ABOUT THE SPEAKER
Lee Smolin - Physicist
Lee Smolin is a theoretical physicist, working mainly in the field of quantum gravity. He's a founding member of the Perimeter Institute for Theoretical Physics in Canada, and the author of The Trouble With Physics.

Why you should listen

Lee Smolin's bachelor's degree was in physics and philosophy -- twin passions that have complemented one another throughout his blazing career as a theoretical physicist. As his website bio is careful to state, "His main contributions to research so far are to the field of quantum gravity." He's made contributions in many other fields, including cosmology, quantum mechanics, elementary particle physics and theoretical biology, and is the author of (among other books) The Trouble With Physics, a work that questions the very basis of the prevailing string theory.

Taking a step back from work on specific problems in physics, Smolin's work examines the scientific process itself and its place in the world. In all of his three books, Life of the CosmosThree Roads to Quantum Gravity and The Trouble with Physics, he wrestles with the philosophical implications of what contemporary physics has shown us to be true. As we come to understand more about how the world works, he asks, how will our worldview change?

Smolin is a founding member of and a researcher at the Perimeter Institute for Theoretical Physics, in Ontario, Canada (whose Executive Director is 2008 TED Prize winner Neil Turok).

More profile about the speaker
Lee Smolin | Speaker | TED.com
TED2003

Lee Smolin: Science and democracy

Lee Smolin: Lee Smolin: Khoa học và dân chủ

Filmed:
309,290 views

Nhà Vật lý Lee Smolin bàn về cách mà cộng đồng khoa học vận hành: như cách ông nói, "chúng ta đấu tranh và tranh luận một cách mạnh mẽ mà chúng ta có thể," nhưng mọi người chấp nhận rằng thế hệ các nhà khoa học sau mới sẽ quyết định ai đúng. Và, ông nói, đó cũng là cách nền dân chủ vận hành.
- Physicist
Lee Smolin is a theoretical physicist, working mainly in the field of quantum gravity. He's a founding member of the Perimeter Institute for Theoretical Physics in Canada, and the author of The Trouble With Physics. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, about threesố ba yearsnăm agotrước I was in LondonLondon,
0
0
4000
À, khoảng ba năm về trước,
tôi đã ở London (Vương quốc Anh)
00:16
and somebodycó ai calledgọi là HowardHoward BurtonBurton cameđã đến to me and said,
1
4000
5000
và một người nào đó tên là
Howard Burton gặp tôi rồi nói
00:21
I representđại diện a groupnhóm of people,
2
9000
2000
"Tôi đại diện cho một nhóm người,
00:23
and we want to startkhởi đầu an institutehọc viện in theoreticallý thuyết physicsvật lý.
3
11000
4000
và chúng tôi muốn khởi xướng
một viện vật lý lý thuyết
00:27
We have about 120 milliontriệu dollarsUSD, and we want to do it well.
4
15000
5000
Chúng tôi có khoảng 120 triệu USD,
và chúng tôi muốn dùng nó cho tốt.
00:32
We want to be in the forefronthàng đầu fieldslĩnh vực,
5
20000
2000
Chúng tôi muốn có mặt
trong các lãnh vực tiên phong,
00:34
and we want to do it differentlykhác.
6
22000
2000
và chúng tôi muốn tiến hành
theo một cách khác biệt.
00:36
We want to get out of this thing
7
24000
2000
Chúng tôi muốn thoát khỏi lề thói
00:38
where the youngtrẻ people have all the ideasý tưởng, and the old people have all the powerquyền lực
8
26000
3000
nơi người trẻ có tất cả các ý tưởng,
còn người già thì có tất cả quyền lực
00:41
and decidequyết định what sciencekhoa học getsđược donelàm xong.
9
29000
3000
và quyết định việc khoa học
cần hoàn thành sứ mạng gì."
00:44
It tooklấy me about 25 secondsgiây to decidequyết định that that was a good ideaý kiến.
10
32000
3000
Tôi mất khoảng 25 giây
để quyết định rằng đó quả là một ý tưởng hay.
00:47
ThreeBa yearsnăm latermột lát sau, we have the PerimeterChu vi InstituteHọc viện for TheoreticalLý thuyết PhysicsVật lý
11
35000
5000
Ba năm sau, chúng tôi có
Viện Vật lý lý thuyết Perimeter
00:52
in WaterlooWaterloo, OntarioOntario. It’s the mostphần lớn excitingthú vị jobviệc làm I’veve ever had.
12
40000
5000
ở Waterloo, Ontario (Canada).
Đó là công việc hào hứng nhất mà tôi từng làm.
00:57
And it’s the first time I’veve had a jobviệc làm where I’m afraidsợ to go away
13
45000
4000
Và đó là lần đầu tiên trong đời
tôi có một công việc khiến tôi sợ phải đi xa lâu ngày
01:01
because of everything that’s going to happenxảy ra in this weektuần when I’m here.
14
49000
4000
bởi vì tất cả mọi chuyện đều có thể xảy ra
trong tuần tôi ở đây (TED).
01:05
(LaughterTiếng cười)
15
53000
2000
(những tràng cười)
01:07
But in any casetrường hợp, what I’m going to do in my little bitbit of time
16
55000
4000
Nhưng trong bất kì tình huống nào đi nữa,
việc tôi sẽ làm trong ít phút sắp tới là
01:11
is take you on a quicknhanh chóng tourchuyến du lịch of some of the things
17
59000
3000
dẫn dắt các bạn trong một hành trình ngắn về
01:14
that we talk about and we think about.
