ABOUT THE SPEAKER
David Miliband - Refugee advocate
As president of the International Rescue Committee, David Miliband enlists his expert statesmanship in the fight against the greatest global refugee crisis since World War II.

Why you should listen

As the son of refugees, David Miliband has first-hand experience with those fleeing conflict and disaster. In 2013, he abandoned a long political career to take the helm of the International Rescue Committee, an NGO committed to emergency and long-term assistance to refugees (and founded at the call of Albert Einstein in 1933).

As a former UK Secretary of State for Foreign Affairs, Miliband is no stranger to cross-border politics. He is a leading voice against recent anti-refugee and immigration measures in the US, where the IRC currently runs resettlement programs in 29 cities.

More profile about the speaker
David Miliband | Speaker | TED.com
TED2017

David Miliband: The refugee crisis is a test of our character

David Miliband: Cuộc khủng hoảng di cư là một phép thử nhân cách của chúng ta

Filmed:
1,454,444 views

Sáu mươi lăm triệu người đã phải bỏ nhà ra đi bởi xung đột và thiên tai vào năm 2016. Đó không chỉ là một cuộc khủng hoảng; nó còn là phép thử để xem rằng chúng ta là ai và chúng ta đại diện cho điều gì, David Miliband phát biểu - và mỗi chúng ta đều có trách nhiệm để giải quyết nó. Trong buổi nói chuyện cần thiết này, Miliband đã cho chúng ta thấy những cách cụ thể, rõ ràng để giúp đỡ người tị nạn và biến sự đồng cảm và chủ nghĩa vị tha thành hành động
- Refugee advocate
As president of the International Rescue Committee, David Miliband enlists his expert statesmanship in the fight against the greatest global refugee crisis since World War II. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to speaknói to you
about the globaltoàn cầu refugeengười tị nạn crisiskhủng hoảng
0
560
3776
Tôi sẽ nói với bạn
về cuộc khủng hoảng di cư toàn cầu
00:16
and my aimmục đích is to showchỉ you that this crisiskhủng hoảng
1
4360
3816
và mục tiêu của tôi
là để cho bạn thấy rằng cuộc khủng hoảng này
00:20
is manageablequản lý, not unsolvablenan giải,
2
8200
2600
không chỉ có thể được quản lý,
chứ không phải là không thể giải quyết
00:23
but alsocũng thế showchỉ you that this is
as much about us and who we are
3
11960
5296
mà còn cho bạn thấy nó định nghĩa bản thân chúng ta
00:29
as it is a trialthử nghiệm of the refugeesnhững người tị nạn
on the fronttrước mặt linehàng.
4
17280
3240
giống như cuộc thử thách của những người tị nạn ngoài kia
00:33
For me, this is not
just a professionalchuyên nghiệp obligationnghĩa vụ,
5
21320
2816
Với tôi, đây không chỉ là trách nhiệm nghề nghiệp,
00:36
because I runchạy an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ supportinghỗ trợ refugeesnhững người tị nạn
and displaceddi dời people around the worldthế giới.
6
24160
4936
bởi vì tôi đang quản lý một tổ chức phi chính phủ
giúp đỡ người tị nạn và mất nhà cửa trên khắp thế giới
00:41
It's personalcá nhân.
7
29120
1200
Đây cũng là trách nhiệm cá nhân
00:43
I love this picturehình ảnh.
8
31320
1800
Tôi yêu bức ảnh này
00:45
That really handsomeđẹp guy on the right,
9
33920
2096
Anh chàng cực kì bảnh trai đứng bên phải,
00:48
that's not me.
10
36040
1200
không phải là tôi.
00:49
That's my dadcha, RalphRalph, in LondonLondon, in 1940
11
37760
3576
Đó là bố tôi, Ralph, tại London, năm 1940
00:53
with his fathercha SamuelSamuel.
12
41360
1800
với ông nội tôi Samuel
00:55
They were JewishDo Thái refugeesnhững người tị nạn from BelgiumBỉ.
13
43920
2496
Họ là người tị nạn Do Thái từ Bỉ
00:58
They fledchạy trốn the day the NazisĐức Quốc xã invadedxâm lược.
14
46440
3320
Họ sơ tán vào ngày Phát xít xâm lược
01:02
And I love this picturehình ảnh, too.
15
50600
1434
Và tôi cũng yêu bức ảnh này
01:04
It's a groupnhóm of refugeengười tị nạn childrenbọn trẻ
16
52640
2160
Đây là những đứa trẻ tị nạn
01:07
arrivingđi đến in EnglandAnh in 1946 from PolandBa Lan.
17
55480
2680
từ Ba Lan đến Anh năm 1946
01:11
And in the middleở giữa is my mothermẹ, MarionMarion.
18
59000
3080
Và ở giữa là mẹ tôi, Marion
01:14
She was sentgởi to startkhởi đầu a newMới life
19
62640
3016
Bà đến Anh để bắt đầu một cuộc sống mới
01:17
in a newMới countryQuốc gia
20
65680
1496
ở một đất nước mới
01:19
on her ownsở hữu
21
67200
1256
tự lập hoàn toàn
01:20
at the agetuổi tác of 12.
22
68480
1440
khi chỉ mới 12 tuổi
01:22
I know this:
23
70920
1616
Tôi biết rằng:
01:24
if BritainVương Quốc Anh had not admittedthừa nhận refugeesnhững người tị nạn
24
72560
3256
Nếu Anh không chấp nhận người tị nạn
01:27
in the 1940s,
25
75840
1200
trong thập niên 40,
01:29
I certainlychắc chắn would not be here todayhôm nay.
26
77800
3080
Thì có lẽ tôi đã không ở đây hôm nay
01:34
YetNào được nêu ra 70 yearsnăm on,
the wheelbánh xe has come fullđầy circlevòng tròn.
27
82240
4120
Và trong 70 năm, vòng quay lịch sử lại lặp lại
01:38
The soundâm thanh is of wallsbức tường beingđang builtđược xây dựng,
28
86840
3016
Âm thanh của những bức tường đang được xây dựng
01:41
vengefulbáo thù politicalchính trị rhetorichùng biện,
29
89880
2496
những phát biểu chính trị đầy tính thù hằn
01:44
humanitariannhân đạo valuesgiá trị and principlesnguyên lý on firengọn lửa
30
92400
3680
sự sụp đổ của các giá trị nhân đạo
mà chúng ta theo đuổi
01:48
in the very countriesquốc gia
that 70 yearsnăm agotrước said never again
31
96760
3896
ở chính những quốc gia mà 70 năm trước
họ đã giúp đỡ
01:52
to statelessnessstatelessness and hopelessnesstuyệt vọng
for the victimsnạn nhân of warchiến tranh.
32
100680
4640
những nạn nhân chiến tranh
tuyệt vọng và không nhà cửa
01:58
Last yearnăm, everymỗi minutephút,
33
106600
2680
Năm ngoái, cứ mỗi phút
02:02
24 more people were displaceddi dời
from theirhọ homesnhà
34
110320
3336
lại có thêm 24 người phải rời bỏ nhà cửa
02:05
by conflictcuộc xung đột, violencebạo lực and persecutionkhủng bố:
35
113680
2520
bởi xung đột, bạo lực và bị áp bức
02:09
anotherkhác chemicalhóa chất weaponvũ khí attacktấn công in SyriaSyria,
36
117160
2696
và có thêm một cuộc tấn công
bằng vũ khí hóa học ở Syria
02:11
the TalibanTaliban on the rampagehung hăng in AfghanistanAfghanistan,
37
119880
3456
Taliban làm rung chuyển Afghanistan
02:15
girlscô gái drivenlái xe from theirhọ schooltrường học
in northeastđông bắc NigeriaNigeria by BokoBoko HaramHaram.
