ABOUT THE SPEAKER
Chris Abani - Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007).

Why you should listen

Chris Abani's first novel, published when he was 16, was Masters of the Board, a political thriller about a foiled Nigerian coup. The story was convincing enough that the Nigerian government threw him in jail for inciting a coincidentally timed real-life coup. Imprisoned and tortured twice more, he channeled the experience into searing poetry.

Abani's best-selling 2004 novel GraceLand is a searing and funny tale of a young Nigerian boy, an Elvis impersonator who moves through the wide, wild world of Lagos, slipping between pop and traditional cultures, art and crime. It's a perennial book-club pick, a story that brings the postcolonial African experience to vivid life.

Now based in Los Angeles, Abani published The Virgin of Flames in 2007. He is also a publisher, running the poetry imprint Black Goat Press.

More profile about the speaker
Chris Abani | Speaker | TED.com
TED2008

Chris Abani: On humanity

Chris Abani suy niệm về nhân bản

Filmed:
946,913 views

Chris Abani kể những câu chuyện về con người: người đối mặt với lính tráng. Người biết cảm thông. Người biết tìm lại nhân tính của mình. Nghĩa là "Ubuntu", như anh ấy nói: cách duy nhất cho tôi làm người là cho bạn rọi lại nhân tính của tôi trước tôi.
- Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
My searchTìm kiếm is always to find wayscách to chroniclebiên niên sử,
0
0
5000
Tôi luôn tìm cầu những cách để ghi lại,
00:23
to sharechia sẻ and to documenttài liệu storiesnhững câu chuyện about people, just everydaymỗi ngày people.
1
5000
5000
chia sẽ và lưu giữ những câu chuyện về những người, rất bình dị trong ngày thường.
00:28
StoriesNhững câu chuyện that offerphục vụ transformationchuyển đổi, that leannạc into transcendencesiêu,
2
10000
5000
Những câu chuyện mà có thể mang đến sự chuyễn hóa, hướng đến điều cao quí,
00:33
but that are never sentimentaltình cảm,
3
15000
2000
nhưng không bao giờ ủy mị,
00:35
that never look away from the darkestđen tối nhất things about us.
4
17000
4000
không bao giờ tránh né sự đen tối trong chúng ta,
00:39
Because I really believe that we're never more beautifulđẹp
5
21000
3000
Vì tôi tin rằng chúng ta không khi nào đẹp hơn
00:42
than when we're mostphần lớn uglyxấu xí.
6
24000
2000
là khi chúng ta xấu xí nhất.
00:44
Because that's really the momentchốc lát we really know what we're madethực hiện of.
7
26000
4000
Vì đó là khoảnh khắc chúng ta nhận rõ được chất liệu của ta.
00:48
As ChrisChris said, I grewlớn lên up in NigeriaNigeria
8
30000
5000
Như Chris (dẫn chương trình) nói, tôi lớn lên tại Nigeria...
00:53
with a wholetoàn thể generationthế hệ -- in the '80s --
9
35000
2000
với cả thế hệ trong những năm 80...
00:55
of studentssinh viên who were protestingphản đối a militaryquân đội dictatorshipchế độ độc tài, which has finallycuối cùng endedđã kết thúc.
10
37000
5000
của những sinh viên biểu tình chống chế độ độc tài quân sự mà cuối cũng đã chấm dứt.
01:01
So it wasn'tkhông phải là just me, there was a wholetoàn thể generationthế hệ of us.
11
43000
2000
Đó không chỉ riêng tôi, mà cả thế hệ của chúng tôi.
01:03
But what I've come to learnhọc hỏi
12
45000
2000
Nhưng điều mà tôi đã học được...
01:06
is that the worldthế giới is never savedđã lưu in grandlớn messianicMessianic gesturescử chỉ,
13
48000
4000
rằng là thế giới chưa bao giờ được giải thoát bởi những cử chỉ lớn lao của đấng cứu rỗi,
01:10
but in the simpleđơn giản accumulationtích lũy of gentledịu dàng, softmềm mại, almosthầu hết invisiblevô hình actshành vi of compassionlòng trắc ẩn,
14
52000
7000
nhưng đơn giản bởi sự tích góp của những hành động cảm thông một cách nhẹ nhàng, mềm mỏng, gần như không đáng lưu tâm,
01:17
everydaymỗi ngày actshành vi of compassionlòng trắc ẩn.
15
59000
2000
những hành động cảm thông của ngày thường.
01:19
In SouthNam AfricaAfrica, they have a phrasecụm từ calledgọi là UbuntuUbuntu.
16
61000
6000
Ở Nam Phi họ có một cụm từ gọi là "ubuntu".
01:26
UbuntuUbuntu comesđến out of a philosophytriết học that saysnói,
17
68000
2000
Ubuntu đến từ một triết lí cho rằng...
01:28
the only way for me to be humanNhân loại is for you to reflectphản chiếu
18
70000
4000
cách duy nhất cho tôi làm người là để cho bạn rọi lại...
01:32
my humanitynhân loại back at me.
19
74000
2000
nhân tính của tôi trước tôi.
01:34
But if you're like me, my humanitynhân loại is more like a windowcửa sổ.
20
76000
4000
Nhưng nếu bạn cũng giống như tôi, nhân tính của tôi thì giống như là cái cửa sổ hơn.
01:38
I don't really see it, I don't paytrả attentionchú ý to it
21
80000
2000
Tôi không thực sự nhìn thấy nó, tôi không dành sự chú ý cho nó...
01:40
untilcho đến there's, you know, like a buglỗi that's deadđã chết on the windowcửa sổ.
22
82000
3000
đến khi có, bạn biết như là, một con bọ chết dính trên khung cửa sổ.
01:43
Then suddenlyđột ngột I see it, and usuallythông thường, it's never good.
23
85000
4000
Lúc đấy thì tôi tự dưng thấy, và thường là, không hay chút nào.
01:47
It's usuallythông thường when I'm cussingcussing in trafficgiao thông
24
89000
2000
Thường là như khi tôi chửi rủa lúc đi đường...
01:50
at someonengười nào who is tryingcố gắng to drivelái xe theirhọ carxe hơi and drinkuống coffeecà phê
25
92000
3000
về những người vừa chạy ô tô vừa uống cafe...
01:53
and sendgửi emailsemail and make notesghi chú.
