòng một tháng
04:37
that there was no systematiccó hệ thống effortcố gắng
to understandhiểu không PXEPXE.
83
265720
3960
đó là không cần nỗ lực một cách
hệ thống để hiểu PXE.
04:43
In additionthêm vào,
84
271000
1216
Ngoài ra,
04:44
the lackthiếu sót of sharingchia sẻ
that we experiencedcó kinh nghiệm was pervasivephổ biến.
85
272240
3240
thiếu sự chia sẻ
mà chúng tôi đã kinh qua là khắp nơi
04:48
ResearchersCác nhà nghiên cứu competedtham dự with eachmỗi other
86
276480
2280
Các nhà nghiên cứu cạnh tranh với nhau
04:51
because the ecosystemhệ sinh thái
was designedthiết kế to rewardphần thưởng competitioncuộc thi
87
279640
4040
vì hệ sinh thái được thiết kế
để đền ơn cho sự cạnh tranh
04:56
ratherhơn than to alleviategiảm nhẹ sufferingđau khổ.
88
284560
1960
hơn là giảm bớt đau khổ.
04:59
We realizedthực hiện that we would have to do
work on this conditionđiều kiện ourselveschúng ta
89
287840
5016
Chúng tôi nhận ra rằng tự chúng tôi
sẽ phải làm việc ở tình trạng này
05:04
to find solutionscác giải pháp
for ourselveschúng ta and othersKhác like us.
90
292880
3520
để tìm giải pháp
cho bản thân và những người khác
05:09
But we facedphải đối mặt two majorchính barriershàng rào.
91
297560
2336
Nhưng gặp phải hai trở ngại chính
05:11
The first one:
92
299920
1496
Một là:
05:13
PatPat and I have no sciencekhoa học backgroundlý lịch.
93
301440
2360
Pat và tôi không có nền tảng khoa học
05:16
At the time, he's the managergiám đốc
of a constructionxây dựng companyCông ty,
94
304920
3416
Lúc đó, anh ấy là quản lý
của một công ty xây dựng
05:20
and I'm a formertrước đây collegetrường đại học chaplainvua chúa
stay-at-home mommẹ --
95
308360
3856
còn tôi nguyên là giáo sỹ của một trường
chuyên nghiệp, bà mẹ nội trợ-
05:24
hardlykhó khăn the backgroundsnền
to take the researchnghiên cứu worldthế giới by stormbão táp.
96
312240
3640
nền tảng khó để tham gia giới nghiên cứu
vì hoàn cảnh khó khăn
05:29
The secondthứ hai barrierrào chắn:
97
317480
1680
Hai là:
05:32
researchersCác nhà nghiên cứu don't sharechia sẻ.
98
320360
1480
các nhà nghiên cứu không chia sẻ
05:35
People told us you can't herdbầy đàn catsmèo.
99
323000
2520
Mọi người nói bạn không thể là lũ mèo
05:38
Well, yes you can if you movedi chuyển theirhọ foodmón ăn.
100
326640
3536
Ồ vâng, bạn có thể nếu bạn nhấc được
thức ăn của họ
05:42
(LaughterTiếng cười)
101
330200
2040
{Cười}
05:45
(ApplauseVỗ tay)
102
333400
3560
{Vỗ tay}
05:49
DNADNA and clinicallâm sàng datadữ liệu is the foodmón ăn.
103
337400
3000
DNA và số liệu lâm sàng là thức ăn
05:52
So we would collectsưu tầm bloodmáu
and medicalY khoa historieslịch sử,
104
340960
3136
Vì thế chúng tôi có thể lấy máu
và bệnh sử,
05:56
and requireyêu cầu that all scientistscác nhà khoa học
usingsử dụng these resourcestài nguyên
105
344120
3576
và yêu cầu các nhà khoa học
sử dụng nguồn này
05:59
would sharechia sẻ resultscác kết quả with eachmỗi other
and with the people who donatedquyên góp.