38
123360
5279
những nữ sinh bị bắt ở phía bắc Nigeria
bởi Boko Haram
02:21
These are not people
movingdi chuyển to anotherkhác countryQuốc gia
39
129800
3496
Có những người không rời bỏ quê hương
02:25
to get a better life.
40
133320
1240
để có một cuộc sống tốt đẹp hơn
02:27
They're fleeingchạy trốn for theirhọ livescuộc sống.
41
135280
1680
mà đơn giản là chỉ để sống sót
02:31
It's a realthực tragedybi kịch
42
139080
1200
Thật đau lòng làm sao
02:33
that the world'scủa thế giới mostphần lớn famousnổi danh refugeengười tị nạn
can't come to speaknói to you here todayhôm nay.
43
141520
5160
khi mà những người tị nạn được biết đến nhất thế giới
lại không thể đến đây và kể chuyện cho các bạn hôm nay
02:39
ManyNhiều of you will know this picturehình ảnh.
44
147240
1720
Rất nhiều người trong các bạn biết về bức ảnh này
02:41
It showstrình diễn the lifelesskhông hoạt động bodythân hình
45
149800
2616
Nó chụp lại thi thể vô hồn
02:44
of five-year-oldnăm tuổi AlanAlan KurdiKurdi,
46
152440
2096
của cậu bé 5 tuổi Alan Kurdi
02:46
a SyrianSyria refugeengười tị nạn who diedchết
in the MediterraneanMediterranean in 2015.
47
154560
4456
một người tị nạn từ Syria, đã thiệt mạng khi cố gắng vượt qua biển Địa Trung Hải trong năm 2015
02:51
He diedchết alongsidecùng với 3,700 othersKhác
tryingcố gắng to get to EuropeEurope.
48
159040
4400
Nhưng không chỉ có cậu mà còn 3700 người khác chịu chung số phận khi cố gắng đến thiên đường châu Âu
02:56
The nextkế tiếp yearnăm, 2016,
49
164440
1560
Trong năm tiếp theo, 2016,
02:58
5,000 people diedchết.
50
166720
2360
5000 người đã thiệt mạng
03:02
It's too latemuộn for them,
51
170840
1200
Đã quá trễ để cứu họ
03:05
but it's not too latemuộn
for millionshàng triệu of othersKhác.
52
173240
2736
Nhưng vẫn chưa là quá trễ cho hàng triệu người khác
03:08
It's not too latemuộn
for people like FrederickFrederick.
53
176000
2048
Ta vẫn có thể giúp đỡ được cho những người như Frederick
03:10
I metgặp him in the NyarugusuNyarugusu
refugeengười tị nạn camptrại in TanzaniaTanzania.
54
178640
3496
Tôi gặp anh ấy ở trại tị nạn Nyarugusu, ở Tanzania
03:14
He's from BurundiBurundi.
55
182160
1200
Anh ấy tới từ Burundi
03:15
He wanted to know
where could he completehoàn thành his studieshọc.
56
183720
2576
Anh ấy muốn hoàn thành việc học tập của mình
03:18
He'dÔng sẽ donelàm xong 11 yearsnăm of schoolingđi học.
He wanted a 12ththứ yearnăm.
57
186320
3096
Anh ấy đã hoàn thành 11 năm, và muốn học nốt năm thứ 12
03:21
He said to me, "I praycầu nguyện
that my daysngày do not endkết thúc here
58
189440
4616
Anh ấy bảo tôi: "Tôi cầu cho cuộc sống của mình không phải bị kết thúc ở đây
03:26
in this refugeengười tị nạn camptrại."
59
194080
1200
trong cái trại tị nạn này"
03:28
And it's not too latemuộn for HaludHalud.
60
196200
2280
Và chúng ta cũng vẫn còn có thể giúp được Halud
03:31
Her parentscha mẹ were PalestinianPalestine refugeesnhững người tị nạn
61
199480
2696
Cha mẹ cô là người tị nạn từ Palestine
03:34
livingsống in the YarmoukAisha Um Al Mu'meneen refugeengười tị nạn camptrại
outsideở ngoài DamascusDamascus.
62
202200
2800
sống trong trại tị nạn Yarmouk ở ngoại ô Damas của Syria
03:37
She was bornsinh ra to refugeengười tị nạn parentscha mẹ,
63
205480
1526
Cô ấy đã là con của người tị nạn
03:39
and now she's a refugeengười tị nạn
herselfcô ấy in LebanonLi-băng.
64
207040
2760
Nay lại chịu chung số phận với bố mẹ, ở Li băng
03:42
She's workingđang làm việc for the InternationalQuốc tế
RescueCứu hộ CommitteeỦy ban to help other refugeesnhững người tị nạn,
65
210520
3640
Cô ấy đang làm việc cho tổ chức International Rescue Committee để giúp đỡ những người tị nạn khác
03:46
but she has no certaintysự chắc chắn at all
66
214840
2976
nhưng cô lại hoàn toàn không chắc chắn
03:49
about her futureTương lai,
67
217840
2136
về chính tương lai của mình
03:52
where it is or what it holdsgiữ.
68
220000
1680
không biết nó sẽ đi về đâu
03:54
This talk is about FrederickFrederick, about HaludHalud
69
222400
3896
Cuộc nói chuyện này là về Frederick, và Halud
03:58
and about millionshàng triệu like them:
70
226320
1400
và hàng triệu người giống họ:
04:00
why they're displaceddi dời,
71
228320
1936
tại sao họ phải rời bỏ nhà cửa,
04:02
how they survivetồn tại, what help they need
and what our responsibilitiestrách nhiệm are.
72
230280
4440
cách họ vật lộn để tồn tại, họ cần những gì và trách nhiệm của chúng ta là gì?
04:07
I trulythực sự believe this,
73
235600
1640
Tôi thực sự tin vào điều này,
04:10
that the biggestlớn nhất questioncâu hỏi
in the 21stst centurythế kỷ
74
238440
2560
rằng vấn đề lớn nhất của thế kỉ 21 này
04:13
concernslo ngại our dutynhiệm vụ to strangersngười lạ.
75
241760
3040
liên quan đến trách nhiệm của chúng ta với những người xa lạ
04:17
The futureTương lai "you" is about your dutiesnhiệm vụ
76
245320
3256
"The Future You" nói về trách nhiệm của bạn
04:20
to strangersngười lạ.
77
248600
1200
với những người xa lạ
04:22
You know better than anyonebất kỳ ai,
78
250440
1376
Các bạn biết rõ hơn ai hết,
04:23
the worldthế giới is more connectedkết nối
than ever before,
79
251840
3800
rằng thế giới đang được kết nối rộng rãi hơn bao nhiêu
04:28
yetchưa the great dangernguy hiểm
80
256519
1897
thì càng nguy hiểm bấy nhiêu
04:30
is that we're consumedtiêu thụ by our divisionsđơn vị.
81
258440
2519
khi ta bị sự chia rẽ hủy hoại
04:34
And there is no better testthử nghiệm of that
82
262000
2256
Và không có điều gì chứng tỏ điều này rõ hơn
04:36
than how we treatđãi refugeesnhững người tị nạn.
83
264280
1960
bằng việc chúng ta đang đối xử với người tị nạn ra sao
04:38
Here are the factssự kiện: 65 milliontriệu people
84
266840
2936
Thực tế là có 65 triệu người
04:41
displaceddi dời from theirhọ homesnhà
by violencebạo lực and persecutionkhủng bố last yearnăm.
85
269800
3216
rời bỏ nhà cửa bởi bạo lực và áp bức
vào năm ngoái
04:45
If it was a countryQuốc gia,
86
273040
1736
Nếu đó là dân số của một quốc gia,
04:46
that would be the 21stst
largestlớn nhất countryQuốc gia in the worldthế giới.
