ABOUT THE SPEAKER
Aubrey de Grey - Crusader against aging
Aubrey de Grey, British researcher on aging, claims he has drawn a roadmap to defeat biological aging. He provocatively proposes that the first human beings who will live to 1,000 years old have already been born.

Why you should listen

A true maverick, Aubrey de Grey challenges the most basic assumption underlying the human condition -- that aging is inevitable. He argues instead that aging is a disease -- one that can be cured if it's approached as "an engineering problem." His plan calls for identifying all the components that cause human tissue to age, and designing remedies for each of them — forestalling disease and eventually pushing back death. He calls the approach Strategies for Engineered Negligible Senescence (SENS).

With his astonishingly long beard, wiry frame and penchant for bold and cutting proclamations, de Grey is a magnet for controversy. A computer scientist, self-taught biogerontologist and researcher, he has co-authored journal articles with some of the most respected scientists in the field.

But the scientific community doesn't know what to make of him. In July 2005, the MIT Technology Review challenged scientists to disprove de Grey's claims, offering a $20,000 prize (half the prize money was put up by de Grey's Methuselah Foundation) to any molecular biologist who could demonstrate that "SENS is so wrong that it is unworthy of learned debate." The challenge remains open; the judging panel includes TEDsters Craig Venter and Nathan Myhrvold. It seems that "SENS exists in a middle ground of yet-to-be-tested ideas that some people may find intriguing but which others are free to doubt," MIT's judges wrote. And while they "don't compel the assent of many knowledgeable scientists," they're also "not demonstrably wrong."

More profile about the speaker
Aubrey de Grey | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Aubrey de Grey: A roadmap to end aging

Aubrey de Grey cho rằng chúng ta có thể tránh lão hóa

Filmed:
4,332,848 views

Aubrey de Grey, nhà nghiên cứu ở Cambridge lập luận rằng sự lão hóa chỉ là một căn bệnh -- có thể chữa được. Con người già đi theo bảy quá trình cơ bản, ông nói, tất cả đều có thể được ngăn chặn.
- Crusader against aging
Aubrey de Grey, British researcher on aging, claims he has drawn a roadmap to defeat biological aging. He provocatively proposes that the first human beings who will live to 1,000 years old have already been born. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
18 minutesphút is an absolutelychắc chắn rồi brutaltàn bạo time limitgiới hạn,
0
0
2000
18 phút rõ ràng khá ngắn ngủi,
00:27
so I'm going to divelặn straightthẳng in, right at the pointđiểm
1
2000
2000
vì vậy tôi sẽ đi thẳng váo vấn đề
00:29
where I get this thing to work.
2
4000
2000
để rõ mọi việc.
00:31
Here we go. I'm going to talk about fivesố năm differentkhác nhau things.
3
6000
2000
Bây giờ, tôi sẽ nói về năm điều khác nhau.
00:33
I'm going to talk about why defeatingđánh bại aginglão hóa is desirablemong muốn.
4
8000
3000
Tôi sẽ bàn về lý do mong ước chống lại lão hóa.
00:36
I'm going to talk about why we have to get our shitdơ bẩn togethercùng với nhau,
5
11000
2000
Tôi sẽ bàn về lý do chúng ta ngồi lại với nhau
00:38
and actuallythực ra talk about this a bitbit more than we do.
6
13000
2000
và nói về nó nhiều hơn là làm.
00:40
I'm going to talk about feasibilitytính khả thi as well, of coursekhóa học.
7
15000
2000
Dĩ nhiên, tôi cũng sẽ bàn về tính khả thi
00:42
I'm going to talk about why we are so fatalisticgây tử vong
8
17000
2000
Tôi sẽ bàn về lý do tại sao chúng ta quá dị đoan
00:44
about doing anything about aginglão hóa.
9
19000
2000
về chống lại lão hóa.
00:46
And then I'm going spendtiêu perhapscó lẽ the secondthứ hai halfmột nửa of the talk
10
21000
2000
Tôi có lẽ sẽ dành nửa còn lại của chương trình
00:48
talkingđang nói about, you know, how we mightcó thể actuallythực ra be ablecó thể to provechứng minh that fatalismthuyết chết người is wrongsai rồi,
11
23000
5000
để nói về làm sao chúng ta chứng minh được thuyết số phận là sai,
00:53
namelycụ thể là, by actuallythực ra doing something about it.
12
28000
2000
bằng việc thực sự làm điều gì đó chống lại nó.
00:55
I'm going to do that in two stepscác bước.
13
30000
2000
Tôi sẽ làm trong 2 bước.
00:57
The first one I'm going to talk about is
14
32000
2000
Bước 1 tôi sẽ bàn về
00:59
how to get from a relativelytương đối modestkhiêm tốn amountsố lượng of life extensionsự mở rộng --
15
34000
3000
làm sao để từ gia hạn tuổi thọ thêm một khoảng khiêm tốn --
01:02
which I'm going to defineđịnh nghĩa as 30 yearsnăm, appliedáp dụng to people
16
37000
3000
mà tôi định nghĩa là 30 năm, dành cho những người
01:05
who are alreadyđã in middle-ageTrung niên when you startkhởi đầu --
17
40000
2000
trung niên khi bắt đầu lệu pháp --
01:07
to a pointđiểm which can genuinelychân thật be calledgọi là defeatingđánh bại aginglão hóa.
18
42000
3000
đến điểm mà thực sự có thể gọi là đánh bại lão hóa.
01:10
NamelyCụ thể là, essentiallybản chất an eliminationloại bỏ of the relationshipmối quan hệ betweengiữa
19
45000
4000
Cụ thể, về cơ bản là xoá bỏ các mối quan hệ giữa
01:14
how old you are and how likelycó khả năng you are to diechết in the nextkế tiếp yearnăm --
20
49000
2000
tuổi thọ và xác suất tử vong trong năm tới --
01:16
or indeedthật, to get sickđau ốm in the first placeđịa điểm.
21
51000
2000
hay xác suất nhiễm bệnh ngay từ đầu.
01:18
And of coursekhóa học, the last thing I'm going to talk about
22
53000
2000
Và tất nhiên, điều cuối cùng tôi sẽ bàn
01:20
is how to reachchạm tới that intermediateTrung gian stepbậc thang,
23
55000
2000
là làm sao để đạt được bước trung gian đó,
01:22
that pointđiểm of maybe 30 yearsnăm life extensionsự mở rộng.
24
57000
3000
có thể là 30 năm kéo dài tuổi thọ.
01:25
So I'm going to startkhởi đầu with why we should.
25
60000
3000
Vì vậy, tôi sẽ bắt đầu với lý do tại sao chúng ta nên làm vậy.
01:28
Now, I want to askhỏi a questioncâu hỏi.
26
63000
2000
Bây giờ, tôi muốn hỏi một câu.
01:30
HandsBàn tay up: anyonebất kỳ ai in the audiencethính giả who is in favorủng hộ of malariabệnh sốt rét?
27
65000
3000
Ai ở đây thích bệnh sốt rét giơ tay lên?
01:33
That was easydễ dàng. OK.
28
68000
1000
Quá dễ. OK.
01:34
OK. HandsBàn tay up: anyonebất kỳ ai in the audiencethính giả
29
69000
2000
OK. Có ai không, giơ tay lên
01:36
who'sai not sure whetherliệu malariabệnh sốt rét is a good thing or a badxấu thing?
30
71000
3000
nếu bạn không rõ bệnh sốt rét là tốt hay xấu?
01:39
OK. So we all think malariabệnh sốt rét is a badxấu thing.
31
74000
2000
OK. Vậy mọi người nghĩ bệnh sốt rét là xấu.
01:41
That's very good newsTin tức, because I thought that was what the answercâu trả lời would be.
32
76000
2000
Đó là tin rất tốt, bởi vì tôi nghĩ đó là câu trả lời đúng.
01:43
Now the thing is, I would like to put it to you
33
78000
2000
Tôi muốn cho bạn thấy
01:45
that the mainchủ yếu reasonlý do why we think that malariabệnh sốt rét is a badxấu thing
34
80000
3000
lý do chính khiến bạn nghĩ bệnh sốt rét là xấu
01:48
is because of a characteristicđặc trưng of malariabệnh sốt rét that it sharescổ phiếu with aginglão hóa.
35
83000
4000
bởi vì một đặc tính bệnh này có giống như lão hóa.
01:52
And here is that characteristicđặc trưng.
36
87000
3000
Và đăc tính đó là đây.
01:55
The only realthực differenceSự khác biệt is that aginglão hóa killsgiết chết considerablyđáng kể more people than malariabệnh sốt rét does.
37
90000
5000
Điểm khác biệt duy nhất là lão hóa giết người nhiều hơn đáng kể bệnh sốt rét.
02:00
Now, I like in an audiencethính giả, in BritainVương Quốc Anh especiallyđặc biệt,
38
95000
2000
Giờ tôi muốn nói với các khán giả đặc biệt từ Anh
02:02
to talk about the comparisonso sánh with foxhuntingsăn cáo,
39
97000
2000
so sánh lão hóa với săn cáo,
02:04
which is something that was bannedbị cấm after a long struggleđấu tranh,
40
99000
3000
điều bị cấm sau nỗ lực lâu dài,
02:07
by the governmentchính quyền not very manynhiều monthstháng agotrước.
41
102000
3000
bởi chính phủ vài tháng trước.
02:10
I mean, I know I'm with a sympatheticthông cảm audiencethính giả here,
42
105000
2000
Tôi muốn nói tôi đồng tình ới khán giả,
02:12
but, as we know, a lot of people are not entirelyhoàn toàn persuadedthuyết phục by this logiclogic.
43
107000
3000
nhưng, như ta biết nhiều người không tin lắm vào lý giải này.
02:15
And this is actuallythực ra a ratherhơn good comparisonso sánh, it seemsdường như to me.
44
110000
3000
Và theo tôi đây là một sự so sánh khá đúng.
02:18
You know, a lot of people said, "Well, you know,
45
113000
2000
Như bạn biết, nhiều người nói,
02:20
citythành phố boyscon trai have no businesskinh doanh tellingnói us ruralnông thôn typesloại what to do with our time.
46
115000
5000
"các gã ở thành thị không biết gì về thú vui ở nông thôn"
02:25
It's a traditionaltruyên thông partphần of the way of life,
47
120000
2000
Nó là phần truyền thống của lối sống,
02:27
and we should be allowedđược cho phép to carrymang on doing it.
48
122000
2000
và chúng ta nên được phép tiếp nối.
02:29
It's ecologicallythuộc về sinh thái soundâm thanh; it stopsdừng lại the populationdân số explosionปัก แทน เลือก ปัก of foxescáo."
49
124000
3000
Nghe có vẻ tốt cho môi trường; ngừng sự bùng nổ dân số cáo. "
02:32
But ultimatelycuối cùng, the governmentchính quyền prevailedthắng thế in the endkết thúc,
50
127000
2000
Nhưng cuối cùng chính phủ chiếm ưu thế
02:34
because the majorityđa số of the BritishNgười Anh publiccông cộng,
51
129000
1000
vì phần lớn công chúng Anh,
02:35
and certainlychắc chắn the majorityđa số of memberscác thành viên of ParliamentQuốc hội,
52
130000
2000
và đương nhiên phần lớn Hạ Viện,
02:37
cameđã đến to the conclusionphần kết luận that it was really something
53
132000
2000
quyết định rằng điều này
02:39
that should not be tolerateddung thứ in a civilizedvăn minh societyxã hội.
