ABOUT THE SPEAKER
Robert Lang - Origamist
Robert Lang merges mathematics with aesthetics to fold elegant modern origami. His scientific approach helps him make folds once thought impossible -- and has secured his place as one of the first great Western masters of the art.

Why you should listen

Origami, as Robert Lang describes it, is simple: "You take a creature, you combine it with a square, and you get an origami figure." But Lang's own description belies the technicality of his art; indeed, his creations inspire awe by sheer force of their intricacy. His repertoire includes a snake with one thousand scales, a two-foot-tall allosaurus skeleton, and a perfect replica of a Black Forest cuckoo clock. Each work is the result of software (which Lang himself pioneered) that manipulates thousands of mathematical calculations in the production of a "folding map" of a single creature.

The marriage of mathematics and origami harkens back to Lang's own childhood.  As a first-grader, Lang proved far too clever for elementary mathematics and quickly became bored, prompting his teacher to give him a book on origami. His acuity for mathematics would lead him to become a physicist at the California Institute of Technology, and the owner of nearly fifty patents on lasers and optoelectronics. Now a professional origami master, Lang practices his craft as both artist and engineer, one day folding the smallest of insects and the next the largest of space-bound telescope lenses.

More profile about the speaker
Robert Lang | Speaker | TED.com
TED2008

Robert Lang: The math and magic of origami

Robert Lang xếp origami kiểu mới

Filmed:
2,647,209 views

Robert Lang là người tiên phong của loại hình origami mới nhất -- sử dụng những quy tắc toán học và kĩ thuật để tạo ra những thiết kế phức tạp đến kinh ngạc vừa có giá trị mĩ thuật lại vừa, đôi lúc, có giá trị thực tiển.
- Origamist
Robert Lang merges mathematics with aesthetics to fold elegant modern origami. His scientific approach helps him make folds once thought impossible -- and has secured his place as one of the first great Western masters of the art. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
My talk is "FlappingFlapping BirdsChim and SpaceSpace TelescopesKính thiên văn."
0
0
3000
Bài thuyết trình của tôi có tên là "Chim Đập Cánh và Kính Viễn Vọng"
00:21
And you would think that should have nothing to do with one anotherkhác,
1
3000
2000
Có vẻ chúng chẳng liên quan gì đến nhau cả,
00:23
but I hopemong by the endkết thúc of these 18 minutesphút,
2
5000
3000
nhưng tôi hi vọng vào cuối 18 phút tới,
00:26
you'llbạn sẽ see a little bitbit of a relationmối quan hệ.
3
8000
2000
bạn sẽ thấy sự liên kết.
00:29
It tiesquan hệ to origamiOrigami. So let me startkhởi đầu.
4
11000
1000
Nó nằm ở origami. Vậy tôi sẽ bắt đầu.
00:30
What is origamiOrigami?
5
12000
2000
Origami là gì?
00:32
MostHầu hết people think they know what origamiOrigami is. It's this:
6
14000
3000
Nhiều người cho rằng họ hiểu origami. Là những thứ này:
00:35
flappingflapping birdschim, toysđồ chơi, cootiecootie catcherscatchers, that sortsắp xếp of thing.
7
17000
3000
chim vỗ cánh, đồ chơi, trò đông tây nam bắc (cootie catcher), đại loại như thế.
00:38
And that is what origamiOrigami used to be.
8
20000
2000
Origami từng là như thế.
00:40
But it's becometrở nên something elsekhác.
9
22000
2000
Nhưng nó đã trở thành một thứ khác.
00:42
It's becometrở nên an artnghệ thuật formhình thức, a formhình thức of sculptuređiêu khắc.
10
24000
2000
Nó đã trở thành một nghệ thuật, một dạng điêu khắc.
00:44
The commonchung themechủ đề -- what makeslàm cho it origamiOrigami --
11
26000
2000
Điểm đặc trưng của nó -- điều đã làm nên origami --
00:46
is foldinggấp lại is how we createtạo nên the formhình thức.
12
28000
4000
là ở cách chúng ta tạo hình bằng gấp xếp giấy.
00:50
You know, it's very old. This is a plateđĩa from 1797.
13
32000
3000
Bạn biết đấy, nó rất xưa rồi. Đây là một cái đĩa từ năm 1797.
00:53
It showstrình diễn these womenđàn bà playingđang chơi with these toysđồ chơi.
14
35000
2000
cho thấy những người phụ nữ chơi thứ đồ chơi này.
00:55
If you look closegần, it's this shapehình dạng, calledgọi là a cranecần cẩu.
15
37000
3000
Nếu nhìn kĩ, nó có hình dạng như một con hạc.
00:58
EveryMỗi JapaneseNhật bản kidđứa trẻ
16
40000
2000
Bất kì đứa trẻ Nhật Bản nào
01:00
learnshọc how to foldgập lại that cranecần cẩu.
17
42000
2000
đều học cách xếp hạc.
01:02
So this artnghệ thuật has been around for hundredshàng trăm of yearsnăm,
18
44000
2000
Vậy nghệ thuật này đã xuất hiện hàng trăm năm trước,
01:04
and you would think something
19
46000
2000
và bạn nghĩ thứ gì
01:06
that's been around that long -- so restrictivehạn chế, foldinggấp lại only --
20
48000
3000
lâu đời như thế -- thì sẽ thật hạn chế, gấp đơn thuần
01:09
everything that could be donelàm xong has been donelàm xong a long time agotrước.
21
51000
3000
những gì làm được thì đã được làm từ lâu rồi.
01:12
And that mightcó thể have been the casetrường hợp.
22
54000
2000
Và đó có thể là vấn đề.
01:14
But in the twentiethXX centurythế kỷ,
23
56000
2000
Nhưng trong thế kỉ hai mươi,
01:16
a JapaneseNhật bản folderthư mục namedđặt tên YoshizawaYoshizawa cameđã đến alongdọc theo,
24
58000
3000
đã xuất hiện một nghệ nhân xếp hình Nhật Bản tên là Yoshizawa,
01:19
and he createdtạo tenshàng chục of thousandshàng nghìn of newMới designsthiết kế.
25
61000
3000
ông đã sáng chế hàng chục nghìn mẫu mới.
01:22
But even more importantlyquan trọng, he createdtạo a languagengôn ngữ,
26
64000
3000
Quan trọng hơn cả, ông đã tạo ra một ngôn ngữ,
01:25
a way we could communicategiao tiếp,
27
67000
2000
một phương tiện để giao tiếp,
01:27
a code of dotsdấu chấm, dashesdấu gạch ngang and arrowsmũi tên.
28
69000
2000
một kiểu mật mã với những chấm, gạch và mũi tên.
01:29
HarkeningHarkening back to SusanSusan Blackmore'sBlackmore của talk,
29
71000
2000
Nghe lại buổi nói chuyện của Susan Blackmore,
01:31
we now have a meanscó nghĩa of transmittingtruyền informationthông tin
30
73000
2000
hiện tại chúng ta có một phương tiện truyền thông tin
01:33
with heredityyếu tố di truyền and selectionlựa chọn,
31
75000
3000
với tính kế thừa và chọn lọc
01:36
and we know where that leadsdẫn.
32
78000
2000
và chúng ta đều biết việc đó sẽ dẫn tới đâu.
01:38
And where it has led in origamiOrigami
33
80000
2000
Và điều thay đổi origami
01:40
is to things like this.
34
82000
2000
là những thứ như thế này.