26
95000
3000
và còn gửi email, rồi viết ghi chú.
01:57
So what UbuntuUbuntu really saysnói
27
99000
3000
Vậy Ubuntu thực sự nghĩa là...
02:00
is that there is no way for us to be humanNhân loại withoutkhông có other people.
28
102000
5000
chúng ta không thể là con người mà không có những người khác xung quanh.
02:05
It's really very simpleđơn giản, but really very complicatedphức tạp.
29
107000
3000
Nó thực là đơn giản nhưng cũng rất phức tạp.
02:08
So, I thought I should startkhởi đầu with some storiesnhững câu chuyện.
30
110000
3000
Thế nên tôi nghĩ mình nên bắt đầu bằng những câu chuyện.
02:11
I should tell you some storiesnhững câu chuyện about remarkableđáng chú ý people,
31
113000
2000
Tôi nên kể cho bạn câu chuyện về những con người đáng ghi nhận.
02:13
so I thought I'd startkhởi đầu with my mothermẹ.
32
115000
2000
Vậy nên tôi muốn kể về mẹ tôi.
02:16
(LaughterTiếng cười)
33
118000
1000
(Cười)
02:17
And she was darktối, too.
34
119000
2000
Bà ấy cũng đen lắm.
02:19
My mothermẹ was EnglishTiếng Anh.
35
121000
1000
Mẹ tôi là người Anh Quốc.
02:20
My parentscha mẹ metgặp in OxfordOxford in the '50s,
36
122000
2000
Ba mẹ tôi gặp nhau tại Oxford trong nhưng năm 50,
02:22
and my mothermẹ moveddi chuyển to NigeriaNigeria and livedđã sống there.
37
124000
2000
rồi mẹ tôi chuyển đến Nigeria và sống ở đấy.
02:24
She was fivesố năm footchân two, very feistyfeisty and very EnglishTiếng Anh.
38
126000
4000
Bà cao gần mét sáu, rất mạnh mẽ và rất "Ăng lê".
02:28
This is how EnglishTiếng Anh my mothermẹ is -- or was, she just passedthông qua.
39
130000
3000
Mẹ tôi "Ăng lê" kiểu như vầy nè -- hoặc là đã từng, vì bà vừa mất.
02:31
She cameđã đến out to CaliforniaCalifornia, to LosLos AngelesAngeles, to visitchuyến thăm me,
40
133000
4000
Bà ra California rồi đến Los Angeles thăm tôi,
02:35
and we wentđã đi to MalibuMalibu, which she thought was very disappointingthất vọng.
41
137000
2000
rồi chúng tôi đến thành phố Malibu, nơi mà bà cho là rất đáng thất vọng.
02:37
(LaughterTiếng cười)
42
139000
2000
(Khán giả cười)
02:39
And then we wentđã đi to a fish restaurantnhà hàng,
43
141000
2000
Và rồi chúng tôi đi đến một nhà hàng cá,
02:41
and we had ChadChad, the surferLướt sóng dudedude, servingphục vụ us,
44
143000
3000
và anh chàng hầu bàn tội nghiệp tên là Chad,
02:44
and he cameđã đến up and my mothermẹ said,
45
146000
2000
Anh ta đến thì mẹ tôi hỏi:
02:46
"Do you have any specialssản phẩm đặc biệt, youngtrẻ man?"
46
148000
2000
"Anh có món gì đặc biệt không, chàng trai?"
02:48
And ChadChad saysnói, "Sure, like, we have this, like, salmoncá hồi,
47
150000
4000
Rồi Chad đáp lại: "Có chứ, như là, chúng tôi có cá hồi
02:52
that's, like, rolledcán in this, like, wasabiWasabi, like, crustlớp vỏ.
48
154000
2000
nó như là cuộn lại như món wasabi, vỏ giòn.
02:54
It's totallyhoàn toàn radrad."
49
156000
2000
Nó ngon dữ lắm đó!"
02:56
And my mothermẹ turnedquay to me and said,
50
158000
3000
Và mẹ tôi quay nhìn tôi và nói,
02:59
"What languagengôn ngữ is he speakingnói?"
51
161000
2000
"Anh này đang nói tiếng gì vậy?"
03:01
(LaughterTiếng cười)
52
163000
1000
(Cười)
03:02
I said, "EnglishTiếng Anh, mummẹ."
53
164000
2000
Tôi nói: "Tiếng Anh đó mẹ"
03:04
And she shooklắc her headcái đầu and said,
54
166000
2000
Rồi bà lắc đầu nói:
03:06
"Oh, these AmericansNgười Mỹ. We gaveđưa ra them a languagengôn ngữ,
55
168000
2000
" Ôi, bọn Mỹ này, chúng ta cho họ một ngôn ngữ.
03:08
why don't they use it?"
56
170000
2000
Sao họ không dùng chứ?"
03:10
(LaughterTiếng cười)
57
172000
6000
(Thính giả cười vang)
03:16
So, this womanđàn bà, who convertedchuyển đổi from the ChurchNhà thờ of EnglandAnh
58
178000
4000
Ờ, người phụ nữ này, người cải đạo từ Giáo Hội Anh
03:20
to CatholicismCông giáo when she marriedcưới nhau my fathercha --
59
182000
2000
sang Công Giáo khi cưới ba tôi...
03:22
and there's no one more rabiddư tợn than a CatholicGiáo hội công giáo convertđổi --
60
184000
4000
và không có ai mà dữ dội hơn một người Công Giáo cải đạo...
03:26
decidedquyết định to teachdạy in the ruralnông thôn areaskhu vực in NigeriaNigeria,
61
188000
4000
bà quyết định dạy dân nông thôn ở Nigeria,
03:30
particularlyđặc biệt amongtrong số IgboIgbo womenđàn bà,
62
192000
2000
đặt biệt là phụ nữ người Igbo,
03:32
the BillingsBillings ovulationrụng trứng methodphương pháp,
63
194000
2000
phương pháp theo dõi kỳ rụng trứng,
03:34
which was the only approvedtán thành birthSinh controlđiều khiển by the CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ.
64
196000
4000
cũng là phương pháp tránh thai duy nhất nhà thờ Công Giáo cho phép.
03:38
But her IgboIgbo wasn'tkhông phải là too good.
65
200000
4000
Nhưng mà tiếng Igbo của bà còn kém.
03:42
So she tooklấy me alongdọc theo to translatedịch.
