ABOUT THE SPEAKER
Jared Diamond - Civilization scholar
Jared Diamond investigates why cultures prosper or decline -- and what we can learn by taking a broad look across many kinds of societies.

Why you should listen

In his books Guns, Germs and Steel and Collapse (and the popular PBS and National Geographic documentaries they inspired), big-picture scholar Jared Diamond explores civilizations and why they all seem to fall. Now in his latest book, The World Until Yesterday, Diamond examines small, traditional, tribal societies -- and suggests that modern civilization is only our latest solution to survival.
 
Diamond’s background in evolutionary biology, geography and physiology informs his integrated vision of human history. He posits that success -- and failure -- depends on how well societies adapt to their changing environment.

More profile about the speaker
Jared Diamond | Speaker | TED.com
TED2003

Jared Diamond: Why do societies collapse?

Jared Diamond - Tại sao các xã hội loài người sụp đổ

Filmed:
2,576,778 views

Tại sao nhiều xã hội đã thất bại? Với bài học từ người Na Uy thời đại đồ sắt thuộc đảo Greenland, từ người dân phá rừng trên đảo Phục Sinh và người Montana ngày nay, Jared Diamond nói về dấu hiệu sụp đổ đang đến gần, và giải pháp để chúng ta ngăn chặn chúng - nếu chũng ta nhìn nhận đúng lúc.
- Civilization scholar
Jared Diamond investigates why cultures prosper or decline -- and what we can learn by taking a broad look across many kinds of societies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I think all of us have been interestedquan tâm, at one time or anotherkhác,
0
0
4000
Tôi nghĩ tất cả chúng ta, một đôi lúc nào đó, đều thấy hứng thú,
00:22
in the romanticlãng mạn mysteriesbí ẩn of all those societiesxã hội that collapsedsụp đổ,
1
4000
4000
với bí ẩn lãng mạn của các xã hội đã sụp đổ
00:27
suchnhư là as the classiccổ điển MayaMaya in the YucatanYucatan, the EasterLễ phục sinh IslandersCư dân trên đảo,
2
9000
4000
như Maya cổ xưa và người Yacatan, người dân đảo Phục Sinh,
00:32
the AnasaziAnasazi, FertileMàu mỡ CrescentCrescent societyxã hội, AngorAngor WatWat, Great ZimbabweZimbabwe
3
14000
4000
người Anasazi, vùng Lưỡi Liềm Trù Phú, Angor Wat, Đại Zimbabwe
00:36
and so on. And withinbên trong the last decadethập kỷ or two,
4
18000
3000
vân vân. và trong vòng một, hai thập kỷ gần đây,
00:40
archaeologistsCác nhà khảo cổ have shownđược hiển thị us that there were environmentalmôi trường problemscác vấn đề
5
22000
4000
các nhà khảo cổ học đã chỉ cho chúng ta rằng có những vẫn đề môi trường
00:44
underlyingcơ bản manynhiều of these pastquá khứ collapsessụp đổ.
6
26000
2000
ẩn dưới sự sụp độ của những xã hội này.
00:47
But there were alsocũng thế plentynhiều of placesnơi in the worldthế giới
7
29000
1000
Nhưng đồng thời có rất nhiều nơi khác trên thế giới
00:48
where societiesxã hội have been developingphát triển for thousandshàng nghìn of yearsnăm
8
30000
3000
các xã hội vẫn đang tiếp tục phát triển qua hàng nghìn năm
00:52
withoutkhông có any signký tên of a majorchính collapsesự sụp đổ,
9
34000
2000
mà không có dấu hiệu sụp đổ lớn nào,
00:54
suchnhư là as JapanNhật bản, JavaJava, TongaTonga and TikopeaTikopea. So evidentlyrõ ràng, societiesxã hội
10
36000
5000
chẳng hạn như Nhật Bản, Java, Tonga và Tikopea. Do vậy, hiển nhiên, các xã hội
01:00
in some areaskhu vực are more fragilemong manh than in other areaskhu vực.
11
42000
2000
ở một số nơi rõ ràng là mỏng manh hơn ở những nơi khác.
01:03
How can we understandhiểu không what makeslàm cho some societiesxã hội more fragilemong manh
12
45000
3000
Làm sao chúng ta có thể hiểu điều gì làm một số xã hội mỏng yếu hơn
01:06
than other societiesxã hội? The problemvấn đề is obviouslychắc chắn relevantliên quan, thích hợp
13
48000
6000
những xã hội khác? Vấn đề rõ ràng là liên quan
01:12
to our situationtình hình todayhôm nay, because todayhôm nay as well, there are
14
54000
3000
tới hoàn cảnh của chúng ta ngày nay, bởi ngày nay cũng có
01:15
some societiesxã hội that have alreadyđã collapsedsụp đổ, suchnhư là as SomaliaSomalia
15
57000
3000
những xã hội vừa mới sụp đổ, ví dụ Somali
01:19
and RwandaRwanda and the formertrước đây YugoslaviaNam Tư. There are alsocũng thế
16
61000
3000
Rwanda và Yugoslavia cũ. Cũng có những
01:22
societiesxã hội todayhôm nay that mayTháng Năm be closegần to collapsesự sụp đổ, suchnhư là as NepalNepal, IndonesiaIndonesia and ColumbiaColumbia.
17
64000
5000
xã hội hiện đại đang tiến gần tới sự sụp đổ, chẳng hạn Nepal, Indonesia và Columbia.
01:27
What about ourselveschúng ta?
18
69000
3000
Còn bản thân chúng ta thì sao?
01:30
What is there that we can learnhọc hỏi from the pastquá khứ that would help us avoidtránh
19
72000
5000
Chúng ta có thể học được gì từ quá khứ để giúp mình
01:36
decliningtừ chối or collapsingsụp đổ in the way that so manynhiều pastquá khứ societiesxã hội have?
20
78000
3000
tránh được sự suy tàn hoặc sụp đổ như các xã hội đã mắc phải trong quá khứ?
01:41
ObviouslyRõ ràng the answercâu trả lời to this questioncâu hỏi is not going
21
83000
2000
Hiển nhiên câu trả lời không hề đơn giản
01:43
to be a singleĐộc thân factorhệ số. If anyonebất kỳ ai tellsnói you that there is a single-factoryếu tố duy nhất
22
85000
3000
chỉ do một nguyên nhân. Nếu ai đó bảo bạn là chỉ do một nguyên nha
01:47
explanationgiải trình for societalxã hội collapsessụp đổ, you know right away
23
89000
3000
giải thích cho sự sụp đổ của các xã hội, bạn sẽ thấy ngay
01:50
that they're an idiotkẻ ngốc. This is a complexphức tạp subjectmôn học.
24
92000
3000
là họ ngớ ngẩn. Đó là một đề tài rất phức tạp.
01:54
But how can we make sensegiác quan out of the complexitiesphức tạp of this subjectmôn học?
25
96000
3000
Nhưng làm sao chungd ta hiểu được sự phức tạo của đề tài này?
01:58
In analyzingphân tích societalxã hội collapsessụp đổ, I've arrivedđã đến at a
26
100000
3000
Trong việc phân tích sự sụp đổ của các xã hội, tôi đã đi đến
02:01
five-pointnăm điểm frameworkkhuôn khổ -- a checklistdanh sách kiểm tra of things that I go throughxuyên qua
27
103000
4000
một cơ sở gồm 5 luận điểm: một danh mục những thứ mà tôi phải nghiên cứu
02:05
to try and understandhiểu không collapsessụp đổ. And I'll illustrateMinh họa that five-pointnăm điểm
28
107000
4000
và tìm hiểu sự sụp đổ. Và tôi sẽ làm rõ cơ sở 5 luận điểm này
02:10
frameworkkhuôn khổ by the extinctionsự tuyệt chủng of the GreenlandGreenland NorseBắc Âu societyxã hội.
29
112000
4000
bằng sự diệt vong của xã hội người Na Uy ở Greenland.
