ABOUT THE SPEAKER
Vik Muniz - Artist
Vik Muniz delights in subverting a viewer's expectations. He uses unexpected materials to create portraits, landscapes and still lifes, which he then photographs.

Why you should listen

Slf-effacing, frankly open and thought-provoking, all at the same time, Vik Muniz explores the power of representation. He's known for his masterful use of unexpected materials such as chocolate syrup, toy soldiers and paper confetti, but his resulting images transcend mere gimmickry. Most recently, he's been working with a team at MIT to inscribe a castle on a grain of sand ... 

Muniz is often hailed as a master illusionist, but he says he's not interested in fooling people. Rather, he wants his images to show people a measure of their own belief. Muniz has exhibited his playfully provocative work in galleries all over the world and was featured in the documentary Waste Land, which follows Muniz around the largest garbage dump in Rio de Janeiro, as he photographs the collectors of recycled materials in which he finds inspiration and beauty. Describing the history of photography as "the history of blindness," his images simply but powerfully remind a viewer of what it means to see, and how our preconceptions can color every experience.

More profile about the speaker
Vik Muniz | Speaker | TED.com
TED2003

Vik Muniz: Art with wire, sugar, chocolate and string

Vik Muniz sáng tạo với dây kẽm, đường

Filmed:
1,364,503 views

Vik Muniz sáng tạo nghệ thuật với gần như tất cả mọi thứ, từ giấy vụn, dây điện, mây trên trời đến kim cương. Trong bài nói này, ông miêu tả những suy nghĩ đằng sau tác phẩm của mình và dẫn dắt chúng ta du ngoạn những hình ảnh kì diệu của ông.
- Artist
Vik Muniz delights in subverting a viewer's expectations. He uses unexpected materials to create portraits, landscapes and still lifes, which he then photographs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I was askedyêu cầu to come here and speaknói about creationsự sáng tạo.
0
0
3000
Tôi được mời đến đây và thuyết trình về sáng tác nghệ thuật.
00:28
And I only have 15 minutesphút, and I see they're countingđếm alreadyđã.
1
3000
4000
Tôi chỉ có 15 phút, mà tôi thấy thời gian đã được tính rồi.
00:32
And I can -- in 15 minutesphút, I think I can touchchạm only a very ratherhơn janitoriallều branchchi nhánh of creationsự sáng tạo,
2
7000
7000
Trong 15 phút, tôi chỉ có thể giới thiệu rất sơ lược một khía cạnh của việc sáng tác,
00:39
which I call "creativitysáng tạo."
3
14000
3000
tôi gọi đó là sự sáng tạo.
00:42
CreativitySáng tạo is how we copeđối phó with creationsự sáng tạo.
4
17000
4000
Sáng tạo là cách chúng ta sáng tác.
00:46
While creationsự sáng tạo sometimesđôi khi seemsdường như a bitbit un-graspablekhông thể hiểu được, or even pointlessvô nghĩa,
5
21000
6000
Nếu khả năng sáng tác có vẻ khó, thậm chí là không thể truyền dạy được,
00:52
creativitysáng tạo is always meaningfulcó ý nghĩa.
6
27000
3000
óc sáng tạo luôn mang đến những điều ý nghĩa.
00:55
See, for instanceví dụ, in this picturehình ảnh.
7
30000
1000
Ví dụ, hãy nhìn bức tranh này.
00:56
You know, creationsự sáng tạo is what put that dogchó in that picturehình ảnh,
8
31000
4000
Bạn thấy đó, sáng tác là đặt con chó vào bức tranh,
01:00
and creativitysáng tạo is what makeslàm cho us see a chicken on his hindquartersphần sau.
9
35000
5000
và sáng tạo là khi bạn nhìn thấy một con gà ở thân sau của con vật.
01:05
When you think about -- you know, creativitysáng tạo has a lot to do with causalityquan hệ nhân quả too.
10
40000
6000
Khi bạn nghĩ về nó, sáng tạo cũng liên quan khá nhiều đến thuyết nhân quả.
01:11
You know, when I was a teenagerthiếu niên, I was a creatorngười sáng tạo.
11
46000
3000
Bạn biết đấy, khi tôi còn là một cậu nhóc, tôi là một nhà chế tạo.
01:14
I just did things.
12
49000
2000
Tôi tạo ra nhiều thứ.
01:17
Then I becameđã trở thành an adultngười lớn and startedbắt đầu knowingbiết who I was,
13
52000
2000
Khi tôi trưởng thành, bắt đầu nhận ra mình là ai,
01:19
and triedđã thử to maintainduy trì that personangười -- I becameđã trở thành creativesáng tạo.
14
54000
3000
và cố gắng giữ vững cá tính đó -- tôi trở nên sáng tạo.
01:23
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I actuallythực ra did a booksách and a retrospectivehồi tưởng exhibitiontriển lãm, that I could tracktheo dõi exactlychính xác --
15
58000
8000
Mãi đến khi tôi viết một quyển sách và mở một buổi triển lãm, là khi tôi mới lần mò chính xác --
01:31
looksnhìn like all the craziestđiên rồ things that I had donelàm xong, all my drinkinguống, all my partiescác bên --
16
66000
4000
dường như mọi thứ điên rồ nhất mà tôi từng làm, những buổi nhậu nhẹt, tiệc tùng --
01:35
they followedtheo sau a straightthẳng linehàng that bringsmang lại me to the pointđiểm
17
70000
2000
chúng đều đưa tôi đến việc
01:37
that actuallythực ra I'm talkingđang nói to you at this momentchốc lát.
18
72000
2000
là tôi đang nói chuyện các bạn ngay lúc này đây.
01:39
ThoughMặc dù it's actuallythực ra truethật, you know,
19
74000
4000
Đây là sự thật, bạn biết đấy,
01:43
the reasonlý do I'm talkingđang nói to you right now is because I was bornsinh ra in BrazilBra-xin.
20
78000
3000
lý do tôi chuyện trò với các bạn bây giờ là vì tôi sinh ra ở Brazil.
01:46
If I was bornsinh ra in MontereyMonterey, probablycó lẽ would be in BrazilBra-xin.
