ABOUT THE SPEAKER
Sinéad Burke - Writer, educator
Sinéad Burke amplifies voices and instigates curious conversations.

Why you should listen

Since her first days of elementary school, Sinéad Burke has understood the power of education to combat ignorance, to challenge the status quo and to give agency to the most vulnerable. She wanted to become a teacher -- one who ensured that children felt represented, listened to and safe in her classroom -- and she graduated at the top of her class, receiving the Vere Foster Medal from Marino Institute of Education.

Through writing, public speaking and social media, Burke highlights the lack of inclusivity within the fashion industry and encourages the industry to design for and with disabled people. She critiques the ways in which the media talks about and to women, offering an alternative conversation that celebrates the achievements of others with her "Extraordinary Women" interview series.

Burke has visited schools, workplaces, government agencies and the White House to facilitate honest conversations about education, disability, fashion and accessibility. She advocates for the inclusion of all and challenges officials to legislate with most marginalized in our communities.

Bure is currently undertaking a PhD in Trinity College, Dublin on human rights education that specifically comments on the ways in which schools allow children to have a voice. She values kindness, empathy and volunteerism, and she is an ambassador for the Irish Society for the Prevention of Cruelty to Children and the Irish Girl Guides.

More profile about the speaker
Sinéad Burke | Speaker | TED.com
TEDNYC

Sinéad Burke: Why design should include everyone

Sinead Burke: Tại sao thiết kế phải quan tâm đến tất cả mọi người

Filmed:
1,435,325 views

Sinéad Burke quan tâm sâu sắc đến những chi tiết dễ bị bỏ qua. Với chiều cao 105 centimeters (hay 3' 5") , thế giới- từ chiều cao của một tay nắm cửa đến kích cỡ những chiếc giày- thường ngăn cản cô ấy làm mọi việc theo ý mình. Trong bài thuyết trình này, cô sẽ kể cho chúng ta về thế giới của một người nhỏ bé và đặt ra câu hỏi: "Chúng ta không thiết kế cho ai?"
- Writer, educator
Sinéad Burke amplifies voices and instigates curious conversations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to give you a newMới perspectivequan điểm.
0
793
2247
Tôi muốn chỉ cho các bạn
một cách nhìn mới.
00:16
That soundsâm thanh grandiosehùng vĩ, and it is.
1
4000
2840
Nó nghe có vẻ vĩ đại.
00:19
I left IrelandAi Len yesterdayhôm qua morningbuổi sáng.
2
7560
1720
Tôi rời khỏi Ireland sáng hôm qua
00:21
I traveledđi du lịch from DublinDublin to NewMới YorkYork
3
9880
2456
Đi từ Dublin đến New York
00:24
independentlyđộc lập.
4
12360
1200
mà không cần ai đi kèm.
00:26
But the designthiết kế of an airportsân bay,
5
14080
1896
Nhưng thiết kế của sân bay,
00:28
planemáy bay and terminalthiết bị đầu cuối
6
16000
2536
máy bay,
cổng ra vào
00:30
offerscung cấp little independenceđộc lập when
you're 105 and a halfmột nửa centimeterscm tallcao.
7
18560
3920
chỉ cho bạn một chút tự lập
khi bạn chỉ cao 105 và 0.5 cm.
00:35
For AmericansNgười Mỹ, that's 3' 5".
8
23200
3240
Với người Mỹ,
105.5 cm tương đương với 3'5''.
00:39
I was whiskedgạt bỏ throughxuyên qua the airportsân bay
