ABOUT THE SPEAKER
Samantha Power - Political scientist and journalist
Samantha Power studies US foreign policy, especially as it relates to war and human rights. Her books take on the world's worst problems: genocide, civil war and brutal dictatorships.

Why you should listen

Samantha Power is head of Harvard's Carr Center for Human Rights Policy, where she studies US policy as it relates to human rights, genocide and war. She's the author of a famous memo (in policy circles) suggesting that US foreign policy is utterly broken -- that the United States must return to a human rights-centered foreign policy or risk its prestige and respect in the world community. Her latest book is about Sergio Vieira de Mello, a UN diplomat who worked with the world's worst dictators to help protect the human rights of their people.

Power is also a journalist of fearless reputation. She spent 1993 to '96 reporting in the former Yugoslavia, and now contributes reportage and commentary to the New Yorker and Time. Her other books include A Problem from Hell: America and the Age of Genocide.

More profile about the speaker
Samantha Power | Speaker | TED.com
TED2008

Samantha Power: A complicated hero in the war on dictatorship

Samantha Power: Một người hùng phức tạp trong cuộc chiến chống chế độ độc tài

Filmed:
572,298 views

Samantha Power kể một câu chuyện về một người anh hùng phức tạp, Sergio Vieira de Mello. Nhà ngoại giao Liên Hiệp Quốc này đã đi được trên ranh giới đạo đức mong manh để đàm phán với những nhà độc tài cực đoan nhất thế giới nhằm giúp người dân vượt qua khủng hoảng. Đây là một câu chuyện hấp dẫn được thuật lại bằng những cảm xúc mạnh mẽ.
- Political scientist and journalist
Samantha Power studies US foreign policy, especially as it relates to war and human rights. Her books take on the world's worst problems: genocide, civil war and brutal dictatorships. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I spentđã bỏ ra the better partphần of a decadethập kỷ
0
0
3000
Tôi đã dành hơn nửa thập kỷ
00:21
looking at AmericanNgười Mỹ responseshồi đáp to masskhối lượng atrocitydư tợn and genocidediệt chủng.
1
3000
6000
nghiên cứu phản ứng của Hoa Kỳ
trước tội ác diệt chủng.
00:27
And I'd like to startkhởi đầu by sharingchia sẻ with you one momentchốc lát
2
9000
6000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn
một khoảnh khắc mà theo tôi
00:33
that to me sumskhoản tiền up what there is to know
3
15000
3000
đủ nói lên những gì chúng ta cần biết
về phản ứng của người Mỹ,
00:36
about AmericanNgười Mỹ and democraticdân chủ responseshồi đáp to masskhối lượng atrocitydư tợn.
4
18000
3000
và của tinh thần dân chủ
trước các hành động thảm sát.
00:39
And that momentchốc lát cameđã đến on AprilTháng tư 21, 1994.
5
21000
6000
Khoảnh khắc đó xảy ra
vào ngày 21/04/1994.
00:45
So 14 yearsnăm agotrước, almosthầu hết, in the middleở giữa of the RwandanRwanda genocidediệt chủng,
6
27000
4000
Cách đây gần 14 năm,
giữa nạn diệt chủng Rwanda,
00:49
in which 800,000 people would be systematicallycó hệ thống exterminatedtiêu diệt
7
31000
5000
800.000 con người đã
bị giết một cách có hệ thống
00:54
by the RwandanRwanda governmentchính quyền and some extremistcực đoan militiađịa phương quân.
8
36000
5000
bởi chính phủ Rwanda
và dân quân cực đoan.
00:59
On AprilTháng tư 21, in the NewMới YorkYork TimesThời gian,
9
41000
4000
Ngày 21/04, tờ New York Times đưa tin
01:03
the papergiấy reportedbáo cáo that somewheremột vài nơi betweengiữa 200,000 and 300,000 people
10
45000
3000
có khoảng 200.000 đến 300.000 người
01:06
had alreadyđã been killedbị giết in the genocidediệt chủng.
11
48000
3000
đã bị giết hại trong cuộc diệt chủng.
01:09
It was in the papergiấy -- not on the fronttrước mặt pagetrang.
12
51000
3000
Tin này có nằm trong tờ báo -
không phải trên trang nhất.
01:12
It was a lot like the HolocaustHolocaust coveragephủ sóng,
13
54000
2000
Rất giống với nạn diệt chủng Do Thái,
01:14
it was buriedchôn in the papergiấy.
14
56000
2000
sự việc cũng đã bị báo chí chôn vùi.
01:16
RwandaRwanda itselfchinh no was not seenđã xem as newsworthynewsworthy,
15
58000
2000
Rwanda bị coi là chẳng đáng đưa lên báo,
01:18
and amazinglyđáng kinh ngạc, genocidediệt chủng itselfchinh no was not seenđã xem as newsworthynewsworthy.
16
60000
4000
và ngạc nhiên là nạn diệt chủng
cũng bị xem là không đáng một mẩu tin.
01:22
But on AprilTháng tư 21, a wonderfullytuyệt vời honestthật thà momentchốc lát occurredxảy ra.
17
64000
4000
Thế nhưng vào ngày 21/04,
một khoảnh khắc trung thực đã diễn ra
01:26
And that was that an AmericanNgười Mỹ congresswomanCongresswoman
18
68000
3000
khi một nữ nghị sĩ người Mỹ,
01:29
namedđặt tên PatriciaPatricia SchroederSchroeder from ColoradoColorado
19
71000
2000
bà Patricia Schroeder từ bang Colorado
01:31
metgặp with a groupnhóm of journalistsnhà báo.
20
73000
2000
có cuộc gặp gỡ với một nhóm phóng viên.
01:33
And one of the journalistsnhà báo said to her, what's up?
21
75000
4000
Và một phóng viên đã hỏi bà rằng,
01:37
What's going on in the U.S. governmentchính quyền?
22
79000
2000
Có chuyện gì với chính phủ Hoa Kỳ vậy?
01:39
Two to 300,000 people have just been exterminatedtiêu diệt
23
81000
2000
Chỉ trong vòng 2 tuần qua ở Rwanda,
01:41
in the last couplevợ chồng of weekstuần in RwandaRwanda.
24
83000
2000
có 200.000 đến 300.000 người đã bị giết.
01:43
It's two weekstuần into the genocidediệt chủng at that time,
25
85000
2000
Lúc đó sự việc đã diễn ra được 2 tuần,
01:45
but of coursekhóa học, at that time you don't know how long it's going to last.
26
87000
3000
dĩ nhiên là người ta cũng không biết
nó sẽ còn kéo dài bao lâu.
01:48
And the journalistnhà báo said, why is there so little responsephản ứng out of WashingtonWashington?
27
90000
5000
Và phóng viên lại hỏi tại sao
Washington lại không mấy phản ứng,
01:53
Why no hearingsphiên điều trần, no denunciationstố cáo,
28
95000
3000
không xét xử, cũng không lên án,
cũng không ai bị bắt
01:56
no people gettingnhận được arrestedbị bắt in fronttrước mặt of the RwandanRwanda embassyĐại sứ quán
29
98000
3000
trước Đại sứ quán Rwanda,
hay trước Nhà Trắng?
01:59
or in fronttrước mặt of the WhiteWhite HouseNgôi nhà? What's the dealthỏa thuận?
30
101000
4000
Có chuyện gì đó chăng?
02:03
And she said -- she was so honestthật thà -- she said, "It's a great questioncâu hỏi.
31
105000
5000
Bà nghị sĩ thành thật nói:
"Câu hỏi hay đấy.
02:08
All I can tell you is that in my congressionalQuốc hội officevăn phòng in ColoradoColorado
32
110000
4000
Tôi chỉ có thể nói với anh rằng
ở văn phòng làm việc của tôi ở Colorado
02:12
and my officevăn phòng in WashingtonWashington,
33
114000
2000
và cả văn phòng ở Washington nữa,
02:14
we're gettingnhận được hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of callscuộc gọi
34
116000
3000
chúng tôi nhận được hàng trăm cuộc gọi
02:17
about the endangerednguy cơ tuyệt chủng apeApe and gorillaGorilla populationdân số in RwandaRwanda,
35
119000
5000
nói về loài vượn và gô-ri-la
đang có nguy cơ tuyệt chủng ở Rwanda,
02:22
but nobodykhông ai is callingkêu gọi about the people.
36
124000
3000
nhưng không ai gọi đến
để nói về con người cả.
02:25
The phonesđiện thoại just aren'tkhông phải ringingnhạc chuông about the people."
37
127000
3000
Điện thoại không reo vì con người.''
02:28
And the reasonlý do I give you this momentchốc lát is there's a deepsâu truthsự thật in it.
38
130000
5000
Và lý do tôi nói với anh lúc này
chính là có một sự thật ẩn sâu trong đó.
02:33
And that truthsự thật is, or was, in the 20ththứ centurythế kỷ,
39
135000
4000
Sự thật là ở thế kỷ 20,
02:37
that while we were beginningbắt đầu to developphát triển, xây dựng endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài movementsphong trào,
40
139000
5000
chúng ta bắt đầu đẩy mạnh các phong trào
bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng,
02:42
we didn't have an endangerednguy cơ tuyệt chủng people'sngười movementphong trào.
41
144000
2000
nhưng không có phong trào cho con người.
02:44
We had HolocaustHolocaust educationgiáo dục in the schoolstrường học.
42
146000
4000
Nạn diệt chủng người Do Thái
đã được đưa vào chương trình học.
02:48
MostHầu hết of us were groomedchuẩn bị not only on imageshình ảnh of nuclearNguyên tử catastrophetai biến,
43
150000
4000
Chúng ta được dạy qua hình ảnh,
kiến thức, không chỉ về thảm hoạ hạt nhân,
02:52
but alsocũng thế on imageshình ảnh and knowledgehiểu biết of the HolocaustHolocaust.
44
154000
4000
mà cả về thảm họa diệt chủng Do Thái.
02:57
There's a museumviện bảo tàng, of coursekhóa học, on the MallMall in WashingtonWashington,
45
159000
3000
Dĩ nhiên, có cả một bảo tàng
trong công viên Mall ở Washington,
03:00
right nextkế tiếp to LincolnLincoln and JeffersonJefferson.
46
162000
2000
ngay cạnh Lincoln và Jefferson.
03:02
I mean, we have ownedsở hữu Never Again culturallyvăn hoá,
47
164000
4000
Ý tôi là chúng ta thừa nhận
khẩu hiệu Không Bao Giờ Tái Diễn
03:06
appropriatelythích hợp, interestinglythú vị.
48
168000
4000
ở mức độ văn hóa, đúng đắn,
và đầy quan tâm.