21
81000
4000
Nếu tôi sinh ra ở Monterey, thì có lẽ sẽ ở Brazil.
01:52
You know, I was bornsinh ra in BrazilBra-xin and grewlớn lên up in the '70s
22
87000
2000
Bạn biết đấy, tôi sinh ra ở Brazil và lớn lên trong những năm 70,
01:54
underDưới a climatekhí hậu of politicalchính trị distressphiền muộn,
23
89000
3000
dưới sự vần vũ của khủng hoảng chính trị,
01:58
and I was forcedbuộc to learnhọc hỏi to communicategiao tiếp in a very specificriêng way --
24
93000
3000
Điều đó buộc tôi phải học giao tiếp thật chính xác --
02:01
in a sortsắp xếp of a semioticNULL blackđen marketthị trường.
25
96000
2000
giữa một chợ như kiểu chợ đen.
02:03
You couldn'tkhông thể really say what you wanted to say;
26
98000
3000
Bạn không thể cứ nói thẳng điều bạn muốn,
02:06
you had to inventphát minh wayscách of doing it.
27
101000
2000
bạn phải tìm ra nhiều cách để diễn đạt.
02:08
You didn't trustLòng tin informationthông tin very much.
28
103000
2000
Bạn không thể tin tưởng vào những gì bạn nghe.
02:10
That led me to anotherkhác stepbậc thang of why I'm here todayhôm nay,
29
105000
3000
Điều đã góp phần đưa tôi đến ngày hôm nay,
02:13
is because I really likedđã thích mediaphương tiện truyền thông of all kindscác loại.
30
108000
3000
là bởi vì tôi thật sự thích các phương tiện truyền thông.
02:16
I was a mediaphương tiện truyền thông junkienhục nhã, and eventuallycuối cùng got involvedcó tính liên quan with advertisingquảng cáo.
31
111000
4000
Tôi là một tín đồ truyền thông, và sau đó đã tham gia ngành quảng cáo.
02:20
My first jobviệc làm in BrazilBra-xin
32
115000
2000
Công việc đầu tiên của tôi ở Brazil
02:22
was actuallythực ra to developphát triển, xây dựng a way to improvecải tiến the readabilitydễ đọc of billboardsbảng quảng cáo,
33
117000
5000
là thiết kế sao cho bảng thông báo dễ đọc hơn,
02:27
and baseddựa trên on speedtốc độ, anglegóc of approachtiếp cận and actuallythực ra blockskhối of textbản văn.
34
122000
4000
dựa trên tốc độ tiếp cận, góc độ nhìn và cách sắp xếp các cột thông tin.
02:31
It was very -- actuallythực ra, it was a very good studyhọc,
35
126000
3000
Đó là -- thật sự là một nghiên cứu rất hay,
02:34
and got me a jobviệc làm in an adquảng cáo agencyđại lý.
36
129000
2000
và tôi đã tìm được việc ở một công ty quảng cáo.
02:36
And they alsocũng thế decidedquyết định that I had to --
37
131000
3000
Họ cho rằng tôi nhất định --
02:39
to give me a very uglyxấu xí PlexiglasThủy tinh hữu cơ trophychiếc cúp for it.
38
134000
3000
phải tặng mình một chiếc cúp thủy tinh plexi xấu xí cho nghiên cứu đó.
02:44
And anotherkhác pointđiểm -- why I'm here --
39
139000
2000
Và một lý do nữa -- tại sao tôi ở đây --
02:46
is that the day I wentđã đi to pickchọn up the PlexiglasThủy tinh hữu cơ trophychiếc cúp,
40
141000
4000
là vào ngày tôi đi nhận chiếc cúp đó,
02:50
I rentedthuê a tuxedotuxedo for the first time in my life,
41
145000
2000
lần đầu tiên trong đời tôi đi thuê một bộ lễ phục,
02:53
pickedđã chọn the thing -- didn't have any friendsbạn bè.
42
148000
2000
đi nhận bộ đồ -- chẳng có người bạn nào cả.
02:55
On my way out, I had to breakphá vỡ a fightchiến đấu apartxa nhau.
43
150000
3000
Trên đường đi, tôi phải nhảy vào can một vụ ẩu đả.
02:58
SomebodyAi đó was hittingđánh somebodycó ai elsekhác with brassthau knuckleskhớp nối.
44
153000
3000
Một người cho đối phương ăn một quả nắm đấm bằng đồng.
03:01
They were in tuxedostuxedos, and fightingtrận đánh. It was very uglyxấu xí.
45
156000
2000
Họ cũng mặc lễ phục, và đánh nhau. Cảnh tượng rất khó coi.
03:03
And alsocũng thế -- advertisingquảng cáo people do that all the time -- (LaughterTiếng cười) --
46
158000
6000
Và còn -- những người làm quảng cáo lúc nào cũng làm như thế -- (cười) --
03:09
and I -- well, what happenedđã xảy ra is when I wentđã đi back, it was on the way back to my carxe hơi,
47
164000
5000
và tôi -- việc đã diễn ra là khi tôi đang trên đường quay lại lấy xe,
03:14
the guy who got hitđánh decidedquyết định to grabvồ lấy a gunsúng --
48
169000
2000
tên bị đánh rút ra một khẩu súng --
03:16
I don't know why he had a gunsúng --
49
171000
2000
tôi chẳng biết từ đâu hắn có khẩu súng --
03:18
and shootbắn the first personngười he decidedquyết định to be his aggressorkẻ xâm lược.
50
173000
2000
và bắn vào người đầu tiên hắn nghĩ là kẻ gây sự.
03:20
The first personngười was wearingđeo a blackđen tiecà vạt, a tuxedotuxedo. It was me.
51
175000
5000
Người đầu tiên đó đang mặc một bộ lễ phục, thắt cà vạt đen. Đó là tôi.
03:26
LuckilyMay mắn, it wasn'tkhông phải là fatalgây tử vong, as you can all see.
52
181000
3000
May mắn là, vết thương không chí mạng, các bạn có thể thấy.