18
62000
3000
một số việc mà chúng ta nói và nghĩ đến.
01:17
So, we think a lot about what really makeslàm cho sciencekhoa học work?
19
65000
3000
Chúng tôi nghĩ nhiều về những gì
thật sự khiến khoa học vận hành.
01:20
The first thing that anybodybất kỳ ai who knowsbiết sciencekhoa học,
20
68000
3000
Đầu tiên là
với bất kì ai biết đến khoa học,
01:23
and has been around sciencekhoa học,
21
71000
1000
và đã từng quanh quẩn xung quanh khoa học
01:24
is that the stuffđồ đạc you learnhọc hỏi in schooltrường học as a scientificthuộc về khoa học methodphương pháp
22
72000
2000
đều hiểu rằng thứ mà bạn được học ở trường
theo phương pháp khoa học
01:26
is wrongsai rồi. There is no methodphương pháp.
23
74000
3000
là không đúng. Không có phương pháp nào tồn tại cả.
01:29
On the other handtay, somehowbằng cách nào đó we managequản lý to reasonlý do togethercùng với nhau
24
77000
4000
Mặt khác, bằng một cách nào đó
chúng ta xoay xở để lý giải cùng nhau
01:33
as a communitycộng đồng, from incompletechưa hoàn thiện evidencechứng cớ
25
81000
3000
như một cộng đồng,
từ những bằng chứng không hoàn chỉnh
01:36
to conclusionskết luận that we all agreeđồng ý about.
26
84000
3000
để đi đến kết luận mà tất cả chúng ta đều đồng ý.
01:39
And this is, by the way, something that a democraticdân chủ societyxã hội alsocũng thế has to do.
27
87000
4000
Và nhân tiện, điều tôi vừa nói cũng chính là
cái mà một xã hội dân chủ phải thực hiện.
01:43
So how does it work?
28
91000
2000
Vậy nó vận hành thế nào?
01:45
Well, my beliefniềm tin is that it workscông trinh
29
93000
3000
À, tôi tin tưởng rằng nó vận hành
01:48
because scientistscác nhà khoa học are a communitycộng đồng boundràng buộc togethercùng với nhau by an ethicsĐạo Đức.
30
96000
4000
bởi vì các nhà khoa học là một cộng đồng
gắn kết với nhau bởi nguyên tắc đạo đức.
01:52
And here are some of the ethicalđạo đức principlesnguyên lý.
31
100000
2000
Và sau đây là một vài nguyên tắc chuẩn mực.
01:54
I’m not going to readđọc them all to you because I’m not in teachergiáo viên modechế độ.
32
102000
3000
Tôi sẽ không đọc hết cho các bạn nghe
bởi vì tôi đang không phải trong vai trò giáo viên.
01:57
I’m in entertaingiải trí, amazekinh ngạc modechế độ.
33
105000
3000
Tôi đang có vai trò giúp các bạn giải trí
và làm các bạn ngạc nhiên.
02:00
(LaughterTiếng cười)
34
108000
3000
(Những tràng cười)
02:03
But one of the principlesnguyên lý is that everybodymọi người
35
111000
4000
Nhưng một trong những nguyên tắc
là mọi người
02:07
who is partphần of the communitycộng đồng getsđược to fightchiến đấu and arguetranh luận
36
115000
3000
khi đã là một phần của cộng đồng
thì sẽ đấu tranh và tranh cãi
02:10
as hardcứng as they can for what they believe.
37
118000
3000
một cách mạnh mẽ nhất có thể
cho điều mà họ tin tưởng.
02:13
But we’reRe all disciplinedcó kỷ luật by the understandinghiểu biết
38
121000
3000
Nhưng chúng ta đều bị ràng buộc
bởi sự hiểu biết
02:16
that the only people who are going to decidequyết định, you know,
39
124000
2000
là những người sẽ quyết định,
như các bạn biết đó,
02:18
whetherliệu I’m right or somebodycó ai elsekhác is right,
40
126000
3000
tôi đúng hay ai kia đúng
02:21
are the people in our communitycộng đồng in the nextkế tiếp generationthế hệ,
41
129000
3000
là những người trong cộng đồng chúng ta
ở thế hệ sau,
02:24
in 30 and 50 yearsnăm.
42
132000
2000
trong vòng 30 và 50 năm nữa.
02:26
So it’s this combinationsự phối hợp of respectsự tôn trọng
43
134000
3000
Vì thế, chính sự kết hợp giữa lòng tôn trọng
02:29
for the traditiontruyền thống and communitycộng đồng we’reRe in,
44
137000
2000
truyền thống và cộng đồng
mà chúng ta sống trong đó
02:31
and rebellioncuộc nổi loạn that the communitycộng đồng requiresđòi hỏi to get anywhereở đâu,
45
139000
3000
với sự nổi loạn mà cộng đồng đòi hỏi
phải tiến đến một mức nào đó
02:34
that makeslàm cho sciencekhoa học work.
46
142000
3000
mà có thể khiến khoa học vận hành.
02:37
And beingđang in this processquá trình of beingđang in a communitycộng đồng
47
145000
5000
Và chính quá trình tồn tại trong cộng đồng
02:42
that reasonslý do from sharedchia sẻ evidencechứng cớ to conclusionskết luận,
48
150000
4000
đã lý giải những bằng chứng được chia sẻ
đến việc đưa đến kết luận,
02:46
I believe, teachesdạy học us about democracydân chủ.