54
134000
2000
không thể cấp nhận trong một xã hội văn minh.
02:41
And I think that humanNhân loại aginglão hóa sharescổ phiếu
55
136000
1000
Và tôi nghĩ sự lão hóa của người cũng có
02:42
all of these characteristicsđặc điểm in spadeslưỡi dao.
56
137000
2000
chung những đặc tính.
02:45
What partphần of this do people not understandhiểu không?
57
140000
2000
Người ta không hiểu chỗ nào trong việc này?
02:47
It's not just about life, of coursekhóa học --
58
142000
2000
Nó không chỉ là về sinh mạng --
02:49
(LaughterTiếng cười) --
59
144000
1000
(Cười)
02:50
it's about healthykhỏe mạnh life, you know --
60
145000
3000
Đây là về một cuộc ống khỏe mạnh, như bạn biết --
02:53
gettingnhận được frailyếu ớt and miserablekhổ sở and dependentphụ thuộc is no funvui vẻ,
61
148000
3000
không có gì vui khi yếu đối, đau khổ và phụ thuộc,
02:56
whetherliệu or not dyingchết mayTháng Năm be funvui vẻ.
62
151000
2000
chết nhiều khi vui hơn.
02:58
So really, this is how I would like to describemiêu tả it.
63
153000
2000
Vậy thực tế tôi muốn mô tả nó như là
03:00
It's a globaltoàn cầu trancetrance.
64
155000
2000
sự mê man tòan cầu.
03:02
These are the sortsloại of unbelievableKhông thể tin được excuseslời bào chữa
65
157000
2000
Đây là những lý do không chính đáng
03:04
that people give for aginglão hóa.
66
159000
2000
mà người ta biện hộ cho lão hóa.
03:06
And, I mean, OK, I'm not actuallythực ra sayingnói
67
161000
2000
OK, Tôi không thật sự nói rằng
03:08
that these excuseslời bào chữa are completelyhoàn toàn valuelessvô giá trị.
68
163000
2000
những lý do trên hoàn toàn vô giá trị.
03:10
There are some good pointsđiểm to be madethực hiện here,
69
165000
2000
Trong đó có những điểm tốt để thực hiện.
03:12
things that we oughtnên to be thinkingSuy nghĩ about, forwardphía trước planninglập kế hoạch
70
167000
3000
Những điều ta phải suy nghĩ, lên kế họach
03:15
so that nothing goesđi too -- well, so that we minimizegiảm thiểu
71
170000
2000
để ta giảm thiểu
03:17
the turbulencesự hỗn loạn when we actuallythực ra figurenhân vật out how to fixsửa chữa aginglão hóa.
72
172000
3000
sự hỗn lọan khi ta thực sự tìm ra cách chống lão hóa.
03:20
But these are completelyhoàn toàn crazykhùng, when you actuallythực ra
73
175000
3000
Nhưng thật là điên khi bạn thực sự
03:23
remembernhớ lại your sensegiác quan of proportiontỉ lệ.
74
178000
2000
nhớ ra giác quan về tỷ lệ.
03:25
You know, these are argumentslập luận; these are things that
75
180000
4000
Các bạn biết những tranh cãi này là những
03:29
would be legitimatehợp pháp to be concernedliên quan about.
76
184000
2000
việc đáng quan tâm.
03:31
But the questioncâu hỏi is, are they so dangerousnguy hiểm --
77
186000
3000
Nhưng câu hỏi ở đây là, chúng có thật sự nguy hiểm --
03:34
these risksrủi ro of doing something about aginglão hóa --
78
189000
2000
những rủi ro khi chống lại sự già đi --
03:36
that they outweighlớn hơn the downsidenhược điểm of doing the oppositeđối diện,
79
191000
4000
rằng chúng lớn hơn tác hại của việc làm ngược lại,
03:40
namelycụ thể là, leavingđể lại aginglão hóa as it is?
80
195000
2000
tức là để lão hóa tự nhiên?
03:42
Are these so badxấu that they outweighlớn hơn
81
197000
2000
Có thật sư chúng tệ hơn
03:44
condemninglên án 100,000 people a day to an unnecessarilykhông cần thiết earlysớm deathtử vong?
82
199000
6000
để 100000 người chết trẻ mỗi ngày không cần thiết.
03:50
You know, if you haven'tđã không got an argumenttranh luận that's that strongmạnh,
83
205000
2000
Nếu bạn không có một quan điểm mạnh như thế,
03:52
then just don't wastechất thải my time, is what I say.
84
207000
3000
thì dừng làm mất thời gian của tôi.
03:55
(LaughterTiếng cười)
85
210000
1000
(Cười)
03:56
Now, there is one argumenttranh luận
86
211000
1000
Giờ, có một tranh cãi
03:57
that some people do think really is that strongmạnh, and here it is.
87
212000
2000
mà người ta thật sự nghĩ là vững vàng, đó là
03:59
People worrylo about overpopulationsự quá tải; they say,
88
214000
2000
Người ta lo lắng về bùng nổ dân số;
04:01
"Well, if we fixsửa chữa aginglão hóa, no one'scủa một người going to diechết to speaknói of,
89
216000
2000
"Nếu ta ngừng được lão hóa, sẽ không có ai chết để bàn,
04:03
or at leastít nhất the deathtử vong tollsố điện thoại is going to be much lowerthấp hơn,
90
218000
3000
hoặc ít nhất tỷ lệ chết sẽ thấp hơn nhiều,
04:06
only from crossingbăng qua StSt. GilesGiles carelesslymột cách bất cẩn.
91
221000
2000
chỉ là do qua đường không cẩn thận.
04:08
And thereforevì thế, we're not going to be ablecó thể to have manynhiều kidstrẻ em,
92
223000
2000
Và vì vậy chúng ta sẽ không thể có nhiều con,
04:10
and kidstrẻ em are really importantquan trọng to mostphần lớn people."
93
225000
2000
và con cái thật là quan trọng với nhiều người. "
04:12
And that's truethật.
94
227000
2000
Đúng vậy.
04:14
And you know, a lot of people try to fudgetin giờ chót this questioncâu hỏi,
95
229000
3000
Và nhiều người cố ggắng tránh né câu hỏi này,
04:17
and give answerscâu trả lời like this.
96
232000
1000
và trả lời như thế này.
04:18
I don't agreeđồng ý with those answerscâu trả lời. I think they basicallyvề cơ bản don't work.
97
233000
3000
Tôi không đồng tình. Tôi nghĩ chúng cơ bản không làm được.
04:21
I think it's truethật, that we will faceđối mặt a dilemmatình trạng khó xử in this respectsự tôn trọng.
98
236000
3000
Tôi nghĩ là chúng ta sẽ thật sự gặp tính hống khó xử như vậy.
04:24
We will have to decidequyết định whetherliệu to have a lowthấp birthSinh ratetỷ lệ,
99
239000
4000
Ta sẽ phải quyết định có nên giảm tỷ lệ sinh,
04:28
or a highcao deathtử vong ratetỷ lệ.
100
243000
2000
hay tăng tỷ lệ tử.
04:30
A highcao deathtử vong ratetỷ lệ will, of coursekhóa học, arisenảy sinh from simplyđơn giản rejectingtừ chối these therapiesphương pháp trị liệu,
101
245000
3000
Một tỷ lệ tử vong cao sẽ, tất nhiên, phát sinh từ vệc từ chối những liệu pháp này,
04:33
in favorủng hộ of carryingchở on havingđang có a lot of kidstrẻ em.
102
248000
4000
và thà có nhiều con.
04:37
And, I say that that's fine --
103
252000
2000
Và tôi nghĩ đấy cũng đúng --
04:39
the futureTương lai of humanitynhân loại is entitledđược phép to make that choicelựa chọn.
104
254000
3000
tương lai của loài người được quyền quyết định điều đó.
04:42
What's not fine is for us to make that choicelựa chọn on behalfthay mặt of the futureTương lai.
105
257000
4000
Điều sai là chúng ta quyết định thay cho thế hệ tương lai.
04:46
If we vacillatelung lay, hesitatedo dự,
106
261000
2000
Nếu chúng ta do dự,
04:48
and do not actuallythực ra developphát triển, xây dựng these therapiesphương pháp trị liệu,
107
263000
3000
và không thật sự phát triển những liệu pháp này,
04:51
then we are condemninglên án a wholetoàn thể cohortđội quân of people --
108
266000
4000
thì ta sẽ bỏ qua cơ hội cho nhiều ngời --
04:55
who would have been youngtrẻ enoughđủ and healthykhỏe mạnh enoughđủ
109
270000
2000
mà còn đủ trẻ và khỏe mạnh
04:57
to benefitlợi ích from those therapiesphương pháp trị liệu, but will not be,
110
272000
2000
để được hưởng lợi từ các liệu pháp,
04:59
because we haven'tđã không developedđã phát triển them as quicklyMau as we could --
111
274000
2000
vì ta không phát triển chúng nhanh như ta có thể --
05:01
we'lltốt be denyingtừ chối those people an indefinitekhông xác định life spannhịp,
112
276000
2000
chúng ta sẽ từ chối cho những người này một cuộc sống vô hạn,
05:03
and I considerxem xét that that is immoralvô đạo đức.
113
278000
2000
và tôi cho rằng đó là vô đạo đức.
05:05
That's my answercâu trả lời to the overpopulationsự quá tải questioncâu hỏi.
114
280000
3000
Đó là câu trả lời của tôi về vấn đề quá tải dân số.
05:08
Right. So the nextkế tiếp thing is,
115
283000
2000
Tiếp theo là,
05:10
now why should we get a little bitbit more activeđang hoạt động on this?
116
285000
2000
giờ tại sao chúng ta phải chủ động hơn?
05:12
And the fundamentalcăn bản answercâu trả lời is that
117
287000
2000
câu trả lời cơ bản là
05:14
the pro-agingchống lão hóa trancetrance is not as dumbngớ ngẩn as it looksnhìn.
118
289000
3000
sự chấp nhận việc lão hóa không thật sự đơn giản.
05:17
It's actuallythực ra a sensiblehợp lý way of copingđối phó with the inevitabilitykhông thể tránh khỏi of aginglão hóa.
119
292000
4000
Nóthật ra là một cách nhạy cảm để lý giải sự không thể tránh khỏi của lão hóa.
05:21
AgingLão hóa is ghastlyghê tởm, but it's inevitablechắc chắn xảy ra, so, you know,
120
296000
4000
lão hóa thật đáng sợ nhưng không thể tránh khỏi, như các bạn biết,
05:25
we'vechúng tôi đã got to find some way to put it out of our mindstâm trí,
121
300000
2000
chúng ta phải tìm cách xóa nó khỏi quan niệm của mình,
05:27
and it's rationalhợp lý to do anything that we mightcó thể want to do, to do that.
122
302000
4000
và làm điều chúng ta muốn làm
05:31
Like, for examplethí dụ, makingchế tạo up these ridiculousnực cười reasonslý do
123
306000
3000
Chẳng hạn, tạo ra những lý do nhảm nhí trên
05:34
why aginglão hóa is actuallythực ra a good thing after all.
124
309000
2000
ngụy biện rằng lão hóa là tốt.
05:36
But of coursekhóa học, that only workscông trinh when we have bothcả hai of these componentscác thành phần.
125
311000
4000
Nhưng đương nhiên nó chỉ đúng khi ta có cả hai thành phần này.