87
274800
3280
thì quốc gia đó sẽ là quốc gia đông dân thứ 21
trên thế giới
04:50
MostHầu hết of those people, about 40 milliontriệu,
stayở lại withinbên trong theirhọ ownsở hữu home countryQuốc gia,
88
278880
4896
Hầu hết bọn họ, khoảng 40 triệu người,
cố gắng bám trụ lại đất nước,
04:55
but 25 milliontriệu are refugeesnhững người tị nạn.
89
283800
1576
nhưng 25 triệu là người di cư
04:57
That meanscó nghĩa they crossvượt qua a borderbiên giới
into a neighboringlân cận statetiểu bang.
90
285400
3000
Điều đó có nghĩa là họ vượt biên sang
quốc gia bên cạnh
05:01
MostHầu hết of them are livingsống in poornghèo nàn countriesquốc gia,
91
289120
4016
Đa phần họ sống ở những quốc gia nghèo,
05:05
relativelytương đối poornghèo nàn or lower-middle-incomeTrung-thu nhập thấp
countriesquốc gia, like LebanonLi-băng,
92
293160
3016
tương đối nghèo hoặc có thu nhập dưới trung bình,
như Li băng
05:08
where HaludHalud is livingsống.
93
296200
1280
nơi Halud đang sống.
05:10
In LebanonLi-băng, one
in fourbốn people is a refugeengười tị nạn,
94
298880
3960
Ở Li băng, cứ bốn người thì có một người tị nạn
05:15
a quarterphần tư of the wholetoàn thể populationdân số.
95
303560
3256
tức là một phần tư dân số
05:18
And refugeesnhững người tị nạn stayở lại for a long time.
96
306840
2096
Người tị nạn thường ở lại lâu dài,
05:20
The averageTrung bình cộng lengthchiều dài of displacementsự thuyên chuyển
97
308960
2096
Thời gian trung bình
05:23
is 10 yearsnăm.
98
311080
1200
là 10 năm
05:25
I wentđã đi to what was the world'scủa thế giới
largestlớn nhất refugeengười tị nạn camptrại, in easternphương Đông KenyaKenya.
99
313320
4360
Tôi đã tới nơi từng là trại tị nạn lớn nhất thế giới,
ở phía đông Kenya
05:30
It's calledgọi là DadaabDadaab.
100
318080
1216
có tên là Dadaab
05:31
It was builtđược xây dựng in 1991-92
101
319320
2136
Nó được xây dựng vào năm 1991- 1992
05:33
as a "temporarytạm thời camptrại"
for SomalisNgười Somalia fleeingchạy trốn the civildân sự warchiến tranh.
102
321480
3920
như là một "nơi ở tạm thời" cho nạn nhân
từ cuộc nội chiến ở Somali
05:37
I metgặp SiloSilo.
103
325920
1200
Tôi đã gặp Silo
05:39
And naNaïvelyvely I said to SiloSilo,
104
327720
2816
và ngây thơ nói với Silo rằng
05:42
"Do you think you'llbạn sẽ ever
go home to SomaliaSomalia?"
105
330560
2200
"Anh có bao giờ nghĩ rằng
mình sẽ được trở về nhà ở Somali không?"
05:45
And she said, "What do you mean, go home?
106
333880
1960
Và anh ấy trả lời: "Ý anh là sao, về nhà?
05:48
I was bornsinh ra here."
107
336320
1200
Tôi được sinh ra ở đây."
05:50
And then when I askedyêu cầu the camptrại managementsự quản lý
108
338720
2096
Và sau đó tôi hỏi người quản lý trại
05:52
how manynhiều of the 330,000 people
in that camptrại were bornsinh ra there,
109
340840
4056
trong số 330.000 người, có bao nhiêu người
được sinh ra ở đây?
05:56
they gaveđưa ra me the answercâu trả lời:
110
344920
1200
Họ cho tôi câu trả lời
05:59
100,000.
111
347160
1520
100,000.
06:01
That's what long-termdài hạn displacementsự thuyên chuyển meanscó nghĩa.
112
349840
2400
Cuộc tị nạn dài hạn nghĩa là như vậy đấy
06:05
Now, the causesnguyên nhân of this are deepsâu:
113
353440
2456
Việc này có nguyên nhân rất sâu xa:
06:07
weakYếu statestiểu bang that can't
supportủng hộ theirhọ ownsở hữu people,
114
355920
2239
Những quốc gia nhỏ không thể
khiến người dân no ấm
06:10
an internationalquốc tế politicalchính trị systemhệ thống
115
358840
2416
bởi hệ thống chính trị phụ thuộc bên ngoài
06:13
weakeryếu than at any time sincekể từ 1945
116
361280
2280
yếu hơn bao giờ hết kể từ năm 1945
06:16
and differencessự khác biệt over theologythần học, governancequản trị,
engagementhôn ước with the outsideở ngoài worldthế giới
117
364320
4096
và sự khác biệt về mục đích, cách điều hành,
cũng như chính sách với thế giới
06:20
in significantcó ý nghĩa partscác bộ phận of the MuslimHồi giáo worldthế giới.
118
368440
2160
một thành phần quan trọng của thế giới Hồi giáo
06:24
Now, those are long-termdài hạn,
generationalthế hệ challengesthách thức.
119
372680
3176
Đây đều là những thử thách dài hạn
đã tồn tại qua nhiều thế hệ
06:27
That's why I say that this refugeengười tị nạn crisiskhủng hoảng
is a trendkhuynh hướng and not a blipđốm sáng.
120
375880
3480
Vì thế nên cuộc khủng hoảng di cư này
không thể được giải quyết chỉ trong một sớm một chiều
06:32
And it's complexphức tạp, and when you have
biglớn, largelớn, long-termdài hạn, complexphức tạp problemscác vấn đề,
121
380360
4536
Nó còn phức tạp nữa, và khi mà bạn có một vấn đề
vừa to lớn, dài hạn, lại phức tạp
06:36
people think nothing can be donelàm xong.
122
384920
1880
thì mọi người đều nghĩ là không thể giải quyết được
06:40
When PopeGiáo hoàng FrancisFrancis wentđã đi to LampedusaLampedusa,
123
388120
2120
Khi Giáo hoàng Francis đến Lampedusa
06:43
off the coastbờ biển of ItalyÝ, in 2014,
124
391360
1576
ngoài khơi nước Ý vào năm 2014
06:44
he accusedbị cáo all of us
and the globaltoàn cầu populationdân số
125
392960
3296
ông buộc tội tất cả chúng ta
06:48
of what he calledgọi là
"the globalizationtoàn cầu hoá of indifferencethờ ơ."
126
396280
3440
về một vấn đề mà ông gọi là
"Chủ nghĩa thờ ơ toàn cầu"
06:52
It's a hauntingám ảnh phrasecụm từ.
127
400760
1216
Điều đó thực sự ám ảnh
06:54
It meanscó nghĩa that our heartstrái tim
have turnedquay to stoneCục đá.
128
402000
3440
Trái tim của chúng ta đều đã biến thành đá sỏi
06:58
Now, I don't know, you tell me.
129
406560
1816
Tôi không rõ nữa, bạn nói thử xem
07:00
Are you allowedđược cho phép to arguetranh luận with the PopeGiáo hoàng,
even at a TEDTED conferencehội nghị?
130
408400
3880
bạn có được phép tranh luận với Giáo hoàng,
kể cả ở một cuộc hội thảo TED không?
07:04
But I think it's not right.
131
412880
1416
Nhưng tôi nghĩ điều đó không đúng
07:06
I think people do want
to make a differenceSự khác biệt,
132
414320
2096
Tôi nghĩ rằng ai cũng muốn tạo nên sự khác biệt
07:08
but they just don't know whetherliệu
there are any solutionscác giải pháp to this crisiskhủng hoảng.
