ABOUT THE SPEAKER
Ian Dunbar - Animal behaviorist
Veterinarian, dog trainer and animal behaviorist Ian Dunbar understands our pets' point of view. By training dog owners in proper conduct (as much as he trains the dogs themselves), he hopes to encourage better relationships with dogs -- not to mention their friends and children, too.

Why you should listen

We may call dogs man's best friend, but according to Dr. Ian Dunbar, humans often fail to reciprocate. Dunbar's decades of research on hierarchical social behavior and aggression in domestic animals truly give him a dog's-eye view of human beings' incomprehensible and spontaneous -- if involuntary -- cruelties.

Dunbar says we might break our unseemly, unflattering habits and usher in an "era of dog-friendly dog training" by coming to understand why dogs do what they do -- Is Fido misbehaving, or just being a dog? -- and the repercussions of our actions toward them. (We might foster better relationships with our fellow humans, too.) His Sirius Dog Training company focuses on training puppies to be playful, yet well-behaved. His second organization, Animalin, promotes games for dogs and puppies at an international level. 

Dunbar has written numerous books, including How to Teach a New Dog Old Tricks and The Good Little Dog Book. He has also hosted several award-winning videotapes on puppy and dog training.

More profile about the speaker
Ian Dunbar | Speaker | TED.com
EG 2007

Ian Dunbar: Dog-friendly dog training

Ian Dunbar: Huấn luyện chó theo cách thân thiện

Filmed:
1,216,837 views

Tại buổi hội thảo EG năm 2007, huấn luyện viên Ian Dunbar đã cho chúng ta thấy cách các chú chó yêu quý của mình nhìn thế giới. Ông chỉ ra một chân lý không chỉ đúng với thế giới động vật: Những chú chó sẽ yêu và tin tưởng ta nếu ta hiểu chúng.
- Animal behaviorist
Veterinarian, dog trainer and animal behaviorist Ian Dunbar understands our pets' point of view. By training dog owners in proper conduct (as much as he trains the dogs themselves), he hopes to encourage better relationships with dogs -- not to mention their friends and children, too. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
DogsCon chó have interestssở thích.
0
0
2000
Chó có những sở thích riêng.
00:18
They have interestquan tâm sniffingđánh hơi eachmỗi other, chasingđuổi theo squirrelscon sóc.
1
2000
6000
Chúng thích ngửi mùi của nhau,
hoặc thích đuổi lũ sóc.
Đó là các yếu tố gây xao lãng nếu ta không
biến nó thành phần thưởng khi huấn luyện.
00:24
And if we don't make that a rewardphần thưởng in trainingđào tạo, that will be a distractionphân tâm.
2
8000
5000
00:29
It's always sortsắp xếp of strucktấn công me as really a scaryđáng sợ thought
3
13000
5000
Tôi luôn có một suy nghĩ đáng e ngại rằng,
00:34
that if you see a dogchó in a parkcông viên, and the ownerchủ nhân is callingkêu gọi it,
4
18000
4000
nếu bạn nhìn thấy một chú chó trong
công viên, và người chủ gọi nó,
00:38
and the ownerchủ nhân saysnói, you know, "PuppyCon chó con, come here, come here,"
5
22000
3000
người chủ nói,
"Chó ngoan, lại đây, lại đây,"
00:41
and the dogchó thinksnghĩ, "HmmHmm, interestinghấp dẫn.
6
25000
3000
Và chú chó nghĩ, "Hmm, thật thú vị.
00:44
I'm sniffingđánh hơi this other dog'scủa con chó rearphía sau endkết thúc, the owner'scủa chủ sở hữu callingkêu gọi."
7
28000
4000
Mình đang ngửi mông chú chó này
mà chủ mình lại gọi.
00:48
It's a difficultkhó khăn choicelựa chọn, right?
8
32000
2000
Đó là một lựa chọn khó khăn phải không?
00:50
RearPhía sau endkết thúc, ownerchủ nhân. RearPhía sau endkết thúc winsthắng.
9
34000
2000
Mông hay chủ. Mông thắng!"
00:52
I mean, you losethua.
10
36000
2000
Ý tôi là, bạn thua rồi.
00:54
You cannotkhông thể competecạnh tranh with the environmentmôi trường,
11
38000
3000
Bạn không thể đấu lại với môi trường
nếu bạn hiểu bộ não một chú chó nhỏ tuổi.
00:57
if you have an adolescentvị thành niên dog'scủa con chó brainóc.
12
41000
2000
00:59
So, when we trainxe lửa, we're always tryingcố gắng to take into accounttài khoản
13
43000
4000
Vậy nên khi huấn luyện,
ta luôn phải đặt mình vào
01:03
the dog'scủa con chó pointđiểm of viewlượt xem.
14
47000
2000
góc nhìn của chú chó.
01:05
Now, I'm here largelyphần lớn because
15
49000
2000
Tôi ở đây phần lớn là vì
01:07
there's kindloại of a riftvết nứt in dogchó trainingđào tạo at the momentchốc lát
16
51000
3000
hiện nay đang có một vấn đề trong
cách nuôi dạy chó,
01:10
that -- on one sidebên, we have people who think that you trainxe lửa a dogchó,
17
54000
4000
khi có những người
nghĩ rằng việc dạy chó,
điều đầu tiên, là đặt ra luật lệ,
luật của con người.
01:14
numbercon số one, by makingchế tạo up rulesquy tắc, humanNhân loại rulesquy tắc.
18
58000
4000
01:18
We don't take the dog'scủa con chó pointđiểm of viewlượt xem into accounttài khoản.
19
62000
2000
Chúng ta không quan tâm con chó nghĩ gì.
01:20
So the humanNhân loại saysnói, "You're going to acthành động this way, damnchỉ trích it.
20
64000
3000
Vậy ta sẽ nói,
"Mày phải làm thế này, chết tiệt.
01:23
We're going to forcelực lượng you to acthành động againstchống lại your will, to bendbẻ cong to our will."
21
67000
4000
Bọn ta sẽ bắt mày phải làm
ngược lại cái mày muốn, theo ý bọn ta."
01:27
Then, numbercon số two, we keep these rulesquy tắc a secretbí mật from the dogchó.
22
71000
3000
Sau đó, thứ hai, ta giữ bí mật những
luật lệ này với chú chó.
01:30
And then numbercon số threesố ba, now we can punishtrừng phạt the dogchó
23
74000
3000
Và rồi thứ ba, chúng ta có thể phạt nó
01:33
for breakingphá vỡ rulesquy tắc he didn't even know existedtồn tại.
24
77000
3000
vì đã phạm những luật
chính nó cũng không biết là có tồn tại.
01:36
So you get a little puppycún yêu, he comesđến. His only crimetội ác is he grewlớn lên.
25
80000
4000
Khi bạn nuôi một chú chó nhỏ,
nó phạm tội duy nhất, đó là đã lớn lên.
01:40
When he was a little puppycún yêu, he putsđặt his pawsbàn chân on your legchân --
26
84000
3000
Khi còn nhỏ, nó đặt chân lên chân bạn --
rất dễ thương phải không?