by airlinehãng hàng không assistantstrợ lý in a wheelchairxe lăn.
9
27680
3720
Tôi được một tiếp viên hàng không đẩy
đi quanh sân bay với một chiếc xe lăn.
00:44
Now, I don't need to use a wheelchairxe lăn,
10
32000
3000
Giờ thì tôi không cần
dùng xe lăn để đứng đây.
00:47
but the designthiết kế of an airportsân bay
11
35680
2096
Tuy nhiên, thiết kế của sân bay
00:49
and its lackthiếu sót of accessibilitykhả năng tiếp cận
12
37800
2256
cùng với sự hạn chế của nó
đối với một số người
00:52
meanscó nghĩa that it's my only way
to get throughxuyên qua.
13
40080
2080
nó trở thành cách duy nhất
giúp tôi di chuyển.
00:55
With my carry-onmang về bagtúi betweengiữa my feetđôi chân,
14
43280
2736
Với chiếc túi giữa hai chân,
00:58
I was wheeledbánh xe throughxuyên qua
securityBảo vệ, preclearancePhòng
15
46040
3376
tôi đi qua cửa kiểm tra
an ninh và hải quan
01:01
and I arrivedđã đến at my boardinglên máy bay gatecánh cổng.
16
49440
2360
và cuối cùng cũng đến cửa lên máy bay.
01:04
I use the accessibilitykhả năng tiếp cận
servicesdịch vụ in the airportsân bay
17
52880
2856
Tôi sử dụng dịch vụ
hỗ trợ di chuyển ở sân bay
01:07
because mostphần lớn of the terminalthiết bị đầu cuối
is just not designedthiết kế with me in mindlí trí.
18
55760
3240
vì hầu hết các cửa
đều không được thiết kế dành cho tôi.
01:11
Take securityBảo vệ, for examplethí dụ.
19
59920
1720
Ví dụ như kiểm tra
an ninh chẳng hạn
01:14
I'm not strongmạnh enoughđủ
to liftthang máy my carry-onmang về bagtúi
20
62320
3096
Tôi không đủ khỏe để
tự nhấc chiếc túi của mình
01:17
from the groundđất to the carouselCarousel.
21
65440
2040
từ dưới đất lên băng chuyền hành lý.
01:20
I standđứng at eyemắt levelcấp độ with it.
22
68480
1600
Tầm mắt của tôi chỉ ngang với nó.
01:22
And those who work in that spacekhông gian
for safetyan toàn purposesmục đích cannotkhông thể help me
23
70560
4936
và những người làm việc ở đó thì vì
những lý do an toàn nên không thể giúp tôi
01:27
and cannotkhông thể do it for me.
24
75520
1680
hay làm gì cả.
01:30
DesignThiết kế inhibitsức chế my autonomyquyền tự trị
and my independenceđộc lập.
25
78200
3760
Thiết kế hạn kế sự tự do
và tự chủ của tôi.
01:35
But travelingđi du lịch at this sizekích thước,
it isn't all badxấu.
26
83000
3480
Nhưng di chuyển với chiều cao này
cũng không tệ lắm.
01:38
The legchân roomphòng in economynên kinh tê
is like businesskinh doanh classlớp học.
27
86960
2776
Chỗ để chân vé tiết kiệm
rộng như hạng thương gia vậy.
01:41
(LaughterTiếng cười)
28
89760
1880
(Cười lớn)
01:44
I oftenthường xuyên forgetquên that I'm a little personngười.
29
92760
2080
Tôi hay quên rằng
mình là một người nhỏ bé.
01:47
It's the physicalvật lý environmentmôi trường
and societyxã hội that remindnhắc lại me.
30
95360
3960
Môi trường xung quanh
thường nhắc nhở tôi về điều này.
01:52
UsingBằng cách sử dụng a publiccông cộng bathroomphòng tắm
is an excruciatingdư dội experiencekinh nghiệm.
31
100120
3960
Sử dụng phòng tắm công cộng
là một ký ức kinh khủng.
01:56
I walkđi bộ into the cubicleTủ
32
104880
2176
Tôi bước vào phòng thay đồ
01:59
but I can't reachchạm tới the lockKhóa on the doorcửa.
33
107080
1858
nhưng không thể với tới nắm đấm cửa.
02:01
I'm creativesáng tạo and resilientđàn hồi.
34
109880
2360
Tôi sáng tạo và nhanh nhẹn.
02:05
I look around and see if there's
