ABOUT THE SPEAKER
Larry Burns - Automotive researcher
Larry Burns is the vice president of R&D for GM. His job? Find a new way to power cars.

Why you should listen

Larry Burns is on a mission: to reinvent the automobile using nonpolluting hydrogen fuel cells. As the vice president of R&D and strategic planning at GM, he's one of the people who will be called on to lead the US auto industry into its next incarnation.

Burns has been a persistent advocate of hydrogen power and other advanced propulsion and materials technologies for cars. His thinking is, the industry can keep making small energy improvements in the current cars it makes -- or it can take a big leap forward to build a whole new kind of car.

More profile about the speaker
Larry Burns | Speaker | TED.com
TED2005

Larry Burns: The future of cars

Larry Burns nói về tương lai của xe hơi.

Filmed:
633,502 views

Phó chủ tịch công ty General Motors Larry Burns nói về những thiết kế xe hơi tuyệt vời: những phương tiện giao thông tùy biến (và được trang bị máy tính) xử dụng hydro xạch -- và nạp năng lượng ngược lại vào lưới điện khi chúng đứng yên.
- Automotive researcher
Larry Burns is the vice president of R&D for GM. His job? Find a new way to power cars. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
People love theirhọ automobilesxe ô tô.
0
0
1000
Ai cũng yêu xe hơi của họ cả.
00:19
They allowcho phép us to go where we want to when we want to.
1
1000
3000
Chúng giúp chúng ta đi đến những nơi chúng ta muốn.
00:22
They're a formhình thức of entertainmentsự giải trí,
2
4000
1000
Chúng là một dạng giải trí,
00:24
they're a formhình thức of artnghệ thuật,
3
6000
2000
chúng là một hình thức nghệ thuật,
00:27
a prideniềm tự hào of ownershipsở hữu.
4
9000
1000
một niềm tự hào để sở hữu.
00:28
SongsBài hát are writtenbằng văn bản about carsxe hơi.
5
10000
2000
Nhiều bài nhạc được viết về xe hơi.
00:30
PrinceHoàng tử wroteđã viết a great songbài hát: "Little RedMàu đỏ CorvetteTàu hộ tống nhỏ."
6
12000
2000
Prince đã viết một bài hát tuyệt vời: "Chiếc Corvette nho nhỏ màu đỏ."
00:33
He didn't writeviết "Little RedMàu đỏ LaptopMáy tính xách tay ComputerMáy tính" or "Little RedMàu đỏ DirtBụi bẩn DevilMa quỷ."
7
15000
3000
Anh ta không viết "Chiếc máy tính xách tay nho nhỏ màu đỏ " hoặc là "Chiếc máy hút bụi Dirt Devil nho nhỏ màu đỏ."
00:36
He wroteđã viết about a carxe hơi.
8
18000
1000
Anh ta đã viết về xe hơi.
00:37
And one of my favoritesyêu thích has always been,
9
19000
2000
Và một trong những bái hát thích nhất của tôi luôn là,
00:39
"Make love to your man in a ChevyChevy vanvan,"
10
21000
2000
"Hãy yêu người đàn ông của bạn trên chiếc xe thùng Chevy"
00:41
because that was my vehiclephương tiện when I was in collegetrường đại học.
11
23000
3000
bởi vì đó là chiếc xe mà tôi có khi còn học đại học.
00:44
The factthực tế is, when we do our marketthị trường researchnghiên cứu around the worldthế giới,
12
26000
3000
Sự thật là, khi chúng tôi nghiên cứu thị trường trên toàn thế giới,
00:47
we see that there's nearlyGần a universalphổ cập aspirationkhát vọng on the partphần of people
13
29000
4000
chúng tôi thấy là gần như ai cũng có một khát vọng chung
