ABOUT THE SPEAKER
Billy Graham - Preacher
In his long career as a religious evangelist, the Rev. Billy Graham spoken to millions around the world and served as advisor to US presidents.

Why you should listen

According to his official bio, evangelist Billy Graham took the Bible literally where it says in Mark 16:15, "Go ye into all the world and preach the Gospel to every creature." It's possible that Graham preached the Gospel to more people in live audiences than anyone else in history -- nearly 215 million people in more than 185 countries and territories, with hundreds of millions more through television, video, film and webcasts.

Graham wrote some 25 books, and his counsel was sought by many US presidents. He was the first major evangelist to speak behind the Iron Curtain, calling for peace in countries throughout Eastern Europe and in the Soviet Union -- while during the Apartheid era he refused to visit South Africa until its government allowed for desegregated audiences. Through the praise and criticism of a public life that has nearly spanned a century, he held fast to his conviction that faith in Jesus is the only path to salvation.

More profile about the speaker
Billy Graham | Speaker | TED.com
TED1998

Billy Graham: On technology and faith

Billy Graham về công nghệ, niềm tin và sự đau khổ.

Filmed:
2,963,155 views

Phát biểu tại TED vào năm 1998, Mục sư Billy Graham kinh ngạc trước sức mạnh của công nghệ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và thay đổi thế giới - nhưng nói rằng cái ác, sự khổ đau và cái chết chỉ dừng lại khi thế giới công nhận Chúa Ki-tô. Một buổi nói chuyện huyền thoại từ tài liệu lưa trữ của TED
- Preacher
In his long career as a religious evangelist, the Rev. Billy Graham spoken to millions around the world and served as advisor to US presidents. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:37
As a clergymanmục sư,
0
25000
2000
Là một mục sư
00:39
you can imaginetưởng tượng how
1
27000
2000
bạn có thể tượng tượng được
00:41
out of placeđịa điểm I feel.
2
29000
2000
tôi đã cảm thấy bối rối như thế nào
00:43
I feel like a fish out of waterNước,
3
31000
3000
cảm giác đó như là cá không có nước
00:46
or maybe an owlOwl out of the airkhông khí.
4
34000
3000
hoặc như một con cú không có không khí
00:49
(LaughterTiếng cười)
5
37000
3000
(tiếng cười)
00:52
I was preachingthuyết giảng in SanSan JoseJose some time agotrước,
6
40000
3000
Một lần tôi đang thuyết giáo ở San Joe
00:55
and my friendngười bạn MarkMark KvammeKvamme,
7
43000
3000
thì anh bạn của tôi, Mark Kvamme,
00:58
who helpedđã giúp introducegiới thiệu me
8
46000
2000
người vừa giới thiệu tôi
01:00
to this conferencehội nghị,
9
48000
2000
trong hội nghị này
01:03
broughtđưa severalmột số CEOsCEO
10
51000
2000
đã mời đến một số vị giám đốc điều hành
01:05
and leaderslãnh đạo
11
53000
3000
và lãnh đạo
01:08
of some of the companiescác công ty here in the SiliconSilicon ValleyThung lũng
12
56000
3000
của một số công ty ở đây, Silicon Valley
01:11
to have breakfastbữa ăn sáng with me, or I with them.
13
59000
3000
đi ăn sáng cùng tôi, hay nói đúng hơn là tôi ăn sáng cùng họ
01:15
And I was so stimulatedkích thích.
14
63000
3000
Và tôi thực sự bị khích thích
01:18
And had suchnhư là -- it was an
15
66000
2000
bởi đó thực sự là
01:20
eye-openingmở mắt experiencekinh nghiệm
16
68000
4000
một dịp để mở rộng tầm mắt
01:24
to hearNghe them talk about
17
72000
2000
khi được nghe họ nói chuyện về
01:26
the worldthế giới that is yetchưa to come
18
74000
3000
thế giới trong tương lai
01:30
throughxuyên qua technologyCông nghệ
19
78000
2000
qua sự phát triển công nghệ
01:32
and sciencekhoa học.
20
80000
3000
và khoa học
01:35
I know that we're nearở gần the endkết thúc of this conferencehội nghị,
21
83000
3000
Đây là phần cuối của hội nghị
01:39
and some of you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi
22
87000
2000
và có thể các bạn đang tự hỏi
01:41
why they have a speakerloa
23
89000
2000
tại sao họ lại mời một người diễn thuyết
01:43
from the fieldcánh đồng of religiontôn giáo.
24
91000
3000
từ lĩnh vực tôn giáo.
01:48
RichardRichard can answercâu trả lời that,
25
96000
2000
Richard có thể trả lời điều đó
01:50
because he madethực hiện that decisionphán quyết.
26
98000
2000
bởi anh ta chính là người đã đưa ra quyết định
01:52
But some yearsnăm agotrước I was on an elevatorThang máy in PhiladelphiaPhiladelphia,
27
100000
3000
Nhưng một vài năm trước khi tôi đang trong 1 chiếc thang máy ở Philadelphia
01:55
comingđang đến down.
28
103000
2000
đi xuống
01:57
I was to addressđịa chỉ nhà a conferencehội nghị
29
105000
2000
để dự 1 buổi hội nghị
01:59
at a hotelkhách sạn.
30
107000
2000
ở khách sạn
02:01
And on that elevatorThang máy a man said,
31
109000
2000
Trong chiếc thang máy đó, 1 người đàn ông đã nói,
02:03
"I hearNghe BillyBilly GrahamGraham is stayingở lại in this hotelkhách sạn."
32
111000
3000
"Tôi nghe nó Billy Graham đang ở khách sạn này đấy."
02:06
And anotherkhác man lookednhìn in my directionphương hướng and said,
33
114000
3000
Anh bạn của anh chàng đó nhìn tôi và bảo,
02:09
"Yes, there he is. He's on this elevatorThang máy with us."
34
117000
3000
"Ừ, thì đây này. Ông ta đang trong thang máy với chúng ta đó."
02:12
And this man lookednhìn me up and down
35
120000
2000
Anh chàng kia nhìn tôi từ đầu tới chân
02:14
for about 10 secondsgiây,
36
122000
2000
trong khoảng 10 giây
02:16
and he said, "My, what an anticlimaxanticlimax!"
37
124000
2000
và thốt lên rằng, "Trời ạ, thật là mất hứng!"
02:18
(LaughterTiếng cười)
38
126000
5000
(Tiếng cười)
02:23
I hopemong
39
131000
3000
Tôi mong rằng
02:27
that you won'tsẽ không feel that these fewvài momentskhoảnh khắc with me
40
135000
2000
các bạn không cảm thấy dành 1 chút thời gian với ông già này
02:29
is not a -- is an anticlimaxanticlimax,
41
137000
3000
không được -- à, là một việc mất hứng
02:32
after all these tremendousto lớn
42
140000
2000
sau tất cả nhưng câu chuyện dông dài
02:34
talksnói chuyện that you've heardnghe,
43
142000
3000
các bạn vừa nghe
02:37
and addressesđịa chỉ, which I intenddự định to listen to everymỗi one of them.
44
145000
3000
và những bài diễn văn mà tôi dự định sẽ lắng nghe từng cái một
02:40
But I was
45
148000
3000
Nhưng có lần
02:43
on an airplaneMáy bay in the eastĐông some yearsnăm agotrước,
46
151000
3000
vài năm trước tôi ngồi trên 1 chiếc máy bay ở miền Đông
02:47
and the man sittingngồi acrossbăng qua the aislelối đi from me
47
155000
3000
và người đang ông ngồi hàng ghế bên cạnh tôi
02:50
was the mayorthị trưởng of CharlotteCharlotte, NorthBắc CarolinaCarolina.
48
158000
2000
là thị trưởng của Charlotte, Bắc Carolina
02:52
His nameTên was JohnJohn BelkBelk. Some of you will probablycó lẽ know him.
49
160000
3000
Tên ông ta là John Belk. Một số người ở đây có thể biết ông ấy.
02:56
And there was a drunksay man on there,
50
164000
2000
Và cũng có một gã say ở trên chuyến bay hôm đó
02:58
and he got up out of his seatghế two or threesố ba timeslần,
51
166000
2000
hắn ta cứ ra vào chỗ ngồi của mình 2,3 lần
03:00
and he was makingchế tạo everybodymọi người upsetbuồn bã
52
168000
2000
và khiến mọi người rất khó chịu
03:02
by what he was tryingcố gắng to do.
53
170000
2000
bởi những việc hắn ta làm
03:04
And he was slappingtát the stewardesstiếp viên
54
172000
2000
hắn ta vỗ vào người cô tiếp viên hàng không
03:06
and pinchingpinching her as she wentđã đi by,
55
174000
3000
và cố tình huých vào người cô ta mỗi khi cô ấy đi qua
03:09
and everybodymọi người was upsetbuồn bã with him.
56
177000
4000
phải, mọi người rất khó chịu với hắn
03:13
And finallycuối cùng, JohnJohn BelkBelk said,
57
181000
2000
Cuối cùng thì, John Belk phải lên tiếng,
03:15
"Do you know who'sai sittingngồi here?"
58
183000
3000
" Anh có biết ai đang ngồi đây không hả?"
03:18
And the man said, "No, who?"
59
186000
2000
Và gã kia trả lời, "Không, ai?"
03:20
He said, "It's BillyBilly GrahamGraham,
60
188000
2000
Ông thị trưởng nói, " Đây là Billy Graham,
03:22
the preachertruyền giáo."
61
190000
2000
một nhà thuyết giáo"
03:24
He said, "You don't say!"
