ABOUT THE SPEAKER
Phil Borges - Photographer
Dentist-turned-photographer Phil Borges documents the world's disappearing cultures, capturing portraits of exiled Tibetan monks and many of the world’s embattled tribal and indigenous cultures.

Why you should listen

Spurred by the rapid disappearance of the world's indigenous peoples and their oral traditions, Phil Borges abandoned his orthodontic practice to pursue his first love, photography. For the past 25 years, he has traveled to the farthest reaches of the globe to meet with persecuted Tibetan monks engaged in nonviolent struggle and embattled tribespeople of the Ecuadorian Amazon who must defend their way of life by any means necessary. Through interviews and portraiture, Borges examines his subjects' valuable beliefs and stories and documents their tribulations with dignity.

He is the founder of Bridges to Understanding, an interactive online classroom that promotes cross-cultural learning between indigenous and American youths. By teaching teenagers how to share stories through digital filmmaking, Borges hopes they'll develop the mental flexibility and cultural sensitivity to understand and appreciate belief systems outside their own. Borges' feature-length documentary, CRAZYWISE, takes a look at America’s mental health care crisis and examines what we could learn from the way different cultures define and treat mental illness.

More profile about the speaker
Phil Borges | Speaker | TED.com
TED2006

Phil Borges: Photos of endangered cultures

Phil Borges bàn về các nền văn hoá có nguy cơ biến mất

Filmed:
1,037,731 views

Nhiếp ảnh gia Phil Borges trưng bày các bức ảnh hiếm thấy chụp cư dân tại các vùng núi ở Dharamsala, Ấn Độ và trong rừng sâu khu Amazon thuộc Ecuado. Bằng cách ghi lại hình ảnh của những nền văn hoá đang có nguy cơ biến mất này, anh dự tính sẽ giúp bảo tồn chúng.
- Photographer
Dentist-turned-photographer Phil Borges documents the world's disappearing cultures, capturing portraits of exiled Tibetan monks and many of the world’s embattled tribal and indigenous cultures. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
A factthực tế
0
0
2000
Cách đây vài năm
00:27
cameđã đến out of MITMIT,
1
2000
3000
MIT đã đưa ra
00:30
couplevợ chồng of yearsnăm agotrước. KenKen HaleHale,
2
5000
2000
một thực tế. Ken Hale,
00:32
who'sai a linguistnhà ngôn ngữ học,
3
7000
2000
một nhà ngôn ngữ học,
00:34
said that of the 6,000 languagesngôn ngữ
4
9000
3000
đã nói rằng trong số 6000 ngôn ngữ
00:37
spokennói on EarthTrái đất right now,
5
12000
2000
hiện đang được sử dụng trên Trái Đất,
00:39
3,000 aren'tkhông phải spokennói by the childrenbọn trẻ.
6
14000
3000
có đến 3000 là không được trẻ em sử dụng.
00:42
So that in one generationthế hệ,
7
17000
3000
Có nghĩa là qua mỗi thế hệ,
00:45
we're going to halvegiảm một nửa our culturalvăn hoá diversitysự đa dạng.
8
20000
3000
chúng ta sẽ bị giảm tính đa dạng văn hoá đi phân nửa.
00:49
He wentđã đi on to say
9
24000
2000
Anh ấy lại tiếp tục nói rằng
00:51
that everymỗi two weekstuần,
10
26000
2000
cứ mỗi hai tuần
00:53
an elderđàn anh goesđi to the gravephần mộ
11
28000
2000
lại có một người già về chín suối
00:55
carryingchở the last spokennói wordtừ
12
30000
2000
mang theo tiếng nói cuối cùng
00:57
of that culturenền văn hóa.
13
32000
2000
của nền văn hoá đó.
00:59
So an entiretoàn bộ philosophytriết học,
14
34000
4000
Có nghiã là nguyên một nền triết lý
01:04
a bodythân hình of knowledgehiểu biết about the naturaltự nhiên worldthế giới
15
39000
2000
một khối kiến thức lớn về thế giới tự nhiên
01:06
that had been empiricallythực nghiệm gleanedlượm lặt over centuriesthế kỉ,
16
41000
4000
đã được thu thập qua kinh nghiệm sống hàng thế kỉ,
01:10
goesđi away.
17
45000
2000
theo đó biến mất.
01:12
And this happensxảy ra everymỗi two weekstuần.
18
47000
3000
Cứ hai tuần, điều này lại diễn ra một lần.
01:16
So for the last 20 yearsnăm,
19
51000
2000
Trong 20 năm qua,
01:18
sincekể từ my dentalnha khoa experiencekinh nghiệm,
20
53000
3000
từ sau một lần đau răng,
01:21
I have been travelingđi du lịch the worldthế giới
21
56000
3000
tôi đã đi vòng quanh thế giới
01:24
and comingđang đến back
22
59000
2000
và trở về
01:26
with storiesnhững câu chuyện about some of these people.
23
61000
2000
với các câu chuyện về một vài người trong số này.
01:28
What I'd like to do right now
24
63000
2000
Và điều mà lúc này tôi muốn làm
01:30
is sharechia sẻ some of those storiesnhững câu chuyện with you.
25
65000
3000
là chia sẻ một vài câu chuyện đó với các bạn.
01:33
This is TamdinTamdin.
26
68000
2000
Đây là Tamdin,
01:35
She is a 69-year-old-tuổi nunni cô.
27
70000
3000
một nữ tu 69 tuổi.
01:39
She was thrownném in prisonnhà tù in TibetTibet for two yearsnăm
28
74000
3000
Bà đã bị đẩy vào tù ở Tây Tạng trong hai năm
01:42
for puttingđặt up a little tinynhỏ bé placardtấm bảng
29
77000
2000
vì tội dán một tấm áp phích bé xiú
01:44
protestingphản đối the occupationnghề nghiệp of her countryQuốc gia.
30
79000
3000
chống lại việc nước mình bị xâm lấn.
01:48
And when I metgặp her, she had just
31
83000
3000
Khi tôi gặp bà, bà vừa mới hoàn tất
01:51
takenLấy a walkđi bộ over the HimalayasHimalaya
32
86000
2000
một cuộc bộ hành đi qua dãy Himalayas
01:53
from LhasaLhasa, the capitalthủ đô of TibetTibet,
33
88000
3000
từ Lhasa, thủ phủ của Tây Tạng,
01:56
into NepalNepal, acrossbăng qua to IndiaẤn Độ --
34
91000
2000
để vào đất Nepal, ngang qua Ấn Độ
01:58
30 daysngày --
35
93000
2000
trong 30 ngày
02:00
to meetgặp her leaderlãnh đạo, the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama.