01:43
you know, isn't that nicetốt đẹp?
27
87000
2000
Và bạn nghĩ, "Ồ, đúng là chú chó ngoan."
01:45
And you go, "Oh, there's a good boycon trai."
28
89000
2000
01:47
You bendbẻ cong down, you patvỗ vỗ him -- you rewardphần thưởng him for jumpingnhảy up.
29
91000
4000
Bạn cúi xuống, vỗ lên nó, -- bạn thưởng nó
vì đã nhảy cẫng lên bạn.
01:51
His one mistakesai lầm is he's a TibetanTây Tạng mastiffMastiff, and a fewvài monthstháng latermột lát sau,
30
95000
4000
Mỗi tội nó lại là chó tai cụp Tây Tạng,
nên vài tháng sau,
01:55
he weighsnặng, you know, 80 poundsbảng.
31
99000
3000
Nó nặng phải đến 36 cân.
01:58
EveryMỗi time he jumpsnhảy up, he getsđược all sortsloại of abuselạm dụng.
32
102000
3000
Mỗi lần nó nhảy lên,
nó phải chịu đủ kiểu ngược đãi.
02:01
I mean, it is really very, very scaryđáng sợ the abuselạm dụng that dogschó get.
33
105000
5000
Ý tôi là, nó bị ngược đãi
một cách đáng sợ.
02:06
So, this wholetoàn thể dominancesự thống trị issuevấn đề -- numbercon số one,
34
110000
4000
Thực ra, toàn bộ mối
quan hệ về địa vị này -- thứ nhất,
02:10
what we get in dogchó trainingđào tạo is this Mickey-MouseChuột mickey interpretationgiải thích
35
114000
3000
điều ta hiểu từ việc dạy chó,
là chúng thể hiện ra ngoài rất ít
02:13
of a very complicatedphức tạp socialxã hội systemhệ thống.
36
117000
3000
hệ thống phân chia xã hội
phức tạp của chúng.
Và lũ chó rất nghiêm túc với điều đó.
02:16
And they take this stuffđồ đạc seriouslynghiêm túc.
37
120000
2000
02:18
MaleNam dogschó are very seriousnghiêm trọng about a hierarchyhệ thống cấp bậc,
38
122000
2000
Chó đực rất quan tâm đến thứ bậc,
02:20
because it preventsngăn ngừa physicalvật lý fightschiến đấu.
39
124000
3000
vì điều đó có thể ngăn chúng đánh nhau.
02:23
Of coursekhóa học, femalegiống cái dogschó, bitcheschó, on the other handtay,
40
127000
3000
Dĩ nhiên, về phía chó cái,
chúng có vài sự ưu tiên so với
luật lệ của chó đực.
02:26
have severalmột số bitchbitch amendmentsSửa đổi to maleNam giới hierarchicalphân cấp rulequi định.
41
130000
3000
02:29
The numbercon số one is, "I have it, you don't."
42
133000
2000
Đầu tiên là,
"Nếu tao có nó, mày sẽ không."
02:31
And what you will find is a very, very low-rankingcấp thấp bitchbitch
43
135000
4000
Và bạn sẽ nhận thấy một con chó cái
có thứ bậc cực kỳ thấp
02:35
will quitekhá easilydễ dàng keep a bonekhúc xương away from a high-rankingcao cấp maleNam giới.
44
139000
4000
sẽ khá dễ dàng giữ được cục xương của mình
khỏi một con đực cấp cao.
02:39
So, we get in dogchó trainingđào tạo this notionkhái niệm of dominancesdominances,
45
143000
3000
Vậy nên, từ việc dạy chó, ta
có khái niệm về con đầu đàn,
02:42
or of the alphaalpha dogchó. I'm sure that you've heardnghe this.
46
146000
3000
hay còn gọi là con alpha.
Chắc bạn đã từng nghe rồi.
02:45
DogsCon chó get so abusedlạm dụng.
47
149000
2000
Chó bị ngược đãi rất nhiều.
02:47
DogsCon chó, horsesngựa and humanscon người --
48
151000
2000
Chó, ngựa và con người --
đây là ba loài
bị ngược đãi nhiều nhất trên đời.
02:49
these are the threesố ba speciesloài which are so abusedlạm dụng in life.
49
153000
3000
02:52
And the reasonlý do is builtđược xây dựng into theirhọ behaviorhành vi --
50
156000
2000
Và lí do nằm ở cách hành xử của chúng --
02:54
is to always come back and apologizexin lỗi.
51
158000
3000
đó là lúc nào cũng quay lại và xin lỗi.
02:57
Like, "Oh, I'm sorry you had to beattiết tấu me. I'm really sorry, yes, it's my faultlỗi."
52
161000
3000
"Xin lỗi vì đã khiến cậu
đánh tôi. Tôi xin lỗi, là lỗi của tôi."
03:00
They are just so beatablebeatable,
53
164000
2000
Chúng quá dễ bắt nạt,
03:02
and that's why they get beatenđánh đập.
54
166000
2000
thế nên chúng mới bị bắt nạt.
03:04
The poornghèo nàn puppycún yêu jumpsnhảy up, you openmở the dogchó booksách, what does it say?
55
168000
5000
Chú chó tội nghiệp kia nhảy lên chân bạn,
bạn giở sách dạy chó ra, trong đó nói gì?
03:09
"HoldTổ chức his fronttrước mặt pawsbàn chân, squeezebóp his fronttrước mặt pawsbàn chân,
56
173000
2000
"Giữ hai chân trước nó, bóp mạnh,
03:11
stampcon tem on his hindHind feetđôi chân, squirtmực him in the faceđối mặt with lemonchanh juiceNước ép,
57
175000
4000
giẫm lên chân sau nó, hất nước chanh
thẳng vào mặt nó,
03:15
hitđánh him on the headcái đầu with a rolled-upcuộn lên newspaperbáo chí,
58
179000
2000
đánh vào đầu nó bằng một tờ báo cuộn tròn,
03:17
kneeđầu gối him in the chestngực, fliplật him over backwardsngược."
59
181000
2000
lên gối vào ngực nó, lộn ngược nó về sau."
03:19
Because he grewlớn lên?
60
183000
2000
Bởi vì nó đã lớn lên ư?
03:21
And because he's performingbiểu diễn a behaviorhành vi you've trainedđào tạo him to do?
61
185000
3000
Bởi vì nó đã làm cái hành động
mà chính bạn đã dạy nó?
03:24
This is insanityđiên rồ.
62
188000
3000
Chuyện này thật kinh khủng.
Tôi hỏi người chủ, "Bạn thích
chó của mình chào đón mình ra sao?"
03:27
I askhỏi ownerschủ sở hữu, "Well, how would you like the dogchó to greetChào hỏi you?"
63
191000
3000
03:30
And people say, "Well, I don't know, to sitngồi, I guessphỏng đoán."
64
194000
3000
Và họ nói, "Tôi không biết,
có lẽ nó sẽ ngồi xuống."
03:33
I said, "Let's teachdạy him to sitngồi."