62
192000
2000
Hắn thốt lên " Không phải chứ!"
03:26
And he turnedquay to me, and he said, "Put her there!"
63
194000
3000
Rồi hắn quay sang phía tôi và nói rằng "Hãy để cô ấy ở đó!"
03:29
He said, "Your sermonsBài giảng have certainlychắc chắn helpedđã giúp me."
64
197000
3000
" Những bài thuyết giáo của ngài đã cứu rỗi tôi."
03:32
(LaughterTiếng cười)
65
200000
8000
(Tiếng cười)
03:40
And I supposegiả sử that that's truethật
66
208000
2000
Tôi đồ rằng điều đó cũng đúng
03:42
with thousandshàng nghìn of people.
67
210000
2000
với hàng nghìn người.
03:44
(LaughterTiếng cười)
68
212000
7000
(Tiếng cười)
03:51
I know that as you have been peeringpeering into the futureTương lai,
69
219000
3000
Tôi biết bởi các bạn đang hướng về tương lai
03:55
and as we'vechúng tôi đã heardnghe some of it here tonighttối nay,
70
223000
3000
và bởi chúng ta đã nghe 1 vài điều về tương lai trong buổi tối nay
03:59
I would like to livetrực tiếp in that agetuổi tác
71
227000
3000
tôi cũng muốn được sống ở cái tuổi của các bạn
04:02
and see what is going to be.
72
230000
3000
và sẵn sàng đón nhận những điều sắp diễn ra
04:05
But I won'tsẽ không,
73
233000
2000
nhưng tôi sẽ không thể
04:07
because I'm 80 yearsnăm old. This is my eightietheightieth yearnăm,
74
235000
3000
bởi tôi đã 80 tuổi, đây là mùa xuân thứ 80 của tôi
04:10
and I know that my time is briefngắn gọn.
75
238000
3000
và tôi cũng biết rằng thời gian cho mình còn không nhiều
04:15
I have phlebitisviêm tĩnh mạch at the momentchốc lát, in bothcả hai legschân,
76
243000
3000
giờ tôi bị viêm tĩnh mạch ở cả 2 chân
04:18
and that's the reasonlý do that I had to have a little help in gettingnhận được up here,
77
246000
3000
đấy là lí do tôi cần 1 chút giúp đỡ để đứng lên được trên này
04:21
because I have Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh
78
249000
1000
bởi tôi đang bị chứng Parkinson
04:22
in additionthêm vào to that,
79
250000
2000
ngoài ra,
04:24
and some other problemscác vấn đề that I won'tsẽ không talk about.
80
252000
3000
còn một vài chứng bệnh nữa mà tôi không muốn nhắc đến ở đây
04:27
(LaughterTiếng cười)
81
255000
2000
(Tiếng cười)
04:29
But this is not the first time
82
257000
2000
Nhưng đây không phải lần đầu tiên
04:31
that we'vechúng tôi đã had a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw revolutionCuộc cách mạng.
83
259000
3000
chúng ta được chứng kiến một cuộc cách mạng công nghệ
04:36
We'veChúng tôi đã had othersKhác.
84
264000
2000
Chúng ta đã từng có
04:38
And there's one that I want to talk about.
85
266000
3000
và có một cuộc cách mạng tôi muốn nói đến ở đây
04:42
In one generationthế hệ,
86
270000
2000
Ở một thế hệ
04:44
the nationquốc gia of the people of IsraelIsrael
87
272000
3000
nơi đất nước của người dân Israel
04:47
had a tremendousto lớn and dramatickịch tính changethay đổi
88
275000
3000
đã diễn ra một cuộc cải tổ vĩ đại
04:51
that madethực hiện them a great powerquyền lực in the NearGần EastĐông.
89
279000
3000
đã khiến họ trở thành thế lực lớn ở gần miền Đông
04:55
A man by the nameTên of DavidDavid
90
283000
2000
Một người đàn ông tên David
04:57
cameđã đến to the thronengai vàng,
91
285000
2000
đã lên nắm quyền
04:59
and KingVua DavidDavid becameđã trở thành one of the great leaderslãnh đạo
92
287000
3000
và đức vua David trở thành một trong số những nhà lãnh đạo vĩ đại
05:02
of his generationthế hệ.
93
290000
3000
trong thời đại của ông.
05:07
He was a man of tremendousto lớn leadershipkhả năng lãnh đạo.
94
295000
2000
Ông là người đàn ông có tài lãnh đạo hơn người
05:10
He had the favorủng hộ of God with him.
95
298000
3000
Ông có được sự ủng hộ của chúa
05:13
He was a brilliantrực rỡ poetnhà thơ,
96
301000
3000
Ông là một nhà thơ xuất chúng
05:17
philosophernhà triết học, writernhà văn, soldierlính --
97
305000
3000
một nhà triết học, một nhà văn, một người lính
05:21
with strategieschiến lược in battlechiến đấu and conflictcuộc xung đột
98
309000
3000
với đầy đủ các chiến thuật trong chiến đấu và giải quyết mâu thuẫn
05:24
that people studyhọc even todayhôm nay.
99
312000
2000
mà đến tận bây giờ chúng ta vẫn phải học hỏi
05:27
But about two centuriesthế kỉ before DavidDavid,
100
315000
4000
Nhưng khoảng 2 thập kỉ ngay trước David
05:31
the HittitesNgười Hittite
101
319000
2000
những người Hittites
05:33
had discoveredphát hiện ra the secretbí mật
102
321000
2000
đã phát hiện ra bí mật
05:35
of smeltingnóng chảy and processingChế biến of ironbàn là,
103
323000
3000
nấu chảy và tinh chế sắt
05:39
and, slowlychậm rãi, that skillkỹ năng spreadLan tràn.
104
327000
2000
và dần dần, kĩ thuật đó được truyền đi
05:41
But they wouldn'tsẽ không allowcho phép the IsraelisNgười Israel
105
329000
3000
Nhưng họ không cho phép người Israel
05:44
to look into it, or to have any.
106
332000
3000
được nhìn thấy hay học kĩ thuật đó
05:48
But DavidDavid changedđã thay đổi all of that,
107
336000
2000
Nhưng David đã thay đổi tất cả
05:50
and he introducedgiới thiệu the IronSắt AgeTuổi
108
338000
2000
Ông đã đem đến thời kì đồ sắt
05:52
to IsraelIsrael.
109
340000
2000
cho Israel
05:54
And the BibleKinh Thánh saysnói that DavidDavid laidđặt up great storescửa hàng of ironbàn là,
110
342000
3000
và cuốn sách Bible cho rằng David đã chế tạo được rất nhiều đồ sắt
05:58
and which archaeologistsCác nhà khảo cổ have foundtìm,
111
346000
2000
và những thứ đó đã được các nhà khảo cổ tìm thấy
06:00
that in present-dayhiện nay PalestinePalestine,
112
348000
2000
ở Palestine ngày nay
06:02
there are evidencesbằng chứng of that generationthế hệ.
113
350000
3000
bằng chứng về một thời đại như vậy.
06:06
Now, insteadthay thế of crudethô toolscông cụ
114
354000
3000
Bây giờ, thay vì các công cụ thô sơ
06:09
madethực hiện of sticksgậy and stonesđá,
115
357000
3000
được làm từ gỗ và đá
06:12
IsraelIsrael now had ironbàn là plowsMáy cày,
116
360000
3000
Israel giờ đã có những chiếc cày bằng sắt
06:15
and sicklesSickles, and hoeshoes
117
363000
2000
và cuốc và liềm
06:17
and militaryquân đội weaponsvũ khí.
118
365000
3000
và vũ khí quân sự
06:20
And in the coursekhóa học of one generationthế hệ,
119
368000
2000
Và chỉ trong vòng 1 thế hệ
06:23
IsraelIsrael was completelyhoàn toàn changedđã thay đổi.
120
371000
3000
Israel đã hoàn toàn thay đổi
06:26
The introductionGiới thiệu of ironbàn là, in some wayscách,
121
374000
3000
Sự ra đời của công cụ bằng sắt, bằng cách nào đó
06:29
had an impactva chạm
122
377000
3000
đặt một ảnh hưởng
06:32
a little bitbit like the microchipvi mạch
123
380000
2000
phần nào giống chiếc microchip
06:34
has had on our generationthế hệ.
124
382000
2000
mà chúng ta có hiện nay
06:41
And
125
389000
2000
06:43
DavidDavid foundtìm
126
391000
2000
David đã thấy rằng
06:45
that there were manynhiều problemscác vấn đề that technologyCông nghệ could not solvegiải quyết.
127
393000
3000
có rất nhiều vấn đề mà công nghệ chưa thể giải quyết được
06:49
There were manynhiều problemscác vấn đề still left.
128
397000
3000
Vẫn còn có rất nhiều vấn đề cần giải quyết
06:54
And they're still with us, and you haven'tđã không solvedđã được giải quyết them,
129
402000
3000
Và những vấn đề đó vẫn còn bỏ ngỏ trước chúng ta, chư được giải quyết
06:57
and I haven'tđã không heardnghe anybodybất kỳ ai here speaknói to that.
130
405000
3000
Tôi chưa thấy có ai ở đây nói về vấn đề đấy
07:01
How do we solvegiải quyết these threesố ba problemscác vấn đề
131
409000
2000
Làm thế nào đẻ giải quyết 3 vấn đề
07:03
that I'd like to mentionđề cập đến?
132
411000
2000
mà tôi chuẩn bị đề cập ở đây?
07:06
The first one that DavidDavid saw
133
414000
2000
Điều đầu tiên mà David nhận thấy
07:08
was humanNhân loại eviltà ác.
