ABOUT THE SPEAKER
Dean Ornish - Physician, author
Dean Ornish is a clinical professor at UCSF and founder of the Preventive Medicine Research Institute. He's a leading expert on fighting illness -- particularly heart disease with dietary and lifestyle changes.

Why you should listen

Dr. Dean Ornish wants you to live longer, and have more fun while you're at it. He's one of the leading voices in the medical community promoting a balanced, holistic approach to health, and proving that it works. The author of Eat More, Weigh Less and several other best-selling books, Ornish is best known for his lifestyle-based approach to fighting heart disease.

His research at the Preventive Medicine Research Institute (the nonprofit he founded) clinically demonstrated that cardiovascular illnesses -- and, most recently prostate cancer -- can be treated and even reversed through diet and exercise. These findings (once thought to be physiologically implausible) have been widely chronicled in the US media, including Newsweek, for which Ornish writes a column. The fifty-something physician, who's received many honors and awards, was chosen by LIFE Magazine as one of the most influential members of his generation. Among his many pursuits, Ornish is now working with food corporations to help stop America's obesity pandemic from spreading around the globe.

More profile about the speaker
Dean Ornish | Speaker | TED.com
TED2004

Dean Ornish: Healing through diet

Dean Ornish nói về sự làm hồi phục

Filmed:
1,506,422 views

Dean Ornish nói về những cách đơn giản, công nghệ thấp và rẻ tiền để tận dụng ước muốn tự nhiên của cơ thể để làm hồi phục nó.
- Physician, author
Dean Ornish is a clinical professor at UCSF and founder of the Preventive Medicine Research Institute. He's a leading expert on fighting illness -- particularly heart disease with dietary and lifestyle changes. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This sessionphiên họp is on naturaltự nhiên wonderskỳ quan,
0
0
2000
Buổi thảo luận này ta đã nói về các kì quan tự nhiên
00:14
and the biggerlớn hơn conferencehội nghị is on the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc.
1
2000
3000
và cuộc hội thảo lớn hơn là về sự kiếm tìm hạnh phúc.
00:17
I want to try to combinephối hợp them all,
2
5000
1000
Tôi muốn thử gộp chúng lại,
00:18
because to me, healingchữa bệnh is really the ultimatetối hậu naturaltự nhiên wonderngạc nhiên.
3
6000
3000
bởi vì với tôi, khả năng phục hồi thực sự là một tuyệt tác tự nhiên.
00:21
Your bodythân hình has a remarkableđáng chú ý capacitysức chứa to beginbắt đầu healingchữa bệnh itselfchinh no,
4
9000
4000
Cơ thể bạn có khả năng đáng kể để bắt đầu chữa lành bệnh cho nó,
00:25
and much more quicklyMau than people had onceMột lần realizedthực hiện,
5
13000
3000
một cách nhanh chóng hơn nhiều so với những gì con người từng nhận ra,
00:28
if you simplyđơn giản stop doing what’s causinggây ra the problemvấn đề.
6
16000
3000
nếu bạn chỉ đơn giản dừng làm điều gây nên vấn đề.
00:31
And so, really, so much of what we do in medicinedược phẩm and life in generalchung
7
19000
4000
Vậy, thật đấy, nhiều điều ta làm trong y học và cuộc sống nói chung
00:35
is focusedtập trung on moppinglau up the floorsàn nhà withoutkhông có alsocũng thế turningquay off the faucetVòi cảm ứng.
8
23000
4000
là tập trung vào việc lau sàn mà không tắt đi vòi nước.
00:39
I love doing this work, because it really givesđưa ra manynhiều people
9
27000
4000
Tôi yêu công việc này, vì nó thực sự mang lại cho nhiều người
00:43
newMới hopemong and newMới choicessự lựa chọn that they didndidn’t have before,
10
31000
2000
hy vọng và lựa chọn mới mà trước đây họ không hề có,
00:45
and it allowscho phép us to talk about things that -- not just dietchế độ ăn,
11
33000
5000
và nó cho phép ta nói về những điều mà-- không chỉ ăn kiêng,
00:50
but that happinesshạnh phúc is not --
12
38000
2000
mà rằng hạnh phúc không phải là--
00:52
we're talkingđang nói about the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc,
13
40000
2000
chúng ta đang nói về cuộc kiếm tìm hạnh phúc,
00:54
but when you really look at all the spiritualtinh thần traditionstruyền thống,
14
42000
2000
nhưng khi bạn thật sự nhìn vào các tục lệ tâm linh,
00:56
what AldousAldous HuxleyHuxley calledgọi là the "perennialcây lâu năm wisdomsự khôn ngoan,"
15
44000
3000
những cái được Aldous Huxley gọi là "trí khôn vĩnh hằng,"
00:59
when you get pastquá khứ the namedđặt tên and formscác hình thức and ritualsnghi lễ that really dividechia people,
16
47000
4000
khi bạn đi qua những cái tên, hình thức, tục lệ thật sự chia rẽ con người,
01:03
it’s really about -- our naturethiên nhiên is to be happyvui mừng;
17
51000
2000
nó thực sự là về-- tự nhiên của chúng ta là sống hạnh phúc;
01:05
our naturethiên nhiên is to be peacefulbình yên, our naturethiên nhiên is to be healthykhỏe mạnh.
18
53000
3000
tự nhiên của chúng ta là sống hòa bình, sống khỏe mạnh.
01:08
And so it’s not something -- happinesshạnh phúc is not something you get,
19
56000
3000
Nên nó không phải là điều gì-- hạnh phúc không phải là điều bạn nhận,
01:11
healthSức khỏe is generallynói chung là not something that you get.
20
59000
2000
sức khỏe mới thông thường là điều bạn nhận.
01:13
But ratherhơn all of these differentkhác nhau practicesthực tiễn --
21
61000
3000
Nhưng những tập tục khác nhau này--
01:16
you know, the ancientxưa swamisswamis and rabbisgiáo sĩ Do Thái and priestslinh mục and monksCác nhà sư and nunsnữ tu
22
64000
3000
bạn biết đấy, các nhà truyền đạo, thầy tăng, giáo sĩ, thầy tu
01:19
didndidn’t developphát triển, xây dựng these techniqueskỹ thuật to just managequản lý stressnhấn mạnh
23
67000
3000
không phát triển những kĩ thuật trên chỉ để ngăn stress
01:22
or lowerthấp hơn your bloodmáu pressuresức ép, unclogUnclog your arteriesđộng mạch,
24
70000
2000
hay hạ huyết áp, thông mạch,
01:24
even thoughTuy nhiên it can do all those things.
25
72000
2000
thậm chí nếu nó có thể làm được những điều ấy.
01:26
They’reRe powerfulquyền lực toolscông cụ for transformationchuyển đổi,
26
74000
2000
Chúng là những công cụ hữu hiệu để biến đổi ta,
01:28
for quietingQuieting down our mindlí trí and bodiescơ thể
27
76000
3000
làm tĩnh tâm hồn và cơ thể ta
01:31
to allowcho phép us to experiencekinh nghiệm what it feelscảm thấy like to be happyvui mừng,
28
79000
3000
để cho phép ta trải nghiệm được hạnh phúc,
01:34
to be peacefulbình yên, to be joyfulvui tươi
29
82000
2000
bình yên, vui vẻ
01:36
and to realizenhận ra that it’s not something that you pursuetheo đuổi and get,
30
84000
3000
và nhận ra rằng đó không phải là cái bạn theo đuổi và nhận được,
01:39
but ratherhơn it’s something that you have alreadyđã untilcho đến you disturblàm phiền it.
31
87000
4000
mà là cái bạn đã có sẵn cho đến khi bạn gián đoạn nó.
01:43
I studiedđã học yogatập yoga for manynhiều yearsnăm with a teachergiáo viên namedđặt tên SwamiSwami SatchidanandaSatchidananda
32
91000
4000
Tôi học Yoga trong nhiều năm với một thầy giáo tên là Swami Satchidananda
01:47
and people would say, "What are you, a HinduẤn Độ giáo?" He’d say, "No, I’m an undohủy bỏ."
33
95000
3000
mọi người sẽ nói, ông là ai? người Hindu? Ông ấy trả lời, không, tôi là người làm tháo gỡ.
01:50
And it’s really about identifyingxác định what’s causinggây ra us
34
98000
3000
Và nó thực sự cho ta biết điều gì làm ta
01:53
to disturblàm phiền our innatebẩm sinh healthSức khỏe and happinesshạnh phúc,
35
101000
3000
gián đoạn sức khỏe và hạnh phúc bẩm sinh,
01:56
and then to allowcho phép that naturaltự nhiên healingchữa bệnh to occurxảy ra.
36
104000
3000
sau đó cho phép khả năng hồi phục tự nhiên hoạt động.
01:59
To me, that’s the realthực naturaltự nhiên wonderngạc nhiên.
37
107000
2000
Với tôi, đó thực sự là một kỳ quan tự nhiên.
02:01
So, withinbên trong that largerlớn hơn contextbối cảnh,
38
109000
2000
Nên, trong hoàn cảnh đó, trong hoàn cảnh lớn hơn đó,
02:03
we can talk about dietchế độ ăn, stressnhấn mạnh managementsự quản lý --
39
111000
3000
chúng ta có thể nói về ăn kiêng, giảm căng thẳng,
02:06
which are really these spiritualtinh thần practicesthực tiễn --
40
114000
2000
hoàn toàn là những tập tục tâm linh,
02:08
moderatevừa phải exercisetập thể dục, smokinghút thuốc lá cessationchấm dứt, supportủng hộ groupscác nhóm and communitycộng đồng --
41
116000
4000
tập luyện nhẹ nhàng, ngưng hút thuốc, các nhóm hỗ trợ và cộng đồng--
02:12
which I’llLL talk more about -- and some vitaminsvitamin and supplementsbổ sung.