106
347720
3680
thì nhất định phải chia sẻ kết quả
với nhau và với những ai hiến tặng.
06:05
Well before the internetInternet
was in commonchung use,
107
353080
2216
trước khi internet
dùng rộng rãi,
06:07
PatPat and I establishedthành lập PXEPXE InternationalQuốc tế,
108
355320
2856
Pat và tôi thành lập PXE Quốc tế,
06:10
a nonprofitphi lợi nhuận dedicateddành riêng to initiatingbắt đầu
researchnghiên cứu and conductingdẫn dắt it on PXEPXE
109
358200
4896
phi lợi nhuận cống hiến để bắt đầu
nghiên cứu và định hướng nghiên cứu PXE
06:15
and alsocũng thế supportinghỗ trợ
individualscá nhân with the diseasedịch bệnh.
110
363120
3480
đồng thời hỗ trợ
những người bị bệnh.
06:19
UsingBằng cách sử dụng traditionaltruyên thông mediaphương tiện truyền thông,
111
367840
1336
Dùng truyền thông hiện có,
06:21
we garneredthu được around
100-150 people around the worldthế giới
112
369200
4416
chúng tôi thu thập dữ liệu
100-150 người khắp thế giới
06:25
who we askedyêu cầu,
113
373640
1256
hỏi họ,
06:26
would you give us your bloodmáu,
your tissue, your medicalY khoa historieslịch sử,
114
374920
3256
có thể cho mẫu máu,
mô, bệnh sử,
06:30
your medicalY khoa recordsHồ sơ?
115
378200
1200
bệnh án?
06:32
And we broughtđưa all of that togethercùng với nhau.
116
380200
1840
chúng tôi gom tất cả lại.
06:34
We quicklyMau learnedđã học that this sharedchia sẻ
resourcetài nguyên was not going to be enoughđủ.
117
382920
3960
và hiểu ngay rằng việc chia sẻ
nguồn thông tin này sẽ không đủ.
06:39
And so we decidedquyết định we had
to do hardcorehardcore benchBăng ghế sciencekhoa học --
118
387920
5336
vì thế quyết định phải làm khoa học
thí nghiệm cơ bản
06:45
hardcorehardcore researchnghiên cứu.
119
393280
1360
nghiên cứu cơ bản. Nên
06:47
So we borrowedvay mượn benchBăng ghế spacekhông gian
at a labphòng thí nghiệm at HarvardĐại học Harvard.
120
395400
2320
chúng tôi mượn bàn thí nghiệm
một lab của Havard
06:50
A wonderfulTuyệt vời neighborhàng xóm
cameđã đến a couplevợ chồng timeslần a weektuần
121
398200
2776
Một hàng xóm tuyệt vời
đến vài lần một tuần
06:53
and satngồi with the kidstrẻ em from 8pmAM to 2am
122
401000
4056
ở với bọn trẻ từ 20:00 đến 2:00
06:57
while PatPat and I extractedchiết xuất DNADNA,
123
405080
2336
trong khi Pat và tôi phân lập DNA,
06:59
ranchạy and scoredghi bàn gelsgel
124
407440
1736
kiểm soát, tìm điểm tạo keo
07:01
and searchedtìm kiếm for the genegen.
125
409200
1280
và tìm gen.
07:03
GenerousHào phóng postdocspostdocs
tutoreddạy us as we wentđã đi alongdọc theo.
126
411240
2480
Những tiến sỹ tốt bụng
hướng dẫn khi chúng tôi tiếp tục
07:06
WithinTrong vòng a fewvài yearsnăm, we foundtìm the genegen.
127
414640
2200
trong vài năm, chúng tôi tìm thấy gen.
07:09
We patentedđược cấp bằng sáng chế it so that
it would be freelytự do availablecó sẵn.