134
416000
2000
đó là tội ác của loài người
07:10
Where does it come from?
135
418000
3000
Nó xuất phát từ đâu?
07:13
How do we solvegiải quyết it?
136
421000
2000
Làm thế nào để có thể loại trừ được nó?
07:15
Over again and again
137
423000
2000
Lần này qua lần khác
07:17
in the PsalmsThánh Vịnh,
138
425000
2000
trong cuốn "Psalms"
07:19
which GladstoneGladstone said was the greatestvĩ đại nhất booksách in the worldthế giới,
139
427000
3000
mà Gladstone cho là cuốn sách vĩ đại nhất trên thế giới
07:24
DavidDavid describesmô tả the evilstệ nạn of the humanNhân loại racecuộc đua.
140
432000
3000
David đã miêu tả cái ác của loài người
07:27
And yetchưa he saysnói,
141
435000
2000
Mặc dù vậy ông nói:
07:29
"He restoreskhôi phục my soulLinh hồn."
142
437000
3000
"Ngài khôi phục linh hồn của tôi"
07:32
Have you ever thought about what a contradictionmâu thuẫn we are?
143
440000
3000
Đã bao giờ bạn nghĩ về sự mâu thuẫn trong mỗi chúng ta chưa?
07:35
On one handtay, we can probethăm dò the deepestsâu nhất secretsbí mật of the universevũ trụ
144
443000
4000
Một mặt, chúng ta có thể tìm hiểu những bí mật sâu thẳm nhất của vũ trụ
07:39
and dramaticallyđột ngột pushđẩy back the frontiersbiên giới of technologyCông nghệ,
145
447000
4000
và nhanh chóng đem xã hội đến đỉnh cao của công nghệ
07:43
as this conferencehội nghị vividlysống động demonstrateschứng tỏ.
146
451000
4000
như buổi hội nghị này miêu tả rất rõ nét
07:48
We'veChúng tôi đã seenđã xem underDưới the seabiển,
147
456000
2000
Chúng ta nhìn xuống đại dương
07:50
threesố ba milesdặm down,
148
458000
2000
3 dặm theo chiều sâu
07:52
or galaxiesthiên hà hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of yearsnăm
149
460000
3000
hay nhìn ra dải ngân hà hàng tỉ năm sau
07:55
out in the futureTương lai.
150
463000
2000
trong tương lai
07:58
But on the other handtay,
151
466000
2000
Nhưng mặt khác
08:01
something is wrongsai rồi.
152
469000
2000
có điều gì đó không đúng
08:05
Our battleshipsthiết giáp hạm,
153
473000
2000
Những chiến thuyền của chúng ta
08:07
our soldiersbinh lính,
154
475000
2000
Những người lính của cúng ta
08:09
are on a frontierbiên giới now,
155
477000
2000
cũng đang ở đường cực biên
08:11
almosthầu hết readysẳn sàng to go to warchiến tranh
156
479000
2000
luôn sẵn sàng bước ra trận
08:13
with IraqIraq.
157
481000
2000
chống lại Iraq
08:15
Now, what causesnguyên nhân this?
158
483000
2000
Vậy điều gì đã dẫn đến việc này?
08:17
Why do we have these warschiến tranh in everymỗi generationthế hệ,
159
485000
3000
Tại sao chiến tranh thế hệ nào
08:20
and in everymỗi partphần of the worldthế giới?
160
488000
3000
và nơi nào trên thế giới cũng có?
08:23
And revolutionscuộc cách mạng?
161
491000
2000
Và cả những cuộc cách mạng?
08:26
We can't get alongdọc theo with other people,
162
494000
2000
Chúng ta chẳng thể hòa hợp với những người xung quanh
08:28
even in our ownsở hữu familiescác gia đình.
163
496000
2000
ngay cả chính gia đình của chúng ta
08:30
We find ourselveschúng ta in the paralyzinglàm tê liệt gripnắm chặt
164
498000
2000
Chúng ta thấy mình tê liệt trong sự kìm kẹp
08:32
of self-destructivephá hoại habitsthói quen we can't breakphá vỡ.
165
500000
3000
của những thói quen tự hủy diệt mà chúng ta không thể nào phá vỡ được
08:36
RacismPhân biệt chủng tộc and injusticebất công and violencebạo lực sweepquét our worldthế giới,
166
504000
3000
Phân biệt chủng tộc và bất công và bạo lực quét qua thế giới của chúng ta
08:39
bringingđưa a tragicbi kịch harvestmùa gặt of heartacheđau lòng and deathtử vong.
167
507000
4000
và đem đến kết cục bị thảm với những cơn quỵ tim và cái chết
08:45
Even the mostphần lớn sophisticatedtinh vi amongtrong số us
168
513000
2000
Ngay cả những người hiểu biết nhất trong số chúng ta
08:47
seemhình như powerlessbất lực to breakphá vỡ this cyclechu kỳ.
169
515000
3000
dường như cũng bất lực trước vòng xoáy này
08:50
I would like to see OracleOracle
170
518000
2000
Tôi thật sự muốn gặp Oracle
08:52
take up that,
171
520000
2000
để học cách vượt qua được điều này
08:55
or
172
523000
3000
Hoặc là
08:58
some other
173
526000
2000
sẽ có những
09:00
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw geniusesthiên tài work on this.
174
528000
4000
thiên tài công nghệ để giải quyết vấn đề này
09:04
How do we changethay đổi man,
175
532000
3000
Làm sao để ta thay đổi con người
09:08
so that he doesn't lienói dối and cheatCheat,
176
536000
2000
để họ không còn lừa gạt hay gian trá nữa
09:10
and our newspapersBáo are not filledđầy with storiesnhững câu chuyện
177
538000
3000
và những tờ báo sẽ không còn chất đầy những câu chuyện
09:13
of fraudgian lận in businesskinh doanh or laborlao động
178
541000
2000
về sự gian lận trong kinh doanh, trong đội ngũ nhân sự
09:15
or athleticsđiền kinh or whereverở đâu?
179
543000
3000
hay những vận động viên hay bất cứ nơi nào khác nữa?
09:20
The BibleKinh Thánh saysnói the problemvấn đề is withinbên trong us,
180
548000
4000
Cuốn Bible nói rằng vấn đề nằm trong chính chúng ta
09:24
withinbên trong our heartstrái tim and our soulslinh hồn.
181
552000
3000
ngay trong chính trái tim và tâm hồn mỗi người
09:27
Our problemvấn đề is that we are separatedly thân
182
555000
2000
Vấn đề của chúng ta là chúng ta đang tách biệt mình
09:29
from our CreatorĐấng tạo hóa,
183
557000
3000
với đấng Tạo hóa
09:32
which we call God,
184
560000
2000
mà chúng ta vẫn gọi là Chúa
09:34
and we need to have our soulslinh hồn restoredkhôi phục,
185
562000
2000
Chúng ta cần được bù đắp lại tâm hồn của mình
09:39
something only God can do.
186
567000
2000
điều mà chỉ có Chúa làm được
09:41
JesusChúa Giêsu said, "For out of the hearttim
187
569000
2000
Chúa Jesus đã từng nói rằng: " Hãy ném hết đi
09:43
come eviltà ác thoughtssuy nghĩ:
188
571000
2000
những suy nghĩ tội lỗi:
09:45
murdersvụ giết người, sexualtình dục immoralityĐạo Đức,
189
573000
3000
sự giết chóc, sự loạn luân
09:48
thefttrộm cắp, falsesai testimonieslời khai,
190
576000
3000
thói trộm cắp, sự dối trá
09:51
slandervu oan."
191
579000
2000
và sự vu khống."
09:53
The BritishNgười Anh philosophernhà triết học BertrandBertrand RussellRussell
192
581000
2000
Nhà triết học Anh, Bertrand Russell
09:55
was not a religiousTôn giáo man,
193
583000
3000
không phải một người theo tôn giáo
09:58
but he said, "It's in our heartstrái tim that the eviltà ác liesdối trá,
194
586000
3000
nhưng ông cũng nói rằng: " Tội ác nằm ngay trong trái tim chúng ta,
10:01
and it's from our heartstrái tim
195
589000
2000
nó bắt nguồn từ trái tim
10:03
that it mustphải be pluckedngắt out."
196
591000
3000
và cần phải được gột rửa ngay từ đó
10:06
AlbertAlbert EinsteinEinstein --
197
594000
2000
Albert Einstein --
10:08
I was just talkingđang nói to someonengười nào, when I was speakingnói at PrincetonPrinceton,
198
596000
3000
tôi đang nói chuyện cùng một người -- lúc tôi đang ở Princeton
10:11
and I metgặp
199
599000
2000
khi tôi gặp
10:13
MrMr. EinsteinEinstein.
200
601000
2000
Ngài Einstein
10:15
He didn't have a doctor'sbác sĩ degreetrình độ, because he said
201
603000
2000
ông ấy không có bằng cử nhân, bởi ông nói
10:17
nobodykhông ai was qualifiedđủ điều kiện to give him one.
202
605000
2000
không ai đủ trình độ để có thể trao cho ông ấy 1 cái như thế.
10:19
(LaughterTiếng cười)
203
607000
4000
(Tiếng cười)
10:23
But he madethực hiện this statementtuyên bố.
204
611000
2000
Nhưng ông đã nói thế này.
10:25
He said, "It's easierdễ dàng hơn to denaturedenature plutoniumplutoni
205
613000
3000
Ông nói rằng: " Để biến tính plutonium dễ hơn nhiều
10:28
than to denaturedenature the eviltà ác spirittinh thần of man."