02:15
This is a EuropeanChâu Âu societyxã hội with literatebiết chữ recordsHồ sơ,
30
117000
3000
Đây là một xã hội châu Âu với những bản chữ viết,
02:18
so we know a good dealthỏa thuận about the people and theirhọ motivationđộng lực.
31
120000
3000
từ đó chúng ta biết được khá nhiều về dân cư và động thái của họ.
02:22
In ADQUẢNG CÁO 984 VikingsNgười Viking wentđã đi out to GreenlandGreenland, settledđịnh cư GreenlandGreenland,
32
124000
4000
Vào năm 984 SCN, người Viking đặt chân đến Greenland và định cư tại đó
02:26
and around 1450 they diedchết out -- the societyxã hội collapsedsụp đổ,
33
128000
4000
và khoảng năm 1450 họ bị tuyệt diệt -- cả xã hội sụp đổ,
02:30
and everymỗi one of them endedđã kết thúc up deadđã chết.
34
132000
2000
và dân cư dần biến mất.
02:32
Why did they all endkết thúc up deadđã chết? Well, in my five-pointnăm điểm frameworkkhuôn khổ,
35
134000
4000
Tại sao họ bị tuyệt diệt? Trong cơ sở 5 luận điểm của tôi,
02:36
the first itemmục on the frameworkkhuôn khổ is to look for humanNhân loại impactstác động
36
138000
4000
luận điểm đầu tiên xem xét đến yếu tố ảnh hưởng của con người
02:40
on the environmentmôi trường: people inadvertentlyvô tình destroyingphá hủy the resourcetài nguyên
37
142000
3000
tới môi trường do sự vô tình phá hoại tài nguyên
02:43
basecăn cứ on which they dependtùy theo. And in the casetrường hợp of the VikingNgười Viking NorseBắc Âu,
38
145000
4000
do cuộc sống lệ thuộc của họ. Trong trường hợp người Na Uy Viking,
02:48
the VikingsNgười Viking inadvertentlyvô tình causedgây ra soilđất erosionxói mòn and deforestationnạn phá rừng,
39
150000
5000
những người Viking đã vô tình làm xói mòn đất và phá rừng,
02:53
which was a particularcụ thể problemvấn đề for them because
40
155000
2000
đó là một vấn đề đặc biệt nghiêm trọng bởi vì
02:56
they requiredcần thiết forestsrừng to make charcoalthan củi, to make ironbàn là.
41
158000
3000
họ cần rừng để làm than củi, luyện sắt.
02:59
So they endedđã kết thúc up an IronSắt AgeTuổi EuropeanChâu Âu societyxã hội, virtuallyhầu như
42
161000
4000
Vì thế gần như họ kết thúc Thời kỳ Đồ sắt Châu Âu
03:03
unablekhông thể to make theirhọ ownsở hữu ironbàn là. A secondthứ hai itemmục on my checklistdanh sách kiểm tra is
43
165000
4000
do không thể làm ra sắt. Luận điểm thứ hai trong danh mục của tôi là
03:08
climatekhí hậu changethay đổi. ClimateKhí hậu can get warmerấm hơn or colderlạnh hơn or dryerMáy sấy or wetterẩm ướt.
44
170000
5000
sự biến đổi khí hậu. Khí hậu có thể trở nên nóng lên, lạnh hơn, ẩm hơn hoặc khô hơn.
03:14
In the casetrường hợp of the VikingsNgười Viking -- in GreenlandGreenland, the climatekhí hậu got colderlạnh hơn
45
176000
3000
Trong trường hợp người Viking ở Greenland, khí hậu trở nên lạnh dần
03:18
in the latemuộn 1300s, and especiallyđặc biệt in the 1400s. But a coldlạnh climatekhí hậu
46
180000
4000
vào cuối những năm 1300, và đặc biệt trong những năm 1400. Nhưng khí hậu lạnh
03:22
isn't necessarilynhất thiết fatalgây tử vong, because the InuitNgười Inuit -- the EskimosEskimo inhabitingsinh sống
47
184000
4000
không nhất thiết gây nên sự hủy diệt, bởi người Inuit -- người Eskimos
03:27
GreenlandGreenland at the sametương tự time -- did better, ratherhơn than worsetệ hơn,
48
189000
2000
ở Greenland cũng chống chịu tốt hơn
03:29
with coldlạnh climateskhí hậu. So why didn't the GreenlandGreenland NorseBắc Âu as well?
49
191000
3000
với khí hậu lạnh. Vậy tại sao người Na Uy ở Greenland lại không làm được như thế?
03:33
The thirdthứ ba thing on my checklistdanh sách kiểm tra is relationsquan hệ with neighboringlân cận
50
195000
3000
Luận điểm thứ 3 của tôi là quan hệ với các xã hội lân cận
03:37
friendlythân thiện societiesxã hội that mayTháng Năm propProp up a societyxã hội. And if that
51
199000
4000
để cùng hợp tác. Và nếu sự hỗ trợ thân thiện
03:41
friendlythân thiện supportủng hộ is pulledkéo away, that mayTháng Năm make a societyxã hội
52
203000
3000
bị mất đi, thì xã hội sẽ dễ dàng
03:44
more likelycó khả năng to collapsesự sụp đổ. In the casetrường hợp of the GreenlandGreenland NorseBắc Âu,
53
206000
3000
sụp đỏ. Trong trường hợp của người Na Uy ở Greenland
03:48
they had tradebuôn bán with the mothermẹ countryQuốc gia -- NorwayNa Uy --
54
210000
2000
họ có giao thường với nước mẹ, Na Uy
03:50
and that tradebuôn bán dwindledbị giảm: partlytừng phần because NorwayNa Uy got weakeryếu,
55
212000
4000
và sự giao thương này tàn lụi dần một phần là do Na Uy dần suy vong,
03:54
partlytừng phần because of seabiển iceNước đá betweengiữa GreenlandGreenland and NorwayNa Uy.
56
216000
3000
một phần nữa là do vùng biển băng giữa Greenland và Na Uy.
03:59
The fourththứ tư itemmục on my checklistdanh sách kiểm tra is relationsquan hệ with hostileHostile societiesxã hội.
57
221000
5000
Luận điểm thứ 4 của tôi là mối quan hệ với các xã hội thù địch.
04:05
In the casetrường hợp of NorseBắc Âu GreenlandGreenland, the hostileshostiles were the InuitNgười Inuit --
58
227000
3000
Trong trường hợp người Na Uy ở Greenland, dân tộc thù địch là người Inuit,
04:08
the EskimosEskimo sharingchia sẻ GreenlandGreenland -- with whomai the NorseBắc Âu
59
230000
3000
người Eskimos cùng chung sống trên Greenland
04:12
got off to badxấu relationshipscác mối quan hệ. And we know that the InuitNgười Inuit
60
234000
4000
và giữa hai bên có quan hệ xấu. Và chúng ta biết rằng người Inuit
04:16
killedbị giết the NorseBắc Âu and, probablycó lẽ of greaterlớn hơn importancetầm quan trọng,
61
238000
3000
đã giết người Na Uy, và, có lẽ với tầm quan trọng to lớn hơn
04:19
mayTháng Năm have blockedbị chặn accesstruy cập to the outerbên ngoài fjordsvịnh hẹp, on which
62
241000
4000
đã chặn lối vào vùng vịnh ngoài
04:23
the NorseBắc Âu dependedphụ thuộc for sealscon dấu at a criticalchỉ trích time of the yearnăm.
63
245000
4000
mà người Na Uy dùng để săn hải cẩu làm thực phẩm chính yếu.
