ABOUT THE SPEAKER
Luma Mufleh - Refugee activist
Luma Mufleh does something revolutionary: she coaches soccer. A Jordanian immigrant and Muslim of Syrian descent, Mufleh is determined to empower refugee children everywhere.

Why you should listen

Luma Mufleh is the CEO and Founding Director of Fugees Family, Inc., a nonprofit organization that uses the power of soccer, education and community to empower refugee children to successfully integrate into the United States. Now, she's part principal, part tutor, the head of the first accredited private school dedicated to refugee education in the country, which encompases a summer camp and a college prep program -- and she’s building a community and support network that could be the national model the United States needs.

The Fugees' story began in 2004, when Luma took a wrong turn while driving through the town of Clarkston, Georgia and noticed a group of boys playing soccer in the street. She learned that these children were refugees from war-town countries including Syria, Afghanistan, Iraq, Bosnia, Burma, Somalia and Sudan. That summer, Luma made fliers announcing tryouts for the Fugees soccer team. In the years that followed, the soccer team grew into something much larger -- a school, a tutoring program, a summer camp, a college prep program, and, most importantly, a community and support network.

A lifelong social entrepreneur, Luma has created several programs and initiatives that have gainfully employed, educated and empowered refugees and immigrants in her community and beyond, with the Fugees Academy serving as a national model for refugee education. While only 20 percent of refugee students graduate from high school in Georgia's DeKalb County, the Fugees Academy has a 90 percent graduation rate. These types of results helped earn Luma the 2016 Cournelle Award for Social Entrepreneurship from the Manhattan Institute.

A Jordanian immigrant and Muslim of Syrian descent, Luma received her U.S. citizenship in 2011. Her story -- and the story of the Fugees -- illustrates both the American dream and the very real challenges of integration and discrimination that so many face today. Luma received her B.A. in Anthropology from Smith College and recently completed the Executive Program in Social Entrepreneurship at the Stanford Graduate School of Business. 

 

 

