ABOUT THE SPEAKER
Martin Seligman - Psychologist
Martin Seligman is the founder of positive psychology, a field of study that examines healthy states, such as happiness, strength of character and optimism.

Why you should listen

Martin Seligman founded the field of positive psychology in 2000, and has devoted his career since then to furthering the study of positive emotion, positive character traits, and positive institutions. It's a fascinating field of study that had few empirical, scientific measures -- traditional clinical psychology focusing more on the repair of unhappy states than the propagation and nurturing of happy ones. In his pioneering work, Seligman directs the Positive Psychology Center at the University of Pennsylvania, developing clinical tools and training the next generation of positive psychologists.

His earlier work focused on perhaps the opposite state: learned helplessness, in which a person feels he or she is powerless to change a situation that is, in fact, changeable. Seligman is an often-cited authority in this field as well -- in fact, his is the 13th most likely name to pop up in a general psych textbook. He was the leading consultant on a Consumer Reports study on long-term psychotherapy, and has developed several common pre-employment tests, including the Seligman Attributional Style Questionnaire (SASQ).

 

More profile about the speaker
Martin Seligman | Speaker | TED.com
TED2004

Martin Seligman: The new era of positive psychology

Martin Seligman về tâm lý học tích cực

Filmed:
5,504,461 views

Martin Seligman nói về tâm lý học -- như một ngành nghiên cứu và như một cầu nối giữa mỗi bệnh nhân và mỗi chuyên viên tâm lý. Khi bộ môn này không còn chỉ chú trọng vào bệnh tât, tâm lý học hiện đại có thể giúp chúng ta trở nên như thế nào?
- Psychologist
Martin Seligman is the founder of positive psychology, a field of study that examines healthy states, such as happiness, strength of character and optimism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I was presidentchủ tịch of the AmericanNgười Mỹ PsychologicalTâm lý AssociationHiệp hội,
0
0
3000
Khi tôi còn là chủ tịch Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ
00:15
they triedđã thử to media-trainphương tiện truyền thông đào tạo me,
1
3000
2000
họ cố gắng đào tạo tôi để tiếp xúc với giới truyền thông,
00:17
and an encountergặp gỡ I had with CNNCNN
2
5000
4000
và một cuộc gặp với CNN
00:21
summarizestóm tắt what I'm going to be talkingđang nói about todayhôm nay,
3
9000
3000
tóm tắt những điều tôi định nói hôm nay
00:24
which is the elevenththứ mười một reasonlý do to be optimisticlạc quan.
4
12000
4000
đó là "Lý do thứ 11 để lạc quan".
00:28
The editorngười biên tập of DiscoverKhám phá told us 10 of them,
5
16000
5000
Biên tâp viên báo Discover đã đưa ra 10 lý do,
00:34
I'm going to give you the elevenththứ mười một.
6
22000
2000
tôi sẽ cho các bạn lý do thứ 11.
00:36
So they cameđã đến to me -- CNNCNN -- and they said, "ProfessorGiáo sư SeligmanSeligman,
7
24000
4000
Họ đến tìm tôi, CNN, và nói rằng "Giáo sư Seligman,
00:40
would you tell us about the statetiểu bang of psychologytâm lý học todayhôm nay?
8
28000
5000
ông có thể cho biết về tình hình bộ môn tâm lý học hiện nay?
00:45
We'dChúng tôi sẽ like to interviewphỏng vấn you about that." And I said, "Great."
9
33000
3000
Chúng tôi muốn phỏng vấn ông về vấn đề đó." Và tôi nói, "Được thôi."
00:48
And she said, "But this is CNNCNN, so you only get a soundâm thanh bitecắn."
10
36000
5000
Và cô ấy nói, "Nhưng đây là CNN, do vậy ông chỉ có một đoạn ngắn thôi."
00:53
So I said, "Well, how manynhiều wordstừ ngữ do I get?"
11
41000
3000
Tôi hỏi "Tôi được nói bao nhiêu từ?"
00:56
And she said, "Well, one."
12
44000
2000
thì cô ấy trả lời "Một."
00:58
(LaughterTiếng cười)
13
46000
1000
(Tiếng cười)
00:59
And camerasmáy ảnh rolledcán, and she said, "ProfessorGiáo sư SeligmanSeligman,
14
47000
4000
Và các camera vào vị trí, và cô ấy nói "Giáo sư Seligman,
01:03
what is the statetiểu bang of psychologytâm lý học todayhôm nay?"
15
51000
4000
tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:07
"Good."
16
55000
2000
'Tốt."
01:09
(LaughterTiếng cười)
17
57000
2000
(Tiếng cười)
01:11
"CutCắt. CutCắt. That won'tsẽ không do.
18
59000
3000
"Cắt. Cắt. Thế không được.
01:14
We'dChúng tôi sẽ really better give you a longerlâu hơn soundâm thanh bitecắn."
19
62000
4000
Chúng tôi nên cho ông nhiều thời lượng hơn."
01:18
"Well, how manynhiều wordstừ ngữ do I get this time?" "I think, well, you get two.
20
66000
4000
"Vậy giờ tôi được nói bao nhiêu từ?" "Tôi nghĩ là, chắc, là, hai.
01:22
DoctorBác sĩ SeligmanSeligman, what is the statetiểu bang of psychologytâm lý học todayhôm nay?"
21
70000
6000
Tiến sĩ Seligman, tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:28
"Not good."
22
76000
2000
"Không tốt."
01:30
(LaughterTiếng cười)
23
78000
9000
(Tiếng cười)
01:39
"Look, DoctorBác sĩ SeligmanSeligman,
24
87000
2000
"Tiến sĩ Seligman,
01:41
we can see you're really not comfortableThoải mái in this mediumTrung bình.
25
89000
3000
chúng tôi thấy ông có vẻ không thât sự thoải mái với cách này.
01:44
We'dChúng tôi sẽ better give you a realthực soundâm thanh bitecắn.
26
92000
3000
Chúng tôi nên cho ông một đoạn clip ngắn thực sự.
01:47
This time you can have threesố ba wordstừ ngữ.
27
95000
3000
Lần này ông có 3 từ.
01:50
ProfessorGiáo sư SeligmanSeligman, what is the statetiểu bang of psychologytâm lý học todayhôm nay?"
28
98000
5000
Giáo sư Seligman, tình hình tâm lý học hiện nay ra sao?"
01:55
"Not good enoughđủ." And that's what I'm going to be talkingđang nói about.
29
103000
5000
"Không đủ tốt." Và đó là điều tôi sẽ nói hôm nay.
02:00
I want to say why psychologytâm lý học was good, why it was not good
30
108000
4000
Tôi muốn nói tai sao tâm lý học đã khá tốt, tại sao không tốt,
02:04
and how it mayTháng Năm becometrở nên, in the nextkế tiếp 10 yearsnăm, good enoughđủ.
31
112000
4000
và như thế nào mà trong 10 năm tới, có thể đủ tốt.
02:08
And by parallelsong song, tương đông summarytóm tắt, I want to say the sametương tự thing about technologyCông nghệ,
32
116000
5000
Và bằng cách đối chiếu song song, tôi muốn nói điều tương tự về công nghệ,
02:13
about entertainmentsự giải trí and designthiết kế, because I think the issuesvấn đề are very similargiống.
33
121000
4000
về giải trí, và thiết kế, vì tôi nghĩ những vấn đề của chúng rất giống nhau.
02:17
So, why was psychologytâm lý học good?
34
125000
3000
Vậy thì tại sao tâm lý học lúc bấy giờ lại tốt?
02:20
Well, for more than 60 yearsnăm, psychologytâm lý học workedđã làm việc withinbên trong the diseasedịch bệnh modelmô hình.
35
128000
5000
Hơn 60 năm, tâm lý học được áp dụng trong điều trị bệnh.
02:25
TenMười yearsnăm agotrước, when I was on an airplaneMáy bay
36
133000
2000
10 năm trước, khi tôi đi máy bay
02:27
and I introducedgiới thiệu myselfriêng tôi to my seatmateseatmate, and told them what I did,
37
135000
4000
và giới thiệu bản thân với người ngồi bên cạnh, cho họ biết tôi làm nghề gì,
02:31
they'dhọ muốn movedi chuyển away from me.
38
139000
2000
họ liền tránh xa tôi ra.
02:33
And because, quitekhá rightlyđúng, they were sayingnói
39
141000
3000
Và bởi vì, không sai, mọi người đều nói
02:36
psychologytâm lý học is about findingPhát hiện what's wrongsai rồi with you. SpotVị trí the loonyloony.
40
144000
4000
tâm lý học là tìm xem anh không bình thường ở đâu. "Đi tìm thằng điên."
02:40
And now, when I tell people what I do, they movedi chuyển towardđối với me.
41
148000
5000
Và giờ khi tôi giới thiệu công việc của mình với mọi người, họ tiến lại gần tôi.