42
120000
2000
những điều tôi sẽ bàn sau-- một vài loại vitamin và chất bổ sung.
02:14
And it’s not a dietchế độ ăn.
43
122000
2000
Đó không phải là ăn kiêng.
02:16
You know, when mostphần lớn people think about the dietchế độ ăn I recommendgiới thiệu,
44
124000
2000
Bạn biết đấy, khi phần lớn mọi người nghĩ về chế độ ăn tôi đề nghị,
02:18
they think it’s a really strictnghiêm khắc dietchế độ ăn.
45
126000
2000
họ nghĩ nó thực sự rất nghiêm khắc.
02:20
For reversingđảo ngược diseasedịch bệnh, that’s what it takes,
46
128000
2000
Để đảo ngược căn bệnh, đó là những gì ta cần,
02:22
but if you’reRe just tryingcố gắng to be healthykhỏe mạnh, you have a spectrumquang phổ of choicessự lựa chọn.
47
130000
2000
nhưng nếu bạn cố gắng để khỏe mạnh, bạn có rất nhiều lự chọn.
02:24
And to the degreetrình độ that you can movedi chuyển in a healthykhỏe mạnh directionphương hướng,
48
132000
3000
Đến một mức độ khi bạn đang trong hướng đi khỏe mạnh,
02:27
you’reRe going to livetrực tiếp longerlâu hơn, you’reRe going to feel better,
49
135000
2000
bạn sẽ sống lâu hơn, cảm thấy tốt hơn,
02:29
you’reRe going to losethua weightcân nặng, and so on.
50
137000
2000
bạn sẽ giảm cân, tương tự thế.
02:31
And in our studieshọc, what we’veve been ablecó thể to do
51
139000
2000
Và trong nghiên cứu của chúng tôi, điều chúng tôi có thể làm
02:33
is to use very expensiveđắt, high-techcông nghệ cao, state-of-the-arthiện đại nhất measurescác biện pháp
52
141000
3000
là sử dụng những phép đo đắt tiền, công nghệ cao, hiện đại
02:36
to provechứng minh how powerfulquyền lực these very simpleđơn giản and low-techcông nghệ thấp and low-costgiá thấp --
53
144000
4000
để chứng minh làm thế nào những thứ đơn giản, công nghệ thấp, rẻ tiền,
02:40
and in manynhiều wayscách, ancientxưa -- interventionscan thiệp, can be.
54
148000
3000
và-- theo nhiều kiểu-- khám phá cổ xưa, có thể làm.
02:43
We first beganbắt đầu by looking at hearttim diseasedịch bệnh,
55
151000
2000
Chúng tôi bắt đầu với việc nghiên cứu bệnh tim,
02:45
and when I beganbắt đầu doing this work 26 or 27 yearsnăm agotrước,
56
153000
3000
và khi tôi bắt đầu làm khoảng 26-27 năm trước,
02:48
it was thought that onceMột lần you have hearttim diseasedịch bệnh it can only get worsetệ hơn.
57
156000
4000
mọi người nghĩ một khi có bệnh tim, bạn chỉ có thể trở nên tệ hơn.
02:52
And what we foundtìm was that, insteadthay thế of gettingnhận được worsetệ hơn and worsetệ hơn,
58
160000
2000
Chúng tôi phát hiện ra rằng thay vì tiến triển xấu đi,
02:54
in manynhiều casescác trường hợp it could get better and better,
59
162000
2000
trong nhiều trường hợp nó có thể trở nên tốt hơn,
02:56
and much more quicklyMau than people had onceMột lần realizedthực hiện.
60
164000
3000
và nhanh hơn mọi người vẫn từng tưởng.
02:59
This is a representativeTiêu biểu patientbệnh nhân who at the time was 73 --
61
167000
3000
Đây là một bệnh nhân hồi đó 73 tuổi--
03:02
totallyhoàn toàn neededcần to have a bypassbỏ qua, decidedquyết định to do this insteadthay thế.
62
170000
3000
rất cần làm phẫu thuật bypass, đã quyết dịnh làm điều này;
03:05
We used quantitativeđịnh lượng arteriographychụp mạch, showinghiển thị the narrowingthu hẹp.
63
173000
3000
chúng tôi thực hiện việc chụp ảnh mạch máu để xem các chỗ hẹp,
03:08
This is one of the arteriesđộng mạch that feednuôi the hearttim, one of the mainchủ yếu arteriesđộng mạch,
64
176000
3000
Đây là một trong những động mạch nuôi tim, một trong những động mạch chủ,
03:11
and you can see the narrowingthu hẹp here.
65
179000
2000
Bạn có thể thấy chỗ bị thu hẹp ở đây.
03:13
A yearnăm latermột lát sau, it’s not as cloggedtắc nghẽn; normallybình thường, it goesđi the other directionphương hướng.
66
181000
3000
Một năm sau đó, nó không tắc bằng-- thông thường là ngược lại.
03:16
These minordiễn viên phụ changesthay đổi in blockagestắc nghẽn
67
184000
2000
Những thay đổi nhỏ trong chỗ tắc
03:18
causedgây ra a 300 percentphần trăm improvementcải tiến in bloodmáu flowlưu lượng,
68
186000
2000
tạo nên 300% cải thiện lưu thông máu,
03:20
and usingsử dụng cardiactim mạch positronpositron emissionkhí thải tomographychụp cắt lớp, or "PETVẬT NUÔI," scansquét,
69
188000
4000
và sử dụng phương pháp scan PET,
03:24
bluemàu xanh da trời and blackđen is no bloodmáu flowlưu lượng, orangetrái cam and whitetrắng is maximaltối đa.
70
192000
3000
xanh và đen là nơi không có máu lưu thông, cam và trắng là điểm tối đa.
03:27
HugeRất lớn differencessự khác biệt can occurxảy ra withoutkhông có drugsma túy, withoutkhông có surgeryphẫu thuật.
71
195000
4000
Một khác biệt rất lớn có thể diễn ra mà không cần thuốc hay phẫu thuật.
03:31
ClinicallyLâm sàng, he literallynghĩa đen couldncouldn’t walkđi bộ acrossbăng qua the streetđường phố withoutkhông có gettingnhận được severenghiêm trọng chestngực painđau đớn;
72
199000
4000
Y học mà nói, ông ấy không thể đi qua phố mà không bị cơn đau ngực nào;
03:35
withinbên trong a monththáng, like mostphần lớn people, was pain-freeđau miễn phí, and withinbên trong a yearnăm,
73
203000
3000
chỉ trong 1 tháng, như những người khác, không đau đớn gì, và trong 1 năm,
03:38
climbingleo more than 100 floorstầng a day on a StairmasterStairmaster.
74
206000
2000
ông trèo hơn 100 tầng lầu 1 ngày trên máy leo cầu thang Stairmaster.
03:40
This is not unusualbất thường, and it’s partphần of what enablescho phép people
75
208000
3000
Đây không phải là điều bất thường, đó là 1 phần giúp con người
03:43
to maintainduy trì these kindscác loại of changesthay đổi,
76
211000
2000
giữ vững những thay đổi này,
03:45
because it makeslàm cho suchnhư là a biglớn differenceSự khác biệt in theirhọ qualityphẩm chất of life.
77
213000
2000
vì nó tạo ra những khác biệt lớn trong chất lượng đời sống của họ.
03:47
OverallTổng thể, if you lookednhìn at all the arteriesđộng mạch in all the patientsbệnh nhân,
78
215000
3000
Nhìn chung, nếu bạn nhìn vào những động mạch trong người bệnh nhân,
03:50
they got worsetệ hơn and worsetệ hơn, from one yearnăm to fivesố năm yearsnăm, in the comparisonso sánh groupnhóm.
79
218000
3000
chúng trở nên tệ hơn, trong 1-5 năm, trong nhóm người so sánh.
03:53
This is the naturaltự nhiên historylịch sử of hearttim diseasedịch bệnh,
80
221000
2000
Đó là quá trình chung của bệnh tim mạch,
03:55
but it’s really not naturaltự nhiên because we foundtìm it could get better and better,
81
223000
4000
nhưng đó không phải là điều bình thuường vì chúng tôi nhận thấy rằng nó có thể trở nên tốt hơn,
03:59
and much more quicklyMau than people had onceMột lần thought.
82
227000
2000
một cách nhanh hơn mọi người vẫn nghĩ.
04:01
We alsocũng thế foundtìm that the more people changethay đổi, the better they got.
83
229000
3000
Chúng tôi cũng thấy rằng nếu người ta thay đổi càng nhiều, họ tiến triển tốt hơn
04:04
It wasnwasn’t a functionchức năng of how old or how sickđau ốm they were --
84
232000
3000
Đó không phải là việc chúng ta già hay bệnh đến mức nào,
04:07
it was mainlychủ yếu how much they changedđã thay đổi,
85
235000
2000
mà là ta đã thay đổi đến mức nào,
04:09
and the oldestcũ nhất patientsbệnh nhân improvedcải tiến as much as the youngtrẻ onesnhững người.
86
237000
2000
những người bệnh già nhất cũng tiến triển tốt như những người trẻ nhất.
04:11
I got this as a ChristmasGiáng sinh cardThẻ a fewvài yearsnăm agotrước
87
239000
2000
Tôi nhận được tấm thiệp Giáng Sinh này vài năm trước,
04:13
from two of the patientsbệnh nhân in one of our programschương trình.