65
197000
2000
Tôi nói, "Vậy hãy dạy nó ngồi xuống."
03:35
And then we give him a reasonlý do for sittingngồi.
66
199000
3000
Và rồi chúng tôi đưa cho nó một lí do
để nó ngồi xuống.
03:39
Because the first stagesân khấu
67
203000
3000
Bởi vì bước đầu tiên trong việc huấn luyện
03:42
is basicallyvề cơ bản teachinggiảng bài a dogchó ESLDẠY TIẾNG ANH.
68
206000
3000
cơ bản là dạy nó hiểu tiếng Anh.
03:45
I could speaknói to you and say, "Laytay-chaiLaytay-chai, paiseypaisey, paiseypaisey."
69
209000
4000
Tôi có thể nói câu này với bạn,
"Laytay-chai, paisey, paisey."
03:50
Go on, something should happenxảy ra now.
70
214000
2000
Làm đi, bạn phải làm gì đó!
03:52
Why aren'tkhông phải you respondingđáp ứng? Oh, you don't speaknói SwahiliTiếng Swahili.
71
216000
3000
Vì sao bạn không trả lời?
Vì bạn không nói tiếng Swahili.
Tôi có một tin cho bạn đây.
03:55
Well, I've got newsTin tức for you.
72
219000
2000
Chó không nói tiếng Anh, Mỹ,
Tây Ban Nha hay Pháp.
03:57
The dogchó doesn't speaknói EnglishTiếng Anh, or AmericanNgười Mỹ, or SpanishTiếng Tây Ban Nha, or FrenchTiếng Pháp.
73
221000
5000
Vì thế nên bước đầu tiên là
dạy cho chó phải hiểu tiếng Anh,
04:02
So the first stagesân khấu in trainingđào tạo is to teachdạy the dogchó ESLDẠY TIẾNG ANH,
74
226000
3000
với vai trò là ngôn ngữ thứ hai của nó.
04:05
EnglishTiếng Anh as a secondthứ hai languagengôn ngữ.
75
229000
2000
Ta có thể dạy chúng thông qua
việc nhử bằng thức ăn,
04:07
And that's how we use the foodmón ăn lurethu hút in the handtay,
76
231000
2000
04:09
and we use foodmón ăn because we're dealingxử lý with ownerschủ sở hữu.
77
233000
3000
ta phải dùng thức ăn vì
ta chỉ là người chủ đơn thuần.
04:12
My wifengười vợ doesn't need foodmón ăn -- she's a great trainermáy bay huấn luyện,
78
236000
2000
Vợ tôi không cần nhử,
vì bà ấy dạy chó rất giỏi,
04:14
much better than I am.
79
238000
1000
giỏi hơn tôi nhiều.
04:15
I don't need foodmón ăn, but the averageTrung bình cộng ownerchủ nhân saysnói,
80
239000
3000
Tôi không cần thức ăn,
nhưng thông thường ta sẽ nói:
04:18
"PuppyCon chó con, sitngồi."
81
242000
2000
"Chó ngoan, ngồi xuống."
04:20
Or they go, "SitNgồi, sitngồi, sitngồi."
82
244000
2000
Hoặc họ nói "Ngồi, ngồi, ngồi."
Họ ra hiệu bằng tay ngay trước
đường trực tràng của con chó
04:22
They're makingchế tạo a handtay signaltín hiệu in fronttrước mặt of the dog'scủa con chó rectumtrực tràng for some reasonlý do,
83
246000
3000
04:25
like the dogchó has a thirdthứ ba eyemắt there -- it's insaneđiên.
84
249000
3000
như thể ở chỗ đấy có một con mắt
thứ ba -- thật điên rồ.
04:28
You know, "SitNgồi, sitngồi."
85
252000
2000
Bạn hay nói: "Ngồi, ngồi xuống."
Không, ta nói, "Chó ngoan, ngồi xuống."
-- Bùm, nó làm sau 6 - 10 lần thử.
04:30
No, we go, "PuppyCon chó con, sitngồi" -- boomsự bùng nổ, it's got it in sixsáu to 10 trialsthử nghiệm.
86
254000
4000
04:34
Then we phasegiai đoạn out the foodmón ăn as a lurethu hút,
87
258000
2000
Rồi ta đưa ta đồ ăn ra làm mồi nhử,
04:36
and now the dogchó knowsbiết that "sitngồi" meanscó nghĩa sitngồi,
88
260000
2000
và giờ con chó đã biết
"ngồi" nghĩa là ngồi,
04:38
and you can actuallythực ra communicategiao tiếp to a dogchó
89
262000
2000
và bạn có thể giao tiếp với chú chó
04:40
in a perfectlyhoàn hảo constructedxây dựng EnglishTiếng Anh sentencecâu.
90
264000
2000
bằng một câu tiếng Anh hoàn hảo.
04:42
"PhoenixPhoenix, come here, take this, and go to JamieJamie, please."
91
266000
4000
"Phoenix, tới đây, lấy cái này,
và đến chỗ Jamie, làm ơn."
04:46
And I've taughtđã dạy her "PhoenixPhoenix," "come here," "take this," "go to"
92
270000
3000
Và tôi đã dạy nó "Phoenix," "tới đây,"
"lấy cái này," "đến chỗ"
04:49
and the nameTên of my sonCon trai, "JamieJamie."
93
273000
2000
và tên con trai tôi, "Jamie."
04:51
And the dogchó can take a notechú thích,
94
275000
2000
Nó nhận lấy một mẩu giấy,
04:53
and I've got my ownsở hữu little search-and-rescueTìm kiếm và cứu hộ dogchó.
95
277000
2000
vậy là tôi có ngay
một chú chó cứu hộ.
04:55
He'llAnh ta sẽ find JamieJamie whereverở đâu he is, you know,
96
279000
2000
Nó sẽ đi tìm Jamie dù
thằng bé ở đâu.
Dù nó đang lang thang
ở bờ suối hay gì đó,
04:57
whereverở đâu kidstrẻ em are, crushingnghiền rocksđá by a streamsuối or something,
97
281000
2000
04:59
and take him a little messagethông điệp that saysnói,
98
283000
2000
chú chó sẽ đưa nó mẩu giấy nhắn:
"Này, bữa tối xong rồi. Về nhà ăn đi con."
05:01
"Hey, dinner'scủa bữa ăn tối readysẳn sàng. Come in for dinnerbữa tối."
99
285000
3000
Vậy là, trong trường hợp này, con chó
biết ta muốn nó làm gì.
05:04
So, at this pointđiểm, the dogchó knowsbiết what we want it to do.
100
288000
3000
05:07
Will it do it?
101
291000
2000
Nó có làm không?
Không, nó có thể từ chối.
05:09
Not necessarilynhất thiết, no.
102
293000
2000
Như tôi đã nói, nếu nó đang ở công viên và
có một cặp mông để ngửi,
05:11
As I said, if he's in the parkcông viên and there's a rearphía sau endkết thúc to sniffsniff,
103
295000
3000
05:14
why come to the ownerchủ nhân?
104
298000
2000
thì đi với chủ để làm gì?
