ABOUT THE SPEAKER
Kate Marvel - Climate scientist
Climate scientist Kate Marvel looks at the big picture of environmental change.

Why you should listen

Kate Marvel is a scientist at Columbia University and the NASA Goddard Institute of Space studies. She uses computer models and satellite observations to monitor and explain the changes happening around us. Her work has suggested that human activities are already affecting global rainfall and cloud patterns. Marvel is committed to sharing the joy and beauty of science with wider audiences.

She has advised journalists, artists and policymakers, written a popular science blog and given frequent public talks. Her writing has appeared in Nautilus Magazine.

More profile about the speaker
Kate Marvel | Speaker | TED.com
TED2017

Kate Marvel: Can clouds buy us more time to solve climate change?

Kate Marvel: Liệu mây có thể cho ta thêm thời gian để giải quyết vấn đề thay đổi khí hậu?

Filmed:
1,287,488 views

Vấn đề thay đổi khi hậu là có thật. Nhưng vẫn còn đó rất nhiều thứ chúng ta không hiểu về nó, và càng biết nhiều, chúng ta càng có cơ hội tốt hơn để ngăn chặn nó. Một nhân tố vẫn chưa được biết đến: Những đám mây đóng vai trò như thế nào? Có một hy vọng nhỏ rằng chúng có thể cho chúng ta thêm thời gian để sửa chữa một vài điều, hoặc làm cho sự ấm lên toàn cầu tồi tệ hơn. Nhà khí tượng học Kate Marvel đưa ta đến khoa học về các đám mây và những thứ đòi hỏi ở Trái Đất để tự giải quyết vấn đề của chính nó.
- Climate scientist
Climate scientist Kate Marvel looks at the big picture of environmental change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I am a climatekhí hậu scientistnhà khoa học,
0
905
1729
Tôi là một nhà khí tượng học,
00:15
and I hateghét bỏ weatherthời tiết.
1
3214
2763
và tôi ghét thời tiết.
00:18
I have spentđã bỏ ra too much time in CaliforniaCalifornia,
2
6001
2406
Tôi đã dành quá nhiều
thời gian ở California,
00:20
and I stronglymạnh mẽ feel that weatherthời tiết
should be optionaltùy chọn.
3
8431
3665
và tôi thật sự cảm thấy
thời tiết nên là một thứ tuỳ ý.
00:24
(LaughterTiếng cười)
4
12120
1134
(Cười)
00:25
So I don't want to experiencekinh nghiệm cloudsđám mây,
5
13278
3041
Vậy nên tôi không hề muốn
trải nghiệm những đám mây,
00:28
let alonemột mình studyhọc them.
6
16343
1373
chưa kể đến nghiên cứu nó.
00:30
But cloudsđám mây seemhình như to followtheo me
whereverở đâu I go.
7
18366
3697
Nhưng nó dường như theo tôi
bất kể tôi đi đâu.
00:34
The thing is, cloudsđám mây are a realthực
challengethử thách for climatekhí hậu sciencekhoa học.
8
22822
4481
Vấn đề là, những đám mây là một thử thách
thật sự cho các nhà khí tượng học.
00:39
We don't know how they're going to reactphản ứng
as the planethành tinh heatsnóng up,
9
27971
3821
Chúng tôi không biết chúng sẽ phản ứng
thế nào khi Trái Đất nóng lên,
00:43
and hiddenẩn in that uncertaintytính không chắc chắn
10
31816
3721
và ẩn trong sự không chắc chắn đó
00:47
mightcó thể be hopemong.
11
35561
1286
có thể sẽ là hi vọng
00:49
Maybe, just maybe,
12
37531
2533
Có thể, chỉ có thể thôi,
00:52
cloudsđám mây could slowchậm down globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
13
40088
2681
mây sẽ làm chậm quá trình
nóng lên toàn cầu,
00:54
and buymua us a little bitbit more time
to get our acthành động togethercùng với nhau,
14
42793
3647
và cho chúng ta một chút thời gian
để kết nối các hành động,
00:58
which would be very convenienttiện lợi right now.
15
46464
2716
điều mà có thể rất thuận tiện bây giờ.
01:01
I mean, even I could put up
with a fewvài more cloudycó mây daysngày
16
49600
4090
Ý tôi là, thậm chí tôi có thể
chịu thêm vài ngày nhiều mây
01:05
if cloudsđám mây savedđã lưu the planethành tinh.
17
53714
2067
nếu như đám mây cứu được thế giới.
01:08
Now, we are sure about some things.
18
56722
2555
Bây giờ, chúng ta
chắc chắn về một vài thứ,
01:11
CarbonCarbon dioxidedioxide is a greenhousenhà kính gaskhí đốt,
19
59897
2323
CO2 là khí nhà kính,
01:14
we're emittingphát ra a lot of it,
20
62244
1396
ta thải nó ra rất nhiều,
01:15
and the planethành tinh is heatingsưởi ấm up.
21
63664
1546
và Trái Đất đang dần nóng lên.
01:17
CaseTrường hợp closedđóng.
22
65534
1312
Vụ án kết thúc.
01:19
But I still go to work everymỗi day.
23
67507
1855
Nhưng tôi vẫn phải đi làm hàng ngày.
01:21
It turnslượt out that there is a lot
that we don't understandhiểu không
24
69970
3700
Hóa ra là có rất nhiều thứ
chúng ta không hiểu
01:25
about climatekhí hậu changethay đổi.