a binbin that I can turnxoay upsidelộn ngược down.
35
113000
3400
tự nhìn xung quanh và tìm
một cái thùng để có thể đứng lên.
02:09
Is it safean toàn?
36
117400
1200
Nó có an toàn không?
02:11
Not really.
37
119040
1200
Không hẳn
02:12
Is it hygienicvệ sinh and sanitarythiết bị vệ sinh?
38
120640
2320
Nó có sạch sẽ không?
02:15
DefinitelyChắc chắn not.
39
123440
1200
Tất nhiên là không luôn.
02:17
But the alternativethay thế is much worsetệ hơn.
40
125760
1620
Nhưng cách khác còn tệ hơn.
02:20
If that doesn't work, I use my phoneđiện thoại.
41
128240
2000
Nếu không hiệu quả,
tôi sử dụng điện thoại
02:23
It givesđưa ra me an additionalbổ sung
four-4- to six-inch6-inch reachchạm tới,
42
131160
3056
nó cho tôi thêm khoảng
4 đến 6 inches tầm với
02:26
and I try to jammứt the lockKhóa closedđóng
with my iPhoneiPhone.
43
134240
2680
Và tôi kẹp iphone vào cửa
để giữ nó luôn đóng.
02:29
Now, I imaginetưởng tượng that's not what JonyJony IveIve
had in mindlí trí when he designedthiết kế the iPhoneiPhone,
44
137720
4416
Tôi biết rằng đó không phải một ý tưởng
mà Jony Ive nghĩ khi thiết kế iphone
02:34
but it workscông trinh.
45
142160
1200
nhưng nó hiệu quả.
02:36
The alternativethay thế
is that I approachtiếp cận a strangerlạ.
46
144960
2480
Cách khác là tôi nhờ một người lạ
02:40
I apologizexin lỗi profuselyprofusely
47
148480
2256
xin lỗi chân thành
02:42
and I askhỏi them to standđứng guardbảo vệ
outsideở ngoài my cubicleTủ doorcửa.
48
150760
3080
và nhờ họ đứng ngoài phòng thay đồ.
02:47
They do
49
155000
1536
Họ đồng ý
02:48
and I emergehiện ra gratefultri ân
50
156560
1960
và tôi tỏ ra biết ơn
02:51
but absolutelychắc chắn rồi mortifiedmortified,
51
159480
1680
dù cảm thấy rất ngại.
02:54
and hopemong that they didn't noticeđể ý
52
162040
1736
và mong họ không để ý rằng
02:55
that I left the bathroomphòng tắm
withoutkhông có washingrửa my handstay.
53
163800
2334
tôi đã rời khỏi phòng tắm
mà không rửa tay.
02:59
I carrymang handtay sanitizerthuốc diệt trùng with me
everymỗi singleĐộc thân day
54
167200
3240
Tôi luôn mang theo thuốc khử trùng
03:03
because the sinkbồn rửa, soapxà bông dispensernóng lạnh,
handtay dryerMáy sấy and mirrorgương
55
171240
5336
vì bồn rửa tay, xà phòng và máy sấy tay
03:08
are all out of my reachchạm tới.
56
176600
1360
luôn ngoài tầm với.
03:11
Now, the accessiblecó thể truy cập bathroomphòng tắm
is somewhatphần nào of an optionTùy chọn.
57
179120
2736
Giờ thì có phòng được thiết kế đặc biệt.
03:13
In this spacekhông gian, I can reachchạm tới
the lockKhóa on the doorcửa,
58
181880
2400
Ở đây, tôi có thể với đến tay nắm cửa,
03:16
the sinkbồn rửa, the soapxà bông dispensernóng lạnh,
the handtay dryerMáy sấy and the mirrorgương.
59
184840
4360
bồn rửa tay, xà phòng,
máy sấy tay và gương.
03:22
YetNào được nêu ra, I cannotkhông thể use the toiletphòng vệ sinh.
60
190400
2920
Nhưng tôi vẫn không thể sử dụng toilet.
03:26
It is deliberatelythong thả designedthiết kế highercao hơn
61
194520
2456
Nó được thiết kế cao hơn
một cách có chủ tâm
03:29
so that wheelchairxe lăn usersngười sử dụng
can transferchuyển khoản acrossbăng qua with easegiảm bớt.
62
197000
3160
để người sử dụng xe lăn có thể
di chuyển qua dễ dàng.
03:33
This is a wonderfulTuyệt vời
and necessarycần thiết innovationđổi mới,
63
201200
3360
Đây là một ý tưởng tuyệt vời và cần thiết