88
241000
2000
từ 2 bệnh nhân trong một chương trình của chúng tôi.
04:15
The youngertrẻ hơn brotherem trai is 86, the olderlớn hơn one’s 95;
89
243000
3000
Người em trai đã 86, còn người anh thì 95;
04:18
they wanted to showchỉ me how much more flexiblelinh hoạt they were.
90
246000
2000
Họ muốn chúng tôi thấy họ đã dẻo dai hơn thế nào,
04:20
And the followingtiếp theo yearnăm they sentgởi me this one, which I thought was kindloại of funnybuồn cười.
91
248000
2000
Nên năm sau, họ gửi tôi cái này, tôi cho khá là vui,
04:22
(LaughterTiếng cười)
92
250000
2000
(Cười)
04:24
You just never know.
93
252000
2000
Bạn không thể biết được.
04:26
And what we foundtìm was that 99 percentphần trăm of the patientsbệnh nhân
94
254000
2000
Và chúng tôi tìm ra rằng 99% số bệnh nhân
04:28
startkhởi đầu to reverseđảo ngược the progressiontiến triển of theirhọ hearttim diseasedịch bệnh.
95
256000
3000
đều bắt đầu đảo ngược tiến triển của bệnh tim.
04:31
Now I thought, you know, if we just did good sciencekhoa học,
96
259000
2000
Tôi nghĩ, bạn biết đấy, nếu bạn chỉ làm khoa học giỏi,
04:33
that would changethay đổi medicalY khoa practicethực hành. But, that was a little naivengây thơ.
97
261000
2000
bạn có thể thay đổi một vài phương pháp trị liệu, nhưng điều này khá ngây thơ.
04:35
It’s importantquan trọng, but not enoughđủ.
98
263000
2000
Nó quan trọng, nhưng không đủ.
04:37
Because we doctorsbác sĩ do what we get paidđã thanh toán to do,
99
265000
2000
Vì bác sĩ chúng tôi làm những gì chúng tôi được trả tiền để làm,
04:39
and we get trainedđào tạo to do what we get paidđã thanh toán to do,
100
267000
2000
và được huấn luyện làm những việc chúng tôi được trả tiền để làm
04:41
so if we changethay đổi insurancebảo hiểm, then we changethay đổi medicalY khoa practicethực hành and medicalY khoa educationgiáo dục.
101
269000
4000
nên nếu chúng tôi thay đổi chế độ bảo hiểm, sau đó là phương pháp trị liệu, sau nữa là giáo dục.
04:45
InsuranceBảo hiểm will coverche the bypassbỏ qua, it’llLL coverche the angioplastyBắc;
102
273000
2000
Bảo hiểm sẽ chi trả cho các loại phẫu thuật tim.
04:47
it wonthắng’t, untilcho đến recentlygần đây, coverche dietchế độ ăn and lifestylelối sống.
103
275000
3000
Nó không, đến gần đây, bao gồm cả ăn kiêng và lối sống.
04:50
So, we beganbắt đầu throughxuyên qua our nonprofitphi lợi nhuận institute'scủa viện
104
278000
2000
Nên, chúng tôi bắt đầu, qua viện phi lợi nhuận của chúng tôi,
04:52
trainingđào tạo hospitalsbệnh viện around the countryQuốc gia,
105
280000
2000
huấn luyện các bệnh viện trên đất nước,
04:54
and we foundtìm that mostphần lớn people could avoidtránh surgeryphẫu thuật,
106
282000
3000
và phát hiện ra rằng phần lớn mọi người có thể tránh phẫu thuật,
04:57
and not only was it medicallyvề mặt y tế effectivecó hiệu lực, it was alsocũng thế costGiá cả effectivecó hiệu lực.
107
285000
2000
nó không chỉ hiệu quả về mặt y học, mà còn rất kinh tế.
04:59
And the insurancebảo hiểm companiescác công ty foundtìm
108
287000
2000
Còn các công ty bảo hiểm phát hiện ra
05:01
that they beganbắt đầu to savetiết kiệm almosthầu hết 30,000 dollarsUSD permỗi patientbệnh nhân,
109
289000
3000
họ có thể tiết kiệm khoảng US$30000 mỗi người bệnh,
05:04
and MedicareMedicare is now in the middleở giữa of doing a demonstrationtrình diễn projectdự án
110
292000
3000
và Y tế Quốc gia đang thực hiện một dự án thí điểm
05:07
where they’reRe payingtrả tiền for 1,800 people to go throughxuyên qua the programchương trình
111
295000
2000
mà họ trả cho 1800 người tham gia chương trình
05:09
on the sitesđịa điểm that we trainxe lửa.
112
297000
2000
tại những điểm chúng tôi huấn luyện.
05:11
The fortunetellerfortuneteller saysnói, "I give smokershút thuốc lá a discountgiảm giá
113
299000
2000
Thầy tài vận nói, "Tôi giảm giá cho người hút thuốc
05:13
because there’s not as much to tell." (LaughterTiếng cười)
114
301000
3000
vì không có gì nhiều để nói cả." Và--( Tiếng cười)
05:16
I like this slidetrượt, because it’s a chancecơ hội to talk about
115
304000
4000
Tôi thích slide này, vì đây là một cơ hội để nói về
05:20
what really motivatesthúc đẩy people to changethay đổi, and what doesndoesn’t.
116
308000
2000
những điều thật sự thúc đẩy con người thay đổi, và điều gì không.
05:22
And what doesndoesn’t work is fearnỗi sợ of dyingchết,
117
310000
2000
Và điều không hiệu quả là sự sợ hãi cái chết,
05:24
and that’s what’s normallybình thường used.
118
312000
2000
mà người ta thường dùng.
05:26
EverybodyTất cả mọi người who smokeshút thuốc lá knowsbiết it’s not good for you,
119
314000
2000
Bạn thấy đấy, những người hút thuốc đều biết nó không tốt cho sức khỏe,
05:28
and still 30 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ smokehút thuốc lá --
120
316000
2000
nhung 30% dân Mỹ vẫn hút thuốc,
05:30
80 percentphần trăm in some partscác bộ phận of the worldthế giới. Why do people do it?
121
318000
3000
80% ở một số vùng khác. Tại sao họ hút thuốc?
05:33
Well, because it helpsgiúp them get throughxuyên qua the day.
122
321000
2000
Ừm, bởi vì nó giúp bạn vượt qua 1 ngày.
05:35
And I’llLL talk more about this, but the realthực epidemicustaw teraz teraz
123
323000
3000
Tôi sẽ nói rõ hơn về điều này, nhưng bệnh dịch thực sự
05:38
isnISN’t just hearttim diseasedịch bệnh or obesitybéo phì or smokinghút thuốc lá -- it’s lonelinesscô đơn and depressionPhiền muộn.
124
326000
3000
không phải là bệnh tim, béo phì hay hút thuốc mà là cô đơn và suy sụp.
05:41
As one womanđàn bà said, "I’veve got 20 friendsbạn bè in this packagegói of cigarettesthuốc lá,
125
329000
4000
Như 1 phụ nữ đã nói,"Tôi có 20 người bạn trong gói thuốc lá này,
05:45
and they’reRe always there for me and nobodykhông ai elsekhác is.
126
333000
2000
họ luôn ở đó với tôi khi không còn ai khác.
05:47
You’reRe going to take away my 20 friendsbạn bè? What are you going to give me?"
127
335000
2000
Ông sắp lấy của tôi 20 người bạn, vậy ông sẽ cho tôi điều gì?"
05:49
Or they eatăn when they get depressedsuy sụp,
128
337000
2000
Hay họ ăn khi họ suy sụp,
05:51
or they use alcoholrượu to numb the painđau đớn,
129
339000
2000
dùng rượu để làm tê cơn đau,
05:53
or they work too hardcứng, or watch too much TVTRUYỀN HÌNH.
130
341000
2000
hay họ làm quá nhiều, hay xem TV quá nhiều.
05:55
There are lots of wayscách we have of avoidingtránh and numbing and bypassingbỏ qua painđau đớn,
131
343000
4000
Chúng ta có rất nhiều cách để phòng tránh, làm dịu đi và vượt qua nỗi đau,
05:59
but the pointđiểm of all of this is to dealthỏa thuận with the causenguyên nhân of the problemvấn đề.
132
347000
3000
nhưng mấu chất của mọi việc là để giải quyết nguyên nhân của vấn đề
06:02
And the painđau đớn is not the problemvấn đề: it’s the symptomtriệu chứng.
133
350000
2000
nỗi đau không phải là vấn đề, nó là triệu chứng.
06:04
And tellingnói people they’reRe going to diechết is too scaryđáng sợ to think about,
134
352000
4000
Nói với mọi người rằng họ sắp chết là việc quá đáng sợ,
06:08
or, they’reRe going to get emphysemabệnh khí thũng or hearttim attacktấn công is too scaryđáng sợ,
135
356000
2000
hay, việc họ sắp mắc bệnh phổi hay đau tim cũng thật hãi hùng,
06:10
and so they donDon’t want to think about it, so they donDon’t.
136
358000
3000
họ không muốn nghĩ về những việc đó, nên họ không nghĩ.
06:13
The mostphần lớn effectivecó hiệu lực anti-smokingchống hút thuốc adquảng cáo was this one.
137
361000
2000
Quảng cáo chống thuốc lá hiệu quả nhất là cái này.