25
73694
1467
về biến đổi khí hậu.
01:27
In particularcụ thể, we haven'tđã không answeredđã trả lời
26
75614
2464
Cụ thể hơn, chúng ta chưa hề trả lời
01:30
what seemsdường như to be a very
fundamentalcăn bản questioncâu hỏi.
27
78102
2884
những câu hỏi dường như
vô cùng căn bản.
01:33
We know it's going to get hotnóng bức,
28
81584
1591
Chúng ta đều biết TĐ đang ấm lên,
01:35
but we don't know exactlychính xác
how hotnóng bức it's going to get.
29
83199
3719
nhưnglại không hề biết
nó sẽ nóng lên như thế nào.
01:39
Now, this is a really
easydễ dàng questioncâu hỏi to answercâu trả lời
30
87672
2939
Bây giờ, là một câu hỏi
rất dễ để trả lời
01:42
if one of you would like
to give me a time machinemáy móc.
31
90635
2974
nếu ai đó trong các bạn muốn
đưa cho tôi một cỗ máy thời gian.
01:45
But I'm going to be honestthật thà with you:
32
93633
2461
Nhưng, tôi phải nói thật:
01:48
if I had a time machinemáy móc,
33
96118
2055
là nếu như tôi có một cái máy thời gian,
01:50
I would not be hangingtreo out
at this particularcụ thể pointđiểm in historylịch sử.
34
98197
3286
tôi sẽ không du hành vào
thời điểm này.
01:54
So in ordergọi món to see the futureTương lai,
35
102229
3053
Vậy để có thể nhìn thấy tương lai,
01:57
we have to relydựa on the outputđầu ra
of computermáy vi tính simulationsmô phỏng --
36
105306
3614
chúng ta phải dựa vào các kết quả
của mô phỏng máy tính
02:00
climatekhí hậu modelsmô hình, like this one.
37
108944
1963
các kiểu hình thời tiết, như cái này.
02:03
Now, in my linehàng of work,
38
111518
1840
Bây giờ, trong ngành của tôi,
02:05
I encountergặp gỡ manynhiều very charmingduyên dáng
people on the internetInternet
39
113382
3701
tôi gặp gỡ với rất nhiều
người hấp dẫn trên Internet
02:09
who like to tell me
that climatekhí hậu modelsmô hình are all wrongsai rồi.
40
117107
4136
những người thích nói với tôi rằng
các kiểu hình thời tiết đều sai hết cả.
02:13
And I would just like to say:
41
121942
2316
Và tôi chỉ muốn nói rằng:
02:16
no kiddingđùa giỡn!
42
124282
1184
Tôi biết chứ!
02:18
SeriouslyNghiêm túc? I get paidđã thanh toán to complainthan phiền
about climatekhí hậu modelsmô hình.
43
126389
3578
Thật chứ? Tôi được trả tiền để
kêu ca về kiểu hình thời tiết mà.
02:21
But we don't want modelsmô hình to be perfecthoàn hảo.
44
129991
3361
Nhưng chúng tôi không muốn
những mẫu đó phải là hoàn hảo.
02:25
We want them to be usefulhữu ích.
45
133825
1495
Chúng tôi muốn nó hữu dụng.
02:27
I mean, think about it:
46
135946
1631
Thử nghĩ mà xem:
02:29
a computermáy vi tính simulationmô phỏng
47
137601
2058
một mô phỏng máy tính
02:31
that's ablecó thể to exactlychính xác
reproducetái sản xuất all of realitythực tế.
48
139683
3886
thứ có thể sao chép
chính xác mọi thứ hiện thực.
02:36
That's not a climatekhí hậu modelmô hình;
49
144166
1789
Đó không phải là kiểu hình khí hậu;
02:38
That's "The MatrixMa trận."
50
146495
1572
Đó là "Ma trận"
02:41
So, modelsmô hình are not crystalpha lê ballsnhững quả bóng.
51
149022
3412
Vậy, nó không phải là quả cầu thuỷ tinh.
02:44
They're researchnghiên cứu toolscông cụ,
52
152458
1691
Nó là công cụ nghiên cứu,
02:46
and the wayscách in which they're wrongsai rồi
can actuallythực ra teachdạy us a lot.
53
154173
4250
và cách mà nó trở nên sai sót
thật sự dạy chúng ta khá nhiều.
02:50
For examplethí dụ:
54
158993
1353
Ví dụ:
02:52
differentkhác nhau climatekhí hậu modelsmô hình
are largelyphần lớn ablecó thể to capturenắm bắt
55
160370
2994
những mẫu khí hậu khác nhau
có khả năng lớn để nắm bắt
02:55
the warmingsự nóng lên that we'vechúng tôi đã seenđã xem so farxa.
56
163388
2124
sự ấm lên mà chúng ta đã được chứng kiến.
02:57
But fast-forwardnhanh về phía trước to the endkết thúc of the centurythế kỷ
57
165536
2768
Nhưng nếu tua nhanh
đến điểm kết của thế kỉ
03:00
underDưới a business-as-usualkinh doanh-như-bình thường scenariokịch bản,
58
168328
2329
theo một kịch bản thường thấy
03:02
and climatekhí hậu modelsmô hình
don't really agreeđồng ý anymorenữa không.
59
170681
2526
và các mẫu khí hậu không còn đúng nữa.
03:05
Yeah, they're all warmingsự nóng lên;
that's just basiccăn bản physicsvật lý.