133
416440
3696
chi là họ không biết rằng liệu có giải pháp nào
cho cuộc khủng hoảng này hay không mà thôi
07:12
And what I want to tell you todayhôm nay
134
420160
1816
Và những gì tôi muốn nói với các bạn ngày hôm nay
07:14
is that thoughTuy nhiên the problemscác vấn đề are realthực,
the solutionscác giải pháp are realthực, too.
135
422000
3108
là khi mà những vấn đề xuất hiện,
thì đều có giải pháp cho những vấn đề đó
07:17
SolutionGiải pháp one:
136
425800
1336
Giải pháp đầu tiên:
07:19
these refugeesnhững người tị nạn need to get into work
in the countriesquốc gia where they're livingsống,
137
427160
3576
Những người tị nạn này cần được làm việc
ở đất nước mà họ đang sống
07:22
and the countriesquốc gia where they're livingsống
need massiveto lớn economicthuộc kinh tế supportủng hộ.
138
430760
3256
và những đất nước đó
cần có sự hỗ trợ mạnh mẽ về kinh tế
07:26
In UgandaUganda in 2014, they did a studyhọc:
139
434040
1880
Ở Uganda năm 2014, đã có một nghiên cứu chỉ ra rằng:
07:28
80 percentphần trăm of refugeesnhững người tị nạn
in the capitalthủ đô citythành phố KampalaKampala
140
436680
2896
80% người tị nạn ở thủ đô Kampala
07:31
neededcần no humanitariannhân đạo aidviện trợ
because they were workingđang làm việc.
141
439600
2736
không cần đến bất cứ sự hỗ trợ nhân đạo nào
vì họ có việc làm
07:34
They were supportedđược hỗ trợ into work.
142
442360
1429
Họ được hỗ trợ để có việc làm
07:36
SolutionGiải pháp numbercon số two:
143
444400
1776
Giải pháp thứ hai:
07:38
educationgiáo dục for kidstrẻ em
is a lifelinecuộc sống, not a luxurysang trọng,
144
446200
4056
Giáo dục cho trẻ nhỏ là cần thiết,
chứ không thể là sự xa xỉ
07:42
when you're displaceddi dời for so long.
145
450280
1640
với những ai phải tị nạn dài hạn
07:45
KidsTrẻ em can bouncethư bị trả lại back when they're givenđược
the properthích hợp socialxã hội, emotionalđa cảm supportủng hộ
146
453480
4096
Trẻ em sẽ trưởng thành đúng hướng khi chúng được
cung cấp sự hỗ trợ về cả xã hội lẫn tâm lý,
07:49
alongsidecùng với literacytrình độ học vấn and numeracytoán.
147
457600
1736
cùng với giáo dục
07:51
I've seenđã xem it for myselfriêng tôi.
148
459360
1200
Tôi đã tận mắt chứng kiến điều đó
07:54
But halfmột nửa of the world'scủa thế giới refugeengười tị nạn childrenbọn trẻ
of primarysơ cấp schooltrường học agetuổi tác
149
462680
3336
Nhưng có đến một nửa số trẻ tị nạn trên thế giới
07:58
get no educationgiáo dục at all,
150
466040
1976
không được học Tiểu học
08:00
and threesố ba quarterskhu phố of secondarythứ hai schooltrường học agetuổi tác
get no educationgiáo dục at all.
151
468040
3376
và 3 phần tư số trẻ không được học Trung học
08:03
That's crazykhùng.
152
471440
1200
Điều này thật điên rồ
08:05
SolutionGiải pháp numbercon số threesố ba:
153
473760
2496
Giải pháp thứ ba:
08:08
mostphần lớn refugeesnhững người tị nạn are in urbanđô thị areaskhu vực,
in citiescác thành phố, not in campstrại.
154
476280
3456
hầu hết người tị nạn sống trong thành phố,
chứ không phải trại tị nạn
08:11
What would you or I want
if we were a refugeengười tị nạn in a citythành phố?
155
479760
2656
Nếu tôi hay bạn là người tị nạn ở trong thành phố
thì chúng ta sẽ muốn gì?
08:14
We would want moneytiền bạc
to paytrả rentthuê or buymua clothesquần áo.
156
482440
3000
Chúng ta sẽ muốn đủ tiền
để trả tiền thuê nhà hay mua quần áo
08:18
That is the futureTương lai
of the humanitariannhân đạo systemhệ thống,
157
486600
2176
Đó là mục đích của các tổ chức nhân đạo,
08:20
or a significantcó ý nghĩa partphần of it:
158
488800
1376
hay một phần quan trọng trong kế hoạch của họ:
08:22
give people cashtiền mặt so that
you boosttăng the powerquyền lực of refugeesnhững người tị nạn
159
490200
2656
cung cấp tài chính để giúp đỡ người di cư
08:24
and you'llbạn sẽ help the localđịa phương economynên kinh tê.
160
492880
1976
đồng thời hỗ trợ kinh tế trong khu vực
08:26
And there's a fourththứ tư solutiondung dịch, too,
161
494880
1976
Và còn có giải pháp thứ tư nữa:
08:28
that's controversialgây tranh cãi
but needsnhu cầu to be talkednói chuyện about.
162
496880
2736
đây là điều gây tranh cãi
nhưng vẫn cần phải bàn tới
08:31
The mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương refugeesnhững người tị nạn
need to be givenđược a newMới startkhởi đầu
163
499640
3496
Những người tị nạn dễ bị tổn thương nhất
cần có một sự khởi đầu mới
08:35
and a newMới life in a newMới countryQuốc gia,
164
503160
2080
và một cuộc sống mới ở một quốc gia mới,
08:38
includingkể cả in the WestWest.
165
506120
1200
thậm chí có thể ở các nước phương Tây
08:40
The numberssố are relativelytương đối smallnhỏ bé,
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn, not millionshàng triệu,
166
508080
3560
Con số này tương đối nhỏ, chỉ vài trăm nghìn người
chứ không phải hàng triệu
08:44
but the symbolismbiểu tượng is hugekhổng lồ.
167
512320
2680
nhưng nó mang tính biểu tượng to lớn
08:47
Now is not the time
to be banningBanning refugeesnhững người tị nạn,
168
515880
2696
Đầy không phải là lúc để cấm người tị nạn
08:50
as the TrumpTrump administrationquản trị proposesđề xuất.
169
518600
1816
giống như chính sách mà tổng thống Trump đã đề nghị
08:52
It's a time to be embracingbao gồm people
who are victimsnạn nhân of terrorkhủng bố.
170
520440
3200
Mà đây là lúc để giúp đỡ và cưu mang họ,
những nạn nhân của khủng bố
08:56
And remembernhớ lại --
171
524159
1217
Và hãy nhớ rằng
08:57
(ApplauseVỗ tay)
172
525400
2560
(Tiếng vỗ tay)
09:04
RememberHãy nhớ, anyonebất kỳ ai who askshỏi you,
"Are they properlyđúng vettedvetted?"
173
532480
3736
Hãy nhớ rằng, bất cứ ai hỏi bạn rằng:
"Họ có thực sự đáng tin cậy hay không?"
09:08
that's a really sensiblehợp lý
and good questioncâu hỏi to askhỏi.
174
536240
3200
đó là một câu hỏi hay và hợp lý
09:12
The truthsự thật is, refugeesnhững người tị nạn
arrivingđi đến for resettlementKhu tái định cư
175
540280
4136
Sự thực là, người tị nạn đến để tái định cư lâu dài
09:16
are more vettedvetted than any other populationdân số
arrivingđi đến in our countriesquốc gia.
176
544440
3656
và họ đáng tin cậy hơn bất cứ ai đến nhập cư
ở đất nước chúng ta
09:20
So while it's reasonablehợp lý
to askhỏi the questioncâu hỏi,
177
548120
2136
Vì vậy mà trong lúc câu hỏi đó là hợp lý
09:22
it's not reasonablehợp lý to say that refugeengười tị nạn
is anotherkhác wordtừ for terroristkhủng bố.
