ABOUT THE SPEAKER
Corneille Ewango - Botanist and activist
As a botanist at the Okapi Wildlife Reserve in the Congo basin, Corneille Ewango has faced down poachers and soldiers who threaten this delicate and vital ecosystem.

Why you should listen

Corneille Ewango grew up in a family of poachers and hunters -- it was simply a way of life in his village. But when he got the chance to go to school, he found a new mission -- to study and preserve the flora and fauna of his region, the Congo Basin forest. In his passion for the forest, Ewango found himself an unwitting hero, taking bold steps to secure its resources and convince warring parties to leave it in peace.

The Congo Basin's great forests are under pressure from many angles. Settlers look here for fresh farmland; miners look for deposits of valuable col-tan; and soldiers fight over the forests both as territory to be won and as a resource for bush meat (from the threatened okapi) and cooking charcoal. It's home to families of pygmies and herds of okapi -- and a treasure house of green, growing things.

Ewango won the Goldman Environmental Prize in 2005 for his work at the Okapi Faunal Reserve in the Democratic Republic of Congo, a World Heritage Site. He's now studying in the United States.

More profile about the speaker
Corneille Ewango | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Corneille Ewango: A hero of the Congo forest

Corneille Ewango: Người hùng rừng Congo

Filmed:
495,523 views

Nhà thực vật học Corneille Ewango nói về công việc của anh ấy ở khu bảo tồn động vật Okapi tại vùng lưu vực Congo -- và công việc phi thường của anh ấy là bảo vệ khu vực khỏi nạn săn trộm, khai mỏ và những cuộc nội chiến đang hoành hành.
- Botanist and activist
As a botanist at the Okapi Wildlife Reserve in the Congo basin, Corneille Ewango has faced down poachers and soldiers who threaten this delicate and vital ecosystem. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I don't speaknói EnglishTiếng Anh.
0
0
2000
Tôi không nói tiếng Anh.
00:14
I startkhởi đầu speakingnói EnglishTiếng Anh, learninghọc tập EnglishTiếng Anh, about a yearnăm agotrước.
1
2000
4000
Tôi bắt đầu nói tiếng Anh ,
học tiếng Anh, khoảng một năm trước.
00:18
I speaknói FrenchTiếng Pháp and I grewlớn lên up with FrenchTiếng Pháp, so my EnglishTiếng Anh is FranglaisFranglais.
2
6000
7000
Tôi nói tiếng Pháp và lớn lên ở Pháp,
vì vậy tiếng Anh của tôi là Anh-Pháp.
00:25
I'm bornsinh ra in the WesternTây CongoCongo, in an areakhu vực around here,
3
13000
5000
Tôi sinh ở miền Tây Cộng hòa Congo,
tại một vùng quanh đây,
00:30
and then wentđã đi to universitytrường đại học in KisanganiKisangani.
4
18000
5000
và rồi tôi học đại học ở Kisangani.
00:35
And after I finishedđã kết thúc, I wentđã đi to this areakhu vực, the IturiIturi ForestRừng.
5
23000
4000
Và sau khi học xong,
tôi tới vùng này, rừng Ituri.
00:39
But what I've been doing --
6
27000
2000
Nhưng những gì tôi làm --
00:41
when I was about 14, I grewlớn lên in my uncle'schú của chú housenhà ở.
7
29000
7000
khi lên 14, tôi
lớn lên ở nhà của chú mình.
00:48
And my fathercha was a soldierlính,
8
36000
3000
Và bố tôi là một người lính,
00:51
and my uncleChú was a fishermanngư dân and alsocũng thế a poacherpoacher.
9
39000
4000
và chú tôi là ngư dân
và cũng là một thợ săn trộm.
00:55
What I've been doing from 14 to 17 was,
10
43000
5000
Những gì tôi làm
từ lúc 14 tuổi đến lúc 19 tuổi là,
01:00
I was assistinghỗ trợ them collectingthu gom ivoryngà voi tuskNgà, meatthịt
11
48000
7000
tôi giúp họ thu lượm ngà voi, thịt
01:07
and whateverbất cứ điều gì they were killinggiết chết, poachingsăn bắt trộm, huntingsăn bắn in the forestrừng,
12
55000
4000
và bất kỳ con gì họ giết được,
trộm được, săn được trong rừng,
01:11
bringmang đến it in the mainchủ yếu citythành phố to get accesstruy cập to the marketthị trường.
13
59000
4000
mang nó vào thành phố để tới chợ.
01:16
But finallycuối cùng, I got myselfriêng tôi involvedcó tính liên quan.
14
64000
4000
Nhưng cuối cùng, tôi đã tham gia vào.
01:20
Around 17 to 20 yearsnăm, I becameđã trở thành, myselfriêng tôi, a poacherpoacher.
15
68000
6000
Trong 17 đến 20 năm, chính tôi
đã trở thành một kẻ săn trộm.
01:27
And I wanted to do it, because -- I believedtin -- to continuetiếp tục my studieshọc.
16
75000
5000
Và tôi đã muốn làm điều đó, bởi vì
-- tôi tin -- để được tiếp tục việc học.
01:32
I wanted to go to universitytrường đại học, but my fathercha was poornghèo nàn, my uncleChú even.
17
80000
4000
Tôi muốn học lên đại học, nhưng
bố tôi nghèo, chú tôi cũng vậy.
01:36
So, I did it.
18
84000
2000
Cho nên, tôi đã làm việc đó.
01:38
And for threesố ba to fourbốn yearsnăm, I wentđã đi to universitytrường đại học.
19
86000
4000
Và trong vòng 3
đến 4 năm, tôi vào đại học.
01:42
For threesố ba timeslần, I appliedáp dụng to biomedicaly sinh sciencekhoa học, to be a doctorBác sĩ.
20
90000
5000
Tới 3 lần, tôi nộp đơn vào ngành y,
để trở thành bác sĩ.
01:48
I didn't succeedthành công.
21
96000
2000
Tôi đã không thành công.
01:50
I was havingđang có my inscriptionschữ khắc, my admissionnhập học to biologysinh học.
22
98000
4000
Tôi nộp hồ sơ và được
nhận vào ngành sinh vật học.
Và tôi tự nhủ: ''Không đâu,
mình sẽ không làm vậy''.
01:55
And I said, "No way, I'm not doing it.
23
103000
2000
01:57
My family'scủa gia đình poornghèo nàn, my areakhu vực don't have better healthSức khỏe carequan tâm.
24
105000
4000
Nhà tôi nghèo, khu tôi ở không
có sự chăm sóc y tế khá hơn được.
02:01
I want to be a doctorBác sĩ to servephục vụ them."
25
109000
2000
Tôi muốn làm bác sĩ để phục vụ họ.''
02:03
ThreeBa timeslần, that meanscó nghĩa threesố ba yearsnăm, and I startkhởi đầu gettingnhận được old.
26
111000
5000
Ba lần, nghĩa là ba năm,
và tôi bắt đầu trưởng thành hơn.
02:08
I say, "Oh, no, I continuetiếp tục."
27
116000
2000
Tôi nói: ''Oh, tiếp tục thôi.''