Con chó sống với bạn, nó có thể
tìm đến bạn bất cứ lúc nào.
05:16
The dogchó livescuộc sống with you, the dogchó can get you any time.
105
300000
3000
05:19
The dogchó can sniffsniff your buttMông, if you like, when he wants to.
106
303000
3000
Nếu muốn nó có thể ngửi mông bạn,
nếu bạn hoặc nó thích.
05:22
At the momentchốc lát, he's in the parkcông viên, and you are competingcạnh tranh
107
306000
2000
Hiện tại, nó ở trong công viên,
và bạn phải đấu lại
05:24
with smellsmùi, and other dogschó, and squirrelscon sóc.
108
308000
3000
với những mùi hương, những con chó khác,
và cả lũ sóc.
05:27
So the secondthứ hai stagesân khấu in trainingđào tạo is to teachdạy the dogchó to want to do
109
311000
4000
Thế nên bước thứ hai khi huấn luyện là
phải dạy con chó cách tự nguyện
05:31
what we want him to do, and this is very easydễ dàng.
110
315000
3000
làm những gì ta muốn nó làm,
thực ra bước này rất dễ.
05:34
We use the PremackPremack principlenguyên tắc.
111
318000
2000
Ta sử dụng Nguyên lý Premack.
05:36
BasicallyVề cơ bản, we followtheo a low-frequencytần số thấp behaviorhành vi --
112
320000
2000
Về cơ bản, ta nối tiếp hành động
tần suất thấp,
05:38
one the dogchó doesn't want to do --
113
322000
2000
thứ con chó không muốn làm,
05:40
by a high-frequencytần số cao behaviorhành vi, commonlythông thường knownnổi tiếng as a behaviorhành vi problemvấn đề,
114
324000
4000
bằng một hành động tần suất cao,
thường được gọi là hành vi cần xem xét,
05:44
or a dogchó hobbysở thích -- something the dogchó does like to do.
115
328000
4000
hay chính là sở thích của con chó
- một việc nó thích làm.
05:48
That will then becometrở nên a rewardphần thưởng for the lower-frequencytần số thấp behaviorhành vi.
116
332000
3000
Nó sẽ trở thành phần thưởng cho
hành động có tần suất thấp.
05:51
So we go, "sitngồi," on the couchđi văng; "sitngồi," tummy-rubbụng-chà; "sitngồi,"
117
335000
4000
Chúng ta sẽ nói: "ngồi" lên trường kỷ,
"ngồi" để xoa bụng,
05:55
look, I throwném a tennisquần vợt balltrái bóng; "sitngồi," say helloxin chào to that other dogchó.
118
339000
4000
"ngồi" và nhìn tao ném quả bóng tennis;
"ngồi," ra chào con chó kia đi.
05:59
Yes, we put "sniffsniff buttMông" on queuexếp hàng.
119
343000
2000
Đúng rồi, ta sẽ thêm "ngửi mông"
vào nữa.
06:01
"SitNgồi," sniffsniff buttMông.
120
345000
2000
"Ngồi," ngửi mông.
06:03
So now all of these distractionsphiền nhiễu that workedđã làm việc againstchống lại trainingđào tạo
121
347000
4000
Giờ thì tất cả những thứ gây xao lãng
trong khi huấn luyện này
06:07
now becometrở nên rewardsphần thưởng that work for trainingđào tạo.
122
351000
3000
lại trở thành phần thưởng khi huấn luyện.
06:10
And what we're doing, in essenceBản chất, is we're teachinggiảng bài the dogchó, kindloại of like --
123
354000
5000
Và việc chúng ta đang làm, về cốt lõi,
là đang dạy cho con chó, giống như
06:15
we're lettingcho phép the dogchó think that the dogchó is trainingđào tạo us.
124
359000
3000
chúng ta đang làm nó nghĩ rằng
nó đang huấn luyện chúng ta.
06:18
And I can imaginetưởng tượng this dogchó, you know,
125
362000
2000
Tôi hình dung chú chó này,
06:20
speakingnói throughxuyên qua the fencehàng rào to, say, an AkitaAkita,
126
364000
2000
nói chuyện qua hàng rào
với một con chó Akita
06:22
sayingnói, "WowWow, my ownerschủ sở hữu, they are so incrediblyvô cùng easydễ dàng to trainxe lửa.
127
366000
4000
rằng, "Wow, chủ của tao, họ dễ bảo cực ấy.
06:26
They're like GoldenVàng RetrieversChó tha mồi.
128
370000
2000
Họ ngoan như cún cưng vậy!
06:28
All I have to do is sitngồi, and they do everything.
129
372000
2000
Tao ngồi, còn họ làm mọi thứ.
Họ mở cửa, lái xe của tao, mát-xa cho tao,
06:30
They openmở doorscửa ra vào, they drivelái xe my carxe hơi, they massageMát-xa me,
130
374000
4000
06:34
they will throwném tennisquần vợt ballsnhững quả bóng,
131
378000
2000
họ quăng bóng tennis,
06:36
they will cooknấu ăn for me and servephục vụ the foodmón ăn.
132
380000
2000
họ nấu nướng và mời tao ăn.
06:38
It's like, if I just sitngồi, that's my commandchỉ huy.
133
382000
3000
Như thể nếu tao cứ ngồi xuống
thì đó là mệnh lệnh vậy.
06:41
Then I have my ownsở hữu personalcá nhân doormanDoorman,
134
385000
2000
Rồi sau đó tao sẽ có người mở cửa riêng,
06:43
chauffeurtài xế, masseusemasseuse, chefđầu bếp and waiterbồi bàn."
135
387000
4000
lái xe riêng, nhân viên mát-xa,
đầu bếp với bồi bàn!"
Và giờ con chó thực sự rất vui vẻ.
06:47
And now the dog'scủa con chó really happyvui mừng.
136
391000
2000
06:49
And this, to me, is always what trainingđào tạo is.
137
393000
2000
Và điều này đối với tôi chính là
ý nghĩa của việc huấn luyện.
06:51
So we really motivateđộng viên the dogchó to want to do it,
138
395000
3000
Vậy ta đang đang thực sự tạo động lực
cho con chó,
06:54
suchnhư là that the need for punishmenthình phạt seldomhiếm khi comesđến up.
139
398000
5000
sao cho những hình phạt gần như
không bao giờ xuất hiện.
06:59
Now we movedi chuyển to phasegiai đoạn threesố ba, when now --
140
403000
3000
Bây giờ ta chuyển tới
giai đoạn ba --
có những lúc, bạn biết đấy,
chủ nhân biết cái gì là tốt nhất.
07:02
there's timeslần, you know, when daddyDaddy knowsbiết besttốt.
141
406000
2000
07:04
And I have a little signký tên on my fridgeTủ lạnh, and it saysnói,
142
408000
3000
Tôi ghi một mảnh giấy dán trên tủ lạnh,
07:07
"Because I'm the daddyDaddy, that's why."
143
411000
2000
"Tại sao ư? Vì ta là chủ, hiểu chưa."
07:09
Sorry, no more explanationgiải trình. "I'm the daddyDaddy, you're not. SitNgồi."
