ABOUT THE SPEAKER
Reed Kroloff - Architecture critic
With an outspoken approach to the problems of rebuilding cites and a fearless eye for design, Reed Kroloff is helping to change the urban landscape of cities from New York to New Orleans.

Why you should listen

Already known throughout the architecture community for his award-winning tenure as editor-in-chief of Architecture magazine, Reed Kroloff came to the attention of the country at large after Hurricane Katrina. As Dean of Architecture at Tulane University, he was responsible for bringing back 97% of the school's student body and 100% of its faculty after the disaster. In 2005, New Orleans mayor Ray Nagin appointed Kroloff to the Bring New Orleans Back Commission to assist in the reconstruction of the city, and to help avoid creating, in Kroloff's words, "a bad cartoon version of what New Orleans actually is."

His searing 2006 essay "Black Like Me" lays out the frustrations of a citizen of post-Katrina New Orleans -- "the slow-burning frustration of being at the table but not invited to sit down." It's typical of his desire to look past simple aesthetics to the emotional heart of any building project.

Kroloff left New Orleans in 2007 to become the director of the Cranbrook Academy of Art in Bloomfield Hills, Michigan. He continues to promote excellence in urban design through his writing and his consulting firm Jones | Kroloff. He is also an active organizer and adviser for dozens of New Public Works competitions designed to choose architects for high-profile projects, including the Motown Center in Detroit, and a signature building for the University of Connecticut campus (the contract for which was awarded to Frank Gehry).

More profile about the speaker
Reed Kroloff | Speaker | TED.com
TED2003

Reed Kroloff: A tour of modern architecture

Filmed:
317,569 views

Reed Kroloff gives us a new lens for judging new architecture: is it modern, or is it romantic? Look for glorious images from two leading practices -- and a blistering critique of the 9/11 planning process.
- Architecture critic
With an outspoken approach to the problems of rebuilding cites and a fearless eye for design, Reed Kroloff is helping to change the urban landscape of cities from New York to New Orleans. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
To be newMới at TEDTED -- it's like beingđang the last high-schoolTrung học virginTrinh Nữ.
0
0
6000
Làm một người mới ở TED - cảm giác giống như
làm cô gái trinh cuối cùng ở trung học.
00:18
(LaughterTiếng cười)
1
6000
2000
(cười)
00:20
You know that all of the coolmát mẻ people are -- they're doing it.
2
8000
4000
Bạn biết đấy, những người hay ho thì ở đây - làm việc này.
00:24
And you're on the outsideở ngoài, you're at home.
3
12000
2000
Và bạn thì ở ngoài rìa, bạn ở nhà.
00:26
You're like the RaspyniRaspyni BrothersAnh em,
4
14000
2000
Bạn giống như anh em nhà Raspyni,
00:28
where you've got your ballsnhững quả bóng in coldlạnh waterNước. And --
5
16000
4000
cho "bi" mình vào nước đá. Và --
00:32
(LaughterTiếng cười) --
6
20000
2000
(cười)
00:34
you just playchơi with your fingersngón tay all day. And then you get invitedđược mời.
7
22000
5000
bạn chơi với ngón tay cả ngày.
Và cuối cùng thì được mời.
00:39
And you're on the insidephía trong, and it's everything you hopedhy vọng it would be.
8
27000
6000
Và khi bạn vào trong rồi, và tất cả những gì bạn hy vọng về nó.
00:45
It's excitingthú vị and there's musicÂm nhạc playingđang chơi all of the time
9
33000
3000
Là nó sẽ thú vị và có âm nhạc cả ngày
00:48
and then suddenlyđột ngột it's over. And it's only takenLấy fivesố năm minutesphút.
10
36000
4000
và đột nhiên nó kết thúc. Và tất cả xảy ra trong năm phút.
00:52
And you want to go back and do it again.
11
40000
3000
Và bạn về nhà và muốn làm lại chuyện đó.
00:55
But I really appreciateđánh giá beingđang here. And thank you, ChrisChris,
12
43000
4000
Nhưng tôi rất trân trọng vì có mặt ở đây.
Và cảm ơn, Chris,
00:59
and alsocũng thế, thank you, DeborahDeborah PattonPatton, for makingchế tạo this possiblekhả thi.
13
47000
4000
và cảm ơn bạn nữa, Deborah Patton,
vì đã biến điều này thành hiện thực.
01:03
So anywaydù sao, todayhôm nay we'lltốt talk about architecturekiến trúc a little bitbit,
14
51000
4000
Vì vậy nên, hôm nay chúng ta nói một chút về kiến trúc,
01:07
withinbên trong the subjectmôn học of creationsự sáng tạo and optimismlạc quan.
15
55000
4000
về phương diện sáng tạo
và sự lạc quan.
01:11
And if you put creationsự sáng tạo and optimismlạc quan togethercùng với nhau,
16
59000
3000
Và nếu bạn đặt sáng tạo
và lạc quan chung với nhau,
01:14
you've got two choicessự lựa chọn that you can talk about.
17
62000
2000
bạn có hai sự lựa chọn để nói tới.
01:16
You can talk about creationismcreationism --
18
64000
3000
Bạn có thể nói về chủ nghĩa sáng tạo ---
01:19
which I think wouldn'tsẽ không go down well with this audiencethính giả,
19
67000
2000
mà tôi nghĩ là sẽ không hợp lắm
với khán giả ở đây hôm nay,
01:21
at leastít nhất not from a viewlượt xem where you were a proponentđề xuất of it --
20
69000
3000
ít nhất không phải là từ một quan điểm mà bạn là một người đề xuất nó
01:24
or you can talk about optimisationsoptimisations, spelledđánh vần the BritishNgười Anh way, with an S, insteadthay thế of a Z.
21
72000
6000
hoặc bạn có thể nói về sự tối ưu.
01:30
And I think that's what I'd like to talk about todayhôm nay.
22
78000
2000
Và đó là cái mà tôi sẽ nói đến ngày hôm nay.
01:32
But any kindloại of conversationcuộc hội thoại about architecturekiến trúc --
23
80000
5000
Nhưng bất cứ cuộc đàm luận nào về kiến trúc
01:37
which is, in factthực tế, what you were just talkingđang nói about, what was going on here,
24
85000
3000
như cái mà các bạn nói về ngày hôm nay,
01:40
settingcài đặt up TEDTED, small-scalequy mô nhỏ architecturekiến trúc --
25
88000
2000
tổ chức TED, kiến trúc quy mô nhỏ này,
01:42
at the presenthiện tại time can't really happenxảy ra withoutkhông có a conversationcuộc hội thoại about this,
26
90000
8000
không thể xảy ra khi thiếu
những cuộc đối thoại về nó,
01:50
the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm, and what's been going on there, what it meanscó nghĩa to us.
27
98000
7000
Trung tâm Thương mại Thế giới (TTTMTG),
những gì đang xảy ra ở đó và ý nghĩa của nó với chúng ta.