02:45
And what was good about psychologytâm lý học,
42
153000
3000
Điều tốt đẹp về tâm lý học,
02:48
about the 30 billiontỷ dollarđô la investmentđầu tư NIMHBATTERY madethực hiện,
43
156000
4000
về 30 tỉ đô được đầu tư bởi Viện Tâm thần Quốc gia,
02:52
about workingđang làm việc in the diseasedịch bệnh modelmô hình,
44
160000
2000
về nghiên cứu chữa trị bệnh tâm thần,
02:54
about what you mean by psychologytâm lý học,
45
162000
2000
về định nghĩa của tâm lý học,
02:56
is that, 60 yearsnăm agotrước, nonekhông ai of the disordersrối loạn were treatablecó thể điều trị được --
46
164000
5000
đó là 60 năm trước không chứng rối loạn nào có thể chữa trị được --
03:01
it was entirelyhoàn toàn smokehút thuốc lá and mirrorsgương.
47
169000
2000
"chữa trị" là một từ bị dùng sai.
03:03
And now, 14 of the disordersrối loạn are treatablecó thể điều trị được,
48
171000
2000
Và giờ 14 chứng rối loạn đã có thể điều trị được,
03:05
two of them actuallythực ra curablecó thể chữa được.
49
173000
2000
hai trong số đó thực sự có thể được chữa khỏi.
03:07
And the other thing that happenedđã xảy ra is that a sciencekhoa học developedđã phát triển,
50
175000
5000
Một việc nữa đó là một ngành khoa học đã được phát triển,
03:12
a sciencekhoa học of mentaltâm thần illnessbệnh.
51
180000
2000
khoa học về bệnh lý tâm thần.
03:14
That we foundtìm out that we could take fuzzymờ conceptscác khái niệm -- like depressionPhiền muộn, alcoholismnghiện rượu --
52
182000
8000
Chúng ta đã có thể đo lường những khái niệm mơ hồ như trầm cảm, nghiện rượu
03:22
and measuređo them with rigorkhắt khe.
53
190000
2000
với sự chính xác cao độ.
03:24
That we could createtạo nên a classificationphân loại of the mentaltâm thần illnessesbệnh tật.
54
192000
4000
Chúng ta đã có thể phân loại các chứng bệnh.
03:28
That we could understandhiểu không the causalityquan hệ nhân quả of the mentaltâm thần illnessesbệnh tật.
55
196000
5000
Chúng ta đã có thể hiểu nguyên nhân của các bệnh lý tâm thần.
03:33
We could look acrossbăng qua time at the sametương tự people --
56
201000
4000
Chúng ta đã có thể biết được quá khứ của một người --
03:37
people, for examplethí dụ, who were geneticallycó tính di truyền vulnerabledễ bị tổn thương to schizophreniatâm thần phân liệt --
57
205000
4000
chẳng hạn, những người về mặt di truyền có nguy cơ mắc chứng ảo tưởng,
03:41
and askhỏi what the contributionsự đóng góp of motheringMothering, of geneticsdi truyền học are,
58
209000
4000
chúng ta có thể biết được giai đoạn trong bụng mẹ hay yếu tố di truyền quyết định bao nhiêu phần trăm
03:45
and we could isolatecô lập thirdthứ ba variablesbiến
59
213000
3000
và chúng ta có thể cô lập được yếu tố quyết định thứ ba
03:48
by doing experimentsthí nghiệm on the mentaltâm thần illnessesbệnh tật.
60
216000
3000
bằng những thí nghiệm về các bệnh lý tâm thần.
03:51
And besttốt of all, we were ablecó thể, in the last 50 yearsnăm,
61
219000
4000
Và hơn hết, chúng ta đã có khả năng, trong 50 năm qua,
03:55
to inventphát minh drugthuốc uống treatmentsđiều trị and psychologicaltâm lý treatmentsđiều trị.
62
223000
4000
cho ra đời những phương pháp chữa trị bằng tâm lý và bằng thuốc,
03:59
And then we were ablecó thể to testthử nghiệm them rigorouslymột cach nghiêm tuc,
63
227000
4000
và đã có khả năng thử nghiệm chúng môt cách nghiêm ngặt
04:03
in randomngẫu nhiên assignmentnhiệm vụ, placebogiả dược controlledkiểm soát designsthiết kế,
64
231000
3000
trong những bài thử ngẫu nhiên và có giả nghiệm đối chứng --
04:06
throwném out the things that didn't work, keep the things that activelytích cực did.
65
234000
4000
bỏ đi những thứ không phù hợp, giữ lại những thứ mang hiệu quả cao.
04:10
And the conclusionphần kết luận of that is that psychologytâm lý học and psychiatrytâm thần học, over the last 60 yearsnăm,
66
238000
7000
Và kết luận việc này đó là tâm lý học và tâm thần học, trong 60 năm qua,
04:17
can actuallythực ra claimyêu cầu that we can make miserablekhổ sở people lessít hơn miserablekhổ sở.
67
245000
6000
có thể thực sự nói rằng chúng tôi có khả năng khiến những người khốn khổ bớt khốn khổ hơn.
04:23
And I think that's terrificTuyệt vời. I'm proudtự hào of it.
68
251000
5000
Và tôi nghĩ thật tuyệt vời. Tôi tự hào về điều đó.
04:30
But what was not good, the consequenceshậu quả of that were threesố ba things.
69
258000
5000
Nhưng những điều không tốt, những hệ quả của điều đó, gồm 3 thứ.
04:35
The first was moralđạo đức,
70
263000
2000
Đầu tiên là về mặt đạo đức --
04:37
that psychologistsnhà tâm lý học and psychiatristsbác sĩ tâm thần becameđã trở thành victimologistsvictimologists, pathologizerspathologizers,
71
265000
4000
những nhà tâm lý học và tâm thần học trở thành những người chuyên nghiên cứu nạn nhân và bệnh tật;
04:41
that our viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên was that if you were in troublerắc rối, bricksgạch fellrơi on you.
72
269000
5000
quan niệm về con người của chúng tôi là nếu anh đang gặp khó khăn, có nghĩa là anh không may rồi.
04:46
And we forgotquên mất that people madethực hiện choicessự lựa chọn and decisionsquyết định.
73
274000
3000
Và chúng tôi quên mất rằng họ cũng có lựa chọn và quyết định.
04:49
We forgotquên mất responsibilitytrách nhiệm. That was the first costGiá cả.
74
277000
4000
Chúng tôi quên mất trách nhiệm. Đó là cái giá phải trả đầu tiên.
04:53
The secondthứ hai costGiá cả was that we forgotquên mất about you people.
75
281000
4000
Thứ hai đó là chúng tôi quên mất những người khác.
04:57
We forgotquên mất about improvingnâng cao normalbình thường livescuộc sống.
76
285000
4000
Chúng tôi quên mất việc cải thiện đời sống của những người bình thường.
05:01
We forgotquên mất about a missionsứ mệnh to make relativelytương đối untroubledthanh thản people happierhạnh phúc hơn,
77
289000
6000
Chúng tôi quên mất nhiệm vụ làm cho những người bình thường hạnh phúc hơn,
05:07
more fulfilledhoàn thành, more productivecó năng suất. And "geniusThiên tài," "high-talentHigh-tài năng," becameđã trở thành a dirtydơ bẩn wordtừ.
78
295000
6000
mãn nguyện hơn, hiệu quả hơn, và "thiên tài", "xuất chúng" trở thành những từ rẻ rúng.
05:13
No one workscông trinh on that.
79
301000
2000
Không ai nghiên cứu về điều đó.
05:15
And the thirdthứ ba problemvấn đề about the diseasedịch bệnh modelmô hình is,
80
303000
4000
Vấn đề thứ ba về việc chỉ nghiên cứu bệnh tật đó là,
05:19
in our rushvội vã to do something about people in troublerắc rối,
81
307000
3000
khi hối hả đi điều trị cho những người mắc bệnh,
05:22
in our rushvội vã to do something about repairingSửa chữa damagehư hại,
82
310000
5000
khi hối hả điều trị cho những tổn thương,
05:27
it never occurredxảy ra to us to developphát triển, xây dựng interventionscan thiệp
83
315000
3000
chúng tôi không bao giờ nghĩ đến những biện pháp
05:30
to make people happierhạnh phúc hơn, positivetích cực interventionscan thiệp.
84
318000
4000
làm cho mọi người hạnh phúc hơn, những biện pháp tích cực.
05:34
So that was not good.
85
322000
2000
Vậy nên điều đó là không tốt.
05:36
And so, that's what led people like NancyNancy EtcoffEtcoff, DanDan GilbertGilbert,
86
324000
5000
Đó là điều khiến những người như Nancy Etcoff, Dan Gilbert,
05:41
MikeMike CsikszentmihalyiCsikszentmihalyi and myselfriêng tôi to work in something I call positivetích cực psychologytâm lý học,
87
329000
4000
Mike Csikszentimihalyi và bản thân tôi đi nghiên cứu một lĩnh vực mà tôi gọi là tâm lý học tích cực,
05:45
which has threesố ba aimsnhằm mục đích.
88
333000
2000
với 3 mục đích.