04:27
And then finallycuối cùng, the fifththứ năm itemmục on my checklistdanh sách kiểm tra is the politicalchính trị,
64
249000
4000
Và rồi cuối cùng, luận điểm thứ 5 trong danh mục của tôi là các nhân tố chính trị,
04:31
economicthuộc kinh tế, socialxã hội and culturalvăn hoá factorscác yếu tố in the societyxã hội that make it
65
253000
4000
kinh tế, xã hội và văn hóa trong xã hội đó
04:35
more or lessít hơn likelycó khả năng that the societyxã hội will perceivecảm nhận and solvegiải quyết its
66
257000
4000
khiến cho xã hội nhận thức và giải quyết được
04:39
environmentalmôi trường problemscác vấn đề. In the casetrường hợp of the GreenlandGreenland NorseBắc Âu,
67
261000
4000
các vấn đề môi trường. Trong trường hợp người Na Uy ở Greenland,
04:44
culturalvăn hoá factorscác yếu tố that madethực hiện it difficultkhó khăn for them
68
266000
2000
nhân tố văn hóa khiến họ khó khăn
04:46
to solvegiải quyết theirhọ problemscác vấn đề were: theirhọ commitmentscam kết to a
69
268000
3000
trong việc giải quyết các vấn đề là sự sùng bái
04:49
ChristianKitô giáo societyxã hội investingđầu tư heavilynặng nề in cathedralsNhà thờ; theirhọ beingđang
70
271000
4000
Thiên Chúa giáo và nhà thờ, họ trở thành
04:53
a competitive-rankedXếp hạng cạnh tranh chieflychủ yếu societyxã hội; and theirhọ scornkhinh miệt for the InuitNgười Inuit,
71
275000
5000
một xã hội tranh giành địa vị và luôn khinh miệt người Inuit,
04:59
from whomai they refusedtừ chối to learnhọc hỏi. So that's how the five-partnăm-một phần
72
281000
3000
và luôn từ chối học hỏi họ. Vì thế đó là cách mà cơ sở 5 luận điểm
05:02
frameworkkhuôn khổ is relevantliên quan, thích hợp to the collapsesự sụp đổ and eventualcuối cùng extinctionsự tuyệt chủng of the GreenlandGreenland NorseBắc Âu.
73
284000
5000
của tôi liên quan tới sự sụp đổ và diệt vong của người Na Uy ở Greenland.
05:07
What about a societyxã hội todayhôm nay?
74
289000
3000
Vậy còn những xã hội ngày nay thì sao?
05:10
For the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm, I've been takinglấy my wifengười vợ and kidstrẻ em to
75
292000
4000
Trong vòng 5 năm gần đây, tôi đã đưa vợ con tôi tới
05:14
SouthwesternTây Nam MontanaMontana, where I workedđã làm việc as a teenagerthiếu niên
76
296000
3000
Tây Nam Montana, nơi tôi đã từng cắt cỏ
05:17
on the haycỏ khô harvestmùa gặt. And MontanaMontana, at first sightthị giác, seemsdường như
77
299000
3000
khi còn trẻ. Và thoạt trông Montana giống như
05:21
like the mostphần lớn pristinenguyên sơ environmentmôi trường in the UnitedVương StatesTiểu bang.
78
303000
3000
môi trường nguyên thủy của nước Mỹ.
05:24
But scratchvết trầy the surfacebề mặt, and MontanaMontana suffersđau khổ from seriousnghiêm trọng problemscác vấn đề.
79
306000
5000
Nhưng sau khi đào xới bề mặt, Montana rõ ràng đã phải chịu những vấn đề nghiêm trọng.
05:29
Going throughxuyên qua the sametương tự checklistdanh sách kiểm tra: humanNhân loại environmentalmôi trường impactstác động?
80
311000
3000
Nó đã trải qua những vấn đề tương tự: ảnh hưởng của con người tới môi trường.
05:33
Yes, acutenhọn in MontanaMontana. ToxicĐộc hại problemscác vấn đề from minetôi wastechất thải
81
315000
4000
Ohair, một điều rất cấp bách ở Montana. Vấn đề độc tố từ chất thải khai thác mỏ
05:38
have causedgây ra damagehư hại of billionshàng tỷ of dollarsUSD.
82
320000
2000
đã gây nên thiệt hại tới hàng tỷ dollar.
05:41
ProblemsVấn đề from weedscỏ dại, weedcỏ dại controlđiều khiển, costGiá cả MontanaMontana nearlyGần
83
323000
3000
Khó khăn bắt nguồn từ các loài cỏ dại, gây thiệt hại cho Montana tới
05:44
200 milliontriệu dollarsUSD a yearnăm. MontanaMontana has lostmất đi agriculturalnông nghiệp areaskhu vực
84
326000
4000
200 triệu dollar mỗi năm. Montana mất hẳn vùng đất canh tác
05:48
from salinizationsalinization, problemscác vấn đề of forestrừng managementsự quản lý,
85
330000
3000
do bị nhiễm mặn, các vấn đề liên quan tới quản lý tài nguyên rừng,
05:52
problemscác vấn đề of forestrừng fireslửa. SecondThứ hai itemmục on my checklistdanh sách kiểm tra:
86
334000
3000
cháy rừng. Luận điểm thứ hai
05:56
climatekhí hậu changethay đổi. Yes -- the climatekhí hậu in MontanaMontana is gettingnhận được warmerấm hơn
87
338000
3000
là sự biến đổi khí hậu. Vâng -- khí hậu ở Montana nóng dần lên
05:59
and drierMáy sấy, but MontanaMontana agriculturenông nghiệp dependsphụ thuộc especiallyđặc biệt on irrigationthủy lợi
88
341000
4000
và khô hơn, nhưng nền nông nghiệp ở Montana phụ thuộc vào việc tưới tiêu
06:03
from the snowtuyết packđóng gói, and as the snowtuyết is meltingtan chảy -- for examplethí dụ,
89
345000
3000
từ băng, và khi băng đã tan đi rồi, chẳng hạn như
06:07
as the glacierssông băng in GlacierSông băng NationalQuốc gia ParkCông viên are disappearingbiến mất --
90
349000
3000
băng hà ở Công viên Băng hà Quốc gia biến mất,
06:10
that's badxấu newsTin tức for MontanaMontana irrigationthủy lợi agriculturenông nghiệp.
91
352000
3000
đó sẽ là tin xấu cho nông nghiệp tưới tiêu ở Montana.
06:14
ThirdThứ ba thing on my checklistdanh sách kiểm tra: relationsquan hệ with friendliesđấu
92
356000
2000
Luận điểm thứ 3 liên quan tới sự thân thiện
06:16
that can sustainduy trì the societyxã hội. In MontanaMontana todayhôm nay, more than halfmột nửa of
93
358000
4000
để duy trì xã hội bền vững. Ở Montana ngày nay, hơn 1/2
06:20
the incomethu nhập of MontanaMontana is not earnedkiếm được withinbên trong MontanaMontana,
94
362000
3000
thu nhập của Montana không phải kiếm được trong phạm vi Montana,
06:24
but is derivednguồn gốc from out of statetiểu bang: transferchuyển khoản paymentsCác khoản thanh toán from
95
366000
3000
mà đến từ ngoại bang: tiền thuế từ
06:27
socialxã hội securityBảo vệ, investmentsđầu tư and so on --
96
369000
2000
an ninh xã hội, đầu tư và vân vân,
06:30
which makeslàm cho MontanaMontana vulnerabledễ bị tổn thương to the restnghỉ ngơi of the UnitedVương StatesTiểu bang.
97
372000
3000
khiến cho Montana yếu kém hơn so với các bang khác ở Hoa Kỳ.