03:29
And, even more luckilymay mắn thay, the guy said that he was sorry
53
184000
5000
Và, may mắn hơn nữa, hắn nói xin lỗi với tôi
03:34
and I bribedhối lộ him for compensationđền bù moneytiền bạc, otherwisenếu không thì I pressnhấn chargesphí.
54
189000
4000
và tôi đã mua chuộc hắn, bắt hắn bồi thường tiền nếu không muốn tôi truy ra tòa.
03:38
And that's how -- with this moneytiền bạc I paidđã thanh toán for a ticket to come to the UnitedVương StatesTiểu bang in 1983,
55
193000
6000
Và đó là lý do -- với số tiền đó tôi mua vé máy bay đến Mỹ vào năm 1983,
03:44
and that's very -- the basiccăn bản reasonlý do I'm talkingđang nói to you here todayhôm nay:
56
199000
4000
và đó là lý do cơ bản cho sự có mặt của tôi ngày hôm nay.
03:48
because I got shotbắn. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
57
203000
3000
Đó là vì tôi đã bị bắn. (Cười) (Vỗ tay)
03:51
Well, when I startedbắt đầu workingđang làm việc with my ownsở hữu work, I decidedquyết định that I shouldn'tkhông nên do imageshình ảnh.
58
206000
8000
Vâng, khi tôi bắt đầu tự sáng tác, tôi đã quyết định mình không nên tạo hình.
03:59
You know, I becameđã trở thành -- I tooklấy this very iconoclasticbiểu tượng approachtiếp cận.
59
214000
3000
Bạn biết đấy, tôi trở thành -- Tôi tiếp cận với phong trào đả phá
04:03
Because when I decidedquyết định to go into advertisingquảng cáo, I wanted to do --
60
218000
3000
Bởi vì khi tôi quyết định tham gia quảng cáo, tôi muốn --
04:06
I wanted to airbrushairbrush nakedtrần truồng people on iceNước đá, for whiskeywhisky commercialsquảng cáo,
61
221000
6000
Tôi muốn vẽ tranh khỏa thân trên nền băng, cho quảng cáo rượu whiskey,
04:12
that's what I really wanted to do. (LaughterTiếng cười)
62
227000
1000
đó là điều thật sự lôi cuốn tôi.
04:13
But I -- they didn't let me do it, so I just -- you know,
63
228000
3000
Nhưng -- họ không cho phép tôi, vì vậy tôi chỉ --
04:16
they would only let me do other things.
64
231000
2000
họ chỉ cho phép tôi thực hiện những ý tưởng khác.
04:18
But I wasn'tkhông phải là into sellingbán whiskeywhisky; I was into sellingbán iceNước đá.
65
233000
4000
Nhưng tôi không thích bán rượu whiskey, tôi thích bán nước đá.
04:22
The first workscông trinh were actuallythực ra objectscác đối tượng.
66
237000
2000
Những tác phẩm đầu tiên đều là vật thể.
04:24
It was kindloại of a mixturehỗn hợp of foundtìm objectvật, productsản phẩm designthiết kế and advertisingquảng cáo.
67
239000
5000
Chúng như sự pha trộn giữa những thứ tôi tìm được, thiết kế và quảng cáo.
04:29
And I calledgọi là them relicsdi tích.
68
244000
2000
Và tôi gọi chúng là những di vật.
04:31
They were displayedhiển thị first at StuxStux GalleryThư viện ảnh in 1983.
69
246000
3000
Chúng được trưng bày lần đầu tiên ở Stux Gallery năm 1983.
04:35
This is the clownthằng hề skullsọ.
70
250000
2000
Đây là bộ xương chú hề.
04:37
Is a remnanttàn dư of a racecuộc đua of -- a very evolvedphát triển racecuộc đua of entertainersnhà giải trí.
71
252000
3000
Đó là di thể của một tộc người - một chủng tộc hề rất tiến hóa.
04:40
They livedđã sống in BrazilBra-xin, long time agotrước. (LaughterTiếng cười)
72
255000
4000
Họ sống ở Brazil từ rất lâu rồi.
04:44
This is the AshantiAshanti joystickphím điều khiển.
73
259000
2000
Đây là cần điều khiển Ashanti.
04:46
UnfortunatelyThật không may, it has becometrở nên obsoletelỗi thời because it was designedthiết kế for AtariAtari platformnền tảng.
74
261000
5000
Không may là, nó đã lỗi thời vì nó được thiết kế cho game Atari.
04:51
A PlaystationPlayStation IIII is in the workscông trinh, maybe for the nextkế tiếp TEDTED I'll bringmang đến it.
75
266000
5000
Playstation II đang trong quá trình nghiên cứu, có lẽ tôi sẽ mang theo lần sau đến TED.
04:56
The rockingrocking podiumbục giảng. (LaughterTiếng cười)
76
271000
2000
Khán đài đu đưa.
05:01
This is the pre-ColumbianPre-Columbian coffeemakermáy pha cà phê. (LaughterTiếng cười)
77
276000
2000
Đây là máy pha cà phê thời tiền Columbia.
05:06
ActuallyTrên thực tế, the ideaý kiến cameđã đến out of an argumenttranh luận that I had at StarbucksStarbucks,
78
281000
4000
Thật ra ý tưởng này ra đời từ một cuộc tranh luận ở quán Starbuck's,
05:10
that I insistedkhăng khăng that I wasn'tkhông phải là havingđang có ColombianColombia coffeecà phê;
79
285000
2000
tôi cứ khăng khăng bảo rằng cà phê mình đang uống không phải cà phê Colombia,
05:12
the coffeecà phê was actuallythực ra pre-ColumbianPre-Columbian.
80
287000
2000
mà là cà phê tiền Columbia.
05:14
The BonsaiBonsai tablebàn.
81
289000
3000
Chiếc bàn bonsai.
05:20
The entiretoàn bộ EncyclopediaViệt BritannicaBritannica boundràng buộc in a singleĐộc thân volumeâm lượng, for traveldu lịch purposesmục đích.
82
295000
6000
Cả bộ Bách khoa Toàn thư Britannica gói gọn trong một quyển, dành cho du khách.