06:15
You’llLL noticeđể ý the limpkhập khiễng cigarettethuốc lá hangingtreo out of his mouthmiệng,
138
363000
3000
Bạn sẽ để ý thấy điếu thuốc đang trên miệng,
06:18
and "impotencebất lực" -- the headlinetiêu đề is, "ImpotentBất lực" -- it’s not emphysemabệnh khí thũng.
139
366000
3000
và "bất lực"-- dòng tựa là "bất lực", không phải khí thũng.
06:21
What was the biggestlớn nhất sellingbán drugthuốc uống of all time
140
369000
2000
Cái gì là thuốc bán chạy nhất mọi thời đại
06:23
when it was introducedgiới thiệu a fewvài yearsnăm agotrước?
141
371000
2000
khi nó được giới thiệu vài năm trước?
06:25
ViagraViagra, right? Why? Because a lot of guys need it.
142
373000
3000
Viagra, chính xác? Tại sao? Vì nhiều đàn ông cần nó.
06:28
It’s not like you say, "Hey JoeJoe, I’m havingđang có erectilecương cứng dysfunctionrối loạn chức năng, how about you?"
143
376000
3000
Không như kiểu bạn nói, này Joe, tôi đang bị liệt dương, còn cậu?
06:31
And yetchưa, look at the numbercon số of prescriptionsđơn thuốc that are beingđang soldđã bán.
144
379000
3000
Nhưng, nhìn vào số đơn trị liệu bán ra.
06:34
It’s not so much psychologicaltâm lý, it’s vascularmạch máu,
145
382000
3000
Nó không thuộc về tâm lý, nó thuộc về mạch,
06:37
and nicotinenicotin makeslàm cho your arteriesđộng mạch constrictTeo.
146
385000
2000
nicotine làm co động mạch của bạn.
06:39
So does cocainecocaine, so does a highcao fatmập dietchế độ ăn, so does emotionalđa cảm stressnhấn mạnh.
147
387000
4000
cocaine cũng vậy, ăn nhiều chất béo cũng vậy, cả căng thẳng tâm lý.
06:43
So the very behaviorshành vi that we think of as beingđang so sexysexy in our culturenền văn hóa
148
391000
4000
Nên cách hành xử mà ta nghĩ là khá gợi cảm trong nền văn hóa này
06:47
are the very onesnhững người that leaverời khỏi so manynhiều people feelingcảm giác tiredmệt mỏi,
149
395000
2000
là những cái làm người ta cảm thấy mệt mỏi,
06:49
lethargichôn mê, depressedsuy sụp and impotentbất lực, and that’s not much funvui vẻ.
150
397000
3000
lạnh nhạt, căng thẳng và bất lực, không vui chút nào.
06:52
But when you changethay đổi those behaviorshành vi, your brainóc getsđược more bloodmáu,
151
400000
2000
Nhung khi bạn thay đổi điều đó, não bạn sẽ nhận nhiều ô-xi hơn,
06:54
you think more clearlythông suốt, you have more energynăng lượng,
152
402000
2000
suy nghĩ sáng suốt hơn, nhiều năng lượng hơn,
06:56
your hearttim getsđược more bloodmáu in wayscách I’veve shownđược hiển thị you.
153
404000
2000
tim cũng nhận nhiều máu hơn theo cách tôi đã trình bày.
06:58
Your sexualtình dục functionchức năng improvescải thiện.
154
406000
2000
Khả năng tình dục của bạn tiến triển.
07:00
And these things occurxảy ra withinbên trong hoursgiờ. This is a studyhọc: a highcao fatmập mealbữa ăn,
155
408000
4000
Nó diễn ra chỉ trong vài giờ. Đây là 1 nghiên cứu- 1 bữa ăn nhiều chất béo,
07:04
and withinbên trong one or two hoursgiờ blood-flowlưu lượng máu is measurablychạy lessít hơn --
156
412000
2000
trong 1 hay 2 giờ lượng máu lưu thông đo được giảm đi,
07:06
and you’veve all experiencedcó kinh nghiệm this at ThanksgivingLễ Tạ ơn.
157
414000
2000
các bạn đều đã trải nghiệm ở các lễ Tạ ơn.
07:08
When you eatăn a biglớn fattybéo mealbữa ăn, how do you feel?
158
416000
2000
Khi bạn ăn nhiều đồ ăn béo, bạn thấy thế nào?
07:10
You feel kindloại of sleepybuồn ngủ afterwardssau đó.
159
418000
2000
Bạn sẽ thấy buồn ngủ ngay sau đó.
07:12
On a low-fatít chất béo mealbữa ăn, the bloodmáu flowlưu lượng doesndoesn’t go down -- it even goesđi up.
160
420000
3000
Sau 1 bữa ăn ít béo lưu thông máu của bạn không giảm mà thậm chí còn tăng.
07:15
ManyNhiều of you have kidstrẻ em, and you know that’s a biglớn changethay đổi in your lifestylelối sống,
161
423000
4000
Nhiều trong số các bạn có con, và bạn biết đó là 1 thay đổi lớn trong lối sống,
07:19
and so people are not afraidsợ to make biglớn changesthay đổi in lifestylelối sống if they’reRe worthgiá trị it.
162
427000
4000
mọi người không sợ thay đổi lớn trong đời nếu họ biết nó xứng đáng.
07:23
And the paradoxnghịch lý is that when you make biglớn changesthay đổi, you get biglớn benefitslợi ích,
163
431000
3000
Điều nghịch lý là khi bạn có thay đổi lớn, bạn có lợi từ nó,
07:26
and you feel so much better so quicklyMau.
164
434000
3000
và sẽ thấy tốt hơn rất nhanh.
07:29
For manynhiều people, those are choicessự lựa chọn worthgiá trị makingchế tạo --
165
437000
2000
Với nhiều người, đó là những lựa chọn đáng làm,
07:31
not to livetrực tiếp longerlâu hơn, but to livetrực tiếp better.
166
439000
3000
không phải để sống lâu hơn mà để sống tốt hơn.
07:34
I want to talk a little bitbit about the obesitybéo phì epidemicustaw teraz teraz,
167
442000
2000
Tôi muốn nói một chút về bệnh dịch béo phì,
07:36
because it really is a problemvấn đề.
168
444000
2000
vì nó thực sự là 1 vấn đề.
07:38
Two-thirdsHai phần ba of adultsngười trưởng thành are overweightthừa cân or obesebéo phì,
169
446000
3000
2/3 số người trưởng thành qua cân hay béo phì,
07:41
and diabetesBệnh tiểu đường in kidstrẻ em and 30-year-olds-tuổi
170
449000
2000
tiểu đường ở trẻ em và người dưới 30
07:43
has increasedtăng 70 percentphần trăm in the last 10 yearsnăm. It’s no jokeđùa: it’s realthực.
171
451000
4000
tăng 70% trong 10 năm qua. Không phải là đùa, đây là sự thật.
07:47
And just to showchỉ you this, this is from the CDCCDC.
172
455000
3000
Tôi sẽ cho bạn xem cái này, từ CDC.
07:50
These are not electioncuộc bầu cử returnstrả về; these are the percentagephần trăm of people who are overweightthừa cân.
173
458000
3000
Đây không phải là số liệu tranh cử, đây là % số người quá cân.
07:53
And if you see from '85 to '86 to '87, '88, '89, '90, '91 --
174
461000
7000
Nếu bạn quan sát từ'85 đến '86 đến '87, '88,'89, '90, '91--
08:00
you get a newMới categorythể loại, 15 to 20 percentphần trăm; '92, '93, '94, '95, '96, '97 --
175
468000
7000
bạn sẽ có mục mới, 15-20%, '92,'93,'94,'95,'96,'97--
08:07
you get a newMới categorythể loại; '98, '99, 2000, and 2001.
176
475000
5000
và thư mục mới khác: '98,'99, 2000, 2001.
08:12
MississippiMississippi, more than 25 percentphần trăm of people are overweightthừa cân.
177
480000
4000
Mississippi, hơn 25% dân số quá cân.
08:16
Why is this? Well, this is one way to losethua weightcân nặng that workscông trinh very well ...
178
484000
3000
Tại sao? Đây là 1 cách giảm cân tốt...
08:19
but it doesndoesn’t last, which is the problemvấn đề.
179
487000
2000
nhưng không lâu dài, đó mới là vấn đề.
08:21
(LaughterTiếng cười)
180
489000
2000
(Tiếng cười)
08:23
Now, there’s no mysteryhuyền bí in how you losethua weightcân nặng;
181
491000
2000
Nào, không có gì bí ẩn về việc làm thế nào bạn giảm cân;
08:25
you eitherhoặc burnđốt cháy more caloriescalo by exercisetập thể dục or you eatăn fewerít hơn caloriescalo.
182
493000
4000
hoặc bạn đốt nhiều năng lượng hơn bằng cách luyện tập hay ăn ít năng lượng hơn.
08:29
Now, one way to eatăn fewerít hơn caloriescalo is to eatăn lessít hơn foodmón ăn,
183
497000
3000
Một trong những cách ăn ít năng lượng hơn là ăn ít đồ ăn hơn,
08:32
which is why you can losethua weightcân nặng on any dietchế độ ăn if you eatăn lessít hơn foodmón ăn,
184
500000
2000
lý do bạn giảm cân với bất kì chế độ kiêng nào nếu bạn ăn ít hơn,
08:34
or if you restrictgiới hạn entiretoàn bộ categoriesThể loại of foodsđồ ăn.
185
502000
2000
hoặc thắt chặt mọi loại đồ ăn.
08:36
But the problemvấn đề is, you get hungryđói bụng, so it’s hardcứng to keep it off.
186
504000
4000
Nhưng vấn đề là, bạn đói, và rất khó phớt lờ nó.