178
550280
3880
thì việc đánh đồng người tị nạn với khủng bố
là cực kì phi lý
09:27
Now, what happensxảy ra --
179
555120
1216
Bây giờ, điều gì sẽ xảy ra khi
09:28
(ApplauseVỗ tay)
180
556360
3376
(Tiếng vỗ tay)
09:31
What happensxảy ra when refugeesnhững người tị nạn can't get work,
181
559760
3136
Điều gì sẽ xảy ra khi người tị nạn không có việc làm?
09:34
they can't get theirhọ kidstrẻ em into schooltrường học,
182
562920
1856
Con cái của họ sẽ không được giáo dục tử tế
09:36
they can't get cashtiền mặt,
they can't get a legalhợp pháp routelộ trình to hopemong?
183
564800
3056
không có tiền, chẳng lẽ họ không thể nào có được
một con đường hợp pháp để hi vọng về tương lai?
09:39
What happensxảy ra is they take riskyrủi ro journeysnhững chuyến đi.
184
567880
2080
Họ sẽ liều lĩnh với những chuyến đi đầy rủi ro
09:42
I wentđã đi to LesbosLesbos, this beautifulđẹp
GreekHy Lạp islandĐảo, two yearsnăm agotrước.
185
570440
4736
2 năm trước tôi đã từng tới Lesbos, một hòn đảo tuyệt đẹp
của Hi Lạp
09:47
It's a home to 90,000 people.
186
575200
1856
Đó là nhà của 90,000 người
09:49
In one yearnăm, 500,000 refugeesnhững người tị nạn
wentđã đi acrossbăng qua the islandĐảo.
187
577080
3480
Trong một năm, 500,000 nghìn người tị nạn
đã đi qua hòn đảo này
09:53
And I want to showchỉ you what I saw
188
581240
1816
Và tôi muốn cho bạn thấy những gì tôi đã
tận mắt chứng kiến
09:55
when I drovelái acrossbăng qua
to the northBắc of the islandĐảo:
189
583080
3336
Khi tôi lái xe tới phía bắc đảo
09:58
a pileĐóng cọc of life jacketsÁo khoác
of those who had madethực hiện it to shorebờ biển.
190
586440
3480
thì có hàng đống áo phao cứu hộ vứt đi của những ai
đã sống sót vào được tới bờ
10:02
And when I lookednhìn closergần hơn,
191
590840
1576
Và khi tôi nhìn kĩ hơn
10:04
there were smallnhỏ bé
life jacketsÁo khoác for childrenbọn trẻ,
192
592440
2456
thì trong đó còn có áo phao cứu hộ cho trẻ em
10:06
yellowmàu vàng onesnhững người.
193
594920
1376
màu vàng
10:08
And I tooklấy this picturehình ảnh.
194
596320
1240
Và tôi đã chụp tấm ảnh này
10:10
You probablycó lẽ can't see the writingviết,
but I want to readđọc it for you.
195
598480
3136
Có lẽ các bạn không nhìn rõ chữ viết trên đó,
nhưng tối muốn đọc to nó lên
10:13
"WarningCảnh báo: will not
protectbảo vệ againstchống lại drowningchết đuối."
196
601640
3070
"Cảnh báo: không có tác dụng chống đuối nước"
10:17
So in the 21stst centurythế kỷ,
197
605920
1560
Trong thế kỉ 21 này
10:20
childrenbọn trẻ are beingđang givenđược life jacketsÁo khoác
198
608440
2256
trẻ em chỉ được cho áo phao
10:22
to reachchạm tới safetyan toàn in EuropeEurope
199
610720
2136
trên hành trình liều lĩnh tới châu Âu
10:24
even thoughTuy nhiên those jacketsÁo khoác
will not savetiết kiệm theirhọ livescuộc sống
200
612880
3336
kể cả khi những chiếc áo phao đó không thể
giúp các em thoát chết
10:28
if they fallngã out of the boatthuyền
that is takinglấy them there.
201
616240
2600
nếu các em ngã khỏi con tàu đang chở mình.
10:32
This is not just a crisiskhủng hoảng, it's a testthử nghiệm.
202
620800
3400
Đây là không chỉ là một cuộc khủng hoảng,
mà còn là một phép thử
10:37
It's a testthử nghiệm that civilizationsnền văn minh
have facedphải đối mặt down the ageslứa tuổi.
203
625760
2920
Phép thử các nền văn minh đã tồn tại lâu đời
10:41
It's a testthử nghiệm of our humanitynhân loại.
204
629560
1560
Đó là phép thử lòng nhân đạo của chúng ta
10:44
It's a testthử nghiệm of us in the WesternTây worldthế giới
205
632000
2296
Đó là phép thử cho thế giới phương Tây
10:46
of who we are and what we standđứng for.
206
634320
2200
Về việc chúng ta là ai và chúng ta đại diện cho điều gì
10:51
It's a testthử nghiệm of our charactertính cách,
not just our policieschính sách.
207
639160
2640
Đó là phép thử về nhân cách,
chứ không chỉ bằng các chính sách
10:54
And refugeesnhững người tị nạn are a hardcứng casetrường hợp.
208
642960
2176
Thảm họa người tị nạn thực sự là một vấn đề khó
10:57
They do come from farawayxa xôi
partscác bộ phận of the worldthế giới.
209
645160
2320
Họ đến từ những nơi xa xôi của thế giới
11:00
They have been throughxuyên qua traumachấn thương.
210
648160
1440
Họ đã phải trải qua khổ đau
11:02
They're oftenthường xuyên of a differentkhác nhau religiontôn giáo.
211
650080
2096
Họ thường mang tôn giáo khác chúng ta
11:04
Those are preciselyđúng the reasonslý do
we should be helpinggiúp refugeesnhững người tị nạn,
212
652200
3176
Đó chính là những lý do khiến cho chúng ta
phải giúp đỡ họ
11:07
not a reasonlý do not to help them.
213
655400
1440
chứ không phải lý do để phớt lờ
11:09
And it's a reasonlý do to help them
because of what it saysnói about us.
214
657400
3200
Ta phải giúp đỡ họ vì điều này nói lên rằng
chúng ta là ai
11:14
It's revealingđể lộ of our valuesgiá trị.
215
662480
1840
Điều này cũng thể hiện những giá trị của ta
11:17
EmpathyĐồng cảm and altruismchủ nghĩa vị tha are two
of the foundationscơ sở of civilizationnền văn minh.
216
665120
4960
Sự đồng cảm và chủ nghĩa vị tha là nền
móng của một nền văn minh
11:23
TurnBật that empathyđồng cảm and altruismchủ nghĩa vị tha into actionhoạt động
217
671320
2416
Hãy biến sự đồng cảm và chủ nghĩa vị tha đó
thành hành động
11:25
and we livetrực tiếp out a basiccăn bản moralđạo đức credoCredo.
218
673760
2240
để thực hiện những điều tối thiểu mà bản thân
có thể làm
11:28
And in the modernhiện đại worldthế giới,
we have no excusetha.
219
676960
2256
Trong thế giới hiện đại này,
đừng viện lý do gì cả
11:31
We can't say we don't know
what's happeningxảy ra in JubaJuba, SouthNam SudanSudan,
220
679240
4096
Đừng nói rằng chúng tôi không biết
điều gì đang xảy ra ở Juba, Nam Sudan,
11:35
or AleppoAleppo, SyriaSyria.
221
683360
1576
hay Aleppo, Syria
11:36
It's there, in our smartphoneđiện thoại thông minh
222
684960
2896
Thông tin đều ở đó,
trong chiếc điện thoại thông minh
11:39
in our handtay.
223
687880
1376
trên tay chúng ta
11:41
IgnoranceVô minh is no excusetha at all.