02:10
So, I did tropicalnhiệt đới ecologysinh thái học and plantthực vật botanythực vật học.
28
118000
5000
Do đó, tôi đã nghiên cứu về thực vật học
và sinh thái học nhiệt đới.
02:16
When I finishedđã kết thúc, I wentđã đi to the IturiIturi ForestRừng for my internshipthực tập.
29
124000
4000
Khi học xong, tôi đã tới
rừng Ituri để thực tập.
02:20
It's where I really gettingnhận được passionniềm đam mê with what I'm doing
30
128000
4000
Đó là nơi tôi thật sự đam mê
với những điều tôi đang làm
02:24
right up to now -- I'm standingđứng in fronttrước mặt of you --
31
132000
4000
cho đến giờ -- khi tôi
đứng trước các bạn --
02:28
doing botanythực vật học and wildlifeđộng vật hoang dã conservationbảo tồn.
32
136000
3000
làm công tác bảo tồn thực vật học
và động vật hoang dã.
02:32
That time the IturiIturi ForestRừng was createdtạo as a forestrừng reservedự trữ
33
140000
4000
Lúc này rừng Ituri đã được
gây dựng như một rừng bảo tồn
02:36
with some animalsđộng vật and alsocũng thế plantscây.
34
144000
5000
với vài loại động vật và cả thực vật.
02:41
And the trainingđào tạo centerTrung tâm there was builtđược xây dựng
35
149000
2000
Và trung tâm huấn luyện
đã được xây ở đó
02:43
around the scientificthuộc về khoa học CongoleseCongo staffcán bộ
36
151000
5000
gần các nhân viên của
hội đồng khoa học Congo
02:48
and some AmericanNgười Mỹ scientistscác nhà khoa học alsocũng thế.
37
156000
3000
và một vài nhà khoa học Mỹ nữa.
02:51
So, the OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn protectsbảo vệ numbercon số --
38
159000
3000
Vì vậy, hội đồng
Bảo tồn Động vật Okapi bảo vệ số lượng --
02:54
I think that is the largestlớn nhất numbercon số of elephantsvoi
39
162000
4000
tôi nghĩ rằng đó là số voi lớn nhất
02:58
we have right now in protectedbảo vệ areaskhu vực in CongoCongo.
40
166000
3000
chúng tôi có lúc này
tại những vùng được bảo vệ ở Congo.
03:01
It has alsocũng thế chimpanzeestinh tinh.
41
169000
2000
Có cả những con tinh tinh nữa.
03:03
And it has been namedđặt tên OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn
42
171000
3000
Và nó đã được đặt tên
là Khu Bảo tồn Động vật Okapi
03:06
because of this beautifulđẹp creaturesinh vật.
43
174000
3000
chính vì sinh vật xinh đẹp này.
03:09
That is a forestrừng giraffehươu cao cổ.
44
177000
2000
Đây là hươu cao cổ sống ở rừng nhiệt đới.
03:11
I think you guys know it quitekhá well.
45
179000
3000
Tôi nghĩ các bạn biết nó rất rõ.
03:14
Here we have savannaSavanna giraffeshươu cao cổ,
46
182000
2000
Ở đây chúng tôi có hươu cao cổ xavan,
03:16
but throughxuyên qua evolutionsự phát triển we have this forestrừng giraffehươu cao cổ
47
184000
5000
nhưng nhờ phát triển chúng tôi có
loài hươu cao cổ nhiệt đới
03:21
that livescuộc sống only in CongoCongo.
48
189000
2000
chỉ sống ở Congo này.
03:23
It has alsocũng thế some beautifulđẹp primateslinh trưởng.
49
191000
3000
Nơi đây còn có vài
loài linh trưởng xinh đẹp.
13 loài -- sự trù phú nhất chúng tôi
có thể thấy tại một vùng ở châu Phi.
03:26
ThirteenMười ba speciesloài -- highestcao nhất diversitysự đa dạng we can find in one singleĐộc thân areakhu vực in AfricaAfrica.
50
194000
7000
03:33
And it has the IturiIturi ForestRừng itselfchinh no --
51
201000
3000
Và rừng Ituri sở hữu điều đó --
03:36
about 1,300 speciesloài of plantscây, so farxa knownnổi tiếng.
52
204000
5000
khoảng 1,300 loài cây,
được biết gần đây.
03:41
I joinedgia nhập the WildlifeĐộng vật hoang dã ConservationBảo tồn SocietyXã hội, workingđang làm việc there, in 1995,
53
209000
6000
Tôi đã gia nhập Hội Bảo tồn Động vật
hoang dã, làm việc ở đó, vào năm 1995
nhưng tôi bắt đầu làm việc với họ
khi còn là sinh viên năm 1991.
03:47
but I startedbắt đầu workingđang làm việc with them as a studentsinh viên in 1991.
54
215000
3000
03:50
I was appointedbổ nhiệm as a teachinggiảng bài assistanttrợ lý at my universitytrường đại học
55
218000
5000
Tôi đã được bổ nhiệm làm
trợ giảng ở trường đại học
03:55
because I accomplishedhoàn thành with honortôn vinh.
56
223000
4000
bởi vì tôi đã hoàn thành việc học danh dự.
03:59
But I didn't like the way -- the instructionchỉ dẫn I got was very poornghèo nàn.
57
227000
5000
Nhưng tôi không thích cách họ giáo dục
-- tôi học được rất ít.
04:04
And I wanted to be formedhình thành to a trainingđào tạo centerTrung tâm and a researchnghiên cứu centerTrung tâm.
58
232000
4000
Và tôi đã muốn được vào một trung tâm
huấn luyện và một trung tâm khảo sát.
04:08
With the endkết thúc of the dictatorshipchế độ độc tài regimechế độ of MobutuMobutu SeseSese SekoSeko,
59
236000
5000
Với sự chấm dứt nền độc tài
của tổng thống Mobutu Sese Seko,
04:13
that mostphần lớn of you know, life becameđã trở thành very, very difficultkhó khăn.
60
241000
5000
mà hầu hết các bạn đều biết,
đời sống trở nên cực kỳ khó khăn.
04:18
And the work we have been doing
61
246000
2000
Và công việc chúng tôi đã và đang làm
04:20
was completelyhoàn toàn difficultkhó khăn to do and to achieveHoàn thành it.
62
248000
4000
hoàn toàn không dễ thành công.
04:24
When KabilaKabila startedbắt đầu his movementphong trào to liberategiải phóng CongoCongo,
63
252000
5000
Khi tổng thống Kabila bắt đầu đánh
vào Cộng hòa Dân chủ Congo,
04:30
so MobutuMobutu soldiersbinh lính startedbắt đầu movingdi chuyển and retreatedrút lui.
64
258000
4000
thì quân của Mobutu cũng bắt đầu rút quân.
04:34
So they startedbắt đầu fleeingchạy trốn from the eastĐông to the westhướng Tây.
65
262000
4000
Bọn chúng bắt đầu thoát thân
từ miền đông tới miền tây.