206
616000
3000
so với việc biến tính linh hồn tội lỗi của mỗi người"
10:31
And manynhiều of you, I'm sure,
207
619000
2000
Và rất nhiều người ở đây, tôi chắc chắn,
10:33
have thought about that
208
621000
2000
đã nghĩ đến việc này
10:35
and puzzledbối rối over it.
209
623000
2000
và phải lao tâm khổ tứ vì nó
10:37
You've seenđã xem people
210
625000
2000
Chúng ta đã thấy quá nhiều người
10:39
take beneficialmang lại lợi ích technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw advancesnhững tiến bộ,
211
627000
3000
lợi dụng những bước phát triển tốt đẹp của khoa học kĩ thuật
10:42
suchnhư là as the InternetInternet we'vechúng tôi đã heardnghe about tonighttối nay,
212
630000
2000
như là Interner mà chúng ta vừa được nghe trong tối ngay chẳng hạn
10:44
and twisttwist them into something corruptingcorrupting.
213
632000
4000
và biến chúng thành một thứ công cụ có hại
10:48
You've seenđã xem brilliantrực rỡ people deviseđưa ra computermáy vi tính virusesvi rút
214
636000
3000
Chúng ta đã thấy rất nhiều người giỏi giang đã tạo ra virus máy tính
10:51
that bringmang đến down wholetoàn thể systemshệ thống.
215
639000
3000
có khả năng phá hỏng cả một hệ thống
10:54
The OklahomaOklahoma CityThành phố bombingném bom was simpleđơn giản technologyCông nghệ,
216
642000
3000
Sự nổ tung của thành phố Oklahoma chỉ là một ví dụ đơn giản
10:57
horriblykhủng khiếp used.
217
645000
2000
của việc công nghệ thông tin bị dùng sai mục đích
11:00
The problemvấn đề is not technologyCông nghệ.
218
648000
2000
Vấn đề không phải là ở công nghệ
11:02
The problemvấn đề is the personngười or personsngười usingsử dụng it.
219
650000
4000
Vấn đề là con người hay đúng hơn là người sử dụng chúng
11:07
KingVua DavidDavid said
220
655000
2000
Vua David đã nói
11:09
that he knewbiết the depthsđộ sâu of his ownsở hữu soulLinh hồn.
221
657000
3000
ông biết rằng sâu thẳm trong tâm hồn ông
11:12
He couldn'tkhông thể freemiễn phí himselfbản thân anh ấy from personalcá nhân problemscác vấn đề
222
660000
3000
ông không thể tự giải thoát khỏi những vướng mắc cá nhân
11:15
and personalcá nhân evilstệ nạn
223
663000
3000
và những tội lỗi của bản thân
11:18
that includedbao gồm murdergiết người and adulteryngoại tình.
224
666000
2000
điều đó bao gồm cả sự chém giết và ngoại tình
11:21
YetNào được nêu ra KingVua DavidDavid soughttìm kiếm God'sCủa Thiên Chúa forgivenesssự tha thứ,
225
669000
2000
Mặc dù vậy đức vua David đã tìm kiếm sự tha thứ của Chúa
11:23
and said, "You can restorephục hồi my soulLinh hồn."
226
671000
3000
và nói rằng: " Người đã cứu rỗi linh hồn con"
11:26
You see, the BibleKinh Thánh teachesdạy học
227
674000
3000
Bạn thấy đấy, cuốn Bible nói rằng
11:29
that we're more than a bodythân hình and a mindlí trí.
228
677000
3000
chúng ta không chỉ là cơ thể và tâm trí
11:33
We are a soulLinh hồn.
229
681000
3000
Chúng ta là linh hồn
11:36
And there's something insidephía trong of us
230
684000
3000
Và có điều gì đó ở trong chính ta
11:39
that is beyondvượt ra ngoài our understandinghiểu biết.
231
687000
3000
nằm ngoài sự hiểu biết của chúng ta
11:42
That's the partphần of us that yearnsKhao khát
232
690000
3000
Đó chính là phần mà chúng ta khao khát
11:45
for God, or something more
233
693000
3000
vì Chúa, hay điều gì đó
11:48
than we find in technologyCông nghệ.
234
696000
3000
hơn những gì chúng ta tìm thấy ở công nghệ
11:51
Your soulLinh hồn is that partphần of you that
235
699000
2000
Linh hồn mà một phần của mõi chúng ta
11:53
yearnsKhao khát for meaningÝ nghĩa in life,
236
701000
2000
luôn khao khát ý nghĩa của cuộc sống
11:55
and which seeksTìm kiếm for something beyondvượt ra ngoài this life.
237
703000
3000
và tìm kiếm điều gì đó hơn cả cuộc sống
11:58
It's the partphần of you that yearnsKhao khát, really, for God.
238
706000
2000
Đó là phần của chúng ta khát khao Chúa trời
12:00
I find [that] youngtrẻ people all over the worldthế giới
239
708000
2000
Chúng ta thấy những người trẻ tuổi trên khắp thế giới
12:02
are searchingđang tìm kiếm for something.
240
710000
3000
đang tìm kiếm một điều gì đó
12:05
They don't know what it is. I speaknói at manynhiều universitiestrường đại học,
241
713000
3000
Họ không biết đó là điều gì. Tôi đã trao đổi ở rất nhiều trường đại học
12:08
and I have manynhiều questionscâu hỏi and answercâu trả lời periodskinh nguyệt, and
242
716000
3000
và tôi đã từng dành nhiều thời gian nghe và giải đáp những thắc mắc, và --
12:11
whetherliệu it's CambridgeCambridge, or HarvardĐại học Harvard,
243
719000
2000
dù đó là Cambrige hay Havard
12:13
or OxfordOxford --
244
721000
2000
hay Oxford --
12:15
I've spokennói at all of those universitiestrường đại học.
245
723000
2000
tôi đã từng nói chuyện ở tất cả những trường đại học đó
12:17
I'm going to HarvardĐại học Harvard in about threesố ba or fourbốn --
246
725000
2000
Tôi sẽ đén Havard trong vong 3 hay 4 --
12:19
no, it's about two monthstháng from now --
247
727000
2000
à không, chỉ khoảng 2 tháng nữa thôi
12:21
to give a lecturebài học.
248
729000
2000
để đứng giảng
12:23
And I'll be askedyêu cầu the sametương tự questionscâu hỏi that I was askedyêu cầu
249
731000
2000
Có thể tôi sẽ được hỏi những câu hỏi mà tôi từng được hỏi
12:25
the last fewvài timeslần I've been there.
250
733000
3000
như trong một vài lần tôi đến đó trước đây
12:28
And it'llnó sẽ be on
251
736000
2000
và sẽ có
12:30
these questionscâu hỏi:
252
738000
2000
những câu hỏi
12:32
where did I come from? Why am I here? Where am I going?
253
740000
3000
Tôi đến từ đâu? Tôi ở đó làm gì? Tôi sẽ đi đâu tiếp theo?
12:35
What's life all about? Why am I here?
254
743000
3000
Cuộc sống là gì vậy? Tại sao tôi lại ở đây?
12:39
Even if you have no religiousTôn giáo beliefniềm tin,
255
747000
2000
Ngay cả khi các bạn không theo tín ngưỡng nào
12:41
there are timeslần when you wonderngạc nhiên that there's something elsekhác.
256
749000
3000
sẽ có lúc bạn tự hỏi liệu có cái gì dó khác ngoài kia
12:44
ThomasThomas EdisonEdison alsocũng thế said,
257
752000
3000
Thomas Edison cũng nói răng
12:47
"When you see everything that happensxảy ra in the worldthế giới of sciencekhoa học,
258
755000
3000
"Khi bạn đã thây tất cả những việc xảy ta trong thế giới khoa học
12:50
and in the workingđang làm việc of the universevũ trụ,
259
758000
2000
và sự vận hành của vũ trụ
12:52
you cannotkhông thể denyphủ nhận that there's a captainđội trưởng on the bridgecầu."
260
760000
3000
bạn không thể phủ nhận có một thế lực điều khiển mọi thứ"
12:56
I remembernhớ lại onceMột lần,
261
764000
2000
Tôi nhớ có một lần
12:58
I satngồi besidebên cạnh Mrs. GorbachevGorbachev
262
766000
2000
Tôi ngồi cạnh quý bà Gorbachev
13:00
at a WhiteWhite HouseNgôi nhà dinnerbữa tối.
263
768000
2000
trong một bữa tối tại nhà trắng
13:03
I wentđã đi to AmbassadorĐại sứ DobryninDobrynin, whomai I knewbiết very well.
264
771000
2000
Tôi tới chỗ đại sứ Dobrynin, người mà tôi biết rất rõ
13:05
And I'd been to RussiaLiên bang Nga severalmột số timeslần underDưới the CommunistsNhững người cộng sản,
265
773000
4000
Tôi đã từng tới Liên Xô vài lần dưới thời kì Xã Hội chủ nghĩa
13:09
and they'dhọ muốn givenđược me marvelouskỳ diệu freedomsự tự do that I didn't expectchờ đợi.
266
777000
4000
và họ cho tôi sự tự do mà tôi không tưởng được
13:15
And I knewbiết MrMr. DobryninDobrynin very well,
267
783000
2000
Và tôi cũng biết Ngài Dobrynin khá rõ,
13:17
and I said,
268
785000
2000
và khi tôi nói rằng
13:19
"I'm going to sitngồi besidebên cạnh Mrs. GorbachevGorbachev tonighttối nay.
269
787000
3000
"Tôi chuẩn bị ngồi cùng Bà Gorbachev buổi tối nay
13:22
What shallsẽ I talk to her about?"