05:47
The first is that psychologytâm lý học should be just as concernedliên quan
89
335000
5000
Thứ nhất đó là tâm lý học nên quan tâm đến
05:52
with humanNhân loại strengthsức mạnh as it is with weaknessđiểm yếu.
90
340000
4000
sức mạnh của con người như nó đã quan tâm đến những điểm yếu.
05:56
It should be just as concernedliên quan with buildingTòa nhà strengthsức mạnh as with repairingSửa chữa damagehư hại.
91
344000
7000
Nó nên đặt việc tạo ra sức mạnh ngang bằng với việc chữa trị tổn thương.
06:03
It should be interestedquan tâm in the besttốt things in life.
92
351000
2000
Nó nên hướng đến những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống,
06:05
And it should be just as concernedliên quan with makingchế tạo the livescuộc sống of normalbình thường people fulfillinghoàn thành,
93
353000
6000
và nó cũng nên quan tâm đến việc làm cho cuộc sống của những người bình thường thêm hạnh phúc
06:11
and with geniusThiên tài, with nurturingnuôi dưỡng highcao talentnăng lực.
94
359000
5000
và việc nuôi dưỡng những tài năng xuất chúng.
06:16
So in the last 10 yearsnăm and the hopemong for the futureTương lai,
95
364000
4000
Vậy nên trong 10 năm vừa rồi
06:20
we'vechúng tôi đã seenđã xem the beginningsbắt đầu of a sciencekhoa học of positivetích cực psychologytâm lý học,
96
368000
4000
chúng ta đã thấy những bước khởi đầu của ngành khoa học tâm lý hoc tích cực:
06:24
a sciencekhoa học of what makeslàm cho life worthgiá trị livingsống.
97
372000
3000
một ngành khoa học hướng đến những điều làm cuộc đời đáng sống.
06:27
It turnslượt out that we can measuređo differentkhác nhau formscác hình thức of happinesshạnh phúc.
98
375000
4000
Chúng ta mới phát hiện ra rằng ta có thể đo đạc những dạng thức khác nhau của sự hạnh phúc.
06:31
And any of you, for freemiễn phí, can go to that websitetrang mạng
99
379000
4000
Và bất kỳ ai trong số các bạn đều có thể lên trang web đó, miễn phí
06:35
and take the entiretoàn bộ panoplyđồ vỏ trang of testskiểm tra of happinesshạnh phúc.
100
383000
3000
và thử hàng loạt bài kiểm tra hạnh phúc.
06:38
You can askhỏi, how do you stackcây rơm up for positivetích cực emotioncảm xúc, for meaningÝ nghĩa,
101
386000
5000
Bạn có thể đặt câu hỏi, làm thế nào các anh so sánh được cảm xúc tích cực, ý nghĩa,
06:43
for flowlưu lượng, againstchống lại literallynghĩa đen tenshàng chục of thousandshàng nghìn of other people?
102
391000
4000
sự tâp trung, của hàng chục nghìn người ?
06:47
We createdtạo the oppositeđối diện of the diagnosticchẩn đoán manualsổ tay of the insanitiesinsanities:
103
395000
6000
Chúng tôi tạo ra phiên bản ngược của hệ thống chẩn đoán bệnh tâm thần:
06:53
a classificationphân loại of the strengthsthế mạnh and virtuesĐức tính that looksnhìn at the sextình dục ratiotỷ lệ,
104
401000
5000
sự phân loại về ưu điểm và các giá trị đạo đức trong đó có tính đến tỉ lệ giới tính,
06:58
how they're definedđịnh nghĩa, how to diagnosechẩn đoán them,
105
406000
2000
cách chúng được định nghĩa, làm thế nào để chẩn đoán được,
07:00
what buildsxây dựng them and what getsđược in theirhọ way.
106
408000
4000
điều gì tạo nên chúng và điều gì ngăn trở chúng.
07:05
We foundtìm that we could discoverkhám phá the causationnhân quả of the positivetích cực statestiểu bang,
107
413000
4000
Chúng tôi phát hiện ra rằng mình có thể khám phá căn nguyên của những trạng thái tinh thần tích cực,
07:09
the relationshipmối quan hệ betweengiữa left hemispherichemispheric activityHoạt động
108
417000
4000
quan hệ giữa hoạt động của bán cầu trái
07:13
and right hemispherichemispheric activityHoạt động as a causenguyên nhân of happinesshạnh phúc.
109
421000
6000
và hoạt động của bán cầu phải để đi đến yếu tố tạo nên sự hạnh phúc.
07:20
I've spentđã bỏ ra my life workingđang làm việc on extremelyvô cùng miserablekhổ sở people,
110
428000
3000
Tôi đã dành cuộc đời mình nghiên cứu cho những người vô cùng khốn khổ,
07:23
and I've askedyêu cầu the questioncâu hỏi,
111
431000
2000
và tôi đã hỏi câu hỏi,
07:25
how do extremelyvô cùng miserablekhổ sở people differkhác nhau from the restnghỉ ngơi of you?
112
433000
3000
những người vô cùng khốn khổ khác các bạn như thế nào?
07:28
And startingbắt đầu about sixsáu yearsnăm agotrước, we askedyêu cầu about extremelyvô cùng happyvui mừng people.
113
436000
5000
Và bắt đầu từ 6 năm trước, chúng tôi hỏi về những người vô cùng hạnh phúc,
07:33
And how do they differkhác nhau from the restnghỉ ngơi of us?
114
441000
2000
và cách họ khác biệt với chúng ta như thế nào?
07:35
And it turnslượt out there's one way.
115
443000
3000
Và hóa ra là có một cách.
07:39
They're not more religiousTôn giáo, they're not in better shapehình dạng,
116
447000
2000
Họ không tin vào tôn giáo nhiều hơn, họ không có cơ thể khỏe mạnh hơn,
07:41
they don't have more moneytiền bạc, they're not better looking,
117
449000
3000
họ không có nhiều tiền hơn, họ không đẹp hơn,
07:44
they don't have more good eventssự kiện and fewerít hơn badxấu eventssự kiện.
118
452000
3000
họ không có nhiều điềm lành và ít biến cố hơn chúng ta.
07:47
The one way in which they differkhác nhau: they're extremelyvô cùng socialxã hội.
119
455000
5000
Một điều mà họ khác biệt đó là họ vô cùng hoạt bát trong giao tiếp.
07:52
They don't sitngồi in seminarshội thảo on SaturdayThứ bảy morningbuổi sáng.
120
460000
3000
Họ không ngồi nghe hội thảo vào sáng thứ bảy.
07:55
(LaughterTiếng cười)
121
463000
4000
(Tiếng cười)
07:59
They don't spendtiêu time alonemột mình.
122
467000
2000
Họ không đi về một mình.
08:01
EachMỗi of them is in a romanticlãng mạn relationshipmối quan hệ
123
469000
2000
Mỗi người trong số họ đều có mối quan hệ lãng mạn
08:03
and eachmỗi has a richgiàu có repertoiretiết mục of friendsbạn bè.
124
471000
3000
và mỗi người có rất nhiều bạn bè.
08:06
But watch out here. This is merelyđơn thuần correlationalcorrelational datadữ liệu, not causalnguyên nhân,
125
474000
5000
Nhưng hãy cẩn thận. Đây chỉ là dữ liệu liên quan đơn thuần, không phải nguyên nhân,
08:11
and it's about happinesshạnh phúc in the first HollywoodHollywood sensegiác quan I'm going to talk about:
126
479000
5000
và tôi sẽ nói về sự hạnh phúc theo đúng nghĩa Hollywood:
08:16
happinesshạnh phúc of ebulliencesự sôi nổi and gigglingcười and good cheercổ vũ.
127
484000
4000
sự hạnh phúc khi sống sôi nổi, cười khúc khích và reo hò thoải mái.
08:20
And I'm going to suggestđề nghị to you that's not nearlyGần enoughđủ, in just a momentchốc lát.
128
488000
4000
Và tôi muốn nói rằng chỉ nhìn vào một khoảnh khắc là chưa đủ.
08:24
We foundtìm we could beginbắt đầu to look at interventionscan thiệp over the centuriesthế kỉ,
129
492000
5000
Chúng tôi thấy rằng mình có thể bắt đầu xem lại những biện pháp từ các thế kỷ trước,
08:29
from the BuddhaĐức Phật to TonyTony RobbinsRobbins.
130
497000
2000
từ Phật Tổ tới Tony Robbins.
08:31
About 120 interventionscan thiệp have been proposedđề xuất
131
499000
3000
Khoảng 120 phương pháp được cho rằng
08:34
that allegedlybị cáo buộc make people happyvui mừng.
132
502000
3000
có thể làm con người hạnh phúc đã được đưa ra.
08:37
And we find that we'vechúng tôi đã been ablecó thể to manualizemanualize manynhiều of them,
133
505000
5000
Chúng tôi nhận thấy mình có thể thực hiện phần lớn số đó,
08:42
and we actuallythực ra carrymang out randomngẫu nhiên assignmentnhiệm vụ
134
510000
3000
và thực tế đã tiến hành một số thử nghiệm ngẫu nhiên
08:45
efficacyhiệu quả and effectivenesshiệu quả studieshọc.