More profile about the speaker
Luma Mufleh | Speaker | TED.com
TED2017

Luma Mufleh: Don't feel sorry for refugees -- believe in them

Luma Mufleh: Đừng thương hại những người tị nạn--hãy tin tưởng họ

Filmed:
1,715,610 views

"Chúng ta chứng kiến nhiều điều tiến bộ trong cuộc sống--trừ lòng nhân ái," Luma Mufleh nói, cô là một người Jordan nhập cư và là thế hệ người Syria theo đạo Hồi, người đã thành lập trường học dành cho trẻ tị nạn đầu tiên được công nhận ở Mĩ. Mufleh chia sẻ những câu chuyện về niềm hy vọng và sự kiên trì, giải thích việc cô đang giúp những người trẻ từ các quốc gia vốn đã bị chiến tranh tàn phá vượt qua giai đoạn khó khăn khi xây dựng chỗ ở mới. Nhận cảm hứng đễ tạo nên khác biệt riêng trong cuộc sống của người tị nạn với bài diễn thuyết đầy nội lực này.
- Refugee activist
Luma Mufleh does something revolutionary: she coaches soccer. A Jordanian immigrant and Muslim of Syrian descent, Mufleh is determined to empower refugee children everywhere. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I remembernhớ lại when I first foundtìm out
0
944
1898
Tôi nhớ lần đầu biết rằng
00:14
I was going to speaknói at a TEDTED conferencehội nghị.
1
2866
2039
Mình sẽ diễn thuyết tại hội thảo Ted.
00:16
I ranchạy acrossbăng qua the hallđại sảnh
to one of my classroomslớp học
2
4929
2111
Tôi chạy qua phòng ăn đến
một lớp tôi dạy
00:19
to informthông báo my studentssinh viên.
3
7064
1429
báo tin với học sinh mình
00:20
"GuessĐoán what, guys?
4
8517
1248
"Đoán xem,mấy đứa?"
00:21
I've been askedyêu cầu to give a TEDTED Talk."
5
9789
2078
Cô được mời nói chuyện tại Ted.
00:23
The reactionphản ứng wasn'tkhông phải là one I quitekhá expectedkỳ vọng.
6
11891
2031
Phản ứng thì đã không như tôi mong đợi.
00:25
The wholetoàn thể roomphòng wentđã đi silentim lặng.
7
13946
1458
Cả phòng đều im lặng.
00:29
"A TEDTED Talk? You mean, like the one
you madethực hiện us watch on gritgrit?
8
17134
2960
" Một bài Ted á? Như cái cô bắt tụi em
xem về sự kiên trì?
00:32
Or the one with the scientistnhà khoa học that did
this really awesometuyệt vời thing with robotsrobot?"
9
20118
3695
hay điều mà nhà khoa học đã làm
thật tuyệt với rô-bốt?"
00:35
MuhammadThiên Sứ Muhammad askedyêu cầu.
10
23837
1166
Muhammad hỏi.
00:37
"Yes, just like that."
11
25027
1421
"Đúng, như vậy đó."
00:39
"But CoachHuấn luyện viên, those people
are really importantquan trọng and smartthông minh."
12
27137
2934
"Nhưng cô Coach, họ thực sự
có quyền thế và thông minh."
00:42
(LaughterTiếng cười)
13
30095
2077
(cười)
00:44
"I know that."
14
32196
1322
"Cô biết điều đó."
00:46
"But CoachHuấn luyện viên, why are you speakingnói?
You hateghét bỏ publiccông cộng speakingnói."
15
34793
3717
"Nhưng cô Coach, tại sao cô diễn thuyết?
Cô ghét việc đó mà."
00:51
"I do," I admittedthừa nhận,
16
39071
1509
"Đúng", tôi thừa nhận,
00:54
"But it's importantquan trọng that I speaknói about us,
that I speaknói about your journeysnhững chuyến đi,
17
42334
3599
"Nhưng quan trọng là cô nói về chúng ta,
về những cuộc hành trình cùa em,
00:57
about my journeyhành trình.
18
45957
1159
về chuyến đi của cô.
00:59
People need to know."
19
47140
1269
Mọi người cần biết."
01:01
The studentssinh viên at the all-refugeeTất cả-người tị nạn
schooltrường học that I foundedthành lập
20
49098
2713
Các học sinh ở trường cho trẻ tị nạn
mà tôi lập ra
01:03
decidedquyết định to endkết thúc with some
wordstừ ngữ of encouragementkhuyến khích.
21
51835
2392
quyết định kết thúc với lời khích lệ.
01:06
"CoolMát mẻ! It better be good, CoachHuấn luyện viên."
22
54251
1819
"Tuyệt! Thử mới biết, cô Coach"
01:08
(LaughterTiếng cười)
23
56094
2700
(cười)
01:10
There are 65.3 milliontriệu people
who have been forciblycưỡng ép displaceddi dời
24
58818
3558
65.3 triệu người buộc phải chuyển đi
01:14
from theirhọ homesnhà because
of warchiến tranh or persecutionkhủng bố.
25
62400
2548
khỏi nhà của họ vì nạn khủng bố
01:18
The largestlớn nhất numbercon số,
11 milliontriệu, are from SyriaSyria.
26
66035
2983
Số lượng lớn nhất là 11 triệu người
từ Syria.
01:21
33,952 people fleechạy trốn theirhọ homesnhà dailyhằng ngày.
27
69963
4359
33,952 người bỏ chạy khòi nhà mỗi ngày.
01:28
The vastrộng lớn majorityđa số remainvẫn còn in refugeengười tị nạn campstrại,
28
76846
3198
Phần lớn họ vẫn ở trong các trại tị nạn,
01:32
whose conditionsđiều kiện cannotkhông thể be definedđịnh nghĩa
as humanenhân đạo underDưới anyone'scủa bất kỳ ai definitionĐịnh nghĩa.
29
80068
4025
Mà điều kiện sống rất tệ.
01:36
We are participatingtham gia
in the degradationsuy thoái of humanscon người.
30
84686
4350
Chúng ta đang tiếp tay cho sự
suy thoái của con người.
01:44
Never have we had numberssố this highcao.
31
92750
1781
Chúng ta chưa hề có con số lớn này.
01:46
This is the highestcao nhất numbercon số
of refugeesnhững người tị nạn sincekể từ WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
32
94555
3121
Đây là số người tị nạn lớn nhất
kể từ thế chiến thứ hai.
01:50
Now, let me tell you why this issuevấn đề
is so importantquan trọng to me.
33
98415
2772
Bây giờ, bạn sẽ biết tại sao vấn đề này
quan trọng với tôi.
01:54
I am an ArabẢ Rập. I am an immigrantngười nhập cư.
34
102144
2750
Tôi là dân Ả Rập nhập cư.
01:58
I am a MuslimHồi giáo.
35
106024
1267
Tôi theo đạo Hồi.
02:00
I've alsocũng thế spentđã bỏ ra the last 12 yearsnăm
of my life workingđang làm việc with refugeesnhững người tị nạn.
36
108006
3774
Tôi có 12 năm làm việc với người tị nạn.
02:03
Oh -- and I'm alsocũng thế gaygay.
37
111804
1442
À tôi cũng là người đồng tính.
02:05
It makeslàm cho me really popularphổ biến these daysngày.
38
113270
1900
Điều giúp tôi được yêu mến ngày nay.
02:07
(LaughterTiếng cười)
39
115194
1891
(cười)
02:09
But I am the daughterCon gái of a refugeengười tị nạn.
40
117109
1944
Nhưng tôi là con gái một người tị nạn.
02:12
My grandmotherbà ngoại fledchạy trốn SyriaSyria in 1964
duringsuốt trong the first AssadAssad regimechế độ.
41
120056
4498
Bà tôi rời Syria năm 1964
khi chế độ Assad đầu tiên.
02:16
She was threesố ba monthstháng pregnantcó thai