01:42
This is an origamiOrigami figurenhân vật --
35
84000
2000
Đây là một tác phẩm origami --
01:44
one sheettấm, no cutsvết cắt, foldinggấp lại only, hundredshàng trăm of foldsnếp gấp.
36
86000
4000
một mảnh giấy, không cắt, chỉ có nếp gấp, hàng trăm nếp gấp.
01:50
This, too, is origamiOrigami,
37
92000
2000
Cái này cũng là origami,
01:52
and this showstrình diễn where we'vechúng tôi đã goneKhông còn in the modernhiện đại worldthế giới.
38
94000
3000
và nó cho thấy chúng ta thay đổi như thế nào trong thế giới hiện đại.
01:55
NaturalismTự nhiên. DetailXem chi tiết.
39
97000
2000
Chân thực. Chi tiết.
01:57
You can get hornssừng, antlersgạc --
40
99000
2000
Bạn có sừng, gạc --
01:59
even, if you look closegần, clovenchẻ hoovesGuốc.
41
101000
2000
thậm chí, nếu nhìn kĩ, có những móng.
02:01
And it raisestăng lên a questioncâu hỏi: what changedđã thay đổi?
42
103000
3000
Nó đặt ra một câu hỏi: điều gì đã thay đổi?
02:04
And what changedđã thay đổi is something
43
106000
2000
Và đó là một thứ
02:06
you mightcó thể not have expectedkỳ vọng in an artnghệ thuật,
44
108000
3000
mà bạn không ngờ tới trong nghệ thuật,
02:09
which is mathmôn Toán.
45
111000
2000
toán học.
02:11
That is, people appliedáp dụng mathematicaltoán học principlesnguyên lý
46
113000
2000
Đó là, con người ứng dụng các quy tắc toán học
02:13
to the artnghệ thuật,
47
115000
3000
vào nghệ thuật,
02:16
to discoverkhám phá the underlyingcơ bản lawspháp luật.
48
118000
2000
và khám phá những quy luật tiềm ẩn.
02:18
And that leadsdẫn to a very powerfulquyền lực tooldụng cụ.
49
120000
3000
Điều đó dẫn tới một công cụ kì diệu.
02:21
The secretbí mật to productivitynăng suất in so manynhiều fieldslĩnh vực --
50
123000
2000
Bí quyết của sự hiệu quả trong nhiều lĩnh vực --
02:23
and in origamiOrigami --
51
125000
2000
và trong origami --
02:25
is lettingcho phép deadđã chết people do your work for you.
52
127000
3000
là để người chết làm việc thay cho bạn.
02:28
(LaughterTiếng cười)
53
130000
1000
(Tiếng cười)
02:29
Because what you can do is
54
131000
2000
Vì khi đó bạn có thể
02:31
take your problemvấn đề,
55
133000
2000
lấy trở ngại của mình
02:33
and turnxoay it into a problemvấn đề that someonengười nào elsekhác has solvedđã được giải quyết,
56
135000
3000
và biến nó thành một thứ mà đã được giải quyết
02:36
and use theirhọ solutionscác giải pháp.
57
138000
2000
và sử dụng kết quả của họ.
02:38
And I want to tell you how we did that in origamiOrigami.
58
140000
3000
Tôi muốn kể về việc đó trong origami.
02:41
OrigamiOrigami revolvesxoay around creasenhăn patternsmẫu.
59
143000
2000
Origami xoay quanh những đường gấp.
02:43
The creasenhăn patternmẫu shownđược hiển thị here is the underlyingcơ bản blueprintkế hoạch chi tiết
60
145000
2000
Đường gấp bạn thấy ở đây là bản vẽ kĩ thuật ở dưới tất cả
02:46
for an origamiOrigami figurenhân vật.
61
148000
2000
của một tác phẩm origami.
02:48
And you can't just drawvẽ tranh them arbitrarilytùy tiện.
62
150000
2000
Và bạn không thể đơn giản vẽ chúng bằng trí tưởng tượng.
02:50
They have to obeytuân theo fourbốn simpleđơn giản lawspháp luật.
63
152000
3000
Chúng phải tuân theo bốn nguyên tắc đơn giản.
02:53
And they're very simpleđơn giản, easydễ dàng to understandhiểu không.
64
155000
2000
Chúng rất đơn giản, rất dễ hiểu.
02:55
The first lawpháp luật is two-colorability2-colorability. You can colormàu any creasenhăn patternmẫu
65
157000
3000
Nguyên tắc đầu tiên là màu đôi. Bạn có thể tô bất cứ ô gấp nào
02:58
with just two colorsmàu sắc withoutkhông có ever havingđang có
66
160000
2000
với chỉ hai màu mà không có
03:00
the sametương tự colormàu meetinggặp gỡ.
67
162000
3000
các ô cùng màu trùng cạnh nhau.
03:03
The directionshướng of the foldsnếp gấp at any vertexđỉnh --
68
165000
3000
Về hướng của các nếp gấp tại bất kỳ giao điểm nào
--
03:06
the numbercon số of mountainnúi foldsnếp gấp, the numbercon số of valleythung lũng foldsnếp gấp --
69
168000
3000
số nếp gấp cao (mountain fold) và số nếp gấp sâu (valley fold) --
03:09
always differskhác với by two. Two more or two lessít hơn.
70
171000
2000
luôn cách nhau hai con số. Hơn hai hay kém hai.
03:11
Nothing elsekhác.
71
173000
2000
Không còn gì khác.
03:13
If you look at the anglesgóc around the foldgập lại,
72
175000
2000
Nếu bạn nhìn vào các góc xung quanh một nếp gấp,
03:15
you find that if you numbercon số the anglesgóc in a circlevòng tròn,
73
177000
2000
thì sẽ thấy rằng khi đánh số các góc theo vòng tròn,
03:17
all the even-numberedthậm chí đánh số anglesgóc addthêm vào up to a straightthẳng linehàng,
74
179000
3000
tất cả góc số chẵn sẽ làm thành một đường thẳng,
03:20
all the odd-numberedđánh số lẻ anglesgóc addthêm vào up to a straightthẳng linehàng.
75
182000
3000
tất cả góc số lẻ sẽ làm thành một đường thẳng.
03:23
And if you look at how the layerslớp stackcây rơm,
76
185000
2000
Và nếu bạn nhìn cách mà các lớp giấy chồng lên nhau,
03:25
you'llbạn sẽ find that no mattervấn đề how you stackcây rơm foldsnếp gấp and sheetstấm,
77
187000
3000
bạn sẽ nhận thấy rằng cho dù chồng những nếp gấp và lớp giấy lên nhau bằng cách nào,
03:28
a sheettấm can never
78
190000
2000
một tấm giấy không bao giờ có thể
03:30
penetratexâm nhập a foldgập lại.
79
192000
2000
đi xuyên qua một nếp gấp.
03:32
So that's fourbốn simpleđơn giản lawspháp luật. That's all you need in origamiOrigami.
80
194000
3000
Vậy đó làm bốn nguyên tắc cơ bản. Đó là những gì bạn cần trong origami.
03:35
All of origamiOrigami comesđến from that.
81
197000
2000
Toàn bộ origami đến từ đó.
03:37
And you'dbạn muốn think, "Can fourbốn simpleđơn giản lawspháp luật
82
199000
2000
Có lẽ bạn sẽ nghĩ, "Liệu bốn luật cơ bản có thể
03:39
give risetăng lên to that kindloại of complexityphức tạp?"
83
201000
2000
sản sinh ra độ phức tạp như thế?"