03:37
but in the designthiết kế worldthế giới, when we describemiêu tả
a newMới projectdự án or ideaý kiến as accessiblecó thể truy cập,
64
205440
4240
nhưng trong thế giới thiết kế, khi chúng ta
miêu tả một dự án hoặc ý tưởng mới là có thể với tới
03:42
what does that mean?
65
210680
1200
điều đó có nghĩa là gì?
03:44
Who is it accessiblecó thể truy cập to?
66
212920
1920
Nó được thiết kế dành cho ai?
03:47
And whose needsnhu cầu
are not beingđang accommodatedcung cấp chỗ ở for?
67
215840
2760
Và ai có nhu cầu bị bỏ qua?
03:52
Now, the bathroomphòng tắm is an examplethí dụ
68
220000
1496
Ví dụ như phòng tắm chẳng hạn
03:53
of where designthiết kế impingesimpinges upontrên my dignityphẩm giá,
69
221520
2520
nơi mà thiết kế có ảnh hưởng lớn
đến nhân cách của tôi
03:56
but the physicalvật lý environmentmôi trường impactstác động
upontrên me in much more casualgiản dị wayscách too,
70
224920
3520
nhưng môi trường vật lý thì ảnh hưởng
đến tôi theo một lẽ tự nhiên,
04:01
something as simpleđơn giản
as orderingĐặt hàng a cuptách of coffeecà phê.
71
229240
2240
bình thường như khi
gọi một cốc cà phê vậy.
04:04
Now, I'll admitthừa nhận it.
72
232320
1360
Giờ thì tôi thú nhận là
04:06
I drinkuống farxa too much coffeecà phê.
73
234160
1880
Tôi uống hơi nhiều cà phê
04:08
My ordergọi món is a skinnygầy vanillavanilla lattepha cà phê,
74
236480
2576
Tôi gọi một ly skinny vanilla latte,
04:11
but I'm tryingcố gắng
to weanwean myselfriêng tôi off the syrupxi-rô.
75
239080
2560
nhưng không muốn sử dụng xi rô.
04:14
But the coffeecà phê shopcửa tiệm,
it's not designedthiết kế well,
76
242800
2736
Nhưng quán cà phê,
cũng không được thiết kế tốt,
04:17
at leastít nhất not for me.
77
245560
1200
ít nhất là cho tôi.
04:19
QueuingXếp hàng, I'm standingđứng
besidebên cạnh the pastrybánh ngọt rán cabinetTủ
78
247520
2776
Xếp hàng, tôi đứng sau quầy bánh
04:22
and the baristathợ pha cà phê callscuộc gọi for the nextkế tiếp ordergọi món.
79
250320
2040
Barista gọi người tiếp theo
04:25
"NextTiếp theo, please!" they shoutkêu la.
80
253200
2200
"Người tiếp theo" họ hét.
04:28
They can't see me.
81
256440
1200
Họ không nhìn thấy tôi.
04:30
The personngười nextkế tiếp to me in the queuexếp hàng
pointsđiểm to my existencesự tồn tại
82
258640
2816
Người đứng sau tôi thì chỉ
đến chỗ tôi đứng.
04:33
and everyonetất cả mọi người is embarrassedxấu hổ.
83
261480
2240
và mọi người thấy ngại.
04:36
I ordergọi món as quicknhanh chóng as I can
and I movedi chuyển alongdọc theo to collectsưu tầm my coffeecà phê.
84
264240
3280
Tôi gọi cà phê nhanh nhất có thể và
đến chỗ lấy cà phê.
04:40
Now, think just for a secondthứ hai.
85
268480
2440
Thử nghĩ một giây thôi,
04:43
Where do they put it?
86
271560
1200
Họ sẽ để nó ở đâu nhỉ?
04:45
Up highcao and withoutkhông có a lidNắp.
87
273960
1840
Trên cao và không có nắp.
04:48
ReachingTiếp cận up to collectsưu tầm a coffeecà phê
that I have paidđã thanh toán for
88
276480
2896
Phải với lên để lấy
cốc cà phê mà tôi đã trả tiền
04:51
is an incrediblyvô cùng dangerousnguy hiểm experiencekinh nghiệm.
89
279400
2440
là một trải nghiệm đáng sợ kinh khủng.
04:54
But designthiết kế alsocũng thế impingesimpinges
on the clothesquần áo that I want to wearmặc.
90
282640
3256
Thiết kế cũng ảnh hưởng đến
trang phục mà tôi muốn mặc.