128
417360
3016
Chúng tôi lấy bằng phát minh để
để nó có thể tự do phổ biến
07:12
We createdtạo a diagnosticchẩn đoán testthử nghiệm.
129
420400
2056
Chúng tôi tạo test chuẩn đoán.
07:14
We put togethercùng với nhau a researchnghiên cứu consortiumtập đoàn.
130
422480
2160
Chúng tôi kết hợp với một hội nghiên cứu
07:17
We heldđược tổ chức researchnghiên cứu meetingscuộc họp
and openedmở ra a centerTrung tâm of excellencexuất sắc.
131
425600
3200
tổ chức hội thảo nghiên cứu
mở trung tâm ưu việt
07:21
We foundtìm more than 4,000 people
around the worldthế giới who had PXEPXE,
132
429360
5376
Tìm được hơn 4,000 người
trên thế giới bị PXE
07:26
and heldđược tổ chức patientbệnh nhân meetingscuộc họp
133
434760
1936
tổ chức các buổi gặp gỡ bệnh nhân
07:28
and did clinicallâm sàng trialsthử nghiệm and studieshọc.
134
436720
2560
làm các thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu
07:32
ThroughThông qua all this,
135
440840
1496
Qua tất cả việc này,
07:34
we livedđã sống with fearnỗi sợ.
136
442360
1280
chúng tôi sống cùng sợ hãi
07:37
FearNỗi sợ hãi of the diseasedịch bệnh
breathingthở down our neckcái cổ
137
445040
2800
Sợ bệnh tật
ngay sát phía sau mình
07:41
while the clockđồng hồ tickedđánh dấu.
138
449360
1320
mỗi tích tắc của đồng hồ
07:43
FearNỗi sợ hãi of researchersCác nhà nghiên cứu,
139
451280
2160
Sợ các nhà nghiên cứu,
07:46
so well credentialeddạy and positionedvị trí
in a worldthế giới madethực hiện for them.
140
454200
3840
có bằng cấp và địa vị
trong thế giới được tạo cho họ.
07:50
FearNỗi sợ hãi that we were makingchế tạo
the wrongsai rồi choicessự lựa chọn.
141
458920
2440
Sợ rằng chúng tôi đã lựa chọn sai
07:54
FearNỗi sợ hãi that the naysayersngười không mong muốn were right
142
462440
2336
Sợ người phản đối đã đúng
07:56
and the catsmèo would simplyđơn giản find a newMới foodmón ăn.
143
464800
3120
và những chú mèo phải tìm thức ăn mới
08:00
But greaterlớn hơn than all these fearssợ hãi
was our drivelái xe to make a differenceSự khác biệt
144
468800
3176
Trên tất cả nỗi sợ đó là con đường
của chúng tôi tạo sự thay đổi
08:04
for our kidstrẻ em and for all those
we had metgặp alongdọc theo the way.
145
472000
3000
cho bọn trẻ của mình và cho
những người bệnh chúng tôi gặp
08:08
And very quicklyMau,
146
476280
1216
Rất nhanh,
08:09
we alsocũng thế realizedthực hiện what we
were doing for one diseasedịch bệnh,
147
477520
2736
Chúng tôi nhận ra điều gì
đang làm với một căn bệnh
08:12
we should do for all diseasesbệnh tật.
148
480280
2120
và nên làm với mọi căn bệnh.
08:16
We joinedgia nhập with, and I eventuallycuối cùng led,
149
484200
1816
Chúng tôi hợp lại và rốt cuộc dẫn dắt,
08:18
GeneticDi truyền AllianceLiên minh --
150
486040
1216
Khối Đồng minh Gen-
08:19
a networkmạng of healthSức khỏe advocacyvận động,
151
487280
2296
mạng lưới ủng hộ tích cực cho sức khỏe
08:21
patientbệnh nhân advocacyvận động,
152
489600
1216
cho bệnh nhân,
08:22
researchnghiên cứu and healthSức khỏe organizationstổ chức.