36
95000
3000
để gặp lãnh tụ của mình, Đức Đạt Lai Lạt Ma.
02:03
The DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama livescuộc sống in DharamsalaDharamsala, IndiaẤn Độ.
37
98000
2000
Đức Đạt Lai Lạt Ma sống ở Dharamsala, Ấn Độ.
02:05
So I tooklấy this picturehình ảnh threesố ba daysngày
38
100000
2000
Thế là tôi chụp bức ảnh này
02:07
after she arrivedđã đến,
39
102000
2000
3 ngày sau khi bà đến nơi
02:09
and she had this beat-upđánh đập pairđôi of tennisquần vợt shoesgiày on,
40
104000
2000
Bà mang đôi giày tennis xơ xác
02:11
with her toesngón chân stickingbám dính out.
41
106000
2000
với các ngón chân chìa hết ra ngoài.
02:13
And she crossedvượt qua in MarchTháng ba,
42
108000
2000
Bà băng qua núi vào tháng Ba.
02:15
and there's a lot of snowtuyết at 18,500 feetđôi chân in MarchTháng ba.
43
110000
4000
Và ở độ cao 5640 mét vào tháng Ba, tuyết rất dày.
02:20
This is PaldinPaldin.
44
115000
2000
Đây là Paldin.
02:22
PaldinPaldin is a 62-year-old-tuổi monknhà sư.
45
117000
2000
Paldin là một thầy tu 62 tuổi.
02:24
And he spentđã bỏ ra 33 yearsnăm in prisonnhà tù.
46
119000
4000
Ông đã ngồi tù mất 33 năm.
02:28
His wholetoàn thể monasterytu viện was thrownném into prisonnhà tù
47
123000
3000
Và cả tu viện của ông đều bị ném vào tù
02:31
at the time of the uprisingkhởi nghĩa,
48
126000
3000
vào thời có kháng chiến
02:34
when the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama had to leaverời khỏi
49
129000
3000
khi Đức Đạt Lai Lạt Ma phải rời
02:37
TibetTibet.
50
132000
2000
Tây Tạng.
02:39
And
51
134000
2000
02:41
he was beatenđánh đập, starvedbị đói,
52
136000
3000
ông bị đánh đập, bỏ đói,
02:44
torturedbị tra tấn -- lostmất đi all his teethrăng while in prisonnhà tù.
53
139000
2000
tra tấn -- mất hết răng khi ở trong tù.
02:46
And when I metgặp him, he was a kindloại gentledịu dàng old man.
54
141000
4000
Khi tôi gặp Paldin, ông là một người đàn ông đứng tuổi, tử tế và nhẹ nhàng
02:50
And it really impressedấn tượng me --
55
145000
2000
Và tôi thực sự bị ấn tượng --
02:52
I metgặp him two weekstuần after he got out of prisonnhà tù --
56
147000
3000
lúc tôi gặp ông là chỉ mới 2 tuần sau khi ông ra tù --
02:55
that he wentđã đi throughxuyên qua that experiencekinh nghiệm, and endedđã kết thúc up
57
150000
2000
mà bất kể tù tội bao năm tháng, ông lại giữ được
02:57
with the demeanorthái độ that he had.
58
152000
3000
phong thái như vậy.
03:00
So I was in DharamsalaDharamsala meetinggặp gỡ these people,
59
155000
3000
Thế là tôi ở Dharamsala gặp những người như thế.
03:03
and I'd spentđã bỏ ra about fivesố năm weekstuần there,
60
158000
3000
Tôi ở đó khoảng năm tuần
03:06
and I was hearingthính giác these similargiống storiesnhững câu chuyện
61
161000
2000
và nghe những câu chuyện na ná nhau như thế này
03:08
of these refugeesnhững người tị nạn that had pouredđổ out of TibetTibet
62
163000
3000
về dân tị nạn tháo chạy khỏi Tây Tạng
03:11
into DharamsalaDharamsala.
63
166000
2000
vào đất Dharamsala.
03:13
And it just so happenedđã xảy ra, on the fifththứ năm weektuần,
64
168000
3000
Tình cờ là vào tuần thứ năm,
03:16
there was a publiccông cộng teachinggiảng bài by the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama.
65
171000
4000
có một buổi thuyết giảng công chúng của Đức Đạt Lai Lạt Ma
03:20
And
66
175000
2000
03:22
I was watchingxem this crowdđám đông of monksCác nhà sư and nunsnữ tu,
67
177000
3000
tôi đứng ngắm một đám đông toàn sư và nữ tu,
03:25
manynhiều of which I had just interviewedphỏng vấn,
68
180000
2000
nhiều người trong số họ tôi vừa phỏng vấn
03:27
and heardnghe theirhọ storiesnhững câu chuyện,
69
182000
2000
và nghe chuyện của họ xong.
03:29
and I watchedđã xem theirhọ faceskhuôn mặt,
70
184000
3000
Tôi ngắm nhìn gương mặt họ.
03:32
and they gaveđưa ra us a little FMFM radioradio,
71
187000
2000
Và họ đưa chúng tôi một chiếc đài FM nhỏ
03:34
and we could listen to the translationdịch of his teachingsgiáo lý.
72
189000
3000
để có thể nghe bài dịch những lời thuyết giảng của Đức Lạt Ma.
03:37
And what he said was:
73
192000
2000
Và điều Người nói đó là:
03:39
treatđãi your enemieskẻ thù as if they were preciousquí jewelsđồ trang sức,
74
194000
4000
hãy đối xử với kẻ thù như thể họ là những món trang sức quý báu,
03:43
because it's your enemieskẻ thù
75
198000
2000
vì chính kẻ thù là người
03:45
that buildxây dựng your tolerancelòng khoan dung and patiencekiên nhẫn
76
200000
3000
giúp bạn xây dựng đức khoan dung và lòng kiên nhẫn
03:48
on the roadđường to your enlightenmentgiác ngộ.
77
203000
4000
trên con đường đi đến sự khai sáng.
03:52
That hitđánh me so hardcứng,
78
207000
3000
Điều đó làm tôi hết mực ngỡ ngàng
03:56
tellingnói these people that had been throughxuyên qua this experiencekinh nghiệm.
79
211000
3000
đây chính là những người không biết trải qua bao nhiêu cay đắng.
04:00
So, two monthstháng latermột lát sau, I wentđã đi into
80
215000
3000
Thế là hai tháng sau,
04:03
TibetTibet, and I startedbắt đầu
81
218000
2000
tôi tới Tây Tạng và bắt đầu
04:05
interviewingphỏng vấn the people there, takinglấy my photographshình ảnh. That's what I do.