03:41
But indeedthật, the lawspháp luật of quantumlượng tử mechanicscơ học
84
203000
2000
Nhưng thật ra, quy luật của cơ học lượng tử
03:43
can be writtenbằng văn bản down on a napkinkhăn ăn,
85
205000
2000
còn có thể viết ra một chiếc khăn ăn,
03:45
and yetchưa they governquản lý all of chemistryhóa học,
86
207000
2000
và chúng chi phối toàn bộ hóa học,
03:47
all of life, all of historylịch sử.
87
209000
2000
toàn bộ đời sống, lịch sử.
03:49
If we obeytuân theo these lawspháp luật,
88
211000
2000
Nếu chúng ta tuân theo những quy luật này,
03:51
we can do amazingkinh ngạc things.
89
213000
2000
ta có thể làm nên những điều kì diệu.
03:53
So in origamiOrigami, to obeytuân theo these lawspháp luật,
90
215000
2000
Trong origami, để làm theo những quy luật này,
03:55
we can take simpleđơn giản patternsmẫu --
91
217000
2000
chúng ta có thể lấy những mẫu đơn giản --
03:57
like this repeatinglặp đi lặp lại patternmẫu of foldsnếp gấp, calledgọi là textureskết cấu --
92
219000
3000
như chi tiết gấp lặp đi lặp lại này, gọi là "kết cấu" --
04:00
and by itselfchinh no it's nothing.
93
222000
2000
và tự nó thì chẳng là gì cả.
04:02
But if we followtheo the lawspháp luật of origamiOrigami,
94
224000
2000
Nhưng khi tuân theo quy tắc của origami,
04:04
we can put these patternsmẫu into anotherkhác foldgập lại
95
226000
3000
chúng ta có thể gắn kết cấu đó với những chi tiết khác
04:07
that itselfchinh no mightcó thể be something very, very simpleđơn giản,
96
229000
2000
mà có thể cực kì đơn giản,
04:09
but when we put it togethercùng với nhau,
97
231000
2000
nhưng khi đặt với nhau,
04:11
we get something a little differentkhác nhau.
98
233000
2000
ta có thứ gì đó khác hơn một chút.
04:13
This fish, 400 scalesquy mô --
99
235000
3000
Con cá này, 400 vảy --
04:16
again, it is one uncutuncut squareQuảng trường, only foldinggấp lại.
100
238000
3000
cũng là một hình vuông liền lạc, chỉ có nếp gấp.
04:20
And if you don't want to foldgập lại 400 scalesquy mô,
101
242000
2000
Và nếu không muốn gấp 400 cái vảy,
04:22
you can back off and just do a fewvài things,
102
244000
2000
bạn có thể lùi lại và làm một vài thứ,
04:24
and addthêm vào platestấm to the back of a turtlecon rùa, or toesngón chân.
103
246000
3000
và thêm những tấm mai rùa, hoặc ngón chân.
04:27
Or you can rampđoạn đường up and go up to 50 starssao
104
249000
3000
Hoặc có thể nâng cấp lên 50 ngôi sao
04:30
on a flaglá cờ, with 13 stripessọc.
105
252000
3000
trên một lá cờ, với 13 sọc.
04:33
And if you want to go really crazykhùng,
106
255000
3000
Và nếu bạn muốn làm thứ gì thật điên khùng,
04:36
1,000 scalesquy mô on a rattlesnakerắn chuông.
107
258000
2000
con rắn chuông 1,000 vảy.
04:38
And this guy'sanh chàng on displaytrưng bày downstairstầng dưới,
108
260000
2000
Anh chàng này đang được trưng bày ở dưới lầu,
04:40
so take a look if you get a chancecơ hội.
109
262000
3000
hãy ghé qua khi bạn có cơ hội.
04:43
The mostphần lớn powerfulquyền lực toolscông cụ in origamiOrigami
110
265000
2000
Công cụ kì diệu nhất trong origami
04:45
have relatedliên quan to how we get partscác bộ phận of creaturessinh vật.
111
267000
3000
liên quan tới cách mà chúng ta miêu tả các phần của sinh vật.
04:48
And I can put it in this simpleđơn giản equationphương trình.
112
270000
2000
Tôi có thể diễn tả bằng một phương trình đơn giản.
04:50
We take an ideaý kiến,
113
272000
2000
Chúng ta có một ý tưởng,
04:52
combinephối hợp it with a squareQuảng trường, and you get an origamiOrigami figurenhân vật.
114
274000
3000
kết hợp nó với một hình vuông, và bạn có một tác phẩm origami.
04:55
(LaughterTiếng cười)
115
277000
4000
(Tiếng cười)
04:59
What mattersvấn đề is what we mean by those symbolský hiệu.
116
281000
2000
Điều quan trọng là chúng ta diễn tả điều gì bằng những biểu tượng ấy.
05:01
And you mightcó thể say, "Can you really be that specificriêng?
117
283000
3000
Có thể bạn cho rằng, "Có thể nào cụ thể như vậy không?
05:04
I mean, a stagNai beetlebọ cánh cứng -- it's got two pointsđiểm for jawshàm,
118
286000
2000
Ý tôi là, con bọ cánh cứng này-- nó có hai càng ở hàm,
05:06
it's got antennaerâu. Can you be that specificriêng in the detailchi tiết?"
119
288000
4000
nó có ăng-ten. Có thể cụ thể đến từng chi tiết như vậy không?"
05:10
And yeah, you really can.
120
292000
3000
Thật vậy, bạn thực sự có thể.
05:13
So how do we do that? Well, we breakphá vỡ it down
121
295000
3000
Vậy làm điều đó ra sao? Chúng ta chia nó
05:16
into a fewvài smallernhỏ hơn stepscác bước.
122
298000
2000
thành vài bước nhỏ hơn.
05:18
So let me stretchcăng ra out that equationphương trình.
123
300000
2000
Vậy để tôi mở rộng phương trình đó ra.
05:20
I startkhởi đầu with my ideaý kiến. I abstracttrừu tượng it.
124
302000
3000
Tôi khởi đầu với ý tưởng. Tôi trừu tượng hóa nó.
05:23
What's the mostphần lớn abstracttrừu tượng formhình thức? It's a stickgậy figurenhân vật.
125
305000
3000
Cái gì là thể trừu tượng nhất? Là hình cây.
05:26
And from that stickgậy figurenhân vật, I somehowbằng cách nào đó have to get to a foldedgấp lại shapehình dạng
126
308000
3000
Từ hình cây, tôi bằng cách nào đó phải đến được một hình xếp
05:29
that has a partphần for everymỗi bitbit of the subjectmôn học,
127
311000
3000
mà mỗi phần trong vật thể đều hiện diện,
05:32
a flapđập nhẹ for everymỗi legchân.
128
314000
2000
một cánh cho mỗi chiếc càng.
05:34
And then onceMột lần I have that foldedgấp lại shapehình dạng that we call the basecăn cứ,
129
316000
3000
Và khi đã xong bản gấp, còn được gọi là phần thô,
05:37
you can make the legschân narrowerhẹp, you can bendbẻ cong them,
130
319000
3000
bạn có thể làm những cái càng thon hơn, bạn có thể bẻ nó,
05:40
you can turnxoay it into the finishedđã kết thúc shapehình dạng.
131
322000
2000
bạn có thể biến nó thành hình dạng hoàn chỉnh.
05:42
Now the first stepbậc thang, prettyđẹp easydễ dàng.
132
324000
2000
Bước đầu tiên, khá dễ.
05:44
Take an ideaý kiến, drawvẽ tranh a stickgậy figurenhân vật.
133
326000
2000
Tìm ý tưởng, vẽ một sơ đồ cây.