04:38
And the OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn is there,
66
266000
3000
Và Khu bảo tồn Thực vật Okapi nằm ngay đó,
04:41
so there was a roadđường from GomaGoma, somewheremột vài nơi here,
67
269000
5000
nên đã có một con đường từ Goma,
một nơi ở đây,
04:46
and comingđang đến like this.
68
274000
2000
và ra đời như vậy.
04:48
So they mightcó thể go throughxuyên qua, passvượt qua throughxuyên qua the OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn.
69
276000
5000
Có lẽ chúng đã ngang qua
Khu Bảo tồn Thực vật Okapi.
04:53
CongoCongo has fivesố năm of the world'scủa thế giới richestgiàu nhất sitesđịa điểm of protectedbảo vệ areakhu vực,
70
281000
6000
Congo có năm trong số những vùng miền
giàu có nhất khu vực được bảo vệ,
04:59
and the OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn is one of them.
71
287000
3000
và Khu Bảo tồn Thực vật
Okapi là một trong số đó.
05:02
So soldierlính was fleeingchạy trốn in the OkapiOkapi FaunalĐộng ReserveKhu bảo tồn.
72
290000
3000
Quân lính đã thoát thân
vào Khu Bảo tồn Thực vật Okapi.
05:05
On theirhọ way, they lootedcướp phá everything.
73
293000
4000
Trên đường, chúng cướp bóc mọi thứ.
05:09
TortureTra tấn, warschiến tranh -- oh, my God, you can't believe.
74
297000
3000
Tra tấn, chiến tranh -- oh, Chúa ơi,
các bạn hẳn không tin đâu.
05:12
EveryMỗi personngười was looking his way -- where to go, we don't know.
75
300000
5000
Ai cũng đều tìm đường trốn --
đi đâu, chúng tôi không biết.
05:17
And it was for us, the youngtrẻ, the first time really
76
305000
3000
Và chính chúng tôi,
người trẻ, lần đầu thật sự
05:20
we hearNghe the languagengôn ngữ of warchiến tranh, of gunssúng.
77
308000
5000
nghe về ngôn ngữ
của chiến tranh, súng đạn.
05:25
And even people who facedphải đối mặt the rebellioncuộc nổi loạn of 1963,
78
313000
5000
Và thậm chí những
ai kinh qua trận bạo loạn năm 1963,
05:30
after our independenceđộc lập, they didn't believe what was happeningxảy ra.
79
318000
5000
sau độc lập, họ còn
không tin vào những gì đã diễn ra.
Bọn chúng giết người.
Chúng làm điều gì chúng muốn
05:36
They were killinggiết chết people. They were doing whateverbất cứ điều gì they want
80
324000
2000
05:38
because they have powerquyền lực.
81
326000
2000
bởi vì chúng có sức mạnh.
05:40
Who have been doing that?
82
328000
2000
Những ai đã và đang làm điều đó?
05:42
YoungTrẻ childrenbọn trẻ. ChildTrẻ em soldiersbinh lính.
83
330000
3000
Thiếu niên. Lính thiếu niên.
05:45
You can't askhỏi him how old he is because he has gunssúng.
84
333000
5000
Bạn không thể hỏi tuổi
cậu ta vì cậu ta có súng.
05:50
But I was from the westhướng Tây, workingđang làm việc in the eastĐông.
85
338000
3000
Nhưng tôi tới từ miền tây,
làm việc ở miền đông.
05:53
I even [at] that time was not speakingnói SwahiliTiếng Swahili.
86
341000
3000
Lúc này tôi thậm chí
còn không nói tiếng Swahili.
05:57
And when they cameđã đến, they lootedcướp phá everything.
87
345000
2000
Và khi chúng đến,
chúng cướp mọi thứ.
05:59
You can't speaknói LingalaLingala because LingalaLingala was from MobutuMobutu,
88
347000
4000
Bạn không thể nói tiếng Lingala
vì Lingala xuất phát từ Mobutu,
06:03
and everyonetất cả mọi người speakingnói LingalaLingala is soldierlính.
89
351000
3000
và ai nói tiếng Lingala thì là lính.
Và tôi cùng quê với cậu ta.
06:06
And I was from the sametương tự areakhu vực to him.
90
354000
2000
Tất cả bạn bè tôi đã nói rằng, chúng tôi
rời đi vì chúng tôi là mục tiêu.
06:08
All my friendsbạn bè said, we are leavingđể lại because we are a targetMục tiêu.
91
356000
3000
06:11
But I'm not going to the eastĐông, because I don't know SwahiliTiếng Swahili.
92
359000
4000
Nhưng tôi sẽ không tới miền đông,
vì tôi không biết tiếng Swahili.
06:15
I stayở lại. If I go, I will be killedbị giết.
93
363000
2000
Tôi ở lại. Nếu đi, tôi sẽ bị giết.
06:17
I can't go back to my areakhu vực -- it's more than 1,000 kilometerskm [away].
94
365000
4000
Tôi không thể quay trở lại chỗ
của mình -- hơn 1,000 kilomet [cách xa].
06:21
I stayedở lại after they lootedcướp phá everything.
95
369000
3000
Tôi đã ở lại sau khi
chúng cướp bóc mọi thứ.
06:24
We have been doing researchnghiên cứu on botanythực vật học,
96
372000
3000
Chúng tôi đã khảo sát về thực vật,
06:27
and we have a smallnhỏ bé herbariummẫu of 4,500 sheetstấm of plantscây.
97
375000
6000
và chúng tôi có một
bộ sưu tập nhỏ 4,500 mẫu cây khô.
06:33
We cutcắt tỉa, we drykhô and we packedđóng gói them,
98
381000
2000
Chúng tôi cắt, làm khô và đóng gói chúng,
06:35
we mountedgắn kết them on a folderthư mục.
99
383000
3000
chúng tôi ép chúng vào một tập.
06:38
PurposeMục đích: so that we startkhởi đầu them for agriculturenông nghiệp,
100
386000
4000
Mục đích: để chúng tôi
dùng vào nông nghiệp,
06:42
for medicinedược phẩm, for whateverbất cứ điều gì, and for sciencekhoa học,
101
390000
3000
thuốc men, bất kỳ ngành nào,
và cho khoa học
06:45
for the studyhọc of the florahệ thực vật and the changethay đổi of the forestrừng.
102
393000
4000
cho sự nghiên cứu hệ thực vật
và sự thay đổi của khu rừng.
06:49
That is people movingdi chuyển around, that's even PygmiesPygmies.
103
397000
3000
Đó là những người sống quanh đó,
kể cả tộc người lùn Pygmy.
06:52
And this is a brightsáng guy, hard-workingkhó làm việc personngười, and PygmyLe khoang cổ.
104
400000
7000
Và đây là một chàng trai thông minh,
một người chăm chỉ, và là người lùn Pygmy.
06:59
I've been workingđang làm việc with him about 10 yearsnăm.
105
407000
3000
Tôi đã làm việc với anh ta khoảng 10 năm.
07:02
And with soldiersbinh lính, they wentđã đi to the forestrừng for poachingsăn bắt trộm elephantsvoi.
106
410000
5000
Và bọn lính, chúng
vào rừng để săn trộm voi.