60
173787
3192
Đúng, chúng là việc nóng lên,
đó chỉ là quy luật vật lý căn bản.
03:09
But some of them projectdự án catastrophetai biến --
61
177330
3209
Nhưng, một vài thứ đó sẽ tạo ra thảm hoạ
03:12
more than fivesố năm timeslần the warmingsự nóng lên
we'vechúng tôi đã seenđã xem alreadyđã.
62
180563
2851
lớn hơn đến 5 lần sự nóng lên
mà chúng ta được nhìn thấy.
03:15
And othersKhác are literallynghĩa đen more chillthư giãn.
63
183756
2585
Và những thứ khác thì lạnh hơn,
theo đúng nghĩa.
03:19
So why don't climatekhí hậu modelsmô hình agreeđồng ý
on how warmấm áp it's going to get?
64
187019
4824
Vậy tại sao các mẫu khí hậu lại không
phù hợp với việc nó sẽ nóng lên thế nào?
03:24
Well, to a largelớn extentphạm vi,
65
192434
2047
Thì, trong một phạm vi rộng,
03:26
it's because they don't agreeđồng ý
on what cloudsđám mây will do in the futureTương lai.
66
194505
3580
thì là do nó không khớp với việc
các đám mây sẽ như thế nào trong tương lai
03:30
And that is because, just like me,
67
198752
2771
Và đó là bởi, cũng như tôi,
03:33
computersmáy vi tính hateghét bỏ cloudsđám mây.
68
201547
1836
máy tính ghét các đám mây.
03:35
ComputersMáy vi tính hateghét bỏ cloudsđám mây because
they're simultaneouslyđồng thời very largelớn
69
203819
4190
Máy tính ghét nó là bởi
cùng một lúc nó quá rộng
03:40
and very smallnhỏ bé.
70
208033
1246
và quá hẹp.
03:41
CloudsĐám mây are formedhình thành
71
209804
1158
Mây được hình thành
03:42
when microscopickính hiển vi waterNước dropletsgiọt
or iceNước đá crystalstinh thể coalesceLiên hiệp
72
210986
4625
khi các hạt phân tử nước
hay pha lê tuyết tụ hợp lại
03:47
around tinynhỏ bé particlescác hạt.
73
215635
1586
xung quanh một hạt rất nhỏ.
03:49
But at the sametương tự time, they coverche
two-thirdshai phần ba of the earth'sđất của surfacebề mặt.
74
217695
3719
Nhưng cùng lúc đó, nó bao phủ
2/3 bề mặt Trái Đất.
03:53
In ordergọi món to really
accuratelychính xác modelmô hình cloudsđám mây,
75
221895
3020
Để mô phỏng một cách
chính xác các đám mây,
03:56
we'dThứ Tư need to tracktheo dõi the behaviorhành vi
of everymỗi waterNước dropletgiọt and dustbụi bặm grainngũ cốc
76
224939
4524
chúng ta cần phải theo dõi cách
mỗi phân tử nước và bụi kết tụ
04:01
in the entiretoàn bộ atmospherekhông khí,
77
229487
1442
trong cả khí quyển,
04:02
and there's no computermáy vi tính
powerfulquyền lực enoughđủ to do that.
78
230953
2501
và không một máy tính nào
có đủ khả năng làm điều đó.
04:05
So insteadthay thế, we have to make a trade-offthương mại-off:
79
233856
2761
Vậy thay vào đó, chúng ta phải đánh đổi:
04:09
we can zoomthu phóng in and get the detailschi tiết right,
80
237120
2903
chúng ta có thể nhìn sâu vào nó,
ghi chép đúng các chi tiết,
04:12
but have no ideaý kiến
what's going on worldwidetrên toàn thế giới;
81
240047
2978
mà không hề biết nó
sẽ trở nên như thế nào;
04:15
or, we could sacrificesự hy sinh
realismchủ nghĩa hiện thực at smallnhỏ bé scalesquy mô
82
243049
4923
hoặc, chúng ta có thể hi sinh
sự thật trong một quy mô nhỏ
04:19
in ordergọi món to see the biggerlớn hơn picturehình ảnh.
83
247996
1922
để có thể có cái nhìn toàn cảnh hơn.
04:22
Now, there's no one right answercâu trả lời,
84
250309
2230
Không có một câu trả lời đúng,
04:24
no perfecthoàn hảo way to do this,
85
252563
1555
hay một cách hoàn hảo nào,
04:26
and differentkhác nhau climatekhí hậu modelsmô hình
make differentkhác nhau choicessự lựa chọn.
86
254602
2942
và kiểu hình khí hậu khác nhau
đưa ra các lựa chọn khác nhau.
04:30
Now, it is unfortunatekhông may
87
258443
2365
Và thật không may
04:32
that computersmáy vi tính struggleđấu tranh with cloudsđám mây,
88
260832
2338
là máy tính đang phải vật lộn với đám mây,
04:35
because cloudsđám mây are cruciallyquan trọng trong importantquan trọng
89
263194
2698
vì nó thực sự rất quan trọng
04:37
in regulatingquy định the temperaturenhiệt độ
of the planethành tinh.
90
265916
2352
trong việc điều hoà nhiệt độ Trái Đất.
04:40
In factthực tế, if all the cloudsđám mây wentđã đi away,
91
268634
2571
Sự thật là, nếu tất cả mây đều biến mất,
04:43
we would experiencekinh nghiệm
profoundthâm thúy climatekhí hậu changesthay đổi.