144
413000
4000
Xin lỗi nhé, không nói nhiều nữa.
"Tao là chủ, không phải mày. Ngồi xuống."
07:13
And there's timeslần, for examplethí dụ,
145
417000
2000
Có những lúc, ví dụ như,
07:15
if my son'scon trai friendsbạn bè leaverời khỏi the doorcửa openmở,
146
419000
3000
nếu bạn của con trai tôi quên đóng cửa
07:18
the dogschó have to know you don't stepbậc thang acrossbăng qua this linehàng.
147
422000
4000
thì con chó phải tự hiểu rằng,
mình không được phép ra khỏi cửa.
07:22
This is a life-or-deathcuộc thing.
148
426000
2000
Đây là vấn đề sinh tử.
07:24
You leaverời khỏi this, the sanctitythiêng liêng of your housenhà ở,
149
428000
3000
Mày mà ra khỏi ngôi nhà thánh thiện này,
07:27
and you could be hitđánh on the streetđường phố.
150
431000
2000
mày có thể bị đánh ở ngoài đường.
07:29
So some things we have to let the dogchó know,
151
433000
2000
Nên chúng ta phải cho con chó biết
một số điều,
07:31
"You mustn'tkhông được do this."
152
435000
2000
"Mày không được làm cái này."
07:33
And so we have to enforcethi hành, but withoutkhông có forcelực lượng.
153
437000
5000
Và thế là chúng ta phải ép nó thực hiện,
nhưng không phải bằng vũ lực.
Những người ở đây có cái nhìn rất mơ hồ
về cái gọi là hình phạt.
07:38
People here get very confusedbối rối about what a punishmenthình phạt is.
154
442000
4000
07:42
They think a punishmenthình phạt is something nastykhó chịu.
155
446000
2000
Họ nghĩ trừng phạt là
cái gì đó xấu xa.
07:44
I betcá cược a lot of you do, right?
156
448000
2000
Nhiều bạn cũng nghĩ vậy, nhỉ?
07:46
You think it's something painfulđau đớn, or scaryđáng sợ, or nastykhó chịu.
157
450000
3000
Bạn nghĩ nó đau đớn, hoặc đáng sợ,
hay bẩn thỉu.
07:49
It doesn't have to be.
158
453000
2000
Không cần phải như thế.
07:51
There's severalmột số definitionscác định nghĩa of what a punishmenthình phạt is,
159
455000
3000
Có một vài định nghĩa về sự trừng phạt,
07:54
but one definitionĐịnh nghĩa, the mostphần lớn popularphổ biến, is:
160
458000
2000
nhưng định nghĩa phổ biến nhất là:
07:56
a punishmenthình phạt is a stimuluskích thích that reduceslàm giảm the immediatelyngay precedingngay trước behaviorhành vi,
161
460000
5000
sự trừng phạt là một tác nhân giúp
giảm thiểu hành vi diễn ra ngay trước nó,
08:01
suchnhư là that it's lessít hơn likelycó khả năng to occurxảy ra in the futureTương lai.
162
465000
4000
sao cho hành vi đó sẽ ít có khả năng
xảy ra trong tương lai.
08:05
It does not have to be nastykhó chịu, scaryđáng sợ or painfulđau đớn.
163
469000
5000
Nó không nhất thiết phải bẩn thỉu, ghê sợ
hay gây đau đớn.
08:10
And I would say, if it doesn't have to be, then maybe it shouldn'tkhông nên be.
164
474000
5000
Và theo tôi, nếu nó không nhất thiết
phải thế, thì có lẽ nó không nên như thế.
08:15
I was workingđang làm việc with a very dangerousnguy hiểm dogchó about a yearnăm agotrước.
165
479000
3000
Năm ngoái, tôi có làm việc
với một con chó rất nguy hiểm.
08:18
And this was a dogchó that put bothcả hai his ownerschủ sở hữu in hospitalbệnh viện,
166
482000
3000
Con này đã khiến cả hai người chủ
của nó nhập viện,
08:21
plusthêm the brother-in-lawAnh rể, plusthêm the childđứa trẻ.
167
485000
2000
cộng thêm cả người anh rể lẫn đứa con.
08:23
And I only agreedđã đồng ý to work with it if they promisedhứa hẹn it would stayở lại in theirhọ housenhà ở,
168
487000
3000
Tôi chỉ đồng ý làm việc với nó nếu họ hứa
sẽ chỉ cho nó ở trong nhà,
08:26
and they never tooklấy it outsideở ngoài.
169
490000
2000
và họ không bao giờ mang nó ra ngoài.
08:28
The dogchó is actuallythực ra euthanizedeuthanized now,
170
492000
2000
Thực ra chú chó ấy đã chết rồi,
08:30
but this was a dogchó I workedđã làm việc with for a while.
171
494000
2000
nhưng tôi đã từng làm việc với nó khá lâu.
08:32
A lot of the aggressionxâm lược happenedđã xảy ra around the kitchenphòng bếp,
172
496000
3000
Con chó đã phá cái bếp rất kinh khủng,
08:35
so while I was there -- this was on the fourththứ tư visitchuyến thăm --
173
499000
3000
tôi đã ở đó, trong lần ghé thăm thứ 4 --
08:38
we did a fourbốn and a halfmột nửa hourgiờ down-staytrú xuống, with the dogchó on his matchiếu.
174
502000
3000
chúng tôi đã khiến con chó phải ngồi im
một chỗ trên thảm trong 4 tiếng rưỡi.
08:41
And he was keptgiữ there by the owner'scủa chủ sở hữu calmđiềm tĩnh insistencekhăng khăng.
175
505000
5000
Và nó được giữ ở đó nhờ sự kiên nhẫn
của chủ nhân,
08:46
When the dogchó would try to leaverời khỏi the matchiếu,
176
510000
2000
Khi nó cố gắng chạy ra khỏi cái thảm,
08:48
she would say, "RoverRover, on the matchiếu, on the matchiếu, on the matchiếu."
177
512000
4000
cô ấy ra lệnh, "Rover, quay lại ngay,
quay lại ngay!"
08:52
The dogchó brokeđã phá vỡ his down-staytrú xuống 22 timeslần in fourbốn and a halfmột nửa hoursgiờ, while she cookednấu chín dinnerbữa tối,
178
516000
5000
Trong bốn giờ rưỡi, nó đứng dậy khỏi thảm
22 lần trong khi cô ấy đang nấu bữa tối,
08:57
because we had a lot of aggressionxâm lược relatedliên quan towardsvề hướng foodmón ăn.
179
521000
4000
bởi nó bị mùi nấu ăn trong bếp hấp dẫn.
09:01
The breaksnghỉ giải lao got fewerít hơn and fewerít hơn.
180
525000
2000
Chú chó đó càng ngày
càng nghe lệnh chủ hơn.
09:03
You see, the punishmenthình phạt was workingđang làm việc.
181
527000
3000
Hình phạt đó đã có tác dụng.
09:06
The behaviorhành vi problemvấn đề was going away.
182
530000
2000
Hành vi của nó đã được chỉnh đốn.