66
204000
2000
Nên bà mang tôi theo làm phiên dịch.
03:44
I was sevenbảy.
67
206000
2000
Tôi mới có 7 tuổi.
03:46
(LaughterTiếng cười)
68
208000
1000
(Khán giả cười)
03:47
So, here are these womenđàn bà,
69
209000
2000
Vậy là đây những người phụ nữ đó...
03:49
who never discussbàn luận theirhọ periodgiai đoạn with theirhọ husbandschồng,
70
211000
3000
người chưa từng bàn về chu kỳ của mình với chồng,
03:52
and here I am tellingnói them, "Well, how oftenthường xuyên do you get your periodgiai đoạn?"
71
214000
4000
và đây tôi đang nói với họ: "Ờ, Thường bao lâu thì bà tới kỳ?"
03:56
(LaughterTiếng cười)
72
218000
1000
(Khán giả tiếp tục cười)
03:57
And, "Do you noticeđể ý any dischargesthải?"
73
219000
2000
Rồi: "Bà có thấy gì phụt ra không?"
03:59
(LaughterTiếng cười)
74
221000
1000
(Khán giả tiếp tục cười)
04:00
And, "How swollensưng lên is your vulvaâm hộ?"
75
222000
2000
Rồi: "Âm hộ của bà sưng đến thế nào?"
04:02
(LaughterTiếng cười)
76
224000
5000
(Khán giả tiếp tục cười)
04:07
She never would have thought of herselfcô ấy as a feministnữ quyền sĩ,
77
229000
3000
Mẹ tôi chưa từng nghĩ về mình như một người theo phái nữ quyền (feminist),
04:10
my mothermẹ, but she always used to say,
78
232000
3000
nhưng mẹ tôi thường hay nói cây này:
04:13
"Anything a man can do, I can fixsửa chữa."
79
235000
3000
"Cái gì đàn ông làm được là mẹ sửa được"
04:16
(ApplauseVỗ tay)
80
238000
6000
(Thính giả cười vang và vỗ tay)
04:23
And when my fathercha complainedphàn nàn about this situationtình hình,
81
245000
5000
Lúc mà ba tôi phàn nàn về chuyện này,
04:28
where she's takinglấy a seven-year-oldbảy tuổi boycon trai
82
250000
2000
khi mà mẹ dắt thằng bé 7 tuổi
04:30
to teachdạy this birthSinh controlđiều khiển, you know,
83
252000
2000
đi dạy cái vụ tránh thai, bạn biết mà,
04:32
he used to say, "Oh, you're turningquay him into --
84
254000
2000
ông thường hay nói: "Oh, bà đang biến nó thành,...
04:34
you're teachinggiảng bài him how to be a womanđàn bà."
85
256000
2000
bà đang dạy nó cách làm đàn bà mất."
04:36
My mothermẹ said, "SomeoneAi đó has to."
86
258000
2000
Mẹ trả lời: " Ai đó phải làm thôi! Phải hong?"
04:38
(LaughterTiếng cười)
87
260000
1000
(Khán giả lại cười)
04:39
This womanđàn bà -- duringsuốt trong the BiafranBiafran warchiến tranh,
88
261000
3000
Người phụ nữ này, trong suốt cuộc chiến Biafran,
04:43
we were caughtbắt in the warchiến tranh.
89
265000
2000
chúng tôi bị kẹt trong cuộc chiến,...
04:45
It was my mothermẹ with fivesố năm little childrenbọn trẻ.
90
267000
3000
Mẹ tôi với 5 đứa trẻ.
04:48
It takes her one yearnăm, throughxuyên qua refugeengười tị nạn camptrại after refugeengười tị nạn camptrại,
91
270000
3000
Bà mất một năm, hết trại tị nạn này đến trại tị nạn khác,
04:51
to make her way to an airstripSân bay where we can flybay out of the countryQuốc gia.
92
273000
2000
để tìm đến một sân bay nơi chúng tôi có thể rời khỏi đất nước ấy.
04:53
At everymỗi singleĐộc thân refugeengười tị nạn camptrại, she has to faceđối mặt off soldiersbinh lính
93
275000
6000
Ở mỗi trại tị nạn, bà đều phại đối mặt với bọn lính...
04:59
who want to take my elderđàn anh brotherem trai MarkMark, who was ninechín,
94
281000
2000
muốn bắt anh trai tôi, khi ấy 9 tuổi,
05:01
and make him a boycon trai soldierlính.
95
283000
2000
và biến anh ấy thành "chiến binh trẻ em".
05:03
Can you imaginetưởng tượng this five-foot-twonăm chân hai womanđàn bà,
96
285000
2000
Bạn có hình dung được người phụ nữ cao gần mét sáu,
05:05
standingđứng up to menđàn ông with gunssúng who want to killgiết chết us?
97
287000
3000
chống lại bọn đàn ông có súng và muốn giết chúng tôi?
05:09
All throughxuyên qua that one yearnăm,
98
291000
2000
Suốt cả năm trời ấy...
05:11
my mothermẹ never criedkhóc one time, not onceMột lần.
99
293000
3000
mẹ tôi chưa từng khóc, dù chỉ một lần.
05:14
But when we were in LisbonLisboa, in the airportsân bay,
100
296000
2000
Nhưng khi chúng tôi tới Lisbon, ở sân bay...
05:16
about to flybay to EnglandAnh,
101
298000
2000
sắp bay đi Anh Quốc,
05:18
this womanđàn bà saw my mothermẹ wearingđeo this dresstrang phục,
102
300000
3000
có người phụ nữ nọ thấy mẹ tôi mặc áo váy...
05:21
which had been washedrửa sạch so manynhiều timeslần it was basicallyvề cơ bản see throughxuyên qua,
103
303000
4000
bị giặt quá nhiều lần đến nỗi mà nhìn xuyên qua được,
05:25
with fivesố năm really hungry-lookingđói, tìm kiếm kidstrẻ em,
104
307000
3000
với 5 đứa nhóc nhìn đói meo,
05:28
cameđã đến over and askedyêu cầu her what had happenedđã xảy ra.
105
310000
2000
bà ấy lại hỏi han chuyện gì.
05:30
And she told this womanđàn bà.
106
312000
1000
Và mẹ tôi kể bà ấy nghe.
05:31
And so this womanđàn bà emptiedlàm trống out her suitcaseva li
107
313000
2000
Rồi người phụ nữ ấy, mở toang vali của mình...