03:10
And yetchưa the politicizationpoliticization of Never Again,
49
172000
4000
Nhưng việc chính trị hóa khẩu hiệu này,
03:14
the operationalizationoperationalization of Never Again,
50
176000
2000
thực thi hoá khẩu hiệu này
03:16
had never occurredxảy ra in the 20ththứ centurythế kỷ.
51
178000
3000
lại chưa bao giờ xảy ra ở thế kỷ 20.
03:19
And that's what that momentchốc lát with PatriciaPatricia SchroederSchroeder I think showstrình diễn:
52
181000
3000
Theo tôi, khoảnh khằc ấy
với Patricia Schroeder nói lên rằng:
03:22
that if we are to bringmang đến about an endkết thúc to the world'scủa thế giới worsttệ nhất atrocitiestội ác,
53
184000
7000
nếu muốn chấm dứt
những tội ác tồi tệ nhất trên thế giới
03:29
we have to make it suchnhư là.
54
191000
2000
thì chúng ta phải hành động.
03:31
There has to be a rolevai trò --
55
193000
2000
Phải có một vai trò --
03:33
there has to be the creationsự sáng tạo of politicalchính trị noisetiếng ồn and politicalchính trị costschi phí
56
195000
3000
phải tạo ra những ồn ào về chính trị,
phải có phí tổn chính trị
03:36
in responsephản ứng to massiveto lớn crimestội ác againstchống lại humanitynhân loại, and so forthra.
57
198000
3000
để phản ứng lại
các tội ác chống lại nhân loại, v.v.
03:39
So that was the 20ththứ centurythế kỷ.
58
201000
2000
Đó là chuyện của thế kỷ 20.
03:41
Now here -- and this will be a reliefcứu trợ to you at this pointđiểm in the afternoonbuổi chiều --
59
203000
4000
Giờ đây -- các bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm
ngay trong buổi chiều này --
03:45
there is good newsTin tức, amazingkinh ngạc newsTin tức, in the 21stst centurythế kỷ,
60
207000
4000
có một tin thật tuyệt vời trong thế kỷ 21,
03:49
and that is that, almosthầu hết out of nowherehư không, there has come into beingđang
61
211000
7000
đó là không biết từ đâu
đã ra đời một phong trào,
03:56
an anti-genocidechống diệt chủng movementphong trào, an anti-genocidechống diệt chủng constituencybầu cử,
62
218000
3000
một nhóm chống nạn diệt chủng,
03:59
and one that looksnhìn destinedđịnh mệnh, in factthực tế, to be permanentdài hạn.
63
221000
4000
một phong trào được tạo nên
để thực sự tồn tại lâu dài.
04:03
It grewlớn lên up in responsephản ứng to the atrocitiestội ác in DarfurDarfur.
64
225000
3000
Phong trào này hình thành nhằm phản ứng
nạn diệt chủng ở Durfur,
04:06
It is comprisedbao gồm of studentssinh viên. There are something like 300 anti-genocidechống diệt chủng chapterschương
65
228000
6000
gồm các học sinh, sinh viên, và
có khoảng 300 chi hội về chống diệt chủng
04:12
on collegetrường đại học campusestrường đại học around the countryQuốc gia.
66
234000
3000
trong các trường đại học trên cả nước.
04:15
It's biggerlớn hơn than the anti-apartheidchống chủ nghĩa apartheid movementphong trào.
67
237000
2000
Nó còn lớn hơn phong trào chống Apacthai.
04:17
There are something like 500 highcao schooltrường học chapterschương
68
239000
4000
Có khoảng 500 chi hội
ở các trường trung học
04:21
devotedhết lòng to stoppingdừng lại the genocidediệt chủng in DarfurDarfur.
69
243000
3000
dành riêng cho đấu tranh
chấm dứt nạn diệt chủng ở Darfur.
04:24
EvangelicalsEvangelicals have joinedgia nhập it. JewishDo Thái groupscác nhóm have joinedgia nhập it.
70
246000
4000
Các nhóm đạo Tin Lành và người Do Thái
cũng đã tham gia phong trào.
04:28
"HotelKhách sạn RwandaRwanda" watcherstheo dõi have joinedgia nhập it. It is a cacophonouschối movementphong trào.
71
250000
4000
Những người xem phim ''Khách sạn cứu nạn''
cũng tham gia. Phong trào rất náo nhiệt.
04:32
To call it a movementphong trào, as with all movementsphong trào, perhapscó lẽ, is a little misleadinggây hiểu nhầm.
72
254000
3000
Nói đây là một phong trào đúng nghĩa
có lẽ chưa được chính xác.
04:35
It's diversephong phú. It's got a lot of differentkhác nhau approachescách tiếp cận.
73
257000
3000
Nó khá đa dạng
với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
04:38
It's got all the upsUPS and the downsthăng trầm of movementsphong trào.
74
260000
2000
Nó có cả những bước thăng trầm.
04:40
But it has been amazinglyđáng kinh ngạc successfulthành công in one regardquan tâm,
75
262000
4000
Nhưng phong trào đã thành công
trên một phương diện,
04:44
in that it has becometrở nên,
76
266000
2000
là từ đó đã tạo nên, đúc kết nên
04:46
it has congealedcongealed into this endangerednguy cơ tuyệt chủng people'sngười movementphong trào
77
268000
3000
một phong trào chống diệt chủng
04:49
that was missingmất tích in the 20ththứ centurythế kỷ.
78
271000
2000
mà thể kỷ 20 đã không có được.
04:51
It seesnhìn itselfchinh no, suchnhư là as it is, the it,
79
273000
3000
Phong trào tự nhìn nhận bản thân
04:54
as something that will createtạo nên the impressionấn tượng that there will be politicalchính trị costGiá cả,
80
276000
5000
như thể nó sẽ tạo nên ấn tượng rằng
04:59
there will be a politicalchính trị pricegiá bán to be paidđã thanh toán,
81
281000
3000
cái giá về chính trị sẽ phải được trả,
05:02
for allowingcho phép genocidediệt chủng, for not havingđang có an heroicAnh hùng imaginationtrí tưởng tượng,
82
284000
4000
vì đã cho phép nạn diệt chủng xảy ra,
vì đã không có trí tưởng tượng quả cảm,
05:06
for not beingđang an upstanderupstander but for beingđang, in factthực tế, a bystanderbystander.
83
288000
4000
vì đã không dám lên tiếng
mà lại chỉ là kẻ đứng nhìn.
05:10
Now because it's student-drivenđịnh hướng cho sinh viên,
84
292000
4000
Phong trào hiện do sinh viên lãnh đạo
05:14
there's some amazingkinh ngạc things that the movementphong trào has donelàm xong.
85
296000
2000
đã làm được một số việc rất tuyệt vời.
05:16
They have launchedđưa ra a divestmenttruyện campaignchiến dịch
86
298000
2000
Họ đã phát động một chiến dịch rút vốn
05:18
that has now convincedthuyết phục, I think, 55 universitiestrường đại học in 22 statestiểu bang
87
300000
4000
và thuyết phục được
55 trường đại học ở 22 bang
05:22
to divesttách theirhọ holdingstuyển tập of stockscổ phiếu
88
304000
2000
rút cổ phần của những trường này
05:24
with regardquan tâm to companiescác công ty doing businesskinh doanh in SudanSudan.
89
306000
4000
khỏi các công ty làm ăn ở Xu-đăng.
05:28
They have a 1-800-GENOCIDE-DIỆT CHỦNG numbercon số --
90
310000
2000
Họ còn có số 1-800-DIỆT CHỦNG --
05:30
this is going to soundâm thanh very kitschkitsch,
91
312000
2000
điều này nghe có hơi quá một chút,
05:32
but for those of you who mayTháng Năm not be, I mean, mayTháng Năm be apoliticalapolitical,
92
314000
4000
số này dành cho những ai
không ưa chính trị
05:36
but interestedquan tâm in doing something about genocidediệt chủng,
93
318000
2000
nhưng muốn hành động chống nạn diệt chủng,
05:38
you dialquay số 1-800-GENOCIDE-DIỆT CHỦNG and you typekiểu in your zipzip code,
94
320000
3000
bạn cứ quay số trên và nhập mã vùng,
05:41
and you don't even have to know who your congresspersoncongressperson is.
95
323000
2000
và thậm chí không cần biết
nghị sĩ quốc hội của mình là ai.
05:43
It will refertham khảo you directlytrực tiếp to your congresspersoncongressperson, to your U.S. senatorthượng nghị sĩ,
96
325000
4000
Bạn sẽ được chuyển máy trực tiếp đến
nghị sĩ, đến thượng nghị sĩ Hoa Kỳ của bạn,
05:47
to your governorthống đốc where divestmenttruyện legislationpháp luật is pendingđang chờ giải quyết.
97
329000
3000
đến nơi mà luật thoái vốn
đang chờ để thông qua.
05:50
They'veHọ đã loweredhạ xuống the transactiongiao dịch costschi phí of stoppingdừng lại genocidediệt chủng.
98
332000
4000
Họ đã giảm chi phí giao dịch
cho việc chấm dứt nạn diệt chủng.
05:54
I think the mostphần lớn innovativesáng tạo thing they'vehọ đã introducedgiới thiệu recentlygần đây
99
336000
3000
Ý tưởng sáng tạo nhất
mà họ vừa đưa ra gần đây
05:57
are genocidediệt chủng gradesCác lớp.
100
339000
3000
đó là điểm số chống nạn diệt chủng.
06:00
And it takes studentssinh viên to introducegiới thiệu genocidediệt chủng gradesCác lớp.
101
342000
3000
Các bạn sinh viên sẽ là người
giới thiệu về loại điểm này.
06:03
So what you now have when a CongressQuốc hội Hoa Kỳ is in sessionphiên họp
102
345000
3000
Giờ đây khi cuộc họp Quốc hội đang diễn ra
06:06
is memberscác thành viên of CongressQuốc hội Hoa Kỳ callingkêu gọi up these 19-year-olds-tuổi or 24-year-olds-tuổi
103
348000
5000
các đại biểu sẽ gọi những sinh viên
19 hay 24 tuổi và nói,
06:11
and sayingnói, I'm just told I have a D minusdấu trừ on genocidediệt chủng;
104
353000
3000
tôi vừa bị điểm D- về nạn diệt chủng;
06:14
what do I do to get a C? I just want to get a C. Help me.
105
356000
4000
Tôi phải làm gì để đạt điểm C.
Giúp tôi với.
06:18
And the studentssinh viên and the othersKhác
106
360000
2000
Các sinh viên và những thành viên khác
06:20
who are partphần of this incrediblyvô cùng energizedđầy sức sống basecăn cứ
107
362000
2000
của mô hình đầy nhiệt huyết này
06:22
are there to answercâu trả lời that, and there's always something to do.
108
364000
4000
sẽ ở đó để trả lời,
và họ luôn có việc để làm.