270
790000
2000
Tôi nên nói với bà ấy về chủ đề gì?"
13:24
And he surprisedngạc nhiên me with the answercâu trả lời.
271
792000
2000
Và ông ấy đã khiến tôi ngạc nhiên bởi câu trả lời của mình
13:26
He said, "Talk to her about religiontôn giáo and philosophytriết học.
272
794000
3000
Ông nói, "Hãy nói với bà ấy về tôn giáo và triết học.
13:29
That's what she's really interestedquan tâm in."
273
797000
3000
Đó là những điều mà bà ấy thực sự rất hứng thú."
13:32
I was a little bitbit surprisedngạc nhiên, but that eveningtối
274
800000
3000
Tôi rất ngạc nhiên, nhưng buổi tôi hôm đó
13:35
that's what we talkednói chuyện about,
275
803000
2000
đấy là chủ đề những câu chuyện của chúng tôi
13:37
and it was a stimulatingkích thích conversationcuộc hội thoại.
276
805000
2000
và đó là một cuộc trò chuyện rất thú vị
13:39
And afterwardsau đó, she said,
277
807000
2000
sau đó bà nói với tôi rằng,
13:41
"You know, I'm an atheistngười vô thần,
278
809000
2000
"Anh biết không, tôi là người theo chủ nghĩa vô thần,
13:43
but I know that there's something up there
279
811000
2000
nhưng tôi biết có một điều gì đó ngoài kia
13:45
highercao hơn than we are."
280
813000
3000
cao hơn tất cả chúng ta."
13:48
The secondthứ hai problemvấn đề
281
816000
2000
Vấn đề thứ hai
13:50
that KingVua DavidDavid realizedthực hiện he could not solvegiải quyết
282
818000
3000
mà đức vua David nhận ra mình không thể giải quyết được
13:54
was the problemvấn đề of humanNhân loại sufferingđau khổ.
283
822000
2000
chính là nỗi thống khổ của loài người.
13:56
WritingBằng văn bản the oldestcũ nhất booksách in the worldthế giới was JobCông việc,
284
824000
3000
Job đã viết cuốn sách đầu tiên trên thế giới,
13:59
and he said,
285
827000
2000
và ông đã nói rằng,
14:01
"Man is bornsinh ra untođến troublerắc rối as the sparkstia lửa flybay upwardlên trên."
286
829000
3000
"Loài người chỉ được sinh ra trong khó khăn như những tia lửa bay lên vậy"
14:05
Yes, to be sure, sciencekhoa học has donelàm xong much to pushđẩy back
287
833000
3000
Vâng, hẳn là vậy rồi. khoa học đã cố gắng làm nhiều thứ để đẩy lùi
14:08
certainchắc chắn typesloại of humanNhân loại sufferingđau khổ.
288
836000
3000
một số nỗi khổ của loài người.
14:11
But I'm --
289
839000
2000
Nhưng tôi --
14:13
in a fewvài monthstháng, I'll be 80 yearsnăm of agetuổi tác.
290
841000
3000
chỉ vào tháng nữa sẽ bước sang tuổi 80
14:16
I admitthừa nhận that I'm very gratefultri ân
291
844000
2000
tôi phải thừa nhận rằng tôi cảm thấy rất biết ơn
14:18
for all the medicalY khoa advancesnhững tiến bộ
292
846000
2000
tất cả những tiến bộ y học
14:20
that have keptgiữ me in relativelytương đối good healthSức khỏe
293
848000
2000
đã giúp tôi có được cơ thể tương đối khỏe mạnh
14:22
all these yearsnăm.
294
850000
2000
suốt những năm qua.
14:24
My doctorsbác sĩ at the MayoMayo ClinicPhòng khám đa khoa urgedkêu gọi me
295
852000
2000
Bác sĩ của tôi tại phòng khám Mayo luôn yêu cầu tôi
14:26
not to take this tripchuyến đi out here to this -- to be here.
296
854000
3000
không được đi tham dự chuyến đi này -- để có mặt ở đây
14:30
I haven'tđã không givenđược a talk in nearlyGần fourbốn monthstháng.
297
858000
3000
4 tháng qua tôi đã không tham gia buổi nói chuyện nào
14:35
And when you speaknói as much as I do,
298
863000
2000
và nếu như các bạn phải nói nhiều như tôi
14:37
threesố ba or fourbốn timeslần a day,
299
865000
2000
khoảng 3 hay 4 lần một ngày
14:39
you get rustybị gỉ.
300
867000
2000
bạn sẽ cảm thấy rất mệt mỏi.
14:41
That's the reasonlý do I'm usingsử dụng this podiumbục giảng
301
869000
2000
Đó là lí do vì sao tôi phải sử dụng chiếc bục thuyết trình
14:43
and usingsử dụng these notesghi chú.
302
871000
3000
và những tờ ghi chú này
14:46
EveryMỗi time you ever hearNghe me on the televisiontivi or somewheremột vài nơi,
303
874000
3000
Mỗi lần bạn nghe tiếng tôi trên TV hay nơi nào khác
14:49
I'm ad-libbingAD-libbing.
304
877000
2000
là tôi đang ứng khẩu
14:51
I'm not readingđọc hiểu. I never readđọc an addressđịa chỉ nhà.
305
879000
3000
chứ không phải tôi đang đọc. Tôi chưa bao giờ đọc một bài diễn văn.
14:55
I never readđọc a speechphát biểu or a talk or a lecturebài học.
306
883000
2000
Tôi không bao giờ đọc một bài nói, một bài mạn đàm hay một bài giảng nào cả.
14:59
I talk adquảng cáo liblib.
307
887000
2000
Tôi hoàn toàn là ứng khẩu.
15:01
But tonighttối nay, I've
308
889000
2000
Nhưng tối hôm nay
15:03
got some notesghi chú here so that if
309
891000
2000
tôi có một vài tờ ghi chú ở đây
15:05
I beginbắt đầu to forgetquên,
310
893000
2000
tôi bắt đầu bị chứng đãng trí
15:07
which I do sometimesđôi khi,
311
895000
3000
đôi khi tôi bị như vậy
15:10
I've got something I can turnxoay to.
312
898000
3000
thì tôi sẽ có cái gì đó để nhìn vào
15:13
But even here amongtrong số us,
313
901000
2000
Nhưng ngay cả chúng ta ở đây
15:17
mostphần lớn --
314
905000
2000
hầu hết --
15:21
in the mostphần lớn advancednâng cao societyxã hội in the worldthế giới,
315
909000
3000
ở những xã hội tân tiến nhất trên thế giới
15:24
we have povertynghèo nàn.
316
912000
2000
chúng ta vẫn còn nghèo đói.
15:26
We have familiescác gia đình that self-destructtự huỷ,
317
914000
3000
Chúng ta có những gia đình tự hại lẫn nhau,
15:29
friendsbạn bè that betrayphản bội us.
318
917000
2000
những người bạn phản bội nhau
15:31
UnbearableKhông chịu nổi psychologicaltâm lý pressuresáp lực bearchịu down on us.
319
919000
3000
Những áp lực tâm lí nặng nề đặt lên vai mỗi chúng ta
15:34
I've never metgặp a personngười in the worldthế giới
320
922000
2000
Tôi chưa từng gặp một người nào
15:36
that didn't have a problemvấn đề
321
924000
2000
mà không có một vấn đề
15:38
or a worrylo.
322
926000
2000
hay một nỗi lo lắng nào đó.
15:40
Why do we sufferđau khổ? It's an age-oldtuổi già questioncâu hỏi
323
928000
3000
Tại sao chúng ta phải chịu khổ vây? Đó là câu hỏi muôn thuở
15:43
that we haven'tđã không answeredđã trả lời.
324
931000
2000
mà câu trả lời còn bỏ ngỏ.
15:45
YetNào được nêu ra DavidDavid again and again said
325
933000
3000
Nhưng David luôn khẳng định
15:49
that he would turnxoay to God.
326
937000
3000
chúng ta phải trở về với Chúa
15:52
He said, "The LordChúa is my shepherdchăn cừu."
327
940000
3000
Ông nói răng. " Chúa là người chỉ đường cho tôi"
15:56
The finalsau cùng problemvấn đề that DavidDavid knewbiết he could not solvegiải quyết
328
944000
4000
Vấn đề cuối cùng mà David biết ông không có khả năng loại trừ
16:00
was deathtử vong.
329
948000
2000
là cái chết.
16:03
ManyNhiều commentatorsBình luận have said that deathtử vong
330
951000
2000
Nhiều nhà bình luận cho rằng cái chết
16:05
is the forbiddenbị cấm subjectmôn học of our generationthế hệ.
331
953000
3000
là chủ đề cấm của thế hệ chúng ta.
16:08
MostHầu hết people livetrực tiếp as if
332
956000
3000
Nhiều người sống như thể
16:11
they're never going to diechết.
333
959000
2000
họ chỉ chờ đến ngày từ biệt cõi đời.
16:13
TechnologyCông nghệ projectsdự án the mythhuyền thoại
334
961000
3000
Công nghệ đã đưa ra một viễn cảnh
16:16
of controlđiều khiển over our mortalitytử vong.
335
964000
3000
có thể điều khiển được chuyện sinh tử.
16:20
We see people on our screensmàn hình.
336
968000
2000
Chúng ta thấy rất nhiều người trên màn hình
16:22
MarilynMarilyn MonroeMonroe is just as beautifulđẹp on the screenmàn
337
970000
2000
Marilyn Monroe vẫn thật lộng lẫy trên màn ảnh
16:24
as she was in personngười,
338
972000
2000
y như hồi cô còn sống.