135
513000
2000
về hiệu quả thực tiễn và hiệu quả trong phòng thí nghiêm.
08:47
That is, which onesnhững người actuallythực ra make people lastinglylastingly happierhạnh phúc hơn?
136
515000
4000
Đó là, phương pháp nào thực sự làm con người hạnh phúc hơn về lâu dài?
08:51
In a couplevợ chồng of minutesphút, I'll tell you about some of those resultscác kết quả.
137
519000
3000
Trong một vài phút tôi sẽ cho các bạn thấy một số kết quả.
08:54
But the upshotupshot of this is that the missionsứ mệnh I want psychologytâm lý học to have,
138
522000
7000
Nhưng thành quả của việc này là sứ mệnh mà tôi muốn tâm lý học đi theo,
09:01
in additionthêm vào to its missionsứ mệnh of curingtrị bệnh the mentallytinh thần illbệnh,
139
529000
4000
ngoài nhiệm vụ chữa trị bệnh thần kinh,
09:05
and in additionthêm vào to its missionsứ mệnh of makingchế tạo miserablekhổ sở people lessít hơn miserablekhổ sở,
140
533000
4000
và ngoài nhiện vụ làm cho những người khốn khổ bớt khốn khổ hơn,
09:09
is can psychologytâm lý học actuallythực ra make people happierhạnh phúc hơn?
141
537000
4000
đó là liệu tâm lý học có thể thực sự khiến con người hạnh phúc hơn?
09:13
And to askhỏi that questioncâu hỏi -- happyvui mừng is not a wordtừ I use very much --
142
541000
4000
Và để hỏi câu hỏi đó -- hạnh phúc không phải là một từ tôi dùng thường xuyên --
09:17
we'vechúng tôi đã had to breakphá vỡ it down into what I think is askableaskable about happyvui mừng.
143
545000
4000
chúng tôi phải chia nó ra thành những phần mà tôi nghĩ rằng có thể điều tra được về hạnh phúc.
09:21
And I believe there are threesố ba differentkhác nhau --
144
549000
3000
Và tôi tin rằng có 3 lối sống khác nhau --
09:24
and I call them differentkhác nhau because differentkhác nhau interventionscan thiệp buildxây dựng them,
145
552000
4000
tôi cho rằng chúng khác nhau bởi những phương pháp dẫn đến chúng là khác nhau,
09:28
it's possiblekhả thi to have one ratherhơn than the other --
146
556000
3000
anh có thể có một kiểu mà không có kiểu khác --
09:31
threesố ba differentkhác nhau happyvui mừng livescuộc sống.
147
559000
2000
ba lối sống hạnh phúc khác nhau.
09:33
The first happyvui mừng life is the pleasantdễ chịu life.
148
561000
3000
Lối sống hạnh phúc đầu tiên là lối sống lạc thú.
09:36
This is a life in which you have as much positivetích cực emotioncảm xúc as you possiblycó thể can,
149
564000
5000
Đây là lối sống mà bạn có tất cả những cảm xúc tích cực mà bạn có thể,
09:41
and the skillskỹ năng to amplifykhuyếch đại it.
150
569000
2000
và có những kỹ năng để tự tăng cường nó.
09:43
The secondthứ hai is a life of engagementhôn ước --
151
571000
2000
Thứ hai là lối sống gắn bó:
09:45
a life in your work, your parentingnuôi dạy con, your love, your leisuregiải trí, time stopsdừng lại for you.
152
573000
7000
một cuộc sống gắn bó với công việc, cha mẹ, tình yêu, sở thích, như thời gian dừng lại cho bạn.
09:53
That's what AristotleAristotle was talkingđang nói about.
153
581000
2000
Đó là điều mà Aristotle đã nói đến.
09:55
And thirdthứ ba, the meaningfulcó ý nghĩa life.
154
583000
2000
Và thứ ba, lối sống có ý nghĩa.
09:57
So I want to say a little bitbit about eachmỗi of those livescuộc sống
155
585000
3000
Tôi sẽ nói một chút về từng lối sống này
10:00
and what we know about them.
156
588000
2000
và chúng ta đã biết những gì về chúng.
10:02
The first life is the pleasantdễ chịu life and it's simplyđơn giản, as besttốt we can find it,
157
590000
5000
Lối sống đầu tiên là lối sống lạc thú và đó đơn giản là
10:07
it's havingđang có as manynhiều of the pleasuresniềm vui as you can,
158
595000
2000
đi theo những thú vui một cách tối đa, bạn có thể,
10:09
as much positivetích cực emotioncảm xúc as you can,
159
597000
3000
tạo ra những cảm xúc tích cực một cách tối đa
10:12
and learninghọc tập the skillskỹ năng -- savoringthưởng thức, mindfulnesschánh niệm -- that amplifykhuyếch đại them,
160
600000
6000
và học lấy những kỹ năng, cách thưởng thức, cách chú tâm, để tăng cường chúng,
10:18
that stretchcăng ra them over time and spacekhông gian.
161
606000
3000
để lưu giữ chúng qua thời gian và không gian.
10:21
But the pleasantdễ chịu life has threesố ba drawbacksNhược điểm,
162
609000
4000
Nhưng lối sống lạc thú có 3 hạn chế,
10:25
and it's why positivetích cực psychologytâm lý học is not happy-ologyhạnh phúc-ology and why it doesn't endkết thúc here.
163
613000
6000
và đó là lý do tại sao tâm lý học không phải hạnh phúc học và tại sao nó không dừng lại ở đây.
10:31
The first drawbackNhược điểm is that it turnslượt out the pleasantdễ chịu life,
164
619000
3000
Hạn chế thứ nhất đó là lối sống lạc thú,
10:34
your experiencekinh nghiệm of positivetích cực emotioncảm xúc, is heritabledi truyền,
165
622000
5000
những trải nghiệm với cảm xúc tích cực, được di truyền,
10:39
about 50 percentphần trăm heritabledi truyền, and, in factthực tế, not very modifiableSửa đổi.
166
627000
6000
khoảng 50% do di truyền, và đó là một thực tế khó thay đổi.
10:45
So the differentkhác nhau tricksthủ thuật that MatthieuMatthieu [RicardRicard] and I and othersKhác know
167
633000
4000
Những kỹ thuật mà Matthieu [Richard], tôi và một số người khác biết
10:49
about increasingtăng the amountsố lượng of positivetích cực emotioncảm xúc in your life
168
637000
4000
để tăng thêm lượng cảm xúc tích cực trong cuộc sống của bạn
10:53
are 15 to 20 percentphần trăm tricksthủ thuật, gettingnhận được more of it.
169
641000
4000
đóng góp từ 15 đến 20% và đang tăng dần lên.
10:57
SecondThứ hai is that positivetích cực emotioncảm xúc habituateshabituates. It habituateshabituates rapidlynhanh chóng, indeedthật.
170
645000
8000
Thứ hai là cảm xúc tích cực sẽ trở nên nhàm chán, nó phai nhạt đi rất nhanh.
11:05
It's all like FrenchTiếng Pháp vanillavanilla iceNước đá creamkem, the first tastenếm thử is a 100 percentphần trăm;
171
653000
5000
Giống như kem Pháp vị vani, lần đầu ăn là 100%,
11:10
by the time you're down to the sixththứ sáu tastenếm thử, it's goneKhông còn.
172
658000
4000
đến que thứ 6, hương vị đó đã mất.
11:15
And, as I said, it's not particularlyđặc biệt malleablecó thể dẻo dai.
173
663000
4000
Và, như tôi nói, nó không dễ bị tác động.
11:19
And this leadsdẫn to the secondthứ hai life.
174
667000
3000
Điều này dẫn tới lối sống thứ hai.
11:22
And I have to tell you about my friendngười bạn, LenLen,
175
670000
2000
Tôi phải kể với các bạn về ông bạn Len,
11:24
to talk about why positivetích cực psychologytâm lý học is more than positivetích cực emotioncảm xúc,
176
672000
6000
để giải thích tại sao tâm lý học tích cực không chỉ là cảm xúc tích cực,
11:30
more than buildingTòa nhà pleasurevui lòng.
177
678000
2000
không chỉ là theo đuổi lạc thú.
11:32
In two of the threesố ba great arenasArenas of life, by the time LenLen was 30,
178
680000
4000
Trong hai trên ba yếu tố quan trọng nhất của cuộc đời, tới tuổi 30,
11:36
LenLen was enormouslyto lớn successfulthành công. The first arenađấu trường was work.
179
684000
6000
Len đã là một người vô cùng thành công. Yếu tố đầu tiên là công việc.
11:42
By the time he was 20, he was an optionslựa chọn traderthương nhân.
180
690000
2000
Tới 20 tuổi ông ấy đã là một nhà môi giới chứng khoán.