82
220000
3000
phỏng vấn người ở đây và chụp ảnh họ. Đó là công việc của tôi.
04:08
I interviewphỏng vấn and do portraitschân dung.
83
223000
3000
Tôi phỏng vấn và chụp chân dung người.
04:11
And this is a little girlcon gái.
84
226000
2000
Và rồi có một cô bé.
04:13
I tooklấy her portraitChân dung up on tophàng đầu of the JokhangJokhang TempleNgôi đền.
85
228000
3000
Tôi chụp ảnh em ở trên đỉnh Chùa Jokkhang.
04:16
And I'd snuckcúi đầu in --
86
231000
2000
Tôi chụp lén
04:18
because it's totallyhoàn toàn illegalbất hợp pháp to have a picturehình ảnh of the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama in TibetTibet --
87
233000
5000
vì chụp ảnh Đức Lạt Ma ở Tây Tạng là phạm pháp --
04:23
it's the quickestnhanh nhất way you can get arrestedbị bắt.
88
238000
3000
đó là cách nhanh nhất để bị bắt.
04:26
So I snuckcúi đầu in a bunch of little wallet-sizedví tiền picturesnhững bức ảnh of the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama,
89
241000
3000
Thế nên tôi chụp lén Đức Lạt Ma ra một mớ các bức ảnh nhỏ cỡ ví tay
04:29
and I would handtay them out.
90
244000
2000
và phát cho mọi người.
04:31
And when I gaveđưa ra them to the people,
91
246000
3000
Và khi tôi đưa ảnh cho họ,
04:34
they'dhọ muốn eitherhoặc holdgiữ them to theirhọ hearttim,
92
249000
2000
họ hoặc là áp nó vào tim
04:36
or they'dhọ muốn holdgiữ them up to theirhọ headcái đầu and just stayở lại there.
93
251000
3000
hoặc đặt lên đầu và giữ nó ở đó.
04:39
And this is --
94
254000
2000
Lúc đó,
04:41
well, at the time -- I did this 10 yearsnăm agotrước --
95
256000
2000
cách đây 10 năm về trước,
04:43
that was 36 yearsnăm after the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama had left.
96
258000
3000
là 36 năm sau khi Đức Lạt Ma rời khỏi Tây Tạng.
04:48
So
97
263000
1000
Thế là
04:49
I was going in, interviewingphỏng vấn these people and doing theirhọ portraitschân dung.
98
264000
4000
Tôi lân la phỏng vấn người ở đây và chụp ảnh họ
04:53
This is JigmeJigme and her sisterem gái, SonamSonam.
99
268000
2000
Đây là Jigme và chị gái Sonam.
04:55
And they livetrực tiếp up on the ChangChang TangTang, the TibetanTây Tạng PlateauCao nguyên,
100
270000
3000
Cả hai sống trên Chang Tang, vùng Cao nguyên Tây Tạng
04:58
way in the westernmiền Tây partphần of the countryQuốc gia.
101
273000
3000
ở xa về phía tây của đất nước.
05:01
This is at 17,000 feetđôi chân.
102
276000
2000
Độ cao là 5180 mét.
05:03
And they had just come down from the highcao pasturesđồng cỏ,
103
278000
3000
Và cả hai vừa mới đi từ đồng cỏ
05:06
at 18,000 feetđôi chân.
104
281000
2000
ở độ cao 5486 mét xuống.
05:08
SameTương tự thing: gaveđưa ra her a picturehình ảnh,
105
283000
2000
Lại y như vậy: tôi đưa cho cô bé bức ảnh,
05:10
she heldđược tổ chức it up to her foreheadtrán.
106
285000
2000
em giơ bức ảnh lên giữ trên trán.
05:12
And I usuallythông thường handtay out PolaroidsPolaroids
107
287000
3000
Thường những lúc như thế, tôi hay đưa ảnh Polaroids
05:15
when I do these, because I'm settingcài đặt up lightsđèn,
108
290000
2000
vì còn phải sắp xếp ánh sáng,
05:17
and checkingkiểm tra my lightsđèn,
109
292000
2000
và kiểm tra đèn đóm.
05:19
and when I showedcho thấy her her PolaroidPolaroid, she screamedla hét and ranchạy into her tentlều.
110
294000
3000
Khi tôi đưa cho em một bức Polaroid, em hét lên và chạy biến vào lều.
05:24
This is TenzinTenzin GyatsoGyatso;
111
299000
2000
Đây là Tenzin Gyatso,
05:26
he was foundtìm to be the BuddhaĐức Phật of CompassionLòng từ bi at the agetuổi tác of two,
112
301000
4000
lúc 2 tuổi, cậu được phát hiện là hiện thân của Đức Bồ Tát
05:30
out in a peasant'snông dân housenhà ở,
113
305000
3000
trong gia đình một nhà nông
05:33
way out in the middleở giữa of nowherehư không.
114
308000
2000
ở một chốn khỉ ho cò gáy.
05:35
At the agetuổi tác of fourbốn, he was installedCài đặt
115
310000
2000
Năm lên 4 tuổi, cậu được phong
05:37
as the 14ththứ DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama.
116
312000
3000
là Đức Đạt Lai Lạt Ma thứ 14.
05:40
As a teenagerthiếu niên, he facedphải đối mặt
117
315000
2000
Thời niên thiếu, cậu chứng kiến
05:42
the invasioncuộc xâm lăng of his countryQuốc gia,
118
317000
2000
đất nước bị xâm lăng
05:44
and had to dealthỏa thuận with it -- he was the leaderlãnh đạo of the countryQuốc gia.
119
319000
3000
và phải đối mặt với nó trong vai trò là người lãnh đạo đất nước.
05:47
EightTám yearsnăm latermột lát sau, when they discoveredphát hiện ra there was a plotâm mưu
120
322000
2000
Tám năm sau, khi người ta phát hiện ra có một âm mưu
05:49
to killgiết chết him,
121
324000
2000
ám sát cậu,
05:51
they dressedmặc quần áo him up like a beggarngười ăn xin
122
326000
2000
họ hoá trang cậu thành một người hành khất,
05:53
and snuckcúi đầu him out of the countryQuốc gia on horsebackngựa,
123
328000
3000
và lén đưa cậu ra khỏi nước trên lưng một con ngựa
05:56
and tooklấy the sametương tự tripchuyến đi that TamdinTamdin did.
124
331000
3000
theo đúng lộ trình mà Tamdin đã thực hiện.
05:59
And he's never been back to his countryQuốc gia sincekể từ.
125
334000
4000
Cậu ở lại đó - và từ đó, chẳng bao giờ đặt chân lại vào đất nước mình.