01:57
Because if architecturekiến trúc is what I believe it to be,
28
105000
4000
Bởi vì nếu kiến trúc
đúng như những gì tôi nghĩ,
02:01
which is the builtđược xây dựng formhình thức of our culturalvăn hoá ambitionstham vọng,
29
109000
4000
thì nó được xây dựng bởi
những tham vọng văn hóa của chúng ta,
02:05
what do you do when presentedtrình bày with an opportunitycơ hội to rectifykhắc phục a situationtình hình
30
113000
8000
bạn sẽ làm khi được cho một cơ hội
để khắc phục tình trạng
02:13
that representsđại diện somebodycó ai else'scủa người khác culturalvăn hoá ambitionstham vọng relativequan hệ to us?
31
121000
5000
mà đại diện cho tham vọng văn hóa
của người khác liên quan đến chúng ta?
02:18
And our ownsở hữu opportunitycơ hội to make something newMới there?
32
126000
5000
Và cơ hội của chính chúng ta
để làm một cái gì đó mới mẻ?
02:23
This has been a really galvanizingmạ issuevấn đề for a long time.
33
131000
4000
Đây là một vấn đề thực sự gây phấn
khích trong một thời gian dài.
02:27
I think that the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm in, ratherhơn an unfortunatekhông may way,
34
135000
4000
Tôi nghĩ là Trung tâm Thương mại Thế giới (TTTMTG),
bằng cách không mấy hay ho,
02:31
broughtđưa architecturekiến trúc into focustiêu điểm
35
139000
2000
mang kiến trúc vào trung tâm chú ý
02:33
in a way that I don't think people had thought of in a long time,
36
141000
2000
bằng một cách mà tôi nghĩ mọi người
đã không nghĩ tới trong thời gian dài,
02:35
and madethực hiện it a subjectmôn học for commonchung conversationcuộc hội thoại.
37
143000
3000
và làm nó thành chủ để
thường xuyên được nhắc tới.
02:38
I don't remembernhớ lại, in my 20-year-năm careernghề nghiệp of practicingtập luyện and writingviết about architecturekiến trúc,
38
146000
4000
Tôi không nhớ, trong 20 năm sự nghiệp
viết lách và làm nghề kiến trúc,
02:42
a time when fivesố năm people satngồi me down at a tablebàn
39
150000
2000
một lần có 5 người ngồi cùng bàn tôi
02:44
and askedyêu cầu me very seriousnghiêm trọng questionscâu hỏi about zoningphân vùng, firengọn lửa exitingthoát,
40
152000
6000
và hỏi tôi rất nghiêm túc về
quy hoạch và cách thoát cháy,
02:50
safetyan toàn concernslo ngại and whetherliệu carpetthảm burnsbỏng.
41
158000
3000
các vấn đề an toàn và
độ bắt cháy của các tấm thảm.
02:53
These are just not things we talkednói chuyện about very oftenthường xuyên.
42
161000
4000
Đây là những vấn đề mà chúng ta không
nói đến thường xuyên.
02:57
And yetchưa, now, it's talkednói chuyện about all the time.
43
165000
2000
Và bây giờ, thì chúng được nói rất nhiều.
02:59
At the pointđiểm where you can weaponizethông your buildingscác tòa nhà,
44
167000
5000
Khi bạn có thể vũ khí hóa
những tòa nhà,
03:04
you have to suddenlyđột ngột think about architecturekiến trúc in a very differentkhác nhau way.
45
172000
3000
bạn phải nghĩ về kiến trúc
từ một góc độ rất khác.
03:07
And so now we're going to think about architecturekiến trúc in a very differentkhác nhau way,
46
175000
5000
Và khi bạn nghĩ về kiến trúc
từ một góc độ rất khác,
03:12
we're going to think about it like this.
47
180000
2000
chúng ta sẽ suy nghĩ theo hướng này.
03:14
How manynhiều of you saw USAHOA KỲ TodayHôm nay, todayhôm nay? There it is. LooksTrông like that.
48
182000
5000
Bao nhiêu người xem USA Ngày nay vào hôm nay?
Nó đây. Trông như thế này.
03:19
There's the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm siteđịa điểm, on the fronttrước mặt coverche.
49
187000
2000
Đây là công trường của TTTMTG,
trên trang nhất.
03:21
They'veHọ đã madethực hiện a selectionlựa chọn.
50
189000
2000
Họ đã phải chọn lựa.
03:23
They'veHọ đã chosenđã chọn a projectdự án by DanielDaniel LibeskindLibeskind,
51
191000
3000
Họ đã chọn một dự án
bởi Daniel Libeskind,
03:26
the enfantEnfant terriblekhủng khiếp of the momentchốc lát of architecturekiến trúc.
52
194000
4000
đứa trẻ làm điên đảo ngành kiến trúc
ngay lúc nó xuất hiện.
03:30
Child-prodigyThần đồng pianođàn piano playerngười chơi, he startedbắt đầu on the squeezeboxSqueezebox,
53
198000
3000
Thần đồng piano, ông ta
bắt đầu với đàn accordion,
03:33
and moveddi chuyển to a little more seriousnghiêm trọng issuevấn đề, a biggerlớn hơn instrumentdụng cụ,
54
201000
3000
sau đó trở nên nghiêm túc hơn
với một nhạc cụ lớn hơn,
03:36
and now to an even largerlớn hơn instrumentdụng cụ,
55
204000
2000
và giờ thì đến nhạc cụ thậm chí
còn lớn hơn nữa,
03:38
upontrên which to work his particularcụ thể brandnhãn hiệu of deconstructivisttòa magicma thuật,
56
206000
6000
đó là xây dựng dấu ấn của anh ta
như là người hủy nhà xuất chúng,
03:44
as you see here.
57
212000
2000
bạn có thể thấy ở đây.
03:46
He was one of sixsáu people who were invitedđược mời to participatetham dự in this competitioncuộc thi,
58
214000
3000
Ông ta là một trong sáu người
được mời tham gia vào cuộc đấu thầu,
03:49
after sixsáu previousTrước firmscông ty strucktấn công out
59
217000
5000
sau khi người nhà thầu khác bó tay
03:54
with things that were so stupidngốc nghếch and banalbanal
60
222000
2000
với những lý do ngu ngốc
và tầm thường
03:56
that even the citythành phố of NewMới YorkYork was forcedbuộc to go,
61
224000
2000
và thậm chí ngay cả tp New York
phải chịu đựng,
03:58
"Oh, I'm really sorry, we screwedhơi say up."
62
226000
2000
"Ôi, tôi xin lỗi, chúng tôi bó tay."
04:00
Right. Can we do this again from the tophàng đầu,
63
228000
4000
Phải rồi. Chúng ta có thể làm lại từ đầu,
04:04
exceptngoại trừ use some people with a vaguemơ hồ hintdấu of talentnăng lực,
64
232000
2000
nhưng lần này không dùng
những người có tài năng mờ nhạt,
04:06
insteadthay thế of just sixsáu utterutter boobsboobs like we broughtđưa in last time,
65
234000
5000
thay cho sáu nhà thầu vô dụng
mà ta đã gặp lần trước,
04:11
realthực estatebất động sản hackshacks of the kindloại who usuallythông thường plankế hoạch our citiescác thành phố.