05:40
And as soonSớm as the inevitabilitykhông thể tránh khỏi bitbit becomestrở thành a little bitbit unclearkhông rõ --
126
315000
3000
Và ngay khi điều không tránh khỏi trở thành điều không chắc chắn,
05:43
and we mightcó thể be in rangephạm vi of doing something about aginglão hóa --
127
318000
2000
và ta có thể chống lão hóa trong phạm vi nào đó.
05:45
this becomestrở thành partphần of the problemvấn đề.
128
320000
2000
điều này là một phần của vấn đề.
05:47
This pro-agingchống lão hóa trancetrance is what stopsdừng lại us from agitatinghỗn loạn about these things.
129
322000
4000
Sự mmê muội về lão hóa cản trở chúng ta suy nghĩ về những việc này.
05:51
And that's why we have to really talk about this a lot --
130
326000
4000
Vì vậy chúng ta phải thực sự bàn về nó nhiều --
05:55
evangelizetruyền giáo, I will go so farxa as to say, quitekhá a lot --
131
330000
2000
giống như là truyền giáo vậy --
05:57
in ordergọi món to get people'sngười attentionchú ý, and make people realizenhận ra
132
332000
3000
để mọi nười chú ý, và để họ nhận thức
06:00
that they are in a trancetrance in this regardquan tâm.
133
335000
2000
họ đang trong cơn mê.
06:02
So that's all I'm going to say about that.
134
337000
2000
Đấy là tất cả những gì tôi muốn nói về chủ đề này.
06:04
I'm now going to talk about feasibilitytính khả thi.
135
339000
3000
Tôi sẽ nói về tính khả thi.
06:07
And the fundamentalcăn bản reasonlý do, I think, why we feel that aginglão hóa is inevitablechắc chắn xảy ra
136
342000
4000
Và nguyên nhân chính, tại sao chúng ta nghĩ lão hóa là ko tránh khỏi
06:11
is summedtổng kết up in a definitionĐịnh nghĩa of aginglão hóa that I'm givingtặng here.
137
346000
3000
tóm lại trong định nghĩa của lão hóa mà tôi đưa ra đây.
06:14
A very simpleđơn giản definitionĐịnh nghĩa.
138
349000
1000
một định nghĩa đơn giản.
06:15
AgingLão hóa is a sidebên effecthiệu ứng of beingđang alivesống sót in the first placeđịa điểm,
139
350000
3000
Đầu tiên lão hóa là một tác dụng phụ của cuộc sống,
06:18
which is to say, metabolismsự trao đổi chất.
140
353000
2000
nghĩa là sự chuyển hóa.
06:20
This is not a completelyhoàn toàn tautologicaltautological statementtuyên bố;
141
355000
3000
Đay không phải là một câu nói trùng lắp;
06:23
it's a reasonablehợp lý statementtuyên bố.
142
358000
1000
Nó có lý lẽ.
06:24
AgingLão hóa is basicallyvề cơ bản a processquá trình that happensxảy ra to inanimatevô sinh objectscác đối tượng like carsxe hơi,
143
359000
4000
Lão hóa cơ bản là quá trình xảy ra cho các đối tượng vô cơ như xe hơi,
06:28
and it alsocũng thế happensxảy ra to us,
144
363000
2000
và nó cũng diễn ra với chúng ta,
06:30
despitemặc dù the factthực tế that we have a lot of clevertài giỏi self-repairtự sửa chữa mechanismscơ chế,
145
365000
3000
mặc dù chúng ta có rất nhiều cơ chế tự sửa chữa thông minh,
06:33
because those self-repairtự sửa chữa mechanismscơ chế are not perfecthoàn hảo.
146
368000
2000
vì các cơ chế đó ko hòan hảo.
06:35
So basicallyvề cơ bản, metabolismsự trao đổi chất, which is definedđịnh nghĩa as
147
370000
2000
Vậy cơ bản, sự trao đổi chất, được định nghĩa là
06:37
basicallyvề cơ bản everything that keepsgiữ us alivesống sót from one day to the nextkế tiếp,
148
372000
3000
những thứ giúp chúng ta sống từ ngày này qua ngày khác,
06:40
has sidebên effectshiệu ứng.
149
375000
2000
có tác dụng phụ.
06:42
Those sidebên effectshiệu ứng accumulatetích trữ and eventuallycuối cùng causenguyên nhân pathologybệnh lý học.
150
377000
2000
Những tác dụng phụ tích tụ và cuối cùng gây ra bệnh lý.
06:44
That's a fine definitionĐịnh nghĩa. So we can put it this way:
151
379000
2000
Đó là định nghĩa. Vậy ta có hể nói:
06:46
we can say that, you know, we have this chainchuỗi of eventssự kiện.
152
381000
2000
chúng ta có chuỗi các sự kiện.
06:48
And there are really two gamesTrò chơi in townthị trấn,
153
383000
2000
Và có hai phương pháp được biết,
06:50
accordingtheo to mostphần lớn people, with regardquan tâm to postponinghoãn lại aginglão hóa.
154
385000
3000
theo như nhiều người nói, về trì hoãn sự lão hóa.
06:53
They're what I'm callingkêu gọi here the "gerontologykhoa lão khoa approachtiếp cận" and the "geriatricsgeriatrics approachtiếp cận."
155
388000
4000
Tôi gọi chúng là phương pháp bệnh tuổi già và phương pháp phòng lão hóa.
06:57
The geriatricianbác sĩ nhi khoa will intervenecan thiệp latemuộn in the day,
156
392000
2000
chuyên gia bệnh tuổi già sẽ can thiệp muộn
06:59
when pathologybệnh lý học is becomingtrở thành evidenthiển nhiên,
157
394000
2000
khi bệnh tình đã rõ ràng,
07:01
and the geriatricianbác sĩ nhi khoa will try and holdgiữ back the sandscát of time,
158
396000
3000
và họ sẽ cố gắng kéo dài thời gian,
07:04
and stop the accumulationtích lũy of sidebên effectshiệu ứng
159
399000
3000
và ngừng sự tích lũy của hiệu ứng phụ
07:07
from causinggây ra the pathologybệnh lý học quitekhá so soonSớm.
160
402000
2000
để ko phát bệnh quá sớm.
07:09
Of coursekhóa học, it's a very short-term-istngắn hạn strategychiến lược; it's a losingmất battlechiến đấu,
161
404000
3000
Dĩ nhiên, đây là chiến thuật ngắn hạn, đó là một trận thua trôn thấy,
07:12
because the things that are causinggây ra the pathologybệnh lý học
162
407000
3000
vì những nguyên nhân bệnh
07:15
are becomingtrở thành more abundantdồi dào as time goesđi on.
163
410000
2000
ngày càng tích lũy nhiều hơn.
07:17
The gerontologykhoa lão khoa approachtiếp cận looksnhìn much more promisinghứa hẹn on the surfacebề mặt,
164
412000
4000
Cách phòng lão hóa có vẻ nhiều hứaa hẹn hơn trên bề mặt,
07:21
because, you know, preventionPhòng ngừa is better than curechữa khỏi.
165
416000
3000
bởi vì phòng bệnh luôn tốt hơn chữa bệnh.
07:24
But unfortunatelykhông may the thing is that we don't understandhiểu không metabolismsự trao đổi chất very well.
166
419000
3000
Không may là chúng ta ko hiểu sự trao đổi chất nhiều lắm.
07:27
In factthực tế, we have a pitifullyđáng thương poornghèo nàn understandinghiểu biết of how organismssinh vật work --
167
422000
3000
Thực tế ta có một sự hiểu biết nghèo nàn về sự họat động của sinh vật --
07:30
even cellstế bào we're not really too good on yetchưa.
168
425000
2000
thậm chí ta ko hiểu rõ về tế bào.
07:32
We'veChúng tôi đã discoveredphát hiện ra things like, for examplethí dụ,
169
427000
2000
chúng ta vừa tìm ra những hiện tượng chẳng hạn như,
07:34
RNARNA interferencecan thiệp only a fewvài yearsnăm agotrước,
170
429000
3000
sự can thiệp RNA chỉ vài năm trc,
07:37
and this is a really fundamentalcăn bản componentthành phần of how cellstế bào work.
171
432000
2000
và đây là yếu tố cơ bản về họat động tế bào.
07:39
BasicallyVề cơ bản, gerontologykhoa lão khoa is a fine approachtiếp cận in the endkết thúc,
172
434000
3000
Cơ bản, lão hóa học là một cách tiếp cận tốt,
07:42
but it is not an approachtiếp cận whose time has come
173
437000
2000
nhưng nó chưa phải lúc
07:44
when we're talkingđang nói about interventioncan thiệp.
174
439000
2000
khi ta bàn về sự can thiệp.
07:46
So then, what do we do about that?
175
441000
3000
vậy ta fải làm gì?
07:49
I mean, that's a fine logiclogic, that soundsâm thanh prettyđẹp convincingthuyết phục,
176
444000
2000
Đấy là giả thuyết tốt, rất thuyết phục,
07:51
prettyđẹp ironcladsắt thép, doesn't it?
177
446000
2000
đúng không?
07:53
But it isn't.
178
448000
2000
nhưng ko fải.
07:55
Before I tell you why it isn't, I'm going to go a little bitbit
179
450000
3000
Trước khi tôi giải thích tại sao ko fải, tôi muốn nói một chút
07:58
into what I'm callingkêu gọi stepbậc thang two.
180
453000
2000
về cái tôi gọi là buớc 2.
08:00
Just supposegiả sử, as I said, that we do acquirecó được, thu được --
181
455000
4000
Cứ tưởng tượng là chúng ta đạt được --
08:04
let's say we do it todayhôm nay for the sakelợi ích of argumenttranh luận --
182
459000
2000
cứ cho là chúng ta đã làm được ngày nay --
08:06
the abilitycó khả năng to confertrao 30 extrathêm yearsnăm of healthykhỏe mạnh life
183
461000
4000
việc tăng thêm 30 năm sống khỏe mạnh
08:10
on people who are alreadyđã in middleở giữa agetuổi tác, let's say 55.
184
465000
3000
trên người trung niên, chẳg hạn 55.
08:13
I'm going to call that "robustmạnh mẽ humanNhân loại rejuvenationtrẻ hóa." OK.
185
468000
3000
Tôi gọi đó là sự trẻ hóa mạnh mẽ ở người. OK.
08:16
What would that actuallythực ra mean
186
471000
1000
Điều đó có nghĩa gì
08:17
for how long people of variousnhiều ageslứa tuổi todayhôm nay --
187
472000
3000
với việc người ở các độ tuổi khác nhau --
08:20
or equivalentlytương đương nhau, of variousnhiều ageslứa tuổi at the time that these therapiesphương pháp trị liệu arriveđến nơi --
188
475000
3000
khi nhận được các giải pháp này --
08:24
would actuallythực ra livetrực tiếp?
189
479000
1000
sẽ sống được bao lâu?
08:26
In ordergọi món to answercâu trả lời that questioncâu hỏi -- you mightcó thể think it's simpleđơn giản,
190
481000
2000
Để trả lời câu hỏi này -- bạn có thể nghĩ là đơn giản,
08:28
but it's not simpleđơn giản.
191
483000
1000
nhưng ko fải.
08:29
We can't just say, "Well, if they're youngtrẻ enoughđủ to benefitlợi ích from these therapiesphương pháp trị liệu,
192
484000
3000
Ta không thể nói, "Ừ nếu họ đủ trẻ để nhận ích lợi từ các liệu pháp này,
08:32
then they'llhọ sẽ livetrực tiếp 30 yearsnăm longerlâu hơn."
193
487000
1000
thì họ sẽ sống thêm 30 năm."