153
490840
1640
các tổ chức nghiên cứu và y tế.
08:25
We builtđược xây dựng scalablecó thể mở rộng
and extensiblemở rộng resourcestài nguyên,
154
493160
2456
Chúng tôi tạo nguồn thang
thông tin có thể mở rộng,
08:27
like biobanksbiobanks and registriesđăng ký
and directoriesthư mục of supportủng hộ
155
495640
2816
như ngân hàng sinh học, sổ đăng ký
và các thư mục hỗ trợ
08:30
for all diseasesbệnh tật.
156
498480
1320
cho tất cả các loại bệnh.
08:32
And as I learnedđã học about all those diseasesbệnh tật
and all those diseasedịch bệnh communitiescộng đồng,
157
500800
4056
Khi tôi nghiên cứu các bệnh đó
và tất cả nhóm bệnh đó
08:36
I realizedthực hiện that there were
two secretsbí mật in healthSức khỏe carequan tâm
158
504880
2856
tôi nhận ra hai điều bí mật
trong chăm sóc sức khỏe
08:39
that were impactingtác động đến me greatlyrất nhiều.
159
507760
1800
đã ảnh hưởng tôi rất nhiều.
08:42
The first:
160
510480
1256
Một là:
08:43
there are no readysẳn sàng answerscâu trả lời
for people like my kidstrẻ em
161
511760
3416
Không có sẵn đáp án cho những người
giống con của mình
08:47
or all the people I was workingđang làm việc with,
162
515200
1935
hoặc cho những người tôi đã làm việc
08:49
whetherliệu commonchung or rarehiếm conditionsđiều kiện.
163
517159
2041
dù tình trạng hiếm hay phổ biến.
08:51
And the secondthứ hai secretbí mật:
164
519919
1240
Bí mật thứ hai là:
08:53
the answerscâu trả lời lienói dối in all of us togethercùng với nhau,
165
521760
4096
Đáp án ở trong tất cả chúng ta,
08:57
donatingtặng our datadữ liệu,
166
525880
1480
hiến dữ liệu của mình,
09:00
our biologicalsinh học samplesmẫu
167
528240
2296
mẫu sinh học của mình
09:02
and ultimatelycuối cùng ourselveschúng ta.
168
530560
1720
và cuối cùng là bản thân mình.
09:06
There is a smallnhỏ bé
groundswellgroundswell of individualscá nhân
169
534440
3336
Một số ít cá nhân phản đối
09:09
who are workingđang làm việc to changethay đổi this.
170
537800
2256
người đang làm việc để thay đổi điều này.
09:12
CitizenCông dân scientistscác nhà khoa học, activistsnhà hoạt động, hackshacks
171
540080
3056
Các nhà khoa học, nhà hoạt động xã hội
người trung thành
09:15
who are usingsử dụng crowdsourcingCrowdsourcing,
do-it-yourselfDo-It-Yourself sciencekhoa học
172
543160
3176
những người đang dùng quần chúng,
tự làm khoa học
09:18
are changingthay đổi the gametrò chơi.
173
546360
1200
đang thay đổi cuộc chơi
09:20
Even PresidentTổng thống ObamaObama
and VicePhó PresidentTổng thống BidenBiden
174
548600
2920
Thậm chí Tổng thống Obama
và Phó Tổng thống Biden
09:24
are evangelistsevangelists for the ideaý kiến
175
552680
1696
cũng truyền bá cho ý tưởng
09:26
that people should be
partnersđối tác in researchnghiên cứu.
176
554400
2480
rằng mọi người nên là đối tác
trong nghiên cứu.
09:29
This is a foundingthành lập principlenguyên tắc
of our organizationcơ quan.
177
557680
2600
Đây là quy tắc sáng lập của tổ chức
của chúng tôi.
09:32
Sure, it's really hardcứng
178
560960
2136
Chắc chắn, nó thực sự khó khăn
09:35
to discoverkhám phá and developphát triển, xây dựng
interventionscan thiệp and therapiesphương pháp trị liệu.