07:07
Because he's PygmyLe khoang cổ, he knowsbiết how to tracktheo dõi elephantsvoi in the forestrừng.
107
415000
4000
Vì là người lùn Pygmy, anh ta biết cách
lần dấu những con voi trong rừng.
07:11
He has been attackedtấn công by a leopardLeopard and they abandontừ bỏ him in the forestrừng.
108
419000
6000
Anh ta đã bị tấn công bởi một con báo
và họ cấm anh ta vào rừng.
07:17
They cameđã đến to told me, I have to savetiết kiệm him.
109
425000
3000
Họ đến nói với tôi rằng,
tôi phải cứu anh ta.
07:20
And what I did, I gaveđưa ra him just antibioticskháng sinh
110
428000
3000
Và tôi đã làm gì,
tôi chỉ cho anh ta dùng thuốc kháng sinh
07:23
that we carequan tâm for tuberculosisbệnh lao.
111
431000
4000
mà chúng tôi dùng cho bệnh lao.
07:27
And fortunatelymay mắn, I savedđã lưu his life.
112
435000
3000
Và may mắn thay, tôi đã cứu sống anh ta.
07:30
And that was the languagengôn ngữ of the warchiến tranh.
113
438000
4000
Và đó là ngôn ngữ của chiến tranh.
07:34
EverywhereỞ khắp mọi nơi there has been constantkhông thay đổi extractionkhai thác of mineralkhoáng sản,
114
442000
5000
Nơi nào cũng có nạn khai khoáng liên miên,
07:39
killinggiết chết animalsđộng vật, the loggingkhai thác gỗ timbersgỗ and so on.
115
447000
4000
giết chóc động vật, đốn gỗ và v.v..
07:43
And what of importantquan trọng things --
116
451000
2000
Và điều quan trọng,
07:45
I think all of you here have a celltế bào phoneđiện thoại.
117
453000
3000
tôi nghĩ tất cả các bạn
ở đây đều có điện thoại di động.
07:48
That mineralkhoáng sản has killedbị giết a lot:
118
456000
2000
Ngành khai khoáng này đã giết nhiều người:
07:50
fivesố năm millionshàng triệu of CongoleseCongo have goneKhông còn because of this
119
458000
4000
năm triệu dân Congo đã chết vì
07:54
Colombo-TantaliteColombo-Tantalite -- they call it ColtanColtan --
120
462000
3000
quặng Colombo-Tantalite này
-- họ gọi nó là Coltan
07:57
that they use it to make celltế bào phonesđiện thoại
121
465000
3000
mà họ dùng để tạo ra điện thoại di động.
08:00
and it has been in that areakhu vực, all over in CongoCongo. ExtractionKhai thác,
122
468000
5000
và nó đã âm ỉ ở vùng đất này,
trên khắp Congo. Nạn khai khoáng,
08:05
and good, biglớn businesskinh doanh of the warchiến tranh.
123
473000
3000
và cả phi vụ kinh doanh lớn,
béo bở của chiến tranh.
08:08
And what I did for the first warchiến tranh, after we have lostmất đi everything,
124
476000
6000
Và điều tôi đã làm trong trận chiến
đầu tiên, sau khi chúng tôi mất tất cả,
08:14
I have to savetiết kiệm something, even myselfriêng tôi, my life and life of the staffcán bộ.
125
482000
4000
tôi phải cứu vớt gì đó, kể cả chính tôi,
cuộc sống của tôi và cả các nhân viên nữa.
08:18
I buriedchôn some of our newMới vehiclephương tiện enginesđộng cơ, I buriedchôn it to savetiết kiệm it.
126
486000
6000
tôi đã chôn một vài
động cơ xe, tôi chôn để cứu nó.
08:24
And some of equipmentTrang thiết bị wentđã đi with them,
127
492000
2000
Và một vài thiết bị đi cùng với chúng,
08:26
on the tophàng đầu of the canopytán cây, to savetiết kiệm it.
128
494000
2000
trên ngọn cây, để cứu nó.
Anh ta không thu nhặt cây trồng,
anh ta cứu thiết bị của chúng tôi
08:28
He's not collectingthu gom plantscây, he's going to savetiết kiệm our equipmentTrang thiết bị
129
496000
3000
08:31
on the canopytán cây.
130
499000
2000
trên ngọn cây.
08:33
And with the materialvật chất that's left --
131
501000
2000
Và với vật liệu còn lại --
08:35
because they wanted to destroyhủy hoại it, to burnđốt cháy it,
132
503000
3000
vì chúng muốn phá hủy nó, đốt nó,
chúng không hiểu nó,
chúng không được ăn học tử tế --
08:38
they didn't understandhiểu không it, they didn't go to schooltrường học --
133
506000
2000
08:40
I packedđóng gói it.
134
508000
2000
tôi đã gói nó lại.
08:42
And that is me, going to, hurryinghurrying to UgandaUganda,
135
510000
4000
Và tôi, sắp sửa, vội vã tới Uganda,
08:46
to try to savetiết kiệm that 4,000 materialvật chất,
136
514000
3000
để cố cứu 4,000 tư liệu này,
08:49
with people carryingchở them on the bikesxe đạp, bicyclesxe đạp.
137
517000
5000
bằng việc mọi người
vận chuyển chúng bằng xe đạp.
08:54
And after that, we succeededđã thành công.
138
522000
2000
Và sau đó, chúng tôi đã thành công.
08:56
I housednằm that 4,000 materialvật chất at the herbariummẫu of MakerereMakerere UniversityTrường đại học.
139
524000
5000
Tôi cất 4,000 mẫu tư liệu này ở
phòng mẫu cây của Đại học Makerere.
09:01
And after the warchiến tranh, I have been ablecó thể to bringmang đến it back home,
140
529000
4000
Và sau chiến tranh,
tôi đã có thể mang nó về nhà,
để chúng tôi tiếp tục
việc nghiên cứu của mình.
09:05
so that we continuetiếp tục our studieshọc.
141
533000
2000
09:07
The secondthứ hai warchiến tranh cameđã đến while we didn't expectchờ đợi it.
142
535000
4000
Cuộc chiến thứ hai xảy ra
khi chúng tôi không hề ngờ tới.
09:11
With friendsbạn bè, we had been sittingngồi and watchingxem matchtrận đấu footballbóng đá,
143
539000
4000
Cùng với bạn bè, chúng tôi đã
cùng ngồi và xem những trận bóng,
09:15
and havingđang có some good musicÂm nhạc with WorldSpaceWorldSpace radioradio,
144
543000
4000
và tận hưởng chút âm nhạc
hay ho trên đài WorldSpace,
09:19
when it startedbắt đầu, I think.
145
547000
2000
khi nó bắt đầu, tôi nghĩ.
09:21
So, it was so badxấu.
146
549000
3000
Vậy nên, thật là tồi tệ.
Chúng tôi nghe rằng lúc này đây
từ phía đông chiến tranh được châm ngòi,
09:24
We heardnghe that now from the eastĐông again the warchiến tranh startedbắt đầu,
147
552000
3000
09:27
and it's going fastNhanh.