92
271229
3120
chúng ta sẽ phải đối mặt với
việc biến đổi khi hậu hoàn toàn.
04:46
But withoutkhông có cloudsđám mây,
93
274989
1473
Nhưng nếu không có chúng,
04:48
would it be warmerấm hơn or colderlạnh hơn?
94
276486
2265
thì Trái Đất sẽ nóng hay lạnh hơn?
04:51
The answercâu trả lời is bothcả hai.
95
279492
1560
Câu trả lời là cả hai.
04:54
So I'm going to be honestthật thà with you,
I am not a cloudđám mây spottersofa.
96
282016
3022
Và thành thật mà nói,
tôi không giám sát đám mây.
04:57
My favoriteyêu thích typekiểu of cloudđám mây is nonekhông ai.
97
285062
2270
Loại mây ưa thích của tôi là không cái nào
04:59
But even I know that cloudsđám mây
come in all shapeshình dạng and sizeskích thước.
98
287770
4106
Nhưng thậm chí khi tôi cũng biết là mây
xuất hiện với đủ mọi kiểu hình và kích cỡ.
05:04
LowThấp, thickdày cloudsđám mây like these
are really good at blockingchặn out the sunmặt trời
99
292567
4220
Loại thấp và dày như thế này,
vô cùng tốt để che phủ mặt trời
05:08
and ruiningphá hoại your barbecuethịt nướng,
100
296811
1395
và phá hỏng tiệc BBQ của bạn,
05:10
and highcao, wispywispy cloudsđám mây like these cirrusCirrus
101
298888
2923
và loại cao, mỏng như loại mây ti này
05:13
largelyphần lớn let that sunlightánh sáng mặt trời streamsuối throughxuyên qua.
102
301835
2221
sẽ làm cho tia nắng dễ dàng chiếu qua .
05:16
EveryMỗi sunnySunny day is the sametương tự,
103
304616
2397
Tất cả những ngày nắng đều giống nhau,
05:19
but everymỗi cloudycó mây day
is cloudycó mây in its ownsở hữu way.
104
307037
2483
nhưng những ngày âm u thì
đều khác nhau.
05:22
And it's this diversitysự đa dạng
105
310037
1958
Và đó là sự phong phú
05:24
that can make the globaltoàn cầu impactva chạm of cloudsđám mây
very hardcứng to understandhiểu không.
106
312019
3805
mà có thể làm cho tầm ảnh hưởng
toàn cầu của mây vô cùng khó giải thích.
05:28
So to see this globaltoàn cầu effecthiệu ứng of cloudsđám mây,
107
316276
3004
Vậy để xem về tác động toàn cầu của nó
05:31
it really helpsgiúp to take a selfieselfie.
108
319304
2643
điều cần thiết là có một bức ảnh.
05:35
It will never ceasechấm dứt to blowthổi my mindlí trí
109
323138
3501
Điều không ngừng làm tôi choáng ngợp
05:38
that we can see our planethành tinh
from outerbên ngoài spacekhông gian,
110
326663
2548
là chúng ta có thể nhìn thấy
hành tinh từ vũ trụ,
05:41
but we can't see all of it.
111
329872
1641
nhưng không thể nhìn thấy hết nó.
05:44
CloudsĐám mây are blockingchặn the viewlượt xem.
112
332118
1640
Đám mây đã che phủ hết tầm nhìn.
05:46
That's what they do.
113
334300
1365
Đó là thứ chúng làm.
05:47
These lowthấp, thickdày cloudsđám mây
are extremelyvô cùng effectivecó hiệu lực sunshadeslều ô tô.
114
335689
4686
Những loại mây thấp và dày
cực kì hiệu quả để che phủ.
05:52
They turnxoay back about 20 percentphần trăm
of everything the sunmặt trời sendsgửi us.
115
340399
3564
Nó phản lại 20% những gì
mà Mặt Trời chiếu xuống.
05:56
That is a lot of wastedlãng phí solarhệ mặt trời powerquyền lực.
116
344474
2704
Đó thực sự là sự lãng phí năng lượng MT.
05:59
So, lowthấp cloudsđám mây are powerfulquyền lực sunshadeslều ô tô,
117
347202
2982
Vậy, nó là lớp che phủ mạnh mẽ
06:02
makingchế tạo the planethành tinh coolermát.
118
350208
1840
và làm cho hành tinh lạnh hơn.
06:04
But that's not the only effecthiệu ứng of cloudsđám mây.
119
352072
2169
Nhưng nó không phải là ảnh hưởng duy nhất.
06:06
Our planethành tinh has a temperaturenhiệt độ,
120
354946
1572
Trái Đất có nhiệt độ riêng,
06:08
and like anything with a temperaturenhiệt độ,
121
356542
2187
và tất cả những thứ có nhiệt độ,
06:10
it's givingtặng off heatnhiệt.
122
358753
1345
nó mang theo sức nóng.
06:12
We are radiatingbức xạ thermalnhiệt energynăng lượng
away into spacekhông gian,
123
360649
3326
Chúng ta đang toả ra nhiệt lượng ra vũ trụ
06:15
and we can see this in the infraredhồng ngoại.
124
363999
2845
và chúng ta có thể nhìn qua hồng ngoại.
06:18
OnceMột lần again, cloudsđám mây are blockingchặn the viewlượt xem.
125
366868
3111
Và một lần nữa, mây đang chặn tầm nhìn.