08:40
The other way is to changethay đổi the typekiểu of foodmón ăn.
187
508000
2000
Cách khác là thay đổi loại đồ ăn.
08:42
And fatmập has ninechín caloriescalo permỗi gramgram,
188
510000
2000
Chất béo cung cấp 9 calo mỗi gram,
08:44
whereastrong khi proteinchất đạm and carbstinh bột only have fourbốn.
189
512000
2000
trong khi protein và đạm chỉ bốn.
08:46
So, when you eatăn lessít hơn fatmập, you eatăn fewerít hơn caloriescalo withoutkhông có havingđang có to eatăn lessít hơn foodmón ăn.
190
514000
4000
Nên khi bạn ăn ít chất béo hơn, bạn nạp ít năng lượng hơn mà không ăn ít đi.
08:50
So you can eatăn the sametương tự amountsố lượng of foodmón ăn, but you’llLL be gettingnhận được fewerít hơn caloriescalo
191
518000
3000
Nên bạn có thể ăn lượng thức ăn không đổi, nhưng sẽ nạp ít năng lượng hơn
08:53
because the foodmón ăn is lessít hơn densedày đặc in caloriescalo.
192
521000
2000
vì thức ăn không giàu năng lượng,
08:55
And it’s the volumeâm lượng of foodmón ăn that affectsảnh hưởng satietytrạng thái no, ratherhơn than the typekiểu of foodmón ăn.
193
523000
4000
Chính thể tích thức ăn bạn ăn làm bạn thấy no, không pahir là loại thức ăn.
08:59
You know, I donDon’t like talkingđang nói about the AtkinsAtkins dietchế độ ăn, but I get askedyêu cầu about it everymỗi day,
194
527000
2000
Bạn biết đấy, tôi không muốn nói về chế độ ăn kiêng Atkins, nhưng tôi bị hỏi về nó hàng ngày,
09:01
and so I just thought I’d spendtiêu a fewvài minutesphút on that.
195
529000
2000
nên tôi nghĩ tôi sẽ dành thời gian nói về nó.
09:03
The mythhuyền thoại that you hearNghe about is,
196
531000
2000
Giai thoại bạn thường nghe là
09:05
AmericansNgười Mỹ have been told to eatăn lessít hơn fatmập,
197
533000
2000
người Mỹ được khuyên ăn ít chất béo,
09:07
the percentphần trăm of caloriescalo from fatmập is down,
198
535000
2000
% năng lượng từ chất béo được giảm xuống,
09:09
AmericansNgười Mỹ are fatterfatter than ever, thereforevì thế fatmập doesndoesn’t make you fatmập.
199
537000
3000
nhưng người Mỹ lại béo hơn bao giờ hết, nên chất béo không làm bạn béo.
09:12
It’s a half-truthHalf-Truth. ActuallyTrên thực tế, AmericansNgười Mỹ are eatingĂn more fatmập than ever,
200
540000
4000
Đó là nửa sự thật. Thật ra, người Mỹ đang ăn nhiều chất béo hơn bao giờ hết,
09:16
and even more carbstinh bột. And so the percentagephần trăm is lowerthấp hơn,
201
544000
2000
thậm chí nhiều đường bột hơn. Vậy nên % giảm xuống,
09:18
the actualthực tế amountsố lượng is highercao hơn, and so the goalmục tiêu is to reducegiảm bothcả hai.
202
546000
3000
số lượng thực sự là cao hơn, nên mục tiêu là ta phải giảm cả hai.
09:21
DrTiến sĩ. AtkinsAtkins and I debatedtranh cãi eachmỗi other manynhiều timeslần before he diedchết,
203
549000
4000
Bác sĩ Atkins và tôi đã tranh luận rất nhiều trược khi ông mất,
09:25
and we agreedđã đồng ý that AmericansNgười Mỹ eatăn too manynhiều simpleđơn giản carbstinh bột,
204
553000
2000
và chúng tôi đều đồng ý là người Mỹ ăn quá nhiều đường đơn,
09:27
the "badxấu carbstinh bột," and these are things like --
205
555000
2000
"đường xấu,'' và có những thứ như--
09:29
(LaughterTiếng cười)
206
557000
2000
(Tiếng cười)
09:31
-- sugarđường, whitetrắng flourbột mì, whitetrắng ricecơm, alcoholrượu. And you get a doublegấp đôi whammywhammy:
207
559000
3000
--đường, bột trắng, gạo trắng, cồn, và bạn nhận nguy hiểm gấp đôi:
09:34
you get all these caloriescalo that donDon’t filllấp đầy you up because you’veve removedloại bỏ the fiberchất xơ,
208
562000
3000
bạn nạp những calo không làm bạn phát triển này vì bạn đã bỏ chất xơ,
09:37
and they get absorbedhấp thụ quicklyMau so your bloodmáu sugarđường zoomsphóng to up.
209
565000
3000
nó thẩm thấu nhanh đến mức đường trong máu bạn nhảy vọt.
09:40
Your pancreastuyến tụy makeslàm cho insulininsulin to bringmang đến it back down, which is good.
210
568000
3000
Tụy sản xuất insulin để giảm nó xuống, tốt thôi.
09:43
But insulininsulin acceleratestăng tốc the conversionchuyển đổi of caloriescalo into fatmập.
211
571000
3000
Nhưng insulin đẩy nhanh việc chuyển hóa calo thành chất béo.
09:46
So, the goalmục tiêu is not to go to porkthịt lợn rindsRinds and baconthịt xông khói and sausagesxúc xích --
212
574000
2000
Nên, mục tiêu của ta là không ăn nhiều bò, hun khói hay xúc xích--
09:48
these are not healthSức khỏe foodsđồ ăn --
213
576000
2000
Chúng không tốt cho sức khỏe--
09:50
but to go from "badxấu carbstinh bột" to what are calledgọi là "good carbstinh bột."
214
578000
2000
Nhưng để chuyển từ "đường bột xấu" qua "đường bột tốt'.
09:52
And these are things like wholetoàn thể foodsđồ ăn, or unrefinedunrefined carbstinh bột:
215
580000
3000
Cà đó là những loại đồ ăn còn gọi là đường bột chưa tinh chế:
09:55
fruitstrái cây, vegetablesrau, wholetoàn thể wheatlúa mì flourbột mì, brownnâu ricecơm, in theirhọ naturaltự nhiên formscác hình thức, are richgiàu có in fiberchất xơ.
216
583000
5000
trái cây, rau, bột ngũ cốc, gọa lứt, trong dạng tự nhiên, giàu chất xơ.
10:00
And the fiberchất xơ fillsđiền you up before you get too manynhiều caloriescalo,
217
588000
3000
Và chất xơ làm bạn no trước khi nạp quá nhiều năng lượng,
10:03
and it slowschậm the absorptionhấp thụ so you donDon’t get that rapidnhanh risetăng lên in bloodmáu sugarđường.
218
591000
4000
nó cũng làm chậm việc hấp thụ nên đường trong máu bạn tăng không nhanh.
10:07
So, and you get all the disease-protectivebảo vệ bệnh substancesCác chất.
219
595000
3000
Nên, bạn đã nạp những chất có khả năng phòng bệnh.
10:10
It’s not just what you excludeloại trừ from your dietchế độ ăn,
220
598000
2000
Đó không chỉ là những thứ bạn không ăn,
10:12
but alsocũng thế what you includebao gồm that’s protectivebảo vệ.
221
600000
2000
mà những thứ bạn ăn có khả năng phòng bệnh.
10:14
Just as all carbstinh bột are not badxấu for you, all fatschất béo are not badxấu for you. There are good fatschất béo.
222
602000
3000
Không phải mọi tinh bột đều xấu,cũng như không phải mọi chất béo đều có hại. Có nhiều loại chất béo tốt.
10:17
And these are predominantlychủ yếu what are calledgọi là the Omega-Omega-3 fattybéo acidsaxit.
223
605000
3000
Đó là thứ chúng ta thường gọi là chất béo Omega-3.
10:20
You find these, for examplethí dụ, in fish oildầu.
224
608000
2000
Ví dụ, bạn có thể tìm thấy trong dầu cá.
10:22
And the badxấu fatschất béo are things like trans-fattybéo trans acidsaxit and processedxử lý foodmón ăn
225
610000
3000
Chất béo xấu như là trans-fat và thức ăn chế biến sẵn
10:25
and saturatedbảo hòa fatschất béo, which we find in meatthịt.
226
613000
2000
và chất béo không bão hòa thường có trong thịt.
10:27
If you donDon’t remembernhớ lại anything elsekhác from this talk,
227
615000
2000
Nếu bạn không nhớ bất kì thứ gì từ bài nói này,
10:29
threesố ba gramsgram a day of fish oildầu can reducegiảm your riskrủi ro of a hearttim attacktấn công
228
617000
3000
3g chất béo mỗi ngày làm giảm nguy cơ đau tim
10:32
and suddenđột nhiên deathtử vong by 50 to 80 percentphần trăm.
229
620000
2000
và đột tử 50-80%
10:34
ThreeBa gramsgram a day. They come in one-grammột gram capsulesviên nang;
230
622000
2000
3g mỗi ngày; nó thường dưới dạng viên 1g--
10:36
more than that just givesđưa ra you extrathêm fatmập you donDon’t need.
231
624000
2000
không chỉ cung cấp lượng chất béo nhiều hơn bạn cần.
10:38
It alsocũng thế helpsgiúp reducegiảm the riskrủi ro of the mostphần lớn commonchung cancersung thư
232
626000
3000
Nó còn giúp bạn giảm nguy cơ mắc phải một số loại ung thư thông thường
10:41
like breastnhũ hoa, prostatetuyến tiền liệt and colonđại tràng cancerung thư.