05:33
and gaveđưa ra all of her clothesquần áo to my mothermẹ, and to us,
108
315000
3000
tặng tất cả trang phục cho chúng tôi,
05:36
and the toysđồ chơi of her kidstrẻ em, who didn't like that very much, but --
109
318000
3000
và cả đồ chơi của con bà ấy nữa, mà chúng không thích lắm, nhưng...
05:39
(LaughterTiếng cười) --
110
321000
1000
(Cười)
05:40
that was the only time she criedkhóc.
111
322000
2000
Đó là lần duy nhất mẹ tôi khóc.
05:43
And I remembernhớ lại yearsnăm latermột lát sau, I was writingviết about my mothermẹ,
112
325000
2000
Tôi nhớ vài năm sau đó, tôi đang viết sách về mẹ tôi,
05:45
and I askedyêu cầu her, "Why did you crykhóc then?"
113
327000
2000
và tôi hỏi bà: "Sao hồi đó mẹ khóc?"
05:47
And she said, "You know, you can steelThép your hearttim
114
329000
3000
Và mẹ tôi nói: "Con biết không, con có thể rèn tim con thành sắt
05:50
againstchống lại any kindloại of troublerắc rối, any kindloại of horrorkinh dị.
115
332000
3000
trước mọi ưu phiền, mọi kinh hãi.
05:53
But the simpleđơn giản acthành động of kindnesslòng tốt from a completehoàn thành strangerlạ
116
335000
5000
Nhưng một hành động tử tế giản dị từ một người hoàn toàn xa lạ
05:58
will unstitchunstitch you."
117
340000
2000
sẽ làm con vỡ òa."
06:04
The old womenđàn bà in my father'scha villagelàng, after this warchiến tranh had happenedđã xảy ra,
118
346000
4000
Những bà cụ trong làng của ba tôi, sau khi chiến tranh qua đi,
06:08
memorizednhớ the namestên of everymỗi deadđã chết personngười,
119
350000
3000
thuộc lòng tên của từng người đã chết,
06:11
and they would singhát these dirgesdirges, madethực hiện up of these namestên.
120
353000
7000
và rồi họ hát những bài khóc thương, được ghép lại từ những cái tên ấy.
06:18
DirgesDirges so melancholicmelancholic that they would scorchcháy sém you.
121
360000
2000
Những bài hát quá đỗi ưu sầu đến thiêu đốt tâm can.
06:20
And they would singhát them only when they plantedtrồng the ricecơm,
122
362000
4000
Và họ sẽ hát những lời ấy chỉ những khi trồng lúa ngoài đồng,
06:24
as thoughTuy nhiên they were seedinggieo hạt the heartstrái tim of the deadđã chết
123
366000
2000
như thể họ đang gieo xuống đất quả tim của những người quá cố
06:26
into the ricecơm.
124
368000
2000
vào trong hạt gạo.
06:28
But when it cameđã đến for harvestmùa gặt time,
125
370000
2000
Nhưng đến khi mùa gặt
06:30
they would singhát these joyfulvui tươi songsbài hát,
126
372000
2000
họ lại hát những khúc hân hoan,
06:32
that were madethực hiện up of the namestên of everymỗi childđứa trẻ
127
374000
2000
mà được ghép lại từ tên của từng đứa trẻ
06:34
who had been bornsinh ra that yearnăm.
128
376000
2000
được sinh ra trong năm đấy.
06:37
And then the nextkế tiếp plantingtrồng seasonMùa, when they sanghát the dirgeDirge,
129
379000
4000
Rồi mỗi mùa lúa mới, khi mà họ lại hát những bài khóc thương,
06:41
they would removetẩy as manynhiều namestên of the deadđã chết
130
383000
3000
họ sẽ thay tên của những người chết,
06:44
that equaledtương đương as manynhiều people that were bornsinh ra.
131
386000
2000
bằng đúng số tên của nhừng người vừa được sinh ra.
06:46
And in this way, these womenđàn bà enactedBan hành a lot of transformationchuyển đổi,
132
388000
6000
Bằng cách ấy, những người phụ nữ này đã thực hiện sự chuyển hóa rất lớn,
06:52
beautifulđẹp transformationchuyển đổi.
133
394000
2000
Sự chuyển hóa đẹp đẽ.
06:54
Did you know, that before the genocidediệt chủng in RwandaRwanda,
134
396000
4000
Bạn có biết rằng, trước cuộc diệt chủng tại Rwanda
06:58
the wordtừ for rapehãm hiếp and the wordtừ for marriagekết hôn
135
400000
3000
từ chỉ "hiếp dâm" và từ chỉ "hôn nhân"
07:01
was the sametương tự one?
136
403000
2000
từng là một từ duy nhất?
07:04
But todayhôm nay, womenđàn bà are rebuildingxây dựng lại RwandaRwanda.
137
406000
4000
Nhưng hôm nay, phụ nữ đang tái thiết Rwanda.
07:08
Did you alsocũng thế know that after apartheidphân biệt chủng tộc,
138
410000
3000
Bạn cũng có biết rằng rằng sau chế độ A-pác-thai,
07:11
when the newMới governmentchính quyền wentđã đi into the parliamentquốc hội housesnhà ở,
139
413000
2000
khi chính phủ mới tiến vào nhà quốc hội,
07:13
there were no femalegiống cái toiletsnhà vệ sinh in the buildingTòa nhà?
140
415000
4000
thì không thấy có nhà vệ sinh nữ trong tòa nhà?
07:17
Which would seemhình như to suggestđề nghị that apartheidphân biệt chủng tộc
141
419000
2000
Có vẻ như là chế độ A-pác-thai
07:19
was entirelyhoàn toàn the businesskinh doanh of menđàn ông.
142
421000
2000
là chuyện hoàn toàn của đàn ông.
07:22
All of this to say, that despitemặc dù the horrorkinh dị, and despitemặc dù the deathtử vong,
143
424000
4000
Tất cả những điều này nói rằng dù cho sự kinh hãi, và dù cho sự chết,
07:26
womenđàn bà are never really countedtính.
144
428000
3000
phụ nữ chưa từng đáng kể đến.
07:29
TheirCủa họ humanitynhân loại never seemsdường như to mattervấn đề very much to us.
145
431000
4000
Nhân tính của họ có vẻ như chưa từng quan trọng với chúng tôi.