49
154000
4000
tôi tin rằng, quá trình này
cũng đã dạy chúng ta về tính dân chủ.
02:50
Not only is there a relationshipmối quan hệ betweengiữa the ethicsĐạo Đức of sciencekhoa học
50
158000
3000
Không chỉ tồn tại một mối quan hệ
giữa chuẩn mực của khoa học
02:53
and the ethicsĐạo Đức of beingđang a citizencông dân in democracydân chủ,
51
161000
3000
và chuẩn mực của một công dân
trong nền dân chủ,
02:56
but there has been, historicallylịch sử, a relationshipmối quan hệ
52
164000
3000
mà còn tồn tại trong lịch sử
mối quan hệ
02:59
betweengiữa how people think about spacekhông gian and time, and what the cosmosvũ trụ is,
53
167000
6000
giữa cách con người tư duy về không gian
và thời gian, và vũ trụ là gì,
03:05
and how people think about the societyxã hội that they livetrực tiếp in.
54
173000
4000
với cách con người tư duy về xã hội
mà họ đang sống trong đó.
03:09
And I want to talk about threesố ba stagesgiai đoạn in that evolutionsự phát triển.
55
177000
5000
Và tôi muốn nói về ba giai đoạn
trong quá trình tiến hóa đó.
03:14
The first sciencekhoa học of cosmologyvũ trụ học that was anything like sciencekhoa học
56
182000
4000
Khoa học đầu tiên về vũ trụ học mà nó
là cái gì đó giống như khoa học
03:18
was AristotelianAristotele sciencekhoa học, and that was hierarchicalphân cấp.
57
186000
4000
là khoa học của Aristotle, và nó được phân cấp.
03:22
The earthtrái đất is in the centerTrung tâm, then there are these crystalpha lê spheresquả cầu,
58
190000
4000
Trái đất ở giữa, rồi có những tầng tinh thể,
03:26
the sunmặt trời, the moonmặt trăng, the planetsnhững hành tinh and finallycuối cùng the celestialThiên thể spherequả cầu,
59
194000
4000
mặt trời, mặt trăng, các hành tinh và cuối cùng là dãy ngân hà
03:30
where the starssao are. And everything in this universevũ trụ has a placeđịa điểm.
60
198000
4000
nơi các vì sao ngự trị. Và mọi thứ trong
vũ trụ này đều có chỗ của chúng.
03:34
And AristotleAristotle’s lawpháp luật of motionchuyển động was that everything
61
202000
3000
Và định luật chuyển động của Aristotles là mọi thứ
03:37
goesđi to its naturaltự nhiên placeđịa điểm, which was of coursekhóa học,
62
205000
2000
đi về nơi tự nhiên của chúng, đó dĩ nhiên là
03:39
the rulequi định of the societyxã hội that AristotleAristotle livedđã sống in,
63
207000
4000
quy luật của xã hội mà Aristotle sống,
03:43
and more importantlyquan trọng, the medievaltrung cổ societyxã hội that, throughxuyên qua ChristianityThiên Chúa giáo,
64
211000
3000
và quan trọng hơn, xã hội hội trung cổ mà qua Thiên Chúa giáo
03:46
embracedchấp nhận AristotleAristotle and blessedmay mắn it.
65
214000
4000
đã ôm lấy Aristotle và chúc phúc cho định luật ấy.
03:50
And the ideaý kiến is that everything is definedđịnh nghĩa.
66
218000
3000
Và ý tưởng là mọi thứ đều được định nghĩa.
03:53
Where something is, is definedđịnh nghĩa with respectsự tôn trọng to this last spherequả cầu,
67
221000
5000
Nơi mà thứ nào đó tồn tại, được định nghĩa trong phạm vi tầng cuối cùng,
03:58
the celestialThiên thể spherequả cầu, outsideở ngoài of which is this eternalvĩnh cửu,
68
226000
2000
tầng ngân hà, mà bên ngoài nó là lãnh địa bất tử,
04:00
perfecthoàn hảo realmcảnh giới, where livescuộc sống God,
69
228000
3000
không gian hoàn hảo, nơi mà Chúa Trời sống,
04:03
who is the ultimatetối hậu judgethẩm phán of everything.
70
231000
3000
ngài là vị quan tòa tối cao phán xét mọi thứ.
04:06
So that is bothcả hai AristotelianAristotele cosmologyvũ trụ học,
71
234000
2000
Vì thế, đó vừa là luận vũ trụ của Aristotle.
04:08
and in a certainchắc chắn sensegiác quan, medievaltrung cổ societyxã hội.
72
236000
3000
vừa là xã hội Trung Cổ, nói một cách cụ thể.
04:11
Now, in the 17ththứ centurythế kỷ there was a revolutionCuộc cách mạng in thinkingSuy nghĩ about
73
239000
5000
Vào thế kỷ 17, đã tồn tại một sự tiến hóa trong tư duy về
04:16
spacekhông gian and time and motionchuyển động and so forthra of NewtonNewton.
74
244000
4000
không gian và thời gian và chuyển động v...v... của Newton.
04:20
And at the sametương tự time there was a revolutionCuộc cách mạng in socialxã hội thought
75
248000
4000
Và cùng thời điểm đó, tồn tại một sự tiến hóa trong tư duy về xã hội
04:24
of JohnJohn LockeLocke and his collaboratorscộng tác viên.