when she packedđóng gói up a suitcaseva li,
42
124578
3447
Lúc khăn gói ra đi
bà đã mang bầu ba tháng,
02:20
piledXếp chồng in her fivesố năm childrenbọn trẻ
and drovelái to neighboringlân cận JordanJordan,
43
128049
3094
đèo năm đứa con và lái xe đến
chỗ người láng giềng ở Jordan,
02:23
not knowingbiết what the futureTương lai heldđược tổ chức
for her and her familygia đình.
44
131167
3012
không biết tương lai thế nào với bà
và gia đình.
02:26
My grandfatherông nội decidedquyết định to stayở lại,
not believingtin tưởng it was that badxấu.
45
134203
3637
Ông tôi quyết định ở lại, không tin
mọi chuyện quá tệ.
02:30
He followedtheo sau her a monththáng latermột lát sau,
after his brothersanh em were torturedbị tra tấn
46
138562
3474
Ông theo bà một tháng sau
khi anh em ông bị tra tấn
02:34
and his factorynhà máy was takenLấy over
by the governmentchính quyền.
47
142060
2429
và chính phủ đã chiếm giữ nhà máy của ông.
02:37
They rebuiltxây dựng lại theirhọ livescuộc sống
startingbắt đầu from scratchvết trầy
48
145039
2194
Họ dựng lại cuộc sống
từ hai bàn tay trắng
02:39
and eventuallycuối cùng becameđã trở thành independentlyđộc lập
wealthygiàu có JordanianDinar Jordan citizenscông dân.
49
147257
3275
và cuối cùng thành những công dân Jordan
giàu có độc lập.
02:43
I was bornsinh ra in JordanJordan 11 yearsnăm latermột lát sau.
50
151969
2493
Tôi chào đời ở Jordan 11 năm sau.
02:47
It was really importantquan trọng to my grandmotherbà ngoại
for us to know our historylịch sử
51
155431
3310
Việc chúng tôi biết lịch sử của mình
rất quan trọng với bà tôi
02:50
and our journeyhành trình.
52
158765
1154
cả về chuyến đi ấy.
02:52
I was eighttám yearsnăm old when she tooklấy me
to visitchuyến thăm my first refugeengười tị nạn camptrại.
53
160883
3617
Bà cho tôi thăm trại tị nạn lúc lên tám.
02:56
I didn't understandhiểu không why.
54
164524
1440
Tôi không hiểu lý do.
02:58
I didn't know why
it was so importantquan trọng to her
55
166636
2131
Tôi không hiểu sao nó quan trọng với bà
03:00
for us to go.
56
168791
1450
đến độ chúng tôi phải tới.
03:02
I remembernhớ lại walkingđi dạo into the camptrại
holdinggiữ her handtay,
57
170265
2939
Tôi nhớ mình đã nắm tay bà, bước tới trại,
03:05
and her sayingnói, "Go playchơi with the kidstrẻ em,"
58
173228
1969
bà nói,"Ra chơi cùng lũ trẻ,"
03:07
while she visitedthăm viếng
with the womenđàn bà in the camptrại.
59
175221
2503
Lúc bà thăm người phụ nữ trong trại.
03:10
I didn't want to.
60
178606
1212
Tôi không muốn.
03:11
These kidstrẻ em weren'tkhông phải like me.
61
179842
1416
Lũ trẻ đó không giống tôi.
03:13
They were poornghèo nàn. They livedđã sống in a camptrại.
62
181282
1778
Chúng nghèo. Chúng sống trong trại.
03:15
I refusedtừ chối.
63
183084
1340
Tôi đã từ chối.
03:16
She kneltquỳ xuống down besidebên cạnh me
and firmlyvững chắc said, "Go.
64
184448
2966
Bà quỳ xuống bên tôi và nhắc lại, "Đi.
03:19
And don't come back untilcho đến you've playedchơi.
65
187438
2154
Và đừng quay lại cho tới khi con đã chơi.
03:21
Don't ever think people are beneathở trên you
66
189616
2040
Chớ nghĩ họ không xứng với con
03:23
or that you have nothing
to learnhọc hỏi from othersKhác."
67
191680
2299
hay con không cần học gì từ họ."
03:26
I reluctantlymiễn cưỡng wentđã đi.
68
194520
1449
Tôi miễn cưỡng đi ra.
03:27
I never wanted to disappointthất vọng
my grandmotherbà ngoại.
69
195993
2288
Tôi chưa từng muốn làm bà thất vọng.
03:31
I returnedtrả lại a fewvài hoursgiờ latermột lát sau,
70
199475
1397
Vài tiếng sau tôi trở lại,
03:32
havingđang có spentđã bỏ ra some time playingđang chơi soccerbóng đá
with the kidstrẻ em in the camptrại.
71
200896
4630
khi đã đá bóng với chúng
03:38
We walkedđi bộ out of the camptrại,
72
206039
1277
Chúng tôi bước ra khỏi trại,
03:39
and I was excitedlyhào hứng tellingnói her
what a great time I had
73
207340
2695
Tôi hào hứng kể lại lúc đó
03:42
and how fantastictuyệt diệu the kidstrẻ em were.
74
210059
1931
và lũ trẻ thật tuyệt.
03:45
"HaramHaram!" I said in ArabicTiếng ả Rập. "PoorNgười nghèo them."
75
213175
2680
"Haram" tôi nói tiếng Hy Lạp."Tội nghiệp"
03:48
"HaramHaram on us," she said,
usingsử dụng the word'scủa từ differentkhác nhau meaningÝ nghĩa,
76
216648
3087
"Tội ư" bà nói, dùng nghĩa khác của từ,
03:51
that we were sinningsinning.
77
219759
1333
là mang tội.
03:54
"Don't feel sorry for them;
believe in them."
78
222002
2373
"Đừng tội nghiệp chúng, hãy tin vào chúng."
03:58
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I left my countryQuốc gia
of origingốc for the UnitedVương StatesTiểu bang
79
226351
3419
Khi tôi chuyển đến Mỹ
04:01
that I realizedthực hiện the impactva chạm of her wordstừ ngữ.
80
229794
2012
Tôi mới nhận ra ảnh hưởng lời bà đã nói.
04:05
After my collegetrường đại học graduationtốt nghiệp, I appliedáp dụng for
and was grantedđược cấp politicalchính trị asylumtị nạn,
81
233187
3674
Sau tốt nghiệp đại học, tôi nộp đơn được
cấp tị nạn chính trị,
04:08
baseddựa trên on beingđang a memberhội viên of a socialxã hội groupnhóm.
82
236885
2092
Nhờ là thành viên một nhóm xã hội.
04:11
Some people mayTháng Năm not realizenhận ra this,
83
239710
1690
Vài người có lẽ không biết,
04:13
but you can still get the deathtử vong penaltyhình phạt
in some countriesquốc gia for beingđang gaygay.
84
241424
3666
Nhưng ở vài nước bạn vẫn có thể
bị tử hình vì là đồng tính.
04:19
I had to give up my JordanianDinar Jordan citizenshipquyền công dân.
85
247077
2044
Tôi phải bỏ quyền công dân
là người Jordan.
04:21
That was the hardestkhó nhất decisionphán quyết
I've ever had to make,
86
249145
2449
Đó là quyết định khó khăn nhất
tôi từng làm,
04:23
but I had no other choicelựa chọn.
87
251618
1380
không còn lựa chọn nào khác.
04:29
The pointđiểm is,
88
257387
1243
Vấn đề là,
04:31
when you find yourselfbản thân bạn choosinglựa chọn
betweengiữa home and survivalSự sống còn,
89
259506
3076
Khi phải chọn giữa quê hương và sự sống,
04:34
the questioncâu hỏi "Where are you from?"
becomestrở thành very loadednạp vào.
90
262606
2832
câu hỏi "Bạn đến từ đâu?" thật nặng nề.