07:34
When I was growingphát triển up in NigeriaNigeria --
146
436000
3000
Khi tôi lớn lên tại Nigeria
07:37
and I shouldn'tkhông nên say NigeriaNigeria, because that's too generalchung,
147
439000
2000
và đáng ra tôi không nên nói Nigeria vì nó chung chung quá,
07:39
but in AfikpoAfikpo, the IgboIgbo partphần of the countryQuốc gia where I'm from --
148
441000
3000
nhưng là tại Urhobo, vùng người Igbo quê tôi,
07:42
there were always riteslễ nghi of passageđoạn văn for youngtrẻ menđàn ông.
149
444000
3000
luôn có lễ trưởng thành cho nam giới trẻ.
07:45
MenNgười đàn ông were taughtđã dạy to be menđàn ông in the wayscách in which we are not womenđàn bà,
150
447000
4000
Nam giới được dạy làm đàn ông theo một cách mà nghĩa là không phải đàn bà,
07:49
that's essentiallybản chất what it is.
151
451000
2000
chủ yếu là thế.
07:51
And a lot of ritualsnghi lễ involvedcó tính liên quan killinggiết chết, killinggiết chết little animalsđộng vật,
152
453000
4000
Và rất nhiều nghi thức liên quan đến giết chóc, giết súc sinh nho nhỏ,
07:55
progressingtiến bộ alongdọc theo, so when I turnedquay 13 --
153
457000
2000
đi kèm với lễ, vậy nên khi tôi 13 tuổi
07:57
and, I mean, it madethực hiện sensegiác quan, it was an agrarianruộng đất communitycộng đồng,
154
459000
3000
và, ý tôi là, nó hợp lý, vì đó là một cộng đồng nông nghiệp,
08:00
somebodycó ai had to killgiết chết the animalsđộng vật,
155
462000
2000
ai đó phải giết súc vật thôi,
08:02
there was no WholeToàn bộ FoodsThực phẩm you could go and get kangarooKangaroo steakbít tết at --
156
464000
3000
đâu có tiệm thức ăn chế biến sẵn nào để mà đi mua kangaroo steak đâu...
08:05
so when I turnedquay 13, it was my turnxoay now to killgiết chết a goatcon dê.
157
467000
5000
nên khi tôi 13, đến lược tôi phải giết một con dê.
08:10
And I was this weirdkỳ dị, sensitivenhạy cảm kidđứa trẻ, who couldn'tkhông thể really do it,
158
472000
4000
Hồi đó tôi là một đứa nhỏ lạ lẫm, nhạy cảm mà không thực sự có thể làm việc đó,
08:14
but I had to do it.
159
476000
2000
nhưng tôi phải làm.
08:16
And I was supposedgiả định to do this alonemột mình.
160
478000
2000
Và đáng lẽ tôi phải làm một mình.
08:18
But a friendngười bạn of minetôi, calledgọi là EmmanuelEmmanuel,
161
480000
2000
Nhưng một người bạn của tôi, tên Emmanuel,
08:20
who was significantlyđáng kể olderlớn hơn than me,
162
482000
2000
lớn tuổi hơn tôi rõ rệt,
08:22
who'dai muốn been a boycon trai soldierlính duringsuốt trong the BiafranBiafran warchiến tranh,
163
484000
2000
anh ấy từng là lính nhí trong cuộc chiến Biafran,
08:24
decidedquyết định to come with me.
164
486000
3000
đi cùng với tôi.
08:27
Which sortsắp xếp of madethực hiện me feel good,
165
489000
3000
Điều đó khiến tôi yên tâm,
08:30
because he'danh ấy seenđã xem a lot of things.
166
492000
2000
vì anh ấy đã từng thấy nhiều lắm.
08:32
Now, when I was growingphát triển up, he used to tell me
167
494000
2000
Hồi tôi đang mới lớn, anh hay kể tôi nghe
08:34
storiesnhững câu chuyện about how he used to bayonetlưỡi lê people,
168
496000
2000
chuyện anh hay đâm lê người ta,
08:36
and theirhọ intestinesruột would fallngã out, but they would keep runningđang chạy.
169
498000
3000
rồi ruột của họ rớt ra, nhưng họ vẫn chạy tiếp.
08:39
So, this guy comesđến with me.
170
501000
3000
Vậy là anh này cùng đi với tôi,
08:42
And I don't know if you've ever heardnghe a goatcon dê, or seenđã xem one --
171
504000
3000
tôi không biết là bạn có bao giờ nghe tiếng dê kêu, hay từng thấy dê...
08:45
they soundâm thanh like humanNhân loại beingschúng sanh,
172
507000
2000
chúng kêu nghe như người vậy,
08:47
that's why we call tragediesbi kịch "a songbài hát of a goatcon dê."
173
509000
3000
vì vậy chúng tôi gọi bi kịch là "bài hát của con dê".
08:50
My friendngười bạn BradBrad KesslerKessler saysnói that we didn't becometrở nên humanNhân loại
174
512000
5000
Bạn tôi, Brad Kessler, nói rằng chúng ta đã không trở thành người
08:55
untilcho đến we startedbắt đầu keepingduy trì goats.
175
517000
2000
cho đến khi chúng ta bắt đầu chăn dê.
08:57
AnywayDù sao, a goat's eyesmắt are like a child'scủa trẻ em eyesmắt.
176
519000
5000
Dù sao, mắt dê nhìn như mắt trẻ con ấy.
09:02
So when I triedđã thử to killgiết chết this goatcon dê and I couldn'tkhông thể,
177
524000
2000
Nên khi tôi cố giết con dê đó và không thể,
09:04
EmmanuelEmmanuel bentcong down, he putsđặt his handtay over the mouthmiệng of the goatcon dê,
178
526000
5000
Emmanuel khom xuống, đặt tay lên miệng con dê,
09:09
coversbao gồm its eyesmắt, so I don't have to look into them,
179
531000
3000
che mắt nó lại, để tôi không phải nhìn vào đấy,
09:12
while I killgiết chết the goatcon dê.
180
534000
2000
khi tôi giết con dê.