66
239000
3000
thay vì những kẻ bất động sản
thường hoạch định tp của chúng ta.
04:14
Let's bringmang đến in some realthực architectskiến trúc sư for a changethay đổi.
67
242000
2000
Hãy dùng những kiến trúc sư
thật sự tạo ra sự khác biệt.
04:16
And so we got this, or we had a choicelựa chọn of that. Oh, stop clappingvỗ tay.
68
244000
8000
Và chúng ta có điều này,
hay là chúng ta đã chọn điều này.
Thôi, đừng tán dương tôi.
04:24
(LaughterTiếng cười)
69
252000
2000
(cười)
04:26
It's too latemuộn. That is goneKhông còn.
70
254000
2000
Đã quá trễ.
04:28
This was a schemekế hoạch by a teamđội calledgọi là THINK, a NewMới York-basedYork dựa trên teamđội,
71
256000
3000
Đây là bản thiết kế của một team tên THINK,
một team ở New York,
04:31
and then there was that one, which was the LibeskindLibeskind schemekế hoạch.
72
259000
3000
và có một bản thiết kế khác,
của Libeskind.
04:34
This one, this is going to be the newMới WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm:
73
262000
4000
Cái này, sẽ trở thành TTTMTG:
04:38
a giantkhổng lồ holelỗ in the groundđất with biglớn buildingscác tòa nhà fallingrơi xuống into it.
74
266000
4000
một cái lỗ khổng lồ trên mặt đất
với những tòa nhà rơi vào đó.
04:42
Now, I don't know what you think, but I think this is a prettyđẹp stupidngốc nghếch decisionphán quyết,
75
270000
4000
Bây giờ, tôi không biết bạn nghĩ gì,
nhưng tôi nghĩ đó là quyết định ngu ngốc,
04:46
because what you've donelàm xong is just madethực hiện a permanentdài hạn memorialĐài kỷ niệm to destructionsự phá hủy
76
274000
5000
bởi vì cái mà bạn làm là một tượng đài
mãi mãi về sự phá hủy
04:51
by makingchế tạo it look like the destructionsự phá hủy is going to continuetiếp tục forevermãi mãi.
77
279000
4000
bằng cách làm cho nó giống
một chỗ hư hỏng kinh niên.
04:55
But that's what we're going to do.
78
283000
2000
Nhưng đó là cái mà họ sẽ làm.
04:57
But I want you to think about these things
79
285000
3000
Nhưng tôi muốn bạn nghĩ về điều này
05:00
in termsđiều kiện of a kindloại of ongoingđang diễn ra struggleđấu tranh that AmericanNgười Mỹ architecturekiến trúc representsđại diện,
80
288000
4000
trên phương diện là một vấn đề
mà nền kiến trúc Hoa Kì đang đấu tranh,
05:04
and that these two things talk about very specificallyđặc biệt.
81
292000
2000
mà hai điều này nói đến rất cụ thể.
05:06
And that is the wildhoang dã divergencephân kỳ in how we choosechọn our architectskiến trúc sư,
82
294000
5000
Và đó là sự khác biệt phóng đãng
trong cách mà chúng ta chọn lựa kiến trúc,
05:11
in tryingcố gắng to decidequyết định whetherliệu we want architecturekiến trúc
83
299000
3000
trong cách mà chúng ta chọn lựa
kiến trúc --
05:14
from the kindloại of technocratictechnocratic solutiondung dịch to everything --
84
302000
3000
từ giải pháp duy lý cho đến mọi thứ khác --
05:17
that there is a largelớn, technicalkỹ thuật answercâu trả lời that can solvegiải quyết all problemscác vấn đề,
85
305000
5000
rằng có một câu trả lời lớn
cho tất cả vấn đề kĩ thuật,
05:22
be they socialxã hội, be they physicalvật lý, be they chemicalhóa chất --
86
310000
4000
dù là xã hội, hoặc vật lý,
hay hóa học ---
05:26
or something that's more of a romanticlãng mạn solutiondung dịch.
87
314000
3000
hoặc bất cứ gì khác
ngoài một giải pháp lãng mạn.
05:29
Now, I don't mean romanticlãng mạn as in, this is a nicetốt đẹp placeđịa điểm to take someonengười nào on a datengày.
88
317000
4000
Lãng mạn ở đây không có nghĩa là
một nơi mà bạn có thể hẹn hò.
05:33
I mean romanticlãng mạn in the sensegiác quan of, there are things largerlớn hơn and grandergrander than us.
89
321000
6000
Lãng mạn ở đây nghĩa là
có những điều lớn hơn, vĩ đại hơn chúng ta.
05:39
So, in the AmericanNgười Mỹ traditiontruyền thống,
90
327000
2000
Trong truyền thống của Mỹ,
05:41
the differenceSự khác biệt betweengiữa the technocratictechnocratic and the romanticlãng mạn,
91
329000
2000
sự khác biệt giữa kỹ trị và lãng mạn,
05:43
would be the differenceSự khác biệt betweengiữa ThomasThomas Jefferson'sJefferson
92
331000
3000
giống như sự khác biệt giữa
mạng lưới Cartesian
05:46
CartesianDescartes gridslưới spreadingtruyền bá acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang,
93
334000
3000
của Thomas Jefferson trải khắp Hoa Kỳ
(hệ thống biên giới các bang của Mỹ)
05:49
that givesđưa ra us basicallyvề cơ bản the wholetoàn thể shapehình dạng
94
337000
3000
đã cho chúng ta hình dáng của tất cả
05:52
of everymỗi westernmiền Tây statetiểu bang in the UnitedVương StatesTiểu bang,
95
340000
2000
các bang trên toàn nước Mỹ,
05:54
as a really, trulythực sự, technocratictechnocratic solutiondung dịch, a bowingbowing to the --
96
342000
6000
đó là một giải pháp duy lý (techno-cratic),--
một điều đáng nể
06:00
in Jefferson'sJefferson time -- currenthiện hành, popularphổ biến philosophytriết học of rationalismchủ nghĩa duy lý.
97
348000
6000
vào thời của Jefferson --
thời của chủ nghĩa duy lý.
06:06
Or the way we wentđã đi to describemiêu tả that latermột lát sau: manifestbiểu hiện destinyđịnh mệnh.
98
354000
7000
Hoặc cách mà chúng ta mô tả nó:
vận mệnh được an bài.
06:13
Now, which would you ratherhơn be? A gridlưới, or manifestbiểu hiện destinyđịnh mệnh?
99
361000
5000
Bây giờ, bạn thích cái nào hơn?
Một giải pháp, hay một vận mệnh được an bài?
06:18
ManifestBiểu hiện destinyđịnh mệnh.
100
366000
2000
Vận mệnh an bài.