16:26
and our -- manynhiều youngtrẻ people think she's still alivesống sót.
339
974000
3000
và không ít người nghĩ rằng cô vẫn còn hiện hữa trên thế gian này
16:30
They don't know that she's deadđã chết.
340
978000
2000
Họ không biết rằng cô đã đi xa.
16:32
Or ClarkClark GableGable, or whoeverbất cứ ai it is.
341
980000
2000
Hay Clark Gable hay ai đó khác nữa.
16:34
The old starssao, they come to life.
342
982000
4000
Những ngôi sao của thời đại trước. Họ đến với cuộc sống.
16:38
And they're --
343
986000
2000
Và họ --
16:41
they're just as great on that screenmàn as they were in personngười.
344
989000
3000
họ vẫn rất tuyệt trên màn ảnh như thể họ vẫn còn sống
16:46
But deathtử vong is inevitablechắc chắn xảy ra.
345
994000
2000
Nhưng cái chết là bất khả kháng.
16:48
I spokenói some time agotrước to
346
996000
3000
Đã có lần tôi nói chuyên
16:51
a jointchung sessionphiên họp of CongressQuốc hội Hoa Kỳ, last yearnăm.
347
999000
3000
trong một phiên họp chung của Quốc hội vào năm ngoái
16:55
And we were meetinggặp gỡ in that roomphòng,
348
1003000
2000
Và tất cả chúng tôi đã gặp nhau trong căn phòng đó
16:58
the statuebức tượng roomphòng.
349
1006000
2000
căn phòng của những bức tượng --
17:00
About 300 of them were there.
350
1008000
2000
có khoảng 300 bức tượng ở đó.
17:03
And I said, "There's one thing that we have in commonchung in this roomphòng,
351
1011000
4000
Và tôi đã nói rằng, " Có một điểm chung của tất cả nhừng người ngồi trong căn phòng này
17:07
all of us togethercùng với nhau, whetherliệu RepublicanĐảng Cộng hòa or DemocratĐảng dân chủ,
352
1015000
2000
tất cả chúng ta, dù là Đảng dân chủ hay Đảng cộng hòa
17:10
or whoeverbất cứ ai."
353
1018000
2000
hay là ai đi chăng nữa
17:12
I said, "We're all going to diechết.
354
1020000
2000
Tôi nói, " Chúng ra rồi cũng sẽ chết."
17:14
And we have that in commonchung with all these great menđàn ông of the pastquá khứ
355
1022000
3000
Và chúng ta có điểm chung đó với tất cả những người vĩ đại trong quá khứ
17:17
that are staringnhìn chằm chằm down at us."
356
1025000
3000
đang theo dõi chúng ta bây giờ đây
17:21
And it's oftenthường xuyên difficultkhó khăn for youngtrẻ people
357
1029000
2000
Và những người trẻ tuổi có thể thấy rất khó
17:23
to understandhiểu không that.
358
1031000
2000
để hiểu rằng
17:26
It's difficultkhó khăn for them to understandhiểu không that they're going to diechết.
359
1034000
3000
Rất khó để họ chấp nhận sự thật là họ chuẩn bị chết.
17:30
As the ancientxưa writernhà văn of EcclesiastesTruyền đạo wroteđã viết,
360
1038000
4000
Như nhà văn cổ đại tác giả của Ecclesiastes viết,
17:34
he said, there's everymỗi activityHoạt động underDưới heaventhiên đường.
361
1042000
3000
ông nói, mọi hoạt động trên trần gian.
17:38
There's a time to be bornsinh ra,
362
1046000
3000
Cái gì được sinh ra
17:41
and there's a time to diechết.
363
1049000
2000
rồi sẽ đến lúc phải mất đi
17:43
I've stoodđứng at the deathbedtrước khi chết
364
1051000
3000
Tôi đã từng đứng cạnh giường bệnh
17:46
of severalmột số famousnổi danh people,
365
1054000
2000
của rất nhiều người nổi tiếng
17:48
whomai you would know.
366
1056000
2000
mà tôi chắc hẳn các bạn cũng biết đến họ.
17:50
I've talkednói chuyện to them.
367
1058000
2000
Tôi đã nói chuyện với họ
17:52
I've seenđã xem them in those agonizingđau đớn momentskhoảnh khắc
368
1060000
2000
Tôi đã thấy trong những giờ phút đau đớn đó
17:54
when they were scaredsợ hãi to deathtử vong.
369
1062000
3000
khi cái chết đã kề cận
17:57
And yetchưa, a fewvài yearsnăm earliersớm hơn,
370
1065000
3000
mặc dù chỉ vài năm trước thôi
18:01
deathtử vong never crossedvượt qua theirhọ mindlí trí.
371
1069000
2000
suy nghĩ về tử sinh chưa bao giờ bước vào suy nghĩ của họ
18:03
I talkednói chuyện to a womanđàn bà this pastquá khứ weektuần
372
1071000
3000
Mới tuần trước tôi nói chuyện với một phụ nữ
18:07
whose fathercha
373
1075000
2000
cha của cô ấy
18:10
was a famousnổi danh doctorBác sĩ.
374
1078000
2000
là một bác sĩ nổi tiếng
18:13
She said he never thought of God, never talkednói chuyện about God,
375
1081000
3000
Cô nói ông không bao giờ nghĩ về Chúa, không bao giờ nói chuyện về Chúa
18:16
didn't believe in God. He was an atheistngười vô thần.
376
1084000
3000
và cũng không tin vào Chúa. Ông là người vô thần.
18:21
But she said,
377
1089000
2000
Nhưng cô nói rằng
18:23
as he cameđã đến to diechết,
378
1091000
2000
khi ông sắp qua đời
18:25
he satngồi up on the sidebên of the bedGiường one day,
379
1093000
4000
một hôm ông ngồi dậy trên giường
18:29
and he askedyêu cầu the nursey tá if he could see the chaplainvua chúa.
380
1097000
3000
và ông hỏi cô y tá liệu ông có thể gặp một vị giáo sĩ được không
18:32
And he said, for the first time in his life
381
1100000
2000
Lần đầu tiên trong đời
18:34
he'danh ấy thought about the inevitablechắc chắn xảy ra,
382
1102000
3000
ông nghĩ về những điều không thể kháng cự được
18:39
and about God.
383
1107000
2000
và về Chúa
18:41
Was there a God?
384
1109000
2000
Liệu Chúa có tồn tại không?
18:45
A fewvài yearsnăm agotrước, a universitytrường đại học studentsinh viên askedyêu cầu me,
385
1113000
3000
Một vài năm trước, một sinh viên đã hỏi tôi rằng
18:49
"What is the greatestvĩ đại nhất surprisesự ngạc nhiên in your life?"
386
1117000
3000
" Điều đáng ngạc nhiên nhất trong cuộc đời của thầy là gì?"
18:52
And I said, "The greatestvĩ đại nhất surprisesự ngạc nhiên in my life
387
1120000
2000
Và tôi nói, điều khiên tôi ngạc nhiên nhất trong cuộc đời
18:54
is the brevityngắn gọn of life.
388
1122000
3000
là sự ngắn ngủi của cuộc sống.
18:57
It passesvượt qua so fastNhanh."
389
1125000
3000
Nó qua đi quá nhanh.
19:02
But it does not need to have to be that way.
390
1130000
2000
Nhưng nó không nhất thiết phải như vậy.
19:04
WernherWernher vonvon BraunBraun,
391
1132000
3000
Werner von Braun,
19:07
in the aftermathhậu quả of WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII concludedkết luận, quoteTrích dẫn:
392
1135000
3000
sau Thế chiến thứ II đã kết luận rằng:
19:10
"sciencekhoa học and religiontôn giáo are not antagonistsđối kháng.
393
1138000
3000
"Khoa học và tôn giáo không phải đối thủ của nhau.
19:13
On the contraryngược lại, they're sisterschị em gái."
394
1141000
3000
Ngược lại, chúng là anh em với nhau"
19:17
He put it on a personalcá nhân basisnền tảng.
395
1145000
2000
Ông đã dựa trên cơ sở bản thân để nói điều đó.
19:19
I knewbiết DrTiến sĩ. vonvon BraunBraun very well.
396
1147000
3000
Tôi biết tiến sĩ von Braun khá rõ,
19:22
And he said, "SpeakingPhát biểu for myselfriêng tôi,
397
1150000
2000
Và ông nói, " Về bản thân tôi,
19:24
I can only say that the grandeurhùng vĩ of the cosmosvũ trụ
398
1152000
3000
tôi chỉ có thể nói rằng sự hùng vĩ của vũ trụ
19:27
servesphục vụ only to confirmxác nhận
399
1155000
2000
chỉ để khẳng định
19:29
a beliefniềm tin in the certaintysự chắc chắn of a creatorngười sáng tạo."
400
1157000
3000
niềm tin vào sự tồn tại của đấng Tạo hóa."
19:32
He alsocũng thế said,
401
1160000
2000
Ông cũng nói rằng,
19:34
"In our searchTìm kiếm to know God,
402
1162000
2000
"Trong quá trình tìm hiểu về Chúa,
19:36
I've come to believe that the life of JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô
403
1164000
3000
Tôi càng tin tưởng rằng sự tồn tại của Chúa Jesus
19:40
should be the focustiêu điểm of our effortsnỗ lực and inspirationcảm hứng.
404
1168000
3000
phải là tâm điểm của những nỗ lực và cảm hứng của chúng ta.
19:44
The realitythực tế of this life and His resurrectionphục sinh
405
1172000
2000
Thực tế về sự sống và sự hồi sinh
19:46
is the hopemong of mankindnhân loại."