05:46
The last stepbậc thang is not so hardcứng, but that middleở giữa stepbậc thang --
134
328000
3000
Bước cuối cùng không quá khó khăn, nhưng bước ở giũa --
05:49
going from the abstracttrừu tượng descriptionsự miêu tả to the foldedgấp lại shapehình dạng --
135
331000
3000
đi từ một miêu tả trừu tượng đến một hình gấp --
05:52
that's hardcứng.
136
334000
2000
thì khó đấy.
05:54
But that's the placeđịa điểm where the mathematicaltoán học ideasý tưởng
137
336000
2000
Nhưng đó là nơi mà toán học
05:56
can get us over the humpcái bướu.
138
338000
2000
có thể giúp chúng ta vượt chướng ngại vật.
05:58
And I'm going to showchỉ you all how to do that
139
340000
2000
Và tôi sẽ cho tất cả các bạn thấy cách làm điều đó
06:00
so you can go out of here and foldgập lại something.
140
342000
2000
để các bạn có thể ra khỏi đây và gấp cái gì đó.
06:02
But we're going to startkhởi đầu smallnhỏ bé.
141
344000
2000
Chúng ta sẽ bắt đầu đơn giản.
06:04
This basecăn cứ has a lot of flapsnắp in it.
142
346000
2000
Phần thô này có nhiều cánh.
06:06
We're going to learnhọc hỏi how to make one flapđập nhẹ.
143
348000
3000
Chúng ta sẽ học cách làm một cái.
06:09
How would you make a singleĐộc thân flapđập nhẹ?
144
351000
2000
Bạn sẽ gấp một cái cánh như thế nào?
06:11
Take a squareQuảng trường. FoldMàn hình đầu tiên it in halfmột nửa, foldgập lại it in halfmột nửa, foldgập lại it again,
145
353000
3000
Lấy một hình vuông. Gấp nó làm đôi, gấp làm đôi, gấp lần nữa,
06:14
untilcho đến it getsđược long and narrowhẹp,
146
356000
2000
cho đến khi nó thật dài và thon,
06:16
and then we'lltốt say at the endkết thúc of that, that's a flapđập nhẹ.
147
358000
2000
và chúng ta sẽ gọi nó là một cái cánh.
06:18
I could use that for a legchân, an armcánh tay, anything like that.
148
360000
3000
Tôi có thể dùng nó cho một cái chân, cái tay, hay thứ gì như vậy.
06:21
What papergiấy wentđã đi into that flapđập nhẹ?
149
363000
2000
Phần giấy nào đã cho ra cái cánh đó?
06:23
Well, if I unfoldmở ra it and go back to the creasenhăn patternmẫu,
150
365000
2000
Nếu tôi mở nó ra và trở lại các nếp gấp,
06:25
you can see that the upperphía trên left cornergóc of that shapehình dạng
151
367000
3000
bạn có thể thấy góc trái trên của hình này
06:28
is the papergiấy that wentđã đi into the flapđập nhẹ.
152
370000
2000
là phần giấy dùng để gấp cái cánh đó.
06:30
So that's the flapđập nhẹ, and all the restnghỉ ngơi of the paper'scủa giấy left over.
153
372000
3000
Vậy đó là cái cánh, và phần giấy còn lại là phần thừa.
06:33
I can use it for something elsekhác.
154
375000
2000
Tôi có thể dùng nó cho thứ gì khác.
06:35
Well, there are other wayscách of makingchế tạo a flapđập nhẹ.
155
377000
2000
Ờ, có những cách khác để xếp một cái cánh.
06:37
There are other dimensionskích thước for flapsnắp.
156
379000
2000
Một cái cánh có thể có nhiều phương điện khác.
06:39
If I make the flapsnắp skinnierskinnier, I can use a bitbit lessít hơn papergiấy.
157
381000
3000
Nếu làm cánh nhỏ, tôi có thể dùng ít giấy hơn.
06:42
If I make the flapđập nhẹ as skinnygầy as possiblekhả thi,
158
384000
3000
Nếu tôi làm nó nhỏ nhất có thể,
06:45
I get to the limitgiới hạn of the minimumtối thiểu amountsố lượng of papergiấy neededcần.
159
387000
3000
tôi sẽ đạt đến giới hạn nhỏ nhất của giấy.
06:48
And you can see there, it needsnhu cầu a quarter-circlevòng tròn quý of papergiấy to make a flapđập nhẹ.
160
390000
3000
Ở đây bạn có thể thấy, nó cần một phần tư vòng tròn để làm một cái cánh.
06:52
There's other wayscách of makingchế tạo flapsnắp.
161
394000
2000
Còn nhiều cách khác nữa.
06:54
If I put the flapđập nhẹ on the edgecạnh, it usessử dụng a halfmột nửa circlevòng tròn of papergiấy.
162
396000
3000
Nếu tôi đặt cái cánh trên cạnh, nó chỉ cần nửa vòng tròn.
06:57
And if I make the flapđập nhẹ from the middleở giữa, it usessử dụng a fullđầy circlevòng tròn.
163
399000
3000
Và nếu làm từ chính giữa, nó cần một vòng tròn.
07:00
So, no mattervấn đề how I make a flapđập nhẹ,
164
402000
2000
Bằng cách nào đi nữa,
07:02
it needsnhu cầu some partphần
165
404000
2000
nó luôn cần một góc
07:04
of a circulartròn regionkhu vực of papergiấy.
166
406000
2000
hình tròn của tờ giấy.
07:06
So now we're readysẳn sàng to scaletỉ lệ up.
167
408000
2000
Bây giờ hãy nâng mức độ lên.
07:08
What if I want to make something that has a lot of flapsnắp?
168
410000
3000
Giả sử tôi muốn làm thứ gì đó có nhiều cánh.
07:11
What do I need? I need a lot of circleshình tròn.
169
413000
3000
Tôi sẽ cần gì? Cần rất nhiều hình tròn.
07:15
And in the 1990s,
170
417000
2000
Và trong thập niên 1990,
07:17
origamiOrigami artistsnghệ sĩ discoveredphát hiện ra these principlesnguyên lý
171
419000
2000
các nghệ nhân origami đã khám phá ra những quy luật này
07:19
and realizedthực hiện we could make arbitrarilytùy tiện complicatedphức tạp figuressố liệu
172
421000
3000
và nhận thấy rằng ta có thể làm được nhiều hình dạng phức tạp tùy ý
07:22
just by packingđóng gói circleshình tròn.
173
424000
3000
chỉ bằng cách chia vòng tròn.
07:25
And here'sđây là where the deadđã chết people startkhởi đầu to help us out,
174
427000
3000
Và đây là lúc mà người chết giúp chúng ta,
07:28
because lots of people have studiedđã học
175
430000
3000
bởi vì nhiều người đã nghiên cứu
07:31
the problemvấn đề of packingđóng gói circleshình tròn.
176
433000
2000
vấn đề chia vòng tròn.
07:33
I can relydựa on that vastrộng lớn historylịch sử of mathematiciansnhà toán học and artistsnghệ sĩ
177
435000
3000
Tôi có thể dựa vào quá khứ rộng lớn của những nhà toán học và nghệ sĩ
07:36
looking at discđĩa packingsbao bì and arrangementssắp xếp.
178
438000
3000
đã tìm hiểu chia vật tròn và cách sắp xếp.
07:39
And I can use those patternsmẫu now to createtạo nên origamiOrigami shapeshình dạng.
179
441000
3000
Và tôi có thể dùng những quy luật đó để tạo ra các hình origami.