11:44
By the time he was 25, he was a multimillionairetriệu phú
181
692000
3000
Tới tuổi 25, ông ấy là một đại triệu phú
11:47
and the headcái đầu of an optionslựa chọn tradingthương mại companyCông ty.
182
695000
3000
và lãnh đạo một công ty môi giới chứng khoán.
11:50
SecondThứ hai, in playchơi -- he's a nationalQuốc gia championquán quân bridgecầu playerngười chơi.
183
698000
5000
Thứ hai là về chơi bời: ông ta là nhà vô địch quốc gia về trò bridge.
11:56
But in the thirdthứ ba great arenađấu trường of life, love, LenLen is an abysmalabysmal failurethất bại.
184
704000
6000
Nhưng trong yếu tố thứ ba của cuộc sống, tình yêu, Len là một kẻ thất bại thảm thương.
12:02
And the reasonlý do he was, was that LenLen is a coldlạnh fish.
185
710000
6000
Nguyên nhân là, Len là người lãnh cảm.
12:08
(LaughterTiếng cười)
186
716000
1000
(Tiếng cười)
12:10
LenLen is an introverthướng nội.
187
718000
3000
Ông ấy là một người hướng nội.
12:14
AmericanNgười Mỹ womenđàn bà said to LenLen, when he datedngày them,
188
722000
4000
Phụ nữ Mỹ nói với ông ta, khi họ hẹn hò,
12:18
"You're no funvui vẻ. You don't have positivetích cực emotioncảm xúc. Get lostmất đi."
189
726000
4000
"Anh không có gì hay cả. Anh không có cảm xúc tích cực. Uổng công."
12:22
And LenLen was wealthygiàu có enoughđủ to be ablecó thể to affordđủ khả năng a ParkCông viên AvenueAvenue psychoanalysttâm lý,
190
730000
6000
Và Len đủ giàu có để tìm một nhà phân tích tâm lý tại Đại Lộ Park,
12:28
who for fivesố năm yearsnăm triedđã thử to find the sexualtình dục traumachấn thương
191
736000
4000
người mà trong 5 năm cố gắng đi tìm cản trở về giới tính
12:32
that had somehowbằng cách nào đó lockedbị khóa positivetích cực emotioncảm xúc insidephía trong of him.
192
740000
3000
mà khóa chặt những cảm xúc tích cực trong lòng ông ta.
12:35
But it turnedquay out there wasn'tkhông phải là any sexualtình dục traumachấn thương.
193
743000
4000
Nhưng hóa ra không có cản trở nào cả.
12:39
It turnedquay out that -- LenLen grewlớn lên up in Long IslandĐảo
194
747000
4000
Hóa ra là...Len lớn lên tại Long Island
12:43
and he playedchơi footballbóng đá and watchedđã xem footballbóng đá, and playedchơi bridgecầu --
195
751000
6000
ông ấy chơi bóng đá và xem bóng đá, và chơi bài bridge...
12:49
LenLen is in the bottomđáy fivesố năm percentphần trăm of what we call positivetích cực affectivitiesaffectivities.
196
757000
5000
Len thuộc về nhóm 5% mà chúng tôi gọi là nhóm khiếm khuyết cảm xúc tích cực.
12:54
The questioncâu hỏi is, is LenLen unhappykhông vui? And I want to say not.
197
762000
4000
Câu hỏi là, tại sao Len không hạnh phúc? Và tôi muốn nói rằng không phải thế.
12:58
ContraryNgược lại to what psychologytâm lý học told us about the bottomđáy 50 percentphần trăm
198
766000
4000
Trái ngược với những gì tâm lý học cho ta biết về 5% dưới cùng
13:02
of the humanNhân loại racecuộc đua in positivetích cực affectivityaffectivity,
199
770000
3000
của loài người mà thuộc nhóm khiếm khuyết sự tích cực,
13:05
I think LenLen is one of the happiesthạnh phúc nhất people I know.
200
773000
3000
tôi cho rằng Len là một trong những người hạnh phúc nhất tôi biết.
13:08
He's not consignedphụ to the hellĐịa ngục of unhappinessbất hạnh
201
776000
3000
Ông ấy không bị bó buộc trong địa ngục đau khổ
13:11
and that's because LenLen, like mostphần lớn of you, is enormouslyto lớn capablecó khả năng of flowlưu lượng.
202
779000
6000
và đó là bởi vì Len, giống như hầu hết các bạn, có khả năng 'phiêu'.
13:17
When he walksđi bộ ontotrên the floorsàn nhà of the AmericanNgười Mỹ ExchangeTrao đổi at 9:30 in the morningbuổi sáng,
203
785000
5000
Khi ông ấy đi vào sàn giao dịch chứng khoán Mỹ lúc 9:30 sáng,
13:22
time stopsdừng lại for him. And it stopsdừng lại tillcho đến the closingđóng cửa bellchuông.
204
790000
3000
thời gian dừng lại cho ông ta. Và nó dừng lại như thế đến khi chuông hết giờ reo.
13:25
When the first cardThẻ is playedchơi,
205
793000
2000
Khi lá bài đầu tiên được chia,
13:27
untilcho đến 10 daysngày latermột lát sau, the tournamentgiải đấu is over, time stopsdừng lại for LenLen.
206
795000
4000
cho đến khi kết thúc 10 ngày của giải đấu, thời gian dừng lại cho Len.
13:31
And this is indeedthật what MikeMike CsikszentmihalyiCsikszentmihalyi has been talkingđang nói about,
207
799000
4000
Và đây chính là điều mà Mike Csikszentmihalyi đã nói,
13:35
about flowlưu lượng. And it's distinctkhác biệt from pleasurevui lòng in a very importantquan trọng way.
208
803000
5000
về cảm giác phiêu, và nó khác với lạc thú ở điểm rất quan trọng.
13:40
PleasureNiềm vui has rawthô feelscảm thấy: you know it's happeningxảy ra. It's thought and feelingcảm giác.
209
808000
5000
Thú vui cảm thấy rất rõ: bạn biết nó đang diễn ra. Nó là suy nghĩ và cảm xúc.
13:45
But what MikeMike told you yesterdayhôm qua -- duringsuốt trong flowlưu lượng, you can't feel anything.
210
813000
8000
Nhưng điều mà Mike đã nói cho các bạn hôm qua, trong khi phiêu, bạn không cảm thấy bất cứ điều gì.
13:54
You're one with the musicÂm nhạc. Time stopsdừng lại.
211
822000
4000
Bạn hòa vào âm nhạc. Thời gian dừng lại.
13:58
You have intensecường độ cao concentrationsự tập trung.
212
826000
2000
Bạn tập trung cao độ.
14:00
And this is indeedthật the characteristicđặc trưng of what we think of as the good life.
213
828000
5000
Và đây chính là đặc trưng của một cuộc sống tốt.
14:05
And we think there's a recipecông thức for it,
214
833000
3000
Chúng tôi nghĩ rằng có một phương thức tạo ra nó,
14:08
and it's knowingbiết what your highestcao nhất strengthsthế mạnh are.
215
836000
2000
và đó là biết được thế mạnh lớn nhất của bạn là gì.
14:10
And again, there's a validcó hiệu lực testthử nghiệm
216
838000
2000
Một lần nữa, có một bài kiểm tra xác thực
14:12
of what your fivesố năm highestcao nhất strengthsthế mạnh are.
217
840000
3000
về năm điểm mạnh nhất của bạn.
14:15
And then re-craftingtái chế tạo your life to use them as much as you possiblycó thể can.
218
843000
6000
Và khi đó hãy tổ chức lại cuộc sống của bạn để tận dụng chúng một cách tối đa.
14:21
Re-craftingTái chế tạo your work, your love,
219
849000
3000
Tổ chức lại công việc, tình yêu,
14:24
your playchơi, your friendshiptình bạn, your parentingnuôi dạy con.
220
852000
3000
những thú vui, tình bạn, việc nuôi con.
14:27
Just one examplethí dụ. One personngười I workedđã làm việc with was a baggerbagger at Genuardi'sCủa Genuardi.
221
855000
5000
Ví dụ: một người tôi đã làm việc cùng làm nghề đóng gói hàng hóa ở Genuardi.
14:32
HatedGhét the jobviệc làm.
222
860000
2000
Ghét công việc đó.
14:34
She's workingđang làm việc her way throughxuyên qua collegetrường đại học.
223
862000
2000
Cô ấy đang làm việc để học nốt đại học.
14:37
Her highestcao nhất strengthsức mạnh was socialxã hội intelligenceSự thông minh,
224
865000
3000
Thế mạnh của cô ấy là trí thông minh xã hội,
14:40
so she re-craftedtái chế tác baggingđóng bao to make the encountergặp gỡ with her
225
868000
5000
thế nên cô ấy thay đổi việc đóng hàng để khiến việc gặp gỡ cô
14:45
the socialxã hội highlightđiểm nổi bật of everymỗi customer'scủa khách hàng day.
226
873000
2000
trở thành điểm sáng cho một ngày của mỗi khách hàng.
14:47
Now obviouslychắc chắn she failedthất bại.