06:34
FourthThứ tư: relationsquan hệ with hostileshostiles. MontanansMontanans have the sametương tự problemscác vấn đề
98
376000
4000
Thứ tư: quan hệ với các thế lực thù địch. Montana có cùng vấn đề
06:38
as do all AmericansNgười Mỹ, in beingđang sensitivenhạy cảm to problemscác vấn đề
99
380000
4000
như vấn đề nhạy cảm của mọi người dân Mỹ
06:42
createdtạo by hostileshostiles overseasở nước ngoài affectingảnh hưởng đến our oildầu suppliesnguồn cung cấp,
100
384000
4000
gây ra do các thế lực thù địch nước ngoài, anh hưởng tới nguồn cung dầu mỏ,
06:46
and terroristkhủng bố attackstấn công. And finallycuối cùng, last itemmục on my checklistdanh sách kiểm tra:
101
388000
5000
và xâm chiếm lãnh thổ. Và cuối cùng, luận điểm sau cùng trong danh mục của tôi:
06:52
questioncâu hỏi of how politicalchính trị, economicthuộc kinh tế, socialxã hội, culturalvăn hoá attitudesthái độ
102
394000
2000
câu hỏi về quan điểm chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa
06:55
playchơi into this. MontanansMontanans have long-heldlâu valuesgiá trị, which todayhôm nay
103
397000
4000
đóng vai trò như thế nào. Người Montana có những giá trị lâu đời mà ngày nay
07:00
seemhình như to be gettingnhận được in the way of theirhọ solvinggiải quyết theirhọ ownsở hữu problemscác vấn đề.
104
402000
2000
dường như thể hiện trong cách họ giải quyết vấn đề riêng.
07:03
Long-heldLâu devotioncống hiến to loggingkhai thác gỗ and to minesmìn and to agriculturenông nghiệp,
105
405000
4000
Sự tận tụy truyền thống đối với việc đốn gỗ, khai mỏ và với nông nghiệp
07:07
and to no governmentchính quyền regulationQuy định; valuesgiá trị that workedđã làm việc well
106
409000
4000
và phi luật pháp. Các giá trị đã từng áp dụng tốt
07:11
in the pastquá khứ, but they don't seemhình như to be workingđang làm việc well todayhôm nay.
107
413000
2000
trong quá khứ, nhưng ngày nay có vẻ không còn đúng nữa.
07:15
So, I'm looking at these issuesvấn đề of collapsessụp đổ
108
417000
2000
Bởi vậy, tôi đang tìm kiếm những vấn đề về sự sụp đổ
07:17
for a lot of pastquá khứ societiesxã hội and for manynhiều presenthiện tại societiesxã hội.
109
419000
4000
của rất nhiều xã hội trong quá khứ và nhiều xã hội ngày nay.
07:22
Are there any generalchung conclusionskết luận that arisenảy sinh?
110
424000
2000
Từ đó có thể rút ra kết luận chung gì không?
07:24
In a way, just like Tolstoy'sTolstoy statementtuyên bố about everymỗi unhappykhông vui marriagekết hôn
111
426000
4000
Theo cách nào đó, cũng giống như tuyên bố của Tolstoy về mọi cuộc hôn nhân không hạnh phúc
07:29
beingđang differentkhác nhau, everymỗi collapsedsụp đổ or endangerednguy cơ tuyệt chủng societyxã hội is differentkhác nhau --
112
431000
3000
là điều khác biệt, thì mỗi xã hội sụp đổ hoặc suy tàn là khác biệt --
07:32
they all have differentkhác nhau detailschi tiết. But neverthelessTuy nhiên, there are certainchắc chắn
113
434000
4000
chúng có những đặc điểm khác. Tuy vậy, cũng có một số mối đe dọa
07:36
commonchung threadsđề tài that emergehiện ra from these comparisonsso sánh
114
438000
3000
chung xuất hiện khi chúng ta làm phép so sánh
07:39
of pastquá khứ societiesxã hội that did or did not collapsesự sụp đổ
115
441000
3000
giữa các xã hội sụp đổ và không sụp đổ trong quá khứ
07:42
and threatenedbị đe dọa societiesxã hội todayhôm nay. One interestinghấp dẫn commonchung threadchủ đề
116
444000
6000
và các xã hội đang bị đe dọa ngày nay. Một mối đe dọa chung khá lý thú
07:49
has to do with, in manynhiều casescác trường hợp, the rapiditynhanh chóng of collapsesự sụp đổ
117
451000
4000
trong nhiều trường hợp, sự nhanh chóng sụp đổ
07:53
after a societyxã hội reachesđạt tới its peakcao điểm. There are manynhiều societiesxã hội
118
455000
3000
sau khi xã hội cạm đáy. Có nhiều xã hội
07:57
that don't windgió down graduallydần dần, but they buildxây dựng up -- get richerphong phú hơn
119
459000
3000
không suy tàn dần dần, mà chúng vươn lên, giàu mạnh thêm
08:00
and more powerfulquyền lực -- and then withinbên trong a shortngắn time, withinbên trong a fewvài decadesthập kỷ
120
462000
3000
và ngày càng hùng mạnh, và rồi trong một thời gian ngắn, chỉ trong một vài thập kỷ
08:04
after theirhọ peakcao điểm, they collapsesự sụp đổ. For examplethí dụ,
121
466000
2000
sau khi chạm đáy, chúng sụp đổ. Chẳng hạn,
08:06
the classiccổ điển lowlandvùng đất thấp MayaMaya of the YucatanYucatan beganbắt đầu to collapsesự sụp đổ in the
122
468000
5000
xã hội Maya vùng trũng của bán đảo Yucatan bắt đầu sụp đổ
08:12
earlysớm 800s -- literallynghĩa đen a fewvài decadesthập kỷ after the MayaMaya were buildingTòa nhà
123
474000
3000
trong nửa đầu thập niên 800, đúng một vài thập kỷ sau khi người Maya xây dựng
08:15
theirhọ biggestlớn nhất monumentstượng đài, and MayaMaya populationdân số was greatestvĩ đại nhất.
124
477000
5000
những tượng đài lớn nhất, và dân số Maya phát triển đông đúc nhất.
08:20
Or again, the collapsesự sụp đổ of the SovietLiên Xô UnionLiên minh tooklấy placeđịa điểm
125
482000
3000
Hay ví dụ như sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết diễn ra
08:23
withinbên trong a couplevợ chồng of decadesthập kỷ, maybe withinbên trong a decadethập kỷ, of the time
126
485000
3000
trong một vài thập kỷ, có thể chỉ một thập kỷ, ngay lúc
08:27
when the SovietLiên Xô UnionLiên minh was at its greatestvĩ đại nhất powerquyền lực.
127
489000
2000
Liên bang Xô Viết đang đứng trên đỉnh cao quyền lực.
08:30
An analoguetương tự would be the growthsự phát triển of bacteriavi khuẩn in a petriPetri dishmón ăn.
128
492000
4000
Một ví dụ tương tự là những con vi khuẩn đang sinh trưởng trong một đĩa cấy.
08:35
These rapidnhanh collapsessụp đổ are especiallyđặc biệt likelycó khả năng where there's
129
497000
3000
Những vụ sụp đổ nhanh chóng này đặc biêt giống
08:38
a mismatchmismatch betweengiữa availablecó sẵn resourcestài nguyên and resourcetài nguyên consumptiontiêu dùng,
130
500000
4000
với sự không tương xứng giữa những tài nguyên sẵn có và tài nguyên tiêu thụ,
08:43
or a mismatchmismatch betweengiữa economicthuộc kinh tế outlaysoutlays and economicthuộc kinh tế potentialtiềm năng.
131
505000
3000
hay bất tương xứng giữa phí tổn kinh tế và tiềm năng kinh tế.
08:47
In a petriPetri dishmón ăn, bacteriavi khuẩn growlớn lên. Say they doublegấp đôi everymỗi generationthế hệ,
132
509000
5000
Trong đĩa cấy, vi khuẩn lớn lên. Hãy xem rằng cứ sau mỗi thế hệ, chúng lại tăng gấp đôi,
08:52
and fivesố năm generationscác thế hệ before the endkết thúc the petriPetri dishmón ăn is 15/16thsThS emptytrống,
133
514000
5000
và sinh trưởng được 5 thế hệ trước khi đãi cấy bị khưr sạch 15/16,
08:57
and then the nextkế tiếp generation'scủa thế hệ 3/4thsThS emptytrống, and the nextkế tiếp generationthế hệ
134
519000
3000
và rồi 3/4 thế hệ kế tiếp bị xóa sạch và thế hệ sau nữa
09:01
halfmột nửa emptytrống. WithinTrong vòng one generationthế hệ after the petriPetri dishmón ăn still
135
523000
4000
làm sạch 1/2. Trong vòng một thế hệ sau khi đĩa vi khuẩn
09:05
beingđang halfmột nửa emptytrống, it is fullđầy. There's no more foodmón ăn and the bacteriavi khuẩn have collapsedsụp đổ.