06:22
That's because highcao cloudsđám mây livetrực tiếp
in the upperphía trên reachesđạt tới of the atmospherekhông khí,
126
370387
3803
Đó là vì đám mây cao thường nằm
ở phần trên của bầu khí quyển,
06:26
where it's very coldlạnh.
127
374214
1373
nơi vô cùng lạnh.
06:27
And this meanscó nghĩa that they losethua
very little heatnhiệt to spacekhông gian themselvesbản thân họ.
128
375991
3698
Và nó có nghĩa là tự nó truyền
rất ít nhiệt lượng ra ngoài.
06:31
But at the sametương tự time, they blockkhối
the heatnhiệt comingđang đến up from the planethành tinh belowphía dưới.
129
379713
4391
Nhưng cùng lúc, nó chặn nhiệt lượng
toả ra từ dưới mặt đất.
06:36
The earthtrái đất is tryingcố gắng to coolmát mẻ itselfchinh no off,
130
384128
2875
Trái Đất đang tự hạ nhiệt của nó,
06:39
and highcao cloudsđám mây are gettingnhận được in the way.
131
387027
2509
và mây thì chặn lại quá trình này.
06:42
The resultkết quả is a very
powerfulquyền lực greenhousenhà kính effecthiệu ứng.
132
390163
4074
Và nó gây ra hiệu ứng nhà kính
vô cùng mạnh mẽ.
06:46
So, cloudsđám mây playchơi this very
largelớn and dualhai rolevai trò
133
394999
3854
Vậy, mây đóng vai trò kép quan trọng
06:50
in the climatekhí hậu systemhệ thống.
134
398877
1571
trong hệ khí hậu.
06:52
We'veChúng tôi đã got lowthấp cloudsđám mây that acthành động
like a sunshadedù để che nắng,
135
400472
2791
Chúng ta có mây lùn làm lớp phủ,
06:55
coolinglàm mát the planethành tinh,
136
403287
1369
làm nguội hành tinh,
06:56
and highcao cloudsđám mây which acthành động
like a greenhousenhà kính,
137
404680
2919
và mây cao như một nhà kính,
06:59
warmingsự nóng lên the planethành tinh.
138
407623
1186
làm Trái Đất nóng lên.
07:01
Right now, these two effectshiệu ứng --
they don't cancelhủy bỏ out.
139
409425
3241
Lúc này, hai ảnh hưởng này,
chúng không bị triệt tiêu
07:04
That sunshadedù để che nắng -- it's a little
bitbit more powerfulquyền lực.
140
412690
3418
Thứ bao phủ đó, hơi
mạnh hơn một chút.
07:08
So if we got ridthoát khỏi
of all the cloudsđám mây tomorrowNgày mai,
141
416132
3078
Vậy nếu chúng ta loại bỏ
được tất cả đám mây vào ngày mai,
07:11
which, for the recordghi lại,
I am not advocatingủng hộ,
142
419234
3214
thứ mà, để các bạn biết,
tôi không hề bênh vực cho nó,
07:14
our planethành tinh would get warmerấm hơn.
143
422472
1830
thì hành tinh này sẽ ấm dần lên.
07:17
So clearlythông suốt, all of the cloudsđám mây
are not going away.
144
425055
3731
Vậy rõ ràng, tất cả đám mây này
sẽ không đi đâu cả.
07:20
But climatekhí hậu changethay đổi is changethay đổi.
145
428810
2272
Nhưng biến đổi khí hậu lại thay đổi.
07:23
So we can askhỏi:
146
431528
1410
Vậy chúng ta có thể hỏi:
07:24
How will globaltoàn cầu warmingsự nóng lên changethay đổi cloudsđám mây?
147
432962
3088
Việc nóng lên toàn cầu sẽ thay đổi
những đám mây như thế nào?
07:28
But remembernhớ lại, cloudsđám mây are so importantquan trọng
148
436876
2814
Nhưng cần phải nhớ, mây rất quan trọng
07:31
in regulatingquy định the earth'sđất của temperaturenhiệt độ,
149
439714
2098
trong việc điều hoà nhiệt độ Trái Đất,
07:33
and they bothcả hai warmấm áp and coolmát mẻ the planethành tinh.
150
441836
2711
và chúng vừa làm tăng và làm giảm nhiệt độ
07:36
So even smallnhỏ bé changesthay đổi to cloudđám mây coverche
151
444571
3080
Vậy thậm chí những thay đổi nhỏ
đến các lớp mây bao phủ
07:39
could have profoundthâm thúy consequenceshậu quả.
152
447675
2081
cũng tạo ra các hậu quả đáng kể.
07:42
So we mightcó thể alsocũng thế askhỏi:
153
450240
1960
Và chúng ta cũng có thể hỏi?
07:44
How will cloudsđám mây changethay đổi globaltoàn cầu warmingsự nóng lên?
154
452224
3109
Đám mây sẽ thay đổi
việc ấm lên toàn cầu như thể nào?
07:47
And that is where there mightcó thể
be spacekhông gian for hopemong.
155
455970
3057
Và đó có thể là nơi cất giấu một hi vọng.
07:51
If globaltoàn cầu warmingsự nóng lên triggersgây nên cloudđám mây changesthay đổi
156
459685
3204
Nếu việc nóng lên toàn cầu tạo ra
các thay đổi trong đám mây
07:54
that make for a lessít hơn powerfulquyền lực greenhousenhà kính
or a more effectivecó hiệu lực sunshadedù để che nắng,
157
462913
5152
nó sẽ tạo ra ít hiệu ứng nhà kính hơn
hay khả năng che phủ mạnh hơn,
08:00
then that would enhancenâng cao
the coolinglàm mát powerquyền lực of cloudsđám mây.