227
875000
3000
Dĩ nhiên là cô ta đã không thành công trước đó.
14:50
But what she did was to take her highestcao nhất strengthsthế mạnh,
228
878000
3000
Nhưng cô ấy đã sử dụng thế mạnh của bản thân,
14:53
and re-craftlại thủ công work to use them as much as possiblekhả thi.
229
881000
4000
thay đổi công việc để tận dụng chúng một cách tối đa.
14:57
What you get out of that is not smiley-nesscười-ness.
230
885000
2000
Thứ mà bạn có được không phải là một khuôn mặt hớn hở.
14:59
You don't look like DebbieDebbie ReynoldsReynolds.
231
887000
2000
Bạn không trông như Debbie Reynolds.
15:01
You don't gigglecười khúc khích a lot. What you get is more absorptionhấp thụ.
232
889000
5000
Bạn không cười đùa nhiều. Thứ bạn đạt được là sự miệt mài với công việc.
15:06
So, that's the secondthứ hai pathcon đường. The first pathcon đường, positivetích cực emotioncảm xúc.
233
894000
4000
Đó là cách thứ hai. Cách thứ nhất là cảm xúc tích cực.
15:10
The secondthứ hai pathcon đường is eudaimonianeudaimonian flowlưu lượng.
234
898000
4000
Cách thứ hai là cảm giác hạnh phúc tuôn trào.
15:14
And the thirdthứ ba pathcon đường is meaningÝ nghĩa.
235
902000
2000
Và thứ ba là ý nghĩa.
15:16
This is the mostphần lớn venerablehòa thượng of the happinesseshạnh phúc, traditionallytheo truyền thống.
236
904000
4000
Đây là niềm hạnh phúc được tôn trọng nhất từ xưa đến nay.
15:20
And meaningÝ nghĩa, in this viewlượt xem, consistsbao gồm of -- very parallelsong song, tương đông to eudaimoniaeudaimonia --
237
908000
6000
Ý nghĩa ở khái niệm này bao gồm -- rất giống như dòng cảm xúc tuôn trào,
15:26
it consistsbao gồm of knowingbiết what your highestcao nhất strengthsthế mạnh are, and usingsử dụng them
238
914000
6000
bao gồm việc ý thức rõ những thế mạnh của bản thân và sử dụng chúng
15:32
to belongthuộc về to and in the servicedịch vụ of something largerlớn hơn than you are.
239
920000
6000
để đi theo cũng như phục vụ một điều gì đó lớn lao hơn bản thân.
15:39
I mentionedđề cập that for all threesố ba kindscác loại of livescuộc sống, the pleasantdễ chịu life,
240
927000
5000
Tôi đã đề cập rằng với cả ba loại cuộc sống, cuộc sống lạc thú,
15:44
the good life, the meaningfulcó ý nghĩa life, people are now hardcứng at work on the questioncâu hỏi,
241
932000
5000
cuộc sống tốt, và cuộc sống ý nghĩa, mọi người tự hỏi,
15:49
are there things that lastinglylastingly changethay đổi those livescuộc sống?
242
937000
4000
liệu những điều đó có thay đổi cuộc sống của chúng ta một cách lâu dài không?
15:53
And the answercâu trả lời seemsdường như to be yes. And I'll just give you some samplesmẫu of it.
243
941000
6000
Và câu trả lời dường như là có. Tôi sẽ cho các bạn xem một số nghiên cứu ví dụ.
15:59
It's beingđang donelàm xong in a rigorousnghiêm ngặt mannercách thức.
244
947000
2000
Chúng được thực hiện rất nghiêm ngặt.
16:01
It's beingđang donelàm xong in the sametương tự way that we testthử nghiệm drugsma túy to see what really workscông trinh.
245
949000
5000
Chúng được thực hiện giống như cách mà chúng ta thử nghiệm thuốc xem loại nào thực sự hiệu quả.
16:06
So we do randomngẫu nhiên assignmentnhiệm vụ, placebogiả dược controlledkiểm soát,
246
954000
5000
Vậy là chúng tôi thực hành các bài tập ngẫu nhiên, có sử dụng giả nghiệm đối chứng,
16:11
long-termdài hạn studieshọc of differentkhác nhau interventionscan thiệp.
247
959000
3000
những nghiên cứu dài hạn về các phương pháp khác nhau.
16:14
And just to samplemẫu vật the kindloại of interventionscan thiệp that we find have an effecthiệu ứng,
248
962000
4000
Và để thử nghiệm những phương pháp mà chúng tôi thấy có hiệu quả,
16:18
when we teachdạy people about the pleasantdễ chịu life,
249
966000
4000
chúng tôi dạy cho mọi người về cuộc sống lạc thú,
16:22
how to have more pleasurevui lòng in your life,
250
970000
2000
làm thế nào để có nhiều thú vui hơn trong cuộc sống,
16:24
one of your assignmentsbài tập is to take the mindfulnesschánh niệm skillskỹ năng, the savoringthưởng thức skillskỹ năng,
251
972000
6000
một trong những bài tập của bạn là sử dụng kỹ năng tập trung, kỹ năng thưởng thức,
16:30
and you're assignedgiao to designthiết kế a beautifulđẹp day.
252
978000
4000
và sắp xếp một ngày tuyệt vời cho mình.
16:34
NextTiếp theo SaturdayThứ bảy, setbộ a day asidequa một bên, designthiết kế yourselfbản thân bạn a beautifulđẹp day,
253
982000
5000
Thứ Bảy tới hãy dành cả ngày để lên kế hoạch cho một ngày tuyệt vời,
16:39
and use savoringthưởng thức and mindfulnesschánh niệm to enhancenâng cao those pleasuresniềm vui.
254
987000
4000
sử dụng kỹ năng thưởng thức và tập trung để tăng cường các lạc thú đó.
16:43
And we can showchỉ in that way that the pleasantdễ chịu life is enhancedtăng cường.
255
991000
6000
Và chúng tôi có thể chứng minh rằng cách đó thực sự khiến cuộc sống thêm hạnh phúc.
16:50
GratitudeLòng biết ơn visitchuyến thăm. I want you all to do this with me now, if you would.
256
998000
6000
Chuyến thăm của lòng biết ơn. Tôi muốn tất cả các bạn cùng làm với tôi ngay bây giờ, nếu các bạn muốn.
16:56
CloseĐóng your eyesmắt.
257
1004000
2000
Hãy nhắm mắt lại.
16:58
I'd like you to remembernhớ lại someonengười nào who did something enormouslyto lớn importantquan trọng
258
1006000
8000
Tôi muốn bạn nhớ đến một người, người đó đã làm một việc vô cùng quan trọng
17:06
that changedđã thay đổi your life in a good directionphương hướng,
259
1014000
4000
mà thay đổi cuộc sống của bạn theo hướng tốt đẹp hơn,
17:10
and who you never properlyđúng thankedcảm ơn.
260
1018000
3000
và người đó bạn chưa bao giờ cảm ơn đúng cách.
17:13
The personngười has to be alivesống sót. OK.
261
1021000
3000
Người đó phải còn sống. OK.
17:16
Now, OK, you can openmở your eyesmắt.
262
1024000
2000
Giờ thì, được rồi, các bạn có thể mở mắt.
17:18
I hopemong all of you have suchnhư là a personngười.
263
1026000
2000
Hi vọng ai cũng có một người như thế.
17:20
Your assignmentnhiệm vụ, when you're learninghọc tập the gratitudelòng biết ơn visitchuyến thăm,
264
1028000
4000
Bài tập của bạn khi đang học về chuyến thăm của lòng biết ơn
17:24
is to writeviết a 300-word-word testimoniallời chứng thực to that personngười,
265
1032000
4000
đó là viết một đoạn văn 300 từ cho người đó,
17:28
call them on the phoneđiện thoại in PhoenixPhoenix,
266
1036000
3000
gọi điện thoại cho họ ở Phoenix,
17:31
askhỏi if you can visitchuyến thăm, don't tell them why, showchỉ up at theirhọ doorcửa,
267
1039000
5000
hỏi xem bạn có đến thăm được không, đừng nói tại sao, đến trước cửa nhà họ,
17:36
you readđọc the testimoniallời chứng thực -- everyonetất cả mọi người weepskhóc when this happensxảy ra.
268
1044000
6000
đọc đoạn văn đó -- bất cứ ai cũng sẽ khóc khi điều này diễn ra --
17:42
And what happensxảy ra is when we testthử nghiệm people one weektuần latermột lát sau, a monththáng latermột lát sau,
269
1050000
4000
và khi chúng tôi kiểm tra lại những người đó sau một tuần, một tháng,
17:46
threesố ba monthstháng latermột lát sau, they're bothcả hai happierhạnh phúc hơn and lessít hơn depressedsuy sụp.
270
1054000
5000
ba tháng, họ đều hạnh phúc hơn và bớt chán nản.