06:20
(LaughterTiếng cười)
101
368000
1000
(cười)
06:21
It's a biglớn dealthỏa thuận. It soundsâm thanh biglớn, it soundsâm thanh importantquan trọng,
102
369000
4000
Đó là một vấn đề lớn. Nghe có vẻ lớn.
Nghe có vẻ quan trọng,
06:25
it soundsâm thanh solidchất rắn. It soundsâm thanh AmericanNgười Mỹ. BallsyBallsy, seriousnghiêm trọng, maleNam giới.
103
373000
6000
nghe có vẻ chắc chắn. Nghe có vẻ "Mỹ".
Và nghe có vẻ "nam tính".
06:31
And that kindloại of fightchiến đấu has goneKhông còn on back and forthra in architecturekiến trúc all the time.
104
379000
5000
Kiểu tranh luận đó lúc nào cũng lặp đi lặp lại
trong ngành kiến trúc.
06:36
I mean, it goesđi on in our privateriêng tư livescuộc sống, too, everymỗi singleĐộc thân day.
105
384000
3000
Và nó cũng xảy ra trong đời sống
riêng tư của chúng ta nữa.
06:39
We all want to go out and buymua an AudiAudi TTTT, don't we?
106
387000
3000
Mọi người đều muốn ra ngoài và
mua một chiếc Audi TT, phải ko?
06:42
EveryoneTất cả mọi người here mustphải ownsở hữu one, or at leastít nhất they cravedcraved one
107
390000
3000
Mọi người ở đây hẳn sở hữu một chiếc,
hoặc khao khát một chiếc
06:45
the momentchốc lát they saw one.
108
393000
2000
từ lúc họ nhìn thấy nó.
06:47
And then they hoppedhopped in it, turnedquay the little electronicđiện tử keyChìa khóa,
109
395000
2000
Và họ nhảy vào xe, xoay chiếc chìa khóa điện,
06:49
ratherhơn than the realthực keyChìa khóa, zippednén home on theirhọ newMới superhighwaysiêu,
110
397000
4000
phóng về nhà trên
con đường siêu tốc mới cáu,
06:53
and drovelái straightthẳng into a garagegara that looksnhìn like a TudorTudor castlelâu đài.
111
401000
5000
và lái vào trong một cái nhà xe
trông như một lâu đài Tudor.
06:58
(LaughterTiếng cười)
112
406000
2000
(cười)
07:00
Why? Why? Why do you want to do that?
113
408000
2000
Tại sao? Tại sao? Tại sao bạn
muốn làm như vậy?
07:04
Why do we all want to do that? I even ownedsở hữu a TudorTudor thing onceMột lần myselfriêng tôi.
114
412000
4000
Sao tất cả mọi người muốn như thế?
Tôi thậm chí còn sở hữu một lâu đài Tudor.
07:08
(LaughterTiếng cười)
115
416000
1000
(cười)
07:09
It's in our naturethiên nhiên to go ricochetingricocheting
116
417000
4000
Bản chất sẽ khiến chúng ta dằn vặt
07:13
back and forthra betweengiữa this technocratictechnocratic solutiondung dịch
117
421000
5000
giữa một giải pháp duy lý
07:18
and a largerlớn hơn, sortsắp xếp of more romanticlãng mạn imagehình ảnh of where we are.
118
426000
3000
và một hình ảnh lãng mạn của chính mình.
07:21
So we're going to go straightthẳng into this.
119
429000
2000
Bây giờ đi thẳng vào vấn đề.
07:23
Can I have the lightsđèn off for a momentchốc lát?
120
431000
2000
Tôi có thể tắt đền một tí được chứ?
07:25
I'm going to talk about two architectskiến trúc sư very, very brieflyngắn gọn
121
433000
3000
Tôi sẽ nói về hai kiến trúc
một cách rất tóm tắt.
07:28
that representđại diện the currenthiện hành splitphân chia, architecturallykiến trúc,
122
436000
2000
đại diện cho sự phân hóa trong kiến trúc,
07:30
betweengiữa these two traditionstruyền thống of a technocratictechnocratic
123
438000
2000
giữa truyền thống của một giải pháp duy lý
07:32
or technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw solutiondung dịch and a romanticlãng mạn solutiondung dịch.
124
440000
4000
và một giải pháp lãng mạng.
07:36
And these are two of the tophàng đầu architecturalkiến trúc practicesthực tiễn in the UnitedVương StatesTiểu bang todayhôm nay.
125
444000
3000
Đây là hai kiểu kiến trúc hàng đầu
của Mỹ ngày nay
07:39
One very youngtrẻ, one a little more maturetrưởng thành.
126
447000
2000
Một cái rất mới,
và cái kia cổ hơn.
07:41
This is the work of a firmchắc chắn calledgọi là SHoPCửa hàng,
127
449000
2000
Đây là thiết kế của một hãng tên SHoP,
07:43
and what you're seeingthấy here, is theirhọ isometricisometric drawingsbản vẽ
128
451000
4000
và cái mà bạn thấy đây,
là hai bản vẽ cùng kích thước
07:47
of what will be a large-scalequy mô lớn cameraMáy ảnh obscuraobscura in a publiccông cộng parkcông viên.
129
455000
4000
của thứ sẽ trở thành một
camera obscura cỡ lớn trong công viên công cộng.
07:51
Does everybodymọi người know what a cameraMáy ảnh obscuraobscura is?
130
459000
3000
Có ai biết camera obscura là gì ko?
07:54
Yeah, it's one of those giantkhổng lồ cameraMáy ảnh lensesthấu kính
131
462000
2000
Đó là một ống kính cỡ lớn
07:56
that takes a picturehình ảnh of the outsideở ngoài worldthế giới --
132
464000
2000
chụp hình thế giới bên ngoài --
07:58
it's sortsắp xếp of a little moviebộ phim, withoutkhông có any movingdi chuyển partscác bộ phận --
133
466000
3000
như là một thước phim ngắn,
trong đó mọi thứ đứng im --
08:01
and projectsdự án it on a pagetrang, and you can see the worldthế giới outsideở ngoài you as you walkđi bộ around it.
134
469000
4000
và sau đó chiếu nó lên một trang,
và bạn có thể thấy thế giới bên ngoài như thế bạn đi trong nó.
08:05
This is just the outlinephác thảo of it, and you can see,
135
473000
3000
Đây chỉ là một bản phác thảo,
08:08
does it look like a regularđều đặn buildingTòa nhà? No.
136
476000
2000
trông nó có giống một tòa nhà ko? Không.
08:10
It's actuallythực ra non-orthogonalPhòng không vuông góc: it's not up and down,
137
478000
2000
Nó không hề vuông góc: nó chẳng có
phía trên và phía dưới,
08:12
squareQuảng trường, rectangularhình chữ nhật, anything like that,
138
480000
2000
hay vuông, chữ nhật, bất cứ gì như thế,
08:14
that you'dbạn muốn see in a normalbình thường shapehình dạng of a buildingTòa nhà.