09:15
It didn't seemhình như like a lot, for this guy who'dai muốn seenđã xem so much,
181
537000
4000
Xem có vẻ chẳng có gì lắm, đối với một gã từng trãi như thế,
09:19
and to whomai the killinggiết chết of a goatcon dê mustphải have seemeddường như
182
541000
2000
và với anh ấy, giết một con dê đáng ra là
09:21
suchnhư là a quotidianquotidian experiencekinh nghiệm,
183
543000
2000
chuyện quá bình thường,
09:23
still foundtìm it in himselfbản thân anh ấy to try to protectbảo vệ me.
184
545000
4000
Vậy mà trong tâm anh vẫn thấy phải bảo vệ tôi.
09:29
I was a wimpwimp.
185
551000
2000
Tôi đã rất nhát gan.
09:31
I criedkhóc for a very long time.
186
553000
2000
Tôi khóc lâu dữ lắm.
09:33
And afterwardssau đó, he didn't say a wordtừ.
187
555000
2000
Và sau đó, anh chẳng hề nói gì cả.
09:35
He just satngồi there watchingxem me crykhóc for an hourgiờ.
188
557000
2000
chỉ ngồi đó và nhìn tôi khóc cả giờ.
09:37
And then afterwardssau đó he said to me,
189
559000
2000
Rồi sau đó, anh nói với tôi:
09:39
"It will always be difficultkhó khăn, but if you crykhóc like this everymỗi time,
190
561000
5000
"Nó sẽ luôn là khó khăn, nhưng nếu em khóc như vậy mỗi lần,
09:44
you will diechết of heartbreaksự đau lòng.
191
566000
2000
em sẽ chết vì vỡ tim mất."
09:46
Just know that it is enoughđủ sometimesđôi khi
192
568000
3000
Chỉ cần biết là, đôi lúc
09:49
to know that it is difficultkhó khăn."
193
571000
3000
biết rằng nó khó khăn là đủ rồi.
09:54
Of coursekhóa học, talkingđang nói about goats makeslàm cho me think of sheepcừu,
194
576000
3000
Dĩ nhiên khi nó về dê thì làm tôi nghĩ đến cừu,
09:57
and not in good wayscách.
195
579000
2000
theo một cách không hay.
09:59
(LaughterTiếng cười)
196
581000
2000
(Cười đùa)
10:01
So, I was bornsinh ra two daysngày after ChristmasGiáng sinh.
197
583000
4000
Tôi sinh 2 ngày sau Giáng sinh .
10:05
So growingphát triển up, you know, I had a cakebánh ngọt and everything,
198
587000
3000
Nên lớn lên tôi có bánh kem và đủ thứ,
10:08
but I never got any presentsquà tặng, because, bornsinh ra two daysngày after ChristmasGiáng sinh.
199
590000
4000
nhưng tôi chưa từng có quà, vì tôi sinh sau Giáng sinh 2 ngày.
10:13
So, I was about ninechín, and my uncleChú had just come back from GermanyĐức,
200
595000
3000
Hồi tôi khoảng 9 tuổi, chú tôi vừa mới đi Đức về,
10:16
and we had the CatholicGiáo hội công giáo priestthầy tu over,
201
598000
3000
và chúng tôi có cha sứ đến chơi nhà,
10:19
my mothermẹ was entertaininggiải trí him with teatrà.
202
601000
2000
mẹ tôi đang đãi trà ông ấy,
10:21
And my uncleChú suddenlyđột ngột saysnói, "Where are Chris'Chris' presentsquà tặng?"
203
603000
4000
và chú tôi đột nhiên nói: "Quà của Chris đâu rồi?"
10:25
And my mothermẹ said, "Don't talk about that in fronttrước mặt of guestskhách."
204
607000
4000
Và mẹ tôi nói:" Đừng nói chuyện đó trước mặt khách."
10:29
But he was desperatetuyệt vọng to showchỉ that he'danh ấy just come back,
205
611000
3000
Nhưng mà chú tôi rất muốn thể hiện mình vừa mới về,
10:32
so he summonedtriệu tập me up, and he said,
206
614000
2000
nên chú gọi tôi ra, và nói:
10:34
"Go into the bedroomphòng ngủ, my bedroomphòng ngủ.
207
616000
2000
"Vào phòng ngủ, phòng chú ấy.
10:36
Take anything you want out of the suitcaseva li.
208
618000
2000
Lấy bất cứ thứ gì con thích trong vali.
10:38
It's your birthdaysinh nhật presenthiện tại."
209
620000
2000
Quà sinh nhật của con đó"
10:40
I'm sure he thought I'd take a booksách or a shirtáo sơ mi,
210
622000
2000
Tôi chắc là chú nghĩ tôi sẽ lấy sách hay áo gì đấy,
10:42
but I foundtìm an inflatablebơm hơi sheepcừu.
211
624000
3000
nhưng tôi tìm thấy một con cừu bơm hơi.
10:45
(LaughterTiếng cười)
212
627000
6000
(Khán giả cười)
10:51
So, I blewthổi it up and ranchạy into the livingsống roomphòng,
213
633000
2000
Nên tôi thổi nó lên và chạy vào phòng khách,
10:53
my fingerngón tay where it shouldn'tkhông nên have been,
214
635000
2000
trỏ tay vào nơi đáng ra không nên trỏ,
10:55
I was wavingvẫy this buzzingtiếng vo vo sheepcừu around,
215
637000
3000
tôi đang vẫy vẫy con cừu kêu beep beep,
10:58
and my mothermẹ lookednhìn like she was going to diechết of shocksốc.
216
640000
3000
và mẹ tôi làm như là sắp chết vì sốc vậy.
11:01
(LaughterTiếng cười)
217
643000
2000
(Cười)
11:04
And FatherCha McGetrickMcGetrick was completelyhoàn toàn unflusteredunflustered,
218
646000
3000
Và Cha McGetrick rất bình thản,
11:07
just stirredkhuấy his teatrà and lookednhìn at my mothermẹ and said,
219
649000
2000
chỉ khuấy ly trà và nhìn mẹ tôi nói,
11:09
"It's all right DaphneDaphne, I'm ScottishNgười Scotland."
220
651000
3000
"Không sao đâu Daphne, tôi là người Scotland mà"
11:12
(LaughterTiếng cười)
221
654000
2000
(Khán giả cười vang)
11:14
(ApplauseVỗ tay)
222
656000
14000
(Vỗ tay)
11:28
My last daysngày in prisonnhà tù, the last 18 monthstháng,
223
670000
6000
Những ngày cuối trong tù của tôi, 18 tháng cuối,
11:34
my cellmatecellmate -- for the last yearnăm, the first yearnăm of the last 18 monthstháng --
224
676000
4000
bạn tù của tôi, trong năm ấy, năm đầu của 18 tháng..