179
563120
3200
để phát hiện và phát triển
cá liệu pháp và các can thiệp.
09:39
The sciencekhoa học is hardcứng,
180
567480
2336
Khoa học là khó,
09:41
the regulatoryquy định regimechế độ is difficultkhó khăn.
181
569840
2280
Chế độ lập quy thực khó.
09:44
There are a lot of stakeholderscác bên liên quan
with lots of interestssở thích
182
572960
3016
Nhiều bên liên quan rất quan tâm
09:48
and misalignedthẳng incentivesưu đãi
like publishingxuất bản, promotionquảng cáo and tenurenhiệm kỳ.
183
576000
4280
và khích lệ sai kiểu như
xuất bản, quảng bá và chiếm giữ.
09:53
I don't faultlỗi scientistscác nhà khoa học
for followingtiếp theo this pathcon đường,
184
581360
3416
Tôi không chê bai các nhà khoa học
làm theo cách này,
09:56
but I challengethử thách them and us
to do this differentlykhác.
185
584800
2840
nhưng tôi nghi ngờ họ và chúng tôi
làm điều này khác nhau
10:00
To recognizenhìn nhận that people
are at the centerTrung tâm.
186
588400
3160
Để nhận ra mọi người
ở trung tâm.
10:05
GeneticDi truyền AllianceLiên minh has experimentedthử nghiệm
187
593400
1776
Hội Gen đã thủ nghiệm
10:07
in what it will take
to transformbiến đổi these crustyhay quạu systemshệ thống.
188
595200
3480
cái gọi là sẽ thay đổi
những hệ thống cứng nhắc này
10:12
Our goalmục tiêu is to work withoutkhông có boundariesranh giới.
189
600920
2240
Mục đích là chúng tôi
làm việc không biên giới
10:15
That soundsâm thanh abstracttrừu tượng,
but for us it's quitekhá practicalthiết thực.
190
603880
3120
Nghe có vẻ ngắn gọn,
nhưng đối với chúng tôi thì rất thiết thực
10:21
When we're frustratedbực bội
that entitiescác thực thể won'tsẽ không sharechia sẻ datadữ liệu --
191
609400
3696
Khi chúng tôi bị thất bại
vì người ta không chia sẻ dữ liệu-
10:25
datadữ liệu that comesđến from people who gaveđưa ra
theirhọ energynăng lượng, theirhọ time, theirhọ bloodmáu
192
613120
5096
dữ liệu mà mọi người đã tốn sức lực
thời gian, máu
10:30
and even theirhọ tearsnhững giọt nước mắt --
193
618240
1520
thậm chí là nước mắt-
10:32
we need to stop and askhỏi,
194
620520
1616
chúng tôi cần dừng lại và hỏi,
10:34
"How is it truethật that we
could sharechia sẻ, but we aren'tkhông phải?"
195
622160
3120
"Có đúng không nếu chúng tôi
có thể chia sẻ mà lại không làm?"
10:37
We're partphần of this systemhệ thống, too.
196
625840
1520
Là một phần của hệ thống
10:42
How do we make it
so that people can sharechia sẻ ideasý tưởng freelytự do?
197
630440
4120
Sao làm điều đó mà
mọi người có thể tự do chia sẻ ý tưởng?
10:47
So that people can take risksrủi ro
and movedi chuyển closergần hơn to one anotherkhác?
198
635400
4480
chịu những rủi ro
và xích lại gần nhau hơn?
10:53
This leadsdẫn to a dissolvinghòa tan
of us versusđấu với them,
199
641480
3256
Điều này sẽ dẫn đến sự tan rã
giữa chúng tôi với họ,
10:56
not only for organizationstổ chức
but alsocũng thế for individualscá nhân.
200
644760
3360
Không chỉ riêng tập thể
mà còn những cá nhân.