233
629000
2000
nhu ung thư vú, tinh hoàn, ruột già.
10:43
Now, the problemvấn đề with the AtkinsAtkins dietchế độ ăn,
234
631000
2000
Bây giờ, vấn đề về chế độ ăn Atkins,
10:45
everybodymọi người knowsbiết people who have lostmất đi weightcân nặng on it,
235
633000
2000
mọi người đều biết những người đã giảm cân nhờ nó
10:47
but you can losethua weightcân nặng on amphetaminesamphetamines, you know, and fen-phenFen phen.
236
635000
2000
nhưng bạn có thể giảm cân vì thuốc amphetamines và fen-phen.
10:49
I mean, there are lots of wayscách of losingmất weightcân nặng that arenAren’t good for you.
237
637000
3000
Ý tôi là, có rất nhiều cách giảm cân mà không có lợi cho bạn.
10:52
You want to losethua weightcân nặng in a way that enhancestăng cường your healthSức khỏe
238
640000
2000
Bạn muốn giảm cân để nâng cao sức khỏe
10:54
ratherhơn than the one that harmstác hại it.
239
642000
2000
hơn là làm nguy hại nó.
10:56
And the problemvấn đề is that it’s baseddựa trên on this half-truthHalf-Truth,
240
644000
2000
Và vấn đề là nó dựa vào nửa sự thật,
10:58
which is that AmericansNgười Mỹ eatăn too manynhiều simpleđơn giản carbstinh bột,
241
646000
3000
là việc người Mĩ ăn quá nhiều tinh bột đơn,
11:01
so if you eatăn fewerít hơn simpleđơn giản carbstinh bột you’reRe going to losethua weightcân nặng.
242
649000
2000
nên nếu bạn ăn ít tinh bột hơn bạn sẽ giảm cân.
11:03
You’llLL losethua even more weightcân nặng if you go to wholetoàn thể foodsđồ ăn and lessít hơn fatmập,
243
651000
3000
Bạn sẽ giảm nhiều cân hơn nữa nếu bạn ăn thức ăn chưa tinh luyện và ít béo
11:06
and you’llLL enhancenâng cao your healthSức khỏe ratherhơn than harminglàm hại it.
244
654000
2000
và bạn sẽ nâng cao sước khỏe chư không phải là là nguy hại nó.
11:08
He saysnói, "I’veve got some good newsTin tức.
245
656000
2000
Ông ấy nói, "Tôi có vài tin tốt đây.
11:10
While your cholesterolcholesterol levelcấp độ has remainedvẫn the sametương tự,
246
658000
2000
Trong khi lượng cholesterol của bạn vẫn như cũ,
11:12
the researchnghiên cứu findingskết quả have changedđã thay đổi."
247
660000
2000
các nghiên cứu đã thay đổi."
11:14
(LaughterTiếng cười)
248
662000
1000
(Tiếng cười)
11:15
Now, what happensxảy ra to your hearttim when you go on an AtkinsAtkins dietchế độ ăn?
249
663000
3000
Điều gì sẽ xảy ra với tim bạn khi bạn ăn kiêng kiểu Atkins?
11:18
The redđỏ is good at the beginningbắt đầu, and a yearnăm latermột lát sau --
250
666000
2000
Nó đỏ hơn, có lợi ở giai đoạn đầu tiên, và sau 1 năm--
11:20
this is from a studyhọc donelàm xong in a peer-reviewedxem xét lại journaltạp chí calledgọi là AngiologyAngiology --
251
668000
4000
đây là từ 1 tập san tên Angiology--
11:24
there’s more redđỏ after a yearnăm on a dietchế độ ăn like I would recommendgiới thiệu,
252
672000
3000
Có nhiều màu đỏ hơn sau 1 năm nhờ 1 chế độ ăn tôi khuyến khích,
11:27
there’s lessít hơn redđỏ, lessít hơn bloodmáu flowlưu lượng after a yearnăm on an Atkins-typeAtkins-type dietchế độ ăn.
253
675000
3000
ít màu đỏ hơn, ít máu lưu thông hơn sau 1 năm với chế độ ăn Atkins.
11:30
So, yes, you can losethua weightcân nặng, but your hearttim isnISN’t happyvui mừng.
254
678000
4000
Nên, vâng, bạn có thể giảm cân, nhưng tim bạn không sung sướng gì.
11:34
Now, one of the studieshọc fundedđược tài trợ by the AtkinsAtkins CenterTrung tâm
255
682000
2000
Một trong những nghiên cứu tài trợ bởi Trung tâm Atkins
11:36
foundtìm that 70 percentphần trăm of the people were constipatedtáo bón, 65 percentphần trăm had badxấu breathhơi thở,
256
684000
4000
chỉ ra rằng 70% không nhuận tràng, 65% hơi thở có mùi,
11:40
54 percentphần trăm had headachesđau đầu – this is not a healthykhỏe mạnh way to eatăn.
257
688000
4000
54% thường đau đầu- đây không phải là cách ăn hợp lí.
11:44
And so, you mightcó thể startkhởi đầu to losethua weightcân nặng and startkhởi đầu to attractthu hút people towardsvề hướng you,
258
692000
3000
Nên, bạn có thể giảm cân và hấp dẫn những người khác về phía bạn,
11:47
but when they get too closegần it’s going to be a problemvấn đề.
259
695000
2000
nhưng khi quá gần, lại có vấn đề.
11:49
(LaughterTiếng cười)
260
697000
2000
(Tiếng cười)
11:51
And more seriouslynghiêm túc, there are casetrường hợp reportsbáo cáo now of 16-year-old-tuổi girlscô gái
261
699000
3000
Nghiêm trọng hơn, có trường hợp 1 cô gái 16 tuổi
11:54
who diedchết after a fewvài weekstuần on the AtkinsAtkins dietchế độ ăn --
262
702000
2000
chết sau một vài tuần ăn kiêng kiểu Atkins
11:56
of bonekhúc xương diseasedịch bệnh, kidneythận diseasedịch bệnh, and so on.
263
704000
2000
bởi bệnh xương, thận và tương tự.
11:58
And that’s how your bodythân hình excretesthải wastechất thải, is throughxuyên qua your breathhơi thở,
264
706000
2000
Các cách cơ thể bạn bài tiết là qua đường thở,
12:00
your bowelsruột and your perspirationmồ hôi.
265
708000
2000
hậu môn và tiết mồ hôi.
12:02
So when you go on these kindscác loại of dietchế độ ăn, they beginbắt đầu to smellmùi badxấu.
266
710000
3000
Nên khi bạn ăn kiêng kiểu này, nó bắt đầu có mùi.
12:05
So, an optimaltối ưu dietchế độ ăn is lowthấp in fatmập, lowthấp in the badxấu carbstinh bột,
267
713000
4000
Chế độ ăn lý tưởng là ít chất béo, ít tinh bột có hại,
12:09
highcao in the good carbstinh bột and enoughđủ of the good fatschất béo.
268
717000
2000
nhiều tinh bột có lợi và đủ lượng chất béo tốt.
12:11
And then, again, it’s a spectrumquang phổ:
269
719000
2000
Một lần nữa, đây là một
12:13
when you movedi chuyển in this directionphương hướng, you’reRe going to losethua weightcân nặng,
270
721000
2000
khi bạn đi theo hướng này, bạn sẽ giảm cân,
12:15
you’reRe going to feel better and you’reRe going to gainthu được healthSức khỏe.
271
723000
3000
bạn sẽ cảm thấy tốt hơn và có sức khỏe tốt.
12:18
Now, there are ecologicalsinh thái reasonslý do for eatingĂn lowerthấp hơn on the foodmón ăn chainchuỗi too,
272
726000
3000
Có nhiều lý do để ăn các loại thức ăn nằm thấp trong chuỗi thức ăn,
12:21
whetherliệu it’s the deforestationnạn phá rừng of the AmazonAmazon, or makingchế tạo more proteinchất đạm availablecó sẵn,
273
729000
4000
có thể vì nạ phá rừng ở Amazon hay để có nhiều protein hơn,
12:25
to the fourbốn billiontỷ people who livetrực tiếp on a dollarđô la a day --
274
733000
3000
với những người sống bằng $1 một ngày,
12:28
not to mentionđề cập đến whateverbất cứ điều gì ethicalđạo đức concernslo ngại people have.
275
736000
2000
không cần đề cập, bạn biết đấy, bất kì mối quan tâm nào.
12:30
So, there are lots of reasonslý do for eatingĂn this way that go beyondvượt ra ngoài just your healthSức khỏe.
276
738000
4000
Nên, có rất nhiều lý do để ăn kiểu này, không chỉ là sức khỏe.
12:34
Now, we’reRe about to publishcông bố the first studyhọc
277
742000
2000
Chúng tôi sắp xuất bản nghien cứu đầu tiên
12:36
looking at the effectshiệu ứng of this programchương trình on prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
278
744000
4000
về những ảnh hưởng của chương trình này đến ung thư tinh hoàn,
12:40
and, in collaborationhợp tác with Sloane-KetteringSloane-Kettering and with UCSFUCSF.
279
748000
3000
và, hợp tác với Sloane-Kettering và UCSF,
12:43
We tooklấy 90 menđàn ông who had biopsy-provensinh thiết chứng minh prostatetuyến tiền liệt cancerung thư
280
751000
4000
chúng tôi chọn 90 người đàn ông được chẩn đoán mắc ung thư tinh hoàn
12:47
and who had electedbầu, for reasonslý do unrelatedkhông liên quan to the studyhọc, not to have surgeryphẫu thuật.