76
252000
3000
của John Locke và các cộng sự.
04:27
And they were very closelychặt chẽ associatedliên kết.
77
255000
1000
Và chúng có liên hệ với nhau mật thiết.
04:28
In factthực tế, NewtonNewton and LockeLocke were friendsbạn bè.
78
256000
3000
Thực ra, Newton và Locke là bạn của nhau.
04:31
TheirCủa họ way of thinkingSuy nghĩ about spacekhông gian and time and motionchuyển động on the one handtay,
79
259000
5000
Cách họ, một mặt, tư duy về không gian và thời gian và chuyển động,
04:36
and a societyxã hội on the other handtay, were closelychặt chẽ relatedliên quan.
80
264000
4000
và mặt khác về xã hội có mối liên kết sâu sắc với nhau.
04:40
And let me showchỉ you.
81
268000
1000
Và để tôi cho các bạn xem.
04:41
In a NewtonianNewton universevũ trụ, there’s no centerTrung tâm -- thank you.
82
269000
5000
Trong vũ trụ của Newton, không có trung tâm -- xin cảm ơn.
04:46
There are particlescác hạt and they movedi chuyển around
83
274000
3000
Các hạt tồn tại và di chuyển xung quanh
04:49
with respectsự tôn trọng to a fixedđã sửa, absolutetuyệt đối frameworkkhuôn khổ of spacekhông gian and time.
84
277000
5000
trong phạm vi không gian và thời gian cố định và tuyệt dối.
04:54
It’s meaningfulcó ý nghĩa to say absolutelychắc chắn rồi where something is in spacekhông gian,
85
282000
4000
Sẽ có ý nghĩa khi nói một cách tuyệt đối một thứ gì đó ở đâu trong không gian,
04:58
because that’s definedđịnh nghĩa, not with respectsự tôn trọng to say, where other things are,
86
286000
4000
bởi vì nó được định nghĩa, không phải trong phạm vi những thứ khác ở đâu
05:02
but with respectsự tôn trọng to this absolutetuyệt đối notionkhái niệm of spacekhông gian,
87
290000
2000
mà là trong sự phạm vi khái niệm không gian tuyệt đối,
05:04
which for NewtonNewton was God.
88
292000
2000
mà theo Newton chính là Chúa Trời.
05:06
Now, similarlytương tự, in LockeLocke’s societyxã hội there are individualscá nhân
89
294000
5000
Tương tự thế, trong xã hội của Locke, tồn tại những cá thể
05:11
who have certainchắc chắn rightsquyền, propertiestính chất in a formalchính thức sensegiác quan,
90
299000
3000
có những quyền hạn, tài sản nhất định một cách chính thức,
05:14
and those are definedđịnh nghĩa with respectsự tôn trọng to some absolutetuyệt đối,
91
302000
4000
và họ được định nghĩa trong phạm vi một vài khái niệm tuyệt đối,
05:18
abstracttrừu tượng notionsquan niệm of rightsquyền and justiceSự công bằng, and so forthra,
92
306000
4000
trừu tượng về quyền lợi và công lý, và v...v...
05:22
which are independentđộc lập of what elsekhác has happenedđã xảy ra in the societyxã hội.
93
310000
5000
mà những khái niệm này độc lập với những thứ khác đang xảy ra trong xã hội,
05:27
Of who elsekhác there is, of the historylịch sử and so forthra.
94
315000
3000
độc lập với những cá thể khác đang tồn tại, độc lập với lịch sử và v...v...
05:30
There is alsocũng thế an omniscientomniscient observerngười quan sát
95
318000
3000
Còn có một nhà quan sát toàn trí
05:33
who knowsbiết everything, who is God,
96
321000
2000
biết tất cả mọi thứ, chính là Chúa Trời,
05:35
who is in a certainchắc chắn sensegiác quan outsideở ngoài the universevũ trụ,
97
323000
3000
ở một góc độ nào đó, ngài ở bên ngoài vũ trụ,
05:38
because he has no rolevai trò in anything that happensxảy ra,
98
326000
2000
bởi vì ngài ấy không có vai trò trong bất cứ chuyện gì xảy ra,
05:40
but is in a certainchắc chắn sensegiác quan everywheremọi nơi,
99
328000
2000
nhưng ở một góc độ nào đó lại tồn tại khắp mọi nơi,
05:42
because spacekhông gian is just the way that God knowsbiết
100
330000
3000
bởi vì không gian chỉ là cách mà Chúa Trời biết
05:45
where everything is, accordingtheo to NewtonNewton, OK?
101
333000
4000
nơi mà mọi thứ tồn tại, theo cách nghĩ của Newton, được chứ?
05:49
So this is the foundationscơ sở of what’s calledgọi là, traditionallytheo truyền thống,
102
337000
4000
Đây là các nền tảng cho cái được gọi là, theo cách truyền thống,
05:53
liberaltự do politicalchính trị theorylý thuyết and NewtonianNewton physicsvật lý.
103
341000
4000
lý thuyết chính trị tự do và Vật lý học Newton.
05:57
Now, in the 20ththứ centurythế kỷ we had a revolutionCuộc cách mạng
104
345000
4000
Vào thế kỷ 20, chúng ta đã có một sự tiến hóa
06:01
that was initiatedbắt đầu at the beginningbắt đầu of the 20ththứ centurythế kỷ,
105
349000
3000
mà được khởi xướng vào đầu thế kỷ 20,
06:04
and which is still going on.