04:38
A SyrianSyria womanđàn bà who I recentlygần đây metgặp
at a refugeengười tị nạn camptrại in GreeceHy Lạp
91
266772
3267
Một phụ nữ Syria tôi gặp gần đây
tại trại tị nạn ở Hy Lạp
04:42
articulatedkhớp nối it besttốt,
92
270063
1268
nói về điều ấy rõ nhất,
04:43
when she recallednhớ lại the exactchính xác momentchốc lát
she realizedthực hiện she had to fleechạy trốn AleppoAleppo.
93
271355
3570
khi cô hồi tưởng chính lúc mình rời Aleppo.
04:47
"I lookednhìn out the windowcửa sổ
and there was nothing.
94
275277
2258
"Tôi nhìn ra cửa sổ và chả có gì.
04:49
It was all rubbleđống đổ nát.
95
277559
1359
Toàn là gạch vụn.
04:51
There were no storescửa hàng, no streetsđường phố,
no schoolstrường học. Everything was goneKhông còn.
96
279593
3792
Không cửa hàng, đường phố, trường học
Mọi thứ biến mất.
04:56
I had been in my apartmentcăn hộ, chung cư for monthstháng,
97
284006
2047
Tôi đã ở trong căn hộ mình vài tháng,
04:58
listeningnghe to bombsbom droprơi vãi
and watchingxem people diechết.
98
286077
3070
nghe tiếng bom rơi và nhìn người chết.
05:01
But I always thought it would get better,
99
289771
2063
Nhưng tôi đã luôn nghĩ rằng nó sẽ tốt hơn,
05:05
that no one could forcelực lượng me to leaverời khỏi,
100
293028
2074
không ai có thể bắt tôi rời đi,
05:07
no one could take my home away from me.
101
295126
2042
không ai có thể bắt tôi rời xa nhà mình.
05:09
And I don't know why it was that morningbuổi sáng,
but when I lookednhìn outsideở ngoài,
102
297795
3272
Không hiểu sao buổi sáng đó
khi nhìn ra ngoài,
05:13
I realizedthực hiện if I didn't leaverời khỏi,
my threesố ba youngtrẻ childrenbọn trẻ would diechết.
103
301091
3138
Tôi hiểu rằng nếu không đi,
ba đứa con nhỏ sẽ chết.
05:16
And so we left.
104
304253
1389
Vậy nên chúng tôi ra đi.
05:17
We left because we had to,
not because we wanted to.
105
305666
3004
Chúng tôi đi vì phải làm vậy,
không vì muốn.
05:20
There was no choicelựa chọn," she said.
106
308694
1748
Cô ấy nói, không có lựa chọn"
05:23
It's kindloại of hardcứng to believe
that you belongthuộc về
107
311978
2278
Thật khó tin bạn thuộc nơi nào
05:26
when you don't have a home,
108
314280
1464
khi bạn không có nhà,
05:27
when your countryQuốc gia of origingốc rejectstừ chối you
because of fearnỗi sợ or persecutionkhủng bố,
109
315768
4006
khi tổ quốc chối từ bạn vì sợ khủng bố,
05:31
or the citythành phố that you grewlớn lên up in
is completelyhoàn toàn destroyedphá hủy.
110
319798
3904
hay nơi bạn lớn lên bị phá hủy hoàn toàn.
05:36
I didn't feel like I had a home.
111
324805
2031
Tôi đã không cảm thấy mình có nhà.
05:38
I was no longerlâu hơn a JordanianDinar Jordan citizencông dân,
112
326860
2457
Tôi không còn là công dân Jordan,
05:41
but I wasn'tkhông phải là AmericanNgười Mỹ, eitherhoặc.
113
329341
1632
nhưng tôi cũng chả phải người Mỹ.
05:43
I feltcảm thấy a kindloại of lonelinesscô đơn
114
331643
1738
Tôi cảm thấy cô đơn
05:45
that is still hardcứng
to put into wordstừ ngữ todayhôm nay.
115
333405
2119
điều vẫn khó để diễn tả hôm nay.
05:48
After collegetrường đại học, I desperatelytuyệt vọng neededcần
to find a placeđịa điểm to call home.
116
336781
3283
Sau đại học, tôi khao khát tìm chỗ ở.
05:52
I bouncedbị trả về around from statetiểu bang to statetiểu bang
117
340546
1716
Tôi đến khắp các bang.
05:54
and eventuallycuối cùng endedđã kết thúc up in NorthBắc CarolinaCarolina.
118
342286
2435
Cuối cùng là ở Bắc Carolina.
05:56
KindheartedKindhearted people who feltcảm thấy sorry for me
119
344745
2125
Những người tốt thương tôi
05:59
offeredđược cung cấp to paytrả rentthuê
120
347413
1334
giúp trả tiền thuê nhà
06:01
or buymua me a mealbữa ăn or a suitbộ đồ
for my newMới interviewphỏng vấn.
121
349405
3314
Cho tôi một bữa ăn, đồ mặc
vào buổi phỏng vấn mới.
06:04
It just madethực hiện me feel
more isolatedbị cô lập and incapablekhông có khả năng.
122
352743
3023
Điều đó càng làm tôi thấy cô đơn
và bất lực hơn.
06:08
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I metgặp MissHoa hậu SarahSarah,
123
356481
1814
Tới khi gặp cô Sarah,
06:10
a SouthernMiền Nam BaptistGioan Tẩy giả who tooklấy me in
at my lowestthấp nhất and gaveđưa ra me a jobviệc làm,
124
358319
3736
một tín đồ Báp-tít Nam Phương cho tôi
chỗ ở và công việc,
06:14
that I startedbắt đầu to believe in myselfriêng tôi.
125
362079
1893
tôi bắt đầu tin vào chính mình.
06:16
MissHoa hậu SarahSarah ownedsở hữu a dinerquán ăn
in the mountainsnúi of NorthBắc CarolinaCarolina.
126
364695
3797
Sarah là chủ dãy quán ăn ở Bắc Carolina.
06:21
I assumedgiả định, because
of my privilegedcó đặc quyền upbringingnuôi dưỡng
127
369856
2169
vì sự giáo dục đặc quyền
06:24
and my SevenBảy SisterEm gái educationgiáo dục,
128
372049
1519
ở bảy trường danh tiếng
06:25
that she would askhỏi me
to managequản lý the restaurantnhà hàng.
129
373592
2204
tôi nghĩ cô ấy mời tôi làm quản lý
nhà hàng.
06:27
I was wrongsai rồi.
130
375820
1208
Nhưng tôi đã lầm.
06:29
I startedbắt đầu off washingrửa disheschén đĩa,
131
377972
1703
Tôi bắt đầu với việc rửa bát đĩa,
06:31
cleaninglàm sạch toiletsnhà vệ sinh and workingđang làm việc the grillnướng.
132
379699
1979
cọ rửa nhà vệ sinh và nướng thịt.
06:34
I was humbledhạ nhục; I was shownđược hiển thị
the valuegiá trị of hardcứng work.
133
382247
3085
Tôi đã nhún mình và
thấy được giá trị khi làm việc chăm chỉ.
06:37
But mostphần lớn importantlyquan trọng,
I feltcảm thấy valuedcó giá trị and embracedchấp nhận.
134
385356
2610
Nhưng quan trọng nhất
thấy mình có ích, được yêu thương
06:40
I celebratedkỷ niệm ChristmasGiáng sinh with her familygia đình,
135
388924
1880
Tôi đón Giáng sinh với gia đình Sarah,
06:42
and she attemptedcố gắng to observequan sát
RamadanRamadan with me.
136
390828
2352
Cùng nhau nhịn ăn ban ngày vào lễ Ramadan.
06:46
I remembernhớ lại beingđang very nervouslo lắng
about comingđang đến out to her --
137
394236
2670
Tôi rất lo lắng khi ra ngoài với Sarah
06:48
after all, she was a SouthernMiền Nam BaptistGioan Tẩy giả.
138
396930
2042
dù dì cô cũng là tín đồ Báp-tít Nam Phương