09:08
She never raisednâng lên her voicetiếng nói.
183
532000
2000
Cô ấy không cần phải quát nó nữa.
09:10
If she did, she would have got bittencắn.
184
534000
3000
Nếu làm thế, cô ấy có thể bị cắn.
09:13
It's not a good dogchó you shoutkêu la at.
185
537000
2000
Con chó đó chẳng biết nghe lời.
09:15
And a lot of my friendsbạn bè trainxe lửa really neatkhéo léo animalsđộng vật,
186
539000
3000
Vài người bạn của tôi
huấn luyện động vật rất giỏi,
09:18
grizzlyhoa râm bearsgấu -- if you've ever seenđã xem a grizzlyhoa râm bearchịu
187
542000
2000
họ huấn luyện gấu xám,
nếu bạn từng thấy chúng
09:20
on the tellytelly or in filmphim ảnh, then it's a friendngười bạn of minetôi who'sai trainedđào tạo it --
188
544000
3000
trên TV hoặc phim, chúng do
một số người bạn của tôi huấn luyện.
09:23
killersát thủ whalescá voi. I love it because it wiresDây điện you up.
189
547000
3000
Chúng làm tôi thích thú.
09:26
How are you going to reprimandkhiển trách a grizzlyhoa râm bearchịu?
190
550000
2000
Ai lại ghét gấu xám chứ?
09:28
"BadTồi bearchịu, badxấu bearchịu!" Voom!
191
552000
2000
"Đó là loài gấu tồi!"
Vèo!
09:30
Your headcái đầu now is 100 yardssân away, sailingthuyền buồm throughxuyên qua the airkhông khí, OK?
192
554000
5000
Đầu của bạn sẽ rời khỏi cổ
và bay xa 100 mét!
09:35
This is crazykhùng.
193
559000
2000
Thật điên khùng.
09:37
So, where do we go from here?
194
561000
2000
Vậy, ta phải làm thế nào?
09:39
We want a better way.
195
563000
2000
Ta cần có cách tốt hơn.
09:41
DogsCon chó deservexứng đáng better.
196
565000
2000
Các chú chó xứng đáng hơn thế.
09:43
But for me, the reasonlý do for this actuallythực ra has to do with dogschó.
197
567000
4000
Với tôi, giải pháp cho cách huấn luyện chó
phải có ích cho chúng.
09:47
It has to do with watchingxem people trainxe lửa puppieschó con,
198
571000
3000
Chúng phải giải quyết vấn đề của
của những người chủ,
09:50
and realizingnhận ra they have horrendouskhủng khiếp interactionsự tương tác skillskỹ năng,
199
574000
5000
làm họ hiểu ra rằng,
họ rất tệ ở kỹ năng giao tiếp,
09:55
horrendouskhủng khiếp relationshipmối quan hệ skillskỹ năng.
200
579000
2000
rất tệ ở kỹ năng tạo mối quan hệ,
09:57
Not just with theirhọ puppycún yêu, but with the restnghỉ ngơi of the familygia đình at classlớp học.
201
581000
4000
không chỉ với thú cưng,
mà còn đối với cả gia đình họ.
10:01
I mean, my all-timeTất cả thời gian classiccổ điển is anotherkhác "come here" one.
202
585000
3000
Câu nói kinh điển của tôi luôn là
"Chó ngoan, lại đây."
10:04
You see someonengười nào in the parkcông viên -- and I'll coverche my micmic when I say this,
203
588000
3000
Một cảnh thường thấy trong công viên
-tôi phải che mic lại khi nói điều này-
10:07
because I don't want to wakeđánh thức you up -- and there's the ownerchủ nhân in the parkcông viên,
204
591000
3000
vì tôi không muốn bị gọi là thô lỗ.
Người chủ ở công viên,
10:10
and theirhọ dog'scủa con chó over here, and they say, "RoverRover, come here.
205
594000
2000
con chó ở ngay đó, họ sẽ nói,
"Rover, lại đây."
10:12
RoverRover, come here. RoverRover, come here, you sonCon trai of a bitchbitch."
206
596000
3000
Rover lại đây. Rover, lại đây nhanh,
con đ* này!"
10:16
The dogchó saysnói, "I don't think so."
207
600000
2000
Con chó lại nghĩ: "Còn lâu đi."
10:18
(LaughterTiếng cười)
208
602000
1000
(Cười)
10:19
I mean, who in theirhọ right mindlí trí
209
603000
3000
Các bạn thử nghĩ xem,
10:22
would think that a dogchó would want to approachtiếp cận them
210
606000
3000
làm sao con chó lại muốn lại gần chủ
10:25
when they're screamingla hét like that?
211
609000
2000
nếu họ quát nó như vậy chứ?
10:27
InsteadThay vào đó, the dogchó saysnói, "I know that tonetấn. I know that tonetấn.
212
611000
3000
Thay vào đó, chú chó sẽ nghĩ:
"Tôi biết điều gì sắp xảy ra...
10:30
PreviouslyTrước đó, when I've approachedtiếp cận, I've gottennhận punishedtrừng phạt there."
213
614000
3000
Lần trước, sau khi lại gần chủ,
tôi bị phạt rất đau."
10:33
I was walkingđi dạo ontotrên a planemáy bay --
214
617000
2000
Một lần, tôi đang lên máy bay...
10:35
this, for me, was a pivotalchủ chốt momentchốc lát in my careernghề nghiệp,
215
619000
3000
đó là một khoảnh khắc rất quan trọng
trong sự nghiệp của tôi,
10:38
and it really cementedbê tông what I wanted to do
216
622000
2000
nó thôi thúc thứ tôi muốn làm
10:40
with this wholetoàn thể puppy-trainingđào tạo Puppy thing,
217
624000
2000
đối với toàn bộ việc huấn luyện chó này.
10:42
the notionkhái niệm of how to teachdạy puppieschó con in a dog-friendlythân thiện với con chó way
218
626000
4000
Tôi cho rằng, ta có thể
huấn luyện chó theo cách thân thiện,
10:46
to want to do what we want to do, so we don't have to forcelực lượng them.
219
630000
3000
dạy chúng những điều ta muốn,
do đó ta không cần ép buộc chúng.
10:49
You know, I puppy-trainđào tạo con chó con my childđứa trẻ.
220
633000
3000
Tôi dùng cách đó để dạy con tôi.
10:52
And the seminalHội thảo momentchốc lát was, I was gettingnhận được on a planemáy bay in DallasDallas,
221
636000
3000
Vào khoảnh khắc đó,
khi tôi lên máy bay ở Dallas
10:55
and in rowhàng two was a fathercha, I presumeđoán, and a youngtrẻ boycon trai about fivesố năm,
222
639000
4000
và ở gần đó là một ông bố đi cùng với
đứa con khoảng năm tuổi,
10:59
kickingđá the back of the chaircái ghế.
223
643000
2000
nó đang đá cái ghế.
11:01
"JohnnyJohnny, don't do that."
224
645000
2000
"Johnny, đừng làm thế!"
11:03
KickKick, kickđá, kickđá.