106
352000
3000
và vẫn còn đang tiếp diễn.
06:07
It was begunbắt đầu with the inventionsự phát minh
107
355000
1000
Nó được bắt đầu với phát minh
06:08
of relativitytương đối theorylý thuyết and quantumlượng tử theorylý thuyết.
108
356000
3000
về thuyết tương đối và thuyết lượng tử.
06:11
And mergingsáp nhập them togethercùng với nhau to make the finalsau cùng quantumlượng tử theorylý thuyết
109
359000
3000
Và gộp chúng lại với nhau để tạo thành thuyết lượng tử cuối cùng
06:14
of spacekhông gian and time and gravitynghiêm trọng, is the culminationđỉnh cao of that,
110
362000
5000
về không gian và thời gian và trọng lực, là kết quả của quá trình đó
06:19
something that’s going on right now.
111
367000
2000
là những gì đang diễn ra vào lúc này.
06:21
And in this universevũ trụ there’s nothing fixedđã sửa and absolutetuyệt đối. ZilchZilch, OK.
112
369000
5000
Và trong vũ trụ này, không có gì cố định và tuyệt đối. Tuyệt đối không có thứ gì, được chứ?
06:26
This universevũ trụ is describedmô tả by beingđang a networkmạng of relationshipscác mối quan hệ.
113
374000
5000
Vũ trụ này được mô tả bởi sự tồn tại của một mạng lưới những mối quan hệ.
06:31
SpaceSpace is just one aspectkhía cạnh, so there’s no meaningÝ nghĩa to say
114
379000
3000
Không gian chỉ là một khía cạnh, vì thế không có ý nghĩa khi nói
06:34
absolutelychắc chắn rồi where something is.
115
382000
2000
một cách tuyệt đối thứ gì đó ở đâu.
06:36
There’s only where it is relativequan hệ to everything elsekhác that is.
116
384000
3000
Chỉ có thứ gì đó ở đâu trong sự quan hệ với sự tồn tại những thứ khác.
06:39
And this networkmạng of relationsquan hệ is ever-evolvingbao giờ phát triển.
117
387000
4000
Và mạng lưới của các mối quan hệ này tiến hóa mãi mãi.
06:43
So we call it a relationalquan hệ universevũ trụ.
118
391000
2000
Vì thế chúng ta gọi nó là một vũ trụ chứa các sự tương quan. mối quan hệ.
06:45
All propertiestính chất of things are about these kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ.
119
393000
4000
Tất cả các tính chất của sự vật đều liên quan đến những loại quan hệ này.
06:49
And alsocũng thế, if you’reRe embeddednhúng in suchnhư là a networkmạng of relationshipscác mối quan hệ,
120
397000
3000
Và cũng như thế, nếu như các bạn nhúng mình vào mạng lưới các mối quan hệ như vậy,
06:52
your viewlượt xem of the worldthế giới has to do with what informationthông tin
121
400000
4000
quan điểm về thế giới của các bạn phải có liên quan với thông tin
06:56
comesđến to you throughxuyên qua the networkmạng of relationsquan hệ.
122
404000
2000
đến với các bạn qua mạng lưới các mối quan hệ này.
06:58
And there’s no placeđịa điểm for an omniscientomniscient observerngười quan sát
123
406000
3000
Và không có chỗ cho một nhà quan sát biết tất
07:01
or an outsideở ngoài intelligenceSự thông minh knowingbiết everything and makingchế tạo everything.
124
409000
5000
hay một sự thông minh bên ngoài nào mà biết tất cả mọi thứ và tạo ra mọi thứ.
07:06
So this is generalchung relativitytương đối, this is quantumlượng tử theorylý thuyết.
125
414000
3000
Vì thế, đây là mối quan hệ khái quát, đây là thuyết lượng tử.
07:09
This is alsocũng thế, if you talk to legalhợp pháp scholarshọc giả,
126
417000
3000
Và đây cũng là, nếu bạn nói chuyện với các nhà học thuật về quy luật,
07:12
the foundationscơ sở of newMới ideasý tưởng in legalhợp pháp thought.
127
420000
4000
những nền tảng của các ý tưởng mới trong tư duy về quy luật.
07:16
They’reRe thinkingSuy nghĩ about the sametương tự things.
128
424000
1000
Họ đang tư duy về cùng các thứ.
07:17
And not only that, they make the analogysự giống nhau
129
425000
3000
Và không chỉ như thế, họ tạo ra sự so sánh
07:20
to relativitytương đối theorylý thuyết and cosmologyvũ trụ học oftenthường xuyên.
130
428000
3000
giữa thuyết tương đối và vũ trụ luận một cách thường xuyên.
07:23
So there’s an interestinghấp dẫn discussionthảo luận going on there.
131
431000
3000
Có một cuốc tranh luận thú vị đang diễn ra về vấn đề này.
07:26
This last viewlượt xem of cosmologyvũ trụ học is calledgọi là the relationalquan hệ viewlượt xem.
132
434000
5000
Quan điểm cuối của vũ trụ luận được gọi là quan điểm về các mối quan hệ.
07:31
So the mainchủ yếu slogankhẩu hiệu here is that there’s nothing outsideở ngoài the universevũ trụ,
133
439000
3000
Khẩu hiệu ở đây là không có gì ngoài vũ trụ,
07:34
which meanscó nghĩa that there’s no placeđịa điểm
134
442000
2000
có nghĩa là không tồn tại nơi nào
07:36
to put an explanationgiải trình for something outsideở ngoài.