06:50
I satngồi on the couchđi văng nextkế tiếp to her
139
398996
1460
Tôi ngồi cạnh cô trên ghế
06:52
and I said, "MissHoa hậu SarahSarah,
you know that I'm gaygay."
140
400480
2531
Và bảo,"Sarah, cô biết tôi đồng tính mà"
06:55
Her responsephản ứng is one
that I will never forgetquên.
141
403035
2186
Điều cô trả lời làm tôi nhớ mãi.
06:57
"That's fine, honeymật ong.
Just don't be a slutslut."
142
405715
2199
"Ổn mà, cưng. Đừng làm gái hư"
06:59
(LaughterTiếng cười)
143
407938
3172
(Cười)
07:03
(ApplauseVỗ tay)
144
411134
2675
(Vỗ tay)
07:05
I eventuallycuối cùng moveddi chuyển to AtlantaAtlanta,
still tryingcố gắng to find my home.
145
413833
5912
Cuối cùng tôi đến Atlanta, cố tìm cho mình
chỗ ở.
07:12
My journeyhành trình tooklấy a strangekỳ lạ turnxoay
threesố ba yearsnăm latermột lát sau,
146
420261
2379
Hành trình của tôi đổi khác ba năm sau,
07:14
after I metgặp a groupnhóm of refugeengười tị nạn kidstrẻ em
playingđang chơi soccerbóng đá outsideở ngoài.
147
422664
3233
khi gặp nhóm trẻ tị nạn đá bóng bên ngoài.
07:18
I'd madethực hiện a wrongsai rồi turnxoay
into this apartmentcăn hộ, chung cư complexphức tạp,
148
426318
2540
Tôi đã sai khi vào khu nhà này,
07:20
and I saw these kidstrẻ em
outsideở ngoài playingđang chơi soccerbóng đá.
149
428882
2215
Và thấy lũ trẻ chơi bóng ở ngoài.
07:23
They were playingđang chơi barefootchân không
with a raggedyraggedy soccerbóng đá balltrái bóng
150
431496
2563
Chân đất và với quả bóng rách
07:26
and rocksđá setbộ up as goalsnhững mục tiêu.
151
434083
1452
những tảng đá làm khung thành.
07:27
I watchedđã xem them for about an hourgiờ,
152
435559
1700
Tôi xem chúng một tiếng đồng hồ,
07:29
and after that I was smilingmỉm cười.
153
437283
1578
sau đó tôi đã mỉm cười.
07:31
The boyscon trai remindednhắc nhở me of home.
154
439296
1587
Những cậu bé làm tôi nhớ nhà.
07:33
They remindednhắc nhở me of the way
I grewlớn lên up playingđang chơi soccerbóng đá
155
441368
2478
Chúng làm tôi nhớ con đường mình ở
từng đá bóng
07:35
in the streetsđường phố of JordanJordan,
with my brothersanh em and cousinsanh chị em họ.
156
443870
2630
đường phố Jordan với anh, em họ.
07:39
I eventuallycuối cùng joinedgia nhập theirhọ gametrò chơi.
157
447792
2001
Rồi tôi chơi cùng chúng.
07:41
They were a little skepticalhoài nghi
about lettingcho phép me jointham gia it,
158
449817
2843
Chúng hơi hoài nghi về sự tham gia
của tôi,
07:44
because accordingtheo to them,
girlscô gái don't know how to playchơi.
159
452684
2662
vì chúng tin con gái không biết đá bóng.
07:47
But obviouslychắc chắn I did.
160
455370
1346
Nhưng rõ là tôi chơi được.
07:48
I askedyêu cầu them if they had
ever playedchơi on a teamđội.
161
456740
2244
Tôi hỏi chúng có chơi theo đội không.
07:51
They said they hadn'tđã không,
but that they would love to.
162
459008
2434
Không nhưng chúng
rất muốn.
07:53
I graduallydần dần wonthắng them over,
and we formedhình thành our first teamđội.
163
461931
3021
tôi dần lôi kéo chúng, chúng tôi lập
đội đầu tiên
07:57
This groupnhóm of kidstrẻ em would give me
a crashtai nạn coursekhóa học in refugeesnhững người tị nạn, povertynghèo nàn
164
465851
4884
Lũ trẻ cho tôi bài học về người tị nạn,
đói nghèo
08:03
and humanitynhân loại.
165
471997
1232
và lòng nhân đạo.
08:06
ThreeBa brothersanh em from AfghanistanAfghanistan --
RoohullahRoohullah, NoorullahNoorullah and ZabiullahDịu --
166
474375
3555
Ba anh em từ Afghanistan
Roohullah, Noorullah và Zabiullah
08:09
playedchơi a majorchính rolevai trò in that.
167
477954
1624
chơi chính trong đội.
08:12
I showedcho thấy up latemuộn to practicethực hành one day
to find the fieldcánh đồng completelyhoàn toàn desertedbỏ hoang.
168
480380
3568
Một hôm tôi tới muộn
và sân cỏ không có ai.
08:15
I was really worriedlo lắng.
169
483972
1181
Tôi đã rất lo lắng.
08:17
My teamđội lovedyêu to practicethực hành.
170
485177
1611
Đội tôi mê luyện tập.
08:18
It wasn'tkhông phải là like them to missbỏ lỡ practicethực hành.
171
486812
2607
Bỏ tập không giống chúng chút nào.
08:21
I got out of my carxe hơi, and two kidstrẻ em
ranchạy out from behindphía sau a dumpsterDumpster,
172
489443
3088
Tôi xuống xe thì hai nhóc chạy ra sau một
cái thùng,
08:24
wavingvẫy theirhọ handstay franticallyđiên cuồng.
173
492555
1583
vẫy tay điên cuồng.
08:27
"CoachHuấn luyện viên, RoohRooh got beattiết tấu up. He got jumpednhảy lên.
174
495095
2047
" Coach, Rooh bị đánh. Nó
hoảng hốt lắm.
08:29
There was bloodmáu everywheremọi nơi."
175
497166
1578
Máu khắp nơi."
08:30
"What do you mean?
What do you mean he got beattiết tấu up?"
176
498768
2455
"Ý em là sao? sao nó bị đánh?"
08:33
"These badxấu kidstrẻ em cameđã đến
and beattiết tấu him up, CoachHuấn luyện viên.
177
501247
2073
"Mấy thằng xấu kéo đến đánh nó, Coach.
08:35
EverybodyTất cả mọi người left. They were all scaredsợ hãi."
178
503344
2226
Mọi người bỏ đi. Ai cũng sợ."
08:37
We hoppedhopped into my carxe hơi
and drovelái over to Rooh'sCủa Rooh apartmentcăn hộ, chung cư.
179
505594
2718
Chúng tôi nhảy lên xe lái tới chỗ Rooh.
08:40
I knockedđánh đập on the doorcửa, and NoorNoor openedmở ra it.
180
508336
2499
Tôi gõ cữa và Noor ra mở.
08:43
"Where'sWhere's RoohRooh? I need
to talk to him, see if he's OK."
181
511589
2752
"Rooh đâu? cô phải nói chuyện
xem nó ỗn không."
08:46
"He's in his roomphòng, CoachHuấn luyện viên.
He's refusingtừ chối to come out."
182
514365
2936
"Trong phòng ấy, Coach. Nó không muốn
ra ngoài"
08:49
I knockedđánh đập on the doorcửa.
183
517325
1167
Tôi gõ cửa.
08:50
"RoohRooh, come on out. I need to talk to you.
184
518516
2426
"Rooh, ra đi. Cô muốn gặp em.
08:52
I need to see if you're OK
or if we need to go to the hospitalbệnh viện."
185
520966
3051
Xem em có ổn không hoặc phải đi khám."
08:56
He cameđã đến out.
186
524041
1151
Cậu bước ra.
08:57
He had a biglớn gashGash on his headcái đầu,
a splitphân chia lipSon môi,
187
525216
2262
Một vết rạch lớn trên đầu,
môi nứt toạc,
09:00
and he was physicallythể chất shakenrung động.
188
528019
1751
người đang run rẩy.
09:02
I was looking at him,
189
530514