281
755000
3000
và đã lựa chọn, vì những lý do không liên quan đến nhiên cứu, không phẫu thuật.
12:50
We could randomlyngẫu nhiên dividechia them into two groupscác nhóm,
282
758000
2000
Chúng tôi chia họ thành 2 nhóm một cách ngẫu nhiên,
12:52
and then we could have one groupnhóm
283
760000
2000
sau đó 1 nhóm
12:54
that is a non-interventionkhông can thiệp controlđiều khiển groupnhóm to compareso sánh to,
284
762000
2000
là nhóm không làm bất kì can thiệp gì để so sánh,
12:56
which we can’t do with, say, breastnhũ hoa cancerung thư, because everyonetất cả mọi người getsđược treatedđã xử lý.
285
764000
3000
chúng tôi không thể làm điều như thế với, ví dụ, ung thư vú, khi mọi người đều được chữa.
12:59
What we foundtìm was that, after a yearnăm,
286
767000
2000
Chúng tôi tìm ra rằng sau 1 năm,
13:01
nonekhông ai of the experimentalthử nghiệm groupnhóm patientsbệnh nhân
287
769000
2000
không 1 ai trông số những bệnh nhân được thí nghiệm
13:03
who madethực hiện these lifestylelối sống changesthay đổi neededcần treatmentđiều trị,
288
771000
2000
những người đã thay đổi lối sống, cần điều trị,
13:05
whereastrong khi sixsáu of the control-groupNhóm kiểm soát patientsbệnh nhân neededcần surgeryphẫu thuật or radiationsự bức xạ.
289
773000
3000
trong khi 6 người trong nhóm không can thiệp cần phẫu thuật hoặc xạ trị.
13:08
When we lookednhìn at theirhọ PSAPSA levelscấp -- which is a markerđánh dấu for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư --
290
776000
4000
Khi chúng tôi xem lượng PSA của họ, 1 chỉ số chẩn đoán ung thư tinh hoàn,
13:12
they got worsetệ hơn in the controlđiều khiển groupnhóm,
291
780000
2000
nó trở nên tệ hơn trong nhóm không thí nghiệm,
13:14
but they actuallythực ra got better in the experimentalthử nghiệm groupnhóm,
292
782000
2000
nhưng nó trở nên tốt hơn với nhóm được thí nghiệm,
13:16
and these differencessự khác biệt were highlycao significantcó ý nghĩa.
293
784000
2000
sự khác biệt thực sự là đáng kể.
13:18
And then I wonderedtự hỏi: was there any relationshipmối quan hệ
294
786000
2000
Khi chúng tôi tự hỏi liệu có mối liên hệ nào
13:20
betweengiữa how much people changedđã thay đổi theirhọ dietchế độ ăn and lifestylelối sống --
295
788000
2000
giữa việc 1 người thay đổi lối sống và ăn uống đến thế nào
13:22
whichevertùy theo cái nào groupnhóm they were in -- and the changesthay đổi in PSAPSA?
296
790000
2000
bất kể họ ở trong nhóm nào, với những thay đổi của PSA.
13:24
And sure enoughđủ, we foundtìm a dose-responseđáp ứng liều relationshipmối quan hệ,
297
792000
3000
Và chắc chắn, chúng tôi tìm thấy mối quan hệ liều lượng-phản ứng,
13:27
just like we foundtìm in the arterialđộng mạch blockagestắc nghẽn in our cardiactim mạch studieshọc.
298
795000
3000
giống như trong việc tắc nghẽn tim mạch như nghiên cứu trước.
13:30
And in ordergọi món for the PSAPSA to go down, they had to make prettyđẹp biglớn changesthay đổi.
299
798000
3000
Để lượng PSA giảm, họ phải thay đổi khá nhiều.
13:33
I then wonderedtự hỏi, well, maybe they’reRe just changingthay đổi theirhọ PSAPSA,
300
801000
3000
Tôi cũng tự hỏi, có thể họ chỉ thay đổi lượng PSA
13:36
but it’s not really affectingảnh hưởng đến the tumorkhối u growthsự phát triển.
301
804000
2000
nhưng tăng trưởng của khối u vẫn không đổi.
13:38
So we tooklấy some of theirhọ bloodmáu serumhuyết thanh and sentgởi it down to UCLAUCLA;
302
806000
3000
Nên chúng tôi lấy 1 lượng dịch máu, gửi nó đến UCLA,
13:41
they addedthêm it to a standardTiêu chuẩn linehàng of prostatetuyến tiền liệt tumorkhối u cellstế bào growingphát triển in tissue culturenền văn hóa,
303
809000
4000
họ đưa nó vào một dòng tế bào ung thư tinh hoàn nuôi cấy,
13:45
and it inhibitedức chế the growthsự phát triển sevenbảy timeslần more
304
813000
2000
và nó làm giảm quả trình tăng trưởng đó 7 lần.
13:47
in the experimentalthử nghiệm groupnhóm than in the controlđiều khiển groupnhóm -- 70 versusđấu với 9 percentphần trăm.
305
815000
5000
trong nhóm thử nghiệm và nhóm không: 70 và 9%.
13:52
And finallycuối cùng, I said, I wonderngạc nhiên if there’s any relationshipmối quan hệ betweengiữa
306
820000
2000
Cuối cùng, tôi nói, tự nghĩ không biết có mối quan hệ nào giưa việc
13:54
how much people changethay đổi and how it inhibitedức chế theirhọ tumorkhối u growthsự phát triển,
307
822000
3000
con người thay đổi bao nhiêu, và việc nó ngăn khối u phát triển
13:57
whichevertùy theo cái nào groupnhóm they happenedđã xảy ra to be in.
308
825000
1000
bất kể họ ở trong nhóm nào.
13:58
And this really got me excitedbị kích thích because again,
309
826000
2000
Điều này một lần nữa làm tôi thích thú,
14:00
we foundtìm the sametương tự patternmẫu: the more people changethay đổi,
310
828000
3000
chúng tôi thấy 1 điều giống nhau: người ta thay đổi càng nhiều,
14:03
the more it affectedbị ảnh hưởng the growthsự phát triển of theirhọ tumorskhối u.
311
831000
3000
sự tăng trưởng của khối u càng bị ảnh hưởng.
14:06
And finallycuối cùng, we did MRIMRI and MRMR spectroscopyquang phổ scansquét on some of these patientsbệnh nhân,
312
834000
3000
Cuối cùng chúng tôi làm MRI và MR scan trên một số bệnh nhân,
14:09
and the tumorkhối u activityHoạt động is shownđược hiển thị in redđỏ in this patientbệnh nhân,
313
837000
2000
hoạt động của khối u là màu đỏ trên bệnh nhân này,
14:11
and you can see clearlythông suốt it’s better a yearnăm latermột lát sau, alongdọc theo with the PSAPSA going down.
314
839000
4000
bạn có thể thấy nó tiến triển tốt sau 1 năm, và lượng PSA cũng giảm.
14:15
So, if it’s truethật for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư, it’llLL almosthầu hết certainlychắc chắn be truethật for breastnhũ hoa cancerung thư as well.
315
843000
4000
Nên, nếu nó đúng với ung thư tinh hoàn, nó cũng khả năng đúng với ung thư vú.
14:19
And whetherliệu or not you have conventionalthông thường treatmentđiều trị,
316
847000
2000
Việc bạn có hay không áp dụng các biện pháp thông thường,
14:21
in additionthêm vào, if you make these changesthay đổi, it mayTháng Năm help reducegiảm the riskrủi ro of recurrencetái phát.
317
849000
4000
thêm nữa, nếu bạn thay đổi, bạn có thể giảm nguy cơ tái phát.
14:25
The last thing I want to talk about, aproposapropos of the issuevấn đề of the pursuittheo đuổi of happinesshạnh phúc,
318
853000
4000
Điều cuối cùng tôi muốn nói, về việc kiếm tìm hạnh phúc,
14:29
is that studyhọc after studyhọc have shownđược hiển thị
319
857000
2000
là rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
14:31
that people who are lonelycô đơn and depressedsuy sụp --
320
859000
2000
những người cô đơn và trầm cảm--
14:33
and depressionPhiền muộn is the other realthực epidemicustaw teraz teraz in our culturenền văn hóa --
321
861000
3000
trầm cảm là 1 đại dịch khác của văn hóa chúng ta--
14:36
are manynhiều timeslần more likelycó khả năng to get sickđau ốm and diechết prematurelysớm,
322
864000
3000
có khả năng ốm và chết sơm hơn nhiều lần,
14:39
in partphần because, as we talkednói chuyện about, they’reRe more likelycó khả năng to smokehút thuốc lá
323
867000
3000
một phần vì, như tôi đã nói, họ thường hút thuốc
14:42
and overeatăn quá nhiều and drinkuống too much and work too hardcứng and so on.
324
870000
3000
ăn quá nhiều, uống quá nhiều, làm việc quá sức và tương tự.
14:45
But alsocũng thế, throughxuyên qua mechanismscơ chế that we donDon’t fullyđầy đủ understandhiểu không,
325
873000
3000
Nhưng đồng thời, có những cơ chế ta chưa hiểu hết,
14:48
people who are lonelycô đơn and depressedsuy sụp are manynhiều timeslần --
326
876000
2000
những người cô đơn và trầm cảm thường--
14:50
threesố ba to fivesố năm to tenmười timeslần, in some studieshọc --
327
878000
2000
khoảng 3-5-10 lần, trong 1 số nghiên cứu--
14:52
more likelycó khả năng to get sickđau ốm and diechết prematurelysớm.