406
1174000
3000
là niềm mong ước của nhân loại"
19:49
I've donelàm xong a lot of speakingnói in GermanyĐức
407
1177000
2000
Tôi đã diễn thuyết rất nhiều ở Đức
19:51
and in FrancePháp, and in differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới --
408
1179000
3000
ở Pháp, và rất nhiều nơi khác trên thế giới
19:54
105 countriesquốc gia it's been my privilegeđặc quyền to speaknói in.
409
1182000
3000
105 quốc gia đã cho tôi vinh hạnh được nói chuyện ở đó.
19:59
And I was invitedđược mời one day to visitchuyến thăm
410
1187000
3000
Có lần tôi được mời tới thăm
20:03
ChancellorThủ tướng AdenauerAdenauer,
411
1191000
2000
Chancellor Adenauer
20:05
who was lookednhìn upontrên as sortsắp xếp of the founderngười sáng lập of modernhiện đại GermanyĐức,
412
1193000
3000
Người được xem như người đã sáng lập ra nước Đức tân thời
20:10
sincekể từ the warchiến tranh.
413
1198000
2000
từ sau chiến tranh,
20:12
And he onceMột lần -- and he said to me,
414
1200000
2000
Có một lần, ông đã nói với tôi,
20:14
he said, "YoungTrẻ man." He said,
415
1202000
2000
Anh bạn trẻ,
20:16
"Do you believe in the resurrectionphục sinh of JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô?"
416
1204000
3000
Anh có tin vào sự phục sinh của Chúa Jesus không?
20:20
And I said, "SirThưa ngài, I do."
417
1208000
2000
Và tôi trả lời, " Có thưa ngài"
20:22
He said, "So do I."
418
1210000
2000
Ông bảo, " Tôi cũng thế"
20:24
He said, "When I leaverời khỏi officevăn phòng,
419
1212000
2000
Ông nói thêm, " Khi tôi mãn nhiệm,
20:26
I'm going to spendtiêu my time writingviết a booksách
420
1214000
3000
tôi sẽ viết một cuốn sách
20:29
on why JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô roseHoa hồng again,
421
1217000
3000
giải thích vì sao tôi tin Chúa Jesus sẽ sống lại,
20:32
and why it's so importantquan trọng to believe that."
422
1220000
3000
và lí do vì sao việc tin vào điều đấy lại thực sự quan trọng."
20:38
In one of his playsvở kịch,
423
1226000
2000
Trong 1 vở kịch,
20:40
AlexanderAlexander SolzhenitsynSolzhenitsyn
424
1228000
2000
Alexander Solzhenitsyn
20:43
depictsmô tả a man dyingchết,
425
1231000
2000
khắc họa một người đàn ông đang hấp hối,
20:45
who saysnói to those gatheredtập hợp lại around his bedGiường,
426
1233000
3000
ông nói với những người đứng quanh giường bệnh của mình.
20:48
"The momentchốc lát when it's terriblekhủng khiếp to feel regretRất tiếc
427
1236000
2000
"Giờ phút đáng sợ nhất để cảm thấy hối tiếc
20:50
is when one is dyingchết."
428
1238000
3000
là lúc người ta chuẩn bị ra đi."
20:53
How should one livetrực tiếp in ordergọi món not to feel regretRất tiếc when one is dyingchết?
429
1241000
4000
Làm sao để sống mà đến khi chết đi không phải hối tiếc?
20:58
BlaiseBlaise PascalPascal
430
1246000
2000
Blaise Pascal
21:00
askedyêu cầu exactlychính xác that questioncâu hỏi
431
1248000
2000
đã đặt ra câu hỏi như vậy
21:02
in seventeenth-centurythế kỷ 17 FrancePháp.
432
1250000
2000
vào thế kỉ thứ 17 ở Pháp
21:04
PascalPascal has been calledgọi là the architectkiến trúc sư
433
1252000
2000
Pascal được cho là kiến trúc sư
21:06
of modernhiện đại civilizationnền văn minh.
434
1254000
2000
của nền văn minh hiện tại.
21:09
He was a brilliantrực rỡ scientistnhà khoa học
435
1257000
2000
Ông là một nhà khoa học vĩ đại
21:11
at the frontiersbiên giới of mathematicstoán học,
436
1259000
2000
đạt tới đỉnh cao của toàn học
21:13
even as a teenagerthiếu niên.
437
1261000
2000
ngay từ thời niên thiếu
21:16
He is viewedXem by manynhiều as the founderngười sáng lập of the probabilityxác suất theorylý thuyết,
438
1264000
3000
Ông đã được xem như người sáng lập ra nguyên lí xác suất
21:20
and a creatorngười sáng tạo of the first modelmô hình of a computermáy vi tính.
439
1268000
4000
và là người tạo ra chiếc máy tính đầu tiên,
21:24
And of coursekhóa học, you are all familiarquen with
440
1272000
2000
Và tất nhiên các bạn đã quá quen
21:26
the computermáy vi tính languagengôn ngữ namedđặt tên for him.
441
1274000
3000
với ngôn ngữ máy tính đặt theo tên ông,
21:29
PascalPascal exploredkhám phá in depthchiều sâu our humanNhân loại dilemmastình thế khó xử
442
1277000
2000
Pascal tìm hiểu sâu sắc thế tiếng thoái lưỡng nan của loài người
21:31
of eviltà ác, sufferingđau khổ and deathtử vong.
443
1279000
4000
về tội lỗi, nỗi khổ và cái chết.
21:35
He was astoundedkinh ngạc
444
1283000
3000
Ông đã sửng sốt
21:38
at the phenomenonhiện tượng we'vechúng tôi đã been consideringxem xét:
445
1286000
3000
trước hiện tượng mà chúng ta thường cân nhắc
21:41
that people can achieveHoàn thành extraordinarybất thường heightsđộ cao
446
1289000
2000
khi con người đạt tới đỉnh cao
21:43
in sciencekhoa học, the artsnghệ thuật and humanNhân loại enterprisedoanh nghiệp,
447
1291000
3000
ở lĩnh vực khoa học, nghệ thuật và khả năng của con người
21:46
yetchưa they alsocũng thế are fullđầy of angerSự phẫn nộ, hypocrisyđạo đức giả
448
1294000
3000
họ vẫn đầy oán giận, đạo đức giả
21:49
and have -- and self-hatredsself-hatreds.
449
1297000
3000
và chán ghét bản thân mình.
21:53
PascalPascal saw us as a remarkableđáng chú ý mixturehỗn hợp
450
1301000
2000
Pascal nhìn mỗi chúng ta như sự kết hợp
21:55
of geniusThiên tài and self-delusiontự ảo tưởng.
451
1303000
3000
của thiên tài và sự ảo tưởng.
21:58
On NovemberTháng mười một 23,
452
1306000
2000
Vào ngày 23 tháng 11
22:00
1654,
453
1308000
2000
năm 1654
22:03
PascalPascal had a profoundthâm thúy religiousTôn giáo experiencekinh nghiệm.
454
1311000
3000
Pascal đã có một thí nghiệm tôn giáo lớn
22:07
He wroteđã viết in his journaltạp chí these wordstừ ngữ:
455
1315000
3000
Ông viết trong thu hoạch của mình rằng:
22:10
"I submitGửi đi myselfriêng tôi,
456
1318000
2000
" Tôi đem thân mình,
22:12
absolutelychắc chắn rồi,
457
1320000
2000
toàn vẹn,
22:15
to JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô, my redeemerĐấng cứu chuộc."
458
1323000
3000
về với Đấng cứu thế Jesus"
22:18
A FrenchTiếng Pháp historiannhà sử học said,
459
1326000
2000
Một nhà sử học Pháp nói,
22:20
two centuriesthế kỉ latermột lát sau,
460
1328000
3000
2 thế kỉ sau đó.
22:23
"SeldomHiếm khi has so mightyhùng mạnh an intellecttrí tuệ
461
1331000
2000
" Hiếm khi nào một trí tuệ lớn
22:26
submittedgửi with suchnhư là humilitysự khiêm tốn
462
1334000
3000
thừa nhận với sự nhún nhường như vậy
22:29
to the authoritythẩm quyền of JesusChúa Giêsu ChristChúa Kitô."
463
1337000
3000
trước quyền lực của chúa Jesus"
22:33
PascalPascal cameđã đến to believe not only the love and the graceân huệ of God
464
1341000
3000
Pascal đã tin tưởng không chỉ tình thương và lòng nhân ái của Chúa
22:36
could bringmang đến us back into harmonyhòa hợp,
465
1344000
3000
sẽ đưa chúng ta trở lại sự hài hòa
22:41
but he believedtin
466
1349000
2000
mà ông còn tin rằng
22:43
that his ownsở hữu sinstội lỗi and failuresthất bại could be forgiventha thứ,
467
1351000
3000
tất cả những tội lỗi và thất bại của mình sẽ được tha thứ
22:46
and that when he diedchết he would go to a placeđịa điểm calledgọi là heaventhiên đường.
468
1354000
3000
và khi ông chết đi, ông sẽ được lên thiên đường
22:51
He experiencedcó kinh nghiệm it in a way that wentđã đi beyondvượt ra ngoài
469
1359000
2000
Ông cảm nhận điều đó theo cách vượt lên trên cả
22:53
scientificthuộc về khoa học observationquan sát and reasonlý do.
470
1361000
2000
những quan sát khoa học và lí lẽ.
22:55
It was he who pennedsáng tác the well-knownnổi tiếng wordstừ ngữ,
471
1363000
3000
Chính ông đã viết những dòng nổi tiếng sau,
22:58
"The hearttim has its reasonslý do,
472
1366000
2000
" Trái tim có lĩ lẽ của riêng nó
23:01
which reasonlý do knowsbiết not of."