07:43
So we figuredhình dung out these rulesquy tắc wherebynhờ đó mà you packđóng gói circleshình tròn,
180
445000
2000
Vậy chúng tôi phát hiện ra các quy tắc mà dựa vào đó bạn chia vòng tròn,
07:45
you decorateTrang trí the patternsmẫu of circleshình tròn with linesđường dây
181
447000
3000
bạn thêm vào vòng tròn những đường kẻ
07:48
accordingtheo to more rulesquy tắc. That givesđưa ra you the foldsnếp gấp.
182
450000
2000
dựa vào nhiều quy tắc nữa, sẽ cho bạn các nếp gấp.
07:50
Those foldsnếp gấp foldgập lại into a basecăn cứ. You shapehình dạng the basecăn cứ.
183
452000
3000
Những nếp gấp này làm thành phần thô. Bạn xếp phần thô.
07:53
You get a foldedgấp lại shapehình dạng -- in this casetrường hợp, a cockroachgián.
184
455000
3000
Bạn có một hình hoàn chỉnh -- ở đây là một con gián.
07:57
And it's so simpleđơn giản.
185
459000
2000
Thật đơn giản.
07:59
(LaughterTiếng cười)
186
461000
3000
(Tiếng cười)
08:02
It's so simpleđơn giản that a computermáy vi tính could do it.
187
464000
3000
Nó đơn giản đến nỗi một chiếc máy tính có thể làm được.
08:05
And you say, "Well, you know, how simpleđơn giản is that?"
188
467000
2000
Có thể bạn sẽ cho rằng "Ờ thì, nó mà đơn giản?"
08:07
But computersmáy vi tính -- you need to be ablecó thể to describemiêu tả things
189
469000
2000
Nhưng với máy tính -- bạn cần phải mô tả mọi thứ
08:09
in very basiccăn bản termsđiều kiện, and with this, we could.
190
471000
3000
bằng một ngôn ngữ đơn giản, và với cái này thì chúng ta có thể.
08:12
So I wroteđã viết a computermáy vi tính programchương trình a bunch of yearsnăm agotrước
191
474000
2000
Tôi viết một chương trình một vài năm trước
08:14
calledgọi là TreeMakerTreeMaker, and you can downloadtải về it from my websitetrang mạng.
192
476000
2000
tên là TreeMaker, bạn có thể tải về từ website của tôi.
08:16
It's freemiễn phí. It runschạy on all the majorchính platformsnền tảng -- even WindowsCửa sổ.
193
478000
3000
Nó miễn phí, chạy trên tất cả các hệ điều hành lớn -- kể cả Windows.
08:19
(LaughterTiếng cười)
194
481000
2000
(Tiếng cười)
08:21
And you just drawvẽ tranh a stickgậy figurenhân vật,
195
483000
2000
Bạn chỉ cần vẽ một hình cây,
08:23
and it calculatestính toán the creasenhăn patternmẫu.
196
485000
2000
và nó sẽ tính toán kiểu gấp.
08:25
It does the circlevòng tròn packingđóng gói, calculatestính toán the creasenhăn patternmẫu,
197
487000
3000
Nó chia vòng tròn, tính toán kiểu gấp,
08:28
and if you use that stickgậy figurenhân vật that I just showedcho thấy --
198
490000
2000
và nếu bạn dùng hình cây mà tôi mới đưa ra --
08:30
which you can kindloại of tell, it's a deerhươu, it's got antlersgạc --
199
492000
3000
mà có thể gọi là một con hươu, nó có gạc --
08:33
you'llbạn sẽ get this creasenhăn patternmẫu.
200
495000
2000
bạn sẽ có kiểu gấp này.
08:35
And if you take this creasenhăn patternmẫu, you foldgập lại on the dottedrải rác linesđường dây,
201
497000
2000
Nếu bạn lấy kiểu này, gấp theo những đường chấm chấm,
08:37
you'llbạn sẽ get a basecăn cứ that you can then shapehình dạng
202
499000
3000
bạn sẽ có một bản thô mà sau đó có thể tạo hình
08:40
into a deerhươu,
203
502000
2000
một con hươu,
08:42
with exactlychính xác the creasenhăn patternmẫu that you wanted.
204
504000
2000
với đúng kiểu gấp mà bạn muốn.
08:44
And if you want a differentkhác nhau deerhươu,
205
506000
2000
Và nếu bạn muốn một kiểu hươu nai khác,
08:46
not a white-tailedđuôi trắng deerhươu, but you want a mulecon la deerhươu, or an elkNai sừng tấm,
206
508000
3000
không phải nai Virginia nhưng là con la, hay nai sừng tấm,
08:49
you changethay đổi the packingđóng gói,
207
511000
2000
bạn thay đổi sự sắp đặt,
08:51
and you can do an elkNai sừng tấm.
208
513000
2000
và bạn có thể làm một con nai sừng tấm.
08:53
Or you could do a moosecon nai sừng tấm.
209
515000
2000
Hoặc một con nai sừng tấm Bắc Mĩ.
08:55
Or, really, any other kindloại of deerhươu.
210
517000
2000
hoặc thật sự là bất cứ con nào khác.
08:57
These techniqueskỹ thuật revolutionizedcách mạng hóa this artnghệ thuật.
211
519000
3000
Những kĩ thuật này đã cách mạng origami.
09:00
We foundtìm we could do insectscôn trùng,
212
522000
2000
Chúng tôi nhận ra là có thể làm côn trùng,
09:02
spidersnhện, which are closegần,
213
524000
2000
nhện, thứ nào gần như vậy,
09:04
things with legschân, things with legschân and wingscánh,
214
526000
3000
thứ có chân, thứ có chân và cánh,
09:08
things with legschân and antennaerâu.
215
530000
2000
thứ có chân và râu.
09:10
And if foldinggấp lại a singleĐộc thân prayingcầu nguyện mantisbọ ngựa from a singleĐộc thân uncutuncut squareQuảng trường
216
532000
3000
Và nếu xếp một con bọ ngựa từ một hình vuông liền lạc
09:13
wasn'tkhông phải là interestinghấp dẫn enoughđủ,
217
535000
2000
không đủ thú vị,
09:15
then you could do two prayingcầu nguyện mantisesMantises
218
537000
2000
bạn có thể xếp hai con bọ ngựa
09:17
from a singleĐộc thân uncutuncut squareQuảng trường.
219
539000
2000
từ một hình vuông.
09:19
She's eatingĂn him.
220
541000
2000
Cô ấy đang ăn anh ấy.
09:21
I call it "SnackSnack Time."
221
543000
3000
Tôi gọi nó là "Giờ Ăn Nhẹ".
09:24
And you can do more than just insectscôn trùng.
222
546000
2000
Bạn không chỉ xếp được côn trùng.
09:26
This -- you can put detailschi tiết,
223
548000
2000
Cái này -- bạn thêm vào chi tiết,
09:28
toesngón chân and clawsmóng vuốt. A grizzlyhoa râm bearchịu has clawsmóng vuốt.
224
550000
3000
móng và vuốt. Một con gấu xám có vuốt.
09:31
This treecây frogcon ếch has toesngón chân.
225
553000
2000
Con cóc này có ngón chân.
09:33
ActuallyTrên thực tế, lots of people in origamiOrigami now put toesngón chân into theirhọ modelsmô hình.
226
555000
3000
Thật ra, nhiều người trong origami thêm ngón chân vào vật mẫu của họ.
09:36
ToesNgón chân have becometrở nên an origamiOrigami memememe,
227
558000
2000
Ngón chân giờ đã trở thành một "tập quán" origami
09:38
because everyone'smọi người doing it.