135
444000
4000
để giải thích cho thứ gì đó bên ngoài.
07:40
So in suchnhư là a relationalquan hệ universevũ trụ,
136
448000
2000
Trong một vũ trụ có mối quan hệ như thế,
07:42
if you come upontrên something that’s orderedđặt hàng and structuredcấu trúc,
137
450000
4000
nếu các bạn bắt gặp một thứ gì đó được sắp xếp và tạo thành cấu trúc,
07:46
like this devicethiết bị here, or that devicethiết bị there,
138
454000
2000
như thiết bị này đây, hay thiết bị ở đằng kia,
07:48
or something beautifulđẹp, like all the livingsống things,
139
456000
2000
hay một thứ gì đó đẹp đẽ, như tất cả các sinh vật sống,
07:50
all of you guys in the roomphòng --
140
458000
3000
tất cả các bạn trong căn phòng này --
07:53
"guys" in physicsvật lý, by the way, is a genericchung termkỳ hạn: menđàn ông and womenđàn bà.
141
461000
5000
"các bạn" trong vật lý, tuy nhiên, là một thuật ngữ khái quát chỉ cả nam và nữ.
07:58
(LaughterTiếng cười)
142
466000
3000
(Những tràng cười)
08:01
Then you want to know, you’reRe a personngười,
143
469000
3000
Và các bạn muốn biết là các bạn là con người,
08:04
you want to know how is it madethực hiện.
144
472000
2000
các bạn muốn biết nó được tạo ra như thế nào.
08:06
And in a relationalquan hệ universevũ trụ the only possiblekhả thi explanationgiải trình was, somehowbằng cách nào đó it madethực hiện itselfchinh no.
145
474000
5000
Và trong xã hội có các mối quan hệ, một sự giải thích duy nhất có thể là gần như nó tự tạo ra nó.
08:11
There mustphải be mechanismscơ chế of self-organizationtự tổ chức
146
479000
3000
Buộc phải có cơ chế tự tổ chức
08:14
insidephía trong the universevũ trụ that make things.
147
482000
2000
bên trong vũ trụ để tạo ra các thứ.
08:16
Because there’s no placeđịa điểm to put a makernhà sản xuất outsideở ngoài,
148
484000
3000
Bởi vì không có nơi nào để đặt một người sáng tạo ở bên ngoài cả,
08:19
as there was in the AristotelianAristotele and the NewtonianNewton universevũ trụ.
149
487000
4000
như là trong vũ trụ của Aristotle và Newton.
08:23
So in a relationalquan hệ universevũ trụ we mustphải have processesquy trình of self-organizationtự tổ chức.
150
491000
4000
Vì thế trong vũ trụ có các mối quan hệ, chúng ta phải có các quá trình của sự tự tổ chức.
08:27
Now, DarwinDarwin taughtđã dạy us that there are processesquy trình of self-organizationtự tổ chức
151
495000
6000
Darwin dạy cho chúng ta rằng có tồn tại các quá trình của sự tự tổ chức
08:33
that sufficeđủ to explaingiải thích all of us and everything we see.
152
501000
4000
mà đủ để giải thích tất cả chúng ta và tất cả những thứ mà chúng ta nhìn thấy.
08:37
So it workscông trinh. But not only that,
153
505000
2000
Vì thế nó vận hành. Nhưng không chỉ thế,
08:39
if you think about how naturaltự nhiên selectionlựa chọn workscông trinh,
154
507000
4000
nếu các bạn nghĩ về cách sự
vận hành của việc chọn lọc tự nhiên.
08:43
then it turnslượt out that naturaltự nhiên selectionlựa chọn
155
511000
2000
hóa ra là sự chọn lọc tự nhiên
08:45
would only make sensegiác quan in suchnhư là a relationalquan hệ universevũ trụ.
156
513000
4000
chỉ có ý nghĩa trong một vũ trụ có các mối quan hệ như thế này.
08:49
That is, naturaltự nhiên selectionlựa chọn workscông trinh on propertiestính chất,
157
517000
4000
Đó là sự chọn lọc tự nhiên vận hành trên những tính chất
08:53
like fitnessthể dục, which are about relationshipscác mối quan hệ
158
521000
3000
như sự khỏe mạnh, đều có liên quan đến các mối liên quan
08:56
of some speciesloài to some other speciesloài.
159
524000
3000
giữa loài này với loài khác.
08:59
DarwinDarwin wouldnwouldn’t make sensegiác quan in an AristotelianAristotele universevũ trụ,
160
527000
4000
Darwin sẽ không có ý nghĩa trong vũ trụ của Aristotle,
09:03
and wouldnwouldn’t really make sensegiác quan in a NewtonianNewton universevũ trụ.
161
531000
4000
và thật sự vô nghĩa trong vũ trụ của Newton.
09:07
So a theorylý thuyết of biologysinh học baseddựa trên on naturaltự nhiên selectionlựa chọn
162
535000
5000
Một thuyết sinh học dựa trên sự chọn lọc tự nhiên
09:12
requiresđòi hỏi a relationalquan hệ notionkhái niệm of
163
540000
3000
đòi hỏi khái niệm có tính quan hệ
09:15
what are the propertiestính chất of biologicalsinh học systemshệ thống.