139
482000
2000
mà bạn hay thấy ở
những tòa nhà bình thường
08:16
The computermáy vi tính revolutionCuộc cách mạng, the technocratictechnocratic, technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw revolutionCuộc cách mạng,
140
484000
3000
Cuộc cách mạng máy tính, chủ nghĩa kĩ trị,
cách mạng công nghệ,
08:19
has allowedđược cho phép us to jettisonvứt bỏ normal-shapedhình dạng bình thường buildingscác tòa nhà,
141
487000
3000
đã cho phép chúng ta bỏ đi
những hình dáng cao ốc thông thường,
08:22
traditionallytheo truyền thống shapedcó hình buildingscác tòa nhà, in favorủng hộ of non-orthogonalPhòng không vuông góc buildingscác tòa nhà suchnhư là as this.
142
490000
4000
hình dáng truyền thống và
theo đuổi hình dạng không trực giao ntn.
08:26
What's interestinghấp dẫn about it is not the shapehình dạng.
143
494000
2000
Điều thú vị không nằm ở hình thù.
08:28
What's interestinghấp dẫn about it is how it's madethực hiện. How it's madethực hiện.
144
496000
4000
Điều thú vị nằm ở cách người ta làm ra nó.
Cách nó được tạo ra.
08:32
A brand-newthương hiệu mới way to put buildingscác tòa nhà togethercùng với nhau,
145
500000
2000
Một cách hoàn toàn mới
để xếp các building với nhau,
08:34
something calledgọi là masskhối lượng customizationtuỳ biến. No, it is not an oxymoronoxymoron.
146
502000
3000
được gọi là sự cá thể hóa theo số đông (mass customization)
Đây không phải là sự nghịch lý.
08:37
What makeslàm cho the buildingTòa nhà expensiveđắt, in the traditionaltruyên thông sensegiác quan,
147
505000
3000
Điều làm building này đắt tiền,
hiểu theo cách truyền thống,
08:40
is makingchế tạo individualcá nhân partscác bộ phận customtùy chỉnh, that you can't do over and over again.
148
508000
3000
là làm từng phần riêng lẽ theo yêu cầu,
bạn không thể làm đi làm lại chúng.
08:43
That's why we all livetrực tiếp in developernhà phát triển housesnhà ở.
149
511000
2000
Đó là lý do chúng ta
đều sống trong nhà xây sẵn.
08:45
They all want to savetiết kiệm moneytiền bạc by buildingTòa nhà the sametương tự thing 500 timeslần.
150
513000
4000
Ai cũng muốn tiết kiệm bằng cách xây
500 ngôi nhà hoàn toàn giống nhau.
08:49
That's because it's cheapergiá rẻ hơn.
151
517000
2000
Bởi vì nó rẻ hơn.
08:51
MassKhối lượng customizationtuỳ biến workscông trinh by an architectkiến trúc sư feedingcho ăn into a computermáy vi tính,
152
519000
4000
Cá thể hóa số đông được tạo ra bằng cách
cho kiến trúc vào một máy tính,
08:55
a programchương trình that saysnói, manufacturesản xuất these partscác bộ phận.
153
523000
3000
vào một phần mềm
sản xuất ra những chi tiết này.
08:58
The computermáy vi tính then talksnói chuyện to a machinemáy móc --
154
526000
2000
Máy tính sẽ ra tín hiệu cho máy gia công --
09:00
a computer-operatedhoạt động máy tính machinemáy móc, a cad-camCAD-cam machinemáy móc --
155
528000
4000
một máy đc kết nối với máy tính,
09:04
that can make a zillionzillion differentkhác nhau changesthay đổi, at a moment'scủa thời điểm noticeđể ý,
156
532000
3000
để có thể làm ra hàng triệu triệu thay đổi,
ngay khi nó nhận được tín hiệu,
09:07
because the computermáy vi tính is just a machinemáy móc.
157
535000
2000
máy tính suy cho cùng
chỉ là một cỗ máy.
09:09
It doesn't carequan tâm. It's manufacturingchế tạo the partscác bộ phận.
158
537000
3000
Nó không suy nghĩ,
nó chỉ đơn thuần sản xuất và sản xuất.
09:12
It doesn't see any excessdư thừa costGiá cả. It doesn't spendtiêu any extrathêm time.
159
540000
3000
Nó ko biết tính phí phát sinh.
Nó không ngốn thêm thời gian.
09:15
It's not a laborerngười lao động -- it's simplyđơn giản an electronicđiện tử latheMáy tiện,
160
543000
4000
Nó ko phải người lao động.
Đơn thuần chỉ là một máy tiện,
09:19
so the partscác bộ phận can all be cutcắt tỉa at the sametương tự time.
161
547000
2000
vậy là các linh kiện dc sản xuất ra.
09:21
MeanwhileTrong khi đó, insteadthay thế of sendinggửi someonengười nào workingđang làm việc drawingsbản vẽ,
162
549000
3000
Trong khi đó, thay vì bảo ai đó
vẽ thêm bản vẽ,
09:24
which are those hugekhổng lồ setsbộ of blueprintskế hoạch chi tiết that you've seenđã xem your wholetoàn thể life,
163
552000
3000
bạn sẽ thấy một đống bản vẽ
cao chất ngất,
09:27
what the architectkiến trúc sư can do is sendgửi a setbộ of assemblyhội,, tổ hợp instructionshướng dẫn,
164
555000
5000
điều kiến trúc sư sẽ làm là
gửi cho bạn một tập các hướng dẫn lắp ráp,
09:32
like you used to get when you were a childđứa trẻ,
165
560000
2000
giống như cái bạn hay thấy lúc còn nhỏ,
09:34
when you boughtđã mua little modelsmô hình that said, "BoltBù-lông A to B, and C to D."
166
562000
4000
trong đồ chơi mô hình hay có kiểu,
"Phần A gắn vào B, và C vào D".
09:38
And so what the builderxây dựng will get is everymỗi singleĐộc thân individualcá nhân partphần
167
566000
4000
Cũng như thế cái mà thợ xây
sẽ nhận được là các chi tiết riêng biệt
09:42
that has been customtùy chỉnh manufacturedsản xuất off-siteoff-trang web and deliveredđã giao hàng on a truckxe tải
168
570000
4000
đã được sản xuất ở nơi khác
và vận chuyện đến bằng xe tải
09:46
to the siteđịa điểm, to that builderxây dựng, and a setbộ of these instructionchỉ dẫn manualssách hướng dẫn.
169
574000
4000
đến công trình, đến các thợ xây,
cũng như các tập hướng dẫn lắp ráp.
09:50
Just simpleđơn giản "BoltBù-lông A to B" and they will be ablecó thể to put them togethercùng với nhau.
170
578000
3000
Đơn giản là "Ráp phần A lên B"
và họ sẽ làm theo.
09:53
Here'sĐây là the little drawingvẽ that tellsnói them how that workscông trinh --
171
581000
3000
Đây là một bản vẽ nói về cách
mà chúng sẽ vận hành --
09:56
and that's what will happenxảy ra in the endkết thúc.
172
584000
2000
và kết quả cuối cùng của nó.