148
555000
2000
và nó đang diễn ra nhanh chóng.
09:29
This time I think KabilaKabila will go in placeđịa điểm of, as he did with MobutuMobutu.
149
557000
5000
Lúc này tôi nghĩ rằng quân của Kaliba sẽ
đánh tới, như anh ấy đã làm với Mobutu.
09:34
And the reservedự trữ was a targetMục tiêu to the rebelsphiến quân.
150
562000
4000
Và khu bảo tồn là
mục tiêu của quân phiến loạn.
09:38
ThreeBa differentkhác nhau movementsphong trào and two militiađịa phương quân actingdiễn xuất in the sametương tự areakhu vực
151
566000
6000
Ba cánh quân khác nhau và hai toán dân
quân hoạt động trong cùng một vùng
09:44
and competingcạnh tranh for naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
152
572000
3000
và tranh giành tài nguyên thiên nhiên.
09:47
And there was no way to work.
153
575000
2000
Và đã không có cách nào hữu hiệu.
09:49
They destroyhủy hoại everything.
154
577000
2000
Chúng tàn phá mọi thứ.
09:51
PoachingSăn bắt trộm -- oh, no way.
155
579000
2000
Săn trộm -- oh, không được rồi.
Và đó chính là bọn quyền lực. Chúng tôi
đã phải gặp và nói chuyện với chúng.
09:53
And that's the powerfulquyền lực menđàn ông. We have to meetgặp and to talk to them.
156
581000
6000
09:59
What's the regulationQuy định of the reservedự trữ
157
587000
2000
Quy định của khu bảo tồn là gì
10:01
and what is the regulationQuy định of the parkscông viên?
158
589000
2000
và quy định của các công viên là gì?
10:03
And they can't do what they are doing.
159
591000
3000
Và chúng không thể làm
những gì chúng đang làm.
10:06
So we wentđã đi to meetgặp them.
160
594000
2000
Vì vậy chúng tôi đã đi gặp bọn chúng.
10:08
That is ColtanColtan extractionkhai thác, goldvàng miningkhai thác mỏ.
161
596000
4000
Đây là hoạt động khai
khoáng Coltan, là tệ đào vàng.
Vậy nên, chúng tôi bắt đầu
nói chuyện với bọn chúng,
10:12
So, we startedbắt đầu talkingđang nói with them,
162
600000
2000
thuyết phục chúng rằng chúng tôi
đang ở trong vùng được bảo vệ.
10:14
convincingthuyết phục them that we are in a protectedbảo vệ areakhu vực.
163
602000
2000
10:16
There are regulationsquy định
164
604000
2000
Có những điều lệ
10:18
that it's prohibitedCấm to do loggingkhai thác gỗ, miningkhai thác mỏ and poachingsăn bắt trộm, specificallyđặc biệt.
165
606000
6000
rằng đốn gỗ, khai mỏ
và săn trộm bị cấm.
10:24
But they said, "You guys,
166
612000
2000
Nhưng họ nói rằng, ''Các anh,
10:26
you think that soldiersbinh lính who are dyingchết are not importantquan trọng,
167
614000
4000
các anh nghĩ rằng binh lính
đang ngã xuống không quan trọng,
10:30
and your animalsđộng vật you are protectingbảo vệ are mostphần lớn importantquan trọng.
168
618000
5000
và động vật các anh
đang bảo vệ là quan trọng nhất.
10:35
We don't think so.
169
623000
2000
Chúng tôi không nghĩ vậy.
10:37
We have to do it, because to let our movementphong trào advancenâng cao."
170
625000
4000
Chúng tôi phải làm điều đó,
để hùng mạnh hơn.''
10:41
I say, "No way, you are not going to do it here."
171
629000
3000
Tôi nói, ''Không đời nào, các
anh sẽ không làm điều đó ở đây.''
10:44
We startedbắt đầu talkingđang nói with them and I was negotiatingđàm phán.
172
632000
3000
Chúng tôi bắt đầu nói chuyện
với chúng và tôi đã thương lượng.
10:47
TriedCố gắng to protectbảo vệ our equipmentTrang thiết bị, triedđã thử to protectbảo vệ our staffcán bộ
173
635000
5000
Cố gắng bảo vệ thiết bị của mình,
cố gắng bảo vệ nhân viên của mình
10:52
and the villageslàng of about 1,500 people.
174
640000
4000
và ngôi làng hơn 1,500 dân.
10:56
And we continuedtiếp tục.
175
644000
2000
Và chúng tôi đã tiếp tục.
10:58
But I was doing that, negotiatingđàm phán with them.
176
646000
3000
Nhưng tôi đang làm điều đó,
thương lượng với chúng.
11:01
SometimesĐôi khi we are havingđang có meetinggặp gỡ
177
649000
2000
Thỉnh thoảng chúng tôi gặp mặt
và chúng đang nói chuyện với
tổng thống Jean-Pierre Bemba,
11:03
and they are talkingđang nói with Jean-PierreJean-Pierre BembaBemba,
178
651000
2000
11:05
with MbusaMbusa NyamwisiNyamwisi, with KabilaKabila, and I'm there.
179
653000
4000
với bộ trưởng Mbusa Nyamwisi,
với tổng thống Kabila, và tôi ở đó.
Thỉnh thoảng, chúng nói chuyện bằng
tiếng mẹ đẻ của tôi, tiếng Lingala.
11:09
SometimesĐôi khi, they talk to my ownsở hữu languagengôn ngữ, that is, LingalaLingala.
180
657000
3000
11:12
I hearNghe it and what strategychiến lược they are doing, what they are planninglập kế hoạch.
181
660000
4000
Tôi nghe nó và chiến lược
chúng đang lên, điều chúng kế hoạch.
Thỉnh thoảng, chúng lên
kế hoạch chiếc trực thăng
11:16
SometimesĐôi khi, they are havingđang có a helicoptermáy bay trực thăng
182
664000
2000
11:18
to supplycung cấp them with ammunitionđạn dược and so on.
183
666000
2000
mang đầy đạn dược và v.v..
11:20
They used me to carrymang that, and I was doing countingđếm,
184
668000
5000
Chúng dùng tôi để mang số đạn đó,
và tôi đã thử làm phép tính,
11:25
what comesđến from where, and where, and where.
185
673000
2000
cái gì đến từ đâu, và từ đâu, và từ đâu.
11:27
I had only this equipmentTrang thiết bị -- my satellitevệ tinh phoneđiện thoại, my computermáy vi tính
186
675000
6000
Tôi chỉ có thiết bị này -- chiếc
điện thoại vệ tinh, máy tính
11:33
and a plasticnhựa solarhệ mặt trời panelbảng điều khiển -- that I hideẩn giấu it in the forestrừng.
187
681000
6000
và một tấm năng lượng mặt trời
bằng nhựa -- tôi giấu trong rừng.
11:39
And everymỗi time, dailyhằng ngày, after we have meetinggặp gỡ,
188
687000
4000
Và mỗi lần, ngày ngày,
sau khi chúng tôi gặp nhau,
11:43
what compromisethỏa hiệp we have, whateverbất cứ điều gì,
189
691000
4000
những dàn xếp của chúng tôi,
hay thứ bất kỳ,
11:47
I go, I writeviết a shortngắn emaile-mail, sendgửi it.