08:33
That's the wrongsai rồi answercâu trả lời.
194
488000
2000
Sai rồi.
08:35
And the reasonlý do it's the wrongsai rồi answercâu trả lời is because of progresstiến độ.
195
490000
2000
Sai bởi vì tiến trình.
08:37
There are two sortsloại of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ really,
196
492000
2000
Có hai loại tiến trình công nghệ tr6n thực tế,
08:39
for this purposemục đích.
197
494000
1000
cho mục đích này.
08:40
There are fundamentalcăn bản, majorchính breakthroughsđột phá,
198
495000
3000
Có những đột phá lớn và cơ bản,
08:43
and there are incrementalgia tăng refinementssàng lọc of those breakthroughsđột phá.
199
498000
4000
Rồi lại có những sự hòan thiện gia tăng của các đột phá đó.
08:47
Now, they differkhác nhau a great dealthỏa thuận
200
502000
2000
Chúng rất khác biệt
08:49
in termsđiều kiện of the predictabilitytính dự báo of time frameskhung.
201
504000
3000
về khả năng dự đoán khung thời gian.
08:52
FundamentalCơ bản breakthroughsđột phá:
202
507000
1000
Đột phá cơ bản:
08:53
very hardcứng to predicttiên đoán how long it's going to take
203
508000
2000
khó đoán cần bao lâu để tạo ra
08:55
to make a fundamentalcăn bản breakthroughđột phá.
204
510000
1000
đột phá
08:56
It was a very long time agotrước that we decidedquyết định that flyingbay would be funvui vẻ,
205
511000
3000
Rất lâu về trước chúng ta thấy bay là thú vị,
08:59
and it tooklấy us untilcho đến 1903 to actuallythực ra work out how to do it.
206
514000
3000
và mãi đến 1903 ta mới thật sự làm được điều đó.
09:02
But after that, things were prettyđẹp steadyvững chắc and prettyđẹp uniformđồng phục.
207
517000
4000
Nhưng sau đó, mọi việc đã ổ định và rất đồng đều.
09:06
I think this is a reasonablehợp lý sequencetrình tự of eventssự kiện that happenedđã xảy ra
208
521000
3000
Tôi nghĩ đây là một trình tự hợp lý của các sự kiện đã xảy ra
09:09
in the progressiontiến triển of the technologyCông nghệ of poweredđược cung cấp flightchuyến bay.
209
524000
4000
trong quá trình phát triển của máy bay.
09:13
We can think, really, that eachmỗi one is sortsắp xếp of
210
528000
4000
Ta có thể nghĩ là, trên thực tế, mỗi phát minh như là
09:17
beyondvượt ra ngoài the imaginationtrí tưởng tượng of the inventorngười phát minh of the previousTrước one, if you like.
211
532000
3000
quá mức tưởng tượng của nhà phát minh.
09:20
The incrementalgia tăng advancesnhững tiến bộ have addedthêm up to something
212
535000
4000
Các tiến bộ tích lũy đều dựa trên một thứ
09:24
which is not incrementalgia tăng anymorenữa không.
213
539000
2000
đã không còn tăng trưởng nữa.
09:26
This is the sortsắp xếp of thing you see after a fundamentalcăn bản breakthroughđột phá.
214
541000
3000
Đây là điều bạn nhận thấy sau bước đột phá.
09:29
And you see it in all sortsloại of technologiescông nghệ.
215
544000
2000
Và bạn thấy nó trong bất cứ công nghệ nào.
09:31
ComputersMáy vi tính: you can look at a more or lessít hơn parallelsong song, tương đông time linehàng,
216
546000
3000
Máy tính, bạn có thể nhình vào gần như một dòng thời gian song song,
09:34
happeningxảy ra of coursekhóa học a bitbit latermột lát sau.
217
549000
1000
diễn ra dĩ nhiên chậm hơn chút.
09:35
You can look at medicalY khoa carequan tâm. I mean, hygienevệ sinh, vaccinesvacxin, antibioticskháng sinh --
218
550000
3000
Bạn có thể nhìn vào y tế. Như là vệ sinh, vaccine, kháng sinh --
09:38
you know, the sametương tự sortsắp xếp of time framekhung.
219
553000
2000
cùng một kiểu khung thời gian.
09:40
So I think that actuallythực ra stepbậc thang two, that I calledgọi là a stepbậc thang a momentchốc lát agotrước,
220
555000
4000
Vậy tôi nghĩ là bước 2, mà tôi vừa gọi là một bước,
09:44
isn't a stepbậc thang at all.
221
559000
1000
không phải là một bước gì hết.
09:45
That in factthực tế, the people who are youngtrẻ enoughđủ
222
560000
3000
Rằng thực ra, người đủ trẻ
09:48
to benefitlợi ích from these first therapiesphương pháp trị liệu
223
563000
2000
để được lợi từ các liệu pháp đầu tiên
09:50
that give this moderatevừa phải amountsố lượng of life extensionsự mở rộng,
224
565000
2000
giúp tăng tuổi thọ thêm một quãng vừa phải,
09:52
even thoughTuy nhiên those people are alreadyđã middle-agedTrung niên when the therapiesphương pháp trị liệu arriveđến nơi,
225
567000
4000
thậm chí dù họ đã ở tuổi trung niên khi nhận các liệu pháp,
09:56
will be at some sortsắp xếp of cuspđỉnh.
226
571000
2000
sẽ được đến một đỉnh nào đó.
09:58
They will mostlychủ yếu survivetồn tại long enoughđủ to receivenhận được improvedcải tiến treatmentsđiều trị
227
573000
4000
Họ đa phần sống đủ lâu để nhận được các trị liệu tiên tiến hơn
10:02
that will give them a furtherthêm nữa 30 or maybe 50 yearsnăm.
228
577000
2000
sẽ cho họ thêm 30 hay có thể 50 năm.
10:04
In other wordstừ ngữ, they will be stayingở lại aheadphía trước of the gametrò chơi.
229
579000
3000
Nói cách khác, họ sẽ dãn đầu cuộc chơi.
10:07
The therapiesphương pháp trị liệu will be improvingnâng cao fasternhanh hơn than
230
582000
3000
Các liệu pháp sẽ tiến bộ nhanh hơn
10:10
the remainingcòn lại imperfectionssự không hoàn hảo in the therapiesphương pháp trị liệu are catchingbắt kịp up with us.
231
585000
4000
những khiếm khuyết trong các liệu pháp hiện hành.
10:14
This is a very importantquan trọng pointđiểm for me to get acrossbăng qua.
232
589000
2000
Đay là điểm quan trọng để tôi vượt qua.
10:16
Because, you know, mostphần lớn people, when they hearNghe
233
591000
2000
Vì phần lớn người ta khi nghe
10:18
that I predicttiên đoán that a lot of people alivesống sót todayhôm nay are going to livetrực tiếp to 1,000 or more,
234
593000
5000
tôi đoán nhiều người sống sót hôm nay sẽ sống thêm 1000 năm hoặc hơn nữa,
10:23
they think that I'm sayingnói that we're going to inventphát minh therapiesphương pháp trị liệu in the nextkế tiếp fewvài decadesthập kỷ
235
598000
4000
họ nghĩ tôi nói rằng ta sẽ phát minh ra các liệu pháp trong vài thập kỷ nữa
10:27
that are so thoroughlytriệt để eliminatingloại bỏ aginglão hóa
236
602000
3000
mà có thể giúp lọai trừ hoàn toàn lão hóa
10:30
that those therapiesphương pháp trị liệu will let us livetrực tiếp to 1,000 or more.
237
605000
3000
rằng các liệu pháo cho phép ta sống thêm 1000 năm hay hơn nữa.
10:33
I'm not sayingnói that at all.
238
608000
2000
Tôi ko hề nói vậy
10:35
I'm sayingnói that the ratetỷ lệ of improvementcải tiến of those therapiesphương pháp trị liệu
239
610000
2000
Tôi nói rằng tốc độ phát triển của các liệu pháp
10:37
will be enoughđủ.
240
612000
1000
đủ nhanh.
10:38
They'llHọ sẽ never be perfecthoàn hảo, but we'lltốt be ablecó thể to fixsửa chữa the things
241
613000
3000
Dù chúng ko hoàn hảo, ta sẽ có thể vượt qua giới hạn
10:41
that 200-year-olds-tuổi diechết of, before we have any 200-year-olds-tuổi.
242
616000
3000
200 tuổi, trước khi có ai đó sống đến 200.
10:44
And the sametương tự for 300 and 400 and so on.
243
619000
2000
và tương tự cho 300 rồi 400 v.v.
10:46
I decidedquyết định to give this a little nameTên,
244
621000
3000
Tôi quyết định cho nó cái tên,
10:49
which is "longevitytuổi thọ escapethoát khỏi velocityvận tốc."
245
624000
1000
"vận tốc thóat tuổi thọ".
10:51
(LaughterTiếng cười)
246
626000
2000
(cuời)
10:53
Well, it seemsdường như to get the pointđiểm acrossbăng qua.
247
628000
3000
Ừ có vẻ nó đã giải thích được vấn đề.
10:56
So, these trajectoriesquỹ đạo here are basicallyvề cơ bản how we would expectchờ đợi people to livetrực tiếp,
248
631000
5000
Các đường đồ thị này chỉ ra về cơ bản tuổi thọ con người,
11:01
in termsđiều kiện of remainingcòn lại life expectancytuổi thọ,
249
636000
2000
theo quan hệ giữa thời gian sống còn lại
11:03
as measuredđã đo by theirhọ healthSức khỏe,
250
638000
2000
và sức khỏe của họ,
11:05
for givenđược ageslứa tuổi that they were at the time that these therapiesphương pháp trị liệu arriveđến nơi.
251
640000
3000
đối với các lứa tuổi khác nhau tại thời điểm nhận được các trị liệu.
11:08
If you're alreadyđã 100, or even if you're 80 --
252
643000
2000
Nếu bạn đã 100 hay 80 tuổii --
11:10
and an averageTrung bình cộng 80-year-old-tuổi,
253
645000
2000
một người trung bình ở 80,
11:12
we probablycó lẽ can't do a lot for you with these therapiesphương pháp trị liệu,
254
647000
2000
chúng tôi có lẽ chẳng giúp được nhiều cho bạn với những liệu pháp,
11:14
because you're too closegần to death'scái chết doorcửa
255
649000
2000
vì bạn đã gần đất xa trời
11:16
for the really initialban đầu, experimentalthử nghiệm therapiesphương pháp trị liệu to be good enoughđủ for you.
256
651000
4000
để có thể được hưởng lợi từ các liệu pháp thử nghiệm.
11:20
You won'tsẽ không be ablecó thể to withstandchịu được them.
257
655000
1000
Bạn sẽ không thể chịu được chúng.
11:21
But if you're only 50, then there's a chancecơ hội
258
656000
2000
Nhưng nếu bạn chỉ mới 50, vẫn có cơ hội
11:23
that you mightcó thể be ablecó thể to pullkéo out of the divelặn and, you know --
259
658000
3000
để bạn vượt lên khỏi cái dốc lão hóa và --
11:26
(LaughterTiếng cười) --
260
661000
1000
(cười)
11:27
eventuallycuối cùng get throughxuyên qua this
261
662000
3000
cuối cùng qua ngưỡng này.