228
560000
3000
bởi vì ai cũng làm nó.
09:41
You can make multiplenhiều subjectsđối tượng.
229
563000
2000
Bạn có thể làm nhiều vật thể khác nhau.
09:43
So these are a couplevợ chồng of instrumentalistsnhạc công.
230
565000
2000
Đây là một cặp nhạc công.
09:45
The guitarguitar playerngười chơi from a singleĐộc thân squareQuảng trường,
231
567000
3000
Người chơi guitar là từ một hình vuông riêng lẻ,
09:48
the bassBass playerngười chơi from a singleĐộc thân squareQuảng trường.
232
570000
2000
người chơi bass từ một hình vuông khác.
09:50
And if you say, "Well, but the guitarguitar, bassBass --
233
572000
2000
Và nếu bạn cho rằng, "Ờ, nhưng guitar, bass --
09:52
that's not so hotnóng bức.
234
574000
2000
chẳng hấp dẫn tí nào.
09:54
Do a little more complicatedphức tạp instrumentdụng cụ."
235
576000
2000
Hãy làm một thứ nhạc cụ phức tạp hơn."
09:56
Well, then you could do an organđàn organ.
236
578000
2000
Vậy thì bạn có thể làm đàn organ.
09:58
(LaughterTiếng cười)
237
580000
3000
(Tiếng cười)
10:01
And what this has allowedđược cho phép is the creationsự sáng tạo
238
583000
2000
Và điều này đã cho ra đời
10:03
of origami-on-demandOrigami theo yêu cầu.
239
585000
2000
một loại origami-theo-nhu-cầu.
10:05
So now people can say, "I want exactlychính xác this and this and this,"
240
587000
3000
Bây giờ mọi người có thể nói, "Tôi muốn chính xác thế này và thế này,"
10:08
and you can go out and foldgập lại it.
241
590000
3000
và bạn có thể xếp ngay tức khắc.
10:11
And sometimesđôi khi you createtạo nên highcao artnghệ thuật,
242
593000
2000
Và đôi lúc bạn sẽ tạo ra một thứ nghệ thuật hàn lâm,
10:13
and sometimesđôi khi you paytrả the billshóa đơn by doing some commercialthương mại work.
243
595000
3000
đôi lúc bạn sẽ kiếm tiền bằng những tác phẩm thị trường.
10:16
But I want to showchỉ you some examplesví dụ.
244
598000
2000
Nhưng tôi muốn cho bạn xem một số ví dụ.
10:18
Everything you'llbạn sẽ see here,
245
600000
2000
Tất cả những gì bạn thấy ở đây,
10:20
exceptngoại trừ the carxe hơi, is origamiOrigami.
246
602000
3000
trừ chiếc xe hơi, là origami.
10:23
(VideoVideo)
247
605000
28000
(Video)
10:51
(ApplauseVỗ tay)
248
633000
3000
(Vỗ tay)
10:54
Just to showchỉ you, this really was foldedgấp lại papergiấy.
249
636000
3000
Cho bạn biết thêm, cái này thực sự là giấy gấp.
10:57
ComputersMáy vi tính madethực hiện things movedi chuyển,
250
639000
2000
Máy tính làm mọi thứ chuyển động
10:59
but these were all realthực, foldedgấp lại objectscác đối tượng that we madethực hiện.
251
641000
3000
nhưng những thứ này là những vật thể thực được chúng tôi tạo ra.
11:03
And we can use this not just for visualshình ảnh,
252
645000
3000
Và origami không chỉ để cho những hiệu ứng hình ảnh,
11:06
but it turnslượt out to be usefulhữu ích even in the realthực worldthế giới.
253
648000
3000
mà nó còn tỏ ra rất hữu ích trong thế giới thực.
11:09
SurprisinglyĐáng ngạc nhiên, origamiOrigami
254
651000
1000
Ngạc nhiên làm sao, origami
11:10
and the structurescấu trúc that we'vechúng tôi đã developedđã phát triển in origamiOrigami
255
652000
3000
và những cấu trúc mà chúng ta đã phát triển trong origami
11:13
turnxoay out to have applicationscác ứng dụng in medicinedược phẩm, in sciencekhoa học,
256
655000
3000
thực ra có những ứng dụng trong y dược, trong khoa học,
11:16
in spacekhông gian, in the bodythân hình, consumerkhách hàng electronicsthiết bị điện tử and more.
257
658000
3000
không gian, trong cơ thể, điện tử gia dụng và nhiều thứ nữa.
11:19
And I want to showchỉ you some of these examplesví dụ.
258
661000
3000
Tôi muốn cho bạn thấy một vài ví dụ.
11:22
One of the earliestsớm nhất was this patternmẫu,
259
664000
2000
Một trong những thứ tiên phong là kiểu này,
11:24
this foldedgấp lại patternmẫu,
260
666000
2000
kiểu gấp này,
11:26
studiedđã học by KoryoKoryo MiuraMiura, a JapaneseNhật bản engineerkỹ sư.
261
668000
3000
được nghiên cứu bởi Koryo Miura, một kĩ sư người Nhật.
11:29
He studiedđã học a foldinggấp lại patternmẫu, and realizedthực hiện
262
671000
2000
Ông ta nghiên cứu một kiểu gấp, và nhận thấy
11:31
this could foldgập lại down into an extremelyvô cùng compactgọn nhẹ packagegói
263
673000
3000
nó có thể gấp lại thành một hình cực kì nhỏ gọn
11:34
that had a very simpleđơn giản openingkhai mạc and closingđóng cửa structurekết cấu.
264
676000
3000
có cấu trúc đóng mở rất đơn giản.
11:37
And he used it to designthiết kế this solarhệ mặt trời arraymảng.
265
679000
3000
Và ông ta dùng nó để thiết kế tấm pin mặt trời.
11:40
It's an artist'scủa nghệ sĩ renditionsự thông dịch, but it flewbay in a JapaneseNhật bản telescopekính viễn vọng
266
682000
3000
Đó là sự thể hiện của một họa sĩ, nhưng nó đã xuất hiện trong kính thiên văn Nhật Bản
11:43
in 1995.
267
685000
2000
vào năm 1995.
11:45
Now, there is actuallythực ra a little origamiOrigami
268
687000
2000
Bây giờ, thật ra có một chút origami
11:47
in the JamesJames WebbWebb SpaceSpace TelescopeKính thiên văn, but it's very simpleđơn giản.
269
689000
3000
trong Kính Viễn Vọng James Webb, nhưng nó rất đơn giản.
11:50
The telescopekính viễn vọng, going up in spacekhông gian,
270
692000
2000
Kính viễn vọng, khi đi vào không gian,
11:52
it unfoldsmở ra in two placesnơi.
271
694000
3000
nó mở ra làm hai.
11:55
It foldsnếp gấp in thirdsthứ ba. It's a very simpleđơn giản patternmẫu --
272
697000
2000
Nó gập lại làm ba. Đó là một cấu trúc rất đơn giản --
11:57
you wouldn'tsẽ không even call that origamiOrigami.
273
699000
2000
bạn thậm chí không thể gọi nó là origami.
11:59
They certainlychắc chắn didn't need to talk to origamiOrigami artistsnghệ sĩ.
274
701000
3000
Họ chắc chắn không cần tham vấn các nghệ sĩ origami.
12:02
But if you want to go highercao hơn and go largerlớn hơn than this,
275
704000
3000
Nhưng nếu bạn muốn thứ gì đó cao và rộng hơn nữa,
12:05
then you mightcó thể need some origamiOrigami.