224
689280
2576
Sự dốt nát hoàn toàn không phải là lý do
11:43
FailThất bại to help, and we showchỉ
we have no moralđạo đức compassla bàn at all.
225
691880
4400
Không thể giúp đỡ, và chúng ta cho họ thấy
rằng mình không hề có tình người
11:49
It's alsocũng thế revealingđể lộ about
whetherliệu we know our ownsở hữu historylịch sử.
226
697080
3080
Điều này còn thể hiện liệu chúng ta có hiểu rõ
chính nguồn gốc của mình hay không
11:52
The reasonlý do that refugeesnhững người tị nạn
have rightsquyền around the worldthế giới
227
700960
2496
Lý do khiến cho người tị nạn được đảm bảo quyền lợi
trên khắp thế giới
11:55
is because of extraordinarybất thường
WesternTây leadershipkhả năng lãnh đạo
228
703480
2776
là do sự lãnh đạo tài tình
11:58
by statesmenquê and womenđàn bà
after the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh
229
706280
2336
bởi các chính khách sau chiến tranh thế giới thứ 2
12:00
that becameđã trở thành universalphổ cập rightsquyền.
230
708640
1960
sau đó trở thành những quyền cơ bản
12:03
TrashThùng rác the protectionsbảo vệ of refugeesnhững người tị nạn,
and we trashrác our ownsở hữu historylịch sử.
231
711640
3640
Chối bỏ người tị nạn là
chối bỏ chính ông cha chúng ta
12:08
This is --
232
716400
1216
Điều này
12:09
(ApplauseVỗ tay)
233
717640
1696
(Tiếng vỗ tay)
12:11
This is alsocũng thế revealingđể lộ
about the powerquyền lực of democracydân chủ
234
719360
4016
Điều này còn thể hiện sức mạnh của nền dân chủ
12:15
as a refugetị nạn from dictatorshipchế độ độc tài.
235
723400
2256
như chống lại chế độ độc tài
12:17
How manynhiều politicianschính trị gia have you heardnghe say,
236
725680
2200
Đã có bao nhiêu chính trị gia từng nói rằng
12:20
"We believe in the powerquyền lực of our examplethí dụ,
not the examplethí dụ of our powerquyền lực."
237
728760
4320
Chúng tôi tin vào quyền lực của những hành động,
chứ không phải hành động thể hiện quyền lực
12:25
What they mean is what we standđứng for
is more importantquan trọng than the bombsbom we droprơi vãi.
238
733600
3680
Nó có nghĩa là những gì chúng ta đại diện
quan trọng hơn những cuộc chiến mà chúng ta gây ra
12:30
RefugeesNgười tị nạn seekingtìm kiếm sanctuarykhu bảo tồn
239
738360
1800
Những người tị nạn cố gắng tìm kiếm sự bình yên
12:32
have seenđã xem the WestWest as a sourcenguồn
of hopemong and a placeđịa điểm of havenHaven.
240
740800
3840
đã coi phương Tây như cội nguồn của hi vọng và
là một nơi đáng để sống
12:38
RussiansNgười Nga, IraniansNgười Iran,
241
746720
1920
Người Nga, Iran
12:41
ChineseTrung Quốc, EritreansEritreans, CubansNgười Cuba,
242
749480
2296
Trung Quốc, Eritrea, Cuba
12:43
they'vehọ đã come to the WestWest for safetyan toàn.
243
751800
2600
đã tìm đến phương Tây vì sự an toàn ở đây
12:47
We throwném that away at our perilnguy hiểm.
244
755480
1680
Chúng ta lại vứt bỏ điều đó đi
12:50
And there's one other thing
it revealstiết lộ about us:
245
758120
2256
Và điều đó còn thể hiện một phẩm chất khác
ở chúng ta:
12:52
whetherliệu we have any humilitysự khiêm tốn
for our ownsở hữu mistakessai lầm.
246
760400
2334
liệu chúng ta có đủ khiêm tốn
để nhận ra lỗi lầm của chính mình?
12:55
I'm not one of these people
247
763320
1856
Tôi không phải người
12:57
who believestin tưởng that all the problemscác vấn đề
in the worldthế giới are causedgây ra by the WestWest.
248
765200
3336
tin rằng tất cả mọi vấn đề trên thế giới
đều do phương Tây gây ra
13:00
They're not.
249
768560
1216
Vì không phải như vậy
13:01
But when we make mistakessai lầm,
we should recognizenhìn nhận it.
250
769800
2360
Nhưng khi chúng ta có lỗi,
chúng ta nên thừa nhận nó
13:04
It's not an accidentTai nạn
that the countryQuốc gia which has takenLấy
251
772880
2496
Đó không phải là một tai nạn
khi mà đất nước đã nhận
13:07
more refugeesnhững người tị nạn than any other,
the UnitedVương StatesTiểu bang,
252
775400
2256
nhiều người tị nạn hơn nhất, Mỹ
13:09
has takenLấy more refugeesnhững người tị nạn from VietnamViệt Nam
than any other countryQuốc gia.
253
777680
3280
lại nhận nhiều người tị nạn Việt Nam nhất
hơn bất kì nước nào
13:13
It speaksnói to the historylịch sử.
254
781960
1200
Ta cần tôn trọng lịch sử
13:16
But there's more recentgần đây historylịch sử,
in IraqIraq and AfghanistanAfghanistan.
255
784200
2680
Nhưng hãy xem xét lịch sử gần đây,
ở Iraq và Afghanistan
13:19
You can't make up
for foreignngoại quốc policychính sách errorslỗi
256
787560
3736
Bạn không thể đền bù
cho lỗi lầm từ chính sách ngoại giao
13:23
by humanitariannhân đạo actionhoạt động,
257
791320
1576
bởi các hành động nhân đạo
13:24
but when you breakphá vỡ something,
you have a dutynhiệm vụ to try to help repairsửa it,
258
792920
3896
nhưng khi bạn làm hỏng cái gì,
thì bạn có nghĩa vụ phải tham gia sửa chữa nó
13:28
and that's our dutynhiệm vụ now.
259
796840
2280
và đó là nghĩa vụ của chúng ta bây giờ
13:33
Do you remembernhớ lại
at the beginningbắt đầu of the talk,
260
801520
2136
Bạn có nhớ rằng
ở đầu cuộc nói chuyện
13:35
I said I wanted to explaingiải thích
that the refugeengười tị nạn crisiskhủng hoảng
261
803680
2496
Tôi đã nói rằng tôi muốn giải thích rằng
cuộc khủng hoảng người tị nạn
13:38
was manageablequản lý, not insolublekhông hòa tan?
262
806200
1640
có thể được quản lý,
chứ không phải là không thể giải quyết?
13:41
That's truethật. I want you
to think in a newMới way,
263
809040
2616
Đó là sự thật. Và tôi muốn bạn nghĩ khác đi
13:43
but I alsocũng thế want you to do things.
264
811680
2720
Nhưng tôi cũng muốn bạn hành động
13:47
If you're an employernhà tuyển dụng,
265
815680
2176
Nếu bạn là một nhà tuyển dụng
13:49
hirethuê mướn refugeesnhững người tị nạn.
266
817880
1200
hãy thuê người tị nạn
13:52
If you're persuadedthuyết phục by the argumentslập luận,
267
820440
2816
Nếu bạn bị thuyết phục bởi những lập luận của tôi
13:55
take on the mythsthần thoại
268
823280
1496
hãy cố gắng thuyết phục
13:56
when familygia đình or friendsbạn bè
or workmatesworkmates repeatnói lại them.
269
824800
2240
khi gia đình hay bạn bè
hay đồng nghiệp nhắc lại điều đó
14:00
If you've got moneytiền bạc, give it to charitiestổ chức từ thiện
270
828440
2256
Nếu bạn có tiền, hãy làm từ thiện
14:02
that make a differenceSự khác biệt
for refugeesnhững người tị nạn around the worldthế giới.