17:52
AnotherKhác examplethí dụ is a strengthsức mạnh datengày, in which we get couplesCặp đôi
271
1060000
4000
Một ví dụ khác là 'cuộc hẹn hò ưu điểm', trong đó chúng tôi để các cặp đôi
17:56
to identifynhận định theirhọ highestcao nhất strengthsthế mạnh on the strengthsthế mạnh testthử nghiệm,
272
1064000
3000
tìm ra điểm mạnh nhất của mình dựa trên bài kiểm tra ưu điểm,
17:59
and then to designthiết kế an eveningtối in which they bothcả hai use theirhọ strengthsthế mạnh,
273
1067000
6000
và sau đó lên kế hoạch cho một buổi tối mà cả hai đều có thể tận dụng ưu điểm của mình,
18:05
and we find this is a strengthenerstrengthener of relationshipscác mối quan hệ.
274
1073000
3000
và chúng tôi nhận thấy đây là một cách củng cố quan hệ.
18:08
And funvui vẻ versusđấu với philanthropylàm từ thiện.
275
1076000
2000
Và 'vui đùa' hay 'hoạt động từ thiện'.
18:10
But it's so hearteningheartening to be in a groupnhóm like this,
276
1078000
3000
Tôi rất phấn khởi khi được ở trong một nhóm như thế này,
18:13
in which so manynhiều of you have turnedquay your livescuộc sống to philanthropylàm từ thiện.
277
1081000
4000
với rất nhiều trong số các bạn đã cống hiến cuộc đời cho việc từ thiện.
18:17
Well, my undergraduatessinh viên đại học and the people I work with haven'tđã không discoveredphát hiện ra this,
278
1085000
3000
Những sinh viên và đồng nghiệp của tôi vẫn chưa phát hiện ra điều đó,
18:20
so we actuallythực ra have people do something altruisticvị tha
279
1088000
4000
nên chúng tôi yêu cầu người khác làm một số việc từ thiện
18:24
and do something funvui vẻ, and to contrasttương phản it.
280
1092000
3000
và một số trò vui đùa, để đối chiếu chúng với nhau.
18:27
And what you find is when you do something funvui vẻ,
281
1095000
3000
Các bạn sẽ thấy là khi mình chơi đùa,
18:30
it has a squareQuảng trường wavelàn sóng walkđi bộ setbộ.
282
1098000
2000
niềm vui chỉ là tức thời mà thôi.
18:32
When you do something philanthropictừ thiện to help anotherkhác personngười, it lastskéo dài and it lastskéo dài.
283
1100000
6000
Khi bạn làm việc thiện để giúp đỡ người khác, nó sẽ kéo dài và tồn tại mãi.
18:38
So those are examplesví dụ of positivetích cực interventionscan thiệp.
284
1106000
4000
Đó là những ví dụ về các biện pháp tích cực.
18:42
So, the nextkế tiếp to last thing I want to say is
285
1110000
5000
Trước khi đi đến kết thúc tôi muốn nói rằng
18:47
we're interestedquan tâm in how much life satisfactionsự thỏa mãn people have.
286
1115000
3000
chúng tôi quan tâm đến mức độ thỏa mãn với cuộc sống của mọi người,
18:50
And this is really what you're about. And that's our targetMục tiêu variablebiến.
287
1118000
4000
và đó chính là điều các bạn hướng tới. Và đó chính là số liệu đích của chúng tôi.
18:54
And we askhỏi the questioncâu hỏi as a functionchức năng of the threesố ba differentkhác nhau livescuộc sống,
288
1122000
4000
Chúng tôi hỏi câu hỏi này giống như biểu thức chung cho cả ba lối sống,
18:58
how much life satisfactionsự thỏa mãn do you get?
289
1126000
2000
bạn thỏa mãn với cuộc sống của mình đến đâu?
19:00
So we askhỏi -- and we'vechúng tôi đã donelàm xong this in 15 replicationsreplications involvingliên quan thousandshàng nghìn of people --
290
1128000
6000
Chúng tôi hỏi rằng -- và chúng tôi đã làm việc này trong 15 lần điều tra phản hồi trên hàng nghìn người --
19:06
to what extentphạm vi does the pursuittheo đuổi of pleasurevui lòng,
291
1134000
2000
rằng việc đi tìm những thú vui,
19:08
the pursuittheo đuổi of positivetích cực emotioncảm xúc, the pleasantdễ chịu life,
292
1136000
4000
tìm kiếm những cảm xúc tích cực, một cuộc sống đầy lạc thú,
19:12
the pursuittheo đuổi of engagementhôn ước, time stoppingdừng lại for you,
293
1140000
3000
tìm kiếm sự gắn bó,
19:15
and the pursuittheo đuổi of meaningÝ nghĩa contributeGóp phần to life satisfactionsự thỏa mãn?
294
1143000
4000
và tìm kiếm ý nghĩa, chúng đóng góp cho sự thỏa mãn với cuộc sống như thế nào?
19:19
And our resultscác kết quả surprisedngạc nhiên us, but they were backwardlạc hậu of what we thought.
295
1147000
4000
Và kết quả đã khiến chúng tôi sửng sốt, trái ngược với những gì chúng tôi đã nghĩ.
19:23
It turnslượt out the pursuittheo đuổi of pleasurevui lòng has almosthầu hết no contributionsự đóng góp to life satisfactionsự thỏa mãn.
296
1151000
5000
Hóa ra những lạc thú gần như không đóng góp cho sự thỏa mãn với cuộc sống.
19:28
The pursuittheo đuổi of meaningÝ nghĩa is the strongestmạnh nhất.
297
1156000
3000
Sự tìm kiếm ý nghĩa ảnh hưởng mạnh mẽ nhất.
19:31
The pursuittheo đuổi of engagementhôn ước is alsocũng thế very strongmạnh.
298
1159000
4000
Sự tìm kiếm gắn bó cũng rất mạnh.
19:35
Where pleasurevui lòng mattersvấn đề is if you have bothcả hai engagementhôn ước
299
1163000
4000
Những lạc thú chỉ thêm vào khi bạn đã có cả sự gắn bó
19:39
and you have meaningÝ nghĩa, then pleasure'sniềm vui của the whippedwhipped creamkem and the cherryquả anh đào.
300
1167000
4000
và ý nghĩa, khi đó chúng giống như kem phủ và trái sơ-ri.
19:43
Which is to say, the fullđầy life -- the sumtổng hợp is greaterlớn hơn than the partscác bộ phận, if you've got all threesố ba.
301
1171000
8000
Điều đó nói lên trong cuộc sống đầy đủ, tổng sẽ lớn hơn những phần riêng biệt khi bạn có cả ba.
19:51
ConverselyNgược lại, if you have nonekhông ai of the threesố ba,
302
1179000
3000
Ngược lại, nếu bạn không có gì,
19:54
the emptytrống life, the sumtổng hợp is lessít hơn than the partscác bộ phận.
303
1182000
2000
một cuộc sống vô vị, tổng sẽ nhỏ hơn các phần cộng lại.
19:56
And what we're askinghỏi now is
304
1184000
2000
Và điều chúng tôi đang muốn hỏi đó là
19:58
does the very sametương tự relationshipmối quan hệ, physicalvật lý healthSức khỏe, morbiditybệnh tật,
305
1186000
4000
liệu rằng sức khỏe, bệnh tật
20:02
how long you livetrực tiếp and productivitynăng suất, followtheo the sametương tự relationshipmối quan hệ?
306
1190000
5000
tuổi thọ và hiệu quả lao động có quan hệ với nhau một cách tương tự hay không?
20:07
That is, in a corporationtập đoàn,
307
1195000
2000
Nói cách khác, trong một thể thống nhất,
20:09
is productivitynăng suất a functionchức năng of positivetích cực emotioncảm xúc, engagementhôn ước and meaningÝ nghĩa?
308
1197000
6000
liệu hiệu quả lao động có là một hàm số của cảm xúc tích cực, sự gắn bó và ý nghĩa?
20:16
Is healthSức khỏe a functionchức năng of positivetích cực engagementhôn ước,
309
1204000
3000
Liệu sức khỏe có phụ thuộc vào sự gắn bó tích cực,
20:19
of pleasurevui lòng, and of meaningÝ nghĩa in life?
310
1207000
2000
vào những lạc thú, và ý nghĩa trong cuộc sống?
20:21
And there is reasonlý do to think the answercâu trả lời to bothcả hai of those mayTháng Năm well be yes.
311
1209000
5000
Và có lý do để cho rằng câu trả lời cho cả hai câu hỏi là có.
20:28
So, ChrisChris said that the last speakerloa had a chancecơ hội to try to integratetích hợp what he heardnghe,
312
1216000
7000
Chris có nói rằng diễn giả trước có cơ hội để đưa những điều anh đã được nghe vào bài nói,
20:35
and so this was amazingkinh ngạc for me. I've never been in a gatheringthu thập like this.
313
1223000
5000
và sự kiện này thật sự rất tuyệt vời đối với tôi. Tôi chưa bao giờ được tham dự một hội thảo như thế này.
20:41
I've never seenđã xem speakersdiễn giả stretchcăng ra beyondvượt ra ngoài themselvesbản thân họ so much,
314
1229000
3000
Tôi chưa bao giờ thấy những diễn giả vượt qua giới hạn bản thân đến thế,
20:44
which was one of the remarkableđáng chú ý things.