164
543000
3000
của những gì là tính chất của các hệ sinh thái.
09:18
And if you pushđẩy that all the way down, really,
165
546000
3000
Và nếu các bạn đi theohướng đó, thật sự thế,
09:21
it makeslàm cho the besttốt sensegiác quan in a relationalquan hệ universevũ trụ
166
549000
3000
thì nó sẽ có ý nghĩa nhất trong vũ trụ có mối tương quan này
09:24
where all propertiestính chất are relationalquan hệ.
167
552000
3000
nơi mà mọi tính chất đều có có quan hệ với nhau.
09:27
Now, not only that, but EinsteinEinstein taughtđã dạy us
168
555000
3000
Không chỉ thế, Einstein đã dạy chúng ta rằng
09:30
that gravitynghiêm trọng is the resultkết quả of the worldthế giới beingđang relationalquan hệ.
169
558000
6000
trọng lực là kết quả của thế giới tồn tại các mối quan hệ.
09:36
If it wasnwasn’t for gravitynghiêm trọng, there wouldnwouldn’t be life,
170
564000
3000
Nếu không có trọng lực, sẽ không có sự sống,
09:39
because gravitynghiêm trọng causesnguyên nhân starssao to formhình thức and livetrực tiếp for a very long time,
171
567000
6000
bởi vì trọng lực làm cho các vì sao hình thành và tồn tại trong một thời gian rất lâu,
09:45
keepingduy trì piecesmiếng of the worldthế giới, like the surfacebề mặt of the EarthTrái đất,
172
573000
3000
giữ gìn cho từng mẫu nhỏ của thế giới, như là bề mặt của trái đất,
09:48
out of thermalnhiệt equilibriumcân bằng for billionshàng tỷ of yearsnăm so life can evolvephát triển.
173
576000
4000
nhờ vào sự cân bằng nhiệt qua hàng tỉ năm mà sự sống có thể tiến hóa.
09:52
In the 20ththứ centurythế kỷ,
174
580000
2000
Vào thế kỷ 20,
09:54
we saw the independentđộc lập developmentphát triển of two biglớn themeschủ đề in sciencekhoa học.
175
582000
5000
chúng ta đã nhìn thấy sự phát triển độc lập của hai chủ đề lớn trong khoa học.
09:59
In the biologicalsinh học scienceskhoa học, they exploredkhám phá
176
587000
4000
Trong Sinh học, họ đã khám phá
10:03
the implicationshàm ý of the notionkhái niệm that ordergọi món and complexityphức tạp
177
591000
3000
các ứng dụng của khái niệm mà trật tự và sự phức tạp
10:06
and structurekết cấu arisenảy sinh in a self-organizedtự tổ chức way.
178
594000
4000
và các cấu trúc xuất hiện trong cơ chế tự tổ chức.
10:10
That was the triumphchiến thắng of Neo-DarwinismNeo-Darwinism and so forthra.
179
598000
4000
Đó là sự chiến thắng của chủ nghĩa Tân Darwin và v...v...
10:14
And slowlychậm rãi, that ideaý kiến is leakingrò rỉ out to the cognitivenhận thức scienceskhoa học,
180
602000
5000
Và một cách chậm chạp, ý tưởng đó lan ra các khoa học về nhận thức,
10:19
the humanNhân loại scienceskhoa học, economicsKinh tế học, etet ceteracetera.
181
607000
4000
các khoa học về con người, kinh tế và v...v...
10:23
At the sametương tự time, we physicistsnhà vật lý
182
611000
2000
Đồng thời, những nhà Vật lý chúng tôi
10:25
have been busybận tryingcố gắng to make sensegiác quan of
183
613000
3000
trở nên bận rộn để cố gắng hiểu được
10:28
and buildxây dựng on and integratetích hợp the discoverieskhám phá
184
616000
3000
và xây dựng nên và kết hợp các khám phá
10:31
of quantumlượng tử theorylý thuyết and relativitytương đối.
185
619000
2000
về thuyết lượng tử và tương đối.
10:33
And what we’veve been workingđang làm việc out is the implicationshàm ý, really,
186
621000
4000
Và những gì chúng tôi đang làm sáng tỏ là những ứng dụng, thật vậy,
10:37
of the ideaý kiến that the universevũ trụ is madethực hiện up of relationsquan hệ.
187
625000
3000
của ý tưởng là vũ trụ được tạo ra từ các mối quan hệ.
10:40
21st-centuryst-thế kỷ sciencekhoa học is going to be drivenlái xe
188
628000
3000
Khoa học của thế kỷ 21 sẽ được dẫn dắt
10:43
by the integrationhội nhập of these two ideasý tưởng:
189
631000
3000
bởi sự kết hợp của hai ý tưởng này:
10:46
the triumphchiến thắng of relationalquan hệ wayscách of thinkingSuy nghĩ
190
634000
3000
sự chiến thắng của những cách tư duy trong các mối quan hệ
10:49
about the worldthế giới, on the one handtay,
191
637000
2000
về thế giới, một mặt,
10:51
and self-organizationtự tổ chức or DarwinianHọc thuyết Darwin wayscách of thinkingSuy nghĩ about the worldthế giới,
192
639000
3000
và sự tự tổ chức hay cách tư duy kiểu Darwin về thế giới,
10:54
on the other handtay.
193
642000
3000
ở mặt còn lại.