09:58
You're underneathbên dưới it, looking up into the lensống kính of the cameraMáy ảnh obscuraobscura.
173
586000
3000
Chúng ta ở bên dưới,
nhìn lên ống kính của camera obsccura.
10:01
LestVì sợ you think this is all fictionviễn tưởng, lestvì sợ you think this is all fantasytưởng tượng, or romancelãng mạn,
174
589000
5000
Bạn ngại rằng điều này là viễn tưởng,
hay tiểu thuyết lãng mạn,
10:06
these sametương tự architectskiến trúc sư were askedyêu cầu to producesản xuất something
175
594000
3000
cũng chính những kiến trúc sư này
được chỉ định phải làm cho
10:09
for the centralTrung tâm courtyardCourtyard of PSPS1, which is a museumviện bảo tàng in BrooklynBrooklyn, NewMới YorkYork,
176
597000
4000
khu đất trống ở trung tâm ở PS1,
mà một phần của nó là bảo tàng Brooklyn, New York,
10:13
as partphần of theirhọ youngtrẻ architectskiến trúc sư summermùa hè seriesloạt.
177
601000
2000
như là một phần của series
dự án mùa hè mới của họ.
10:15
And they said, well, it's summermùa hè, what do you do?
178
603000
2000
Và họ nghĩ, trong mùa hè, thì họ làm gì?
10:17
In the summermùa hè, you go to the beachbờ biển.
179
605000
2000
Vào mùa hè, người ta đi biển.
10:19
And when you go to the beachbờ biển, what do you get? You get sandCát dunescồn cát.
180
607000
2000
Và khi tới biển thì họ làm gì?
Họ làm những đụn cát.
10:21
So let's make architecturalkiến trúc sandCát dunescồn cát and a beachbờ biển cabanaCabana.
181
609000
3000
Vậy thì hãy làm kiến trúc đụn cát
và những cái lán.
10:24
So they wentđã đi out and they modeledcó mô hình hóa a computermáy vi tính modelmô hình of a sandCát duneDune.
182
612000
4000
Và thế là họ phác ra một
mô hình đụn cát trên máy tính.
10:28
They tooklấy photographshình ảnh, they fedđã nuôi the photographshình ảnh into theirhọ computermáy vi tính programchương trình,
183
616000
3000
Họ chụp hình lại, bỏ chúng vào
phần mềm máy tính,
10:31
and that computermáy vi tính programchương trình shapedcó hình a sandCát duneDune
184
619000
4000
và phần mềm đó tạo ra hình ảnh một đụn cát
10:35
and then tooklấy that sandCát duneDune shapehình dạng and turnedquay it into --
185
623000
3000
và họ đem mô hình đụn cát đó
và biến nó thành --
10:38
at theirhọ instructionshướng dẫn, usingsử dụng standardTiêu chuẩn softwarephần mềm with slightnhẹ modificationsSửa đổi --
186
626000
4000
dưới sự điều khiển của họ, sử dụng
phần mềm tiêu chuẩn với một ít sửa đổi --
10:42
a setbộ of instructionshướng dẫn for piecesmiếng of woodgỗ.
187
630000
3000
một cách sắp xếp các miếng gỗ.
(để tạo thành đụn cát)
10:45
And those are the piecesmiếng of woodgỗ. Those are the instructionshướng dẫn.
188
633000
2000
Và đây là những miếng gỗ.
Kia là những hướng dẫn.
10:47
These are the piecesmiếng, and here'sđây là a little of that blownthổi up.
189
635000
3000
Đây là những chi tiết,
đây là những mảnh nhỏ của kiệt tác đó.
10:50
What you can see is there's about sixsáu differentkhác nhau colorsmàu sắc,
190
638000
2000
Các bạn có thể thấy
có khoảng 6 màu,
10:52
and eachmỗi colormàu representsđại diện a typekiểu of woodgỗ to be cutcắt tỉa, a piececái of woodgỗ to be cutcắt tỉa.
191
640000
4000
và mỗi màu đại diện cho một miếng gỗ,
một miếng gỗ được cắt.
10:56
All of which were deliveredđã giao hàng by flatbằng phẳng bedGiường, on a truckxe tải,
192
644000
3000
Tất cả được để trên một mặt phẳng,
vận chuyển tới bằng xe tải,
10:59
and handtay assembledlắp ráp in 48 hoursgiờ by a teamđội of eighttám people,
193
647000
6000
và được lắp ghép trong 48 giờ
bởi một đội 8 người,
11:05
only one of whomai had ever seenđã xem the planscác kế hoạch before.
194
653000
3000
chỉ một người trong số đó được
thấy trước bản kế hoạch.
11:08
Only one of whomai had ever seenđã xem the planscác kế hoạch before.
195
656000
3000
Chỉ một người duy nhất
được nhìn thấy bản vẽ thiết kế trước.
11:11
And here comesđến dune-scapeDune-bố cục, comingđang đến up out of the courtyardCourtyard,
196
659000
3000
Và đây là phần thân,
đang được xây lên ở khu đất trống,
11:14
and there it is fullyđầy đủ builtđược xây dựng.
197
662000
3000
và đây đã được hoàn thành.
11:17
There are only 16 differentkhác nhau piecesmiếng of woodgỗ,
198
665000
3000
Chỉ có 16 mảnh gỗ,
11:21
only 16 differentkhác nhau assemblyhội,, tổ hợp partscác bộ phận here.
199
669000
3000
chỉ có 16 mảnh lắp ghép ở đây.
11:24
LooksTrông like a beautifulđẹp pianođàn piano soundingnghe boardbảng on the insidephía trong.
200
672000
3000
Trông như bộ dây tuyệt đẹp
phía trong của đàn piano.
11:27
It has its ownsở hữu built-inBuilt-in swimmingbơi lội poolbơi, very, very coolmát mẻ.
201
675000
4000
Nó bao gồm cả một hồ bơi,
rất rất tuyệt.
11:31
It's a great placeđịa điểm for partiescác bên -- it was, it was only up for sixsáu weekstuần.
202
679000
5000
Nó là nơi tuyệt vời để tiệc tùng --
nhưng nó chỉ được ở đó 6 tuần.
11:36
It's got little dressingmặc quần áo roomsphòng and cabanasCabanas,
203
684000
3000
Nó có phòng thay đồ riêng
và một cái lán nhỏ,
11:39
where lots of interestinghấp dẫn things wentđã đi on, all summermùa hè long.
204
687000
3000
nơi mà nhiếu thứ "thú vị" xảy ra,
suốt mùa hè.