136
527000
5000
bị khử 1/2, nó lại đầ. Không còn thức ăn và cả đám vi khuẩn chết hết.
09:10
So, this is a frequentthường xuyên themechủ đề:
137
532000
2000
Đó là khuynh hướng chung
09:12
societiesxã hội collapsesự sụp đổ very soonSớm after reachingđạt theirhọ peakcao điểm in powerquyền lực.
138
534000
4000
rằng các xã hội sụp đổ ngay sau khi họ đạt tới đỉnh cao quyền lực.
09:17
What it meanscó nghĩa to put it mathematicallytoán học is that, if you're concernedliên quan
139
539000
2000
Theo khía cạnh toán học, nếu bạn quan tâm
09:19
about a societyxã hội todayhôm nay, you should be looking not at the valuegiá trị
140
541000
5000
về các xã hội ngày nay, bạn nên tìm kiếm không chỉ các giá trị
09:24
of the mathematicaltoán học functionchức năng -- the wealthsự giàu có itselfchinh no -- but you should
141
546000
3000
về các chức năng toán học, sự tích lũy của cải, mà bạn nên
09:27
be looking at the first derivativedẫn xuất and the secondthứ hai derivativescác dẫn xuất
142
549000
3000
quan tâm cả những vấn đề nguyên sinh và thứ sinh
09:30
of the functionchức năng. That's one generalchung themechủ đề. A secondthứ hai generalchung themechủ đề
143
552000
4000
của các chức năng đó. Đó là khuynh hướng chung. Còn khuynh hướng thứ hai
09:35
is that there are manynhiều, oftenthường xuyên subtletế nhị environmentalmôi trường factorscác yếu tố that make
144
557000
5000
là có nhiều, thường các nhân tố môi trường nhạy cảm khiến
09:40
some societiesxã hội more fragilemong manh than othersKhác. ManyNhiều of those factorscác yếu tố
145
562000
4000
cho một số xã hội yếu hơn các xã hội khác, và nhiều nhân tố như thế
09:44
are not well understoodhiểu. For examplethí dụ, why is it that in the PacificThái Bình Dương,
146
566000
3000
vẫn chưa được hiểu cặn kẽ. Chẳng hạn, tại sao trên Thái Bình Dương,
09:48
of those hundredshàng trăm of PacificThái Bình Dương islandshòn đảo, why did EasterLễ phục sinh IslandĐảo endkết thúc up as
147
570000
4000
có hàng trăm hòn đảo, mà chỉ đảo Phục Sinh sụp đổ
09:52
the mostphần lớn devastatingtàn phá casetrường hợp of completehoàn thành deforestationnạn phá rừng?
148
574000
3000
và là trường hợp sụp đổ nặng nề nhất hoàn toàn do nạn phá rừng?
09:56
It turnslượt out that there were about ninechín differentkhác nhau environmentalmôi trường
149
578000
3000
Hóa ra có khoảng 9 nhân tố môi trường
09:59
factorscác yếu tố -- some, ratherhơn subtletế nhị onesnhững người -- that were workingđang làm việc againstchống lại
150
581000
3000
khác nhau, một số khá nhạy cảm, không giữ được
10:03
the EasterLễ phục sinh IslandersCư dân trên đảo, and they involveliên quan falloutbụi phóng xạ of volcanicnúi lửa tephratephra,
151
585000
4000
trên đảo Phục Sinh, và chúng là kết của sự phun trào núi lửa,
10:08
latitudevĩ độ, rainfalllượng mưa. PerhapsCó lẽ the mostphần lớn subtletế nhị of them
152
590000
3000
vĩ độ và lượng mưa. Có lẽ thứ nhạy cảm nhát trong đó
10:11
is that it turnslượt out that a majorchính inputđầu vào of nutrientschất dinh dưỡng
153
593000
2000
hóa ra là nguồn dinh dưỡng chính
10:14
which protectsbảo vệ islandĐảo environmentsmôi trường in the PacificThái Bình Dương is from
154
596000
4000
bảo vệ cho môi trường của hòn đảo trên Thái Bình Dương này
10:18
the falloutbụi phóng xạ of continentallục địa dustbụi bặm from centralTrung tâm AsiaAsia.
155
600000
3000
khỏi hậu quả của bụi lục địa từ Trung Á.
10:21
EasterLễ phục sinh, of all PacificThái Bình Dương islandshòn đảo, has the leastít nhất inputđầu vào of dustbụi bặm
156
603000
4000
Đảo Phục Sinh, trong số các hòn đảo trên Thái Bình Dương, có ít bụi nhất
10:25
from AsiaAsia restoringkhôi phục the fertilitykhả năng sinh sản of its soilsloại đất. But that's
157
607000
3000
từ châu Á để khôi phục độ màu mỡ của đất đai. Nhưng đó là
10:29
a factorhệ số that we didn't even appreciateđánh giá untilcho đến 1999.
158
611000
3000
một nhân tố mà chúng ta không hề dự liệu trước cho tới năm 1999.
10:34
So, some societiesxã hội, for subtletế nhị environmentalmôi trường reasonslý do,
159
616000
2000
Do vậy, một số xã hội, do một vài lý do môi trường nhạy cảm,
10:36
are more fragilemong manh than othersKhác. And then finallycuối cùng,
160
618000
3000
đã yếu hơn các xã hội khác. Và rồi cuối cùng,
10:39
anotherkhác generalizationTổng quát. I'm now teachinggiảng bài a coursekhóa học
161
621000
2000
một kết luận khái quát khác. Bởi tôi đang dạy một môn
10:42
at UCLAUCLA, to UCLAUCLA undergraduatessinh viên đại học, on these collapsessụp đổ
162
624000
3000
ở Đại học California ở Los Angeles (UCLA) cho sinh viên bậc ĐH, về sự sụp đổ
10:45
of societiesxã hội. What really bugslỗi my UCLAUCLA undergraduatechương trình đại học studentssinh viên is,
163
627000
4000
của các xã hội. Điều khiến các sinh viên ĐH của tôi ở UCLA lúng túng là,
10:49
how on earthtrái đất did these societiesxã hội not see what they were doing?
164
631000
3000
làm sao các xã hội này có thể không nhìn nhận được những gì họ đã làm?
10:52
How could the EasterLễ phục sinh IslandersCư dân trên đảo have deforestedbị phá rừng theirhọ environmentmôi trường?
165
634000
3000
Làm sao những người dân đảo Phục Sinh lại tàn phá môi trường của họ?
10:55
What did they say when they were cuttingcắt down the last palmlòng bàn tay treecây?
166
637000
3000
Họ đã nói gì khi chặt cây cọ cuối cùng?
10:59
Didn't they see what they were doing? How could societiesxã hội
167
641000
3000
Liệu họ không nhận thấy mình đang làm gì sao? Làm sao những xã hội này
11:02
not perceivecảm nhận theirhọ impactstác động on the environmentsmôi trường and stop in time?
168
644000
4000
không hiểu được những ảnh hưởng của mình tới môi trường và biết ngừng lại đúng lúc?
11:07
And I would expectchờ đợi that, if our humanNhân loại civilizationnền văn minh carriesmang on,
169
649000
6000
và tôi sẽ trông đợi rằng nếu nền văn minh nhân loại cứ tiếp tục như thế,
11:14
then maybe in the nextkế tiếp centurythế kỷ people will be askinghỏi,
170
656000
3000
thì có lẽ chỉ trong thế kỉ tới thôi, loài người sẽ hỏi
11:17
why on earthtrái đất did these people todayhôm nay in the yearnăm 2003 not see
171
659000
3000
tại sao những con người chúng ta ngày nay, sống vào năm 2003, không nhìn thấy
11:21
the obvioushiển nhiên things that they were doing and take correctivesửa sai actionhoạt động?