06:03
And
126
338000
2000
06:05
if you think about this man,
127
340000
2000
nếu bạn nghĩ đến người đàn ông này
06:07
46 yearsnăm latermột lát sau,
128
342000
2000
46 năm sau
06:09
still stickingbám dính
129
344000
2000
vẫn giữ nguyên
06:11
to this non-violentkhông bạo lực responsephản ứng
130
346000
4000
cách ứng phó ôn hoà
06:15
to a severenghiêm trọng politicalchính trị and humanNhân loại rightsquyền issuevấn đề.
131
350000
4000
đối với vấn đề nhân quyền và chính trị nghiêm trọng này.
06:19
And the youngtrẻ people,
132
354000
2000
Những người trẻ
06:21
youngtrẻ TibetansNgười Tây Tạng, are startingbắt đầu to say, listen, this doesn't work.
133
356000
3000
những người Tây Tạng trẻ, đang bắt đầu nói với nhau: cái này vô tác dụng
06:24
You know, violencebạo lực as a politicalchính trị tooldụng cụ
134
359000
2000
Bạn biết đấy, bạo lực hiện nay
06:26
is all the ragegiận dữ right now.
135
361000
2000
là một công cụ chính trị thịnh hành.
06:28
And
136
363000
3000
Vậy mà
06:31
he still is holdinggiữ this linehàng.
137
366000
2000
ông vẫn giữ vững thế đứng của mình.
06:33
So this is our iconbiểu tượng
138
368000
2000
Đây chính là biểu tượng
06:35
to non-violencekhông bạo lực in our worldthế giới --
139
370000
3000
cho phi-bạo-lực trong thế giới của chúng ta --
06:38
one of our livingsống iconsbiểu tượng.
140
373000
2000
một trong những biểu tượng sống mà ta có.
06:41
This is anotherkhác leaderlãnh đạo of his people.
141
376000
2000
Còn đây là một người lãnh đạo dân tộc khác.
06:43
This is MoiMoi. This is in the EcuadorianEcuador AmazonAmazon.
142
378000
3000
Đây là Moi. Đây là vùng Amazon thuộc nước Ecuado.
06:46
And MoiMoi is 35 yearsnăm old.
143
381000
3000
Moi 35 tuổi.
06:49
And
144
384000
2000
06:51
this areakhu vực of the EcuadorianEcuador AmazonAmazon --
145
386000
2000
khu vực này thuộc rừng Amazon của Ecuado --
06:53
oildầu was discoveredphát hiện ra in 1972.
146
388000
3000
năm 1972, người ta phát hiện ra dầu.
06:56
And in this periodgiai đoạn of time -- sincekể từ that time --
147
391000
3000
Trong thời điểm này - kể từ đó -
06:59
as much oildầu, or twicehai lần as much oildầu
148
394000
3000
lượng dầu tràn trong khu vực bé xíu này của Amazon
07:02
as was spilledtràn lên in the ExxonExxon ValdezValdez accidentTai nạn,
149
397000
3000
bằng hoặc gấp đôi
07:05
was spilledtràn lên in this little areakhu vực of the AmazonAmazon,
150
400000
3000
lượng dầu tràn trong vụ tai nạn Exxon Valdez.
07:08
and the tribescác bộ lạc in this areakhu vực have constantlyliên tục had to movedi chuyển.
151
403000
4000
Các bộ tộc trong khu vực này, do đó, phải di chuyển lập tức.
07:12
And MoiMoi
152
407000
2000
Và Moi
07:14
belongsthuộc to the HuaoraniHuaorani tribebộ lạc,
153
409000
2000
thuộc bộ tộc Huaorani.
07:16
and they're knownnổi tiếng as
154
411000
2000
Bộ tộc này nổi tiếng
07:18
very fiercekhốc liệt, they're knownnổi tiếng as "aucaauca."
155
413000
2000
rất hung dữ - người ta gọi là "auca".
07:20
And they'vehọ đã managedquản lý to keep out
156
415000
3000
Họ dùng giáo và ống thổi tên
07:23
the seismologistsnhà địa chấn and the oildầu workerscông nhân
157
418000
2000
để ngăn các nhà địa chấn
07:25
with spearsgiáo and blowgunssúng phun.
158
420000
3000
và công nhân khai thác dầu.
07:28
And we spentđã bỏ ra --
159
423000
2000
Tôi - chúng tôi
07:30
I was with a teamđội --
160
425000
3000
tôi đi cùng một đội
07:33
two weekstuần with these guys out in the junglerừng nhiệt đới
161
428000
3000
đã ở trong rừng sâu với họ trong 2 tuần
07:36
watchingxem them huntsăn bắn.
162
431000
2000
xem họ săn bắn.
07:38
This was on a monkeycon khỉ huntsăn bắn,
163
433000
2000
Ảnh này chụp trong một cuộc săn khỉ,
07:40
huntingsăn bắn with curare-tippedmũi khoang dartsphi tiêu.
164
435000
3000
săn bằng phi tiêu tẩm độc ở mũi.
07:43
And the knowledgehiểu biết that these people have
165
438000
3000
Và sự hiểu biết của những con người này
07:46
about the naturaltự nhiên environmentmôi trường is incredibleđáng kinh ngạc.
166
441000
2000
về môi trường thiên nhiên thật đáng kinh ngạc.
07:48
They could hearNghe things, smellmùi things, see things I couldn'tkhông thể see.
167
443000
4000
Họ có thể nghe, ngửi, và nhìn thấy những thứ tôi không thể thấy.
07:52
And I couldn'tkhông thể even see the monkeyskhỉ
168
447000
2000
Tôi thậm chí không thấy những con khỉ
07:54
that they were
169
449000
2000
mà họ đang phóng
07:56
gettingnhận được with these dartsphi tiêu.
170
451000
4000
phi tiêu để bắt.
08:00
This is YadiraYadira,
171
455000
2000
Đây là Yadira.
08:02
and YadiraYadira is
172
457000
2000
Yadira mới chỉ 5 tuổi.
08:04
fivesố năm yearsnăm old. She's in a
173
459000
3000
Cô bé thuộc một bộ tộc
08:07
tribebộ lạc that's neighboringlân cận the HuaoraniHuaorani.
174
462000
3000
sống gần người Huaorani.
08:10
And her tribebộ lạc has had to movedi chuyển
175
465000
2000
Bộ tộc của em phải di chuyển
08:12
threesố ba timeslần in the last 10 yearsnăm because of the oildầu spillstràn.
176
467000
4000
ba lần trong 10 năm vừa rồi vì dầu tràn.
08:16
And we never hearNghe about that. And the latestmuộn nhất
177
471000
3000
Chúng ta chẳng bao giờ nghe đến chuyện đó.