11:38
my cellmatecellmate was 14 yearsnăm old.
225
680000
3000
Bạn tù của tôi là cậu bé 14 tuổi.
11:41
The nameTên was JohnJohn JamesJames,
226
683000
3000
Tên là John James,
11:44
and in those daysngày, if a familygia đình memberhội viên committedcam kết a crimetội ác,
227
686000
4000
và hồi đó nếu mà một người trong nhà phạm tội,
11:48
the militaryquân đội would holdgiữ you as ransomđòi tiền chuộc
228
690000
3000
nhà binh sẽ giữ bạn như là con tin
11:51
tillcho đến your familygia đình turnedquay themselvesbản thân họ in.
229
693000
2000
đến khi gia đình bạn ra tòng.
11:53
So, here was this 14-year-old-tuổi kidđứa trẻ on deathtử vong rowhàng.
230
695000
3000
Vậy là cậu trai 14 tuổi này đang chờ án tử.
11:56
And not everybodymọi người on deathtử vong rowhàng was a politicalchính trị prisonertù nhân.
231
698000
2000
Và không phải ai mang án tử đều là tù nhân chính trị..
11:58
There were some really badxấu people there.
232
700000
3000
Cũng có những tên rất xấu xa.
12:01
And he had smuggledbuôn lậu in two comicstruyện tranh, two comichài hước bookssách --
233
703000
3000
Cậu ấy mang vào được hai quyển truyện tranh, 2 quyển truyện
12:04
"SpidermanNgười nhện" and "X-MenX-Men."
234
706000
2000
Người nhện (Spiderman) và X-men.
12:06
He was obsessedbị ám ảnh.
235
708000
1000
Cậu ấy mê lắm,
12:07
And when he got tiredmệt mỏi of readingđọc hiểu them,
236
709000
2000
Khi mà đọc chán rồi,
12:09
he startedbắt đầu to teachdạy the menđàn ông in deathtử vong rowhàng how to readđọc,
237
711000
4000
cậu bắt đầu dạy bọn tử tù đọc chữ
12:13
with these comichài hước bookssách.
238
715000
2000
với những quyển truyện ấy.
12:15
And so, I remembernhớ lại night after night,
239
717000
4000
Thế là, tôi nhớ đêm từng đêm,
12:19
you'dbạn muốn hearNghe all these menđàn ông, these really hardenedcứng criminalstội phạm,
240
721000
2000
bạn có thể nghe bọn họ, những tên tù sừng sỏ,
12:21
huddledhuddled around JohnJohn JamesJames, recitingđọc, "Take that, SpideySpidey!"
241
723000
5000
lúi xúi xung quanh John James, đọc theo: "Bắt lấy, Người Nhện!"
12:26
(LaughterTiếng cười)
242
728000
2000
(Cười)
12:28
It's incredibleđáng kinh ngạc.
243
730000
2000
Thật đáng kinh ngạc.
12:31
I was really worriedlo lắng.
244
733000
2000
Tôi lúc đó lo lắm.
12:33
He didn't know what deathtử vong rowhàng meantý nghĩa.
245
735000
2000
Cậu ấy chẳng biết án tử là gì cả.
12:35
I'd been there twicehai lần,
246
737000
2000
Tôi đi tù hai lần rồi,
12:37
and I was terriblykhủng khiếp afraidsợ that I was going to diechết.
247
739000
2000
và tôi sợ chết khủng khiếp.
12:39
And he would always laughcười, and say,
248
741000
2000
Và cậu ấy luôn cười và nói:
12:41
"Come on, man, we'lltốt make it out."
249
743000
2000
"Thôi mà mầy, mình sẽ thoát thôi"
12:43
Then I'd say, "How do you know?"
250
745000
2000
Rồi tôi nói: "Sao mầy biết?"
12:45
And he said, "Oh, I heardnghe it on the grapevinecây nho."
251
747000
3000
Thì cậu ấy nói: "Ờ, tao nghe nói vậy ở vườn nho"
12:49
They killedbị giết him.
252
751000
2000
Họ giết cậu ấy.
12:51
They handcuffedcòng tay him to a chaircái ghế,
253
753000
3000
Họ trói tay cậu ấy vào cái ghế,
12:54
and they tackedtacked his penisdương vật to a tablebàn with a six-inch6-inch nailmóng tay,
254
756000
5000
và họ đóng đinh dương vật cậu ấy vào cái bàn với cái đinh tất rưỡi.
13:00
then left him there to bleedchảy máu to deathtử vong.
255
762000
3000
Rồi bỏ cậu ấy chảy máu cho đến chết.
13:03
That's how I endedđã kết thúc up in solitaryđơn độc, because I let my feelingscảm xúc be knownnổi tiếng.
256
765000
8000
Thế là tôi đơn độc, vì tôi chia sẽ xúc cảm của mình.
13:12
All around us, everywheremọi nơi, there are people like this.
257
774000
5000
Xung quanh ta, khắp nơi, luôn có những người như thế.
13:17
The IgboIgbo used to say that they builtđược xây dựng theirhọ ownsở hữu godsthần.
258
779000
6000
Người Igbo thường nói rằng chính họ dựng lên các thần.
13:23
They would come togethercùng với nhau as a communitycộng đồng,
259
785000
2000
Họ sẽ đến với nhau như là cộng đồng,
13:25
and they would expressbày tỏ a wishmuốn.
260
787000
3000
và bày tỏ lời nguyện cầu.
13:28
And theirhọ wishmuốn would then be broughtđưa to a priestthầy tu,
261
790000
2000
Và lời nguyện của họ được mang đến cho thầy pháp
13:30
who would find a rituallễ nghi objectvật,
262
792000
3000
người sẽ tìm một vật linh
13:33
and the appropriatethích hợp sacrificesHy sinh would be madethực hiện,
263
795000
2000
và những hiến tế thích đáng được tiến hành,
13:35
and the shrineMiếu thờ would be builtđược xây dựng for the god.
264
797000
3000
và vị thần sẽ được dựng đền thờ.
13:38
But if the god becameđã trở thành unrulyngô nghịch and beganbắt đầu to askhỏi for humanNhân loại sacrificesự hy sinh,
265
800000
5000
Nhưng nếu vị thần trở nên hung bạo và bắt đầu đòi nhiến tế mạng người,
13:43
the IgbosIgbos would destroyhủy hoại the god.