00:51
to ownsở hữu an automobileôtô.
14
33000
2000
đó là sở hữu một chiếc xe hơi.
00:53
And 750 milliontriệu people in the worldthế giới todayhôm nay ownsở hữu a carxe hơi.
15
35000
4000
Khoảng 750 triệu người trên thế giới sở hữu xe hơi.
00:57
And you say, boycon trai, that's a lot.
16
39000
1000
Và bạn cho rằng đó là nhiều lắm.
00:59
But you know what?
17
41000
1000
Nhưng bạn biết không?
01:00
That's just 12 percentphần trăm of the populationdân số.
18
42000
2000
Đó chỉ là 12% của dân số thế giới.
01:02
We really have to askhỏi the questioncâu hỏi:
19
44000
2000
Chúng ta thật sự nên hỏi rằng:
01:04
Can the worldthế giới sustainduy trì that numbercon số of automobilesxe ô tô?
20
46000
3000
Liệu thế giới có thể chịu đựng được số lượng xe hơi đó không?
01:07
And if you look at projectionsdự đoán over the nextkế tiếp 10 to 15 to 20 yearsnăm,
21
49000
4000
Và nếu bạn xem xét những dự đoán trong 10 tới 15 năm tới,
01:11
it looksnhìn like the worldthế giới carxe hơi parkcông viên could growlớn lên to on the ordergọi món of 1.1 billiontỷ vehiclesxe.
22
53000
6000
có vẻ như số lượng xe hơi trên thế giới sẽ tăng lên đến 1.1 tỷ xe.
01:17
Now, if you parkedđậu those endkết thúc to endkết thúc
23
59000
2000
Nếu như bạn đậu những xe đó liền nhau
01:19
and wrappedbọc them around the EarthTrái đất,
24
61000
2000
và quấn chúng vòng quanh Trái đất,
01:21
that would stretchcăng ra around the EarthTrái đất 125 timeslần.
25
63000
3000
nó sẽ quấn quanh Trái đất 125 lần.
01:25
Now, we'vechúng tôi đã madethực hiện great progresstiến độ with automobileôtô technologyCông nghệ over the last 100 yearsnăm.
26
67000
4000
Chúng ta đã có những tiến bộ tuyệt vời trong công nghiệp xe hơi trong hơn 100 năm qua.
01:29
CarsXe ô tô are dramaticallyđột ngột cleanersạch hơn, dramaticallyđột ngột saferan toàn hơn, more efficienthiệu quả
27
71000
4000
Xe hơi bây giờ ít ô nhiễm hơn, an toàn đáng kể hơn, hiệu quả hơn,
01:33
and radicallytriệt để more affordablegiá cả phải chăng than they were 100 yearsnăm agotrước.
28
75000
3000
và giá hoàn toàn phải chăng hơn so với 100 năm trước.
01:37
But the factthực tế remainsvẫn còn:
29
79000
2000
Nhưng trên thực tế:
01:39
the fundamentalcăn bản DNADNA of the automobileôtô has stayedở lại prettyđẹp much the sametương tự.
30
81000
4000
cái cấu trúc căn bản của xe hơi vẫn không thay đổi bao nhiêu.
01:43
If we are going to reinventtái the automobileôtô todayhôm nay, ratherhơn than 100 yearsnăm agotrước,
31
85000
5000
Nếu chúng ta phát minh lại xe hơi hôm nay, thay vì 100 năm trước,
01:48
knowingbiết what we know about the issuesvấn đề associatedliên kết with our productsản phẩm
32
90000
3000
với những gì chúng ta hiểu được về các vấn đề của sản phẩm của chúng ta
01:51
and about the technologiescông nghệ that existhiện hữu todayhôm nay,
33
93000
2000
và về những công nghệ tồn tại ngày hôm nay,
01:53
what would we do?
34
95000
2000
chúng ta sẽ làm gì?
01:55
We wanted something that was really affordablegiá cả phải chăng.
35
97000
2000
Chúng ta đã muốn một cái gì có giá cả phải chăng.
01:57
The fuelnhiên liệu celltế bào lookednhìn great:
36
99000
1000
Tế bào nhiên liệu có vẻ rất tốt
01:59