1333
Tôi nhìn cậu,
09:03
and I askedyêu cầu the boyscon trai
to call for theirhọ mommẹ,
190
531871
2559
bảo mấy đứa trẻ gọi mẹ chúng,
09:06
because I neededcần to go
to the hospitalbệnh viện with him.
191
534454
2412
vì tôi phải đến bệnh viện với cậu bé.
09:08
They calledgọi là for theirhọ mommẹ.
192
536890
1307
Chúng gọi mẹ.
09:10
She cameđã đến out.
193
538608
1192
Bà ấy ra.
09:12
I had my back turnedquay to her,
and she startedbắt đầu screamingla hét in FarsiFarsi.
194
540239
3579
Đứng phía sau tôi, bà thét lên
bằng tiếng Ba Tư.
09:16
The boyscon trai fellrơi to the groundđất laughingcười.
195
544577
2075
Mấy cậu bé lăn ra cười.
09:18
I was very confusedbối rối,
196
546676
1152
Tôi rất bối rối,
09:19
because there was nothing
funnybuồn cười about this.
197
547852
2074
vì chả có gì đáng cười.
09:22
They explainedgiải thích to me that she said,
198
550390
2000
Chúng giải thích cho tôi điều cô ấy nói,
09:24
"You told me your coachhuấn luyện viên
was a MuslimHồi giáo and a womanđàn bà."
199
552414
2814
"Con nói HLV là một phụ nữ đạo Hồi."
09:27
From behindphía sau, I didn't appearxuất hiện
to be eitherhoặc to her.
200
555252
2369
Nhìn từ đằng sau, tôi cũng chả giống bà ấy.
09:29
(LaughterTiếng cười)
201
557645
3633
(Cười)
09:33
"I am MuslimHồi giáo," I said, turningquay to her.
202
561302
2236
Tôi quay lại, nói" tôi theo đạo Hồi".
09:35
"Ašhaduhadu ʾan lā ʾilIlāhaha ʾillaIlla (A)llLLāh,"
203
563562
1931
"Ašhadu ʾan lā ʾilāha ʾilla (A)llāh,"
09:37
recitingđọc the MuslimHồi giáo declarationtuyên bố of faithđức tin.
204
565517
2369
vừa thuật lại một câu tuyên ngôn đức tin
09:40
ConfusedNhầm lẫn,
205
568587
1304
Bối rối,
09:43
and perhapscó lẽ maybe a little bitbit reassuredyên tâm,
206
571208
1990
và đã chắc chắn hơn,
09:45
she realizedthực hiện that yes,
207
573222
1155
cô ấy nhận ra điều này là thật,
09:46
I, this American-actingDiễn viên người Mỹ,
shorts-wearingmặc quần short, non-veiledkhông veiled womanđàn bà,
208
574401
3291
Dáng điệu người Mĩ với
quần áo ngắn, không mạng che mặt,
09:49
was indeedthật a MuslimHồi giáo.
209
577716
1190
nhưng tôi thực sự là tín đồ Hồi giáo.
09:52
TheirCủa họ familygia đình had fledchạy trốn the TalibanTaliban.
210
580166
1950
Gia đình họ trốn khỏi phong trào
sinh viên Hồi giáo.
09:55
HundredsHàng trăm of people in theirhọ villagelàng
211
583687
1704
Hàng trăm người trong làng
09:57
were murderedbị giết.
212
585415
1246
đã bị sát hại.
09:58
TheirCủa họ fathercha was takenLấy in by the TalibanTaliban,
213
586685
2213
Cha họ bị lừa tham gia
phong trào này,
10:00
only to returntrở về a fewvài monthstháng latermột lát sau,
a shellvỏ of the man he onceMột lần was.
214
588922
3801
trở lại sau vài tháng, vẫn cái vẻ bề ngoài
của ông.
10:06
The familygia đình escapedtrốn thoát to PakistanPakistan,
215
594738
2411
Cả gia đình trốn sang Pakistan,
10:09
and the two olderlớn hơn boyscon trai,
agetuổi tác eighttám and 10 at the time,
216
597173
3568
và hai cậu con trai lớn,
một 8 một 10 tuổi,
10:12
wovewove rugsthảm for 10 hoursgiờ a day
to providecung cấp for theirhọ familygia đình.
217
600765
3237
phải dệt thảm 10 tiếng một ngày
phụ giúp gia đình.
10:16
They were so excitedbị kích thích when they foundtìm out
that they had been approvedtán thành
218
604926
3757
Họ đã rất mừng khi biết được chấp nhận
10:20
to resettleresettle in the UnitedVương StatesTiểu bang,
219
608707
2492
tái định cư ở Mĩ,
10:23
makingchế tạo them the luckymay mắn 0.1 percentphần trăm
who get to do that.
220
611223
3253
trong 0.1 phần trăm số người may mắn
được chấp nhận.
10:26
They had hitđánh the jackpotJackpot.
221
614500
1590
Họ đã thành công lớn.
10:28
TheirCủa họ storycâu chuyện is not uniqueđộc nhất.
222
616930
1570
Chuyện của họ không là duy nhất.
10:31
EveryMỗi refugeengười tị nạn familygia đình I have workedđã làm việc with
has had some versionphiên bản of this.
223
619085
3908
Mọi gia đình tị nạn tôi từng
làm việc với họ đều như vậy.
10:35
I work with kidstrẻ em
224
623017
1340
Tôi tiếp xúc với những đứa trẻ
10:37
who have seenđã xem theirhọ mothersmẹ rapedhãm hiếp,
theirhọ fathers'ông bố fingersngón tay slicedcắt lát off.
225
625206
3859
đã từng thấy cảnh mẹ mình bị
cưỡng hiếp, bố bị chặt tay.
10:41
One kidđứa trẻ saw a bulletđạn
put in his grandmother'sbà nội headcái đầu,
226
629089
2955
Một đứa trẻ thấy viên đạn găm vào đầu
bà mình,
10:44
because she refusedtừ chối to let the rebelsphiến quân
take him to be a childđứa trẻ soldierlính.
227
632068
4038
vì bà từ chối quân phiến loạn biến
nó thành lính trẻ.
10:49
TheirCủa họ journeysnhững chuyến đi are hauntingám ảnh.
228
637943
1541
Những chuyến đi của họ đang ám ảnh.
10:51
But what I get to see everymỗi day
is hopemong, resiliencehồi phục, determinationsự quyết tâm,
229
639940
5774
Nhưng tôi luôn thấy hy
vọng, kiên trì, quyết tâm,
10:57
a love of life
230
645738
1185
niềm yêu đời
10:58
and appreciationsự đánh giá for beingđang ablecó thể
to rebuildxây dựng lại theirhọ livescuộc sống.
231
646947
2844
và sự thấu hiểu khi xây dựng lại
cuộc sống.
11:03
I was at the boys'trai' apartmentcăn hộ, chung cư one night,
232
651607
2125
Tôi ở lại nhà lũ trẻ một đêm,
11:05
when the mommẹ cameđã đến home
after cleaninglàm sạch 18 hotelkhách sạn roomsphòng in one day.
233
653756
4810
người mẹ về khi dọn xong
18 phòng khách sạn trong một ngày.
11:10
She satngồi down, and NoorNoor rubbedcọ xát her feetđôi chân,
234
658590
2293
Bà ấy ngồi xuống, Noor xoa chân bà,
11:13
sayingnói that he was going to take carequan tâm
of her onceMột lần he graduatedtốt nghiệp.
235
661679
3075
Bà ấy nói nó sẽ phụng dưỡng bà khi
tốt nghiệp xong.
11:16
She smiledmỉm cười from exhaustionkiệt sức.
236
664778
1494
Bà mỉm cười dù rất mệt.
11:18
"God is good. Life is good.
We are luckymay mắn to be here."
237
666296
3408
"Thượng đế nhân từ. Cuộc sống tốt.
Chúng tôi may mắn khi ở đây."
11:23
In the last two yearsnăm, we have seenđã xem
an escalatingleo thang anti-refugeechống người tị nạn sentimenttình cảm.
238
671001
4795
Hai năm trước, chúng tôi thấy
thành kiến với người tị nạn leo thang.
11:28