08:19
infractionsự vi phạm againstchống lại these people is,
178
474000
3000
Và vụ xâm hại gần đây nhất mà những con người này phải chịu
08:22
as partphần of PlanKế hoạch ColombiaColombia,
179
477000
2000
đó là một phần của Kế hoạch Colombia.
08:24
we're sprayingphun ParaquatParaquat or RoundVòng Up, whateverbất cứ điều gì it is --
180
479000
3000
Chúng ta đang phun Paraquat hay Round Up hay gì đó --
08:27
we're defoliatinglàm rụng lá thousandshàng nghìn of acresmẫu Anh
181
482000
3000
ta đang hủy hoại hàng ngàn héc ta
08:30
of the EcuadorianEcuador AmazonAmazon
182
485000
2000
cây cối ở vùng Amazon thuộc nước Ecuado
08:32
in our warchiến tranh on drugsma túy.
183
487000
2000
cho cuộc tranh giành dược phẩm.
08:34
And these people are the people who take the bruntgánh nặng of it.
184
489000
4000
Và chính những người này là người phải đỡ lấy gánh nặng của nó.
08:38
This is MengatoueMengatoue.
185
493000
2000
Đây là Mengatoue.
08:40
He's the shamanpháp sư of the HuaoraniHuaorani,
186
495000
2000
pháp sư của bộ tộc Huaorani.
08:42
and
187
497000
3000
Ông nói với chúng tôi.
08:45
he said to us, you know, I'm an olderlớn hơn man now;
188
500000
3000
Các anh biết đấy, tôi giờ đã già,
08:48
I'm gettingnhận được tiredmệt mỏi, you know; I'm tiredmệt mỏi
189
503000
2000
tôi bắt đầu thấy mệt, tôi mệt mỏi
08:50
of spearingđánh đòn these oildầu workerscông nhân.
190
505000
2000
vì phải phóng lao vào những người công nhân khai thác dầu.
08:52
I wishmuốn they would just go away.
191
507000
3000
Tôi chỉ ước họ hãy đi đi.
08:57
And I was -- I usuallythông thường traveldu lịch alonemột mình
192
512000
3000
Và thường thì tôi đi một mình
09:00
when I do my work, but I did this --
193
515000
3000
khi làm việc. Nhưng trong chuyến đó,
09:03
I hostedtổ chức a programchương trình for DiscoveryKhám phá,
194
518000
2000
tôi dẫn một chương trình cho Discovery,
09:05
and when I wentđã đi down with the teamđội,
195
520000
3000
khi đi tới đó cùng đội,
09:08
I was quitekhá concernedliên quan about
196
523000
3000
tôi có hơi lo ngại
09:11
going in with a wholetoàn thể bunch of people, especiallyđặc biệt into the HuaoraniHuaorani,
197
526000
3000
về việc phải đi vào với một đám người, đặc biệt là khi thâm nhập
09:14
deepsâu into the HuaoraniHuaorani tribebộ lạc.
198
529000
2000
sâu vào bộ tộc Huaorani.
09:16
And
199
531000
2000
09:18
as it turnedquay out, these guys really
200
533000
2000
hoá ra những người này
09:20
taughtđã dạy me a thing or two about blendingpha trộn in
201
535000
3000
đã dạy tôi vài điều về cách hoà nhập
09:23
with the localsngười địa phương.
202
538000
2000
cùng người bản xứ.
09:25
(LaughterTiếng cười)
203
540000
3000
(Cười)
09:28
One of the things I did
204
543000
3000
Một trong những điều tôi làm
09:31
just before 9/11 --
205
546000
3000
ngay trước vụ 11/9
09:34
AugustTháng tám of 2001 --
206
549000
2000
vaò tháng Tám năm 2001
09:36
I tooklấy my sonCon trai, DaxDax,
207
551000
2000
tôi dẫn con trai mình là Dax
09:38
who was 16 at the time,
208
553000
3000
lúc đó nó 16 tuổi
09:41
and I tooklấy him to PakistanPakistan.
209
556000
2000
tôi dẫn cháu tới Pakistan.
09:43
Because at first I wanted --
210
558000
2000
Bởi vì, thoạt tiên, bạn biết đấy,
09:45
you know, I've takenLấy him on a couplevợ chồng of tripschuyến đi,
211
560000
2000
tôi đã dẫn cháu đi cùng một số chuyến
09:47
but I wanted him to see
212
562000
2000
tôi muốn cháu thấy
09:49
people that livetrực tiếp on a dollarđô la a day or lessít hơn.
213
564000
3000
những người phải sống với một đô mỗi ngày hoặc ít hơn.
09:52
I wanted him to get an experiencekinh nghiệm
214
567000
2000
Tôi muốn cháu trải nghiệm
09:54
in the IslamicHồi giáo worldthế giới
215
569000
2000
thế giới đạo Hồi.
09:56
and I alsocũng thế wanted him to --
216
571000
3000
Và tôi muốn nó nhìn thấy nhiều thứ.
09:59
I was going there to work with a groupnhóm,
217
574000
2000
Tôi chuẩn bị tới đó để làm việc cùng một nhóm người
10:01
do a storycâu chuyện on a groupnhóm calledgọi là the KalashKalash,
218
576000
2000
để ghi lại câu chuyện về một nhóm người có tên là Kalash.
10:03
that are a groupnhóm of animistsngười linh hồn, 3,000 animistsngười linh hồn,
219
578000
2000
Đó là một nhóm người theo thuyết duy linh - khoảng 3000 người
10:05
that livetrực tiếp -- very smallnhỏ bé areakhu vực --
220
580000
4000
sống ở một vùng rất nhỏ
10:09
surroundedĐược bao quanh by IslamHồi giáo -- there's 3,000
221
584000
3000
xung quanh là người đạo Hồi.
10:12
of these KalashKalash left; they're incredibleđáng kinh ngạc people.
222
587000
4000
Chỉ còn lại 3000 người Kalash. Những con người tuyệt vời.
10:16
So it was a great experiencekinh nghiệm for him. He stayedở lại up all night with them,
223
591000
3000
Và đó là một trải nghiệm rất tốt cho con tôi. Cháu thức cả đêm cùng họ,
10:19
drummingđánh trống and dancingkhiêu vũ.
224
594000
2000
đánh trống và khiêu vũ.
10:21
And he broughtđưa a soccerbóng đá balltrái bóng,
225
596000
2000
Cháu còn mang theo một quả bóng
10:23
and we had soccerbóng đá everymỗi night in this little villagelàng.
226
598000
3000
và mỗi đêm, ở ngôi làng nhỏ này, chúng tôi chơi bóng.