05:30
And the halfmột nửa tombstonebia mộ, for people who are not deadđã chết yetchưa.
83
305000
6000
Và một nửa mộ phần, dành cho những người chưa chết.
05:36
I wanted to take that into the realmcảnh giới of imageshình ảnh,
84
311000
3000
Tôi muốn đưa nó vào vương quốc của những hình ảnh,
05:39
and I decidedquyết định to make things that had the sametương tự identitydanh tính conflictsmâu thuẫn.
85
314000
5000
và tôi quyết định sáng tạo với những thứ có cùng nghịch lý về nhận dạng.
05:44
So I decidedquyết định to do work with cloudsđám mây.
86
319000
2000
Tôi quyết định sáng tạo với mây
05:46
Because cloudsđám mây can mean anything you want.
87
321000
2000
bởi vì mây hiển thị bất cứ hình gì bạn muốn thấy.
05:49
But now I wanted to work in a very low-techcông nghệ thấp way,
88
324000
3000
Tôi muốn chuyển hướng sang dùng công nghệ thấp,
05:52
so something that would mean at the sametương tự time
89
327000
3000
nên từ một đám mây bạn có thể hình dung ra
05:55
a lumpcục bướu of cottonbông, a cloudđám mây and Durer'sCủa Durer prayingcầu nguyện handstay --
90
330000
4000
một nhúm bông, một đám mây hay đôi bàn tay của Durer đang cầu nguyện --
05:59
althoughmặc dù this looksnhìn a lot more like MickeyMickey Mouse'sCủa chuột prayingcầu nguyện handstay.
91
334000
4000
mặc dù vật này trông giống bàn tay của chuột Mickey hơn.
06:03
But I was still, you know -- this is a kittymèo con cloudđám mây.
92
338000
4000
Đây là đám mây mèo con.
06:07
They're calledgọi là "EquivalentsTương đương," after AlfredAlfred Stieglitz'sStieglitz của work.
93
342000
5000
Chúng được đặt tên là Equivalents, theo tác phẩm của Alfred Stieglitz.
06:12
"The SnailỐc."
94
347000
1000
"Chú ốc sên".
06:13
But I was still workingđang làm việc with sculptuređiêu khắc,
95
348000
2000
Tôi đang sáng tác với tượng điêu khắc,
06:15
and I was really tryingcố gắng to go flatternịnh nọt and flatternịnh nọt.
96
350000
2000
và các tác phẩm của tôi càng lúc càng phẳng.
06:18
"The TeapotẤm trà."
97
353000
1000
"Bình trà."
06:20
I had a chancecơ hội to go to FlorenceFlorence, in -- I think it was '94,
98
355000
3000
Tôi có được một cơ hội đến Florence -- tôi nghĩ là vào năm 1994,
06:23
and I saw Ghiberti'sCủa Ghiberti "DoorCửa of ParadiseThiên đường."
99
358000
4000
và tôi được ngắm "Cánh cổng Thiên đường" của Ghiberti.
06:27
And he did something that was very trickykhôn lanh.
100
362000
3000
Ông đã tạo ra một thứ rất tinh tế.
06:30
He put togethercùng với nhau two differentkhác nhau mediaphương tiện truyền thông from differentkhác nhau periodskinh nguyệt of time.
101
365000
3000
Ông kết hợp hai kỹ thuật khác nhau, hai thời đại cách xa nhau.
06:33
First, he got an age-oldtuổi già way of makingchế tạo it, which was reliefcứu trợ,
102
368000
5000
Đầu tiên, ông dùng thuật chạm khắc, một kỹ thuật truyền thống,
06:38
and he workedđã làm việc this with three-pointBa điểm perspectivequan điểm, which was brand-newthương hiệu mới technologyCông nghệ at the time.
103
373000
5000
và kết hợp với không gian ba chiều, một kỹ thuật hoàn toàn tân tiến thời bấy giờ.
06:43
And it's totallyhoàn toàn overkillquá sức.
104
378000
2000
Đó là sự đột phá hoàn toàn.
06:46
And your eyemắt doesn't know which levelcấp độ to readđọc.
105
381000
2000
Mắt bạn không biết nên đọc từ đâu.
06:48
And you becometrở nên trappedbẫy into this kindloại of representationđại diện.
106
383000
3000
Và bạn bị kẹt giữa thế giới hình ảnh này.
06:51
So I decidedquyết định to make these very simpleđơn giản renderingskết xuất,
107
386000
4000
Vì vậy tôi tái tạo những hình mẫu đơn giản như thế này,
06:55
that at first they are takenLấy as a linehàng drawingvẽ --
108
390000
3000
ban đầu chúng được vẽ bằng nét đơn.
06:58
you know, something that's very -- and then I did it with wiredây điện.
109
393000
4000
Bạn thấy đấy, chúng rất -- và tôi dùng đến dây kẽm.
07:02
The ideaý kiến was to -- because everybodymọi người overlooksnhìn thấy whitetrắng -- like pencilbút chì drawingsbản vẽ, you know?
110
397000
6000
Ý tưởng là để -- vì mọi người đều không chú ý tới màu trắng -- giống như nét bút chì, thấy không?
07:08
And they would look at it -- "AhAh, it's a pencilbút chì drawingvẽ."
111
403000
2000
Họ sẽ nhìn vào đấy -- à, bức tranh này vẽ bằng bút chì.
07:10
Then you have this doublegấp đôi take and see that it's actuallythực ra something that existedtồn tại in time.
112
405000
4000
Nếu nhìn kỹ thêm lần nữa, bạn sẽ thấy đây là một vật thể tồn tại trong thời gian.
07:14
It had a physicalitythể chất,
113
409000
2000
Nó có tính chất vật lý,
07:16
and you startkhởi đầu going deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn into sortsắp xếp of narrativetường thuật
114
411000
4000
bạn như bắt đầu đi càng sâu vào một câu chuyện kể
07:20
that goesđi this way, towardsvề hướng the imagehình ảnh. So this is "MonkeyCon khỉ with LeicaLeica."