315
1232000
3000
và đó là một trong những điều đáng ghi nhận.
20:47
But I foundtìm that the problemscác vấn đề of psychologytâm lý học seemeddường như to be parallelsong song, tương đông
316
1235000
4000
Nhưng tôi cho rằng những vấn đề của tâm lý học dường như cũng song song
20:51
to the problemscác vấn đề of technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế in the followingtiếp theo way.
317
1239000
5000
với những vấn đề của công nghệ, giải trí và thiết kết như sau.
20:56
We all know that technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế
318
1244000
4000
Chúng ta đều biết rằng công nghệ, giải trí và thiết kế
21:00
have been and can be used for destructivephá hoại purposesmục đích.
319
1248000
6000
đã và có thể bị lạm dụng cho những mục đích phá hoại.
21:06
We alsocũng thế know that technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế
320
1254000
4000
Chúng ta đều biết rằng công nghệ, giải trí và thiết kế
21:10
can be used to relievelàm giảm miseryđau khổ.
321
1258000
3000
có thể được sử dụng để giảm nhẹ khó khăn.
21:13
And by the way, the distinctionphân biệt betweengiữa relievinglàm giảm miseryđau khổ
322
1261000
4000
Và tiện đây, sự khác nhau giữa giảm nhẹ đau khổ
21:17
and buildingTòa nhà happinesshạnh phúc is extremelyvô cùng importantquan trọng.
323
1265000
3000
và tạo ra hạnh phúc là vô cùng quan trọng.
21:20
I thought, when I first becameđã trở thành a therapistbác sĩ chuyên khoa 30 yearsnăm agotrước,
324
1268000
3000
Tôi đã từng nghĩ, khi tôi mới làm điều trị viên 30 năm trước,
21:23
that if I was good enoughđủ to make someonengười nào not depressedsuy sụp,
325
1271000
6000
rằng nếu tôi làm đủ tốt để khiến ai đó không còn trầm cảm,
21:29
not anxiouslo lắng, not angrybực bội, that I'd make them happyvui mừng.
326
1277000
6000
không còn lo âu, không còn giận dữ, tôi sẽ có thể khiến họ hạnh phúc.
21:35
And I never foundtìm that. I foundtìm the besttốt you could ever do was to get to zerokhông.
327
1283000
5000
Và tôi chưa bao giờ làm được như vậy. Tôi nghiệm ra điều tốt nhất anh có thể làm là đưa về số 0.
21:40
But they were emptytrống.
328
1288000
2000
Nhưng thế là trống rỗng.
21:42
And it turnslượt out the skillskỹ năng of happinesshạnh phúc, the skillskỹ năng of the pleasantdễ chịu life,
329
1290000
5000
Và hóa ra những kỹ năng để đạt được hạnh phúc, những kỹ năng để đạt được một cuộc sống tốt đẹp,
21:47
the skillskỹ năng of engagementhôn ước, the skillskỹ năng of meaningÝ nghĩa,
330
1295000
3000
những kỹ năng để đạt được sự gắn bó, ý nghĩa cuộc sống,
21:50
are differentkhác nhau from the skillskỹ năng of relievinglàm giảm miseryđau khổ.
331
1298000
4000
chúng không giống những kỹ năng để giảm bớt đau khổ.
21:54
And so, the parallelsong song, tương đông thing holdsgiữ
332
1302000
3000
Và điều tương tự tôi tin rằng cũng đúng với
21:57
with technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế, I believe.
333
1305000
4000
công nghệ, giải trí và thiết kế.
22:01
That is, it is possiblekhả thi for these threesố ba driverstrình điều khiển of our worldthế giới
334
1309000
7000
Đó là, ba nhân tố chi phối thế giới này có khả năng
22:08
to increasetăng happinesshạnh phúc, to increasetăng positivetích cực emotioncảm xúc,
335
1316000
6000
đem lại thêm hạnh phúc, thêm cảm xúc tích cực,
22:14
and that's typicallythường how they'vehọ đã been used.
336
1322000
2000
và đó vẫn là mục đích chính của chúng trước nay.
22:16
But onceMột lần you fractionatefractionate happinesshạnh phúc the way I do --
337
1324000
3000
Nhưng một khi các bạn nghĩ về những yếu tố tạo nên hạnh phúc như tôi làm,
22:19
not just positivetích cực emotioncảm xúc, that's not nearlyGần enoughđủ --
338
1327000
3000
không chỉ có cảm xúc tích cực -- thế vẫn chưa đủ --
22:22
there's flowlưu lượng in life, and there's meaningÝ nghĩa in life.
339
1330000
3000
còn có sự gắn bó, còn có ý nghĩa trong cuộc sống.
22:25
As LauraLaura LeeLee told us,
340
1333000
2000
Như Lauralee đã nói với chúng ta,
22:27
designthiết kế, and, I believe, entertainmentsự giải trí and technologyCông nghệ,
341
1335000
4000
thiết kế, và tôi tin rằng cả giải trí và công nghệ nữa,
22:31
can be used to increasetăng meaningÝ nghĩa engagementhôn ước in life as well.
342
1339000
4000
có thể tăng thêm sự gắn bó ý nghĩa trong cuộc sống.
22:35
So in conclusionphần kết luận, the elevenththứ mười một reasonlý do for optimismlạc quan,
343
1343000
4000
Vậy kết luận lại, lý do thứ 11 để lạc quan,
22:39
in additionthêm vào to the spacekhông gian elevatorThang máy,
344
1347000
4000
bên cạnh để chờ thang máy lên vũ trụ,
22:43
is that I think with technologyCông nghệ, entertainmentsự giải trí and designthiết kế,
345
1351000
5000
đó là tôi cho rằng với công nghệ, giải trí và thiết kế,
22:48
we can actuallythực ra increasetăng the amountsố lượng of tonnagetrọng tải
346
1356000
4000
chúng ta có thể thực sự tăng thêm
22:52
of humanNhân loại happinesshạnh phúc on the planethành tinh.
347
1360000
2000
hạnh phúc cho nhân loại trên hành tinh này.
22:54
And if technologyCông nghệ can, in the nextkế tiếp decadethập kỷ or two, increasetăng the pleasantdễ chịu life,
348
1362000
6000
Và nếu công nghệ, trong một hai thập niên nữa, có thể tăng thêm cuộc sống vui vẻ,
23:00
the good life and the meaningfulcó ý nghĩa life, it will be good enoughđủ.
349
1368000
4000
cuộc sống tốt và cuộc sống ý nghĩa, mọi việc sẽ tốt đẹp đủ cho chúng ta.
23:04
If entertainmentsự giải trí can be divertedchuyển hướng to alsocũng thế increasetăng positivetích cực emotioncảm xúc,
350
1372000
6000
Nếu giải trí có thể đi theo hướng tăng thêm cảm xúc tích cực,
23:10
meaningÝ nghĩa, eudaimoniaeudaimonia, it will be good enoughđủ.
351
1378000
4000
ý nghĩa, niềm hân hoan, mọi việc sẽ tốt đẹp đủ cho chúng ta.
23:14
And if designthiết kế can increasetăng positivetích cực emotioncảm xúc,
352
1382000
6000
Và nếu thiết kết có thể đem lại thêm cảm xúc tích cực,
23:20
eudaimoniaeudaimonia, and flowlưu lượng and meaningÝ nghĩa,
353
1388000
3000
sự hân hoan, cảm giác phiêu diêu và ý nghĩa trong cuộc sống,
23:23
what we're all doing togethercùng với nhau will becometrở nên good enoughđủ. Thank you.
354
1391000
5000
mọi việc chúng ta đang cùng làm bây giờ sẽ trở nên tốt đẹp. Cảm ơn các bạn.
23:28
(ApplauseVỗ tay)
355
1396000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Hien Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Martin Seligman - Psychologist
Martin Seligman is the founder of positive psychology, a field of study that examines healthy states, such as happiness, strength of character and optimism.

Why you should listen

Martin Seligman founded the field of positive psychology in 2000, and has devoted his career since then to furthering the study of positive emotion, positive character traits, and positive institutions. It's a fascinating field of study that had few empirical, scientific measures -- traditional clinical psychology focusing more on the repair of unhappy states than the propagation and nurturing of happy ones. In his pioneering work, Seligman directs the Positive Psychology Center at the University of Pennsylvania, developing clinical tools and training the next generation of positive psychologists.

His earlier work focused on perhaps the opposite state: learned helplessness, in which a person feels he or she is powerless to change a situation that is, in fact, changeable. Seligman is an often-cited authority in this field as well -- in fact, his is the 13th most likely name to pop up in a general psych textbook. He was the leading consultant on a Consumer Reports study on long-term psychotherapy, and has developed several common pre-employment tests, including the Seligman Attributional Style Questionnaire (SASQ).

 

More profile about the speaker
Martin Seligman | Speaker | TED.com