one-tenthmột phần mười as manynhiều movingdi chuyển partscác bộ phận
37
101000
2000
một phần mười của những bộ phận chuyển động
02:01
and a fuel-celltế bào nhiên liệu propulsionHệ thống động lực systemhệ thống as an internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ --
38
103000
3000
và sử dụng hệ thống đẩy bằng tế bào nhiên liệu làm động cơ đốt trong --
02:04
and it emitsphát ra just waterNước.
39
106000
1000
và nó chỉ thải ra nước.
02:05
And we wanted to take advantagelợi thế of Moore'sMoore LawPháp luật
40
107000
1000
Và chúng ta muốn tận dụng định luật Moore
02:07
with electronicđiện tử controlskiểm soát and softwarephần mềm,
41
109000
2000
với điều khiển điện tử và phần mềm,
02:09
and we absolutelychắc chắn rồi wanted our carxe hơi to be connectedkết nối.
42
111000
3000
và chắc chắn là chúng ta muốn xe của chúng ta kết nối với nhau.
02:12
So we embarkedbắt tay vào upontrên the reinventionReinvention
43
114000
2000
Vì vậy chúng ta bắt đầu quá trình tái tạo
02:14
around an electrochemicalđiện hóa engineđộng cơ,
44
116000
2000
xung quanh động cơ điện hóa học,
02:16
the fuelnhiên liệu celltế bào, hydrogenhydro as the energynăng lượng carriervận chuyển.
45
118000
4000
tế bào nhiêu liệu, và sử dụng khí hydro để truyền năng lượng.
02:20
First was AutonomyQuyền tự trị.
46
122000
1000
Chiếc xe đầu tiên là Autonomy.
02:21
AutonomyQuyền tự trị really setbộ the visiontầm nhìn for where we wanted to headcái đầu.
47
123000
3000
Autonomy thật sự thiết lập tầm nhìn về những gì mà chúng tôi muốn đạt được.
02:24
We embodiedthể hiện all of the keyChìa khóa componentscác thành phần of a fuelnhiên liệu celltế bào propulsionHệ thống động lực systemhệ thống.
48
126000
4000
Chúng tôi đã áp dụng tất cả các bộ phần của một hệ thống đẩy bằng tế bào năng lượng.
02:28
We then had AutonomyQuyền tự trị drivabledrivable with Hy-WireHy-Wire,
49
130000
2000
Sau đó chúng tôi có Automony lái với Hy-Wire,
02:31
and we showedcho thấy Hy-WireHy-Wire here at this conferencehội nghị last yearnăm.
50
133000
3000
và chúng tôi đã giới thiệu Hy-Wire tại hội thảo này vào năm ngoái.
02:34
Hy-WireHy-Wire is the world'scủa thế giới first drivabledrivable fuelnhiên liệu celltế bào,
51
136000
3000
Hy-Wire là chiếc xe đầu tiên trên thế giới lái bằng tế bào nhiên liệu,
02:37
and we have followedtheo sau up that now with SequelPhần tiếp theo.
52
139000
3000
và bây giờ chúng tôi đã tiếp tục với Sequel.
02:40
And SequelPhần tiếp theo trulythực sự is a realthực carxe hơi.
53
142000
2000
Sequel là một chiếc ô tô thật sự.
02:42
So if we would runchạy the videovideo --
54
144000
1000
Chúng ta hãy theo dõi đoạn phim này --
04:11
But the realthực keyChìa khóa questioncâu hỏi I'm sure that's on your mindlí trí:
55
233000
2000
Nhưng câu hỏi thật sự trong đầu của các bạn:
04:13
where'sở đâu the hydrogenhydro going to come from?
56
235000
1000
là khí hydro sẽ được lấy từ đâu?
04:15
And secondlythứ nhì, when are these kindscác loại of carsxe hơi going to be availablecó sẵn?
57
237000
3000
Thứ hai nữa, khi nào những chiếc xe này sẽ xuất hiện trên thị trường?
04:19
So let me talk about hydrogenhydro first.
58
241000
1000
Để tôi nói về khí hydro trước.
04:21