11:30
and startkhởi đầu becomingtrở thành biologicallysinh học youngertrẻ hơn in a meaningfulcó ý nghĩa sensegiác quan,
262
665000
3000
Và trở nên trẻ hơn về mặt sinh học một cách ý nghĩa,
11:33
in termsđiều kiện of your youthfulnesssự trẻ trung, bothcả hai physicalvật lý and mentaltâm thần,
263
668000
2000
về sự trẻ trung, cả thể chất lẫn tinh thần,
11:35
and in termsđiều kiện of your riskrủi ro of deathtử vong from age-relatedliên quan đến tuổi tác causesnguyên nhân.
264
670000
2000
và về rủi ro tử vong do tuổi tác.
11:37
And of coursekhóa học, if you're a bitbit youngertrẻ hơn than that,
265
672000
2000
Và dĩ nhiên, nếu bạn trẻ hơn chút nữa,
11:39
then you're never really even going
266
674000
2000
thì bạn có thể thậm chí ko bao giờ
11:41
to get nearở gần to beingđang fragilemong manh enoughđủ to diechết of age-relatedliên quan đến tuổi tác causesnguyên nhân.
267
676000
3000
trở nên quá yếu đuối để chết vì các nguyên nhân tuổi tác.
11:44
So this is a genuinechính hãng conclusionphần kết luận that I come to, that the first 150-year-old-tuổi --
268
679000
5000
Vậy đây là kết luận thật sự tôi đưa ra, người 150 tuổii dầu tiên --
11:49
we don't know how old that personngười is todayhôm nay,
269
684000
2000
chúng ta ko biết hôm nay người đó bao nhiêu tuổi,
11:51
because we don't know how long it's going to take
270
686000
2000
vì chúng ta ko biết cần bao lâu
11:53
to get these first-generationThế hệ đầu tiên therapiesphương pháp trị liệu.
271
688000
2000
để có những trị liệu đầu tiên.
11:55
But irrespectivekhông phân biệt of that agetuổi tác,
272
690000
2000
Nhưng dù tuổi họ là bao nhiêu,
11:57
I'm claimingtuyên bố that the first personngười to livetrực tiếp to 1,000 --
273
692000
4000
Tôi cho rằng người đầu tiên sống đến 1000 --
12:01
subjectmôn học of coursekhóa học, to, you know, globaltoàn cầu catastrophesthảm hoạ --
274
696000
3000
đương nhiên là ko tính các thảm họa toàn cầu --
12:04
is actuallythực ra, probablycó lẽ, only about 10 yearsnăm youngertrẻ hơn than the first 150-year-old-tuổi.
275
699000
4000
thực ra chỉ khoảng 10 tuổi trẻ hơn người 150 tuổi đầu tiên.
12:08
And that's quitekhá a thought.
276
703000
2000
Và đấy thật đáng suy ngẫm.
12:10
AlrightĐược rồi, so finallycuối cùng I'm going to spendtiêu the restnghỉ ngơi of the talk,
277
705000
3000
Được rồi, cuối cùng tôi sẽ dành phần còn lại của buổi nói chuện,
12:13
my last seven-and-a-halfbảy và rưỡi minutesphút, on stepbậc thang one;
278
708000
3000
trong 7.5 phút nói về bước 1;
12:16
namelycụ thể là, how do we actuallythực ra get to this moderatevừa phải amountsố lượng of life extensionsự mở rộng
279
711000
5000
tức là, làm sao ta thật sự kéo dài tuổi thọ thêm một quãng vừa phải
12:21
that will allowcho phép us to get to escapethoát khỏi velocityvận tốc?
280
716000
3000
để cho phép ta đến vận tốc thoát tuổi thọ?
12:24
And in ordergọi món to do that, I need to talk about micechuột a little bitbit.
281
719000
4000
Và để minh họa, tôi xin trước hết nói về chuột nhắt.
12:28
I have a correspondingtương ứng milestonecột mốc to robustmạnh mẽ humanNhân loại rejuvenationtrẻ hóa.
282
723000
3000
Tôi có một cột mốc tương ứng với sự trẻ hóa mạnh mẽ ở người.
12:31
I'm callingkêu gọi it "robustmạnh mẽ mousechuột rejuvenationtrẻ hóa," not very imaginativelytưởng tượng.
283
726000
3000
Tôi gọi là sự trẻ hóa mạnh mẽ của chuột, không ảo tưởng lắm.
12:34
And this is what it is.
284
729000
2000
Nó nghĩa là,
12:36
I say we're going to take a long-livedsống lâu strainsự căng thẳng, quá tải of mousechuột,
285
731000
2000
tôi nói chúng ta lấy những con chuột sống dai,
12:38
which basicallyvề cơ bản meanscó nghĩa micechuột that livetrực tiếp about threesố ba yearsnăm on averageTrung bình cộng.
286
733000
3000
cơ bản là chuột mà sống trung bình 3 năm.
12:41
We do exactlychính xác nothing to them untilcho đến they're alreadyđã two yearsnăm old.
287
736000
3000
Và chúng ta ko làm gì hết với chúng cho đến khi chúng 2 tuổi.
12:44
And then we do a wholetoàn thể bunch of stuffđồ đạc to them,
288
739000
2000
Khi đó chúng ta áp dụng nhiều nhứ trên chúng,
12:46
and with those therapiesphương pháp trị liệu, we get them to livetrực tiếp,
289
741000
2000
và với các lệu pháp, ta làm chúng sống,
12:48
on averageTrung bình cộng, to theirhọ fifththứ năm birthdaysinh nhật.
290
743000
2000
trung bình đến sinh nhật thứ 5.
12:50
So, in other wordstừ ngữ, we addthêm vào two yearsnăm --
291
745000
2000
Nói cách khác, ta thêm 2 năm --
12:52
we trebleba lô theirhọ remainingcòn lại lifespantuổi thọ,
292
747000
2000
ta gấp ba lần thời gian sống còn lại của chúng,
12:54
startingbắt đầu from the pointđiểm that we startedbắt đầu the therapiesphương pháp trị liệu.
293
749000
2000
bắt đầu từ điểm ta bắt đầu các trị liệu,
12:56
The questioncâu hỏi then is, what would that actuallythực ra mean for the time framekhung
294
751000
3000
câu hỏi là, điều đó thực sự có nghĩa gì cho khung thời gian
12:59
untilcho đến we get to the milestonecột mốc I talkednói chuyện about earliersớm hơn for humanscon người?
295
754000
3000
cho đến khi ta đạt đến cột mốc trên cho người?
13:02
Which we can now, as I've explainedgiải thích,
296
757000
2000
mà ta có thể gọi, như tôi giải thích,
13:04
equivalentlytương đương nhau call eitherhoặc robustmạnh mẽ humanNhân loại rejuvenationtrẻ hóa or longevitytuổi thọ escapethoát khỏi velocityvận tốc.
297
759000
4000
tương ứng với sự trẻ hóa mạnh ở người, hay vận tốc thoát tuổi thọ.
13:08
SecondlyThứ hai, what does it mean for the public'scông cộng perceptionnhận thức
298
763000
3000
Thứ hai, nó có ý nghĩa gì với sự nhận thức công chúng
13:11
of how long it's going to take for us to get to those things,
299
766000
2000
về cần bao lâu để chúng ta có những thứ đó,
13:13
startingbắt đầu from the time we get the micechuột?
300
768000
2000
kể từ khi ta làm trên chuột?
13:15
And thirdlythứ ba, the questioncâu hỏi is, what will it do
301
770000
2000
Và thứ ba, câu hỏi là, nó sẽ làm gì
13:17
to actuallythực ra how much people want it?
302
772000
1000
đến thực tế người ta kỳ vọng ở nó?
13:19
And it seemsdường như to me that the first questioncâu hỏi
303
774000
2000
Và với tôi có vẻ câu hỏi đầu tiên
13:21
is entirelyhoàn toàn a biologysinh học questioncâu hỏi,
304
776000
1000
là hòan toàn về sinh học,
13:22
and it's extremelyvô cùng hardcứng to answercâu trả lời.
305
777000
2000
và quá khó để trả lời.
13:24
One has to be very speculativesuy đoán,
306
779000
2000
Một câu hỏi cần nhiều suy đoán,
13:26
and manynhiều of my colleaguesđồng nghiệp would say that we should not do this speculationsuy đoán,
307
781000
3000
và nhiều đồng nghiệp của tôi sẽ bảo ta ko nên đưa ra giả thuyết,
13:29
that we should simplyđơn giản keep our counsellời khuyên untilcho đến we know more.
308
784000
4000
rằng ta cứ nên giữ các luận điểm đến khi ta biết thêm.
13:33
I say that's nonsensevô lý.
309
788000
1000
Tôi nói vậy là sai.
13:34
I say we absolutelychắc chắn rồi are irresponsiblethiếu trách nhiệm if we stayở lại silentim lặng on this.
310
789000
3000
Tôi nói chúng ta vô trách nhiệm nếu giữ im lặng về việc này.
13:37
We need to give our besttốt guessphỏng đoán as to the time framekhung,
311
792000
3000
Ta phải đưa ra dự đoán tốt nhất về khung thời gian,
13:40
in ordergọi món to give people a sensegiác quan of proportiontỉ lệ
312
795000
3000
để cho người ta có khái niêm về tỷ lệ
13:43
so that they can assessđánh giá theirhọ prioritiesưu tiên.
313
798000
2000
để họ có thể cân nhắc ưu tiên của mình.
13:45
So, I say that we have a 50/50 chancecơ hội
314
800000
3000
Vì vậy tôi cho rằng ta có 50/50 cơ hội
13:48
of reachingđạt this RHRRHR milestonecột mốc,
315
803000
2000
đến cột mốc vượt lão hóa,
13:50
robustmạnh mẽ humanNhân loại rejuvenationtrẻ hóa, withinbên trong 15 yearsnăm from the pointđiểm
316
805000
3000
trong vòng 15 năm kể từ khi
13:53
that we get to robustmạnh mẽ mousechuột rejuvenationtrẻ hóa.
317
808000
2000
ta thành công trên chuột.
13:55
15 yearsnăm from the robustmạnh mẽ mousechuột.
318
810000
3000
15 năm kể từ con chuột mạnh mẽ.
13:58
The public'scông cộng perceptionnhận thức will probablycó lẽ be somewhatphần nào better than that.
319
813000
3000
Nhận thức công chúng sẽ có thể tốt hơn là vậy.
14:01
The publiccông cộng tendsxu hướng to underestimateđánh giá quá thấp how difficultkhó khăn scientificthuộc về khoa học things are.
320
816000
2000
Công chúng có vẻ đánh giá thấp sự khó khăn của khoa học.
14:03
So they'llhọ sẽ probablycó lẽ think it's fivesố năm yearsnăm away.
321
818000
2000
Họ có thể nghĩ chỉ cần 5 năm thôi.
14:05
They'llHọ sẽ be wrongsai rồi, but that actuallythực ra won'tsẽ không mattervấn đề too much.
322
820000
2000
Họ sẽ sai, nhưng thực tế đấy cung ko thành vấn đề.
14:07
And finallycuối cùng, of coursekhóa học, I think it's fairhội chợ to say
323
822000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ công bằng mà nói
14:10
that a largelớn partphần of the reasonlý do why the publiccông cộng is so ambivalentmơ hồ about aginglão hóa now
324
825000
4000
nguyên nhân chủ yếu tại sao công chúng mâu thuẫn về lão hóa
14:14
is the globaltoàn cầu trancetrance I spokenói about earliersớm hơn, the copingđối phó strategychiến lược.
325
829000
2000
là do sự mê muội toàn cầu tôi vừa mô tả, chỉ là sự biện hộ.