271
830720
2776
điều đó tạo ra sự khác biệt
cho người tị nạn trên khắp thế giới
14:05
If you're a citizencông dân,
272
833520
1200
Nếu bạn là một công dân,
14:08
votebỏ phiếu for politicianschính trị gia
273
836040
2336
hãy bầu cho các chính trị gia
14:10
who will put into practicethực hành
the solutionscác giải pháp that I've talkednói chuyện about.
274
838400
3616
người sẽ áp dụng những giải pháp mà tôi đã đưa ra
14:14
(ApplauseVỗ tay)
275
842040
4216
(Tiếng vỗ tay)
14:18
The dutynhiệm vụ to strangersngười lạ
276
846280
2176
Nghĩa vụ đối với những người xa lạ
14:20
showstrình diễn itselfchinh no
277
848480
1976
thể hiện phẩm chất của chúng ta
14:22
in smallnhỏ bé wayscách and biglớn,
278
850480
2536
theo những cách bình thường mà lớn lao
14:25
prosaicprosaic and heroicAnh hùng.
279
853040
1720
hiển nhiên mà cao cả
14:27
In 1942,
280
855800
1400
Trong năm 1942
14:30
my aunt and my grandmotherbà ngoại
were livingsống in BrusselsBrút-xen
281
858600
2376
bà nội và cô tôi sống ở Brussel
14:33
underDưới GermanĐức occupationnghề nghiệp.
282
861000
1280
dưới sự chiếm đóng của Đức
14:36
They receivednhận a summonstriệu hồi
283
864000
1600
Họ nhận được lệnh triệu tập
14:38
from the NaziĐức Quốc xã authoritiescơ quan chức năng
to go to BrusselsBrút-xen RailwayĐường sắt StationStation.
284
866360
3840
từ chính quyền Đức Quốc Xã
và phải tới nhà ga Brussel
14:44
My grandmotherbà ngoại immediatelyngay thought
something was amissAmiss.
285
872280
3080
Bà tôi ngay lập tức nghĩ rằng
có điều gì đó không ổn
14:48
She pleadedkêu gọi with her relativesngười thân
286
876720
2496
Bà nài nỉ họ hàng
14:51
not to go to BrusselsBrút-xen RailwayĐường sắt StationStation.
287
879240
2120
đừng tới ga Brussel
14:54
Her relativesngười thân said to her,
288
882240
1560
Họ nói với bà
14:57
"If we don't go,
if we don't do what we're told,
289
885440
2776
"Nếu chúng ta không đi,
nếu chúng ta không làm những điều đã nói,
15:00
then we're going to be in troublerắc rối."
290
888240
1667
thì ai cũng sẽ gặp rắc rối"
15:02
You can guessphỏng đoán what happenedđã xảy ra
291
890760
1936
Bạn có thể đoán được chuyện gì đã xảy ra
15:04
to the relativesngười thân who wentđã đi
to BrusselsBrút-xen RailwayĐường sắt StationStation.
292
892720
2524
với những người họ hàng
đã tới ga Brussel
15:08
They were never seenđã xem again.
293
896160
1286
Chúng tôi không gặp lại họ nữa
15:10
But my grandmotherbà ngoại and my aunt,
294
898160
1640
Nhưng bà và cô tôi,
15:12
they wentđã đi to a smallnhỏ bé villagelàng
295
900720
2536
họ tới một ngôi làng nhỏ
15:15
southmiền Nam of BrusselsBrút-xen
296
903280
1360
ở phía nam Brussel
15:17
where they'dhọ muốn been on holidayngày lễ
in the decadethập kỷ before,
297
905720
3536
nơi họ đã từng đi nghỉ trong thập kỉ trước
15:21
and they presentedtrình bày themselvesbản thân họ
at the housenhà ở of the localđịa phương farmernông phu,
298
909280
3656
và họ đến một căn nhà của một
nông dân ở đó
15:24
a CatholicGiáo hội công giáo farmernông phu calledgọi là MonsieurMonsieur MauriceMaurice,
299
912960
2080
một người Công giáo tên là Monsieur Maurice
15:27
and they askedyêu cầu him to take them in.
300
915840
2040
họ xin được ở nhờ
15:30
And he did,
301
918880
1656
Và ông ấy đã cho phép
15:32
and by the endkết thúc of the warchiến tranh,
302
920560
1720
khi chiến tranh kết thúc
15:34
17 JewsNgười Do Thái, I was told,
were livingsống in that villagelàng.
303
922920
3600
tôi được kể rằng 17 người Do Thái
đã sống ở trong ngôi làng đó
15:40
And when I was teenagerthiếu niên, I askedyêu cầu my aunt,
304
928360
1976
Và khi tôi lớn hơn một chút,
tôi đã hỏi cô:
15:42
"Can you take me to meetgặp
MonsieurMonsieur MauriceMaurice?"
305
930360
2040
"Cô có thể đưa cháu đến gặp
Monsieur Maurice không?"
15:45
And she said, "Yeah, I can.
He's still alivesống sót. Let's go and see him."
306
933400
3216
Cô trả lời: "Được chứ. Ông ấy vẫn còn sống.
Đi gặp ông ấy nào"
15:48
And so, it mustphải have been '83, '84,
307
936640
1800
Và cứ như vậy
15:51
we wentđã đi to see him.
308
939320
1376
chúng tôi tới gặp ông
15:52
And I supposegiả sử, like only a teenagerthiếu niên could,
309
940720
2816
Và tôi nhớ rằng
15:55
when I metgặp him,
310
943560
1256
Khi tôi gặp ông
15:56
he was this white-hairedtóc trắng gentlemanquý ông,
311
944840
3456
ông có mái tóc trắng như thế này
16:00
I said to him,
312
948320
1200
Tôi hỏi ông
16:03
"Why did you do it?
313
951160
1200
Tại sao ông lại làm như vậy?
16:05
Why did you take that riskrủi ro?"
314
953400
2760
Tại sao ông chấp nhận sự nguy hiểm đó?
16:09
And he lookednhìn at me and he shruggedShrugged,
315
957240
1736
Ông nhìn tôi và nhún vai
16:11
and he said, in FrenchTiếng Pháp,
316
959000
1520
và ông nói bằng tiếng Pháp
16:13
"On doitdoit."
317
961240
1336
"On doit."
16:14
"One mustphải."
318
962600
1200
"Ai đó phải làm thôi"
16:16
It was innatebẩm sinh in him.
319
964280
2240
Đó là tính cách bẩm sinh của con người
16:19
It was naturaltự nhiên.
320
967120
1256
Đây là điều tự nhiên
16:20
And my pointđiểm to you is it should be
naturaltự nhiên and innatebẩm sinh in us, too.
321
968400
4216
Và tôi cho rằng điều này cũng là
bẩm sinh và tự nhiên trong chúng ta
16:24
Tell yourselfbản thân bạn,
322
972640
1200
Hãy nói với chính mình rằng
16:27
this refugeengười tị nạn crisiskhủng hoảng is manageablequản lý,
323
975080
2496
Cuộc khủng hoảng di cư này có thể được quản lý
16:29
not unsolvablenan giải,
324
977600
1576
chứ không phải là không thể được giải quyết
16:31
and eachmỗi one of us
325
979200
1320
và bất cứ ai trong chúng ta
16:33
has a personalcá nhân responsibilitytrách nhiệm
to help make it so.
326
981320
3896
cũng có một trách nhiệm để thực hiện điều đó
16:37
Because this is about the rescuecứu hộ
of us and our valuesgiá trị
327
985240
4176
Vì việc này không chỉ để giải cứu chính chúng ta
và các giá trị sống của chúng ta
16:41
as well as the rescuecứu hộ
of refugeesnhững người tị nạn and theirhọ livescuộc sống.