172
663000
3000
những điều rõ ràng họ đang làm và sớm khắc phục nó?
11:25
It seemsdường như incredibleđáng kinh ngạc in the pastquá khứ. In the futureTương lai, it'llnó sẽ seemhình như
173
667000
2000
Có vẻ điều đó rất khó tin trong quá khứ. Trong tương lai, có vẻ như
11:28
incredibleđáng kinh ngạc what we are doing todayhôm nay. And so I've been
174
670000
3000
thật khó tin về những gì chúng ta đang làm ngày nay. Và vì thế tôi đã
11:31
tryingcố gắng to developphát triển, xây dựng a hierarchicalphân cấp setbộ of considerationscân nhắc
175
673000
5000
cố phát triển một bộ thứ bậc về lý do
11:36
about why societiesxã hội failThất bại to solvegiải quyết theirhọ problemscác vấn đề --
176
678000
3000
tại sao các xã hội thất bại trong việc giải quyết các vấn đề của họ.
11:40
why they failThất bại to perceivecảm nhận the problemscác vấn đề or, if they perceivecảm nhận them,
177
682000
2000
Tại sao họ không nhận ra vấn đề, hoặc nếu họ nhận ra,
11:42
why they failThất bại to tacklegiải quyết them. Or, if they tacklegiải quyết them,
178
684000
3000
tại sao họ không khắc phục được? Hoặc nếu họ không khắc phục được,
11:45
why do they failThất bại to succeedthành công in solvinggiải quyết them?
179
687000
2000
thì tại sao họ không thể giải quyết được chúng?
11:48
I'll just mentionđề cập đến two generalizationschung chung in this areakhu vực.
180
690000
3000
Tôi sẽ chỉ đề cập tới hai kết luận trong mảng này.
11:52
One blueprintkế hoạch chi tiết for troublerắc rối, makingchế tạo collapsesự sụp đổ likelycó khả năng,
181
694000
2000
Một kế hoạch gây ra sự khó khăn, sụp đổ là
11:55
is where there is a conflictcuộc xung đột of interestquan tâm betweengiữa the short-termthời gian ngắn
182
697000
3000
đâu là sự mâu thuẫn giữa lợi ích ngắn hạn
11:58
interestquan tâm of the decision-makingquyết định elitestầng lớp and the long-termdài hạn
183
700000
4000
của tầng lớp trên ra quyết định và lợi ích dài hạn
12:02
interestquan tâm of the societyxã hội as a wholetoàn thể, especiallyđặc biệt if the elitestầng lớp
184
704000
3000
của toàn bộ xã hội, đặc biệt là nếu tầng lớp trên
12:06
are ablecó thể to insulatecách nhiệt themselvesbản thân họ from the consequenceshậu quả
185
708000
2000
có thể bảo vệ bản thân họ khỏi hậu quả
12:08
of theirhọ actionshành động. Where what's good in the shortngắn runchạy for the eliteưu tú
186
710000
4000
của những hành động của mình. Đâu là điều tốt ngắn hạn cho tầng lớp trên
12:12
is badxấu for the societyxã hội as a wholetoàn thể, there's a realthực riskrủi ro of the eliteưu tú
187
714000
4000
đồng thời là điều xấu cho toàn thể xã hội, thì sẽ là một hiểm họa thực sự của tầng lớp trên
12:16
doing things that would bringmang đến the societyxã hội down in the long runchạy.
188
718000
2000
làm những thứ khiến cho xã hội đi xuống trong tương lai.
12:19
For examplethí dụ, amongtrong số the GreenlandGreenland NorseBắc Âu --
189
721000
2000
Chẳng hạn, giữa những người Na Uy Greenland --
12:21
a competitivecạnh tranh rankXếp hạng societyxã hội -- what the chiefstù trưởng really wanted
190
723000
3000
một xã hội cạnh tranh về vị thế -- điều mà những lãnh chúa muốn
12:24
is more followersnhững người theo and more sheepcừu and more resourcestài nguyên
191
726000
2000
là có thêm nhiều thuộc hạ, cừu và nhiều tài nguyên hơn
12:27
to outcompeteoutcompete the neighboringlân cận chiefstù trưởng. And that led the chiefstù trưởng
192
729000
3000
để cượt lên những lãnh chúa hàng xóm. Chính điều này khiến các lãnh chúa
12:30
to do what's calledgọi là floggingflogging the landđất đai: overstockingoverstocking the landđất đai,
193
732000
4000
bán đất: tích trữ đất,
12:34
forcingbuộc tenantngười thuê nhà farmersnông dân into dependencyphụ thuộc. And that madethực hiện
194
736000
4000
buộc các nông nô phải chịu lệ thuộc. Và điều này khiến cho
12:38
the chiefstù trưởng powerfulquyền lực in the shortngắn runchạy,
195
740000
4000
các lãnh chúa giàu lên trong thời gian ngắn,
12:42
but led to the society'scủa xã hội collapsesự sụp đổ in the long runchạy.
196
744000
3000
nhưng về lâu dài, nó khiến xã hội sụp đổ.
12:46
Those sametương tự issuesvấn đề of conflictsmâu thuẫn of interestquan tâm are acutenhọn
197
748000
3000
Các vấn đề tương tự về mâu thuẫn sâu sắc giữa các nhóm lợi ích
12:49
in the UnitedVương StatesTiểu bang todayhôm nay. EspeciallyĐặc biệt là because
198
751000
3000
cũng xảy ra ở nước Mỹ ngày nay. Đặc biệt bởi
12:52
the decisionphán quyết makersnhà sản xuất in the UnitedVương StatesTiểu bang are frequentlythường xuyên
199
754000
3000
các nhà hoạch định chính sách ở Mỹ thường
12:56
ablecó thể to insulatecách nhiệt themselvesbản thân họ from consequenceshậu quả
200
758000
2000
có thể tách bản thân họ khỏi hậu quả
12:59
by livingsống in gatedgated compoundshợp chất, by drinkinguống bottledđóng chai waterNước
201
761000
2000
bằng cách sống trong biệt ốc, uống nước đóng chai
13:02
and so on. And withinbên trong the last couplevợ chồng of yearsnăm,
202
764000
3000
vân vân. Và trong vài năm gần đây,
13:05
it's been obvioushiển nhiên that the eliteưu tú in the businesskinh doanh worldthế giới
203
767000
3000
rõ ràng là giới thượng lưu trong giới kinh doanh
13:09
correctlyđúng perceivecảm nhận that they can advancenâng cao
204
771000
2000
đã nhận thức đúng đắn rằng họ có thể tăng
13:11
theirhọ short-termthời gian ngắn interestquan tâm by doing things that are
205
773000
2000
lợi ích trước mắt của họ bằng cách làm những việc
13:14
good for them but badxấu for societyxã hội as a wholetoàn thể,
206
776000
2000
có lợi cho bản thân họ nhưng có hại cho toàn thể xã hội,
13:16
suchnhư là as drainingthoát nước a fewvài billiontỷ dollarsUSD out of EnronEnron
207
778000
3000
chảng hạn như rút vài tỷ dollar khỏi Enron
13:19
and other businessescác doanh nghiệp. They are quitekhá correctchính xác
208
781000
3000
và những việc khác. Họ đã khá đúng
13:23
that these things are good for them in the shortngắn termkỳ hạn,
209
785000
3000
khi cho rằng những việc như thế có lợi trước mắt cho họ
13:26
althoughmặc dù badxấu for societyxã hội in the long termkỳ hạn.
210
788000
2000
mặc dù chúng có hại cho cả xã hội về lâu dài.
13:29
So, that's one generalchung conclusionphần kết luận about why societiesxã hội
211
791000
3000
Bởi thế, kết luận chung về sự sụp đổ của các xã hội
13:32
make badxấu decisionsquyết định: conflictsmâu thuẫn of interestquan tâm.