10:26
And then we wentđã đi up
227
601000
2000
Rồi chúng tôi lên núi
10:28
and metgặp theirhọ shamanpháp sư.
228
603000
2000
gặp pháp sư của họ.
10:30
By the way, MengatoueMengatoue was the shamanpháp sư
229
605000
2000
Nhân tiện, Mengatoue cũng là pháp sư
10:32
of his tribebộ lạc as well.
230
607000
2000
ở bộ tộc anh ấy.
10:34
And this is JohnJohn DoolikahnDoolikahn,
231
609000
2000
Còn đây là John Doolikahn,
10:36
who'sai the shamanpháp sư of the KalashKalash.
232
611000
3000
pháp sư của người Kalash.
10:39
And he's up in the mountainsnúi,
233
614000
2000
Ông sống trên núi
10:41
right on the borderbiên giới with AfghanistanAfghanistan.
234
616000
2000
ngay sát biên giới với Afghanistan.
10:43
In factthực tế, on that other sidebên is the areakhu vực, ToraTora BoraBora,
235
618000
3000
Thật ra, ở phiá bên kia là vùng Tora Bora
10:46
the areakhu vực where
236
621000
3000
vùng mà người ta cho là
10:49
OsamaOsama binbin Laden'sLaden của supposedgiả định to be. This is the tribalbộ lạc areakhu vực.
237
624000
3000
Osama bin Laden đang ở. Đây là khu thổ dân.
10:52
And we watchedđã xem
238
627000
3000
Chúng tôi theo dõi
10:55
and stayedở lại with
239
630000
2000
và ở với
10:57
JohnJohn DoolikahnDoolikahn.
240
632000
2000
John Doolikahn.
10:59
And the shamanpháp sư -- I did a wholetoàn thể seriesloạt on shamanismchủ nghĩa đế quốc,
241
634000
3000
Và vị pháp sư - tôi đã thực hiện một loạt ảnh về saman giáo,
11:02
which is
242
637000
2000
là một hiện tượng
11:04
an interestinghấp dẫn phenomenonhiện tượng.
243
639000
2000
thú vị.
11:06
But around the worldthế giới,
244
641000
2000
Nhưng ở khắp thế giới
11:08
they go into trancetrance in differentkhác nhau wayscách,
245
643000
2000
các pháp sư có cách lên đồng khác nhau.
11:10
and in PakistanPakistan,
246
645000
2000
Ở Pakistan thì
11:12
the way they do it is they burnđốt cháy junipercây bách xù leaves
247
647000
3000
họ đốt là cây bách xù
11:15
and they sacrificesự hy sinh an animalthú vật,
248
650000
3000
rồi hiến tết một con thú,
11:18
pourđổ the bloodmáu of the animalthú vật on the leaves
249
653000
2000
rưới máu nó lên lá cây
11:20
and then inhalehít vào the smokehút thuốc lá.
250
655000
2000
rồi hít khói vào.
11:22
And they're all prayingcầu nguyện
251
657000
3000
Tất cả họ hướng tới các vị thần núi
11:25
to the mountainnúi godsthần
252
660000
3000
để cầu nguyện
11:28
as they go into trancetrance.
253
663000
3000
trong lúc lên đồng.
11:32
You know,
254
667000
2000
Tôi nghĩ,
11:34
gettingnhận được kidstrẻ em used to differentkhác nhau realitiesthực tế,
255
669000
4000
cho trẻ em làm quen với nhiều hiện thực khác nhau
11:38
I think, is so importantquan trọng. What DanDan DennettDennett said the other day --
256
673000
3000
là một điều quan trọng. Như Dan Dannett đã nói buổi hôm kia --
11:42
havingđang có a curriculumchương trình giáo dục where they studyhọc differentkhác nhau religionstôn giáo,
257
677000
3000
rằng một chương trình học cho phép các em học nhiều tôn giáo khác nhau --
11:45
just to make a mentaltâm thần flexibilityMềm dẻo,
258
680000
2000
sẽ tạo ra cách suy nghĩ linh động --
11:47
give them a mentaltâm thần flexibilityMềm dẻo
259
682000
2000
cho trẻ em trí óc linh hoạt
11:49
in differentkhác nhau beliefniềm tin systemshệ thống --
260
684000
2000
để hiểu nhiều hệ tín ngưỡng khác nhau.
11:51
I think this is so necessarycần thiết in our worldthế giới todayhôm nay
261
686000
3000
Tôi nghĩ điều đó rất cần thiết cho thế giới hiện nay
11:54
as you see these clashsự xung đột of beliefsniềm tin takinglấy placeđịa điểm.
262
689000
4000
khi chúng ta chứng kiến nhiều mâu thuẫn tín ngưỡng đang xảy ra
11:58
And all the securityBảo vệ issuesvấn đề they causenguyên nhân us.
263
693000
4000
Và những hậu quả an ninh mà chúng để lại cho con người.
12:02
So, one thing we did fivesố năm yearsnăm agotrước:
264
697000
3000
Năm năm trước chúng tôi đã làm điều này:
12:05
we startedbắt đầu a programchương trình that linksliên kết kidstrẻ em
265
700000
2000
chúng tôi khởi xướng một chương trình kết nối trẻ em
12:08
in indigenousbản địa communitiescộng đồng with kidstrẻ em in the UnitedVương StatesTiểu bang.
266
703000
2000
ở các cộng đồng bộ tộc thiểu số với trẻ em ở Mỹ.
12:10
So we first hookedmóc nối up
267
705000
3000
Đầu tiên, chúng tôi bắt liên hệ
12:13
a spotnơi in the NavajoNavajo NationQuốc gia with a classroomlớp học in SeattleSeattle.
268
708000
5000
cho một vùng ở Navajo Nation với một lớp học ở Seatle.
12:18
We now have 15 sitesđịa điểm.
269
713000
3000
Hiện nay, chúng tôi đã có 15 trụ sở.
12:21
We have one in KathmanduKathmandu, NepalNepal;
270
716000
3000
Một ở Kathmandu, Nepal;
12:24
DharamsalaDharamsala, IndiaẤn Độ; TakaunguTakaungu, KenyaKenya --
271
719000
2000
ở Dharamsala, Ấn Độ; ở Takaungu, Kenya --
12:26
TakaunguTakaungu is one-thirdmột phần ba ChristianKitô giáo, one-thirdmột phần ba MuslimHồi giáo
272
721000
3000
Takaungu có một phần ba là người Cơ Đốc, một phần ba Hồi Giáo
12:29
and one-thirdmột phần ba animistnhà linh hồn, the communitycộng đồng is --
273
724000
3000
và một phần ba theo thuyết duy linh.