11:44
Now, lestvì sợ you think that this is only for the lightánh sáng at hearttim, or just temporarytạm thời installationscài đặt,
205
692000
5000
Giờ, bạn ngại rằng điều này chỉ để cho vui,
hoặc chỉ là một lắp đặt tạm thời,
11:49
this is the sametương tự firmchắc chắn workingđang làm việc at the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm,
206
697000
3000
nhưng đây cũng chính là công ty
đã làm ở TTTMTG,
11:52
replacingthay thế the bridgecầu that used to go acrossbăng qua WestWest StreetStreet,
207
700000
4000
xây lại chiếc cầu đi ngang qua
West Street,
11:56
that very importantquan trọng pedestrianngười đi bộ connectionkết nối
208
704000
2000
có vai trò đường bộ quan trọng
11:58
betweengiữa the citythành phố of NewMới YorkYork and the redevelopmenttái phát triển of the WestWest SideBên.
209
706000
6000
giữa tp New York và
khu tái phát triển West Side.
12:04
They were askedyêu cầu to designthiết kế, replacethay thế that bridgecầu in sixsáu weekstuần,
210
712000
3000
Họ được giao cho thiết kế, lắp đặt lại
cây cầu ở West Street,
12:07
buildingTòa nhà it, includingkể cả all of the partscác bộ phận, manufacturedsản xuất.
211
715000
4000
xây dựng nó, bao gồm
toàn bộ chi tiết được sản xuất.
12:11
And they were ablecó thể to do it. That was theirhọ designthiết kế,
212
719000
2000
Và họ đã làm được điều đó.
Thiết kết của họ
12:13
usingsử dụng that sametương tự computermáy vi tính modelingmô hình hóa systemhệ thống
213
721000
2000
được tạo nên bởi
cùng một hệ thống máy tính
12:15
and only fivesố năm or sixsáu really differentkhác nhau kindscác loại of partscác bộ phận,
214
723000
3000
và chỉ bao gồm 5 đến 6
bộ phận khác nhau,
12:18
a couplevợ chồng of strutsStruts, like this, some exteriorbên ngoài claddingTấm ốp materialvật chất
215
726000
4000
một vài thanh chống,
một số vật liệu ốp ngoại thất,
12:22
and a very simpleđơn giản framingrập khuôn systemhệ thống
216
730000
2000
và một hệ thống khung rất đơn giản
12:24
that was all manufacturedsản xuất off-siteoff-trang web and deliveredđã giao hàng by truckxe tải.
217
732000
2000
được sản xuất ở nơi khác
và vận chuyển đến bằng xe tải.
12:26
They were ablecó thể to createtạo nên that.
218
734000
3000
Họ đã làm được điều đó.
12:29
They were ablecó thể to createtạo nên something wonderfulTuyệt vời.
219
737000
2000
Họ đã làm được một điều tuyệt vời.
12:31
They're now buildingTòa nhà a 16-story-câu chuyện buildingTòa nhà on the sidebên of NewMới YorkYork,
220
739000
3000
Hiện nay họ đang xây một tòa nhà 16 tầng
ở ngoại ô New York,
12:34
usingsử dụng the sametương tự technologyCông nghệ.
221
742000
2000
bằng cùng một công nghệ.
12:36
Here we're going to walkđi bộ acrossbăng qua the bridgecầu at night.
222
744000
2000
Nếu bạn đi bộ qua đây vào ban đêm.
12:38
It's self-littự thắp sáng, you don't need any overheadchi phí lightingthắp sáng,
223
746000
2000
Chiếc cầu tự phát sáng, không cần đèn treo,
12:40
so the neighborshàng xóm don't complainthan phiền about metal-halidekim loại-halua lightingthắp sáng in theirhọ faceđối mặt.
224
748000
3000
nên những người xung quanh đó
không phàn nàn về việc bị đèn chiếu thẳng mặt.
12:43
Here it is going acrossbăng qua. And there, down the other sidebên,
225
751000
3000
Đây là hình chiếu thẳng qua.
Và kia là nhìn từ cạnh bên
12:46
and you get the sametương tự kindloại of grandeurhùng vĩ.
226
754000
2000
Và bạn đều cảm thấy hùng vĩ.
12:48
Now, let me showchỉ you, quicklyMau, the oppositeđối diện, if I mayTháng Năm.
227
756000
4000
Giờ, để tôi chỉ cho bạn điều
hoàn toàn đối lập.
12:52
WooWoo, prettyđẹp, huh. This is the other sidebên of the coinđồng tiền.
228
760000
3000
Đây là mặt khác của đồng xu.
12:55
This is the work of DavidDavid RockwellRockwell from NewMới YorkYork CityThành phố,
229
763000
3000
Đây là thiết kế của David Rockwell
từ tp New York,
12:58
whose work you can see out here todayhôm nay.
230
766000
2000
bạn có thể thấy
tác phẩm của anh ta ngày nay.
13:00
The currenthiện hành kingnhà vua of the romanticslãng mạn, who approachescách tiếp cận his work
231
768000
3000
Vua của chủ nghĩa lãng mạn,
người tiếp cận công việc của mình
13:03
in a very differentkhác nhau fashionthời trang.
232
771000
2000
bằng một cách rất khác.
13:05
It's not to createtạo nên a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw solutiondung dịch, it's to seducedụ dỗ you
233
773000
3000
Việc này không để tạo ra một giải pháp duy lý,
mà là để quyến rũ bạn
13:08
into something that you can do, into something that will please you,
234
776000
4000
để làm việc bạn phải làm,
để hướng bạn tới những gì vui vẻ,
13:12
something that will liftthang máy your spiritstinh thần,
235
780000
2000
những gì làm tâm hồn bạn bay bổng,
13:14
something that will make you feel as if are in anotherkhác worldthế giới --
236
782000
3000
những điều làm bạn cảm thấy
như đang ở thế giới khác --
13:17
suchnhư là as his NobuNobu restaurantnhà hàng in NewMới YorkYork,
237
785000
3000
ví như là nhà hàng Nobu
của anh ta ở New York,
13:20
which is supposedgiả định to take you from the clutterlộn xộn of NewMới YorkYork CityThành phố
238
788000
4000
nơi sẽ đưa bạn ra khỏi
sự lộn xộn hàng ngày của New York
13:24
to the simplicitysự đơn giản of JapanNhật bản and the elegancesang trọng of JapaneseNhật bản traditiontruyền thống.
239
792000
5000
đến với sự tối giản của Nhật Bản
và sự tao nhã của truyền thống Nhật.
13:29
"When it's all said and donelàm xong, it's got to look like seaweedRong biển," said the ownerchủ nhân.
240
797000
5000
"Khi nó được hoàn thành,
nó phải trông giống như rong biển." người chủ đã nói thế.
13:34
Or his restaurantnhà hàng, PodPod, in PhiladelphiaPhiladelphia, PennsylvaniaPennsylvania.
241
802000
4000
Hoặc là nhà hàng Pod của anh ta,
ở Philadelphia, Pennsylviania.
13:38
I want you to know the roomphòng you're looking at is starkngay đơ whitetrắng.
242
806000
3000
Tôi muốn bạn biết rằng
căn phòng này có màu trắng toát.
13:41
EveryMỗi singleĐộc thân surfacebề mặt of this restaurantnhà hàng is whitetrắng.
243
809000
3000
Tất cả bề mặt trong
nhà hàng này đều trắng toát.