11:00
If I'm going to askhỏi
organizationstổ chức or individualscá nhân
201
648720
3376
Nếu tôi yêu cầu
tập thể hoặc cá nhân
11:04
to strivephấn đấu for these standardstiêu chuẩn,
202
652120
2216
đấu tranh cho những tiêu chí này,
11:06
then I too need to explorekhám phá
my ownsở hữu beingđang and my practicesthực tiễn.
203
654360
4880
thì tôi cũng cần xem xét bản thân
và thực tế của mình.
11:12
If I'm going to askhỏi cliniciansbác sĩ
and researchersCác nhà nghiên cứu and administratorsquản trị viên
204
660120
3256
Nếu tôi yêu cầu các thầy thuốc,
nhà nghiên cứu và các nhà quản trị
11:15
to take risksrủi ro,
205
663400
1576
gánh rủi ro,
11:17
then I, SharonSharon,
need to take risksrủi ro as well.
206
665000
3000
thì tôi, Sharon,
cũng phải gánh rủi ro.
11:20
I need to faceđối mặt my personalcá nhân fearssợ hãi.
207
668840
2840
Tôi phải đối mặt với sự sợ hãi cá nhân.
11:24
My fearnỗi sợ of not havingđang có enoughđủ impactva chạm.
208
672680
2880
Sự sợ hãi của tôi thì không đủ ảnh hưởng,
11:29
My fearnỗi sợ of not leadingdẫn đầu well.
209
677400
2480
không tốt cho dẫn dắt.
11:33
My fearnỗi sợ of not beingđang enoughđủ.
210
681000
2920
Sự sợ hãi của tôi sẽ không thể đủ.
11:38
Just before they enteredđã nhập theirhọ teensthiếu niên,
our kidstrẻ em stoppeddừng lại us in our tracksbài hát
211
686720
3936
Ngay trước tuổi thanh thiếu niên,
các con đã chặn lối chúng tôi rồi
11:42
and said, "You have to stop worryinglo lắng
about makingchế tạo a differenceSự khác biệt,
212
690680
3696
Nếu nói "Thà phải thôi lo chuyện
tạo sự khác biệt,
11:46
makingchế tạo an impactva chạm,
213
694400
1256
tạo sự ảnh hưởng,
11:47
and insteadthay thế, like us,
learnhọc hỏi to livetrực tiếp with diseasedịch bệnh
214
695680
3976
như chúng tôi,
hãy học cách sống cùng bệnh, tật
11:51
ratherhơn than fightchiến đấu it."
215
699680
1880
hơn là chống lại chúng."
11:56
I have to askhỏi,
216
704600
1296
Thì tôi phải hỏi,
11:57
where does all my fearnỗi sợ come from?
217
705920
2240
Tất cả nỗi sợ hãi của tôi là từ đâu?
12:01
The kids'dành cho trẻ em declarationtuyên bố
shinestỏa sáng a spotlighttiêu điểm on that fearnỗi sợ.
218
709320
3760
Nỗi niềm của bọn trẻ chiếu rọi thẳng
vào nỗi sợ đó.
12:05
It arisesphát sinh from a bedrocknền tảng of love.
219
713760
3080
Nó phát sinh từ tận cùng của yêu thương.
12:09
I love ElizabethElizabeth and IanIan.
220
717920
2560
Tôi yêu Elizabeth và Ian.
12:14
I love people with PXEPXE.
221
722320
2120
Tôi yêu những người bị PXE.
12:17
I love people with any diseasedịch bệnh.
222
725520
2120
Tôi yêu những người bị bệnh.
12:20
I love people.
223
728720
1200
Tôi yêu mọi người.
12:24
Some of my colleaguesđồng nghiệp have discoveredphát hiện ra
that it is not deathtử vong we fearnỗi sợ,
224
732520
4616
Vài đồng nghiệp của tôi phát hiện ra
rằng không phải cái chết chúng tôi lo sợ
12:29
it is the enormitysự tàn bạo of our lovingthương.