212
794000
4000
khi ra những quyết định xấu: sự mâu thuẫn về lợi ích.
13:36
And the other generalizationTổng quát that I want to mentionđề cập đến
213
798000
2000
Và một kết luận khác mà tôi muốn đề cập
13:40
is that it's particularlyđặc biệt hardcứng for a societyxã hội to make
214
802000
2000
là rất khó để một xã hội có thể
13:42
quote-unquotecái good decisionsquyết định when there is a conflictcuộc xung đột involvingliên quan
215
804000
6000
ra quyết định đúng đắn khi xảy ra mâu thuẫn
13:48
stronglymạnh mẽ heldđược tổ chức valuesgiá trị that are good in manynhiều circumstanceshoàn cảnh
216
810000
4000
giữa những giá trị lâu đời tốt đẹp trong nhiều trường hợp
13:53
but are poornghèo nàn in other circumstanceshoàn cảnh. For examplethí dụ,
217
815000
3000
nhưng lại xấu trong một số trường hợp khác. Chẳng hạn,
13:56
the GreenlandGreenland NorseBắc Âu, in this difficultkhó khăn environmentmôi trường,
218
818000
3000
trong người Na Uy ở Greenland, trong môi trường khó khăn như thế,
13:59
were heldđược tổ chức togethercùng với nhau for four-and-a-halfbốn-và-một-nửa centuriesthế kỉ
219
821000
3000
đã sống với nhau 4.5 thế kỷ
14:02
by theirhọ sharedchia sẻ commitmentcam kết to religiontôn giáo,
220
824000
2000
dưới tư tưởng chung về tôn giáo
14:05
and by theirhọ strongmạnh socialxã hội cohesiongắn kết. But those two things --
221
827000
4000
và tính cộng đồng bền chặt. Những 2 thứ đó --
14:09
commitmentcam kết to religiontôn giáo and strongmạnh socialxã hội cohesiongắn kết --
222
831000
2000
gắn bó về tôn giáo và gắn bó về xã hội --
14:12
alsocũng thế madethực hiện it difficultkhó khăn for them to changethay đổi at the endkết thúc
223
834000
3000
cũng gây nên những khó khăn cho họ trong việc thay đổi vào phút chót
14:15
and to learnhọc hỏi from the InuitNgười Inuit. Or todayhôm nay -- AustraliaÚc.
224
837000
3000
từ chối học hỏi từ người Inuit. Hay ngày nay, Australia.
14:18
One of the things that enabledcho phép AustraliaÚc to survivetồn tại
225
840000
3000
Một trong những điều khiến Australia sống sót được
14:21
in this remotexa outposttiền đồn of EuropeanChâu Âu civilizationnền văn minh
226
843000
3000
trong hoàn cảnh xa xôi với nền văn mình Châu Âu
14:24
for 250 yearsnăm has been theirhọ BritishNgười Anh identitydanh tính.
227
846000
4000
trong suốt 250 năm đồng hóa với người Anh.
14:28
But todayhôm nay, theirhọ commitmentcam kết to a BritishNgười Anh identitydanh tính
228
850000
4000
Nhưng ngày nay, sự gắn bó của họ với người Anh
14:32
is servingphục vụ AustraliansNgười Úc poorlykém in theirhọ need to adaptphỏng theo
229
854000
3000
đã giúp người Australia kém thích nghi hơn mức cần thiết
14:35
to theirhọ situationtình hình in AsiaAsia. So it's particularlyđặc biệt difficultkhó khăn
230
857000
4000
với hoàn cảnh của họ ở châu Á. Vì thế họ đặc biệt khó khăn
14:39
to changethay đổi coursekhóa học when the things that get you in troublerắc rối
231
861000
4000
khi thay đổi hoàn cảnh khi những thứ gây rắc rối cho bạn
14:43
are the things that are alsocũng thế the sourcenguồn of your strengthsức mạnh.
232
865000
3000
lại đồng thời là những thứ tạo nên sức mạnh của bạn.
14:47
What's going to be the outcomekết quả todayhôm nay?
233
869000
2000
Vậy kết quả ngày nay sẽ như thế nào?
14:49
Well, all of us know the dozen sortsloại of tickingđánh vào time bombsbom
234
871000
6000
Tất cả chúng ta biết hàng chục loại bom hẹn giờ
14:55
going on in the modernhiện đại worldthế giới, time bombsbom that have fusescầu chì
235
877000
6000
trong thế giới hiện đại. Bom hẹn giờ đã được kích hoạt
15:01
of a fewvài decadesthập kỷ to -- all of them, not more than 50 yearsnăm,
236
883000
3000
cách đây vài thập kỷ -- mọi loại, chưa đầy 50 năm,
15:05
and any one of which can do us in; the time bombsbom of waterNước,
237
887000
4000
và chúng đều có thể đe dọa chúng ta. Quả bom của nước
15:10
of soilđất, of climatekhí hậu changethay đổi, invasivexâm hại speciesloài,
238
892000
4000
của đất, của biến đổi khí hậu, chiến tranh chủng tộc,
15:14
the photosyntheticquang hợp ceilingTrần nhà, populationdân số problemscác vấn đề, toxicschất độc, etcvv., etcvv. --
239
896000
4000
trần quang hợp, vấn nạn về dân số, độc tố, vân vân và vân vân --
15:19
listingdanh sách about 12 of them. And while these time bombsbom --
240
901000
3000
có 12 yếu tố như thế. Và trong khi những quả bom hẹn giờ này --
15:23
nonekhông ai of them has a fusecầu chì beyondvượt ra ngoài 50 yearsnăm, and mostphần lớn of them
241
905000
2000
không có quả bom nào kích hoạt cách đây quá 50 năm, và phần lớn chúng
15:25
have fusescầu chì of a fewvài decadesthập kỷ -- some of them, in some placesnơi,
242
907000
3000
mới bắt đầu cách đây vài thập kỷ -- một số chúng được kích hoạt
15:28
have much shorterngắn hơn fusescầu chì. At the ratetỷ lệ at which we're going now,
243
910000
3000
muộn hơn nhiều. Với tốc độ phát triển như chúng ta hiện nay,
15:32
the PhilippinesPhilippines will losethua all its accessiblecó thể truy cập loggableloggable forestrừng
244
914000
4000
người Phillipines sẽ mất tất cả rừng
15:36
withinbên trong fivesố năm yearsnăm. And the SolomonSolomon IslandsQuần đảo are only
245
918000
2000
trong 5 năm. Và đảo Solomon mất tất cả rừng
15:39
one yearnăm away from losingmất theirhọ loggableloggable forestrừng,
246
921000
3000
chỉ trong vòng 1 năm,
15:42
which is theirhọ majorchính exportxuất khẩu. And that's going to be spectacularđẹp mắt
247
924000
2000
và gỗ là hàng xuất khẩu chính của họ. Đó sẽ là một cảnh tượng ngoạn mục
15:44
for the economynên kinh tê of the SolomonsQuần đảo Solomon. People oftenthường xuyên askhỏi me,
248
926000
4000
cho nền kinh tế của Solomon. Mọi người hỏi tôi,
15:48
JaredJared, what's the mostphần lớn importantquan trọng thing that we need to do
249
930000
2000
Jared, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm
15:51
about the world'scủa thế giới environmentalmôi trường problemscác vấn đề?
250
933000
1000
về vấn đề môi trường thế giới là gì?
15:53
And my answercâu trả lời is, the mostphần lớn importantquan trọng thing we need to do
251
935000
2000
Và câu trả lời của tôi là, điều quan trọng nhất chúng ta phải làm
15:55
is to forgetquên about there beingđang any singleĐộc thân thing that is
252
937000
3000
là quên những điều đơn lẻ
15:58
the mostphần lớn importantquan trọng thing we need to do.
253
940000
1000
được coi là thứ quan trọng nhất chúng ta cần phải làm đi.