10:57
And alsocũng thế, is that in the 21stst centurythế kỷ
194
645000
2000
Và cũng trong thế kỷ 21,
10:59
our thinkingSuy nghĩ about spacekhông gian and time and cosmologyvũ trụ học,
195
647000
5000
tư duy của chúng ta về không gian và thời gian và vũ trụ luận,
11:04
and our thinkingSuy nghĩ about societyxã hội are bothcả hai going to continuetiếp tục to evolvephát triển.
196
652000
5000
và tư duy của chúng ta về xã hội đều sẽ tiếp tục tiến hóa.
11:09
And what they’reRe evolvingphát triển towardsvề hướng is the unionliên hiệp
197
657000
2000
Và chúng đang tiến hóa hướng về sự thống nhất của
11:11
of these two biglớn ideasý tưởng, DarwinismDarwinism and relationalismrelationalism.
198
659000
4000
hai ý tưởng lớn, chủ nghĩa Darwin và chủ nghĩa các mối quan hệ.
11:15
Now, if you think about democracydân chủ from this perspectivequan điểm,
199
663000
6000
Nếu các bạn nghĩ về dân chủ theo hướng này,
11:21
a newMới pluralisticpluralistic notionkhái niệm of democracydân chủ would be one that recognizescông nhận
200
669000
5000
một khái niệm đa cực mới về dân chủ sẽ là cái nhận ra rằng
11:26
that there are manynhiều differentkhác nhau interestssở thích, manynhiều differentkhác nhau agendaschương trình nghị sự,
201
674000
3000
có rất nhiều sự quan tâm khác nhau, các dự định công việc khác nhau,
11:29
manynhiều differentkhác nhau individualscá nhân, manynhiều differentkhác nhau pointsđiểm of viewlượt xem.
202
677000
4000
các cá thể khác nhau, quan điểm khác nhau.
11:33
EachMỗi one is incompletechưa hoàn thiện, because you’reRe embeddednhúng
203
681000
4000
Mỗi thứ đều không hoàn chỉnh, bởi vì các bạn bị nhúng
11:37
in a networkmạng of relationshipscác mối quan hệ.
204
685000
2000
vào trong mạng lưới các mối quan hệ.
11:39
Any actordiễn viên in a democracydân chủ is embeddednhúng
205
687000
2000
Bất kể tác nhân nào trong nền dân chủ đều được nhúng
11:41
in a networkmạng of relationshipscác mối quan hệ.
206
689000
1000
trong mạng lưới các mối quan hệ.
11:42
And you understandhiểu không some things better than other things,
207
690000
3000
Và các bạn sẽ hiểu rằng cái gì đó tốt hơn các thứ khác,
11:45
and because of that there’s a continualliên tục jostlingjostling
208
693000
4000
và vì thế tồn tại một sự xô đẩy không ngừng
11:49
and give and take, which is politicschính trị.
209
697000
5000
và sự cho và nhận, đó là chính trị.
11:54
And politicschính trị is, in the ideallý tưởng sensegiác quan,
210
702000
2000
Và chính trị, theo một nghĩa lý tưởng,
11:56
the way in which we continuallyliên tục addressđịa chỉ nhà
211
704000
4000
chính là cách mà chúng ta liên tục xử lý
12:00
our networkmạng of relationsquan hệ in ordergọi món to achieveHoàn thành
212
708000
3000
mạng lưới các mối tương hệ để đạt được
12:03
a better life and a better societyxã hội.
213
711000
3000
một cuộc sống tốt hơn và một xã hội tốt hơn.
12:06
And I alsocũng thế think that sciencekhoa học will never go away and --
214
714000
6000
Và tôi cũng nghĩ là khoa học sẽ không bao giờ chết đi và--
12:12
I’m finishingkết thúc on this linehàng.
215
720000
2000
Tôi xin kết thúc ở đây.
12:14
(LaughterTiếng cười)
216
722000
4000
(Những tràng cười)
12:18
In factthực tế, I’m finishedđã kết thúc. ScienceKhoa học will never go away.
217
726000
2000
Thật sự là tôi đa nói xong. Khoa học sẽ không bao giờ chết đi.
Translated by CamTam Nguyen
Reviewed by Vu-An Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lee Smolin - Physicist
Lee Smolin is a theoretical physicist, working mainly in the field of quantum gravity. He's a founding member of the Perimeter Institute for Theoretical Physics in Canada, and the author of The Trouble With Physics.

Why you should listen

Lee Smolin's bachelor's degree was in physics and philosophy -- twin passions that have complemented one another throughout his blazing career as a theoretical physicist. As his website bio is careful to state, "His main contributions to research so far are to the field of quantum gravity." He's made contributions in many other fields, including cosmology, quantum mechanics, elementary particle physics and theoretical biology, and is the author of (among other books) The Trouble With Physics, a work that questions the very basis of the prevailing string theory.

Taking a step back from work on specific problems in physics, Smolin's work examines the scientific process itself and its place in the world. In all of his three books, Life of the CosmosThree Roads to Quantum Gravity and The Trouble with Physics, he wrestles with the philosophical implications of what contemporary physics has shown us to be true. As we come to understand more about how the world works, he asks, how will our worldview change?

Smolin is a founding member of and a researcher at the Perimeter Institute for Theoretical Physics, in Ontario, Canada (whose Executive Director is 2008 TED Prize winner Neil Turok).

More profile about the speaker
Lee Smolin | Speaker | TED.com