158
468089
3690
và nó sẽ tăng cường khả năng
hạ nhiệt của các đám mây này.
08:03
It would acthành động in oppositionphe đối lập
to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
159
471803
3527
Nó sẽ hoạt động theo nhiều hướng
với việc ấm lên toàn cầu,
08:07
and that's what's happeningxảy ra
in those climatekhí hậu modelsmô hình
160
475354
2970
và nó là thứ đang diễn ra
trong các mẫu khí hậu
08:10
that projectdự án relativelytương đối mutedtắt tiếng warmingsự nóng lên.
161
478348
2493
mà thiết lập ra việc ấm lên tương đối.
08:13
But climatekhí hậu modelsmô hình struggleđấu tranh with cloudsđám mây,
162
481394
3363
Nhưng các kiểu hình khí hậu
đang vật lộn với các đám mây,
08:16
and this uncertaintytính không chắc chắn -- it goesđi bothcả hai wayscách.
163
484781
3154
và thứ không chắc chắn này,
xảy ra theo hai hướng.
08:20
CloudsĐám mây could help us out
with globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
164
488592
2329
Các đám mây có thể giúp
chúng ta về việc ấm lên.
08:23
They could alsocũng thế make it worsetệ hơn.
165
491833
1599
Chúng cũng có thể làm tồi tệ đi.
08:26
Now, we know that
climatekhí hậu changethay đổi is happeningxảy ra
166
494133
2886
Ta đều biết biến đổi khí hậu đang diễn ra
08:29
because we can see it:
167
497043
1765
bởi vì chúng ta có thể nhìn thấy nó:
08:30
risingtăng lên temperaturesnhiệt độ, meltingtan chảy icecapsicecaps,
shiftsthay đổi in rainfalllượng mưa patternsmẫu.
168
498832
5572
nhiệt độ gia tăng, băng tan chảy,
thay đổi hình thái mưa.
08:36
And you mightcó thể think that we
could alsocũng thế see it in the cloudsđám mây.
169
504881
3397
Và bạn có thể nghĩ rằng chúng ta
cũng có thể nhận ra từ các đám mây.
08:40
But here'sđây là something elsekhác unfortunatekhông may:
170
508302
2516
Nhưng đây là một thứ khác không hay lắm:
08:42
cloudsđám mây are really hardcứng to see.
171
510842
2671
các đám mây cực kì khó để nhìn thấy.
08:46
I see everybodymọi người from the PacificThái Bình Dương NorthwestTây Bắc
172
514434
2046
Tôi thấy mọi người
ở Bắc Thái Bình Dương
08:48
is like, "I have some
suggestionsgợi ý for you."
173
516504
2199
như kiểu " Tôi có gợi ý
này cho bạn"
08:50
(LaughterTiếng cười)
174
518727
1024
(Cười)
08:51
And you guys, we have triedđã thử looking up.
175
519775
2596
Và các bạn này, chúng tôi
đang tìm cách đấy.
08:54
(LaughterTiếng cười)
176
522395
1051
(Cười)
08:55
But in ordergọi món to do climatekhí hậu sciencekhoa học,
177
523470
3019
Nhưng để làm khí tượng,
08:58
we need to see all of the cloudsđám mây,
everywheremọi nơi, for a very long time.
178
526513
5133
chúng ta cần phải nhìn đến tất cả
đám mây, từ mọi nơi, rất lâu.
09:03
And that's what makeslàm cho it hardcứng.
179
531670
1745
Và đó là thứ làm trở nên khó khăn.
09:06
Now, nothing seesnhìn more cloudsđám mây
than a satellitevệ tinh --
180
534097
4774
Không có gì có thể quan sát
mây rõ hơn một chiếc vệ tinh
09:10
not even a BritishNgười Anh personngười.
181
538895
1920
thậm chí là một người Anh.
09:12
(LaughterTiếng cười)
182
540839
1121
(Cười)
09:13
And fortunatelymay mắn, we do have
satellitevệ tinh observationsquan sát of cloudsđám mây
183
541984
5107
Và may thay, chúng tôi có
một vệ tinh quan sát mây
09:19
that, like me, datengày back to the 1980s.
184
547115
2864
thứ mà, như tôi, đến từ những năm 1980.
09:22
But these satellitesvệ tinh
were designedthiết kế for weatherthời tiết,
185
550682
3614
Nhưng những loại vệ tinh này
được thiết kế cho thời tiết,
09:26
not climatekhí hậu.
186
554320
1524
chứ không phải khí hậu.
09:27
They weren'tkhông phải in it for the long haullôi.
187
555868
1914
Nó không dành cho một quá trình dài.
09:29
So to get that long-termdài hạn
trendkhuynh hướng informationthông tin,
188
557806
2686
Vậy để có được
lượng thông tin dài hạn,
09:32
we need to do climatekhí hậu sciencekhoa học.
189
560516
1775
chúng tôi phải làm khoa học khí hậu.
09:34
We have to stitchkhâu togethercùng với nhau
the outputđầu ra of multiplenhiều satellitesvệ tinh
190
562315
3118
Chúng tôi phải ghép các dữ liệu
từ nhiều vệ tinh khác nhau
09:37
with differentkhác nhau viewingxem anglesgóc and orbitsquỹ đạo
191
565457
3078
với nhiều góc nhìn và quỹ đạo khác nhau
09:40
and carryingchở differentkhác nhau cameraMáy ảnh equipmentTrang thiết bị.