04:57
I want garmentssản phẩm may mặc
that reflectphản chiếu my personalitynhân cách.
91
285920
2640
Tôi muốn quần áo phải
phản ánh con người tôi
05:01
It's difficultkhó khăn to find
in the childrenswearchildrenswear departmentbộ phận.
92
289320
2680
Khó mà tìm đồ ở
gian quần áo trẻ em
05:04
And oftenthường xuyên womenswearwomenswear
requiresđòi hỏi farxa too manynhiều alterationsthay đổi.
93
292640
3280
còn đồ dành cho người lớn
thì phải sửa rất nhiều lần trước khi mặc
05:08
I want shoesgiày that affectcó ảnh hưởng đến my maturitytrưởng thành,
professionalismtính chuyên nghiệp and sophisticationtinh tế.
94
296600
4720
Tôi muốn có những đôi giày thể hiện
sự trưởng thành, chuyên nghiệp và nhạy cảm
05:14
InsteadThay vào đó, I'm offeredđược cung cấp sneakersgiày chơi quần vợt
with VelcroVelcro strapsdây đai and light-upánh sáng lên shoesgiày.
95
302160
4240
Tôi thường được giới thiệu
những chiếc giày có màu sáng với dây quai
05:19
Now, I'm not totallyhoàn toàn opposedphản đối
to light-upánh sáng lên shoesgiày.
96
307200
3776
Giờ thì tôi không hẳn
là phản đối giày sáng màu lắm
05:23
(LaughterTiếng cười)
97
311000
1200
(Cười)
05:25
But designthiết kế alsocũng thế impactstác động
on suchnhư là simpleđơn giản things,
98
313080
3416
Thiết kế cũng ảnh hưởng
đến những thứ đơn giản,
05:28
like sittingngồi on a chaircái ghế.
99
316520
1440
như là khi ngồi trên ghế,
05:30
I cannotkhông thể go from a standingđứng
to a seatingchỗ ngồi positionChức vụ with graceân huệ.
100
318920
3520
Tôi không thể ngồi xuống
một cách duyên dáng,
05:35
DueDo to the standardstiêu chuẩn
of designthiết kế heightsđộ cao of chairsnhieu cai ghe,
101
323320
3256
Với độ cao của cái ghế,
05:38
I have to crawlthu thập thông tin on my handstay and kneesđầu gối
102
326600
2696
Tôi phải bò bằng tay và đầu gối
05:41
just to get on tophàng đầu of it,
103
329320
1616
chỉ để ngồi lên được,
05:42
whilsttrong khi alsocũng thế beingđang consciouscó ý thức
that it mightcó thể tiptiền boa over at any stagesân khấu.
104
330960
3640
trong khi lo ngại rằng
nó có thể đổ bất cứ lúc nào
05:48
But whilsttrong khi designthiết kế impactstác động on me
105
336120
1816
Trong khi thiết kế ảnh hưởng đến tôi
05:49
whetherliệu it's a chaircái ghế,
a bathroomphòng tắm, a coffeecà phê shopcửa tiệm, or clothesquần áo,
106
337960
4776
dù là cái ghế, phòng tắm,
tiệm cà phê hay quần áo
05:54
I relydựa on and benefitlợi ích
107
342760
3176
Tôi dựa vào
05:57
from the kindnesslòng tốt of strangersngười lạ.
108
345960
1800
sự tột bụng của người lạ.
06:01
But not everybodymọi người is so nicetốt đẹp.
109
349520
1640
Nhưng không phải ai cũng tốt.
06:04
I'm remindednhắc nhở that I'm a little personngười
110
352400
2576
Tôi được nhắc nhở rằng
mình là một người nhỏ bé
06:07
when a strangerlạ pointsđiểm,
111
355000
1440
Khi một người lạ chỉ tay,
06:09
staresnhìn,
112
357520
1200
nhìn chằm chằm,
06:11
laughscười,
113
359320
1200
cười,
06:13
callscuộc gọi me a nameTên,
114
361360
1776
gán cho tôi một cái tên,
06:15
or takes a photographảnh chụp of me.
115
363160
1480
hay chụp hình tôi.
06:17
This happensxảy ra almosthầu hết everymỗi day.
116
365960
1429
Nó xảy ra
gần như mỗi ngày
06:20
With the risetăng lên of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
it has givenđược me an opportunitycơ hội
117
368720