225
647000
1000
Nó vẫn đá.
11:04
"JohnnyJohnny, don't do that." KickKick, kickđá, kickđá.
226
648000
2000
"Johnny, đừng làm thế."
Nó vẫn đá.
11:06
I'm standingđứng right here with my bagtúi.
227
650000
2000
Tôi đứng ngay đó với đống hành lý.
11:08
The fathercha leansleans over, grabsgrabs him like this and givesđưa ra him uglyxấu xí faceđối mặt.
228
652000
4000
Ông bố quay ra, tóm lấy nó
và ném vào nó một bộ mặt rất tệ.
11:12
And uglyxấu xí faceđối mặt is this --
229
656000
2000
Bộ mặt tệ thế này...
11:14
when you go face-to-facemặt đối mặt with a puppycún yêu or a childđứa trẻ,
230
658000
3000
Khi bạn nói chuyện
với trẻ con hoặc thú nuôi,
11:17
you say, "What are you doing! Now stop it, stop it, stop it!"
231
661000
3000
bạn nói: "Mày làm cái quái gì vậy?
Dừng lại, dừng lại ngay!"
11:20
And I wentđã đi, "Oh my God, do I do something?"
232
664000
3000
Tôi phát hoảng lên,
"Chúa ơi, giờ tôi phải làm gì?"
11:23
That childđứa trẻ has lostmất đi everything --
233
667000
3000
Nó sợ đến phát khóc.
11:26
that one of the two people he can trustLòng tin in this worldthế giới
234
670000
3000
Một trong hai người yêu thương nó nhất
trên thế giới này
11:29
has absolutelychắc chắn rồi pulledkéo the rugthảm from underDưới his feetđôi chân.
235
673000
3000
vừa làm nó mất lòng tin rất nhiều.
11:32
And I thought, "Do I tell this jerkjerk to quitthoái lui it?"
236
676000
2000
Tôi nghĩ, "Mình phải ngăn hắn lại!"
11:34
I thought, "IanIan, stayở lại out of it, stayở lại out of it, you know, walkđi bộ on."
237
678000
3000
Tôi cũng nghĩ: "Ian, đó không phải
việc của mày, đi tiếp đi!"
11:37
I walkedđi bộ to the back of the planemáy bay,
238
681000
2000
Tôi ra sau đuôi máy bay,
11:39
I satngồi down, and a thought cameđã đến to me.
239
683000
3000
ngồi xuống, và một ý nghĩ xuất hiện.
11:42
If that had been a dogchó, I would have laidđặt him out.
240
686000
2000
Nếu đó là con chó,
tôi sẽ đấm gã kia.
11:44
(LaughterTiếng cười)
241
688000
1000
(Cười)
11:45
If he had kickedđá a dogchó, I would have punchedđấm him out.
242
689000
4000
Nếu anh ta đá con chó,
tôi hẳn sẽ đấm vỡ mặt anh ta.
11:49
He kickedđá a childđứa trẻ, grabsgrabs the childđứa trẻ like this and I let it go.
243
693000
5000
Anh ta đá đứa bé, tóm lấy nó
và tôi lại cho qua việc đó.
11:54
And this is what it's all about.
244
698000
3000
Mâu thuẫn nằm ở đây.
11:57
These relationshipmối quan hệ skillskỹ năng are so easydễ dàng.
245
701000
2000
Các kỹ năng tạo quan hệ này
rất đơn giản.
11:59
I mean, we as humanscon người, our shallownessshallowness when we choosechọn a life-matecuộc sống-mate
246
703000
5000
Chúng ta rất nông cạn khi chọn bạn đời,
việc đó chỉ dựa vào
12:04
baseddựa trên on the threesố ba CsCS -- coatÁo khoác colormàu, conformationconformation, cutenesstinh khôn.
247
708000
4000
quần áo, ngoại hình và vẻ dễ thương.
12:08
You know, kindloại of like a little robotrobot.
248
712000
2000
Bạn biết đó, giống như robot vậy.
12:10
This is how we go into a relationshipmối quan hệ, and it's hunky-doryhunky-dory for a yearnăm.
249
714000
3000
Đây là cách ta có người yêu,
"tình yêu" đó kéo dài cả năm.
12:13
And then, a little behaviorhành vi problemvấn đề comesđến up.
250
717000
2000
Sau đó, vài vấn đề
về cách cư xử xuất hiện.
12:15
No differentkhác nhau from the dogchó barkingBarking.
251
719000
2000
Không khác với việc chó sủa.
12:17
The husbandngười chồng won'tsẽ không cleartrong sáng up his clothesquần áo,
252
721000
2000
Người chồng sẽ không gấp
quần áo của mình,
12:19
or the wife'svợ always latemuộn for meetingscuộc họp, whateverbất cứ điều gì it is, OK?
253
723000
4000
hay người vợ luôn đi họp về trễ,
bất cứ thứ gì đại loại vậy.
12:23
And it then startsbắt đầu, and we get into this thing,
254
727000
4000
Bực tức lâu ngày kìm nén,
vòng xoáy quen thuộc lại xuất hiện,
12:27
and our personalcá nhân feedbackPhản hồi -- there's two things about it.
255
731000
2000
chỉ trích và cãi vã,
nhưng có hai vấn đề.
12:29
When you watch people interactingtương tác with animalsđộng vật or other people,
256
733000
3000
Khi bạn để ý cách người ta
giao tiếp với nhau hoặc với động vật,
12:32
there is very little feedbackPhản hồi, it's too infrequentkhông thường xuyên.
257
736000
4000
bạn thấy người ta rất ít khi chỉ trích,
nó không hay xảy ra.
12:36
And when it happensxảy ra, it's badxấu, it's nastykhó chịu.
258
740000
3000
Nhưng khi chỉ trích,
họ sẽ nói rất kinh khủng.
12:39
You see it's especiallyđặc biệt in familiescác gia đình, especiallyđặc biệt with spousesvợ chồng,
259
743000
5000
Bạn thấy điều đó trong các gia đình,
đặc biệt là với vợ,
12:44
especiallyđặc biệt with childrenbọn trẻ, especiallyđặc biệt with parentscha mẹ.
260
748000
3000
với con cái, với cha mẹ.
12:47
You see it especiallyđặc biệt in the workplacenơi làm việc,
261
751000
2000
Bạn thấy điều đó ở nơi làm việc.
12:49
especiallyđặc biệt from bosstrùm to employeeNhân viên.
262
753000
2000
đặc biệt là từ ông chủ đối với nhân viên.
12:51
It's as if there's some schadenfreudeSchadenfreude there,
263
755000
3000
Cứ như thể họ thấy thoả mãn,
12:54
that we actuallythực ra take delightHân hoan in people gettingnhận được things wrongsai rồi,
264
758000
3000
họ thấy thích thú khi người khác làm sai,
12:57
so that we can then moanMoan and groanthan van and bitchbitch at them.
265
761000
5000
để sau đó họ có thể chỉ trích
không thương tiếc.
13:02
And this, I would say, is the biggestlớn nhất humanNhân loại foiblefoible that we have.