115
415000
5000
sẽ dẫn hướng đến hình ảnh. Đây là "Khỉ và máy ảnh Leica"
07:28
"RelaxationThư giãn."
116
423000
2000
"Thư giãn"
07:30
"FiatFiat LuxLux."
117
425000
4000
"Fiat Lux."
07:34
And the sametương tự way the historylịch sử of representationđại diện
118
429000
3000
Và theo cách đó lịch sử hội hoạ
07:37
evolvedphát triển from linehàng drawingsbản vẽ to shadedche bóng drawingsbản vẽ.
119
432000
3000
đã tiến hoá từ vẽ nét đơn đến tô bóng đậm nhạt.
07:40
And I wanted to dealthỏa thuận with other subjectsđối tượng.
120
435000
2000
Tôi cũng muốn thử sức với các đề tài khác.
07:42
I startedbắt đầu takinglấy that into the realmcảnh giới of landscapephong cảnh,
121
437000
3000
Tôi bắt đầu dấn thân vào nghệ thuật phong cảnh,
07:45
which is something that's almosthầu hết a picturehình ảnh of nothing.
122
440000
4000
phong cảnh gần như là hình ảnh của hư không.
07:49
I madethực hiện these picturesnhững bức ảnh calledgọi là "PicturesHình ảnh of ThreadChủ đề,"
123
444000
2000
Tôi vẽ những bức tranh này, gọi là "Tranh sợi chỉ",
07:51
and I namedđặt tên them after the amountsố lượng of yardssân that I used to representđại diện eachmỗi picturehình ảnh.
124
446000
4000
Tên mỗi bức tranh thể hiện bao nhiêu thước chỉ tôi đã dùng để thể hiện chúng.
07:55
These always endkết thúc up beingđang a photographảnh chụp at the endkết thúc,
125
450000
2000
Cuối cùng thì những hình này luôn thành một bức ảnh chụp
07:57
or more like an etchingkhắc in this casetrường hợp.
126
452000
2000
hay trong trường hợp này, một bức tranh khắc axit.
07:59
So this is a lighthousengọn hải đăng.
127
454000
3000
Đây là một ngọn hải đăng.
08:06
This is "6,500 YardsMét," after CorotCorot. "9,000 YardsMét," after GerhardGerhard RichterRichter.
128
461000
7000
Đây là "6,500 Thước," theo Corot. "9,000 Thước," theo Gerhard Richter.
08:13
And I don't know how manynhiều yardssân, after JohnJohn ConstableConstable.
129
468000
4000
Không biết bao nhiêu thước, theo John Constable.
08:19
DepartingKhởi hành from the linesđường dây, I decidedquyết định to tacklegiải quyết the ideaý kiến of pointsđiểm,
130
474000
3000
Từ những đường nét, tôi bắt đầu thực hiện ý tưởng với các điểm chấm,
08:22
like which is more similargiống to the typekiểu of representationđại diện that we find in photographshình ảnh themselvesbản thân họ.
131
477000
5000
khá giống với cách thể hiện hình ảnh trong các tấm ảnh chụp thường thấy.
08:27
I had metgặp a groupnhóm of childrenbọn trẻ in the CaribbeanCaribbean islandĐảo of SaintSaint KittsKít,
132
482000
4000
Tôi từng gặp một đám trẻ trên hòn đảo Saint Kitts, biển Caribe,
08:31
and I did work and playchơi with them.
133
486000
4000
và cũng đã chơi và làm việc với chúng.
08:35
I got some photographshình ảnh from them.
134
490000
2000
Tôi có nhận một số ảnh chúng gửi.
08:37
UponKhi my arrivalsự đến in NewMới YorkYork, I decidedquyết định --
135
492000
2000
Khi đến New York, tôi đã quyết định --
08:39
they were childrenbọn trẻ of sugarđường plantationđồn điền workerscông nhân.
136
494000
4000
vì chúng đều là con cái của các công nhân đồn điền sản xuất đường,
08:43
And by manipulatingthao túng sugarđường over a blackđen papergiấy, I madethực hiện portraitschân dung of them.
137
498000
5000
tôi đã vẽ chân dung của chúng bằng cách rải đường trên giấy đen.
08:48
These are -- (ApplauseVỗ tay) --
138
503000
4000
Chúng có tên là -- (Vỗ tay) --
08:52
Thank you. This is "ValentinaValentina, the FastestNhanh nhất."
139
507000
4000
Cám ơn. Đây là "Valentina, đứa Nhanh nhất".
08:56
It was just the nameTên of the childđứa trẻ,
140
511000
2000
Đó chỉ là tên của đứa trẻ,
08:58
with the little thing you get to know of somebodycó ai that you meetgặp very brieflyngắn gọn.
141
513000
4000
là một chi tiết nhỏ bạn biết về một người sau cuộc gặp mặt ngắn ngủi.
09:02
"ValiciaValicia."
142
517000
3000
"Valicia."
09:06
"JacyntheJacynthe."
143
521000
2000
"Jacynthe."
09:10
But anotherkhác layerlớp of representationđại diện was still introducedgiới thiệu.
144
525000
2000
Vẫn còn một lớp trình bày nữa còn được giới thiệu.
09:12
Because I was doing this while I was makingchế tạo these picturesnhững bức ảnh,
145
527000
3000
Khi tôi đang vẽ những bức tranh này,
09:15
I realizedthực hiện that I could addthêm vào still anotherkhác thing
146
530000
3000
tôi khám phá ra còn một chất liệu khác có thể sử dụng.
09:18
I was tryingcố gắng to make a subjectmôn học --
147
533000
2000
Tôi muốn tạo ra một chủ thể --
09:20
something that would interferegây trở ngại with the themeschủ đề,
148
535000
5000
-- thứ có thể hoà nhập với chủ đề của tranh,
09:25
so chocolatesô cô la is very good, because it has --
149
540000
4000
Sôcôla rất phù hợp, bởi vì
09:29
it bringsmang lại to mindlí trí ideasý tưởng that go from scatologykhoa học scatology to romancelãng mạn.
150
544000
5000
nó làm giàu trí óc với mọi ý nghĩ từ thô tục đến lãng mạn.