2896
Sự phát triển của phương tiện
truyền thông cho tôi cơ hội
06:23
and a platformnền tảng to have a voicetiếng nói
as a bloggerblogger and as an activistnhà hoạt động,
118
371640
3960
và một nền móng để có tiếng nói với
tư cách là một blogger và nhà hoạt động,
06:28
but it has alsocũng thế madethực hiện me nervouslo lắng
119
376440
2296
nhưng nó cũng làm tôi lo lắng
06:30
that I mightcó thể becometrở nên a memememe
120
378760
2096
rằng tôi có thể trở thành
một hình biếm họa
06:32
or a viralvirus sensationcảm giác,
121
380880
1560
hay một mối kích động lây lan
06:35
all withoutkhông có my consentbằng lòng.
122
383400
1400
không cần
sự cho phép của tôi
06:38
So let's take a momentchốc lát right now
123
386240
2696
Vậy thì bây giờ
06:40
to make something very cleartrong sáng.
124
388960
1600
làm mọi thứ rõ ràng nào.
06:43
The wordtừ "midgetngười lùn" is a slurSlur.
125
391720
2400
"Người lùn" là một từ không rõ ràng
06:47
It evolvedphát triển from PTPT Barnum'sBarnum của erakỷ nguyên
of circusesrạp xiếc and freakquái vật showstrình diễn.
126
395360
4120
Nó phát triển từ kỉ nguyên của rạp xiếc
và những chương trình lạ. PT Barnum's .
06:52
SocietyXã hội has evolvedphát triển.
127
400640
1720
Xã hội đã tiến hóa
06:55
So should our vocabularytừ vựng.
128
403520
1520
Ngôn ngữ
cũng nên như vậy
06:57
LanguageNgôn ngữ is a powerfulquyền lực tooldụng cụ.
129
405840
2376
Ngôn ngữ là một công cụ đầy quyền năng.
07:00
It does not just nameTên our societyxã hội.
130
408240
2000
Nó không những đặt tên cho xã hội.
07:02
It shapeshình dạng it.
131
410720
1440
Nó hình thành xã hội.
07:04
I am incrediblyvô cùng proudtự hào
to be a little personngười,
132
412880
3416
Tôi thực sự rất tự hào
khi là một người nhỏ bé
07:08
to have inheritedthừa hưởng
the conditionđiều kiện of achondroplasiaAchondroplasia.
133
416320
3256
thừa hưởng căn bệnh Achondroplasia.
07:11
But I am mostphần lớn proudtự hào to be SineadSinead.
134
419600
2240
Nhưng tôi tự hào nhất vì là một Sinead.
07:14
AchondroplasiaAchondroplasia is
the mostphần lớn commonchung formhình thức of dwarfismdwarfism.
135
422680
3040
Achondroplasia là dạng phổ biến nhất của
hội chứng lùn
07:18
AchondroplasiaAchondroplasia translatesDịch
as "withoutkhông có cartilagesụn formationsự hình thành."
136
426400
3560
Achondroplasia có nghĩa là
" không có sự hình thành của sụn".
07:22
I have shortngắn limbschân tay
and achondroplasticachondroplastic facialda mặt featuresTính năng, đặc điểm,
137
430760
3736
Achondroplasia thể hiện qua tứ chi ngắn
và đặc điểm khuôn mặt của tôi
07:26
my foreheadtrán and my nosemũi.
138
434520
2320
Trán và mũi.
07:29
My armscánh tay do not straightenlàm thẳng fullyđầy đủ,
139
437560
2616
Cánh tay tôi không thể duỗi hoàn toàn.
07:32
but I can licklick my elbowkhuỷu tay.
140
440200
1880
Nhưng tôi có thể liếm vai mình
07:34
I'm not showinghiển thị you that one.
141
442640
1381
tôi sẽ không cho bạn xem đâu.
07:37
AchondroplasiaAchondroplasia occursxảy ra in approximatelyxấp xỉ
one in everymỗi 20,000 birthsSinh.
142
445200
4480
Acchondroplasia xảy ra với tỷ lệ
1 trên 20000 trường hợp.
07:42
80 percentphần trăm of little people
are bornsinh ra to two average-heightchiều cao trung bình parentscha mẹ.
143
450520
3680
80 phần trăm những người lùn
là con những người có chiều cao trung bình
07:47