225
737160
2200
mà là sự tàn ác với tình yêu thương.
12:32
This expansivemở rộng love opensmở ra me to great painđau đớn
226
740760
4776
Tình yêu thương rộng lớn mở ra
một nỗi đau lớn
12:37
as I faceđối mặt lossmất mát.
227
745560
1720
khi tôi đối mặt với mất mát.
12:41
As I discoverkhám phá my fearnỗi sợ,
228
749040
2360
Khi tôi phát hiện ra nỗi sợ hãi,
12:44
I discoverkhám phá that I
229
752160
1776
Tôi biết rằng Tôi
12:45
and all those around me
230
753960
1616
và những ai xung quanh tôi
12:47
have boundlessvô biên capacitysức chứa for love.
231
755600
2720
có tình yêu thương vô hạn.
12:53
And I alsocũng thế discoverkhám phá
232
761640
1400
Tôi cũng phát hiện
12:56
as I movedi chuyển into this fearnỗi sợ,
233
764240
1600
khi tôi ở trong nỗi sợ này,
12:59
that I can learnhọc hỏi manynhiều newMới things
234
767400
2456
tôi có thể học được nhiều điều mới
13:01
and find pathslối đi
235
769880
1360
và tìm ra những lối
13:04
to things like practicalthiết thực solutionscác giải pháp
236
772320
3856
dẫn tới những điều như
là các giải pháp thực tiễn
13:08
as well as the corecốt lõi of healingchữa bệnh and healthSức khỏe.
237
776200
3160
cũng như điều cốt lõi
của việc chữa bệnh và sức khỏe.
13:15
I don't fearnỗi sợ fearnỗi sợ the way I used to.
238
783000
3560
Tôi không sợ cách mình đã từng như vậy
13:20
In factthực tế latelygần đây, with enormousto lớn supportủng hộ
from all my fellowđồng bào journeyersjourneyers,
239
788560
5136
Thực tế sau này, với sự giúp đỡ to lớn
của tất cả những người nghiên cứu sinh
13:25
I noticeđể ý that it's not a warningcảnh báo
the way it used to be.
240
793720
3320
tôi nhận thấy đó không phải sự cảnh báo
cách thức từng được làm
13:30
I noticeđể ý that insteadthay thế,
241
798040
2856
thay vào đó là
13:32
it's an invitationlời mời to go forwardphía trước
242
800920
1896
lời mời tiến bước
13:34
because in it liesdối trá love
and the pathcon đường to greaterlớn hơn love.
243
802840
3240
vì trong đó là tình yêu
và lối đến tình yêu vĩ đại hơn.
13:39
If I turnxoay with gentledịu dàng curiositysự tò mò
towardđối với that fearnỗi sợ,
244
807640
3600
Nếu tôi chỉ quay lưng một chút
với việc tìm hiểu nỗi sợ đó,
13:44
I find enormousto lớn wealthsự giàu có
withinbên trong myselfriêng tôi and othersKhác
245
812800
5056
Bản thân và những người khác
sẽ có sung sướng giàu sang
13:49
and the abilitycó khả năng to stepbậc thang into challengesthách thức
that I never thought I could.
246
817880
3320
và khả năng gặp các thách thức
mà tôi chưa bao giờ nghĩ mình có thể.
13:54
My kidstrẻ em are aheadphía trước of me
on that pathcon đường still.
247
822960
2360
bọn trẻ đang ở phía trước
trên lối đi yên tĩnh đó.
13:58
At ageslứa tuổi 29 and 27,
248
826360
1896
Ở tuổi 29 và 27,
14:00
they declaretuyên bố they are happyvui mừng and healthykhỏe mạnh
249
828280
2456
Chúng tuyên bố chúng hạnh phúc và
khỏe mạnh
14:02
despitemặc dù havingđang có manifestationsbiểu hiện of PXEPXE
in theirhọ skinda and eyesmắt and arteriesđộng mạch.