It's globaltoàn cầu.
239
676219
1219
Điều này có trên toàn cầu.
11:30
The numberssố continuetiếp tục to growlớn lên
because we do nothing to preventngăn chặn it
240
678579
3244
Con số vẫn gia tăng vì ta không thể làm gì
để ngăn chặn
11:33
and nothing to stop it.
241
681847
1701
và để dừng nó lại.
11:35
The issuevấn đề shouldn'tkhông nên be stoppingdừng lại refugeesnhững người tị nạn
from comingđang đến into our countriesquốc gia.
242
683572
3552
Vấn đề không phải là chặn người tị nạn
đến nước chúng ta.
11:39
The issuevấn đề should be
not forcingbuộc them to leaverời khỏi theirhọ ownsở hữu.
243
687148
2988
Vấn đề là không nên buộc họ
rời chính nước của mình.
11:42
(ApplauseVỗ tay)
244
690160
4435
(Vỗ tay)
11:58
Sorry.
245
706510
1325
Xin lỗi.
11:59
(ApplauseVỗ tay)
246
707859
3928
(Vỗ tay)
12:09
How much more sufferingđau khổ,
247
717917
2525
Bao nhiêu sự đau khổ,
12:12
how much more sufferingđau khổ mustphải we take?
248
720466
2045
Bao nhiêu đau khổ nữa chúng ta phải nhận?
12:15
How manynhiều more people need to be
forcedbuộc out of theirhọ homesnhà
249
723255
2771
Bao nhiêu người buộc phải bỏ nhà đi
12:18
before we say, "EnoughĐủ!"?
250
726050
1381
trước khi chúng ta nói,"Đủ rồi!"?
12:19
A hundredhàng trăm milliontriệu?
251
727455
1209
Một trăm triệu?
12:21
Not only do we shamexấu hổ,
blamekhiển trách and rejecttừ chối them
252
729125
2826
Chúng ta không chỉ xấu hổ,
đổ lỗi và khước từ họ
12:25
for atrocitiestội ác that they had
absolutelychắc chắn rồi nothing to do with,
253
733245
2833
vì những điều tàn bạo mà họ
hoàn toàn không làm,
Cách chúng ta đáp trả làm họ tổn thương,
12:29
we re-traumatizetái traumatize them,
254
737012
1155
12:30
when we're supposedgiả định to be welcomingchào đón
them into our countriesquốc gia.
255
738191
2965
khi chúng ta chào đón họ vào nước mình.
12:35
We stripdải them of theirhọ dignityphẩm giá
and treatđãi them like criminalstội phạm.
256
743291
3303
Chúng ta lấy đi lòng tự trọng của họ
đối xử với họ như tội phạm.
12:38
I had a studentsinh viên in my officevăn phòng
a couplevợ chồng of weekstuần agotrước.
257
746618
2706
Tôi gặp một học sinh trong văn phòng
cách đây vài tuần.
12:41
She's originallyban đầu from IraqIraq.
258
749348
1816
Cô bé đến từ I-rắc.
12:43
She brokeđã phá vỡ down cryingkhóc.
259
751188
1439
Em bật khóc nức nở.
12:45
"Why do they hateghét bỏ us?"
260
753595
1628
"Tại sao họ ghét chúng em?"
12:47
"Who hatesghét you?"
261
755247
1174
"Ai ghét em?"
12:48
"EveryoneTất cả mọi người; everyonetất cả mọi người hatesghét us
because we are refugeesnhững người tị nạn,
262
756445
2771
"Mọi người, họ ghét vì chúng em
là người tị nạn,
12:51
because we are MuslimHồi giáo."
263
759240
1356
vì bọn em theo đạo Hồi."
12:54
In the pastquá khứ, I was ablecó thể
to reassuretrấn an my studentssinh viên
264
762019
2336
Trước kia, tôi có thể đinh ninh với
học sinh mình
12:56
that the majorityđa số of the worldthế giới
does not hateghét bỏ refugeesnhững người tị nạn.
265
764379
2637
là đa số mọi người
không ghét người tị nạn.
12:59
But this time I couldn'tkhông thể.
266
767040
1385
Nhưng lần này tôi không thể.
13:00
I couldn'tkhông thể explaingiải thích to her why someonengười nào
triedđã thử to ripYên nghỉ off her mother'smẹ hijabHijab
267
768868
3480
Tôi không thể giải thích vì sao ai đó đã
cố xé khăn trùm của mẹ em
13:04
when they were grocerytạp hóa shoppingmua sắm,
268
772372
1785
khi họ đang mua đồ ở hiệu tạp hóa,
13:06
or why a playerngười chơi on an opposingphản đối
teamđội calledgọi là her a terroristkhủng bố
269
774181
3244
hay tại sao cầu thủ đội bạn gọi em là
tên khủng bố
13:09
and told her to go back
where she cameđã đến from.
270
777449
2483
và bảo em xéo về nước mình.
13:11
I couldn'tkhông thể reassuretrấn an her
271
779956
1762
Tôi không thể khẳng định với em
13:13
that her father'scha ultimatetối hậu life sacrificesự hy sinh
272
781742
2339
việc bố em hy sinh phần đời còn lại
13:16
by servingphục vụ in the UnitedVương StatesTiểu bang
militaryquân đội as an interpreterthông dịch viên
273
784105
3120
phục vụ trong quân đội Mĩ như một
phiên dịch viên
13:19
would make her more valuedcó giá trị
as an AmericanNgười Mỹ citizencông dân.
274
787249
2710
sẽ khiến em được nhận là công dân Mĩ hơn.
13:23
We take in so fewvài refugeesnhững người tị nạn worldwidetrên toàn thế giới.
275
791051
2872
Chúng ta chấp nhận rất it người tị nạn
trên toàn cầu.
13:26
We resettleresettle lessít hơn than 0.1 percentphần trăm.
276
794949
2686
Chúng ta tái định cư ít hơn 0.1 phần trăm.
13:30
That 0.1 percentphần trăm benefitslợi ích us
more than them.
277
798778
3200
0.1 phần trăm đó có lợi cho chúng ta
hơn họ.
13:34
It dumbfoundsdumbfounds me how the wordtừ "refugeengười tị nạn"
is consideredxem xét something to be dirtydơ bẩn,
278
802797
3786
"Tị nạn" được xem như một thứ bẩn thỉu
13:38
something to be ashamedhổ thẹn of.
279
806607
1613
một điều đáng xấu hổ..
13:40
They have nothing to be ashamedhổ thẹn of.
280
808244
1864
Họ không có gì phải xấu hổ.
13:45
We have seenđã xem advancesnhững tiến bộ
in everymỗi aspectkhía cạnh of our livescuộc sống --
281
813827
2723
Chúng ta thấy nhiều sự tiến bộ
trong cuộc sống --
13:48
exceptngoại trừ our humanitynhân loại.
282
816574
1378
trừ lòng nhân ái.
13:50
There are 65.3 milliontriệu people
who have been forcedbuộc out of theirhọ homesnhà
283
818523
4439
65.3 triệu người phải bỏ nhà ra đi
13:54
because of warchiến tranh --
284
822986
1244
vì chiến tranh --
13:56
the largestlớn nhất numbercon số in historylịch sử.
285
824685
1849
con số lớn nhất trong lịch sử.
13:59
We are the onesnhững người who should be ashamedhổ thẹn.
286
827110
2057
Chính chúng ta mới phải hổ thẹn.
14:01
Thank you.
287
829712
1155
Cảm ơn.
14:02
(ApplauseVỗ tay)
288
830891
6529
(Vỗ tay)
Translated by Nhan Nguyen
Reviewed by Vu Nhat Truong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Luma Mufleh - Refugee activist
Luma Mufleh does something revolutionary: she coaches soccer. A Jordanian immigrant and Muslim of Syrian descent, Mufleh is determined to empower refugee children everywhere.