13:44
The reasonlý do it has so much colormàu is that it changesthay đổi usingsử dụng lightingthắp sáng.
244
812000
5000
Và lý do bạn thấy nhiều màu
là vì những cái đèn đổi màu.
13:49
It's all about sensualitycảm giác. It's all about transformingchuyển đổi.
245
817000
4000
Tất cả hướng đến sự tuyệt mỹ.
Tất cả hướng đến sự biến đối.
13:53
Watch this -- I'm not touchingsờ vào any buttonsnút, ladiesquý cô and gentlemenquý ông.
246
821000
3000
Xem này -- tôi không bấm bất cứ cái nút nào.
13:56
This is happeningxảy ra by itselfchinh no.
247
824000
2000
Nó tự thay đổi màu.
13:58
It transformsbiến đổi throughxuyên qua the magicma thuật of lightingthắp sáng.
248
826000
2000
Nó biển đổi nhờ phép màu của ánh đèn.
14:00
It's all about sensualitycảm giác. It's all about touchchạm.
249
828000
3000
Tất cả hướng đến sự tuyệt mỹ.
Tất cả hướng đến sự cảm nhận.
14:03
RosaRosa MexicanoMexicano restaurantnhà hàng, where he transportsmáy bay vận tải us to the shoresbờ biển of AcapulcoAcapulco,
250
831000
5000
Nhà hàng Rosa Mexicano,
nơi tạo cảm giác như ở bờ biển Acapulco,
14:08
up on the UpperUpper WestWest SideBên,
251
836000
2000
nằm ở Upper West Side,
14:10
with this wallTường of cliffvách đá diversthợ lặn who -- there you go, like that.
252
838000
5000
với bức tường có đầy những thợ lặn
-- trông như thế này.
14:15
Let's see it one more time.
253
843000
2000
Hãy nhìn lại một lần nữa.
14:17
Okay, just to make sure that you've enjoyedrất thích it.
254
845000
3000
Ok, để chắc chắn rằng
bạn đã chiêm ngưỡng nó.
14:20
And finallycuối cùng, it's about comfortthoải mái, it's about makingchế tạo you feel good
255
848000
4000
Và cuối cùng, nó hướng đến sự thoải mái,
những điều làm ta thấy tuyệt vời
14:24
in placesnơi that you wouldn'tsẽ không have feltcảm thấy good before.
256
852000
2000
ở những nơi mà chúng ta
chưa bao giờ cảm thấy thế trước đây.
14:26
It's about bringingđưa naturethiên nhiên to the insidephía trong.
257
854000
2000
Đó là mang thiên nhiên vào trong nhà
14:28
In the GuardianNgười giám hộ TowerTháp of NewMới YorkYork, convertedchuyển đổi to a W UnionLiên minh SquareQuảng trường --
258
856000
4000
Trong tòa tháp Guardian ở New York,
sau này đổi thành quảng trường W Union --
14:32
I'm sorry I'm rushingchạy nhanh -- where we had to bringmang đến in the besttốt horticulturistshorticulturists in the worldthế giới
259
860000
5000
nơi đây chúng tôi đem người làm vườn
giỏi nhất thế giới đến
14:37
to make sure that the interiorNội địa of this draggedkéo the gardenvườn spacekhông gian
260
865000
3000
để chắc chắn rằng nội thất ở đây
mang được không gian vườn tược
14:40
of the courttòa án gardenvườn of the UnionLiên minh SquareQuảng trường into the buildingTòa nhà itselfchinh no.
261
868000
4000
của khu vườn quảng trường Union
vào trong tòa nhà.
14:44
It's about stimulationkích thích.
262
872000
2000
Nó hướng đến sự kích thích các giác quan.
14:48
This is a wine-buyingmua rượu vang experiencekinh nghiệm simplifiedgiản thể by colormàu and tastenếm thử.
263
876000
5000
Đây là một trải nghiệm mua rượu
được đơn giản hóa bằng màu và vị.
14:53
FizzyFizzy, freshtươi, softmềm mại, lusciousngon, juicyjuicy, smoothtrơn tru, biglớn and sweetngọt winesrượu vang,
264
881000
4000
Những loại rượu có bọt, tươi,
nhẹ nhàng, đậm đà, vị trái cây,
14:57
all explainedgiải thích to you by colormàu and texturekết cấu on the wallTường.
265
885000
4000
tất cả được mô tả bằng màu sắc
và những kết cấu trên tường.
15:01
And finallycuối cùng, it's about entertainmentsự giải trí, as in his headquarterstrụ sở chính
266
889000
4000
Và cuối cùng, là dự án giải trí,
giống như trong trụ sở của anh ta
15:05
for the CirqueCirque dudu SoleilSoleil, OrlandoOrlando, FloridaFlorida,
267
893000
2000
cho rạp xiếc Cirque du Soleil,
Orlando, Florida,
15:07
where you're askedyêu cầu to enterđi vào the GreekHy Lạp theaterrạp hát,
268
895000
2000
nơi mà bạn khi bạn vào rạp Hy Lạp,
15:09
look underDưới the tentlều and jointham gia the magicma thuật worldthế giới of CirqueCirque dudu SoleilSoleil.
269
897000
3000
nhìn xuống phía dưới lều
và hòa mình vào thế giới phép màu của Cirque du Soleil.
15:12
And I think I'll probablycó lẽ leaverời khỏi it at that. Thank you very much.
270
900000
3000
Và tôi sẽ dừng tại đây. Cảm ơn rất nhiều.
Translated by Chi Nguyen
Reviewed by Khanh Linh Nguyen Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Reed Kroloff - Architecture critic
With an outspoken approach to the problems of rebuilding cites and a fearless eye for design, Reed Kroloff is helping to change the urban landscape of cities from New York to New Orleans.

Why you should listen

Already known throughout the architecture community for his award-winning tenure as editor-in-chief of Architecture magazine, Reed Kroloff came to the attention of the country at large after Hurricane Katrina. As Dean of Architecture at Tulane University, he was responsible for bringing back 97% of the school's student body and 100% of its faculty after the disaster. In 2005, New Orleans mayor Ray Nagin appointed Kroloff to the Bring New Orleans Back Commission to assist in the reconstruction of the city, and to help avoid creating, in Kroloff's words, "a bad cartoon version of what New Orleans actually is."

His searing 2006 essay "Black Like Me" lays out the frustrations of a citizen of post-Katrina New Orleans -- "the slow-burning frustration of being at the table but not invited to sit down." It's typical of his desire to look past simple aesthetics to the emotional heart of any building project.

Kroloff left New Orleans in 2007 to become the director of the Cranbrook Academy of Art in Bloomfield Hills, Michigan. He continues to promote excellence in urban design through his writing and his consulting firm Jones | Kroloff. He is also an active organizer and adviser for dozens of New Public Works competitions designed to choose architects for high-profile projects, including the Motown Center in Detroit, and a signature building for the University of Connecticut campus (the contract for which was awarded to Frank Gehry).

More profile about the speaker
Reed Kroloff | Speaker | TED.com