250
830760
5120
cho dù có biểu hiện của PXE
ở da, mắt và huyết mạnh
14:09
And so I invitemời gọi you, us, we,
251
837160
3336
Vì thế tôi mời các bạn, chúng ta,
14:12
to turnxoay towardđối với our fearnỗi sợ;
252
840520
1576
hãy đối diện với sợ hãi của mình;
14:14
to embraceôm hôn the things that scaresợ hãi us
253
842120
2936
nắm chặt thứ làm ta sợ
14:17
and find the love at the centerTrung tâm.
254
845080
2136
và sẽ tìm thấy tình yêu thương ở trong tâm
14:19
We'llChúng tôi sẽ not only find ourselveschúng ta there
255
847240
2216
Chúng ta không chỉ thấy bản thân ở đó
14:21
but we'lltốt alsocũng thế be ablecó thể
to stepbậc thang into the shoesgiày of those we fearnỗi sợ
256
849480
3976
mà còn có thể mang đôi giày
mà chúng ta sợ
14:25
and those who fearnỗi sợ us.
257
853480
1360
và chúng cũng sợ ta.
14:27
If we breathethở into that fearnỗi sợ
258
855440
2080
Nếu chúng ta sống trong nỗi sợ đó
14:30
and are vulnerabledễ bị tổn thương with the systemshệ thống
and people who challengethử thách us,
259
858560
4656
và bị nguy hiểm với hệ thống
và những người thách thức chúng ta,
14:35
our powerquyền lực as changemakersChangemakers
growsmọc exponentiallytheo hàm mũ.
260
863240
4080
sức mạnh của ta với tư cách
người tạo thay đổi sẽ lớn theo cấp số nhân
14:40
And when we realizenhận ra
261
868400
1256
Khi chúng ta nhận ra
14:41
that workingđang làm việc on our innerbên trong life
is workingđang làm việc on our outerbên ngoài life
262
869680
3656
rằng làm việc trong cuộc sống của mình,
là làm việc ngoài cuộc sống
14:45
and outerbên ngoài work is innerbên trong work,
263
873360
2736
Công việc bên ngoài là công việc bên trong
14:48
we get down to what is realthực
264
876120
2136
chúng ta cúi xuống với thực tế là
14:50
and shitdơ bẩn getsđược donelàm xong.
265
878280
1416
sự đê tiện được giải quyết
14:51
(LaughterTiếng cười)
266
879720
1456
{Cười}
14:53
There is no limitgiới hạn
to what we can accomplishhoàn thành togethercùng với nhau.
267
881200
3816
Không có giới hạn với những việc
chúng ta có thể hoàn thành cùng nhau
14:57
Thank you.
268
885040
1216
Xin cảm ơn.
14:58
(ApplauseVỗ tay)
269
886280
2560
{Vỗ tay}
Translated by Phung Hung
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sharon Terry - Citizen biomedical researcher
Sharon Terry is developing ways for ordinary people to transform biomedical research and healthcare.

Why you should listen
Former college chaplain and Ashoka Fellow Sharon Terry is President and CEO of Genetic Alliance, a network of more than 10,000 organizations. She's the founding CEO of PXE International, a research advocacy organization for the genetic condition pseudoxanthoma elasticum (PXE), which affects Terry's two adult children. She has taken citizen science (discovering the gene for PXE, developing a diagnostic test, conducting clinical trials) to a national and international arena and is developing participant-centric pathways for ordinary people to transform biomedical research and healthcare. She serves in leadership roles for many collaborations focused on productively disrupting research and policy. Terry led the coalition that fought for the passage of the Genetic Information Nondiscrimination Act. In her spare time, she enjoys traveling and paragliding with her husband.
More profile about the speaker
Sharon Terry | Speaker | TED.com