192
568559
1923
và sử dụng nhiều công cụ ghi hình.
09:42
And as a resultkết quả,
193
570506
1222
Và một kết quả,
09:43
there are gapskhoảng trống in our knowledgehiểu biết.
194
571752
2152
có nhiều lỗ hổng trong
kiến thức của chúng ta
09:46
But even from this very cloudycó mây picturehình ảnh,
195
574499
3329
Nhưng ngay từ những tấm hình mây âm u này,
09:49
we're startingbắt đầu to get hintsgợi ý
of a possiblekhả thi futureTương lai.
196
577852
3163
chúng ta đang bắt đầu có những manh mối
cho một tương lai khả thi.
09:53
When we lookednhìn at the observationsquan sát,
197
581648
2600
Khi chúng ta nhìn vào những mẫu quan sát,
09:56
one thing jumpednhảy lên out at us:
198
584272
1816
một thứ hiện lên trước mắt chúng ta:
09:58
the cloudsđám mây are movingdi chuyển.
199
586672
2029
những đám mây đang di chuyển.
10:01
As the planet'shành tinh temperaturenhiệt độ increasestăng,
200
589693
2489
Khi mà nhiệt độ toàn cầu gia tăng,
10:04
highcao cloudsđám mây risetăng lên up.
201
592206
1932
những đám mây cao dâng cao hơn.
10:06
They movedi chuyển to the colderlạnh hơn
upperphía trên reachesđạt tới of the atmospherekhông khí,
202
594686
4230
Chúng chuyển đến tầng khi quyển
lạnh hơn ở trên cao,
10:10
and this meanscó nghĩa that even
as the planethành tinh heatsnóng up,
203
598940
3663
và điều này có nghĩa là mặc dù
hành tinh đang ấm lên,
10:14
highcao cloudsđám mây don't.
204
602627
1317
thì mây cao lại không thế.
10:16
They remainvẫn còn at roughlygần
the sametương tự temperaturenhiệt độ.
205
604384
2637
Chúng duy trì ở một nhiệt độ
gần như giống nhau.
10:19
So they are not losingmất more heatnhiệt to spacekhông gian.
206
607045
3498
Cho nên, nó không toả nhiệt ra vũ trụ.
10:22
But at the sametương tự time,
they're trappingbẫy more heatnhiệt
207
610567
3037
Mà cùng lúc đó, chúng đang giữ nhiệt
10:25
from the warmingsự nóng lên planethành tinh belowphía dưới.
208
613628
1733
từ mặt đất đang ấm dần ở bên dưới.
10:27
This intensifiestăng cường the greenhousenhà kính effecthiệu ứng.
209
615849
3000
Điều này làm gia tăng hiệu ứng nhà kính.
10:31
HighCao cloudsđám mây are makingchế tạo
globaltoàn cầu warmingsự nóng lên worsetệ hơn.
210
619794
3746
Mây cao làm việc nóng lên toàn cầu
trở nên tồi tệ hơn.
10:36
CloudsĐám mây are movingdi chuyển
in other dimensionskích thước, too.
211
624382
2465
Mây cũng dịch chuyển trong
một chiều hướng khác.
10:38
The atmospherickhông khí circulationlưu thông,
that large-scalequy mô lớn motionchuyển động
212
626871
3005
Vòng lưu thông khí quyển,
một sự vận động quy mô lớn
10:41
of airkhông khí and waterNước in the atmospherekhông khí,
213
629900
1918
của không khí và nước trong khí quyển,
10:43
is changingthay đổi,
214
631842
1387
đang thay đổi,
10:45
and cloudsđám mây are going with it.
215
633253
2264
và mây cũng dịch chuyển theo nó.
10:49
On largelớn scalesquy mô,
216
637216
1606
Ở quy mô lớn,
10:50
cloudsđám mây seemhình như to be movingdi chuyển
from the tropicsvùng nhiệt đới towardđối với the polescột.
217
638846
4112
mây dường như di chuyển từ
vùng nhiệt đới về vùng cực.
10:54
It's kindloại of like your
grandparentsông bà in reverseđảo ngược.
218
642982
2537
Nó giống như ông bà của bạn
nhưng ngược lại vậy.
10:58
And this mattersvấn đề,
219
646207
1579
Và điều này là quan trọng,
10:59
because if your jobviệc làm
is to blockkhối incomingđến sunlightánh sáng mặt trời,
220
647810
3849
vì nếu việc của bạn là chặn
tia sáng mặt trời,
11:03
you are going to be much
more effectivecó hiệu lực in the tropicsvùng nhiệt đới
221
651683
3016
thì bạn trở nên có ảnh hưởng
hơn rất nhiều nếu ở vùng nhiệt đới
11:06
underDưới that intensecường độ cao tropicalnhiệt đới sunmặt trời
222
654723
2197
ở dưới ánh nắng nóng từ mặt trời
11:08
than you are in highercao hơn latitudesvĩ độ.
223
656944
1857
hơn là ở vùng vĩ độ cao.
11:11
So if this keepsgiữ up,
224
659272
1870
Vậy nếu như điều này tiếp tục,
11:13
this will alsocũng thế make globaltoàn cầu warmingsự nóng lên worsetệ hơn.
225
661166
3097
nó sẽ làm trầm trọng hiệu ứng nhà kính.