06:26
Now, what this movementphong trào has donelàm xong is it has extractedchiết xuất from the BushTổng thống Bush administrationquản trị
109
368000
5000
Những gì phong trào đã làm được
là nó đã có được từ chính phủ Bush,
06:31
from the UnitedVương StatesTiểu bang,
110
373000
2000
từ Hoa Kỳ,
06:33
at a time of massiveto lớn over-stretchOver-kéo dài -- militaryquân đội, financialtài chính, diplomaticNgoại giao --
111
375000
5000
một loạt những cam kết
trên diện rộng dành cho Darfur
06:38
a wholetoàn thể seriesloạt of commitmentscam kết to DarfurDarfur
112
380000
2000
về quân sự, tài chính, ngoại giao
06:40
that no other countryQuốc gia in the worldthế giới is makingchế tạo.
113
382000
3000
mà không nước nào trên thế giới làm.
06:43
For instanceví dụ, the referralgiới thiệu of the crimestội ác in DarfurDarfur
114
385000
2000
Chẳng hạn việc đưa các vụ án ở Darfur
06:45
to the InternationalQuốc tế CriminalHình sự CourtTòa án,
115
387000
2000
lên Tòa án Hình sự Quốc tế
06:47
which the BushTổng thống Bush administrationquản trị doesn't like.
116
389000
2000
là việc mà chính phủ Bush không thích.
06:49
The expenditurechi tiêu of 3 billiontỷ dollarsUSD in refugeengười tị nạn campstrại to try to keep,
117
391000
4000
Hay việc chi 3 tỉ Đô la cho trại tị nạn
của những người bị ép rời khỏi nhà
06:53
basicallyvề cơ bản, the people who'veai đã been displaceddi dời from theirhọ homesnhà
118
395000
2000
bởi chính phủ Sudan,
06:55
by the SudaneseSudan governmentchính quyền, by the so-calledcái gọi là JanjaweedJanjaweed, the militiađịa phương quân,
119
397000
3000
bởi cái gọi là dân quân Janjaweed,
06:58
to keep those people alivesống sót
120
400000
2000
chỉ để giữ mạng sống cho họ
07:00
untilcho đến something more durablebền Bỉ can be achievedđạt được.
121
402000
4000
cho tới khi có giải pháp lâu dài hơn.
07:04
And recentlygần đây, or now not that recentlygần đây,
122
406000
2000
Và gần đây, mà cũng không gần đây lắm,
07:06
about sixsáu monthstháng agotrước, the authorizationỦy quyền of a peacekeepingbảo vệ forcelực lượng
123
408000
3000
khoảng 6 tháng trước,
một lực lượng gìn giữ hòa bình
07:09
of 26,000 that will go.
124
411000
2000
với 26.000 người được uỷ thác
sẽ lên đường.
07:11
And that's all the BushTổng thống Bush administration'scủa chính quyền leadershipkhả năng lãnh đạo,
125
413000
2000
Tất cả nhờ tài lãnh đạo của Bush,
07:13
and it's all because of this bottom-uptừ dưới lên pressuresức ép
126
415000
2000
nhờ áp lực từ dưới lên
07:15
and the factthực tế that the phonesđiện thoại haven'tđã không stoppeddừng lại ringingnhạc chuông
127
417000
3000
và cũng nhờ điện thoại không ngừng reo
07:18
from the beginningbắt đầu of this crisiskhủng hoảng.
128
420000
2000
từ đầu cuộc khủng hoảng này.
07:20
The badxấu newsTin tức, howeverTuy nhiên, to this questioncâu hỏi of will eviltà ác prevailưu tiên áp dụng,
129
422000
3000
Tuy nhiên, tin xấu cho câu hỏi
liệu cái ác có thắng không,
07:23
is that eviltà ác livescuộc sống on.
130
425000
2000
câu trả lời là cái ác sẽ luôn tồn tại.
07:25
The people in those campstrại are surroundedĐược bao quanh on all sideshai bên
131
427000
4000
Những người trong trại tị nạn
bị bao vây mọi bề bởi Janjaweed,
07:29
by so-calledcái gọi là JanjaweedJanjaweed, these menđàn ông on horsebackngựa
132
431000
2000
những gã đàn ông trên lưng ngựa
với giáo và súng trường.
07:31
with spearsgiáo and KalashnikovsKalashnikovs.
133
433000
2000
07:33
WomenPhụ nữ who go to get firewoodcủi in ordergọi món to heatnhiệt the humanitariannhân đạo aidviện trợ
134
435000
4000
Những phụ nữ đi nhặt củi
để hâm nóng đồ cứu trợ nhân đạo
07:37
in ordergọi món to feednuôi theirhọ familiescác gia đình -- humanitariannhân đạo aidviện trợ,
135
439000
3000
để có cái ăn cho gia đình --
một bí mật bẩn thỉu là
đồ cứu trợ phải hâm nóng mới ăn được --
07:40
the dirtydơ bẩn secretbí mật of it is it has to be heatednước nóng, really, to be edibleăn được --
136
442000
3000
07:43
are themselvesbản thân họ subjectedphải chịu to rapehãm hiếp,
137
445000
2000
lại có nguy cơ là nạn nhân của cưỡng hiếp,
07:45
which is a tooldụng cụ of the genocidediệt chủng that is beingđang used.
138
447000
2000
một công cụ diệt chủng đang được sử dụng.
07:47
And the peacekeepersgìn giữ hòa bình I've mentionedđề cập, the forcelực lượng has been authorizedỦy quyền,
139
449000
3000
Lực lượng gìn giữ hòa bình tôi nhắc ở trên
dù được uỷ thác
07:50
but almosthầu hết no countryQuốc gia on EarthTrái đất has steppedbước lên forwardphía trước sincekể từ the authorizationỦy quyền
140
452000
5000
nhưng hầu như không có nước nào đứng ra
vì việc đó sẽ đặt quân đội
và cảnh sát của họ vào nguy hiểm.
07:55
to actuallythực ra put its troopsbinh lính or its policecảnh sát in harm'stác hại của way.
141
457000
3000
07:58
So we have achievedđạt được an awfulkinh khủng lot relativequan hệ to the 20ththứ centurythế kỷ,
142
460000
5000
Chúng ta đã làm được rất nhiều
so với thế kỷ 20,
08:03
and yetchưa farxa too little relativequan hệ to the gravitynghiêm trọng of the crimetội ác that is unfoldingmở ra
143
465000
4000
nhưng còn quá ít so với độ nghiêm trọng
của cái tội ác đang bị phanh phui này
08:07
as we sitngồi here, as we speaknói.
144
469000
2000
trong lúc chúng ta ngồi đây nói chuyện.
08:09
Why the limitsgiới hạn to the movementphong trào?
145
471000
3000
Tại sao phong trào này còn có hạn chế?
08:12
Why is what has been achievedđạt được, or what the movementphong trào has donelàm xong,
146
474000
4000
Tại sao những gì phong trào đã đạt được
hay đã làm là cần thiết
08:16
been necessarycần thiết but not sufficientđầy đủ to the crimetội ác?
147
478000
2000
nhưng vẫn còn chưa đủ với tội ác này?
08:18
I think there are a couplevợ chồng -- there are manynhiều reasonslý do --
148
480000
2000
Theo tôi, có hai -- nhiều -- lý do
08:20
but a couplevợ chồng just to focustiêu điểm on brieflyngắn gọn.
149
482000
2000
nhưng tập trung ngắn gọn vào hai lý do.
08:22
The first is that the movementphong trào, suchnhư là as it is,
150
484000
4000
Trước hết phong trào thực chất
chỉ dừng lại trong phạm vi nước Mỹ.
08:26
stopsdừng lại at America'sAmerica's bordersbiên giới.
It is not a globaltoàn cầu movementphong trào.
151
488000
4000
Nó không phải là một phong trào toàn cầu.
08:30
It does not have too manynhiều compatriotsđồng bào abroadở nước ngoài who themselvesbản thân họ
152
492000
4000
Nó không có nhiều đồng bào ở nước ngoài,
08:34
are askinghỏi theirhọ governmentscác chính phủ to do more to stop genocidediệt chủng.
153
496000
4000
những người kêu gọi chính phủ của họ
làm nhiều hơn để chấm dứt diệt chủng.
08:38
And the HolocaustHolocaust culturenền văn hóa that we have in this countryQuốc gia
154
500000
2000
Thảm sát Do Thái trong văn hóa của nước ta
08:40
makeslàm cho AmericansNgười Mỹ, sortsắp xếp of, more pronedễ bị to, I think,
155
502000
3000
theo tôi khiến người Mỹ phần nào đó
08:43
want to bringmang đến Never Again to life.
156
505000
3000
muốn hiện thực hoá khẩu hiệu
Không Bao Giờ Tái Diễn.
08:46
The guilttội lỗi that the ClintonClinton administrationquản trị expressedbày tỏ,
157
508000
4000
Cảm giác tội lỗi
mà chính phủ Clinton bày tỏ,
mà Bill Clinton đã chia sẻ về Rwanda,
08:50
that BillHóa đơn ClintonClinton expressedbày tỏ over RwandaRwanda,
158
512000
2000
tạo điều kiện cho một sự đồng thuận
trong xã hội
08:52
createdtạo a spacekhông gian in our societyxã hội for a consensussự đồng thuận
159
514000
2000
08:54
that RwandaRwanda was badxấu and wrongsai rồi
160
516000
2000
rằng sự việc ở Rwanda thật sai trái,
08:56
and we wishmuốn we had donelàm xong more, and that is something
161
518000
2000
ước gì chúng ta đã làm nhiều hơn,
và rằng
08:58
that the movementphong trào has takenLấy advantagelợi thế of.
162
520000
2000
đó là điều mà phong trào
đã biết tận dụng.
09:00
EuropeanChâu Âu governmentscác chính phủ, for the mostphần lớn partphần,
163
522000
1000
Các chính phủ Châu Âu
09:01
haven'tđã không acknowledgedcông nhận responsibilitytrách nhiệm, and there's nothing to kindloại of
164
523000
3000
đa phần không nhận trách nhiệm,
09:04
to pushđẩy back and up againstchống lại.
165
526000
4000
không làm gì để đẩy lùi
và đối mặt với vấn đề.
09:08
So this movementphong trào, if it's to be durablebền Bỉ and globaltoàn cầu,
166
530000
4000
Vậy phong trào này nếu muốn bền vững,
và mang tính toàn cầu,
09:12
will have to crossvượt qua bordersbiên giới, and you will have to see
167
534000
3000
thì phải vượt qua khỏi những biên giới,
bạn sẽ phải thấy
09:15
other citizenscông dân in democraciesnền dân chủ, not simplyđơn giản restingnghỉ ngơi on the assumptiongiả thiết
168
537000
4000
những công dân khác của những nền dân chủ,
không chỉ trông chờ vào giả định rằng
09:19
that theirhọ governmentchính quyền would do something in the faceđối mặt of genocidediệt chủng,
169
541000
3000
chính phủ của họ sẽ làm gì đó
để chống lại nạn diệt chủng,
09:22
but actuallythực ra makingchế tạo it suchnhư là.