That meanscó nghĩa that anybodybất kỳ ai in this roomphòng
could have a childđứa trẻ with achondroplasiaAchondroplasia.
144
455000
3920
Tức là ai cũng có thể có một
đứa trẻ mắc phải achondroplasia.
07:51
YetNào được nêu ra, I inheritedthừa hưởng my conditionđiều kiện from my dadcha.
145
459960
3520
Nhưng, tôi thừa hưởng bệnh này từ cha tôi.
07:55
I'd like to showchỉ you a photohình chụp of my familygia đình.
146
463880
2280
Tôi sẽ cho các bạn xem
một bức ảnh gia đình tôi
07:59
My mothermẹ is averageTrung bình cộng heightChiều cao,
147
467280
2016
Mẹ tôi có chiều cao trung bình,
08:01
my fathercha is a little personngười
148
469320
2216
Cha tôi là một người nhỏ bé
08:03
and I am the eldestchị cả of fivesố năm childrenbọn trẻ.
149
471560
2000
và tôi là đứa lớn nhất
trong năm đứa trẻ.
08:06
I have threesố ba sisterschị em gái and one brotherem trai.
150
474200
2520
Tôi có ba em gái và một em trai.
08:09
They are all averageTrung bình cộng heightChiều cao.
151
477560
1680
Chúng đều có chiều cao
trung bình.
08:12
I am incrediblyvô cùng fortunatemay mắn
to have been bornsinh ra into a familygia đình
152
480160
3416
Tôi thật sự rất may mắn
khi được sinh ra trong một gia đình
08:15
that cultivatedgieo trồng
my curiositysự tò mò and my tenacitysự kiên trì,
153
483600
3200
luôn trau dồi sự tò mò và bền bỉ của tôi.
08:19
that protectedbảo vệ me from the unkindnessunkindness
and ignorancevô minh of strangersngười lạ
154
487720
4976
luôn bảo vệ tôi khỏi sự xấu xa
và tảng lờ của người lạ
08:24
and that armedTrang bị vũ khí me with the resiliencehồi phục,
creativitysáng tạo and confidencesự tự tin
155
492720
4176
dang tay ôm lấy tôi với
sự phục hồi, sáng tạo và tự tin
08:28
that I neededcần to survivetồn tại and manipulatevận dụng
the physicalvật lý environmentmôi trường and societyxã hội.
156
496920
4640
mà tôi cần đê tồn tại và điều khiển
môi trường vật lý cũng như xã hội.
08:34
If I was to pinpointxác định any reasonlý do
why I am successfulthành công,
157
502800
3816
Nếu tôi phải chỉ ra một lý do
giải thích tại sao tôi thành công,
08:38
it is because I was
and I am a lovedyêu childđứa trẻ,
158
506640
4120
thì đó là vì tôi đã và đang là
một đứa trẻ được yêu thương,
08:43
now, a lovedyêu childđứa trẻ
with a lot of sassSass and sarcasmmỉa mai,
159
511560
3896
giờ, một đứa trẻ với
sự chế nhạo và dèm pha,
08:47
but a lovedyêu childđứa trẻ nonethelessdù sao.
160
515480
1679
vẫn là đứa trẻ được yêu thương.
08:50
In givingtặng you an insightcái nhìn sâu sắc
into who I am todayhôm nay
161
518360
2960
Tôi muốn cho các bạn
thấy rõ tôi là ai hôm nay
08:54
I wanted to offerphục vụ you a newMới perspectivequan điểm.
162
522280
1920
Tôi muốn các bạn nhìn từ một góc độ mới.
08:57
I wanted to challengethử thách the ideaý kiến
163
525200
1456
Tôi muốn thách thức
ý nghĩ
08:58
that designthiết kế is but a tooldụng cụ
to createtạo nên functionchức năng and beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
164
526680
3560
rằng thiết kế chỉ là một công cụ
tạo ra công dụng và vẻ đẹp.
09:03
DesignThiết kế greatlyrất nhiều impactstác động
upontrên people'sngười livescuộc sống,
165
531280
3000
Thiết kế có ảnh hưởng lớn
đến cuộc sống con người
09:07
all livescuộc sống.
166
535400
1280
tất cả cuộc sống.
09:09
DesignThiết kế is a way in which
we can feel includedbao gồm in the worldthế giới,