266
805000
2000
người Igbo sẽ hủy hoại vị thần ấy.
13:45
They would knockKnock down the shrineMiếu thờ,
267
807000
3000
Họ sẽ phá bỏ đền thờ,
13:48
and they would stop sayingnói the god'sthần nameTên.
268
810000
2000
và ngừng gọi tên vị thần.
13:50
This is how they cameđã đến to reclaimđòi lại theirhọ humanitynhân loại.
269
812000
5000
Đó là cách họ tìm lại nhân tính của họ.
13:55
EveryMỗi day, all of us here,
270
817000
2000
Từng ngày, mỗi chúng ta ở đây,
13:57
we're buildingTòa nhà godsthần that have goneKhông còn rampanthung hăng,
271
819000
3000
chúng ta đang tạo ra những vị thần mà đã trở nên hung hăng,
14:00
and it's time we startedbắt đầu knockingva chạm them down
272
822000
3000
và đã đến lúc chúng ta bắt đầu đánh đổ đi những thần ấy,
14:03
and forgettingquên đi theirhọ namestên.
273
825000
2000
và quên đi tên của chúng.
14:06
It doesn't requireyêu cầu a tremendousto lớn thing.
274
828000
3000
Điều ấy không đòi hỏi gì lớn lao.
14:09
All it requiresđòi hỏi is to recognizenhìn nhận amongtrong số us, everymỗi day --
275
831000
4000
Tất cả cần có là nhận ra trong chúng ta, hàng ngày,
14:13
the fewvài of us that can see -- are surroundedĐược bao quanh by people
276
835000
3000
một vài trong chúng ta có thể thấy, được bao quanh bởi những người
14:16
like the onesnhững người I've told you.
277
838000
3000
như những người tôi đã kể bạn nghe.
14:19
There are some of you in this roomphòng, amazingkinh ngạc people,
278
841000
3000
Vài người trong chúng ta trong thính phòng, những con người tuyệt vời,
14:22
who offerphục vụ all of us the mirrorgương to our ownsở hữu humanitynhân loại.
279
844000
5000
mang đến cho chúng ta tấm gương để soi vào nhân tính của mình.
14:28
I want to endkết thúc with a poembài thơ by an AmericanNgười Mỹ poetnhà thơ calledgọi là LucilleLucille CliftonClifton.
280
850000
5000
Tôi xin kết thúc với một bài thơ của một nhà thơ Mỹ bút danh Lucille Clifton.
14:33
The poembài thơ is calledgọi là "LibationLibation," and it's for my friendngười bạn VusiVusi
281
855000
5000
Tựa bài thơ là "Rượu Kính", xin dành tặng cho bạn tôi Vusi
14:38
who is in the audiencethính giả here somewheremột vài nơi.
282
860000
2000
đang hiện diện trong thính giả ở đây.
14:42
"LibationLibation,
283
864000
2000
"Rượu Kính"
14:44
NorthBắc CarolinaCarolina, 1999.
284
866000
3000
Bắc Carolina, 1999.
14:47
I offerphục vụ to this groundđất, this ginrượu gin.
285
869000
6000
"Xin dâng cho đất này, rượu này.
14:54
I imaginetưởng tượng an old man cryingkhóc here,
286
876000
3000
Tôi hình dung ông lão đang khóc đây,
14:57
out of the sightthị giác of the overseeroverseer.
287
879000
4000
Xa khuất tầm nhìn của đốc công
15:01
He pushesđẩy his tonguelưỡi throughxuyên qua a holelỗ
288
883000
3000
Ông đặt lưỡi mình qua cái lỗ
15:04
where his toothrăng would be, if he were wholetoàn thể.
289
886000
4000
Nơi là răng, nếu ông ta trọn vẹn.
15:09
It achesđau nhức in that spacekhông gian where his toothrăng would be,
290
891000
4000
Nó đau nơi cái răng đã từng,
15:13
where his landđất đai would be,
291
895000
3000
Nơi đất mẹ đã từng,
15:16
his housenhà ở, his wifengười vợ, his sonCon trai, his beautifulđẹp daughterCon gái.
292
898000
6000
Nhà, vợ, con trai và con gái xinh.
15:22
He wipeskhăn giấy ướt sorrownỗi buồn from his faceđối mặt,
293
904000
5000
Ông lau khổ đau khỏi mặt mình,
15:27
and putsđặt his thirstykhát nước fingerngón tay to his thirstykhát nước tonguelưỡi,
294
909000
4000
Và đưa tay khát vào lưỡi khát,
15:31
and tastesmùi vị the saltMuối.
295
913000
3000
Và nếm vị mặn.
15:37
I call a nameTên that could be his.
296
919000
2000
Tôi gọi cái tên có thể của ông ấy,
15:39
This is for you, old man.
297
921000
4000
Đây dành cho ông, ông lão.
15:44
This ginrượu gin, this saltymặn earthtrái đất."
298
926000
4000
Rượu này, đất mặn này."
15:48
Thank you.
299
930000
2000
Xin cảm ơn.
15:50
(ApplauseVỗ tay)
300
932000
19000
(Vỗ tay)
Translated by KHOA TRAN
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chris Abani - Novelist, poet
Imprisoned three times by the Nigerian government, Chris Abani turned his experience into poems that Harold Pinter called "the most naked, harrowing expression of prison life and political torture imaginable." His novels include GraceLand (2004) and The Virgin of Flames (2007).

Why you should listen

Chris Abani's first novel, published when he was 16, was Masters of the Board, a political thriller about a foiled Nigerian coup. The story was convincing enough that the Nigerian government threw him in jail for inciting a coincidentally timed real-life coup. Imprisoned and tortured twice more, he channeled the experience into searing poetry.

Abani's best-selling 2004 novel GraceLand is a searing and funny tale of a young Nigerian boy, an Elvis impersonator who moves through the wide, wild world of Lagos, slipping between pop and traditional cultures, art and crime. It's a perennial book-club pick, a story that brings the postcolonial African experience to vivid life.

Now based in Los Angeles, Abani published The Virgin of Flames in 2007. He is also a publisher, running the poetry imprint Black Goat Press.

More profile about the speaker
Chris Abani | Speaker | TED.com