14:16
That will be historylịch sử at this pointđiểm,
326
831000
2000
Đó sẽ là lịch sử kể từ giờ,
14:18
because it will no longerlâu hơn be possiblekhả thi to believe that aginglão hóa is inevitablechắc chắn xảy ra in humanscon người,
327
833000
3000
vì sẽ ko thể tin rằng lão hóa là ko thể tránh khỏi ở người,
14:21
sincekể từ it's been postponedhoãn lại so very effectivelycó hiệu quả in micechuột.
328
836000
3000
vì nó đã bị trì hoãn quá hiệu quả ở chuột.
14:24
So we're likelycó khả năng to endkết thúc up with a very strongmạnh changethay đổi in people'sngười attitudesthái độ,
329
839000
4000
Vì vậy chúng ta có vẻ nhận được sự thay đổi mạnh mẽ trong thái độ công chúng,
14:28
and of coursekhóa học that has enormousto lớn implicationshàm ý.
330
843000
2000
dĩ nhiên nó có ý nghĩa to lớn.
14:31
So in ordergọi món to tell you now how we're going to get these micechuột,
331
846000
2000
Để nói làm sao ta làm thành công trên chuột,
14:34
I'm going to addthêm vào a little bitbit to my descriptionsự miêu tả of aginglão hóa.
332
849000
2000
Tôi sẽ thêm một chút vào định nghĩa lão hóa của mình.
14:36
I'm going to use this wordtừ "damagehư hại"
333
851000
2000
Tôi sẽ dùng từ "tổn thương"
14:38
to denotechứng tỏ these intermediateTrung gian things that are causedgây ra by metabolismsự trao đổi chất
334
853000
4000
để chỉ những thứ trung gian gây ra bởi trao đổi chất,
14:42
and that eventuallycuối cùng causenguyên nhân pathologybệnh lý học.
335
857000
2000
và cuối cùng tạo nên bệnh.
14:44
Because the criticalchỉ trích thing about this
336
859000
2000
Vì một điều quan trọng ở đây
14:46
is that even thoughTuy nhiên the damagehư hại only eventuallycuối cùng causesnguyên nhân pathologybệnh lý học,
337
861000
2000
là dù tổn thương cuối cùng chỉ gây ra bệnh tật,
14:48
the damagehư hại itselfchinh no is causedgây ra ongoing-lyliên tục throughoutkhắp life, startingbắt đầu before we're bornsinh ra.
338
863000
5000
bản thân các tổn thương đc gây ra trong suốt quá trình sống, bắt đầu trc khi sinh ra.
14:53
But it is not partphần of metabolismsự trao đổi chất itselfchinh no.
339
868000
3000
Nhưng bản thân nó ko phải một phần của trao đổi chất.
14:56
And this turnslượt out to be usefulhữu ích.
340
871000
1000
Và điều này hóa ra có ích.
14:57
Because we can re-drawvẽ lại our originalnguyên diagrambiểu đồ this way.
341
872000
3000
Vì như thế ta có thể vẽ lại đồ thị ban đầu của mình.
15:00
We can say that, fundamentallyvề cơ bản, the differenceSự khác biệt betweengiữa gerontologykhoa lão khoa and geriatricsgeriatrics
342
875000
3000
Ta có thể nói, cơ bản, khác biệt giữa lão hóa học và lão bệnh học
15:03
is that gerontologykhoa lão khoa triescố gắng to inhibitức chế the ratetỷ lệ
343
878000
2000
là lão hóa học cố ức chế tốc độ
15:05
at which metabolismsự trao đổi chất laysđặt down this damagehư hại.
344
880000
2000
mà trao đổi chất tạo ra tổn thương này.
15:07
And I'm going to explaingiải thích exactlychính xác what damagehư hại is
345
882000
2000
Và tôi sẽ giải thích chính xác tổn thương
15:09
in concretebê tông biologicalsinh học termsđiều kiện in a momentchốc lát.
346
884000
2000
trong các thuật ngữ sinh học sau.
15:12
And geriatriciansbác sĩ nhi khoa try to holdgiữ back the sandscát of time
347
887000
2000
Lão bệnh học cố kéo dài thời gian
15:14
by stoppingdừng lại the damagehư hại convertingchuyển đổi into pathologybệnh lý học.
348
889000
2000
bằng cách ngăn tổn thương chuyển thành bệnh.
15:16
And the reasonlý do it's a losingmất battlechiến đấu
349
891000
2000
Và nguyên nhân nó là bàn thua
15:18
is because the damagehư hại is continuingtiếp tục to accumulatetích trữ.
350
893000
2000
bởi vì các tổn thương vẫn tiếp tục tích lũy.
15:20
So there's a thirdthứ ba approachtiếp cận, if we look at it this way.
351
895000
3000
Vậy có cách tiếp cân thứ ba, nếu ta nhìn ở góc này.
15:23
We can call it the "engineeringkỹ thuật approachtiếp cận,"
352
898000
2000
Ta có thể gọi nó là phương thức công nghệ,
15:25
and I claimyêu cầu that the engineeringkỹ thuật approachtiếp cận is withinbên trong rangephạm vi.
353
900000
3000
và tôi cho rằng phương thức này ở trong tầm với.
15:28
The engineeringkỹ thuật approachtiếp cận does not intervenecan thiệp in any processesquy trình.
354
903000
3000
Phương thức công nghệ ko can thiệp vào quá trình nào.
15:31
It does not intervenecan thiệp in this processquá trình or this one.
355
906000
2000
Nó ko can thiệp vào quá trình này, hoặc quá trình này.
15:33
And that's good because it meanscó nghĩa that it's not a losingmất battlechiến đấu,
356
908000
3000
Và đấy là tốt vì nó nghĩa là đấy ko fải là bàn thua,
15:36
and it's something that we are withinbên trong rangephạm vi of beingđang ablecó thể to do,
357
911000
3000
và nó ở trong khả năng thực hiện của ta,
15:39
because it doesn't involveliên quan improvingnâng cao on evolutionsự phát triển.
358
914000
3000
vì nó ko liên quan đến phát triển tiến hóa.
15:42
The engineeringkỹ thuật approachtiếp cận simplyđơn giản saysnói,
359
917000
2000
Phương thức công nghệ nói rằng,
15:44
"Let's go and periodicallyđịnh kỳ repairsửa all of these variousnhiều typesloại of damagehư hại --
360
919000
4000
"Hãy bắt tay vào sửa chữa định kỳ các loại tổn thương" --
15:48
not necessarilynhất thiết repairsửa them completelyhoàn toàn, but repairsửa them quitekhá a lot,
361
923000
4000
ko nhất thiết phải sửa hoàn toàn, nhưng sửa thật nhiều,
15:52
so that we keep the levelcấp độ of damagehư hại down belowphía dưới the thresholdngưỡng
362
927000
3000
để ta hạn chế tổn thương dưới mức giới hạn
15:55
that mustphải existhiện hữu, that causesnguyên nhân it to be pathogenicgây bệnh."
363
930000
3000
mà nó cần để tạo ra bệnh tật"
15:58
We know that this thresholdngưỡng existstồn tại,
364
933000
2000
Ta biết rằng ngưỡng này tồn tại,
16:00
because we don't get age-relatedliên quan đến tuổi tác diseasesbệnh tật untilcho đến we're in middleở giữa agetuổi tác,
365
935000
3000
vì ta ko bị các bệnh về tuổi tác cho đến khi trung niên,
16:03
even thoughTuy nhiên the damagehư hại has been accumulatingtích lũy sincekể từ before we were bornsinh ra.
366
938000
3000
dù cho tổn thương đã tích lũy từ trc khi ta sinh ra.
16:06
Why do I say that we're in rangephạm vi? Well, this is basicallyvề cơ bản it.
367
941000
4000
Tại sao tôi nói chúng ta ở trong tầm? Nguyên nhân là đây.
16:10
The pointđiểm about this slidetrượt is actuallythực ra the bottomđáy.
368
945000
3000
Điểm chính của slide này ở góc dưới.
16:13
If we try to say which bitsbit of metabolismsự trao đổi chất are importantquan trọng for aginglão hóa,
369
948000
3000
Nếu ta cố tìm ra chỗ nào trong trao đổi chất là quan trọng cho lão hóa.
16:16
we will be here all night, because basicallyvề cơ bản all of metabolismsự trao đổi chất
370
951000
3000
ta sẽ mất cả buổi, vì cơ bản tòan bộ quá trình tdc
16:19
is importantquan trọng for aginglão hóa in one way or anotherkhác.
371
954000
2000
là quan trọng cho lão hóa theo cách này hay cách khác.
16:21
This listdanh sách is just for illustrationhình minh họa; it is incompletechưa hoàn thiện.
372
956000
2000
List này chỉ là để minh họa, nó chưa hoàn chỉnh.
16:24
The listdanh sách on the right is alsocũng thế incompletechưa hoàn thiện.
373
959000
2000
List bên phải cũng chưa hoàn chỉnh.
16:26
It's a listdanh sách of typesloại of pathologybệnh lý học that are age-relatedliên quan đến tuổi tác,
374
961000
3000
Nó là list các bệnh liên quan đến tuổi tác,
16:29
and it's just an incompletechưa hoàn thiện listdanh sách.
375
964000
2000
và cũng chưa hòan chỉnh.
16:31
But I would like to claimyêu cầu to you that this listdanh sách in the middleở giữa is actuallythực ra completehoàn thành --
376
966000
3000
Nhưng tôi muốn tuyên bố list ở giữa thật sự đã đầy đủ,
16:34
this is the listdanh sách of typesloại of thing that qualifyđủ tiêu chuẩn as damagehư hại,
377
969000
3000
đây là list các thứ được cho là tổn thương,
16:37
sidebên effectshiệu ứng of metabolismsự trao đổi chất that causenguyên nhân pathologybệnh lý học in the endkết thúc,
378
972000
3000
tác dụng phụ của trao đổi chất cuối cùng gây bệnh,
16:40
or that mightcó thể causenguyên nhân pathologybệnh lý học.
379
975000
2000
hoặc có lẽ gây bệnh.
16:42
And there are only sevenbảy of them.
380
977000
3000
Và chỉ có 7 yếu tố thôi.
16:45
They're categoriesThể loại of things, of coursekhóa học, but there's only sevenbảy of them.
381
980000
3000
Chúng ở nhiều thể loại, dĩ nhiên, nhưng chỉ có 7 thôi.
16:48
CellDi động lossmất mát, mutationsđột biến in chromosomesnhiễm sắc thể, mutationsđột biến in the mitochondriaty thể and so on.
382
983000
5000
Mất mát tế bào, đột biến trong nhiễm sắc thể, đột biến trong ty thể vv.
16:53
First of all, I'd like to give you an argumenttranh luận for why that listdanh sách is completehoàn thành.
383
988000
5000
Trước hết, tôi muốn lý luận tại sao list này hoàn tất.
16:58
Of coursekhóa học one can make a biologicalsinh học argumenttranh luận.
384
993000
2000
Đương nhiên có thể tranh luận về sinh học.
17:00
One can say, "OK, what are we madethực hiện of?"
385
995000
2000
Có người hỏi, OK, chúng ta được cấu tạo bằng gì?
17:02
We're madethực hiện of cellstế bào and stuffđồ đạc betweengiữa cellstế bào.
386
997000
2000
Chúng ta tạo bởi các tế bào và những thứ giữa các tb.
17:04
What can damagehư hại accumulatetích trữ in?
387
999000
3000
Tổn thương có thể tích lũy ở đâu?