09:34
And so I decidedquyết định to make these picturesnhững bức ảnh,
151
549000
3000
Tôi quyết định vẽ những bức tranh này,
09:37
and they were very largelớn, so you had to walkđi bộ away from it to be ablecó thể to see them.
152
552000
3000
chúng rất lớn, bạn phải bước ra xa mới có thể thấy được toàn cảnh.
09:40
So they're calledgọi là "PicturesHình ảnh of ChocolateSô cô la."
153
555000
1000
Chúng có tên là Những bức vẽ Sôcôla.
09:41
FreudFreud probablycó lẽ could explaingiải thích chocolatesô cô la better than I. He was the first subjectmôn học.
154
556000
5000
Có thể Freud giải thích về sôcôla tốt hơn tôi. Ông là người mẫu đầu tiên.
09:46
And JacksonJackson PollockPollock alsocũng thế.
155
561000
3000
Có cả Jackson Pollock.
09:52
PicturesHình ảnh of crowdsđám đông are particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn,
156
567000
1000
Những bức vẽ đám đông đặc biệt thú vị,
09:54
because, you know, you go to that --
157
569000
2000
bởi vì, bạn biết đó, bạn xem nó --
09:56
you try to figurenhân vật out the thresholdngưỡng with something you can defineđịnh nghĩa very easilydễ dàng,
158
571000
3000
bạn phải tìm ra sự khác biệt củanhững hình thể dễ dàng nhận ra,
09:59
like a faceđối mặt, goesđi into becomingtrở thành just a texturekết cấu.
159
574000
4000
ví dụ như một gương mặt, trở thành một mẫu hoạ tiết.
10:03
"PaparazziTay săn ảnh."
160
578000
1000
"Tay săn ảnh."
10:07
I used the dustbụi bặm at the WhitneyWhitney MuseumBảo tàng to renderrender some piecesmiếng of theirhọ collectionbộ sưu tập.
161
582000
4000
Tôi dùng bụi thu nhặt ở Bảo tàng Whitney để tái tạo một số tác phẩm của họ.
10:11
And I pickedđã chọn minimalisttối giản piecesmiếng because they're about specificitytính cụ thể.
162
586000
4000
Tôi chọn trường phái tối giản bởi nó đề cao sự khác biệt.
10:15
And you renderrender this with the mostphần lớn non-specifickhông cụ thể materialvật chất,
163
590000
3000
Và thứ dùng để tái tạo chúng lại là vật liệu thông thường nhất,
10:18
which is dustbụi bặm itselfchinh no.
164
593000
2000
chính là bụi.
10:20
Like, you know, you have the skinda particlescác hạt of everymỗi singleĐộc thân museumviện bảo tàng visitorkhách thăm quan.
165
595000
4000
Cứ như thể bạn sở hữu tế bào da của mỗi một người khách từng đến bảo tàng.
10:24
They do a DNADNA scanquét of this, they will come up with a great mailinggửi thư listdanh sách.
166
599000
6000
Cho scan DNA tác phẩm này, người ta sẽ có ngay một danh sách địa chỉ dài nhằng.
10:30
This is RichardRichard SerraSerra.
167
605000
2000
Đây là Richard Serra.
10:38
I boughtđã mua a computermáy vi tính, and [they] told me it had millionshàng triệu of colorsmàu sắc in it.
168
613000
4000
Tôi từng mua một chiếc máy tính, và [họ] bảo nó hiển thị hàng triệu màu.
10:42
You know an artist'scủa nghệ sĩ first responsephản ứng to this is, who countedtính it? You know?
169
617000
4000
Phản ứng đầu tiên của một người nghệ sĩ là, ai đếm hết số màu đó? Anh biết không?
10:46
And I realizedthực hiện that I never workedđã làm việc with colormàu,
170
621000
3000
Tôi chợt nhận ra tôi chưa bao giờ thử nghiệm với màu sắc,
10:49
because I had a hardcứng time controllingkiểm soát the ideaý kiến of singleĐộc thân colorsmàu sắc.
171
624000
4000
bởi đã có một thời gian tôi gặp khó khăn sử dụng từng màu riêng rẽ.
10:53
But onceMột lần they're appliedáp dụng to numericsố structurekết cấu,
172
628000
3000
Nhưng nếu chủ yếu áp dụng vào cấu trúc số,
10:56
then you can feel more comfortableThoải mái.
173
631000
2000
bạn sẽ thấy thoải mái hơn.
10:58
So the first time I workedđã làm việc with colorsmàu sắc was by makingchế tạo these mosaicsmosaic of PantonePANTONE swatchesswatches.
174
633000
5000
Lần đầu tiên tôi thử nghiệm với màu sắc chính là khi tạo ra những bản mosaic từ vải Pantone.
11:03
They endkết thúc up beingđang very largelớn picturesnhững bức ảnh,
175
638000
2000
Kết quả là những bức tranh cực lớn,
11:05
and I photographedchụp ảnh with a very largelớn cameraMáy ảnh --
176
640000
2000
và tôi đã chụp lại bằng chiếc máy chụp hình cũng cực lớn --
11:07
an 8x10 cameraMáy ảnh.
177
642000
2000
tám trên 10 máy.
11:09
So you can see the surfacebề mặt of everymỗi singleĐộc thân swatchlấy mẫu --
178
644000
2000
Bạn có thể nhìn thấy bề mặt của từng mảnh vải
11:11
like in this picturehình ảnh of ChuckChuck CloseĐóng.
179
646000
2000
như trong bức ảnh của Chuck Close.
11:13
And you have to walkđi bộ very farxa to be ablecó thể to see it.
180
648000
5000
Bạn cũng phải bước ra khá xa để có được cái nhìn toàn thể.
11:18
AlsoCũng, the referencetài liệu tham khảo to GerhardGerhard Richter'sCủa Richter use of colormàu chartsbiểu đồ --
181
653000
6000
Học hỏi Gerhard Richter về cách dùng bảng màu --
11:25
and the ideaý kiến alsocũng thế enteringnhập anotherkhác realmcảnh giới of representationđại diện that's very commonchung to us todayhôm nay,
182
660000
4000
và khái niệm xâm nhập vào một lĩnh vực khác, vốn rất quen thuộc ngày nay,
11:29
which is the bitbit mapbản đồ.