266
766000
4000
Tôi cho rằng điều này là điểm yếu lớn nhất
của loài người chúng ta.
13:06
It really is.
267
770000
2000
Đúng là vậy.
13:08
We take the good for grantedđược cấp, and we moanMoan and groanthan van at the badxấu.
268
772000
3000
Ta không biết coi trọng điều tốt
nhưng thích chỉ trích điều xấu.
13:11
And I think this wholetoàn thể notionkhái niệm of these skillskỹ năng should be taughtđã dạy.
269
775000
3000
Tôi nghĩ rằng toàn bộ những kỹ năng
này cần được dạy.
13:14
You know, calculustính toán is wonderfulTuyệt vời.
270
778000
2000
Bạn biết đấy, môn Giải tích rất tuyệt vời.
13:16
When I was a kidđứa trẻ, I was a calculustính toán whizWhiz.
271
780000
2000
Khi còn nhỏ, tôi rất giỏi Giải tích.
13:18
I don't understandhiểu không a thing about it now, but I could do it as a kidđứa trẻ.
272
782000
3000
Giờ tôi không học nó nữa,
nhưng nếu tôi còn nhỏ, tôi sẽ làm.
13:22
GeometryHình học, fantastictuyệt diệu. You know, quantumlượng tử mechanicscơ học --
273
786000
3000
Hình học, thật tuyệt vời,
cả Cơ lượng tử nữa,
13:25
these are coolmát mẻ things.
274
789000
2000
chúng đều là những điều tuyệt vời.
13:27
But they don't savetiết kiệm marriageshôn nhân and they don't raisenâng cao childrenbọn trẻ.
275
791000
4000
Nhưng chúng không biết bảo vệ hôn nhân
và dạy dỗ con cái.
13:31
And my look to the futureTương lai is,
276
795000
2000
Và cái nhìn của tôi về tương lai,
13:33
and what I want to do with this doggydoggy stuffđồ đạc, is to teachdạy people
277
797000
3000
và thứ tôi muốn liên hệ với việc
dạy chó này là, cần dạy người.
13:36
that you know, your husband'schồng just as easydễ dàng to trainxe lửa.
278
800000
3000
Bạn biết đó, chồng của bạn
cũng dễ dạy y như vậy.
13:39
ProbablyCó lẽ easierdễ dàng hơn -- if you got a RottieRottie -- much easierdễ dàng hơn to trainxe lửa.
279
803000
5000
Việc dạy con chó Rottie còn dễ hơn thế.
13:44
Your kidstrẻ em are easydễ dàng to trainxe lửa.
280
808000
2000
Con của bạn rất dễ dạy.
13:46
All you've got to do is to watch them,
281
810000
2000
Tất cả bạn phải làm là để ý chúng,
13:48
to time-samplethời gian-mẫu the behaviorhành vi, and say, everymỗi fivesố năm minutesphút,
282
812000
2000
và phải gương mẫu mọi lúc mọi nơi.
13:50
you askhỏi the questioncâu hỏi, "Is it good, or is it badxấu?"
283
814000
3000
bạn đặt câu hỏi,
"Nó có làm tốt không?"
13:53
If it's good, say, "That was really neatkhéo léo, thank you."
284
817000
3000
Nếu nó tốt, hãy nói,
"Nó thật sự rất tuyệt, cám ơn."
13:56
That is suchnhư là a powerfulquyền lực trainingđào tạo techniquekỹ thuật.
285
820000
2000
Đó là một kỹ thuật dạy dỗ rất mạnh mẽ.
13:58
This should be taughtđã dạy in schoolstrường học.
286
822000
2000
Điều này nên được dạy ở trường học.
14:00
RelationshipsMối quan hệ -- how do you negotiateđàm phán?
287
824000
2000
Về các mối quan hệ và sự thoả hiệp.
14:02
How you do negotiateđàm phán with your friendngười bạn who wants your toyđồ chơi?
288
826000
3000
Làm sao đẻ thoả hiệp với đứa bạn
cứ muốn lấy đồ chơi của bạn?
14:05
You know, how to preparechuẩn bị you for your first relationshipmối quan hệ?
289
829000
3000
Cần chuẩn bị gì
cho tình yêu đầu tiên của mình?
14:08
How on earthtrái đất about raisingnuôi childrenbọn trẻ?
290
832000
2000
Còn về việc dạy con thì sao?
14:10
We think how we do it -- one night in bedGiường, we're pregnantcó thai,
291
834000
2000
Hãy nghĩ về chúng.
Sau một đêm, ta có thai,
14:12
and then we're raisingnuôi the mostphần lớn importantquan trọng thing in life, a childđứa trẻ.
292
836000
3000
sau đó là điều quan trọng nhất cuộc đời:
nuôi dạy con cái.
14:15
No, this is what should be taughtđã dạy -- the good livingsống, the good habitsthói quen,
293
839000
5000
Không, đây là điều nên được dạy:
có lối sống tốt, thói quen tốt,
14:20
which are just as hardcứng to breakphá vỡ as badxấu habitsthói quen.
294
844000
4000
điều đó cũng khó khăn
như từ bỏ thói quen xấu vậy.
14:24
So, that would be my wishmuốn to the futureTương lai.
295
848000
2000
Đó là mong muốn trong tương lai của tôi.
14:26
AhAh, damnchỉ trích, I wanted to endkết thúc exactlychính xác on time,
296
850000
2000
Chết tiệt, tôi cần căn đúng thời gian,
14:28
but I got eighttám, sevenbảy, sixsáu, fivesố năm, fourbốn, threesố ba, two --
297
852000
6000
nhưng tôi có...
14:34
so thank you very much. That's my talk, thank you.
298
858000
2000
Đó là bài nói của tôi.
Cám ơn rất nhiều!
14:36
(ApplauseVỗ tay)
299
860000
1000
( Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Jenda Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ian Dunbar - Animal behaviorist
Veterinarian, dog trainer and animal behaviorist Ian Dunbar understands our pets' point of view. By training dog owners in proper conduct (as much as he trains the dogs themselves), he hopes to encourage better relationships with dogs -- not to mention their friends and children, too.

Why you should listen

We may call dogs man's best friend, but according to Dr. Ian Dunbar, humans often fail to reciprocate. Dunbar's decades of research on hierarchical social behavior and aggression in domestic animals truly give him a dog's-eye view of human beings' incomprehensible and spontaneous -- if involuntary -- cruelties.

Dunbar says we might break our unseemly, unflattering habits and usher in an "era of dog-friendly dog training" by coming to understand why dogs do what they do -- Is Fido misbehaving, or just being a dog? -- and the repercussions of our actions toward them. (We might foster better relationships with our fellow humans, too.) His Sirius Dog Training company focuses on training puppies to be playful, yet well-behaved. His second organization, Animalin, promotes games for dogs and puppies at an international level. 

Dunbar has written numerous books, including How to Teach a New Dog Old Tricks and The Good Little Dog Book. He has also hosted several award-winning videotapes on puppy and dog training.

More profile about the speaker
Ian Dunbar | Speaker | TED.com