Why you should listen

Luma Mufleh is the CEO and Founding Director of Fugees Family, Inc., a nonprofit organization that uses the power of soccer, education and community to empower refugee children to successfully integrate into the United States. Now, she's part principal, part tutor, the head of the first accredited private school dedicated to refugee education in the country, which encompases a summer camp and a college prep program -- and she’s building a community and support network that could be the national model the United States needs.

The Fugees' story began in 2004, when Luma took a wrong turn while driving through the town of Clarkston, Georgia and noticed a group of boys playing soccer in the street. She learned that these children were refugees from war-town countries including Syria, Afghanistan, Iraq, Bosnia, Burma, Somalia and Sudan. That summer, Luma made fliers announcing tryouts for the Fugees soccer team. In the years that followed, the soccer team grew into something much larger -- a school, a tutoring program, a summer camp, a college prep program, and, most importantly, a community and support network.

A lifelong social entrepreneur, Luma has created several programs and initiatives that have gainfully employed, educated and empowered refugees and immigrants in her community and beyond, with the Fugees Academy serving as a national model for refugee education. While only 20 percent of refugee students graduate from high school in Georgia's DeKalb County, the Fugees Academy has a 90 percent graduation rate. These types of results helped earn Luma the 2016 Cournelle Award for Social Entrepreneurship from the Manhattan Institute.

A Jordanian immigrant and Muslim of Syrian descent, Luma received her U.S. citizenship in 2011. Her story -- and the story of the Fugees -- illustrates both the American dream and the very real challenges of integration and discrimination that so many face today. Luma received her B.A. in Anthropology from Smith College and recently completed the Executive Program in Social Entrepreneurship at the Stanford Graduate School of Business. 

 

 

More profile about the speaker
Luma Mufleh | Speaker | TED.com