12:32
OllantaytamboOllantaytambo, PeruPeru,
274
727000
2000
Ngoài ra, còn có trụ sở ở Ollantaytambo, Peru
12:34
and ArcticBắc cực VillageLàng, AlaskaAlaska.
275
729000
2000
và Làng Arctic, Alaska.
12:36
This is DanielDaniel; he's one of our studentssinh viên
276
731000
2000
Đây là Daniel, một trong những học sinh của chúng tôi
12:38
in ArcticBắc cực VillageLàng, AlaskaAlaska.
277
733000
2000
tại Làng Arctic, Alaska.
12:40
He livescuộc sống in this logđăng nhập cabincabin --
278
735000
2000
Em sống trong một lều gỗ nhỏ
12:42
no runningđang chạy waterNước, no heatnhiệt other than --
279
737000
3000
không có nước, không có lò sưởi --
12:45
no windowscác cửa sổ
280
740000
2000
không có cửa sổ
12:47
and high-speedtốc độ cao InternetInternet connectionkết nối.
281
742000
2000
nhưng có Internet tốc độ cao.
12:49
And this is --
282
744000
2000
Đây là --
12:51
I see this rollinglăn out all over --
283
746000
2000
cái này đang lan ra khắp chốn --
12:53
this is our siteđịa điểm in OllantaytamboOllantaytambo, PeruPeru, fourbốn yearsnăm agotrước,
284
748000
2000
đây là trụ sở của chúng tôi ở Ollantaytambo, Peru, cách đây bốn năm
12:56
where they first saw theirhọ first computersmáy vi tính;
285
751000
2000
khi bọn trẻ lần đầu tiên thấy những chiếc máy tính đầu tiên của chúng.
12:58
now they have computersmáy vi tính in theirhọ classroomslớp học.
286
753000
3000
Giờ thì các em đã có máy vi tính trong lớp học.
13:01
And the way we'vechúng tôi đã donelàm xong this --
287
756000
2000
Và cách chúng tôi làm là
13:03
we teachdạy digitalkỹ thuật số storytellingkể chuyện to these kidstrẻ em.
288
758000
3000
chúng tôi dạy bọn trẻ kể chuyện bằng kỹ thuật số.
13:06
And we have them tell storiesnhững câu chuyện about issuesvấn đề in theirhọ communitycộng đồng
289
761000
3000
Chúng tôi khích lệ các em kể về những vấn đề trong cộng đồng của mình
13:09
in theirhọ communitycộng đồng that they carequan tâm about.
290
764000
2000
những vấn đề mà các em quan tâm.
13:11
And this is in PeruPeru, where the kidstrẻ em told the storycâu chuyện
291
766000
2000
Tấm này chụp ở Peru, khi các em kể về
13:13
about a rivercon sông that they cleanedlàm sạch up.
292
768000
2000
một dòng sông mà các em đã dọn sạch.
13:15
And the way we do it is, we do it in workshopshội thảo,
293
770000
3000
Chúng tôi làm những điều này trong các buổi hội thảo,
13:18
and we bringmang đến people who want to learnhọc hỏi
294
773000
3000
chúng tôi mang đến những người muốn học
13:21
digitalkỹ thuật số workflowcông việc and storytellingkể chuyện,
295
776000
3000
cách thức và quy trình kể chuyện bằng kỹ thuật số,
13:25
and have them
296
780000
2000
và để họ
13:27
work with the kidstrẻ em.
297
782000
2000
làm việc với bọn trẻ.
13:29
And just this last yearnăm we'vechúng tôi đã takenLấy a groupnhóm of teenagersthanh thiếu niên in,
298
784000
4000
Chỉ trong năm ngoái, chúng tôi đã thu nhận một nhóm trẻ vị thành niên
13:33
and this has workedđã làm việc the besttốt.
299
788000
2000
và đạt được kết quả tốt nhất.
13:35
So our dreammơ tưởng is to bringmang đến teenagersthanh thiếu niên togethercùng với nhau,
300
790000
2000
Và mơ ước của chúng tôi là mang các em vị thành niên lại với nhau
13:37
so they'llhọ sẽ have a communitycộng đồng servicedịch vụ experiencekinh nghiệm
301
792000
3000
để các em có thể trải nghiệm việc phục vụ cộng đồng
13:40
as well as a cross-culturalđa văn hóa experiencekinh nghiệm,
302
795000
3000
và trải nghiệm nền văn hoá của nhau,
13:43
as they teachdạy kidstrẻ em in these areaskhu vực
303
798000
2000
trong khi dạy cho các trẻ em khác
13:45
and help them buildxây dựng theirhọ communicationgiao tiếp infrastructurecơ sở hạ tầng.
304
800000
3000
và giúp họ xây dựng nền tảng cộng đồng ở các vùng này.
13:48
This is teachinggiảng bài PhotoshopPhotoshop
305
803000
3000
Đây là cảnh dạy Photoshop
13:51
in the TibetanTây Tạng children'strẻ em villagelàng in DharamsalaDharamsala.
306
806000
4000
trong một làng ở Dharamsala của trẻ em Tây Tạng.
13:55
We have the websitetrang mạng, where the kidstrẻ em all get theirhọ homepagetrang chủ.
307
810000
3000
Chúng tôi có trang web, nơi tất cả các em đều có trang chủ.
13:58
This is all theirhọ moviesphim. We'veChúng tôi đã got about 60 moviesphim
308
813000
2000
Đây là phim của các em. Có khoảng 60 bộ phim
14:00
that these kidstrẻ em have madethực hiện,
309
815000
2000
mà các em này đã làm.
14:02
and they're quitekhá incredibleđáng kinh ngạc.
310
817000
2000
Và chúng khá xuất sắc đấy.
14:04
The one I want to showchỉ you --
311
819000
2000
Tôi muốn cho các bạn thấy điều này --
14:06
after we get them to make the moviesphim,
312
821000
3000
sau khi yêu cầu các em làm phim,
14:09
we have a night where we showchỉ the moviesphim to the communitycộng đồng.
313
824000
3000
chúng tôi tổ chức một đêm chiếu phim cho cộng đồng.
14:12
And this is in TakaunguTakaungu --
314
827000
2000
Đây là ở Takaungu --
14:14
we'vechúng tôi đã got a generatormáy phát điện and a digitalkỹ thuật số projectormáy chiếu,
315
829000
2000
chúng tôi có một máy phát và một máy chiếu kỹ thuật số.
14:16
and we're projectingchiếu it up againstchống lại a barnchuồng trại,
316
831000
2000
Chúng tôi chiếu phim lên một kho thóc,
14:18
and showinghiển thị one of the moviesphim that they madethực hiện.