473
1369000
3000
và lí lẽ thông thường không thể hiểu nổi"
23:04
EquallyBình đẳng well knownnổi tiếng is Pascal'sPascal WagerĐặt cược.
474
1372000
3000
sự đánh cuộc của Pascal cũng được biết đến nhiều như vậy
23:07
EssentiallyVề cơ bản, he said this: "if you betcá cược on God,
475
1375000
3000
Về cơ bản ông nói rằng " Nếu bạn tin vào Chúa
23:11
and openmở yourselfbản thân bạn to his love,
476
1379000
2000
và mở lòng mình trước tình thương của Ngài
23:13
you losethua nothing, even if you're wrongsai rồi.
477
1381000
3000
bạn sẽ không mất gì cả ngay cả khi bạn sai lầm
23:16
But if insteadthay thế you betcá cược that there is no God,
478
1384000
3000
Nhưng thay vào đó nếu bạn không tin vào Chúa
23:20
then you can losethua it all, in this life and the life to come."
479
1388000
3000
thì bạn sẽ mất tất cả, kiếp này và cả kiếp sau nữa"
23:25
For PascalPascal, scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết
480
1393000
2000
Đối với Pascal, tri thức khoa học
23:27
paledpaled besidebên cạnh the knowledgehiểu biết of God.
481
1395000
3000
bao bọc xung quanh tri thức về Chúa
23:31
The knowledgehiểu biết of God was farxa beyondvượt ra ngoài
482
1399000
2000
Tri thức về Thiên Chúa cao hơn rất nhiều
23:33
anything that ever crossedvượt qua his mindlí trí.
483
1401000
3000
bất cứ thứ gì ông từng biết đến.
23:36
He was readysẳn sàng to faceđối mặt him
484
1404000
2000
Ông đã sẵn sàng gặp Chúa
23:38
when he diedchết at the agetuổi tác of 39.
485
1406000
3000
khi ông qua đời ở tuổi 39
23:41
KingVua DavidDavid livedđã sống to be 70,
486
1409000
2000
Vua David sống đến 70 tuổi
23:43
a long time in his erakỷ nguyên.
487
1411000
3000
một khoảng thời gian khá dài trong thời đại của ông
23:46
YetNào được nêu ra he too had to faceđối mặt deathtử vong,
488
1414000
3000
Mặc dù vậy ông vẫn phải đối diện với cái chết
23:49
and he wroteđã viết these wordstừ ngữ:
489
1417000
2000
và ông đã viết thế này:
23:51
"even thoughTuy nhiên I walkđi bộ throughxuyên qua the valleythung lũng of the shadowbóng tối of deathtử vong,
490
1419000
4000
" Ngay cả khi tôi bước qua thung lũng tử thần
23:55
I will fearnỗi sợ no eviltà ác,
491
1423000
2000
tôi không sợ bất kì điều gì
23:57
for you are with me."
492
1425000
2000
bởi Người luôn bên cạnh tôi"
23:59
This was David'sCủa David answercâu trả lời to threesố ba dilemmastình thế khó xử
493
1427000
3000
Đây chính là câu trả lời cảu David cho cả 3 vấn đề nan giải
24:02
of eviltà ác, sufferingđau khổ and deathtử vong.
494
1430000
3000
về cái ác, sự khổ đau và cái chết.
24:05
It can be yourscủa bạn, as well,
495
1433000
3000
Đó cũng có thể là câu trả lời của các bạn
24:09
as you seektìm kiếm the livingsống God
496
1437000
2000
nếu bạn tìm kiếm vị Chúa sống
24:11
and allowcho phép him to filllấp đầy your life
497
1439000
2000
và để cho Người đong đầy cuộc sống của bạn.
24:13
and give you hopemong for the futureTương lai.
498
1441000
3000
và cho bạn hy vọng vào tương lai
24:18
When I was 17 yearsnăm of agetuổi tác,
499
1446000
2000
Khi tôi 17 tuổi
24:22
I was bornsinh ra and rearednuôi dưỡng on a farmnông trại in NorthBắc CarolinaCarolina.
500
1450000
3000
Tôi được sinh ra và nuôi dạy ở một trang trại phía Bắc Carolina
24:26
I milkedvắt sữa cowsbò cái everymỗi morningbuổi sáng, and I had to milkSữa the sametương tự cowsbò cái everymỗi eveningtối
501
1454000
2000
Tôi vắt sữa bò mỗi buổi sáng, và vẫn những con bò đấy vào những buổi chiều
24:28
when I cameđã đến home from schooltrường học.
502
1456000
2000
khi tôi đi học về
24:30
And there were 20 of them that I had --
503
1458000
2000
Tôi có khoảng 20 con bò
24:32
that I was responsiblechịu trách nhiệm for,
504
1460000
3000
phải chịu trách nhiệm
24:35
and I workedđã làm việc on the farmnông trại
505
1463000
3000
và tôi cứ làm việc trên nông trại
24:38
and triedđã thử to keep up with my studieshọc.
506
1466000
3000
và cố gắng tiếp tục việc học hành của mình
24:41
I didn't make good gradesCác lớp in highcao schooltrường học.
507
1469000
3000
Tôi không đạt được điểm cao ở trường trung học
24:44
I didn't make them in collegetrường đại học, untilcho đến
508
1472000
3000
tôi cũng không khá hơn khi vào đại học, cho đến khi
24:47
something happenedđã xảy ra in my hearttim.
509
1475000
2000
có điều gì đó xảy ra trong trái tim mình
24:49
One day, I was facedphải đối mặt face-to-facemặt đối mặt
510
1477000
3000
Một ngày tôi được mặt đối mặt
24:53
with ChristChúa Kitô.
511
1481000
2000
với Christ.
24:55
He said, "I am the way, the truthsự thật and the life."
512
1483000
3000
Ngài nói, "Ta là con đường, là sự thật và là cuộc sống"
24:59
Can you imaginetưởng tượng that? "I am the truthsự thật.
513
1487000
3000
Bạn có tưởng tượng được không? "Ta là sự thật.
25:02
I'm the embodimentsự hiện thân of all truthsự thật."
514
1490000
3000
Ta là hiện thân của tất cả sự thật."
25:05
He was a liarngười nói dối.
515
1493000
2000
Ngài là kẻ dối trá.
25:09
Or he was insaneđiên.
516
1497000
2000
Hay Ngài đã bị khùng
25:12
Or he was what he claimedtuyên bố to be.
517
1500000
2000
Hay Ngài thực sự là những gì Ngài nói
25:14
Which was he?
518
1502000
2000
Ngài là ai vậy?
25:16
I had to make that decisionphán quyết.
519
1504000
2000
Tôi phải đưa ra quyết định đó
25:18
I couldn'tkhông thể provechứng minh it.
520
1506000
2000
Tôi không thể chứng minh
25:20
I couldn'tkhông thể take it to a laboratoryphòng thí nghiệm
521
1508000
2000
Tôi không thể mang điều đó đến phòng thí nghiệm
25:22
and experimentthí nghiệm with it.
522
1510000
2000
và mổ xẻ nó.
25:24
But by faithđức tin I said, I believe him,
523
1512000
3000
Nhưng theo định mệnh, tôi nói, tôi tin Ngài.
25:28
and he cameđã đến into my hearttim
524
1516000
3000
và Ngài đã đến với tôi
25:31
and changedđã thay đổi my life.
525
1519000
2000
và thay đổi hoàn toàn cuộc sống của tôi.
25:33
And now I'm readysẳn sàng,
526
1521000
3000
Và giờ tôi đã sẵn sàng
25:36
when I hearNghe that call,
527
1524000
2000
khi nghe tiếng gọi
25:38
to go into the presencesự hiện diện of God.
528
1526000
3000
tôi sẽ đi về nơi hiện diện của Chúa
25:41
Thank you, and God blessban phước all of you.
529
1529000
2000
Cảm ơn các bạn, Chúa phù hộ cho tất cả các bạn.
25:43
(ApplauseVỗ tay)
530
1531000
10000
(Vỗ tay)
25:54
Thank you for the privilegeđặc quyền. It was great.
531
1542000
2000
Cảm ơn vì đặc ân này. Thật tuyệt vời.
25:56
RichardRichard WurmanWurman: You did it.
532
1544000
2000
Anh đã làm được rồi.
25:58
ThanksCảm ơn.
533
1546000
1000
Cảm ơn.
26:00
(ApplauseVỗ tay)
534
1548000
15000
(vỗ tay)
Translated by Ngoc Le
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Billy Graham - Preacher
In his long career as a religious evangelist, the Rev. Billy Graham spoken to millions around the world and served as advisor to US presidents.

Why you should listen

According to his official bio, evangelist Billy Graham took the Bible literally where it says in Mark 16:15, "Go ye into all the world and preach the Gospel to every creature." It's possible that Graham preached the Gospel to more people in live audiences than anyone else in history -- nearly 215 million people in more than 185 countries and territories, with hundreds of millions more through television, video, film and webcasts.

Graham wrote some 25 books, and his counsel was sought by many US presidents. He was the first major evangelist to speak behind the Iron Curtain, calling for peace in countries throughout Eastern Europe and in the Soviet Union -- while during the Apartheid era he refused to visit South Africa until its government allowed for desegregated audiences. Through the praise and criticism of a public life that has nearly spanned a century, he held fast to his conviction that faith in Jesus is the only path to salvation.

More profile about the speaker
Billy Graham | Speaker | TED.com