328
880000
2000
dễ ốm đau và chết sớm hơn.
14:54
And depressionPhiền muộn is treatablecó thể điều trị được. We need to do something about that.
329
882000
3000
Trầm cảm có thể chữa được. Chúng ta phải làm gì đó.
14:57
Now, on the other handtay, anything that promoteskhuyến khích intimacysự gần gũi is healingchữa bệnh.
330
885000
3000
Mặt khác, bất kì điều gì khơi gợi sự gần gũi đều có khả năng làm hồi phục.
15:00
It can be sexualtình dục intimacysự gần gũi
331
888000
2000
Có thể là gần gũi tình dục--
15:02
I happenxảy ra to think that healingchữa bệnh energynăng lượng and erotickhiêu dâm energynăng lượng
332
890000
2000
Tôi đột nghĩ rằng năng lượng hồi phục và năng lượng gần gũi
15:04
are just differentkhác nhau formscác hình thức of the sametương tự thing.
333
892000
2000
chỉ là các dạng khác nhau của 1 thứ.
15:06
FriendshipTình bạn, altruismchủ nghĩa vị tha, compassionlòng trắc ẩn, servicedịch vụ – all the perennialcây lâu năm truthssự thật that we talkednói chuyện about
334
894000
5000
Tình bạn, thương cảm, đam mê, phục vụ-- những sự thật bất diệt ta thường nói
15:11
that are partphần of all religiontôn giáo and all culturesvăn hoá --
335
899000
2000
một phần của mọi tôn giáo và văn hóa,
15:13
onceMột lần you stop tryingcố gắng to see the differencessự khác biệt,
336
901000
3000
một khi bạn cố gắng thử nhìn vào sự khác biệt,
15:16
these are the things in our ownsở hữu self-interestsự quan tâm,
337
904000
2000
đó thực sự là những điều ta muốn làm,
15:18
because they freemiễn phí us from our sufferingđau khổ and from diseasedịch bệnh.
338
906000
4000
vì nó giải phóng ta khỏi đớn đau và bệnh tật.
15:22
And it’s in a sensegiác quan the mostphần lớn selfishích kỷ thing that we can do.
339
910000
4000
Và nó là điều ích kỉ nhất chúng ta làm.
15:26
Just take a look at one studyhọc. This was donelàm xong by DavidDavid SpiegelSpiegel at StanfordStanford.
340
914000
3000
Nhìn vào nghiên cứu này, thực hiện bởi David Spiegel ở Stanford,
15:29
He tooklấy womenđàn bà with metastaticdi căn breastnhũ hoa cancerung thư,
341
917000
2000
Oong chọn những người phụ nữ có ung thư vú,
15:31
randomlyngẫu nhiên dividedchia them into two groupscác nhóm.
342
919000
2000
chia họ thành 2 nhóm 1 cách ngẫu nhiên.
15:33
One groupnhóm of people just metgặp for an hour-and-a-halfgiờ và rưỡi onceMột lần a weektuần in a supportủng hộ groupnhóm.
343
921000
3000
1 nhóm chỉ gặp nhau 1 h rưỡi 1 tuẫn trong 1 nhóm hỗ trợ.
15:36
It was a nurturingnuôi dưỡng, lovingthương environmentmôi trường,
344
924000
2000
Đó là 1 môi trường thân thiện, ân cần.
15:38
where they were encouragedkhuyến khích to let down theirhọ emotionalđa cảm defensesphòng thủ
345
926000
2000
nơi họ được động viên để vượt qua mọi hàng rào cảm xúc
15:40
and talk about how awfulkinh khủng it is to have breastnhũ hoa cancerung thư
346
928000
2000
và nói chuyện về việc ung thư vú đáng sợ thế nào
15:42
with people who understoodhiểu, because they were going throughxuyên qua it too.
347
930000
2000
vời những người hiểu biết, vì họ cũng từng trải qua.
15:44
They just metgặp onceMột lần a weektuần for a yearnăm.
348
932000
2000
Họ chỉ gặp nhau 1 tuần 1 lần trong 1 năm.
15:46
FiveNăm yearsnăm latermột lát sau, those womenđàn bà livedđã sống twicehai lần as long, and you can see that the people --
349
934000
4000
5 năm sau, những phụ nữ đó sống thọ gấp đôi
15:50
and that was the only differenceSự khác biệt betweengiữa the groupscác nhóm.
350
938000
2000
đó là khác biệt duy nhất giữa các nhóm.
15:52
It was a randomizedchọn ngẫu nhiên controlđiều khiển studyhọc publishedđược phát hành in The LancetLancet.
351
940000
2000
Đó là 1 nghiên cứu có sử dụng tinh ngẫu nhiên đăng trên The Lancet.
15:54
Other studieshọc have shownđược hiển thị this as well.
352
942000
3000
Nhưng nghiên cứu khác cũng chỉ ra điều đó.
15:57
So, these simpleđơn giản things that createtạo nên intimacysự gần gũi are really healingchữa bệnh,
353
945000
2000
Vậy, những điều đơn giản tạo ra sự gần gũi lại giúp hồi phục,
15:59
and even the wordtừ healingchữa bệnh, it comesđến from the rootnguồn gốc "to make wholetoàn thể."
354
947000
3000
thậm chí từ hồi phục(healing) bắt nguồn từ "làm toàn vẹn"
16:02
The wordtừ yogatập yoga comesđến from the SanskritTiếng Phạn,
355
950000
2000
Từ yoga có nguồn gốc từ Sanskrit,
16:04
meaningÝ nghĩa "unionliên hiệp, to yokeÁch, to bringmang đến togethercùng với nhau."
356
952000
3000
có nghĩa là "đoàn kết, thắt chặt, mang lại gần nhau"
16:07
And the last slidetrượt I want to showchỉ you is from -- I was -- again,
357
955000
3000
Cón slide cuối cùng tôi muốn cho bạn xem-- lần nữa,
16:10
this swamiSwami that I studiedđã học with for so manynhiều yearsnăm, and I
358
958000
2000
là một nhà sư tôi đã theo học trong nhiều năm, và tôi
16:12
did a combinedkết hợp oncologykhoa ung bướu and cardiologytim mạch GrandGrand RoundsViên đạn
359
960000
3000
kết hợp nghiên cứu điều trị ung thư và tim mạch Grand Rounds
16:15
at the UniversityTrường đại học of VirginiaVirginia medicalY khoa schooltrường học a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước.
360
963000
2000
tại Đại học y Virginia một vài năm trước.
16:17
And at the endkết thúc of it, somebodycó ai said,
361
965000
2000
Cuối khóa, một người nói,
16:19
"Hey, SwamiSwami, what’s the differenceSự khác biệt betweengiữa wellnessChăm sóc sức and illnessbệnh?"
362
967000
4000
"Thưa thầy, điểm khác biệt giữa khỏe mạnh và bệnh tật là gì?"
16:23
And so he wentđã đi up on the boardbảng and he wroteđã viết the wordtừ "illnessbệnh,"
363
971000
2000
Ông ấy đã lên bảng và viết dòng chữ "đau ốm" (illness)
16:25
and circledvòng tròn the first letterlá thư, and then wroteđã viết the wordtừ "wellnessChăm sóc sức,"
364
973000
3000
sau đó khoanh tròn chữ cái đầu tiên (I), sau đó ông viết chữ "khỏe mạnh"(wellness)
16:28
and circledvòng tròn the first two lettersbức thư ...
365
976000
2000
và khoanh tròn 2 chữ cái đầu tiên (we),
16:30
To me, it’s just shorthandviết tắt for what we’reRe talkingđang nói about:
366
978000
2000
và với tôi, đó là lời tóm tắt của những gì chúng ta đã thảo luận:
16:32
that anything that createstạo ra a sensegiác quan of connectionkết nối
367
980000
2000
những gì tạo ra cảm giác kết nối,
16:34
and communitycộng đồng and love is really healingchữa bệnh.
368
982000
3000
cộng đồng và yêu thương đều mang tính hồi phục.
16:37
And then we can enjoythưởng thức our livescuộc sống more fullyđầy đủ withoutkhông có gettingnhận được sickđau ốm in the processquá trình.
369
985000
5000
Nhờ nó ta có thể tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn mà không đau ốm gì.
16:42
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
370
990000
2000
Cảm ơn các bạn.
Translated by Anh Thu Ho
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dean Ornish - Physician, author
Dean Ornish is a clinical professor at UCSF and founder of the Preventive Medicine Research Institute. He's a leading expert on fighting illness -- particularly heart disease with dietary and lifestyle changes.

Why you should listen

Dr. Dean Ornish wants you to live longer, and have more fun while you're at it. He's one of the leading voices in the medical community promoting a balanced, holistic approach to health, and proving that it works. The author of Eat More, Weigh Less and several other best-selling books, Ornish is best known for his lifestyle-based approach to fighting heart disease.

His research at the Preventive Medicine Research Institute (the nonprofit he founded) clinically demonstrated that cardiovascular illnesses -- and, most recently prostate cancer -- can be treated and even reversed through diet and exercise. These findings (once thought to be physiologically implausible) have been widely chronicled in the US media, including Newsweek, for which Ornish writes a column. The fifty-something physician, who's received many honors and awards, was chosen by LIFE Magazine as one of the most influential members of his generation. Among his many pursuits, Ornish is now working with food corporations to help stop America's obesity pandemic from spreading around the globe.

More profile about the speaker
Dean Ornish | Speaker | TED.com