17:07
The answercâu trả lời is: long-livedsống lâu moleculesphân tử,
388
1002000
2000
Câu trả lời là, càc phân tử lâu phân rã,
17:09
because if a short-livedngắn ngủi moleculephân tử undergoestrải qua damagehư hại, but then the moleculephân tử is destroyedphá hủy --
389
1004000
3000
vì nếu phân tử nhanh rã chịu các tổn thương, nhưng sau đó phân tử sẽ bụ hủy --
17:12
like by a proteinchất đạm beingđang destroyedphá hủy by proteolysissự phân tách protein -- then the damagehư hại is goneKhông còn, too.
390
1007000
4000
như protein bị phân hủy - tổn thương sau đó cũng hết.
17:16
It's got to be long-livedsống lâu moleculesphân tử.
391
1011000
2000
Nó chắc chắn là các phân tử lâu rã.
17:18
So, these sevenbảy things were all underDưới discussionthảo luận in gerontologykhoa lão khoa a long time agotrước
392
1013000
3000
Vậy 7 thứ này đều được thảo luận trong lão hóa học lâu về trc
17:21
and that is prettyđẹp good newsTin tức, because it meanscó nghĩa that,
393
1016000
4000
và đó là tin tốt, nó có nghĩa là
17:25
you know, we'vechúng tôi đã come a long way in biologysinh học in these 20 yearsnăm,
394
1020000
2000
như bạn biết, ta đã tiến xa trong sinh học 20 năm gần đây,
17:27
so the factthực tế that we haven'tđã không extendedmở rộng this listdanh sách
395
1022000
2000
vậy sự thật ta vẫn chưa thêm vào list này
17:29
is a prettyđẹp good indicationdấu hiệu that there's no extensionsự mở rộng to be donelàm xong.
396
1024000
3000
là một một dấu hiệu khá tốt rằng ko còn yếu tố nào nữa.
17:33
HoweverTuy nhiên, it's better than that; we actuallythực ra know how to fixsửa chữa them all,
397
1028000
2000
Chưa hết, còn tốt hơn nữa; ta biết làm sao để sửa tất cả chúng.
17:35
in micechuột, in principlenguyên tắc -- and what I mean by in principlenguyên tắc is,
398
1030000
3000
ở chuột, trên nguyên tắc -- và tôi nói trên nghuyên tắc vì,
17:38
we probablycó lẽ can actuallythực ra implementthực hiện these fixessửa lỗi withinbên trong a decadethập kỷ.
399
1033000
3000
có thể ta sẽ làm được các liệu pháp trên trong 1 thập kỷ.
17:41
Some of them are partiallymột phần implementedthực hiện alreadyđã, the onesnhững người at the tophàng đầu.
400
1036000
4000
Một số trong đó đã được thực hiện, mấy cái ở phía trên.
17:45
I haven'tđã không got time to go throughxuyên qua them at all, but
401
1040000
3000
Tôi chưa có thời gian để xem qua tất cả, nhưng
17:48
my conclusionphần kết luận is that, if we can actuallythực ra get suitablethích hợp fundingkinh phí for this,
402
1043000
4000
tôi kết luận, nếu ta có thể thật sự có đủ tài trợ cho việc này,
17:52
then we can probablycó lẽ developphát triển, xây dựng robustmạnh mẽ mousechuột rejuvenationtrẻ hóa in only 10 yearsnăm,
403
1047000
4000
thì ta có thể sẽ phát triển sự trẻ hóa rộng rãi trong vòng 10 năm,
17:56
but we do need to get seriousnghiêm trọng about it.
404
1051000
3000
nhưng bạn cần phải nghiêm túc về nó.
17:59
We do need to really startkhởi đầu tryingcố gắng.
405
1054000
1000
Ta cần phải tực sự bắt đầu.
18:01
So of coursekhóa học, there are some biologistsnhà sinh vật học in the audiencethính giả,
406
1056000
3000
Đương nhiên có những nhà sinh học ở trong khán giả đây,
18:04
and I want to give some answerscâu trả lời to some of the questionscâu hỏi that you mayTháng Năm have.
407
1059000
3000
và tôi muốn trả lời vài câu hỏi nếu bạn thắc mắc.
18:07
You mayTháng Năm have been dissatisfiedbất mãn with this talk,
408
1062000
2000
Bạn có thể ko hài lòng với bổi nói chuyện này,
18:09
but fundamentallyvề cơ bản you have to go and readđọc this stuffđồ đạc.
409
1064000
2000
nhưng cơ bản bạn nên tìm đọc vấn đề này.
18:11
I've publishedđược phát hành a great dealthỏa thuận on this;
410
1066000
2000
Tôi đã xuất bản rất nhiều về nó;
18:13
I citetrích dẫn the experimentalthử nghiệm work on which my optimismlạc quan is baseddựa trên,
411
1068000
3000
Tôi trích dẫn các thử nghiệm làm nền cho tính lạc quan của tôi.
18:16
and there's quitekhá a lot of detailchi tiết there.
412
1071000
2000
và có rất nhiều chi tiết trong đó.
18:18
The detailchi tiết is what makeslàm cho me confidenttự tin
413
1073000
2000
Các chi tiết khiến tôi tự tin
18:20
of my ratherhơn aggressivexâm lược time frameskhung that I'm predictingdự báo here.
414
1075000
2000
về khung thời gian khá tích cực mà tôi dự đoán ở đây.
18:22
So if you think that I'm wrongsai rồi,
415
1077000
2000
Vậy nếu bạn nghĩ tôi sai,
18:24
you'dbạn muốn better damnchỉ trích well go and find out why you think I'm wrongsai rồi.
416
1079000
3000
bạn nên đi tìm ra sao bạn nghĩ tôi sai.
18:28
And of coursekhóa học the mainchủ yếu thing is that you shouldn'tkhông nên trustLòng tin people
417
1083000
3000
Và dĩ nhiên chủ yếu là bạn ko nên tin những người
18:31
who call themselvesbản thân họ gerontologistsnhà gerontolog because,
418
1086000
2000
tự gọi mình là chuyên gia lão hóa vì,
18:33
as with any radicalcăn bản departurekhởi hành from previousTrước thinkingSuy nghĩ withinbên trong a particularcụ thể fieldcánh đồng,
419
1088000
4000
cũng như bất cứ sự bắt đầu nào từ các lối nghĩ cũ trong một lĩnh vực nhất định,
18:37
you know, you expectchờ đợi people in the mainstreamdòng chính to be a bitbit resistantkháng cự
420
1092000
4000
bạn sẽ thấy những người chính thống phản đối chút đỉnh
18:41
and not really to take it seriouslynghiêm túc.
421
1096000
2000
và không thật suy nghĩ nghiêm túc về nó.
18:43
So, you know, you've got to actuallythực ra do your homeworkbài tập về nhà,
422
1098000
2000
Vì vậy bạn thật sự phải làm bài tập,
18:45
in ordergọi món to understandhiểu không whetherliệu this is truethật.
423
1100000
1000
để hiểu được rằng đây là sự thật.
18:46
And we'lltốt just endkết thúc with a fewvài things.
424
1101000
2000
Và chúng ta sẽ có vài kết luận.
18:48
One thing is, you know, you'llbạn sẽ be hearingthính giác from a guy in the nextkế tiếp sessionphiên họp
425
1103000
3000
Một là, bạn sẽ nghe từ một gã trong buổi tiếp theo
18:51
who said some time agotrước that he could sequencetrình tự the humanNhân loại genomebộ gen in halfmột nửa no time,
426
1106000
4000
gã từng nói trc đây rằng có thể sắp xếp gene người trong chớp mắt,
18:55
and everyonetất cả mọi người said, "Well, it's obviouslychắc chắn impossibleKhông thể nào."
427
1110000
2000
và mọi người bảo, "rõ ràng là bất khả thi.\"
18:57
And you know what happenedđã xảy ra.
428
1112000
1000
Và bạn biết điều gì đã xảy ra.
18:58
So, you know, this does happenxảy ra.
429
1113000
4000
Vậy bạn biết điều này đã xảy ra.
19:02
We have variousnhiều strategieschiến lược -- there's the MethuselahMethuselah MouseChuột PrizeGiải thưởng,
430
1117000
2000
Ta có nhiều chiến thuật -- có Methuselah Mouse Prize,
19:04
which is basicallyvề cơ bản an incentivekhuyến khích to innovateđổi mới,
431
1119000
3000
là một động lực cho sáng tạo,
19:07
and to do what you think is going to work,
432
1122000
3000
và để làm những gì bạn cho là sẽ thành công,
19:10
and you get moneytiền bạc for it if you winthắng lợi.
433
1125000
2000
và nhận được tiền nếu bạn thắng.
19:13
There's a proposalđề nghị to actuallythực ra put togethercùng với nhau an institutehọc viện.
434
1128000
3000
Có một đề xuất thành lập một viện.
19:16
This is what's going to take a bitbit of moneytiền bạc.
435
1131000
2000
Việc này sẽ tốn chút tiền.
19:18
But, I mean, look -- how long does it take to spendtiêu that on the warchiến tranh in IraqIraq?
436
1133000
3000
Nhưng, ý tôi là -- Bao nhiêu đấy xài được bao lâu cho chiến tranh Iraq?
19:21
Not very long. OK.
437
1136000
1000
Ko lâu lắm. OK.
19:22
(LaughterTiếng cười)
438
1137000
1000
(Cười)
19:23
It's got to be philanthropictừ thiện, because profitslợi nhuận distractlàm mất tập trung biotechcông nghệ sinh học,
439
1138000
3000
Nó phải là từ thiện, bởi vì lợi nhuận đánh lạc hướng công nghệ sinh học,
19:26
but it's basicallyvề cơ bản got a 90 percentphần trăm chancecơ hội, I think, of succeedingthành công in this.
440
1141000
4000
nhưng cơ bản nó có 90% cơ hội thành công ở đây, tôi nghĩ.
19:30
And I think we know how to do it. And I'll stop there.
441
1145000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta biết làm sao đạt đc. Xin dừng ở đây.
19:33
Thank you.
442
1148000
1000
Cám ơn.
19:34
(ApplauseVỗ tay)
443
1149000
5000
(Vỗ tay)
19:39
ChrisChris AndersonAnderson: OK. I don't know if there's going to be any questionscâu hỏi
444
1154000
3000
Chris Anderson: OK. Tôi ko bết có câu hỏi nào ko
19:42
but I thought I would give people the chancecơ hội.
445
1157000
2000
nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cho mọi người cơ hội.
19:44
AudienceKhán giả: SinceKể từ khi you've been talkingđang nói about aginglão hóa and tryingcố gắng to defeatđánh bại it,
446
1159000
4000
Khán giả: Ông đã nói về lão hóa và cố gắng đánh bại nó,
19:48
why is it that you make yourselfbản thân bạn appearxuất hiện like an old man?
447
1163000
4000
vậy sao ông lại làm mình trông già vậy?
19:52
(LaughterTiếng cười)
448
1167000
4000
(cười)
19:56
AGAG: Because I am an old man. I am actuallythực ra 158.
449
1171000
3000
AG: Vì tôi là 1 ông già. Tôi thật ra 158.
19:59
(LaughterTiếng cười)
450
1174000
1000
(cuời)
20:00
(ApplauseVỗ tay)
451
1175000
3000
(vỗ tay)
20:03
AudienceKhán giả: SpeciesLoài on this planethành tinh have evolvedphát triển with immunemiễn dịch systemshệ thống
452
1178000
4000
Khán giả: Sinh vật trên hành tinh đã tiến hóa với hệ thống miễn nhễm,
20:07
to fightchiến đấu off all the diseasesbệnh tật so that individualscá nhân livetrực tiếp long enoughđủ to procreatesinh ra.