328
989440
2856
mà còn để giải cứu những người tị nạn
và cuộc sống của họ
16:44
Thank you very much indeedthật.
329
992320
1296
Thực sự cảm ơn các bạn rất nhiều
16:45
(ApplauseVỗ tay)
330
993640
3120
(Tiếng vỗ tay)
16:57
BrunoBruno GiussaniGiussani: DavidDavid, thank you.
DavidDavid MilibandMiliband: Thank you.
331
1005120
2856
Bruno Giussani: Cám ơn David
David Miliband: Cám ơn
17:00
BGBG: Those are strongmạnh suggestionsgợi ý
332
1008000
1576
BG: đó là những gợi ý đầy thuyết phục
17:01
and your call for individualcá nhân
responsibilitytrách nhiệm is very strongmạnh as well,
333
1009600
3176
và lời kêu gọi trách nhiệm của mỗi cá nhân
cũng vậy
17:04
but I'm troubledgặp rắc rối
by one thought, and it's this:
334
1012800
2216
nhưng tôi thắc mắc một điều:
17:07
you mentionedđề cập, and these are your wordstừ ngữ,
"extraordinarybất thường WesternTây leadershipkhả năng lãnh đạo"
335
1015040
4016
anh đã nhắc tới, anh đã nói thể này
"sự lãnh đạo tài tình"
17:11
which led 60-something-một cái gì đó yearsnăm agotrước
336
1019080
1856
điều mà dẫn những thứ từ 60 năm trước
17:12
to the wholetoàn thể discussionthảo luận
about humanNhân loại rightsquyền,
337
1020960
2056
tới cả cuộc thảo luận về quyền con người
17:15
to the conventionsCông ước on refugeesnhững người tị nạn, etcvv. etcvv.
338
1023040
2720
và hội nghị về người tị nạn,...
17:19
That leadershipkhả năng lãnh đạo
happenedđã xảy ra after a biglớn traumachấn thương
339
1027240
2376
Sự lãnh đạo đó được tạo ra sau một nỗi đau lớn
17:21
and happenedđã xảy ra in
a consensualconsensual politicalchính trị spacekhông gian,
340
1029640
3976
và nhận được sự đồng thuận cao
17:25
and now we are
in a divisivechia rẽ politicalchính trị spacekhông gian.
341
1033640
2136
nhưng giờ đây chúng ta đang ở thời kì
chính trị bị chia rẽ
17:27
ActuallyTrên thực tế, refugeesnhững người tị nạn have becometrở nên
one of the divisivechia rẽ issuesvấn đề.
342
1035800
2736
Thực ra thì, người tị nạn lại là
một trong những vấn đề gây chia rẽ
17:30
So where will leadershipkhả năng lãnh đạo come from todayhôm nay?
343
1038560
1960
Vậy sự lãnh đạo nào phù hợp
để vượt qua vấn đề này đây?
17:33
DMDM: Well, I think that you're right to say
344
1041160
2456
DM: Tôi nghĩ rằng ông đúng khi nói rằng
17:35
that the leadershipkhả năng lãnh đạo forgedgiả mạo in warchiến tranh
345
1043640
2400
sự lãnh đạo được tạo ra trong chiến tranh
17:38
has a differentkhác nhau tempertemper
and a differentkhác nhau tempotiến độ
346
1046760
2256
có tính chất
17:41
and a differentkhác nhau outlooktriển vọng
347
1049040
1256
và cách nhìn nhận khác với
17:42
than leadershipkhả năng lãnh đạo forgedgiả mạo in peacehòa bình.
348
1050320
2680
sự lãnh đạo được tạo ra trong thời bình.
17:45
And so my answercâu trả lời would be
the leadershipkhả năng lãnh đạo has got to come from belowphía dưới,
349
1053560
3736
Vì thế câu trả lời sẽ là sự lãnh đạo
phải tới từ tầng lớp phía dưới,
17:49
not from aboveở trên.
350
1057320
1456
chứ không phải từ tầng lớp thượng lưu
17:50
I mean, a recurringđịnh kỳ themechủ đề
of the conferencehội nghị this weektuần
351
1058800
3336
Ý tôi là, có một hội nghị trong tuần này
17:54
has been about
the democratizationdân chủ of powerquyền lực.
352
1062160
3816
về việc dân chủ hóa quyền lực.
17:58
And we'vechúng tôi đã got to preservegiữ gìn
our ownsở hữu democraciesnền dân chủ,
353
1066000
2176
Chúng ta phải bảo toàn chế độ dân chủ
18:00
but we'vechúng tôi đã got to alsocũng thế activatekích hoạt
our ownsở hữu democraciesnền dân chủ.
354
1068200
2496
nhưng cũng đồng thời
phải khiến cho nó có tác dụng.
18:02
And when people say to me,
355
1070720
1816
Và khi có người nào đó nói với tôi
18:04
"There's a backlashphản ứng dữ dội againstchống lại refugeesnhững người tị nạn,"
356
1072560
1856
"Người tị nạn bị đối xử không ra gì"
18:06
what I say to them is,
357
1074440
1256
tôi nói lại với họ rằng
18:07
"No, there's a polarizationphân cực,
358
1075720
2096
"Không, có 2 thái cực khác nhau
18:09
and at the momentchốc lát,
359
1077840
1216
ngay lúc này
18:11
those who are fearfulđáng sợ
are makingchế tạo more noisetiếng ồn
360
1079080
2000
những kẻ đáng sợ sệt đang kêu ca nhiều hơn
18:13
than those who are proudtự hào."
361
1081104
1512
những người thấy tự hào"
18:14
And so my answercâu trả lời to your questioncâu hỏi
is that we will sponsornhà tài trợ and encouragekhuyến khích
362
1082640
3976
Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của ông là
chúng ta sẽ giúp đỡ, cổ vũ
18:18
and give confidencesự tự tin to leadershipkhả năng lãnh đạo
363
1086640
1776
và tạo sự tự tin cho người lãnh đạo
18:20
when we mobilizehuy động ourselveschúng ta.
364
1088440
1776
khi chúng ta huy động được nguồn lực.
18:22
And I think that when you are
in a positionChức vụ of looking for leadershipkhả năng lãnh đạo,
365
1090240
3296
Và tôi nghĩ rằng khi ông đang
tìm kiếm người lãnh đạo
18:25
you have to look insidephía trong
366
1093560
1336
thì ông phải nhìn vào trong
18:26
and mobilizehuy động in your ownsở hữu communitycộng đồng
367
1094920
1696
và huy động trong
chính cộng đồng của mình.
18:28
to try to createtạo nên conditionsđiều kiện
for a differentkhác nhau kindloại of settlementgiải quyết.
368
1096640
3216
để cố gắng tạo ra điều kiện
cho hướng giải quyết khác
18:31
BGBG: Thank you, DavidDavid.
ThanksCảm ơn for comingđang đến to TEDTED.
369
1099880
2216
BG: Cám ơn anh, David
Cám ơn vì đã tới với TED
18:34
(ApplauseVỗ tay)
370
1102120
3400
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Do Huy
Reviewed by Hồ Nghiêm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Miliband - Refugee advocate
As president of the International Rescue Committee, David Miliband enlists his expert statesmanship in the fight against the greatest global refugee crisis since World War II.

Why you should listen

As the son of refugees, David Miliband has first-hand experience with those fleeing conflict and disaster. In 2013, he abandoned a long political career to take the helm of the International Rescue Committee, an NGO committed to emergency and long-term assistance to refugees (and founded at the call of Albert Einstein in 1933).

As a former UK Secretary of State for Foreign Affairs, Miliband is no stranger to cross-border politics. He is a leading voice against recent anti-refugee and immigration measures in the US, where the IRC currently runs resettlement programs in 29 cities.

More profile about the speaker
David Miliband | Speaker | TED.com