276
707000
2000
có thể bạn sẽ cần một ít origami.
12:07
EngineersKỹ sư at LawrenceLawrence LivermoreLivermore NationalQuốc gia LabPhòng thí nghiệm
277
709000
2000
Những kĩ sư thuộc Phòng Thí Nghiệm Quốc Gia Lawrence Livermore
12:09
had an ideaý kiến for a telescopekính viễn vọng much largerlớn hơn.
278
711000
3000
có ý tưởng về một chiếc kính viễn vọng lớn hơn.
12:12
They calledgọi là it the EyeglassEyeglass.
279
714000
2000
Họ gọi nó là Eyeglass.
12:14
The designthiết kế calledgọi là for geosynchronousGeosynchronous orbitquỹ đạo
280
716000
2000
Thiết kế này được dùng để thăm dò vật thể quay quanh Trái Đất,
12:16
25,000 milesdặm up,
281
718000
2000
cao 25,000 dặm
12:18
100-meter-đồng hồ diameterđường kính lensống kính.
282
720000
3000
ống kính rộng 100 mét.
12:21
So, imaginetưởng tượng a lensống kính the sizekích thước of a footballbóng đá fieldcánh đồng.
283
723000
3000
Vậy hãy tưởng tượng một ống kính rộng như một sân bóng đá.
12:24
There were two groupscác nhóm of people who were interestedquan tâm in this:
284
726000
2000
Có hai nhóm người quan tâm đến việc này:
12:26
planetaryhành tinh scientistscác nhà khoa học, who want to look up,
285
728000
3000
những nhà nghiên cứu các hành tinh, những người muốn nhìn lên,
12:29
and then other people, who wanted to look down.
286
731000
3000
và những người khác, muốn nhìn xuống.
12:33
WhetherCho dù you look up or look down,
287
735000
2000
Cho dù nhìn lên hay nhìn xuống,
12:35
how do you get it up in spacekhông gian? You've got to get it up there in a rockettên lửa.
288
737000
3000
làm sao bạn có thể đưa nó lên không gian? Bạn phải đưa nó vào một cái tên lửa.
12:38
And rocketstên lửa are smallnhỏ bé. So you have to make it smallernhỏ hơn.
289
740000
3000
Mà tên lửa thì nhỏ. Vậy phải làm nó nhỏ hơn.
12:41
How do you make a largelớn sheettấm of glassly smallernhỏ hơn?
290
743000
2000
Làm sao để thu nhỏ một tấm kính khổng lồ?
12:43
Well, about the only way is to foldgập lại it up somehowbằng cách nào đó.
291
745000
3000
Chỉ còn cách gấp nó lại bằng cách nào đó.
12:46
So you have to do something like this.
292
748000
2000
Nên bạn phải làm như thế này.
12:48
This was a smallnhỏ bé modelmô hình.
293
750000
2000
Đây là một mô hình nhỏ.
12:51
FoldedGấp lensống kính, you dividechia up the panelstấm, you addthêm vào flexuresflexures.
294
753000
2000
Những miếng kính gấp lại, bạn phải chia nhỏ tấm kính, thêm vào đường gợn sóng.
12:53
But this pattern'sMô hình của not going to work
295
755000
3000
Nhưng kiểu mẫu này không hiệu quả
12:56
to get something 100 metersmét down to a fewvài metersmét.
296
758000
3000
để thu nhỏ thứ từ 100 mét xuống còn vài mét.
12:59
So the LivermoreLivermore engineersKỹ sư,
297
761000
2000
Những kĩ sư ở Livermore,
13:01
wantingmong muốn to make use of the work of deadđã chết people,
298
763000
2000
muốn tận dụng thành quả của người chết,
13:03
or perhapscó lẽ livetrực tiếp origamistsorigamists, said,
299
765000
3000
hoặc những nghệ sĩ origami còn sống, nói rằng,
13:06
"Let's see if someonengười nào elsekhác is doing this sortsắp xếp of thing."
300
768000
3000
"Để xem còn ai khác làm thứ này không."
13:09
So they lookednhìn into the origamiOrigami communitycộng đồng,
301
771000
3000
Họ tìm hiểu cộng đồng origami,
13:12
we got in touchchạm with them, and I startedbắt đầu workingđang làm việc with them.
302
774000
2000
chúng tôi liên lạc với họ và cộng tác với họ.
13:14
And we developedđã phát triển a patternmẫu togethercùng với nhau
303
776000
2000
Chúng tôi cùng nhau phát triển một kiểu
13:16
that scalesquy mô to arbitrarilytùy tiện largelớn sizekích thước,
304
778000
2000
có kích cỡ tương đối lớn,
13:18
but that allowscho phép any flatbằng phẳng ringnhẫn or discđĩa
305
780000
4000
nhưng lại cho phép bất cứ hình tròn hoặc hình nhẫn phẳng nào
13:22
to foldgập lại down into a very neatkhéo léo, compactgọn nhẹ cylinderhình trụ.
306
784000
3000
gấp lại thành một hình trụ rất nhỏ gọn, tiện dụng.
13:25
And they adoptedcon nuôi that for theirhọ first generationthế hệ,
307
787000
2000
Họ áp dụng ngay kiểu đó cho thế hệ đầu tiên,
13:27
which was not 100 metersmét -- it was a five-meter5-đồng hồ.
308
789000
2000
chưa đến 100 mét -- mà là một cái 5 mét.
13:29
But this is a five-meter5-đồng hồ telescopekính viễn vọng --
309
791000
2000
Nhưng chiếc kính viễn vọng 5 mét này --
13:31
has about a quarter-miledặm quý focaltiêu cự lengthchiều dài.
310
793000
2000
có tiêu cự khoảng một phần tư dặm.
13:33
And it workscông trinh perfectlyhoàn hảo on its testthử nghiệm rangephạm vi,
311
795000
2000
Nó hoạt động tuyệt vời trong lần thử,
13:35
and it indeedthật foldsnếp gấp up into a neatkhéo léo little bundle.
312
797000
3000
và nó thật sự đã xếp lại ngay ngắn.
13:39
Now, there is other origamiOrigami in spacekhông gian.
313
801000
2000
Có những origami khác trong không gian.
13:41
JapanNhật bản AerospaceVũ trụ [ExplorationThăm dò] AgencyCơ quan flewbay a solarhệ mặt trời sailđi thuyền,
314
803000
3000
Cơ quan [Thám hiểm] Không gian Nhật Bản đã phóng một "cánh buồm mặt trời" (solar sail)
13:44
and you can see here that the sailđi thuyền expandsmở rộng out,
315
806000
3000
ở đây bạn có thể thấy cánh buồm mở ra,
13:47
and you can still see the foldgập lại linesđường dây.
316
809000
2000
và thậm chí là những đường gấp.
13:49
The problemvấn đề that's beingđang solvedđã được giải quyết here is
317
811000
3000
Vấn đề đã được giải quyết ở đây là
13:52
something that needsnhu cầu to be biglớn and sheet-likegiống như tờ at its destinationNơi Đến,
318
814000
3000
nó cần phải to lớn và liền lạc tại đích đến,
13:55
but needsnhu cầu to be smallnhỏ bé for the journeyhành trình.
319
817000
2000
nhưng cũng cần đủ nhỏ cho hành trình tới đó.
13:57
And that workscông trinh whetherliệu you're going into spacekhông gian,
320
819000
3000
Và điều đó hiệu quả cho dù bạn đi vào không gian,
14:00
or whetherliệu you're just going into a bodythân hình.