167
537360
3696
Thiết kế là một cách để chúng ta
cảm thấy mình thuộc về thế giới này,
09:13
but it is alsocũng thế a way in which
we can upholdduy trì a person'sngười dignityphẩm giá
168
541080
4256
cũng là một cách để duy trì
phẩm giá của một người
09:17
and theirhọ humanNhân loại rightsquyền.
169
545360
1360
và quyền con người của họ.
09:19
DesignThiết kế can alsocũng thế inflictgây ra vulnerabilitytính dễ tổn thương
170
547600
2696
Thiết kế cũng có thể làm tổn thương
09:22
on a groupnhóm whose needsnhu cầu aren'tkhông phải consideredxem xét.
171
550320
2480
một nhóm người có nhu cầu
mà không được quan tâm.
09:26
So todayhôm nay, I want
your perceptionsnhận thức challengedthách thức.
172
554320
3840
Hôm nay, tôi muốn thách thức
quan điểm của các bạn.
09:30
Who are we not designingthiết kế for?
173
558880
2096
Chúng ta không thiết kế cho ai?
09:33
How can we amplifykhuyếch đại theirhọ voicestiếng nói
174
561000
2816
Làm sao để khuếch đại tiếng nói
09:35
and theirhọ experienceskinh nghiệm?
175
563840
1600
và kinh nghiệm của họ?
09:38
What is the nextkế tiếp stepbậc thang?
176
566200
1200
Vậy bước tiếp theo là gì?
09:40
DesignThiết kế is an enormousto lớn privilegeđặc quyền,
177
568400
2576
Thiết kế là một đặc quyền to lớn,
09:43
but it is a biggerlớn hơn responsibilitytrách nhiệm.
178
571000
1960
nhưng có một trách nhiệm lớn hơn.
09:45
I want you to openmở your eyesmắt.
179
573960
2040
Tôi muốn các bạn mở rộng tầm mắt,
09:48
Thank you so much.
180
576760
1216
Cảm ơn rất nhiều
09:50
(ApplauseVỗ tay)
181
578000
3760
(Vỗ tay)
Translated by Trang Phạm Lê Khánh
Reviewed by Vy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sinéad Burke - Writer, educator
Sinéad Burke amplifies voices and instigates curious conversations.

Why you should listen

Since her first days of elementary school, Sinéad Burke has understood the power of education to combat ignorance, to challenge the status quo and to give agency to the most vulnerable. She wanted to become a teacher -- one who ensured that children felt represented, listened to and safe in her classroom -- and she graduated at the top of her class, receiving the Vere Foster Medal from Marino Institute of Education.

Through writing, public speaking and social media, Burke highlights the lack of inclusivity within the fashion industry and encourages the industry to design for and with disabled people. She critiques the ways in which the media talks about and to women, offering an alternative conversation that celebrates the achievements of others with her "Extraordinary Women" interview series.

Burke has visited schools, workplaces, government agencies and the White House to facilitate honest conversations about education, disability, fashion and accessibility. She advocates for the inclusion of all and challenges officials to legislate with most marginalized in our communities.

Bure is currently undertaking a PhD in Trinity College, Dublin on human rights education that specifically comments on the ways in which schools allow children to have a voice. She values kindness, empathy and volunteerism, and she is an ambassador for the Irish Society for the Prevention of Cruelty to Children and the Irish Girl Guides.

More profile about the speaker
Sinéad Burke | Speaker | TED.com