190
695000
2000
tôi đi, viết một email ngắn, gửi nó.
11:50
I don't know how manynhiều people I had on my addressđịa chỉ nhà.
191
698000
4000
Tôi không biết tôi có bao nhiêu
tên liên lạc trong danh bạ.
11:54
I sentgởi the messagethông điệp: what is going about the progresstiến độ of the warchiến tranh
192
702000
4000
Tôi đã gửi đi tin nhắn: Điều sắp
xảy ra với tiến trình chiến tranh
11:58
and what they are planninglập kế hoạch to do.
193
706000
2000
và điều chúng sắp sửa tiến hành.
12:00
They startedbắt đầu suspectingnghi ngờ that what we do on the morningbuổi sáng,
194
708000
4000
Chúng bắt đầu nghi ngờ những gì
chúng tôi làm vào buổi sáng,
12:04
and the afternoonbuổi chiều, it's on the newsTin tức, BBCĐÀI BBC, RFIRFI.
195
712000
3000
và buổi chiều, nó ngay
trên tin tức, đài BBC, RFI đó thôi.
12:07
(LaughterTiếng cười)
196
715000
1000
(Cười)
12:08
Something mightcó thể be going on.
197
716000
2000
Điều gì đó có lẽ sắp xảy ra.
Và một ngày nọ, chúng tôi đã
tiến tới cuộc gặp chính thức.
12:10
And one day, we wentđã đi for a meetinggặp gỡ.
198
718000
2000
12:12
(ApplauseVỗ tay)
199
720000
2000
(Vỗ tay)
12:14
Sorry.
200
722000
3000
Xin lỗi.
Một ngày nọ, chúng tôi
đã đến gặp vị Tổng chỉ huy.
12:18
One day, we wentđã đi to meetgặp the ChiefGiám đốc CommanderChỉ huy.
201
726000
2000
12:20
He had the sametương tự iridiumiridi celltế bào phoneđiện thoại like me.
202
728000
3000
Ông ta có chiếc
di động Iriddi giống tôi.
Và ông ta đã hỏi tôi,
''Anh biết cách sử dụng cái này chứ?''
12:23
And he askedyêu cầu me, "Do you know how to use this?"
203
731000
2000
12:25
I said, "I have never seenđã xem it.
204
733000
2000
Tôi nói, ''Tôi chưa bao giờ thấy nó cả.
12:27
(LaughterTiếng cười)
205
735000
1000
(Cười)
12:28
I don't know."
206
736000
2000
Tôi không biết.''
12:30
And I had minetôi on my pocketbỏ túi.
207
738000
2000
Và tôi có một cái trong túi.
Nên, đó là một
cơ hội để họ thật tin tưởng tôi.
12:32
So, it was a chancecơ hội that they trustedđáng tin cậy me a lot.
208
740000
2000
Họ không làm thế --
họ không đoái hoài tới tôi.
12:34
They didn't -- they was not looking on me.
209
742000
2000
12:36
So I was scaredsợ hãi.
210
744000
2000
Cho nên tôi đã lo sợ.
12:38
And when we finishedđã kết thúc the meetinggặp gỡ, I wentđã đi to returntrở về it in the forestrừng.
211
746000
4000
Và khi chúng tôi kết thúc cuộc gặp,
tôi đã mang nó trở lại vào rừng.
12:42
And I was sendinggửi newsTin tức, doing whateverbất cứ điều gì,
212
750000
4000
Và tôi đã gửi tin, làm bất cứ điều gì,
12:46
reportingBáo cáo dailyhằng ngày to the U.N., to UNESCOUNESCO, to our institutiontổ chức giáo dục in NewMới YorkYork,
213
754000
5000
thuật lại ngày ngày cho tờ U.N, UNESCO,
viện nghiên cứu của chúng tôi ở New York,
12:51
what have been going.
214
759000
2000
về những gì đã xảy ra.
12:53
And for that, they have been havingđang có biglớn pressuresức ép to leaverời khỏi, to freemiễn phí the areakhu vực.
215
761000
5000
Và chính vì điều đó, chúng bị buộc phải
rút quân, để lập lại hòa bình cho khu vực.
12:58
Because there was no way --
216
766000
2000
Bởi vì không còn cách nào khác --
13:00
whateverbất cứ điều gì they do, it's knownnổi tiếng the sametương tự time.
217
768000
2000
cho dù chúng làm gì, sẽ đều bị lộ ngay.
13:02
DuringTrong thời gian the first two rebellionscuộc nổi loạn, they killedbị giết all animalsđộng vật in the zoosở thú.
218
770000
5000
Suốt hai cuộc bạo loạn đầu tiên,
chúng đã giết tất cả động vật ở sở thú.
13:07
We have a zoosở thú of 14 OkapisOkapis, and one of them was pregnantcó thai.
219
775000
4000
Chúng tôi có một sở thú gồm 14 con hươu
đùi vằn, và một trong số đó đang có mang.
Và suốt cuộc chiến, sau một tuần chiến
tranh khốc liệt, chiến đấu trong vùng,
13:11
And duringsuốt trong the warchiến tranh, after a weektuần of heavynặng warchiến tranh, fightingtrận đánh in the areakhu vực,
220
779000
6000
chúng tôi đã chiến thắng: chúng
tôi giành lại vườn thú Okapi đầu tiên.
13:17
we succeededđã thành công: we had the first OkapiOkapi.
221
785000
2000
13:19
This is the only trouserBàn ủi li quần and shirtáo sơ mi remindnhắc lại me of this.
222
787000
3000
Đây là bộ quần áo gợi nhắc tôi nhớ về nó.
13:22
This is not localđịa phương populationdân số, this is rebelsphiến quân.
223
790000
3000
Đây không phải là dân địa phương,
đây là quân phiến loạn.
13:25
They are now happyvui mừng sendinggửi the newsTin tức
224
793000
2000
Chúng giờ đây nhởn nhơ gửi đi thông tin
rằng chúng đã bảo vệ
Okapi bằng chiến tranh
13:27
that they have protectedbảo vệ the OkapiOkapi with the warchiến tranh,
225
795000
2000
13:29
because we sentgởi the newsTin tức that they are killinggiết chết
226
797000
3000
bởi chúng tôi đã truyền tin rằng
chúng đang giết chóc
13:32
and poachingsăn bắt trộm everywheremọi nơi.
227
800000
1000
và săn trộm khắp nơi.
13:33
After a weektuần, we celebratedkỷ niệm the birthdaysinh nhật of that OkapiOkapi,
228
801000
5000
Sau một tuần, chúng tôi tổ chức
sinh nhật cho vườn thú Okapi,
13:38
they killedbị giết an elephantcon voi, just 50 metersmét to the areakhu vực
229
806000
4000
bọn chúng đã giết một con voi,
chỉ cách khu vực 50 mét
13:42
where the zoosở thú, where OkapiOkapi was bornsinh ra.
230
810000
3000
nơi sở thú, nơi Okapi ra đời.