170
544000
2000
mà phải chủ động hành động thực sự.
09:24
GovernmentsChính phủ will never gravitatehút towardsvề hướng crimestội ác of this magnitudeđộ lớn
171
546000
3000
Thường thì các chính phủ
sẽ không bao giờ bị thu hút
09:27
naturallymột cách tự nhiên or eagerlyháo hức.
172
549000
2000
bởi những tội ác nghiêm trọng như thế này.
09:29
As we saw, they haven'tđã không even gravitatedgravitated towardsvề hướng protectingbảo vệ our portscổng
173
551000
2000
Họ còn chẳng quan tâm bảo vệ các cảng
09:31
or reigningtrị vì in looselỏng lẻo nukesnukes.
174
553000
2000
hoặc kiềm chế vũ khí hạt nhân.
09:33
Why would we expectchờ đợi in a bureaucracyquan liêu that it would orientOrient itselfchinh no
175
555000
4000
Sao chúng ta lại mong chờ
một bộ máy quan liêu sẽ hướng về
09:37
towardsvề hướng distantxa xôi sufferingđau khổ?
176
559000
2000
những đau khổ ở những nơi xa xôi nào đó?
09:39
So one reasonlý do is it hasn'tđã không goneKhông còn globaltoàn cầu.
177
561000
2000
Đó là một lý do cho việc nó chưa toàn cầu.
09:41
The secondthứ hai is, of coursekhóa học, that at this time in particularcụ thể in America'sAmerica's historylịch sử,
178
563000
4000
Thứ hai là tại thời điểm này
trong lịch sử nuớc Mỹ,
09:45
we have a credibilityuy tín problemvấn đề,
179
567000
2000
chúng ta có một vấn đề về uy tín,
09:47
a legitimacyhợp pháp problemvấn đề in internationalquốc tế institutionstổ chức.
180
569000
2000
tính hợp pháp trong các tổ chức quốc tế.
09:49
It is structurallyvề mặt cấu trúc really, really hardcứng to do,
181
571000
3000
Về mặt cấu trúc,
rất khó để làm như chính phủ Bush
09:52
as the BushTổng thống Bush administrationquản trị rightlyđúng does,
182
574000
2000
đang làm một cách đúng đắn,
09:54
which is to denouncetố cáo genocidediệt chủng on a MondayThứ hai
183
576000
4000
tức là lên án nạn diệt chủng hôm thứ Hai,
09:58
and then describemiêu tả waterNước boardinglên máy bay on a TuesdayThứ ba as a no-brainerkhông có trí tuệ
184
580000
3000
rồi mô tả việc trấn nước vào thứ Ba
như một chuyện dễ dàng,
10:01
and then turnxoay up on WednesdayThứ tư and look for troopquân đội commitmentscam kết.
185
583000
4000
sang thứ Tư lại theo đuổi cam kết quân sự.
10:05
Now, other countriesquốc gia have theirhọ ownsở hữu reasonslý do for not wantingmong muốn to get involvedcó tính liên quan.
186
587000
3000
Giờ đây, những nước khác có lý do riêng
để không muốn tham gia.
10:08
Let me be cleartrong sáng.
187
590000
2000
Để tôi nói rõ điểm này.
10:10
They're in some wayscách usingsử dụng the BushTổng thống Bush administrationquản trị as an alibialibi.
188
592000
3000
Họ dường như đang dùng chính phủ Bush
để viện lý do.
10:13
But it is essentialCần thiết for us to be a leaderlãnh đạo in this spherequả cầu,
189
595000
4000
Chúng ta cần phải đi đầu trong chuyện này,
10:17
of coursekhóa học to restorephục hồi our standingđứng and our leadershipkhả năng lãnh đạo in the worldthế giới.
190
599000
4000
tất nhiên là để vực lại vị thế lãnh đạo
của chúng ta trên thế giới.
10:21
The recovery'sphục hồi của going to take some time.
191
603000
2000
Việc khôi phục sẽ cần có thời gian.
10:23
We have to askhỏi ourselveschúng ta, what now? What do we do going forwardphía trước
192
605000
3000
Ta phải tự hỏi làm gì bây giờ
để tiến lên như một quốc gia,
10:26
as a countryQuốc gia and as citizenscông dân in relationshipmối quan hệ to the world'scủa thế giới worsttệ nhất placesnơi,
193
608000
4000
như những công dân trong mối quan hệ
với những nơi tồi tệ nhất, đau khổ nhất
10:30
the world'scủa thế giới worsttệ nhất sufferingđau khổ, killerskẻ sát nhân, and the kindscác loại of killerskẻ sát nhân
194
612000
5000
với những kẻ sát nhân và các thể loại
giết người kinh khủng nhất trên thế giới,
10:35
that could come home to roostroost sometimethỉnh thoảng in the futureTương lai?
195
617000
5000
mà biết đâu lại xảy ra cho chính chúng ta
trong tương lai?
10:40
The placeđịa điểm that I turnedquay to answercâu trả lời that questioncâu hỏi was to a man
196
622000
6000
Nơi mà tôi quay sang để trả lời câu hỏi đó
là với một người đàn ông
10:46
that manynhiều of you mayTháng Năm not have ever heardnghe of,
197
628000
3000
mà nhiều người trong các bạn
chưa từng nghe đến,
10:49
and that is a BrazilianBrazil namedđặt tên SergioSergio VieiraVieira dede MelloMello who,
198
631000
5000
một người Brazil
tên Sergio Vieira de Mello,
10:54
as ChrisChris said, was blownthổi up in IraqIraq in 2003.
199
636000
6000
như Chris đã nói,
anh đã bị nổ tung ở Iraq năm 2003.
11:00
He was the victimnạn nhân of the first-everlần đầu tiên suicidetự tử bombbom in IraqIraq.
200
642000
3000
Anh là nạn nhân của vụ đánh bom tự sát
đầu tiên ở Iraq.
11:03
It's hardcứng to remembernhớ lại, but there was actuallythực ra a time in the summermùa hè of 2003,
201
645000
3000
Khó nhớ là khi nào, nhưng thực ra
có một giai đoạn vào hè năm 2003,
11:06
even after the U.S. invasioncuộc xâm lăng, where,
202
648000
3000
thậm chí sau cuộc xâm lược của Hoa Kỳ,
11:09
apartxa nhau from lootingcướp bóc, civiliansdân thường were relativelytương đối safean toàn in IraqIraq.
203
651000
4000
ngoài việc cướp bóc ra thì
dân thường khá an toàn ở Iraq
11:13
Now, who was SergioSergio? SergioSergio VieiraVieira dede MelloMello was his nameTên.
204
655000
3000
Vậy thì ai là Sergio?
Sergio Vieira de Mello là tên anh ấy.
11:16
In additionthêm vào to beingđang BrazilianBrazil, he was describedmô tả to me
205
658000
3000
Ngoài việc là một người Brazil,
trước khi gặp anh vào năm 1994,
11:19
before I metgặp him in 1994 as someonengười nào who was a crossvượt qua betweengiữa
206
661000
3000
tôi được nghe miêu tả về anh như một người
11:22
JamesJames BondTrái phiếu on the one handtay and BobbyBobby KennedyKennedy on the other.
207
664000
4000
một mặt vừa giống James Bond,
mặt khác lại giống Bobby Kennedy.
11:26
And in the U.N., you don't get that manynhiều people
208
668000
3000
Trong Liên Hiệp Quốc,
bạn không gặp nhiều người
11:29
who actuallythực ra managequản lý to mergehợp nhất those qualitiesphẩm chất.
209
671000
3000
thực sự có thể trung hòa
hai phẩm chất này.
11:32
He was JamesJames Bond-likeGiống như trái phiếu in that he was ingeniouskhéo léo.
210
674000
4000
Anh giống James Bond ở sự mưu trí.
11:36
He was drawnrút ra to the flamesngọn lửa, he chasedtruy đuổi the flamesngọn lửa,
211
678000
3000
Anh bị cuốn theo những ngọn lửa,
anh đuổi theo những ngọn lửa,
11:39
he was like a mothbướm đêm to the flamesngọn lửa. Something of an adrenalinadrenalin junkienhục nhã.
212
681000
3000
anh như con bướm đêm trước lửa,
như một kẻ nghiện phiêu lưu.
11:42
He was successfulthành công with womenđàn bà.
213
684000
4000
Và anh cũng khá đào hoa.
11:47
He was BobbyBobby Kennedy-likeGiống như Kennedy because in some wayscách one could never tell
214
689000
4000
Anh giống Bobby Kennedy
vì không ai có thể biết được
11:51
if he was a realisthiện thực masqueradinggiả mạo as an idealistduy tâm
215
693000
2000
anh duy thực
ngụy trang như kẻ lý tưởng,
11:53
or an idealistduy tâm masqueradinggiả mạo as a realisthiện thực, as people always wonderedtự hỏi
216
695000
4000
hay anh lý tưởng
nhưng ngụy trang như kẻ duy thực,
như mọi người vẫn thắc mắc về
Bobby Kennedy và John Kennedy.
11:57
about BobbyBobby KennedyKennedy and JohnJohn KennedyKennedy in that way.
217
699000
3000
12:00
What he was was a decathletedecathlete of nation-buildingxây dựng quốc gia, of problem-solvinggiải quyết vấn đề,
218
702000
4000
Anh như một vận động viên 10 môn phối hợp
trong xây dựng đất nước,
12:04
of troubleshootinggiải đáp thắc mắc in the world'scủa thế giới worsttệ nhất placesnơi
219
706000
3000
trong giải quyết, khắc phục vấn đề
ở những nơi tồi tệ nhất,
12:07
and in the world'scủa thế giới mostphần lớn brokenbị hỏng placesnơi.
220
709000
3000
những nơi đổ vỡ nhất trên thế giới.
12:10
In failingthất bại statestiểu bang, genocidaldiệt chủng statestiểu bang, under-governeddưới quản lý statestiểu bang,
221
712000
4000
Các nơi gặp bất ổn, nạn diệt chủng,
chính quyền hoạt động không hiệu quả,
12:14
preciselyđúng the kindscác loại of placesnơi that threatsmối đe dọa to this countryQuốc gia existhiện hữu
222
716000
5000
chính xác là những nơi mà các mối đe dọa
đất nước này đang đến gần,
12:19
on the horizonđường chân trời, and preciselyđúng the kindscác loại of placesnơi
223
721000
3000
nơi mà những đau khổ nhất trên thế giới
có xu hướng tập trung.