11:16
And what we have not foundtìm,
226
664287
2321
Và điều chúng tôi chưa tìm thấy,
11:18
despitemặc dù yearsnăm of looking,
227
666632
2278
mặc dù qua nhiều năm tìm kiếm,
11:20
is any indicationdấu hiệu of the oppositeđối diện.
228
668934
2578
là bất cứ dấu hiệu của
biểu hiện ngược chiều.
11:24
There is no observationalquan sát evidencechứng cớ
229
672045
2932
Không có mẫu bằng chứng quan sát nào
11:27
that cloudsđám mây will substantiallyđáng kể
slowchậm down globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
230
675001
3735
chỉ ra việc mây sẽ làm chậm đáng kể
việc nóng lên toàn cầu.
11:32
The earthtrái đất is not going
to breakphá vỡ its ownsở hữu feversốt.
231
680141
3337
Trái Đất sẽ không tự chữa
khỏi căn bệnh của nó.
11:36
Now, there are still uncertaintiessự không chắc chắn here.
232
684193
2436
Giờ đây, vẫn hiện hữu
những điều không chắc chắn.
11:39
We don't know for sure
233
687224
2228
Chúng ta chắc chắn không biết
11:41
what the futureTương lai holdsgiữ.
234
689476
1655
tương lai nắm giữ những gì.
11:43
But we are sendinggửi our kidstrẻ em there,
235
691851
2526
Nhưng chúng ta gửi gắm
con cháu của chúng ta cho nó,
11:46
and they are never comingđang đến back.
236
694982
1998
và chúng không thể quay trở lại.
11:50
I want them to be preparedchuẩn bị
for what they'llhọ sẽ faceđối mặt,
237
698433
3131
Tôi muốn chúng phải được chuẩn bị
cho những thứ chúng sẽ đối mặt,
11:54
and that is why it is so importantquan trọng
238
702300
3243
và đó là lí do rất quan trọng
11:57
to keep our earth-observingquan sát trái đất
satellitesvệ tinh up there
239
705567
3251
để tiếp tục giữ cho những vệ tinh
quan sát Trái Đất ở trên đầu
12:00
and to hirethuê mướn diversephong phú and smartthông minh
and talentedcó tài people
240
708842
3796
và thuê những nhân tài ở
nhiều lĩnh vực,
12:04
who do not hateghét bỏ cloudsđám mây
241
712662
2267
những người không hề ghét mây
12:06
to improvecải tiến the climatekhí hậu modelsmô hình.
242
714953
1935
để phát triển các mẫu khí hậu.
12:09
But uncertaintytính không chắc chắn is not ignorancevô minh.
243
717570
3523
Nhưng việc không chắc
không phải là điều phủ định.
12:14
We don't know everything,
244
722053
1472
Chúng ta không biết tất cả
12:16
but we don't know nothing,
245
724093
1594
nhưng cũng không hề
không biết gì
12:18
and we know what carboncarbon dioxidedioxide does.
246
726434
2394
và chúng ta biết khí CO2 làm những gì.
12:21
I startedbắt đầu my careernghề nghiệp as an astrophysicistvật lý thiên văn,
247
729831
3164
Tôi bắt đầu sự nghiệp là một
nhà vật lý thiên văn,
12:25
so you can believe me
248
733019
1482
nên các bạn tin tôi
12:26
when I say that this is the greatestvĩ đại nhất
placeđịa điểm in the universevũ trụ.
249
734525
5457
khi tôi nói rằng đây là nơi
tuyệt vời nhất trong cả vũ trụ.
12:33
Other planetsnhững hành tinh mightcó thể have liquidchất lỏng waterNước.
250
741084
2817
Những hành tinh khác có thể có nước lỏng.
12:36
On earthtrái đất, we have whiskeywhisky.
251
744988
3143
Nhưng ở Trái Đất, chúng ta có whiskey.
12:40
(LaughterTiếng cười)
252
748155
2013
(Cười)
12:42
(ApplauseVỗ tay)
253
750192
5008
(Vỗ tay)
12:47
We are so luckymay mắn to livetrực tiếp here,
254
755224
3193
Chúng ta rất may mắn khi được
sống ở đây,
12:51
but let's not pushđẩy our luckmay mắn.
255
759590
2094
nhưng đừng ép buộc vận may của chúng ta.
12:54
I don't think that cloudsđám mây
will savetiết kiệm the planethành tinh.
256
762476
2938
Tôi không nghĩ rằng mây
sẽ cứu lấy hành tinh này.
12:58
I think that's probablycó lẽ up to us.
257
766225
1688
Mà nó phụ thuộc vào chúng ta.
13:00
Thank you.
258
768357
1239
Cảm ơn.
13:01
(ApplauseVỗ tay)
259
769620
2950
(Vỗ tay)
Translated by Loe Hoe
Reviewed by Trần Phương Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kate Marvel - Climate scientist
Climate scientist Kate Marvel looks at the big picture of environmental change.

Why you should listen

Kate Marvel is a scientist at Columbia University and the NASA Goddard Institute of Space studies. She uses computer models and satellite observations to monitor and explain the changes happening around us. Her work has suggested that human activities are already affecting global rainfall and cloud patterns. Marvel is committed to sharing the joy and beauty of science with wider audiences.

She has advised journalists, artists and policymakers, written a popular science blog and given frequent public talks. Her writing has appeared in Nautilus Magazine.

More profile about the speaker
Kate Marvel | Speaker | TED.com