13:45
And I was madđiên.
231
813000
1000
Và tôi đã điên lên.
Tôi phản đối --
rằng giờ chúng định chia nhỏ sở thú,
13:46
I opposephản đối it -- that they are now going to dissectphân tích it,
232
814000
2000
13:48
untilcho đến I do my reportbài báo cáo and then I see the ChiefGiám đốc CommanderChỉ huy.
233
816000
6000
cho đến khi tôi làm tường trình
và lên gặp vị Tổng chỉ huy.
13:54
And I succeededđã thành công.
234
822000
2000
Và tôi đã thành công.
13:56
The elephantcon voi just decayedbị hư hỏng and they just got the tusksNgà.
235
824000
5000
Con voi chỉ mới phân hủy và
chúng chỉ mới lấy đi cặp ngà.
14:01
What we are doing after that -- that was the situationtình hình of the warchiến tranh --
236
829000
5000
Những gì chúng tôi làm sau đó --
trong thời chiến --
14:06
we have to rebuildxây dựng lại.
237
834000
2000
chúng tôi phải tái kiến thiết.
14:08
I had some moneytiền bạc. I was paidđã thanh toán 150 dollarsUSD.
238
836000
3000
Tôi có một số tiền.
Tôi đã được trả 150 đô.
14:11
I devotedhết lòng halfmột nửa of it to rebuildxây dựng lại the herbariummẫu,
239
839000
6000
Tôi đã hiến phân nửa
để xây lại phòng mẫu cây,
14:17
because we didn't have good infrastructurecơ sở hạ tầng to startkhởi đầu plantscây.
240
845000
3000
bởi vì chúng tôi không có cơ sở
hạ tầng tốt để gieo giống.
14:20
WildlifeĐộng vật hoang dã ConservationBảo tồn SocietyXã hội more dealingxử lý with plantscây.
241
848000
4000
Hội Bảo tồn Động vật Hoang dã
xoay xở tốt hơn với những cái cây.
14:24
I startedbắt đầu this with 70 dollarsUSD,
242
852000
3000
Tôi bắt đầu với 70 đô,
14:27
and startkhởi đầu fundraisinggây quỹ moneytiền bạc to where I've been going.
243
855000
4000
và bắt đầu gây quỹ tại
những nơi tôi đã tới.
14:31
I had opportunitycơ hội to go all over,
244
859000
2000
Tôi có cơ hội đi khắp,
14:33
where herbariummẫu for my AfricanChâu Phi materialvật chất is.
245
861000
3000
nơi có nhà mẫu cây
cho tư liệu châu Phi của tôi.
14:36
And they supportedđược hỗ trợ me a bitbit, and I builtđược xây dựng this.
246
864000
5000
Và họ phần nào ủng hộ tôi,
và tôi đã xây nơi này.
14:41
Now, it's doing work to trainxe lửa youngtrẻ CongoleseCongo.
247
869000
5000
Giờ, đến lúc làm công việc huấn luyện
những công dân Congo trẻ tuổi.
Và hơn nữa, một trong số
điều đặc biệt chúng tôi đang thực hiện,
14:46
And alsocũng thế, what one of the specialityđặc sản we are doing,
248
874000
3000
dự án của tôi đang theo dấu tác động
nóng lên toàn cầu tới đa dạng sinh học,
14:49
my designthiết kế is trackingtheo dõi the globaltoàn cầu warmingsự nóng lên effecthiệu ứng on biodiversityđa dạng sinh học,
249
877000
6000
14:55
and what the impactstác động of the IturiIturi ForestRừng is playingđang chơi to uptakesự hấp thụ carboncarbon.
250
883000
5000
và những tác động của rừng Ituri
đối với sự trao đổi các-bon.
Đây là một trong số nghiên cứu chúng tôi
đang làm trên một mảnh đất 40 hecta,
15:00
This is one of the studieshọc we are doing on a 40-hectare-ha plotâm mưu,
251
888000
3000
15:04
where we have taggedđược dán treescây and lianasdây leo from one centimeterscm,
252
892000
4000
nơi chúng tôi đã đánh dấu cây
và dây leo từ lúc chúng 1 centimet,
15:08
and we are trackingtheo dõi them.
253
896000
2000
và chúng tôi đang theo dấu chúng.
15:10
We have now datadữ liệu of about 15 yearsnăm,
254
898000
4000
Giờ chúng tôi có
dữ liệu của khoảng 15 năm,
15:14
to see how that forestrừng is contributingđóng góp to the carboncarbon reductionsgiảm.
255
902000
7000
để thấy được khu rừng này đang đóng góp
thế nào vào việc giảm thiểu khí các-bon.
15:21
And that is -- I think it's difficultkhó khăn for me.
256
909000
5000
Và điều đó -- tôi nghĩ thật khó với tôi.
15:26
This is a very embarrassinglúng túng talk, I know.
257
914000
2000
Tôi biết, đây là cuộc
nói chuyện đầy bỡ ngỡ.
15:29
I don't know where to startkhởi đầu, where to finishhoàn thành it.
258
917000
3000
Tôi không biết bắt đầu
từ đâu, kết thúc ở đâu.
15:32
When I was thinkingSuy nghĩ to come here,
259
920000
2000
Khi tôi chuẩn bị tâm lý để đến đây,
15:34
what besttốt titlechức vụ I wanted to say to my talk, I didn't find this.
260
922000
5000
tựa đề tốt nhất cho cuộc nói chuyện
của mình, tôi đã không tìm ra.
15:39
But now I think that I would have titledcó tiêu đề it, "The LanguageNgôn ngữ of GunsSúng."
261
927000
5000
Nhưng giờ đây tôi nghĩ là tôi
sẽ đặt tên nó, ''Ngôn ngữ của Súng đạn.''
15:44
Where are you people?
262
932000
2000
Các bạn ở đâu?
15:46
Now we are talkingđang nói about reconstitutionreconstitution, rebuildxây dựng lại AfricaAfrica.
263
934000
5000
Bây giờ chúng ta đang nói về
sự tái xây dựng, tái kiến thiết châu Phi.
Nhưng công nghiệp súng đạn có là công
cụ để tái kiến thiết, hay một cuộc chơi?
15:51
But is gunsúng industriesngành công nghiệp a tooldụng cụ to rebuildxây dựng lại, or is it a gametrò chơi?
264
939000
8000
15:59
I think we see the warchiến tranh like a gametrò chơi --
265
947000
5000
Tôi nghĩ chúng ta coi
chiến tranh như một cuộc chơi --
16:04
like soccerbóng đá, footballbóng đá.
266
952000
2000
như bóng đá, túc cầu.
16:06
EverybodyTất cả mọi người is happyvui mừng, but see what it's doing,
267
954000
5000
Ai cũng vui vẻ, nhưng
nhìn mà xem việc gì đang xảy ra,
16:11
see what is going in DarfurDarfur.
268
959000
2000
xem điều gì đang diễn ra ở Darfur.
Giờ thử nói,
oh, Chúa ơi.
16:13
Now we say, oh, my God.
269
961000
1000
16:14
See what the warschiến tranh in RwandaRwanda.