321
822000
3000
hay đi vào một cơ thể.
14:03
And this examplethí dụ is the latterloại thứ hai.
322
825000
2000
Như cái sau đây.
14:05
This is a hearttim stentstent developedđã phát triển by ZhongZhong You
323
827000
3000
Đây là một thanh nẹp cho tim được phát triển bởi Zhong You
14:08
at OxfordOxford UniversityTrường đại học.
324
830000
2000
ở đại học Oxford.
14:10
It holdsgiữ openmở a blockedbị chặn arteryđộng mạch when it getsđược to its destinationNơi Đến,
325
832000
3000
Nó giữ cho một động mạch bị chặn được mở,
14:13
but it needsnhu cầu to be much smallernhỏ hơn for the tripchuyến đi there,
326
835000
3000
nhưng nó phải nhỏ hơn rất nhiều để đến đó,
14:16
throughxuyên qua your bloodmáu vesselstàu.
327
838000
2000
qua những mạch máu của bạn.
14:18
And this stentstent foldsnếp gấp down usingsử dụng an origamiOrigami patternmẫu,
328
840000
3000
Và thanh nẹp này có thể gấp lại nhờ một mô hình origami,
14:21
baseddựa trên on a modelmô hình calledgọi là the waterNước bombbom basecăn cứ.
329
843000
3000
dựa trên mô hình của bóng nước.
14:25
AirbagTúi khí designersnhà thiết kế alsocũng thế have the problemvấn đề
330
847000
2000
Những người thiết kế dù bay cũng gặp phải vấn đề
14:27
of gettingnhận được flatbằng phẳng sheetstấm
331
849000
2000
làm sao để những tấm dù lớn, mỏng
14:29
into a smallnhỏ bé spacekhông gian.
332
851000
3000
thu nhỏ lại.
14:32
And they want to do theirhọ designthiết kế by simulationmô phỏng.
333
854000
2000
Và họ muốn mô phỏng thiết kế của họ.
14:34
So they need to figurenhân vật out how, in a computermáy vi tính,
334
856000
2000
Vậy nên trên máy tính, họ tìm cách
14:36
to flattenSan bằng an airbagtúi khí.
335
858000
2000
để trải rộng một tấm dù bay.
14:38
And the algorithmsthuật toán that we developedđã phát triển
336
860000
2000
Và thuật toán mà chúng tôi phát triển
14:40
to do insectscôn trùng
337
862000
2000
để xếp côn trùng
14:42
turnedquay out to be the solutiondung dịch for airbagstúi khí
338
864000
3000
trở thành giải pháp cho những chiếc dù bay
14:45
to do theirhọ simulationmô phỏng.
339
867000
2000
trong mô phỏng của họ.
14:47
And so they can do a simulationmô phỏng like this.
340
869000
3000
Và họ làm một mô phỏng như thế này.
14:50
Those are the origamiOrigami creasesnếp nhăn forminghình thành,
341
872000
2000
Đó là những đường gấp của origami
14:52
and now you can see the airbagtúi khí inflatethổi phồng
342
874000
2000
giờ bạn có thể thấy dù bay phồng lên
14:54
and find out, does it work?
343
876000
3000
và biết nó có hiệu quả không.
14:57
And that leadsdẫn
344
879000
2000
Điều đó dẫn tới
14:59
to a really interestinghấp dẫn ideaý kiến.
345
881000
2000
một ý tưởng thú vị.
15:01
You know, where did these things come from?
346
883000
3000
Bạn biết đấy, những thứ này đến từ đâu?
15:04
Well, the hearttim stentstent
347
886000
2000
Ờ, thanh nẹp tim
15:06
cameđã đến from that little blow-upblow-up boxcái hộp
348
888000
2000
đến từ cái hộp phồng nhỏ đó
15:08
that you mightcó thể have learnedđã học in elementarytiểu học schooltrường học.
349
890000
3000
mà bạn có thể đã học ở tiểu học.
15:11
It's the sametương tự patternmẫu, calledgọi là the waterNước bombbom basecăn cứ.
350
893000
3000
Đó cũng là một mẫu tương tự, gọi là mẫu nền bóng nước.
15:14
The airbag-flatteningtúi khí-dẹt. algorithmthuật toán
351
896000
2000
Thuật toán trải-dù-bay
15:16
cameđã đến from all the developmentssự phát triển
352
898000
2000
là sự đào sâu của
15:18
of circlevòng tròn packingđóng gói and the mathematicaltoán học theorylý thuyết
353
900000
3000
việc chia vòng tròn và lý thuyết toán học
15:21
that was really developedđã phát triển
354
903000
2000
được tạo ra
15:23
just to createtạo nên insectscôn trùng -- things with legschân.
355
905000
3000
chỉ để xếp côn trùng -- những thứ có chân.
15:27
The thing is, that this oftenthường xuyên happensxảy ra
356
909000
2000
Vấn đề là, điều này thường xảy ra trong
15:29
in mathmôn Toán and sciencekhoa học.
357
911000
2000
toán và khoa học.
15:31
When you get mathmôn Toán involvedcó tính liên quan, problemscác vấn đề that you solvegiải quyết
358
913000
3000
Khi bạn có toán học tham gia, những vấn đề mà bạn giải quyết
15:34
for aestheticthẩm mỹ valuegiá trị only,
359
916000
2000
chỉ để cho giá trị về thẩm mỹ,
15:36
or to createtạo nên something beautifulđẹp,
360
918000
2000
hoặc để sáng tạo thứ gì đó đẹp đẽ,
15:38
turnxoay around and turnxoay out
361
920000
2000
lại trở nên
15:40
to have an applicationứng dụng in the realthực worldthế giới.
362
922000
3000
có một áp dụng thực tiễn.
15:43
And as weirdkỳ dị and surprisingthật ngạc nhiên as it mayTháng Năm soundâm thanh,
363
925000
3000
Và cho dù nghe có vẻ kì lạ và kinh ngạc,
15:46
origamiOrigami mayTháng Năm somedaymột ngày nào đó even savetiết kiệm a life.
364
928000
3000
một ngày nào đó origami có thể cứu một cuộc sống.
15:50
ThanksCảm ơn.
365
932000
2000
Cảm ơn.
15:52
(ApplauseVỗ tay)
366
934000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Phan Chau
Reviewed by Tien Dao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Lang - Origamist
Robert Lang merges mathematics with aesthetics to fold elegant modern origami. His scientific approach helps him make folds once thought impossible -- and has secured his place as one of the first great Western masters of the art.

Why you should listen

Origami, as Robert Lang describes it, is simple: "You take a creature, you combine it with a square, and you get an origami figure." But Lang's own description belies the technicality of his art; indeed, his creations inspire awe by sheer force of their intricacy. His repertoire includes a snake with one thousand scales, a two-foot-tall allosaurus skeleton, and a perfect replica of a Black Forest cuckoo clock. Each work is the result of software (which Lang himself pioneered) that manipulates thousands of mathematical calculations in the production of a "folding map" of a single creature.

The marriage of mathematics and origami harkens back to Lang's own childhood.  As a first-grader, Lang proved far too clever for elementary mathematics and quickly became bored, prompting his teacher to give him a book on origami. His acuity for mathematics would lead him to become a physicist at the California Institute of Technology, and the owner of nearly fifty patents on lasers and optoelectronics. Now a professional origami master, Lang practices his craft as both artist and engineer, one day folding the smallest of insects and the next the largest of space-bound telescope lenses.

More profile about the speaker
Robert Lang | Speaker | TED.com