183
664000
2000
đó chính là bản đồ số.
11:31
I endedđã kết thúc up narrowingthu hẹp the subjectmôn học to Monet'sCủa Monet "HaystacksHaystacks."
184
666000
4000
Cuối cùng tôi thu hẹp chủ đề vào tranh cỏ khô của Money.
11:37
This is something I used to do as a jokeđùa --
185
672000
1000
Đây là một màn trò đùa tôi từng hay dựng --
11:38
you know, make -- the sametương tự like -- RobertRobert Smithson'sCủa Smithson "SpiralXoắn ốc JettyCầu cảng" --
186
673000
5000
vậy đấy, tái tạo lại -- hệt như tác phẩm "Spiral Jetty" của Robert Smithson
11:43
and then leavingđể lại tracesdấu vết, as if it was donelàm xong on a tabletopbàn.
187
678000
4000
và để lại một vài dấu tích, cho thấy tác phẩm được dựng trên mặt bàn,
11:47
I triedđã thử to provechứng minh that he didn't do that thing in the SaltMuối LakeLake.
188
682000
4000
tôi cố chứng minh rằng ông ta không thể dựng được thứ đó trên Hồ Salt Lake.
11:51
But then, just doing the modelsmô hình, I was tryingcố gắng to explorekhám phá the relationshipmối quan hệ
189
686000
4000
Và rồi khi đang dựng mô hình, tôi đã cố khám phá mối quan hệ
11:55
betweengiữa the modelmô hình and the originalnguyên.
190
690000
2000
giữa mô hình và đời thực.
11:57
And I feltcảm thấy that I would have to actuallythực ra go there and make some earthworkscông việc đào đất myselfriêng tôi.
191
692000
6000
Và tôi thấy rằng tôi thật sự có thể tự mình đến đó và dựng các công trình bằng đất.
12:03
I optopt for very simpleđơn giản linehàng drawingsbản vẽ -- kindloại of stupidngốc nghếch looking.
192
698000
4000
Tôi chọn những bức phác hoạ đơn giản -- trông cũng khá ngớ ngẩn.
12:08
And at the sametương tự time, I was doing these very largelớn constructionscông trình,
193
703000
3000
Lúc đó, tôi đang tạo dựng những công trình rất đồ sộ,
12:11
beingđang 150 metersmét away.
194
706000
3000
nằm cách nhau 150m.
12:14
Now I would do very smallnhỏ bé onesnhững người, which would be like --
195
709000
4000
Lúc đó tôi chỉ dựng nên những công trình rất nhỏ, như thế này --
12:18
but underDưới the sametương tự lightánh sáng, and I would showchỉ them togethercùng với nhau,
196
713000
3000
nhưng dưới chung một ánh đèn, và tôi sẽ trưng bày chúng cùng nhau,
12:21
so the viewerngười xem would have to really figurenhân vật it out what one he was looking.
197
716000
3000
để khán giả tự xác định mình đang nhìn vào vật thể nào.
12:24
I wasn'tkhông phải là interestedquan tâm in the very largelớn things, or in the smallnhỏ bé things.
198
719000
3000
Tôi không quá thích thú về những thứ quá to hay quá nhỏ.
12:27
I was more interestedquan tâm in the things in betweengiữa,
199
722000
3000
Cứ thứ vừa vừa ở giữa thì hấp dẫn hơn,
12:30
you know, because you can leaverời khỏi an enormousto lớn rangephạm vi for ambiguitysự mơ hồ there.
200
725000
3000
bởi bạn có thể tạo ra rất nhiều điều mơ hồ.
12:36
This is like you see -- the sizekích thước of a personngười over there.
201
731000
4000
Giống như khi bạn nhìn vào -- kích thước của một người ở kia.
12:41
This is a pipeống.
202
736000
3000
Đây là ống nước.
12:46
A hangercái móc.
203
741000
1000
Móc treo.
12:48
And this is anotherkhác thing that I did -- you know workingđang làm việc
204
743000
3000
Một tác khẩm khác của tôi
12:53
-- everybodymọi người lovesyêu to watch somebodycó ai drawvẽ tranh,
205
748000
2000
-- mọi người đều thích ngắm nhìn người khác vẽ,
12:55
but not manynhiều people have a chancecơ hội to watch somebodycó ai drawvẽ tranh in --
206
750000
3000
nhưng chẳng mấy ai có cơ hội được xem một người vẽ --
12:58
a lot of people at the sametương tự time, to evidencechứng cớ a singleĐộc thân drawingvẽ.
207
753000
4000
rất nhiều người cùng một lúc, chỉ để chiêm ngưỡng một bức vẽ duy nhất.
13:02
And I love this work,
208
757000
3000
Tôi rất thích tác phẩm này
13:05
because I did these cartoonishtruyện tranh cloudsđám mây over ManhattanManhattan for a periodgiai đoạn of two monthstháng.
209
760000
5000
bởi tôi mất hai tháng trời cho những đám mây hoạt hình này ở Manhattan.
13:10
And it was quitekhá wonderfulTuyệt vời, because I had an interestquan tâm -- an earlysớm interestquan tâm -- in theaterrạp hát,
210
765000
4000
Tác phẩm khá tuyệt vời bởi tôi có hứng thú -- ngay từ ngày xa xưa -- với sân khấu,
13:14
that's justifiedhợp lý on this thing.
211
769000
2000
và đám mây đã thể hiện điều đó.
13:16
In theaterrạp hát, you have the charactertính cách and the actordiễn viên in the sametương tự placeđịa điểm,
212
771000
4000
Trên sân khấu, bạn cùng lúc được thấy các nghệ sĩ và cả nhân vật của họ
13:20
tryingcố gắng to negotiateđàm phán eachmỗi other in fronttrước mặt of an audiencethính giả.
213
775000
2000
điều đình lẫn nhau ngay trước mặt khán giả.