12:22
where mostphần lớn of the world'scủa thế giới sufferingđau khổ tendsxu hướng to get concentratedtập trung.
224
724000
4000
12:26
These are the placesnơi he was drawnrút ra to.
225
728000
2000
Đó là những nơi mà anh bị thu hút.
12:28
He moveddi chuyển with the headlinestiêu đề.
226
730000
2000
Anh di chuyển với các tiêu đề.
12:30
He was in the U.N. for 34 yearsnăm. He joinedgia nhập at the agetuổi tác of 21.
227
732000
5000
Anh làm việc trong Liên Hợp Quốc 34 năm,
gia nhập năm 21 tuổi.
12:35
StartedBắt đầu off when the causesnguyên nhân in the warschiến tranh dudu jourJour in the '70s
228
737000
3000
Anh bắt đầu khi xu hướng
nguyên nhân chiến tranh những năm 70
12:38
were warschiến tranh of independenceđộc lập and decolonizationgiải thực.
229
740000
2000
là giành độc lập và giải phóng thuộc địa.
12:40
He was there in BangladeshBangladesh
230
742000
2000
Anh đã có mặt ở Bangladesh
12:42
dealingxử lý with the outflowdòng chảy of millionshàng triệu of refugeesnhững người tị nạn --
231
744000
2000
đối mặt với hàng triệu người tị nạn --
12:44
the largestlớn nhất refugeengười tị nạn flowlưu lượng in historylịch sử up to that pointđiểm.
232
746000
3000
dòng người tị nạn lớn nhất trong lịch sử
tính tới lúc bấy giờ.
12:47
He was in SudanSudan when the civildân sự warchiến tranh brokeđã phá vỡ out there.
233
749000
3000
Anh đã ở Sudan khi nội chiến nổ ra ở đó.
Anh đã ở Cộng Hòa Síp
ngay sau cuộc xâm lược của quân Thổ.
12:50
He was in CyprusCộng hoà Síp right after the TurkishThổ Nhĩ Kỳ invasioncuộc xâm lăng.
234
752000
3000
Anh đã ở Mozambique
trong cuộc Chiến tranh giành Độc lập.
12:53
He was in MozambiqueMozambique for the WarChiến tranh of IndependenceĐộc lập.
235
755000
2000
12:55
He was in LebanonLi-băng. AmazinglyThật ngạc nhiên, he was in LebanonLi-băng -- the U.N. basecăn cứ was used --
236
757000
3000
Anh đã ở Libăng. Thật ngạc nhiên,
căn cứ Liên Hợp Quốc đã được sử dụng --
12:58
PalestiniansNgười Palestine stagedtổ chức attackstấn công out from behindphía sau the U.N. basecăn cứ.
237
760000
4000
quân Palestin đã tấn công từ phía sau
căn cứ Liên Hiệp Quốc.
Israel sau đó đã chiếm đóng căn cứ này.
13:02
IsraelIsrael then invadedxâm lược and overranoverran the U.N. basecăn cứ.
238
764000
3000
13:05
SergioSergio was in BeirutBeirut when the U.S. EmbassyĐại sứ quán was hitđánh
239
767000
2000
Anh đang ở Beirut khi Đại sứ quán Hoa Kỳ
13:07
by the first-everlần đầu tiên suicidetự tử attacktấn công againstchống lại the UnitedVương StatesTiểu bang.
240
769000
3000
hứng chịu vụ tấn công tự sát đầu tiên
nhằm chống lại Hoa Kỳ.
13:10
People datengày the beginningbắt đầu of this newMới erakỷ nguyên to 9/11, but surelychắc chắn 1983,
241
772000
5000
Người ta xem 11/09 là mở đầu
cho kỷ nguyên mới này, nhưng năm 1983
13:15
with the attacktấn công on the US EmbassyĐại sứ quán and the MarineThủy barracksdoanh trại --
242
777000
2000
với vụ tấn công Đại sứ quán Hoa Kỳ,
13:17
which SergioSergio witnessedchứng kiến -- those are, in factthực tế, in some wayscách,
243
779000
3000
và các doanh trại Hải quân
mà Sergio chứng kiến
13:20
the dawningdawning of the erakỷ nguyên that we find ourselveschúng ta in todayhôm nay.
244
782000
4000
mới thực sự mở đầu cho kỷ nguyên
mà ta đang sống hiện nay.
13:24
From LebanonLi-băng he wentđã đi to BosniaBosnia in the '90s.
245
786000
3000
Từ Libăng, anh sang Bosnia những năm 90.
13:27
The issuesvấn đề were, of coursekhóa học, ethnicdân tộc sectariantông phái violencebạo lực.
246
789000
4000
Dĩ nhiên, lại là vấn đề về
bạo lực giáo phái dân tộc.
13:31
He was the first personngười to negotiateđàm phán with the KhmerTiếng Khmer RougeRouge.
247
793000
3000
Anh là người đầu tiên
đàm phán với Khmer Đỏ.
13:34
Talk about eviltà ác prevailingThịnh hành. I mean, here he was in the roomphòng
248
796000
3000
Nói về thuyết phục cái ác,
anh đã ở đó trong phòng đàm phán
13:37
with the embodimentsự hiện thân of eviltà ác in CambodiaCampuchia.
249
799000
2000
cùng với hiện thân của cái ác ở Campuchia.
13:39
He negotiatesđàm phán with the SerbsNgười Serbia.
250
801000
2000
Anh thương lượng với người Serbia.
13:41
He actuallythực ra crossesThánh giá so farxa into this realmcảnh giới of talkingđang nói to eviltà ác
251
803000
4000
Anh thực sự đã đi sâu
vào đàm phán với cái ác
13:45
and tryingcố gắng to convincethuyết phục eviltà ác that it doesn't need to prevailưu tiên áp dụng
252
807000
3000
và cố gắng thuyết phục cái ác rằng
nó không cần phải thắng
13:48
that he earnskiếm được the nicknameBiệt hiệu -- not SergioSergio but SerbioSerbio
253
810000
3000
đến mức anh có biệt danh -- Serbio,
chứ không phải Sergio
13:51
while he's livingsống in the BalkansBalkan and conductingdẫn dắt these kindscác loại of negotiationsđàm phán.
254
813000
5000
khi anh còn sống ở khu vực Balkan
và thực hiện các công việc đàm phán này.
13:56
He then goesđi to RwandaRwanda and to CongoCongo in the aftermathhậu quả of the genocidediệt chủng,
255
818000
3000
Rồi anh đến Rwanda rồi Congo
do hậu quả của nạn diệt chủng,
13:59
and he's the guy who has to decidequyết định -- huh, OK, the genocidediệt chủng is over;
256
821000
3000
anh là người phải quyết định --
OK, nạn diệt chủng đã chấm dứt;
14:02
800,000 people have been killedbị giết; the people responsiblechịu trách nhiệm are fleeingchạy trốn
257
824000
4000
800.000 người đã bị giết;
những người có trách nhiệm đang tháo chạy
14:06
into neighboringlân cận countriesquốc gia -- into CongoCongo, into TanzaniaTanzania.
258
828000
3000
sang các nước láng giềng --
như Congo, Tanzania.
14:09
I'm SergioSergio, I'm a humanitariannhân đạo, and I want to feednuôi those --
259
831000
3000
Tôi Sergio, người theo chủ nghĩa nhân đạo,
tôi muốn cứu đói --
14:12
well, I don't want to feednuôi the killerskẻ sát nhân
260
834000
2000
nhưng không muốn cứu những kẻ giết người
14:14
but I want to feednuôi the two milliontriệu people who are with them, so we're going to go,
261
836000
3000
mà muốn mang thức ăn tới cho 2 triệu người
đang ở cùng chúng,
14:17
we're going to setbộ up campstrại,
262
839000
2000
chúng ta sẽ dựng các trại,
14:19
and we're going to supplycung cấp humanitariannhân đạo aidviện trợ.
263
841000
2000
chúng ta sẽ cung cấp viện trợ nhân đạo.
14:21
But, uh-ohUh-oh, the killerskẻ sát nhân are withinbên trong the campstrại.
264
843000
3000
Nhưng bọn giết người cũng ở đang ở đó.
14:24
Well, I'd like to separatetách rời the sheepcừu from the wolveschó sói.
265
846000
2000
Tôi muốn tách cừu ra khỏi lũ sói.
14:26
Let me go door-to-doordoor-to-door to the internationalquốc tế communitycộng đồng
266
848000
2000
Để tôi đi hỏi từng cộng đồng quốc tế
14:28
and see if anybodybất kỳ ai will give me policecảnh sát or troopsbinh lính to do the separationtách biệt.
267
850000
3000
để xem ai có thể cung cấp cảnh sát
hay quân đội để làm việc này.
Tất nhiên câu trả lời của họ chẳng phải là
chúng tôi muốn ngăn chặn
14:31
And theirhọ responsephản ứng, of coursekhóa học, was no more than we wanted
268
853000
3000
14:34
to stop the genocidediệt chủng and put our troopsbinh lính in harm'stác hại của way to do that,
269
856000
3000
nạn diệt chủng và sẽ mạo hiểm
quân đội của mình để làm điều đó
14:37
norcũng không do we now want to get in the way and plucknhổ lông genocidairesgenocidaires from campstrại.
270
859000
5000
hay giờ chúng tôi muốn can thiệp và
tống cổ bọn diệt chủng ra khỏi các trại.
14:42
So then you have to make the decisionphán quyết.
271
864000
2000
Vậy nên bạn phải quyết định.
14:44
Do you turnxoay off the internationalquốc tế spigotspigot of life supportủng hộ
272
866000
2000
Liệu bạn có chặn nguồn hỗ trợ quốc tế
14:46
and riskrủi ro two milliontriệu civiliandân thường livescuộc sống?
273
868000
4000
và mạo hiểm mạng sống 2 triệu dân thường?
14:50
Or do you continuetiếp tục feedingcho ăn the civiliansdân thường, knowingbiết that the genocidairesgenocidaires
274
872000
3000
Hay bạn tiếp tục cứu trợ dân thường,
dù biết rằng bọn giết người
14:53
are in the campstrại, literallynghĩa đen sharpeningmài theirhọ knivesDao for futureTương lai battlechiến đấu?
275
875000
4000
cũng đang ở trong trại, đang mài dao
chuẩn bị cho trận chiến trong tương lai?
14:57
What do you do?
276
879000
1000
Bạn sẽ làm gì đây?
14:58
It's all lesser-evilthấp hơn cái ác terrainbản đồ địa hình in these brokenbị hỏng placesnơi.
277
880000
3000
Chỉ có thể lựa chọn ít nguy hiểm hơn
ở những nơi đổ vỡ như thế này.