16:00
InsteadThay vào đó, there are a dozen things, any one of which could do us in.
254
942000
3000
Thay vào đó có cả tá thứ mà chúng ta phải làm.
16:03
And we'vechúng tôi đã got to get them all right, because if we solvegiải quyết 11,
255
945000
3000
Và chúng ta phải giải quyết triệt để, bởi nếu chúng ta chỉ giải quyết được 11 vấn đề,
16:06
we failThất bại to solvegiải quyết the 12ththứ -- we're in troublerắc rối. For examplethí dụ,
256
948000
3000
mà không giải quyết được vấn đề thứ 12, thì cũng ta vẫn kẹt. Ví dụ,
16:09
if we solvegiải quyết our problemscác vấn đề of waterNước and soilđất and populationdân số,
257
951000
3000
nếu chúng ta giải quyết được vấn đề nước sạch, đất đai và dân số,
16:12
but don't solvegiải quyết our problemscác vấn đề of toxicschất độc, then we are in troublerắc rối.
258
954000
4000
nhưng không giải quyết được vấn đề nhiễm độc, thì vẫn rắc rối như thường.
16:18
The factthực tế is that our presenthiện tại coursekhóa học is a non-sustainablekhông bền vững coursekhóa học,
259
960000
5000
Thực tế là tình trạng hiện tại của chúng ta rất không bền vững,
16:23
which meanscó nghĩa, by definitionĐịnh nghĩa, that it cannotkhông thể be maintainedduy trì.
260
965000
3000
nghĩa là không thể duy trì như thế được.
16:27
And the outcomekết quả is going to get resolvedgiải quyết withinbên trong a fewvài decadesthập kỷ.
261
969000
6000
Và hậu quả phải được giải quyết trong vòng vài thập niên.
16:34
That meanscó nghĩa that those of us in this roomphòng who are lessít hơn than
262
976000
3000
Nghĩa là những bạn đang ngồi trong phòng này có độ tuổi
16:37
50 or 60 yearsnăm old will see how these paradoxesnghịch lý are resolvedgiải quyết,
263
979000
4000
dưới 50, 60 sẽ thấy nghịch lý đã được giải quyết,
16:41
and those of us who are over the agetuổi tác of 60 mayTháng Năm not see
264
983000
3000
và những người trên 60 tuổi có thể không thấy giải pháp
16:44
the resolutionđộ phân giải, but our childrenbọn trẻ and grandchildrencháu certainlychắc chắn will.
265
986000
3000
nhưng con cháu chúng ta chắc chắn sẽ thấy.
16:48
The resolutionđộ phân giải is going to achieveHoàn thành eitherhoặc of two formscác hình thức:
266
990000
2000
Giải pháp sẽ đạt hiệu quả theo hai cách:
16:51
eitherhoặc we will resolvegiải quyết these non-sustainablekhông bền vững time-fusesthời gian-cầu chì
267
993000
4000
hoặc chúng ta giải quyết những vấn đề bất bền vững
16:56
in pleasantdễ chịu wayscách of our ownsở hữu choicelựa chọn by takinglấy remedialkhắc phục hậu quả actionhoạt động,
268
998000
5000
theo cách tự chọn lạc quan bằng cách sửa chữa nó
17:01
or elsekhác these conflictsmâu thuẫn are going to get settledđịnh cư
269
1003000
3000
hoặc thu xếp những mâu thuẫn
17:04
in unpleasantkhó chịu wayscách not of our choicelựa chọn -- namelycụ thể là, by warchiến tranh,
270
1006000
3000
theo cách bi quan hơn và ko được lựa chọn -- bằng chiến tranh,
17:08
diseasedịch bệnh or starvationđói khát. But what's for sure is that our
271
1010000
3000
dịch bệnh hoặc đói kém. Nhưng một điều chắc chắn là
17:12
non-sustainablekhông bền vững coursekhóa học will get resolvedgiải quyết in one way or anotherkhác
272
1014000
2000
tình trạng bất bền vững của chúng ta sẽ được giải quyết không theo cách này thì cách khác
17:14
in a fewvài decadesthập kỷ. In other wordstừ ngữ, sincekể từ the themechủ đề of this sessionphiên họp
273
1016000
4000
trong một vài thập kỷ. Nói cách khác, nếu có lựa chọn
17:18
is choicessự lựa chọn, we have a choicelựa chọn. Does that mean that we should
274
1020000
5000
chúng ta sẽ lựa chọn. Liệu điều đó có nghĩa là chúng ta nên
17:23
get pessimisticbi quan and overwhelmedquá tải? I drawvẽ tranh the reverseđảo ngược conclusionphần kết luận.
275
1025000
4000
bi quan? Tôi rút ra một kết luận ngược lại.
17:28
The biglớn problemscác vấn đề facingđối diện the worldthế giới todayhôm nay are not at all
276
1030000
3000
Những vấn đề lớn mà chúng ta phải đối mặt ngày nay
17:31
things beyondvượt ra ngoài our controlđiều khiển. Our biggestlớn nhất threatmối đe dọa is not an asteroidtiểu hành tinh
277
1033000
4000
không phải hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát. Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch
17:35
about to crashtai nạn into us, something we can do nothing about.
278
1037000
3000
sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được.
17:39
InsteadThay vào đó, all the majorchính threatsmối đe dọa facingđối diện us todayhôm nay are problemscác vấn đề
279
1041000
3000
Thay vào đó, những mối đe dọa chính mà chúng ta phải đối mặt là
17:42
entirelyhoàn toàn of our ownsở hữu makingchế tạo. And sincekể từ we madethực hiện the problemscác vấn đề,
280
1044000
4000
nhưng vấn đề hoàn toàn do chúng ta tạo ra. Và vì chúng ta tạo nên chúng,
17:46
we can alsocũng thế solvegiải quyết the problemscác vấn đề. That then meanscó nghĩa that it's
281
1048000
4000
nên chúng ta cũng có thể giải quyết được. Điều đó có nghĩa là
17:50
entirelyhoàn toàn in our powerquyền lực to dealthỏa thuận with these problemscác vấn đề.
282
1052000
3000
chúng ta phải dốc toàn bộ sức mạnh để đối phó với vấn đề.
17:54
In particularcụ thể, what can all of us do? For those of you
283
1056000
3000
Cụ thể, chúng ta phải làm gì? Với những bạn yêu thích lựa chọn này
17:57
who are interestedquan tâm in these choicessự lựa chọn, there are lots of things
284
1059000
3000
thì có rất nhiều thứ bạn có thể làm được
18:00
you can do. There's a lot that we don't understandhiểu không,
285
1062000
3000
Còn rất nhiều thứ chúng ta chưa hiểu hết,
18:04
and that we need to understandhiểu không. And there's a lot that
286
1066000
3000
và chúng ta cần phải hiểu. Và có nhiều thứ chúng ta đã hiểu,
18:07
we alreadyđã do understandhiểu không, but aren'tkhông phải doing, and that
287
1069000
4000
nhưng không làm gì cả,
18:11
we need to be doing. Thank you.
288
1073000
2000
và chúng ta phải hành đồng. Xin cảm ơn.
18:13
(ApplauseVỗ tay)
289
1075000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Le Khanh-Huyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jared Diamond - Civilization scholar
Jared Diamond investigates why cultures prosper or decline -- and what we can learn by taking a broad look across many kinds of societies.

Why you should listen

In his books Guns, Germs and Steel and Collapse (and the popular PBS and National Geographic documentaries they inspired), big-picture scholar Jared Diamond explores civilizations and why they all seem to fall. Now in his latest book, The World Until Yesterday, Diamond examines small, traditional, tribal societies -- and suggests that modern civilization is only our latest solution to survival.
 
Diamond’s background in evolutionary biology, geography and physiology informs his integrated vision of human history. He posits that success -- and failure -- depends on how well societies adapt to their changing environment.

More profile about the speaker
Jared Diamond | Speaker | TED.com