270
962000
2000
Nhìn xem chiến tranh ở Rwanda.
16:16
That's because of the languagengôn ngữ of gunssúng.
271
964000
4000
Đều là vì ngôn ngữ của súng đạn.
16:20
I don't think that someonengười nào mayTháng Năm blamekhiển trách GoogleGoogle,
272
968000
4000
Tôi không nghĩ ai đó
có thể buộc tội Google,
16:24
because it's doing the right things,
273
972000
3000
bởi vì nó đang làm những điều đúng đắn,
16:27
even if people like Al-QaedaAl-Qaeda are usingsử dụng GoogleGoogle
274
975000
3000
thậm chí những tổ chức
như Al-Qaeda đang dùng Google
16:30
to connectkết nối betweengiữa them.
275
978000
2000
để kết nối giữa chúng.
16:32
But it's servingphục vụ millionshàng triệu for the besttốt.
276
980000
3000
Nhưng nó đang mang lại
những gì tốt nhất cho hàng triệu người.
16:35
But what is doing with gunsúng industriesngành công nghiệp?
277
983000
3000
Nhưng điều gì đang diễn ra với
nền công nghiệp súng đạn?
16:38
Thank you.
278
986000
2000
Cảm ơn.
16:40
(ApplauseVỗ tay)
279
988000
5000
(Vỗ tay)
16:45
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you, thank you.
280
993000
2000
Chris Anderson: Cảm ơn, cảm ơn.
16:47
Just wait over there.
281
995000
2000
Hãy chờ ở đó.
16:50
It's an amazingkinh ngạc storycâu chuyện.
282
998000
2000
Đó là một câu chuyện đáng kinh ngạc.
16:52
I suspectnghi ngờ a lot of people here have the sametương tự questioncâu hỏi I have.
283
1000000
4000
Tôi đoán nhiều người
ở đây có cùng câu hỏi với tôi.
16:57
How can we help you?
284
1005000
5000
Chúng tôi có thể giúp anh thế nào đây?
17:02
CorneilleCorneille EwangoEwango: That's really embarrassinglúng túng questionscâu hỏi.
285
1010000
3000
Corneille Ewango: Đó là những
câu hỏi thật sự làm tôi bối rối.
17:06
I think that now I feel nervouslo lắng.
286
1014000
2000
Tôi nghĩ lúc này mình cảm thấy lo lắng.
và tôi nghĩ, khi giúp chúng tôi, người ta
đôi lúc hành động trong thiếu hiểu biết.
17:08
And I think, helpinggiúp us, people are actingdiễn xuất sometimesđôi khi by ignorancevô minh.
287
1016000
6000
17:14
I did it myselfriêng tôi.
288
1022000
2000
Chính tôi đã ở trong tình huống đó.
17:16
If I know when I was youngtrẻ,
289
1024000
2000
Nếu tôi ý thức được khi còn trẻ,
rằng [bằng] việc giết một con voi,
tôi đang hủy hoại sự đa dạng sinh học,
17:18
that [by] killinggiết chết an elephantcon voi, I'm destroyingphá hủy biodiversityđa dạng sinh học,
290
1026000
3000
17:21
I would not have donelàm xong it.
291
1029000
2000
tôi đã sẽ không làm việc đó.
17:23
ManyNhiều, manynhiều of you have seenđã xem the talentsเลือก แทน ท่าน เลือก of AfricansNgười châu Phi,
292
1031000
4000
Rất nhiều trong số các bạn
đã chứng kiến các nhân tài của châu Phi,
17:27
but there are fewvài who are going to schooltrường học.
293
1035000
4000
nhưng chỉ ít người được đến trường.
17:31
ManyNhiều are dyingchết because of all those kindloại of pandemicsbệnh dịch,
294
1039000
5000
Nhiều người đang chết dần chết mòn vì
tất cả những loại đại dịch này,
17:36
HIVPHÒNG CHỐNG HIV, malariabệnh sốt rét, povertynghèo nàn, not going to schooltrường học.
295
1044000
5000
HIV, sốt rét, thất học.
17:41
What you can assisthỗ trợ us, it's by buildingTòa nhà capacitiesnăng lực.
296
1049000
4000
Những gì bạn có thể giúp chúng tôi,
đó là bằng việc tạo dựng những tiềm lực.
17:45
How manynhiều have got opportunitycơ hội like me
297
1053000
2000
Bao nhiêu người nhận được cơ hội giống tôi
17:47
to go to U.S., do a master'sThạc sĩ?
298
1055000
2000
tới Mỹ, học cử nhân?
17:49
And go -- now, I'm in the NetherlandsHà Lan to do a PhĐộ pH.D.
299
1057000
3000
Và hãy đi đi -- ngay bây giờ,
tôi đang ở Hà Lan để học thạc sỹ.
17:52
But manynhiều of them are just here, because they don't have moneytiền bạc.
300
1060000
3000
Nhưng nhiều người trong số họ
chỉ ở đây, vì họ không có tiền.
17:55
And they can't go even to universitytrường đại học.
301
1063000
3000
Và họ thậm chí không thể vào đại học.
17:58
They can't even attainđạt được the bachelor'sbằng cử nhân degreetrình độ.
302
1066000
3000
Họ thậm chí không thể lấy bằng tú tài.
18:01
BuildingXây dựng capacitiesnăng lực for the youngtrẻ generationthế hệ
303
1069000
4000
Tạo dựng tiềm lực cho thế hệ trẻ
18:05
is going to make a better generationthế hệ
304
1073000
2000
là khiến một thế hệ tốt đẹp hơn
18:07
and a better futureTương lai tomorrowNgày mai for AfricaAfrica.
305
1075000
3000
và một tương lai ngày mai
tươi sáng hơn cho châu Phi.
18:10
CACA: Thank you, thank you.
306
1078000
1000
CA: Cảm ơn, cảm ơn.
18:11
(ApplauseVỗ tay)
307
1079000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Uyen Le
Reviewed by Le Phuong Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Corneille Ewango - Botanist and activist
As a botanist at the Okapi Wildlife Reserve in the Congo basin, Corneille Ewango has faced down poachers and soldiers who threaten this delicate and vital ecosystem.

Why you should listen

Corneille Ewango grew up in a family of poachers and hunters -- it was simply a way of life in his village. But when he got the chance to go to school, he found a new mission -- to study and preserve the flora and fauna of his region, the Congo Basin forest. In his passion for the forest, Ewango found himself an unwitting hero, taking bold steps to secure its resources and convince warring parties to leave it in peace.

The Congo Basin's great forests are under pressure from many angles. Settlers look here for fresh farmland; miners look for deposits of valuable col-tan; and soldiers fight over the forests both as territory to be won and as a resource for bush meat (from the threatened okapi) and cooking charcoal. It's home to families of pygmies and herds of okapi -- and a treasure house of green, growing things.

Ewango won the Goldman Environmental Prize in 2005 for his work at the Okapi Faunal Reserve in the Democratic Republic of Congo, a World Heritage Site. He's now studying in the United States.

More profile about the speaker
Corneille Ewango | Speaker | TED.com