317
833000
3000
và chiếu một trong những bộ phim của các em.
14:21
And if you get a chancecơ hội, you can go to our websitetrang mạng, and you'llbạn sẽ see
318
836000
3000
Nếu có cơ hội, bạn có thể lên trang web của chúng tôi và sẽ thấy
14:24
the incredibleđáng kinh ngạc work these kidstrẻ em do.
319
839000
3000
những tác phẩm xuất sắc của các em nhỏ này.
14:27
The other thing:
320
842000
3000
Một điều nữa là:
14:30
I wanted to give indigenousbản địa people a voicetiếng nói.
321
845000
2000
tôi muốn mang lại tiếng nói cho những dân tộc thiểu số.
14:32
That was one of the biglớn motivatingđộng lực factorscác yếu tố.
322
847000
3000
Đó là một trong những động lực lớn.
14:35
But the other motivatingđộng lực factorhệ số is
323
850000
2000
Nhưng một động lực khác, đó chính là
14:37
the insularcách biệt naturethiên nhiên of our countryQuốc gia.
324
852000
3000
bản chất hạn hẹp, thiển cận của đất nước chúng ta.
14:40
NationalQuốc gia GeographicĐịa lý just did a RoperRoper StudyNghiên cứu
325
855000
3000
National Geographic vừa làm Cuộc nghiên cứu Roper
14:43
of 18 to 26 yearnăm oldsngười già
326
858000
3000
về các đối tượng từ 18 đến 26 tuổi
14:46
in our countryQuốc gia
327
861000
2000
ở đất nước chúng ta
14:48
and in ninechín other industrializedcông nghiệp hoá countriesquốc gia.
328
863000
3000
và ở chín nước công nghiệp khác.
14:51
It was a two milliontriệu dollarđô la studyhọc.
329
866000
2000
Cuộc nghiên cứu đó tốn đến hai tỉ đô.
14:53
UnitedVương StatesTiểu bang cameđã đến in secondthứ hai to last
330
868000
3000
Và nước Mỹ xếp hạng gần chót
14:56
in geographicĐịa lý knowledgehiểu biết.
331
871000
2000
về kiến thức địa lý.
14:58
70 percentphần trăm of the kidstrẻ em couldn'tkhông thể find
332
873000
2000
70 phần trăm thanh niên không thể
15:00
AfghanistanAfghanistan or IraqIraq on a mapbản đồ;
333
875000
3000
chỉ ra vị trí của Afghanistan hay Irap trên bản đồ.
15:03
60 percentphần trăm couldn'tkhông thể find IndiaẤn Độ;
334
878000
3000
60 phần trăm không tìm thấy Ấn Độ.
15:06
30 percentphần trăm couldn'tkhông thể find the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
335
881000
3000
30 phần trăm không tìm thấy Thái Bình Dương.
15:09
And this is a studyhọc
336
884000
2000
Và đây là một cuộc khảo sát
15:11
that was just donelàm xong a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước.
337
886000
3000
được tiến hành cách đây chỉ vài năm.
15:15
So what I'd like to showchỉ you now,
338
890000
2000
Đến đây, với một vài phút còn lại,
15:18
in the couplevợ chồng of minutesphút I have left,
339
893000
2000
tôi muốn cho các bạn xem
15:20
is a filmphim ảnh that a studentsinh viên madethực hiện in GuatemalaGuatemala.
340
895000
2000
một đoạn phim một học sinh đã làm ở Guatemala.
15:22
We just had a workshopxưởng in GuatemalaGuatemala.
341
897000
3000
Chúng tôi vừa có một hội thảo tại Guatemala.
15:25
A weektuần before we got to the workshopxưởng,
342
900000
3000
Một tuần trước khi chúng tôi đến buổi hội thảo,
15:28
a massiveto lớn landslidesạt lở đất, causedgây ra by HurricaneCơn bão StanStan,
343
903000
4000
một vụ lở đất lớn do Bão Stan gây ra
15:32
last OctoberTháng mười, cameđã đến in and buriedchôn
344
907000
2000
vào tháng Mười năm ngoái đã chôn sống
15:34
600 people alivesống sót in theirhọ villagelàng.
345
909000
2000
600 người trong làng.
15:36
And this kidđứa trẻ livedđã sống in the villagelàng --
346
911000
2000
Và em bé này sống trong ngôi làng đó --
15:38
he wasn'tkhông phải là there at the time --
347
913000
2000
lúc chuyện xảy ra, em không có mặt ở đó --
15:40
and this is the little moviebộ phim he put togethercùng với nhau about that.
348
915000
4000
và đây là bộ phim ngắn em đã gom góp được về biến cố này.
15:44
And he hadn'tđã không seenđã xem a computermáy vi tính before
349
919000
2000
Trước khi làm bộ phim này, em chưa được thấy chiếc máy tính nào.
15:46
we did this moviebộ phim. We taughtđã dạy him PhotoshopPhotoshop and --
350
921000
4000
Chúng tôi đã dạy Photoshop cho cậu bé và --
15:50
yeah, we can playchơi it.
351
925000
2000
Ừ, bật lên được rồi.
16:15
This is an old MayanNgười Maya funeraltang lễ chantca
352
950000
3000
Đây là một đoạn tụng đám ma cổ của người Maya
16:18
that he got from his grandfatherông nội.
353
953000
2000
mà cậu bé có được từ ông ngoại.
18:38
Thank you very much.
354
1093000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
18:40
(ApplauseVỗ tay)
355
1095000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Chi Mai
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Phil Borges - Photographer
Dentist-turned-photographer Phil Borges documents the world's disappearing cultures, capturing portraits of exiled Tibetan monks and many of the world’s embattled tribal and indigenous cultures.

Why you should listen

Spurred by the rapid disappearance of the world's indigenous peoples and their oral traditions, Phil Borges abandoned his orthodontic practice to pursue his first love, photography. For the past 25 years, he has traveled to the farthest reaches of the globe to meet with persecuted Tibetan monks engaged in nonviolent struggle and embattled tribespeople of the Ecuadorian Amazon who must defend their way of life by any means necessary. Through interviews and portraiture, Borges examines his subjects' valuable beliefs and stories and documents their tribulations with dignity.

He is the founder of Bridges to Understanding, an interactive online classroom that promotes cross-cultural learning between indigenous and American youths. By teaching teenagers how to share stories through digital filmmaking, Borges hopes they'll develop the mental flexibility and cultural sensitivity to understand and appreciate belief systems outside their own. Borges' feature-length documentary, CRAZYWISE, takes a look at America’s mental health care crisis and examines what we could learn from the way different cultures define and treat mental illness.

More profile about the speaker
Phil Borges | Speaker | TED.com