13:22
And in this, you'dbạn muốn have like a --
214
777000
2000
Trong đoạn phim này, ta có --
13:24
something that looksnhìn like a cloudđám mây, and it is a cloudđám mây at the sametương tự time.
215
779000
4000
một thứ trông giống một đám mây, mà nó lại cũng chính là một đám mây.
13:28
So they're like perfecthoàn hảo actorsdiễn viên.
216
783000
2000
Cứ như những diễn viên tuyệt vời.
13:31
My interestquan tâm in actingdiễn xuất, especiallyđặc biệt badxấu actingdiễn xuất, goesđi a long way.
217
786000
6000
Sở thích diễn xuất của tôi, đặc biệt là diễn xuất tồi, rất thành công.
13:37
ActuallyTrên thực tế, I onceMột lần paidđã thanh toán like 60 dollarsUSD
218
792000
2000
Tôi đã từng trả chừng 60 đô
13:39
to see a very great actordiễn viên to do a versionphiên bản of "KingVua LearLear,"
219
794000
4000
để xem một vị diễn viên tài ba diễn vở King Lear,
13:43
and I feltcảm thấy really robbedbị cướp, because by the time the actordiễn viên startedbắt đầu beingđang KingVua LearLear,
220
798000
5000
và cảm thấy như bị cướp mất, bởi ngay khi người diễn viên đó hoá thân vào Vua Lear,
13:48
he stoppeddừng lại beingđang the great actordiễn viên that I had paidđã thanh toán moneytiền bạc to see.
221
803000
3000
ông không còn là ngài diễn viên tài ba mà tôi trả tiền để được xem diễn.
13:51
On the other handtay, you know, I paidđã thanh toán like threesố ba dollarsUSD, I think --
222
806000
8000
Mặt khác, tôi đã trả khoảng 3 đô la --
13:59
and I wentđã đi to a warehouseKho in QueensQuyn
223
814000
2000
đến một nhà kho ở Queens
14:01
to see a versionphiên bản of "OthelloOthello" by an amateurnghiệp dư groupnhóm.
224
816000
5000
để xem vở Othello của một nhóm diễn viên nghiệp dư.
14:06
And it was quitekhá fascinatinghấp dẫn, because you know the guy --
225
821000
3000
Tôi thấy khá thích, bởi một trong các anh chàng diễn viên --
14:09
his nameTên was JoeyJoey GrimaldiGrimaldi --
226
824000
2000
tên anh ấy là Joey Grimaldi --
14:11
he impersonatedgiả mạo the MoorishMoorish generalchung
227
826000
3000
giả vai vị tướng Marốc
14:14
-- you know, for the first threesố ba minutesphút he was really that generalchung,
228
829000
2000
-- trong 3 phút đầu anh thật sự là một vị tướng,
14:16
and then he wentđã đi back into plumberthợ ống nước, he workedđã làm việc as a plumberthợ ống nước, so --
229
831000
4000
và sau đó trở lại làm thợ sửa ống nước, nghề của anh ấy, và thế là --
14:20
plumberthợ ống nước, generalchung, plumberthợ ống nước, generalchung --
230
835000
3000
thợ ống nước, đại tướng, thợ ống nước, đại tướng --
14:23
so for threesố ba dollarsUSD, I saw two tragediesbi kịch for the pricegiá bán of one.
231
838000
4000
với 3 đô la, tôi được thấy hai vở bi kịch chỉ với giá của một vở.
14:29
See, I think it's not really about impressionấn tượng,
232
844000
4000
Các bạn thấy đấy, tôi cho rằng không hẳn là sự ấn tượng,
14:34
makingchế tạo people fallngã for a really perfecthoàn hảo illusionảo giác,
233
849000
2000
mới đưa người ta vào những ảo ảnh hoàn hảo thực sự,
14:36
as much as it is to make -- I usuallythông thường work at the lowestthấp nhất thresholdngưỡng of visualtrực quan illusionảo giác.
234
851000
6000
-- tôi thường sáng tác với mức thấp nhất của ảo ảnh thị giác.
14:42
Because it's not about foolinglừa dối somebodycó ai,
235
857000
3000
Đó không phải lừa gạt người khác,
14:45
it's actuallythực ra givingtặng somebodycó ai a measuređo of theirhọ ownsở hữu beliefniềm tin:
236
860000
3000
mà thực sự cho họ phương tiện để đo lường lòng tin của mình:
14:48
how much you want to be fooledbị lừa.
237
863000
2000
bạn muốn bị gạt đến mức nào.
14:50
That's why we paytrả to go to magicma thuật showstrình diễn and things like that.
238
865000
4000
Đó là lý do chúng ta trả tiền đi xem ảo thuật và những thứ đại loại như thế.
14:54
Well, I think that's it.
239
869000
2000
Vâng, tôi nghĩ rằng đã đến hồi kết.
14:56
My time is nearlyGần up.
240
871000
1000
Tôi gần hết thời gian rồi.
14:57
Thank you very much.
241
872000
1000
Cảm ơn rất nhiều.
Reviewed by Tu Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Vik Muniz - Artist
Vik Muniz delights in subverting a viewer's expectations. He uses unexpected materials to create portraits, landscapes and still lifes, which he then photographs.

Why you should listen

Slf-effacing, frankly open and thought-provoking, all at the same time, Vik Muniz explores the power of representation. He's known for his masterful use of unexpected materials such as chocolate syrup, toy soldiers and paper confetti, but his resulting images transcend mere gimmickry. Most recently, he's been working with a team at MIT to inscribe a castle on a grain of sand ... 

Muniz is often hailed as a master illusionist, but he says he's not interested in fooling people. Rather, he wants his images to show people a measure of their own belief. Muniz has exhibited his playfully provocative work in galleries all over the world and was featured in the documentary Waste Land, which follows Muniz around the largest garbage dump in Rio de Janeiro, as he photographs the collectors of recycled materials in which he finds inspiration and beauty. Describing the history of photography as "the history of blindness," his images simply but powerfully remind a viewer of what it means to see, and how our preconceptions can color every experience.

More profile about the speaker
Vik Muniz | Speaker | TED.com