15:01
LateCuối năm '90s: nation-buildingxây dựng quốc gia is the causenguyên nhân dudu jourJour.
278
883000
3000
Cuối thập niên 90, xây dựng đất nước
là xu hướng thịnh hành.
15:04
He's the guy put in chargesạc điện. He's the PaulPaul BremerBremer or the JerryJerry BremerBremer
279
886000
4000
Anh là người phụ trách việc này.
Anh là Paul Bremer hay Jerry Bremer
15:08
of first KosovoKosovo and then EastĐông TimorTimor. He governschi phối the placesnơi.
280
890000
3000
của Kosovo, rồi sau đó là Đông Timor.
Anh lãnh đạo những nơi này.
15:11
He's the viceroyPhó Vương. He has to decidequyết định on taxthuế policychính sách, on currencytiền tệ,
281
893000
4000
Anh như một phó vương. Anh phải
quyết định chính sách thuế, tiền tệ,
15:15
on borderbiên giới patroltuần tra, on policinglập chính sách. He has to make all these judgmentsbản án.
282
897000
4000
tuần tra biên giới, đảm bảo thi hành luật.
Anh phải ra tất cả các quyết định trên.
15:19
He's a BrazilianBrazil in these placesnơi. He speaksnói sevenbảy languagesngôn ngữ.
283
901000
3000
Anh là người Brazil ở những nơi này.
Anh nói 7 ngôn ngữ.
15:22
He's been up to that pointđiểm in 14 warchiến tranh zoneskhu vực
284
904000
2000
Anh đã đến 14 vùng chiến tranh
lúc bấy giờ
15:24
so he's positionedvị trí to make better judgmentsbản án, perhapscó lẽ,
285
906000
3000
nên có lẽ anh đưa ra những phán quyết
15:27
than people who have never donelàm xong that kindloại of work.
286
909000
2000
tốt hơn người chưa từng làm việc này.
15:29
But nonethelessdù sao, he is the cuttingcắt edgecạnh of our experimentationthử nghiệm
287
911000
4000
Dù gì thì anh cũng là người tiên phong
trong việc thử nghiệm làm việc có ý nghĩa
15:33
with doing good with very fewvài resourcestài nguyên beingđang broughtđưa to bearchịu in,
288
915000
3000
với rất ít nguồn hỗ trợ
khi bị đặt vào hoàn cảnh phải chịu đựng
15:36
again, the world'scủa thế giới worsttệ nhất placesnơi.
289
918000
2000
ở những nơi tồi tệ nhất trên thế giới.
15:38
And then after TimorTimor, 9/11 has happenedđã xảy ra,
290
920000
3000
Sau Timor, vụ việc 11/09 xảy ra,
15:41
he's namedđặt tên U.N. HumanCon người RightsQuyền lợi CommissionerỦy viên,
291
923000
2000
anh là Uỷ viên Nhân quyền Liên Hiệp Quốc,
anh phải suy xét giữa tự do và an ninh,
và quyết định phải làm gì
15:43
and he has to balancecân đối libertytự do and securityBảo vệ and figurenhân vật out,
292
925000
3000
15:46
what do you do when the mostphần lớn powerfulquyền lực countryQuốc gia in the UnitedVương NationsQuốc gia
293
928000
3000
khi quốc gia mạnh nhất
trong Liên Hiệp Quốc
15:49
is bowingbowing out of the GenevaGeneva ConventionsCông ước,
294
931000
3000
đang rút khỏi các Hiệp định Giơ-ne-vơ,
15:52
bowingbowing out of internationalquốc tế lawpháp luật? Do you denouncetố cáo?
295
934000
2000
rút khỏi luật quốc tế?
Liệu bạn có lên án?
15:54
Well, if you denouncetố cáo,
296
936000
1000
Thật ra, nếu lên án,
15:55
you're probablycó lẽ never going to get back in the roomphòng.
297
937000
2000
bạn sẽ không đuợc quay lại
phòng đàm phán.
15:57
Maybe you stayở lại reticentkín đáo. Maybe you try to charmquyến rũ PresidentTổng thống BushTổng thống Bush --
298
939000
5000
Hay là giữ im lặng.
Hay làm hài lòng Tổng thống Bush --
16:02
and that's what he did. And in so doing he earnedkiếm được himselfbản thân anh ấy,
299
944000
3000
và anh đã làm điều đó.
Thật không may, nó lại đưa anh đến
16:05
unfortunatelykhông may, his finalsau cùng and tragicbi kịch appointmentcuộc hẹn to IraqIraq --
300
947000
3000
cuộc hẹn cuối cùng
đầy bi thảm của anh ở Iraq --
16:08
the one that resultedkết quả in his deathtử vong.
301
950000
2000
đã dẫn đến cái chết của anh.
16:10
One notechú thích on his deathtử vong, which is so devastatingtàn phá,
302
952000
3000
Một lưu ý về cái chết của anh,
nó thật bi thảm ở chỗ
16:13
is that despitemặc dù predicatingpredicating the warchiến tranh on IraqIraq
303
955000
2000
dù cho rằng nguyên nhân chiến tranh ở Iraq
16:15
on a linkliên kết betweengiữa SaddamSaddam HusseinHussein and terrorismkhủng bố in 9/11,
304
957000
5000
là do mối liên kết giữa Saddam Hussein
và chủ nghĩa khủng bố ngày 11/09,
16:20
believe it or not, the BushTổng thống Bush administrationquản trị or the invaderskẻ xâm lược
305
962000
3000
tùy bạn tin hay không,
thì chính phủ Bush hay quân gây chiến
16:23
did no planninglập kế hoạch, no pre-wartrước chiến tranh planninglập kế hoạch, to respondtrả lời to terrorismkhủng bố.
306
965000
4000
chẳng lên kế hoạch trước chiến tranh,
hay có kế hoạch nào đối phó với khủng bố.
16:27
So SergioSergio -- this receptacleđế Hoa of all of this learninghọc tập on how to dealthỏa thuận with eviltà ác
307
969000
4000
Và rồi Sergio --
người đã học được cách đối phó với cái ác,
16:31
and how to dealthỏa thuận with brokennessbrokenness,
308
973000
2000
đối phó với khủng hoảng,
16:33
layđặt nằm underDưới the rubbleđống đổ nát for threesố ba and a halfmột nửa hoursgiờ withoutkhông có rescuecứu hộ.
309
975000
4000
đã nằm dưới đống đổ nát
suốt 3 tiếng rưỡi mà không được giải cứu.
16:37
StatelessQuốc tịch. The guy who triedđã thử to help the statelessQuốc tịch people his wholetoàn thể careernghề nghiệp.
310
979000
4000
Như kẻ không quốc tịch. Người đã luôn cố
giúp những kẻ cùng cảnh ngộ suốt một đời.
16:41
Like a refugeengười tị nạn. Because he representsđại diện the U.N.
311
983000
2000
Như một người tị nạn. Vì anh đại diện LHQ.
16:43
If you representđại diện everyonetất cả mọi người, in some wayscách you representđại diện no one.
312
985000
3000
Nếu bạn đại diện cho tất cả mọi người,
bạn không đại diện ai cả.
16:46
You're un-ownedkhông sở hữu.
313
988000
2000
Bạn không thuộc về ai cả.
16:48
And what the AmericanNgười Mỹ -- the mostphần lớn powerfulquyền lực militaryquân đội in the historylịch sử of mankindnhân loại
314
990000
3000
Những gì mà Hoa Kỳ --
với quân đội mạnh nhất lịch sử nhân loại
16:51
was ablecó thể to mustertập hợp for his rescuecứu hộ,
315
993000
2000
huy động được cho cuộc giải cứu,
16:53
believe it or not, was literallynghĩa đen these heroicAnh hùng two AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính
316
995000
4000
tùy bạn tin hay không, chỉ là hai lính Mỹ
anh hùng đi vào hầm thông gió
16:57
wentđã đi into the shafttrục. BuildingXây dựng was shakinglắc.
317
999000
2000
của tòa nhà đang rung chuyển.
16:59
One of them had been at 9/11 and lostmất đi his buddiesbạn bè on SeptemberTháng chín 11ththứ,
318
1001000
4000
Một người đã có mặt ở vụ 11/09
và mất đi những đồng đội vào hôm ấy,
nhưng vẫn mạo hiểm tính mạng
đi vào cứu Sergio.
17:03
and yetchưa wentđã đi in and riskedliều mạng his life in ordergọi món to savetiết kiệm SergioSergio.
319
1005000
2000
17:05
But all they had was a woman'sngười phụ nữ handbagtúi xách --
320
1007000
4000
Những gì họ có là một cái túi xách nữ --
17:09
literallynghĩa đen one of those basketcái rổ handbagstúi xách --
321
1011000
2000
chỉ là một dạng giỏ xách --
17:11
and they tiedgắn it to a curtaintấm màn ropedây thừng from one of the officesvăn phòng at U.N. headquarterstrụ sở chính,
322
1013000
4000
rồi họ cột nó vào dây rèm
lấy từ một văn phòng trụ sở LHQ,
17:15
and createdtạo a pulleyròng rọc systemhệ thống into this shafttrục in this quiveringquivering buildingTòa nhà
323
1017000
5000
tạo thành một ròng rọc trong hầm thông gió
của tòa nhà đang run rẩy này
17:20
in the interestssở thích of rescuinggiải cứu this personngười,
324
1022000
3000
nhằm mục đích giải cứu con người này,
17:23
the personngười we mostphần lớn need to turnxoay to now, this shepherdchăn cừu,
325
1025000
3000
người mà chúng ta cần nhất lúc này,
một người dẫn đầu,
17:26
at a time when so manynhiều of us feel like we're lackingthiếu xót guidancehướng dẫn.
326
1028000
3000
vào lúc mà nhiều người trong chúng ta
cảm thấy thiếu sự dẫn dắt.
17:29
And this was the pulleyròng rọc systemhệ thống. This was what we were ablecó thể to mustertập hợp for SergioSergio.
327
1031000
3000
Mà rồi chúng ta chỉ huy động đuợc
cái ròng rọc cho Sergio.
17:32
The good newsTin tức, for what it's worthgiá trị,
328
1034000
2000
Tin tốt là,
với những gì đã xảy ra,
17:34
is after SergioSergio and 21 othersKhác were killedbị giết that day in the attacktấn công on the U.N.,
329
1036000
4000
sau cái chết của Sergio và 21 người khác
trong cuộc tấn công vào LHQ này,
17:38
the militaryquân đội createdtạo a searchTìm kiếm and rescuecứu hộ unitđơn vị
330
1040000
2000
quân đội đã lập một đơn vị tìm kiếm cứu hộ
17:40
that had the cuttingcắt equipmentTrang thiết bị, the shoringshoring woodgỗ, the cranescần cẩu,
331
1042000
4000
có các thiết bị cắt, gỗ đỡ, cần cẩu
17:44
the things that you would have neededcần to do the rescuecứu hộ.