453
1182000
4000
để chống lại bệnh tật để có thể sống đủ lâu để sinh sản.
20:11
HoweverTuy nhiên, as farxa as I know, all the speciesloài have evolvedphát triển to actuallythực ra diechết,
454
1186000
5000
Tuy nhiên, như tôi biết, các lòai sinh vật tiến hóa thật sự đều chết,
20:16
so when cellstế bào dividechia, the telomerasetelomerase get shorterngắn hơn, and eventuallycuối cùng speciesloài diechết.
455
1191000
5000
vì khi tế bào phân chia telomerase ngắn lại và cuối cùng sinh vật chết.
20:21
So, why does -- evolutionsự phát triển has -- seemsdường như to have selectedđã chọn againstchống lại immortalitysự bất tử,
456
1196000
5000
Vậy tại sao tiến hóa lại lựa chọn chống lại sự bất tử,
20:26
when it is so advantageousthuận lợi, or is evolutionsự phát triển just incompletechưa hoàn thiện?
457
1201000
4000
khi mà nó quá có lợi, hay tiến hóa chưa hòan chỉnh?
20:30
AGAG: BrilliantRực rỡ. Thank you for askinghỏi a questioncâu hỏi
458
1205000
2000
AG: Tuyệt. Cám ơn bạn đã hỏi một câu
20:32
that I can answercâu trả lời with an uncontroversialkhông gây tranh cãi answercâu trả lời.
459
1207000
2000
mà tôi có thể trả lời một cách ko tranh cãi.
20:34
I'm going to tell you the genuinechính hãng mainstreamdòng chính answercâu trả lời to your questioncâu hỏi,
460
1209000
3000
Tôi sẽ cho bạn câu trả lời chính thức từ dòng chính thống
20:37
which I happenxảy ra to agreeđồng ý with,
461
1212000
2000
mà tôi cũng đồng ý.
20:39
which is that, no, aginglão hóa is not a productsản phẩm of selectionlựa chọn, evolutionsự phát triển;
462
1214000
3000
Đó là, không, lão hóa ko phải sản phẩm của chọn lọc tự nhiên;
20:42
[aginglão hóa] is simplyđơn giản a productsản phẩm of evolutionarytiến hóa neglectbỏ mặc.
463
1217000
2000
nó chỉ là một bỏ quên của tiến hóa.
20:45
In other wordstừ ngữ, we have aginglão hóa because it's hardcứng work not to have aginglão hóa;
464
1220000
5000
Nói cách khác, ta già đi vì quá khó để ko bị già đi;
20:50
you need more geneticdi truyền pathwayscon đường, more sophisticationtinh tế in your genesgen
465
1225000
2000
bạn cần thêm các rãnh gene, thêm sự phức tap trong gene
20:52
in ordergọi món to agetuổi tác more slowlychậm rãi,
466
1227000
2000
để có thể già đi chậm hơn,
20:54
and that carriesmang on beingđang truethật the longerlâu hơn you pushđẩy it out.
467
1229000
3000
và điều đó vẫn đúng khi bạn còn đưa ra.
20:57
So, to the extentphạm vi that evolutionsự phát triển doesn't mattervấn đề,
468
1232000
5000
Vậy, trong phạm vi mà sự tiến hóa không quan tâm,
21:02
doesn't carequan tâm whetherliệu genesgen are passedthông qua on by individualscá nhân,
469
1237000
2000
nếu gene đc lưu truyền bởi cá thể,
21:04
livingsống a long time or by procreationsinh sản,
470
1239000
2000
sống thật lâu hay bởi sự sinh sản,
21:07
there's a certainchắc chắn amountsố lượng of modulationđiều chế of that,
471
1242000
2000
Có một số điều tiết nhất định cho nó,
21:09
which is why differentkhác nhau speciesloài have differentkhác nhau lifespanstuổi thọ,
472
1244000
3000
đấy là tại sao các loài có vòng đời khác nhau,
21:12
but that's why there are no immortalbất diệt speciesloài.
473
1247000
2000
nhưng ko hề có loài nào bất tử.
21:15
CACA: The genesgen don't carequan tâm but we do?
474
1250000
2000
CA: genes ko quan tâm nhưng chúng ta thì có?
21:17
AGAG: That's right.
475
1252000
1000
AG: Đúng.
21:19
AudienceKhán giả: HelloXin chào. I readđọc somewheremột vài nơi that in the last 20 yearsnăm,
476
1254000
5000
KG: Xin chào. Tôi đọc đâu đó rằng trong 20 năm gần đây,
21:24
the averageTrung bình cộng lifespantuổi thọ of basicallyvề cơ bản anyonebất kỳ ai on the planethành tinh has grownmới lớn by 10 yearsnăm.
477
1259000
5000
tuổi thọ trung bình của người tăng thêm 10 năm.
21:29
If I projectdự án that, that would make me think
478
1264000
3000
Nếu tôi theo đó, tôi nghĩ
21:32
that I would livetrực tiếp untilcho đến 120 if I don't crashtai nạn on my motorbikexe máy.
479
1267000
4000
tôi sẽ sống tới 120 nếu tôi ko bị đụng xe.
21:37
That meanscó nghĩa that I'm one of your subjectsđối tượng to becometrở nên a 1,000-year-old-tuổi?
480
1272000
5000
Vậy là tôi là một trong những người theo ông có thể ống đến 1000 tuổi?
21:42
AGAG: If you losethua a bitbit of weightcân nặng.
481
1277000
1000
AG: Nếu ông giảm cân 1 chút.
21:44
(LaughterTiếng cười)
482
1279000
3000
(cười)
21:47
Your numberssố are a bitbit out.
483
1282000
3000
Con số của ông có hơi phóng đại.
21:50
The standardTiêu chuẩn numberssố are that lifespanstuổi thọ
484
1285000
3000
Trên tiêu chuẩn thì tuổi thọ
21:53
have been growingphát triển at betweengiữa one and two yearsnăm permỗi decadethập kỷ.
485
1288000
3000
đã tăng trưởng khỏang một hay hai năm mỗi một thập kỷ.
21:56
So, it's not quitekhá as good as you mightcó thể think, you mightcó thể hopemong.
486
1291000
3000
Vậy nó ko quá tốt như ông nghĩ -- ông có thể hy vọng.
22:00
But I intenddự định to movedi chuyển it up to one yearnăm permỗi yearnăm as soonSớm as possiblekhả thi.
487
1295000
2000
Nhưng tôi định sẽ tăng nó thêm 1 năm nữa càng sớm càng tốt.
22:03
AudienceKhán giả: I was told that manynhiều of the brainóc cellstế bào we have as adultsngười trưởng thành
488
1298000
3000
KG: Tôi nghe nói nhiều neuron ta có khi trưởng thành
22:06
are actuallythực ra in the humanNhân loại embryophôi thai,
489
1301000
1000
thật ra là ở trong phôi,
22:08
and that the brainóc cellstế bào last 80 yearsnăm or so.
490
1303000
2000
và các neuron chỉ sống khoảng 80 năm.
22:10
If that is indeedthật truethật,
491
1305000
2000
Nếu đó là đúng,
22:12
biologicallysinh học are there implicationshàm ý in the worldthế giới of rejuvenationtrẻ hóa?
492
1307000
3000
thì trẻ hóa có ý nghĩa sinh học gì ko?
22:15
If there are cellstế bào in my bodythân hình that livetrực tiếp all 80 yearsnăm,
493
1310000
3000
Nếu có những tế bào trong cơ thể sống đến 80 năm,
22:18
as opposedphản đối to a typicalđiển hình, you know, couplevợ chồng of monthstháng?
494
1313000
2000
trái với bình thường, chỉ vài tháng?
22:20
AGAG: There are technicalkỹ thuật implicationshàm ý certainlychắc chắn.
495
1315000
2000
AG: Dĩ nhiên có những ám chỉ về kỹ thuật.
22:22
BasicallyVề cơ bản what we need to do is replacethay thế cellstế bào
496
1317000
3000
Cơ bản ta cần fải thay tế bào
22:26
in those fewvài areaskhu vực of the brainóc that losethua cellstế bào at a respectableđáng kính trọng ratetỷ lệ,
497
1321000
3000
trong các vùng của não mà bị mất tế bào với tốc độ tương thích,
22:29
especiallyđặc biệt neuronstế bào thần kinh, but we don't want to replacethay thế them
498
1324000
3000
đặc biệt là neuron, nhưng ta ko muốn thay chúng
22:32
any fasternhanh hơn than that -- or not much fasternhanh hơn anywaydù sao,
499
1327000
2000
nhanh hơn vậy -- hay ko quá nhanh hơn,
22:34
because replacingthay thế them too fastNhanh would degradelàm suy thoái cognitivenhận thức functionchức năng.
500
1329000
4000
vì thay thế chúng quá nhanh sẽ làm thoái hóa nhận thức.
22:38
What I said about there beingđang no non-agingkhông lão hóa speciesloài earliersớm hơn on
501
1333000
3000
Cái tôi vừa nói ko có lòai nào ko bị lão hóa
22:41
was a little bitbit of an oversimplificationđơn giản hóa.
502
1336000
2000
thật ra là vơ đũa cả nắm.
22:43
There are speciesloài that have no aginglão hóa -- HydraHydra for examplethí dụ --
503
1338000
4000
Có loài ko bị lão hóa -- chẳnng hạn Hydra --
22:47
but they do it by not havingđang có a nervouslo lắng systemhệ thống --
504
1342000
2000
nhưng chúng ko có hệ thống thần kinh --
22:49
and not havingđang có any tissues in factthực tế that relydựa for theirhọ functionchức năng
505
1344000
2000
và ko có các mô thật sự chúng hoạt động nhờ
22:51
on very long-livedsống lâu cellstế bào.
506
1346000
2000
các tế bào sống dai.
Translated by Hai Phan
Reviewed by Tuyet Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aubrey de Grey - Crusader against aging
Aubrey de Grey, British researcher on aging, claims he has drawn a roadmap to defeat biological aging. He provocatively proposes that the first human beings who will live to 1,000 years old have already been born.

Why you should listen

A true maverick, Aubrey de Grey challenges the most basic assumption underlying the human condition -- that aging is inevitable. He argues instead that aging is a disease -- one that can be cured if it's approached as "an engineering problem." His plan calls for identifying all the components that cause human tissue to age, and designing remedies for each of them — forestalling disease and eventually pushing back death. He calls the approach Strategies for Engineered Negligible Senescence (SENS).

With his astonishingly long beard, wiry frame and penchant for bold and cutting proclamations, de Grey is a magnet for controversy. A computer scientist, self-taught biogerontologist and researcher, he has co-authored journal articles with some of the most respected scientists in the field.

But the scientific community doesn't know what to make of him. In July 2005, the MIT Technology Review challenged scientists to disprove de Grey's claims, offering a $20,000 prize (half the prize money was put up by de Grey's Methuselah Foundation) to any molecular biologist who could demonstrate that "SENS is so wrong that it is unworthy of learned debate." The challenge remains open; the judging panel includes TEDsters Craig Venter and Nathan Myhrvold. It seems that "SENS exists in a middle ground of yet-to-be-tested ideas that some people may find intriguing but which others are free to doubt," MIT's judges wrote. And while they "don't compel the assent of many knowledgeable scientists," they're also "not demonstrably wrong."

More profile about the speaker
Aubrey de Grey | Speaker | TED.com