332
1046000
2000
những thứ cần thiết để làm cứu hộ.
17:46
But it was too latemuộn for SergioSergio.
333
1048000
2000
Nhưng tất cả đã quá muộn cho Sergio.
17:48
I want to wrapbọc up, but I want to closegần
334
1050000
2000
Tôi muốn tóm tắt, nhưng cũng muốn khép lại
17:50
with what I take to be the fourbốn lessonsBài học from Sergio'sCủa Sergio life
335
1052000
4000
bằng bốn bài học từ cuộc đời của Sergio
17:54
on this questioncâu hỏi of how do we preventngăn chặn eviltà ác from prevailingThịnh hành,
336
1056000
3000
về câu hỏi làm thế nào
để ngăn cái ác thắng thế,
17:57
which is how I would have framedđóng khung the questioncâu hỏi.
337
1059000
3000
cũng là cách mà tôi đặt câu hỏi này.
18:00
Here'sĐây là this guy who got a 34-year-năm headcái đầu startkhởi đầu
338
1062000
3000
Đây, một người đàn ông
với 34 năm kinh nghiệm tiên phong
18:03
thinkingSuy nghĩ about the kindscác loại of questionscâu hỏi we as a countryQuốc gia are grapplingvật lộn with,
339
1065000
4000
suy nghĩ về những câu hỏi mà chúng ta
như một quốc gia, như những công dân
18:07
we as citizenscông dân are grapplingvật lộn with now. What do we take away?
340
1069000
5000
đang vật lộn để trả lời.
Chúng ta rút ra những gì?
18:12
First, I think, is his relationshipmối quan hệ to, in factthực tế, eviltà ác is something to learnhọc hỏi from.
341
1074000
5000
Đầu tiên, theo tôi, mối quan hệ giữa anh
và cái ác là rất đáng học hỏi.
18:17
He, over the coursekhóa học of his careernghề nghiệp, changedđã thay đổi a great dealthỏa thuận.
342
1079000
3000
Anh, trong suốt sự nghiệp của mình,
đã thay đổi rất nhiều.
18:20
He had a lot of flawslỗ hổng, but he was very adaptivethích nghi.
343
1082000
2000
Anh có nhiều khuyết điểm nhưng biết sửa.
Tôi nghĩ đó là đức tính đáng quý nhất của anh.
18:22
I think that was his greatestvĩ đại nhất qualityphẩm chất.
344
1084000
2000
18:24
He startedbắt đầu as somebodycó ai who would denouncetố cáo harmdoersharmdoers,
345
1086000
4000
Khởi đầu,
anh luôn tố cáo những kẻ làm sai,
18:28
he would chargesạc điện up to people who were violatingvi phạm internationalquốc tế lawpháp luật,
346
1090000
3000
buộc tội những người vi phạm luật quốc tế,
và anh sẽ nói,
18:31
and he would say, you're violatingvi phạm, this is the U.N. CharterĐiều lệ.
347
1093000
2000
bạn phạm luật rồi, đây là Hiến chương LHQ.
18:33
Don't you see it's unacceptablekhông thể chấp nhận what you're doing?
348
1095000
2000
Những điều bạn làm là không thể chấp nhận.
18:35
And they would laughcười at him because he didn't have the powerquyền lực of statestiểu bang,
349
1097000
3000
Rồi họ cười nhạo anh
vì anh không có quyền lực quốc gia,
18:38
the powerquyền lực of any militaryquân đội or policecảnh sát.
350
1100000
2000
không có quyền lực quân đội hay cảnh sát.
18:40
He just had the rulesquy tắc, he had the normsđịnh mức, and he triedđã thử to use them.
351
1102000
3000
Anh chỉ có các nguyên tắc, chuẩn mực
mà anh cố gắng mang ra dùng.
18:43
And in LebanonLi-băng, SouthernMiền Nam LebanonLi-băng in '82,
352
1105000
3000
Và khi ở Libăng, Nam Libăng năm 82,
18:46
he said to himselfbản thân anh ấy and to everybodymọi người elsekhác,
353
1108000
3000
anh đã nói với chính mình và mọi người,
18:49
I will never use the wordtừ "unacceptablekhông thể chấp nhận" again.
354
1111000
3000
tôi sẽ không bao giờ dùng từ
''không thể chấp nhận'' lần nữa.
18:52
I will never use it. I will try to make it suchnhư là,
355
1114000
2000
Tôi sẽ không bao giờ dùng nó nữa.
18:54
but I will never use that wordtừ again.
356
1116000
2000
Sẽ không bao giờ nữa.
18:56
But he lungedlunged in the oppositeđối diện directionphương hướng.
357
1118000
2000
Rồi anh lại lao theo hướng ngược lại.
18:58
He startedbắt đầu, as I mentionedđề cập, to get in the roomphòng with eviltà ác,
358
1120000
3000
Anh bắt đầu bước vào phòng đàm phán
với cái ác, như tôi đã nói,
19:01
to not denouncetố cáo, and becameđã trở thành almosthầu hết obsequiousobsequious
359
1123000
4000
không lên án mà trở nên nhún nhường
19:05
when he wonthắng the nicknameBiệt hiệu SerbioSerbio, for instanceví dụ,
360
1127000
3000
khi được đặt biệt danh Serbio chẳng hạn,
19:08
and even when he negotiatedthương lượng with the KhmerTiếng Khmer RougeRouge
361
1130000
2000
và thậm chí khi đàm phán với Khmer Đỏ
19:10
would black-boxhộp đen what had occurredxảy ra priortrước to enteringnhập the roomphòng.
362
1132000
4000
anh cũng tạm quên những gì đã xảy ra
trước khi bước vào phòng đàm phán.
19:14
But by the endkết thúc of his life, I think he had strucktấn công a balancecân đối
363
1136000
3000
Nhưng đến cuối đời, tôi nghĩ
anh đã tìm được một sự cân bằng
19:17
that we as a countryQuốc gia can learnhọc hỏi from.
364
1139000
2000
mà đất nước chúng ta có thể học hỏi.
19:19
Be in the roomphòng, don't be afraidsợ of talkingđang nói to your adversariesđối thủ,
365
1141000
4000
Cứ ở trong phòng nhưng đừng e sợ
phải nói chuyện với đối thủ,
19:23
but don't bracketkhung what happenedđã xảy ra before you enteredđã nhập the roomphòng.
366
1145000
4000
nhưng đừng tạm quên những gì đã xảy ra
trước khi bước vào căn phòng đó.
19:27
Don't black-boxhộp đen historylịch sử. Don't checkkiểm tra your principlesnguyên lý at the doorcửa.
367
1149000
5000
Đừng cho lịch sử vào hộp đen,
hay kiểm tra nguyên tắc của bạn trước cửa.
19:32
And I think that's something that we have to be in the roomphòng,
368
1154000
3000
Tôi nghĩ đó là cái mà ta cần có
khi ở trong phòng đàm phán
19:35
whetherliệu it's NixonNixon going to ChinaTrung Quốc or KhrushchevKhrushchev and KennedyKennedy
369
1157000
4000
dù cho đó là Nixon đi gặp Trung Quốc
hay giữa Khrushchev và Kennedy
19:39
or ReaganReagan and GorbachevGorbachev.
370
1161000
2000
hay Reagan và Gorbachev.
19:41
All the great progresstiến độ in this countryQuốc gia with relationmối quan hệ to our adversariesđối thủ
371
1163000
4000
Tất cả những tiến triển tốt đẹp mà nước ta
có được trong quan hệ với các đối thủ
19:45
has come by going into the roomphòng.
372
1167000
2000
đều đạt được qua việc đàm phán.
19:47
And it doesn't have to be an acthành động of weaknessđiểm yếu.
373
1169000
3000
Và điều đó không nhất thiết
là một hành động hèn nhát.
19:50
You can actuallythực ra do farxa more to buildxây dựng an internationalquốc tế coalitionliên minh
374
1172000
3000
Bạn có thể làm rất nhiều hơn để
xây dựng một liên minh quốc tế
19:53
againstchống lại a harmdoerharmdoer or a wrongdoerwrongdoer by beingđang in the roomphòng
375
1175000
3000
chống lại những kẻ sai trái bằng cách
ở trong phòng đàm phán
19:56
and showinghiển thị to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới that that personngười, that regimechế độ,
376
1178000
3000
chỉ ra cho cả thế giới biết rằng
con người đó, chế độ đó,
19:59
is the problemvấn đề and that you, the UnitedVương StatesTiểu bang, are not the problemvấn đề.
377
1181000
3000
mới chính là vấn đề, còn bạn, nước Hoa Kỳ
không phải là vấn đề.
20:02
SecondThứ hai take-awayTake-Away from Sergio'sCủa Sergio life, brieflyngắn gọn.
378
1184000
4000
Bài học thứ hai từ cuộc đời Sergio,
nói một cách ngắn gọn.
20:06
What I take away, and this in some wayscách is the mostphần lớn importantquan trọng,
379
1188000
2000
Điều tôi rút ra, mà ở chừng mực nào đó
20:08
he espousedcam kết and exhibitedtrưng bày a reverencetôn kính for dignityphẩm giá
380
1190000
6000
là quan trọng nhất, đó là anh tán thành
và tỏ ra rất trân trọng phẩm giá
20:14
that was really, really unusualbất thường.
381
1196000
2000
thực sự khác biệt.
20:16
At a microvi levelcấp độ, the individualscá nhân around him were visiblecó thể nhìn thấy.
382
1198000
4000
Ở cấp độ vi mô, những cá nhân
xung quanh anh đều được nhìn thấy.
20:20
He saw them.
383
1202000
1000
Anh đã thấy họ.
20:21
At a macrovĩ mô levelcấp độ, he thought, you know,
384
1203000
2000
Ở cấp độ vĩ mô, anh cho rằng
20:23
we talk about democracydân chủ promotionquảng cáo, but we do it in a way sometimesđôi khi
385
1205000
3000
chúng ta nói về thúc đẩy dân chủ
nhưng đôi khi cách ta thực hiện
20:26
that's an affrontaffront to people'sngười dignityphẩm giá.
386
1208000
3000
lại là một điều sỉ nhục
với phẩm giá con người.
20:29
We put people on humanitariannhân đạo aidviện trợ
387
1211000
2000
Chúng ta cung cấp viện trợ nhân đạo
20:31
and we boastkhoe khoang about it because we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra threesố ba billiontỷ.
388
1213000
2000
nhưng lại kể công vì đã chi 3 tỷ đô la.
20:33
It's incrediblyvô cùng importantquan trọng,
389
1215000
1000
Quan trọng làm sao,
20:34
those people would no longerlâu hơn be alivesống sót if the UnitedVương StatesTiểu bang, for instanceví dụ,
390
1216000
2000
những người đó sẽ chẳng sống sót nổi
20:36
hadn'tđã không spentđã bỏ ra that moneytiền bạc in DarfurDarfur,
391
1218000
3000
nếu Hoa Kỳ không chi số tiền đó ở Darfur
chẳng hạn,
nhưng đó đâu phải là một cách sống
20:39
but it's not a way to livetrực tiếp.
392
1221000
1000
20:40
If we think about dignityphẩm giá in our conducttiến hành as citizenscông dân
393
1222000
3000
Nếu biết nghĩ về phẩm giá
khi hành động như những công dân
20:43
and as individualscá nhân with relationmối quan hệ to the people around us,
394
1225000
3000
trong quan hệ với mọi người,
và như một quốc gia,
20:46
and as a countryQuốc gia, if we could injectchích a regardquan tâm for dignityphẩm giá
395
1228000
2000
trong quan hệ với những nước khác
20:48
into our dealingsgiao dịch with other countriesquốc gia,
396
1230000
3000
nếu ta biết nghĩ đến phẩm giá
20:51
it would be something of a revolutionCuộc cách mạng.
397
1233000
2000
thì điều đó sẽ mang tính cách mạng.
20:53
ThirdThứ ba pointđiểm, very brieflyngắn gọn. He talkednói chuyện a lot about freedomsự tự do from fearnỗi sợ.
398
1235000
4000
Điểm thứ ba, rất ngắn gọn. Anh nói nhiều
về giải thoát khỏi những nỗi sợ hãi.
20:57
And I recognizenhìn nhận there is so much to be afraidsợ of.
399
1239000
3000
Và tôi nhận ra rằng đúng là
có quá nhiều điều để sợ hãi.
21:00
There are so manynhiều genuinechính hãng threatsmối đe dọa in the worldthế giới.
400
1242000
2000
Có rất nhiều mối đe dọa trên thế giới.
21:02
But what SergioSergio was talkingđang nói about is,
401
1244000
2000
Nhưng Sergio muốn nói với chúng ta rằng
21:04
let's calibratehiệu chỉnh our relationshipmối quan hệ to the threatmối đe dọa.
402
1246000
2000
hãy điều chỉnh quan hệ với các mối đe dọa.
21:06
Let's not hypehype the threatmối đe dọa; let's actuallythực ra see it clearlythông suốt.
403
1248000
3000
Đừng thổi phồng chúng lên;
hãy nhìn nhận đúng đắn.
21:09
We have reasonlý do to be afraidsợ of meltingtan chảy iceNước đá caps.
404
1251000
3000
Chúng ta có lý do để sợ
những chỏm băng tan.
21:12
We have reasonlý do to be afraidsợ that we haven'tđã không securedbảo đảm
405
1254000
3000
Chúng ta có lý do để thấy không an toàn
21:15
looselỏng lẻo nuclearNguyên tử materialvật chất in the formertrước đây SovietLiên Xô UnionLiên minh.
406
1257000
3000
trước vũ khí hạt nhân của Liên Xô cũ.
21:18
Let's focustiêu điểm on what are the legitimatehợp pháp challengesthách thức and threatsmối đe dọa,
407
1260000
4000
Nhưng hãy tập trung vào những thách thức
và những mối đe dọa thực sự,
21:22
but not lungelunge into badxấu decisionsquyết định because of a panichoảng loạn, of a fearnỗi sợ.
408
1264000
5000
nhưng đừng sa vào những quyết định tồi tệ
chỉ vì hoảng loạn, sợ hãi.
21:27
In timeslần of fearnỗi sợ, for instanceví dụ, one of the things SergioSergio used to say
409
1269000
2000
Chẳng hạn trong lúc lo sợ, Sergio từng nói
21:29
is, fearnỗi sợ is a badxấu advisorcố vấn.
410
1271000
2000
nỗi sợ hãi là kẻ cố vấn tồi.
21:31
We lungelunge towardsvề hướng the extremescực đoan
411
1273000
2000
Chúng ta lao về phía cực đoan
21:33
when we aren'tkhông phải operatingđiều hành and tryingcố gắng to, again,
412
1275000
2000
trong khi ta thiếu kiểm soát mà lại cố
điều chỉnh mối quan hệ với thế giới.
21:35
calibratehiệu chỉnh our relationshipmối quan hệ to the worldthế giới around us.
413
1277000
2000
21:37
FourthThứ tư and finalsau cùng pointđiểm: he somehowbằng cách nào đó, because he was workingđang làm việc
414
1279000
3000
Điểm thứ tư và cuối cùng,
bởi vì anh làm việc
21:40
in all the world'scủa thế giới worsttệ nhất placesnơi and all lesserthấp hơn evilstệ nạn,
415
1282000
3000
ở những nơi tồi tệ, xấu xa nhất
trên thế giới
21:43
had a humilitysự khiêm tốn, of coursekhóa học,
416
1285000
2000
nên dĩ nhiên anh có sự khiêm tốn,
21:45
and an awarenessnhận thức of the complexityphức tạp of the worldthế giới around him.
417
1287000
3000
và nhận thức rõ sự phức tạp
của thế giới xung quanh anh.
21:48
I mean, suchnhư là an acutenhọn awarenessnhận thức of how hardcứng it was.
418
1290000
2000
Đó quả là nhận thức sắc bén
rằng việc này rất khó khăn.
21:50
How SisypheanSisyphean this taskbài tập was of mendingmending,
419
1292000
4000
Rằng nhiệm vụ hàn gắn này
thật khó hoàn thành,
21:54
and yetchưa awareý thức of that complexityphức tạp,
420
1296000
2000
và dù nhận thức được sự phức tạp,
21:56
humbledhạ nhục by it, he wasn'tkhông phải là paralyzedtê liệt by it.
421
1298000
3000
cảm thấy bị hạ mình,
nhưng anh đã không chùn bước.
21:59
And we as citizenscông dân, as we go throughxuyên qua this experiencekinh nghiệm of the kindloại of,
422
1301000
5000
Là những công dân, khi chúng ta trải qua
những kinh nghiệm như
22:04
the crisiskhủng hoảng of confidencesự tự tin, crisiskhủng hoảng of competencenăng lực, crisiskhủng hoảng of legitimacyhợp pháp,
423
1306000
4000
khủng hoảng về niềm tin, năng lực,
tính hợp pháp, chúng ta cũng có ý nghĩ
22:08
I think there's a temptationCám dỗ to pullkéo back from the worldthế giới and say,
424
1310000
3000
muốn rút lui khỏi thế giới và nói,
ôi, Katrina, Iraq --
22:11
ahah, KatrinaBão Katrina, IraqIraq -- we don't know what we're doing.
425
1313000
2000
chúng tôi không biết mình đang làm gì.
22:13
We can't affordđủ khả năng to pullkéo back from the worldthế giới.
426
1315000
3000
Chúng ta không đủ khả năng để rút lui.
22:16
It's a questioncâu hỏi of how to be in the worldthế giới.
427
1318000
3000
Câu hỏi là chúng ta phải hành xử
như thế nào trên thế giới này.
22:19
And the lessonbài học, I think,
428
1321000
1000
Và theo tôi, bài học
22:20
of the anti-genocidechống diệt chủng movementphong trào that I mentionedđề cập,
429
1322000
2000
về phong trào chống diệt chủng nói trên
22:22
that is a partialmột phần successsự thành công but by no meanscó nghĩa
430
1324000
2000
là phong trào đã thành công một phần
22:24
has it achievedđạt được what it has setbộ out to do --
431
1326000
3000
nhưng rõ ràng là chưa đạt được
mục tiêu đề ra --
22:27
it'llnó sẽ be manynhiều decadesthập kỷ, probablycó lẽ, before that happensxảy ra --
432
1329000
3000
có lẽ sẽ phải mất thêm vài thập kỷ nữa --
22:30
but is that if we want to see changethay đổi, we have to becometrở nên the changethay đổi.
433
1332000
4000
nhưng nếu muốn thấy sự thay đổi,
thì chính chúng ta phải thay đổi.
22:34
We can't relydựa upontrên our institutionstổ chức to do the work
434
1336000
4000
Chúng ta không thể trông chờ
thể chế của ta
22:38
of necessarilynhất thiết talkingđang nói to adversariesđối thủ on theirhọ ownsở hữu
435
1340000
4000
tự đi đàm phán với các đối thủ
khi chúng ta không tạo điều kiện
cho việc đó,
22:42
withoutkhông có us creatingtạo a spacekhông gian for that to happenxảy ra,
436
1344000
2000
22:44
for havingđang có respectsự tôn trọng for dignityphẩm giá,
437
1346000
2000
cho việc tôn trọng phẩm giá,
22:46
and for bringingđưa that combinationsự phối hợp of humilitysự khiêm tốn
438
1348000
2000
hay sự khiêm nhường
22:48
and a sortsắp xếp of emboldenedkhuyến khích sensegiác quan of responsibilitytrách nhiệm
439
1350000
3000
lẫn tinh thần trách nhiệm được khích lệ
22:51
to our dealingsgiao dịch with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
440
1353000
2000
để áp dụng trong ngoại giao với thế giới.
22:53
So will eviltà ác prevailưu tiên áp dụng? Is that the questioncâu hỏi?
441
1355000
2000
Vậy cái ác sẽ thắng?
Có phải đó là câu hỏi?
22:55
I think the shortngắn answercâu trả lời is: no, not unlesstrừ khi we let it.
442
1357000
4000
Tôi nghĩ câu trả lời ngắn gọn là: không
trừ khi điều đó được chúng ta cho phép.
22:59
Thank you.
443
1361000
1000
Xin cảm ơn.
23:00
(ApplauseVỗ tay)
444
1362000
3000
(vỗ tay)
Translated by TM Chau Nguyen
Reviewed by Lindy V

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Samantha Power - Political scientist and journalist
Samantha Power studies US foreign policy, especially as it relates to war and human rights. Her books take on the world's worst problems: genocide, civil war and brutal dictatorships.

Why you should listen

Samantha Power is head of Harvard's Carr Center for Human Rights Policy, where she studies US policy as it relates to human rights, genocide and war. She's the author of a famous memo (in policy circles) suggesting that US foreign policy is utterly broken -- that the United States must return to a human rights-centered foreign policy or risk its prestige and respect in the world community. Her latest book is about Sergio Vieira de Mello, a UN diplomat who worked with the world's worst dictators to help protect the human rights of their people.

Power is also a journalist of fearless reputation. She spent 1993 to '96 reporting in the former Yugoslavia, and now contributes reportage and commentary to the New Yorker and Time. Her other books include A Problem from Hell: America and the Age of Genocide.

More profile about the speaker
Samantha Power | Speaker | TED.com