The beautysắc đẹp, vẻ đẹp of hydrogenhydro is it can come from so manynhiều differentkhác nhau sourcesnguồn:
59
243000
3000
Cái hay của khí hydro là nó có thể được lấu từ nhiều nguồn khác nhau:
04:24
it can come from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
60
246000
2000
nó có thể lấy từ nhiên liệu hóa thạch,
04:26
it can come from any way that you can createtạo nên electricityđiện,
61
248000
3000
nó có thể lấy từ bất cứ nơi nào mà bạn có thể tạo ra điện,
04:29
includingkể cả renewablesnăng lượng tái tạo.
62
251000
1000
bao gồm cả năng lượng tái tạo.
04:31
And it can come from biofuelsnhiên liệu sinh học.
63
253000
1000
Nó còn có thể lấy từ nhiên liệu sinh học.
04:32
And that's quitekhá excitingthú vị.
64
254000
1000
Và điều đó thật sự rất phấn khích.
04:34
The visiontầm nhìn here is
65
256000
1000
Mục tiêu ở đây là
04:35
to have eachmỗi localđịa phương communitycộng đồng
66
257000
2000
mỗi cộng đồng địa phương
04:37
playchơi to its naturaltự nhiên strengthsức mạnh
67
259000
1000
sử dụng ưu điểm về tự nhiên
04:38
in creatingtạo the hydrogenhydro.
68
260000
1000
để tạo ra khí hydro.
04:40
A lot of hydrogen'scủa hiđrô producedsản xuất todayhôm nay in the worldthế giới.
69
262000
2000
Có rất nhiều khí hydro được tạo ngày hôm nay trên thế giới.
04:42
It's producedsản xuất to get sulfurlưu huỳnh out of gasolinexăng
70
264000
2000
Nó được tạo ra để lấy lưu huỳnh từ xăng
04:44
-- which I find is somewhatphần nào ironicmỉa mai.
71
266000
2000
-- một điều mà tôi thấy khá mỉa mai.
04:46
It's producedsản xuất in the fertilizerphân bón industryngành công nghiệp;
72
268000
3000
Nó được tạo ra trong công nghiệp phân bón;
04:49
it's producedsản xuất in the chemicalhóa chất manufacturingchế tạo industryngành công nghiệp.
73
271000
3000
nó được tạo ra trong công nghiệp hóa học.
04:52
That hydrogen'scủa hiđrô beingđang madethực hiện because
74
274000
2000
Khí hyrdo được tạo ra nhiều như vậy vì
04:54
there's a good businesskinh doanh reasonlý do for its use.
75
276000
2000
có một lý do kinh tế rất tốt để sử dụng chúng.
04:57
But it tellsnói us that we know how to createtạo nên it,
76
279000
1000
Nhưng nó còn cho chúng ta thấy rằng chúng ta có thể tạo ra nó,
04:58
we know how to createtạo nên it costGiá cả effectivelycó hiệu quả,
77
280000
3000
và chúng ta có thể tạo ra nó với chi phí hiệu quả,
05:01
we know how to handlexử lý it safelymột cách an toàn.
78
283000
2000
và chúng ta biết cách sử dụng nó một cách an toàn.
05:04
We did an analysisphân tích
79
286000
1000
Chúng tôi đã làm một nghiên cứu
05:05
where you would have a stationga tàu in eachmỗi citythành phố
80
287000
2000
trong đó bạn đặt một trạm ở mỗi
05:07
with eachmỗi of the 100 largestlớn nhất citiescác thành phố in the UnitedVương StatesTiểu bang,
81
289000
3000
một trong 100 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ,
05:10
and locatednằm the stationstrạm
82
292000
2000
và đặt các trạm này
05:12
so you'dbạn muốn be no more than two milesdặm from a stationga tàu at any time.
83
294000
2000
để bạn không cách trạm khác quá 2 dặm.
05:15
We put one everymỗi 25 milesdặm on the freewayđường cao tốc,
84
297000
2000
Trên đường cao tốc chúng tôi đặt các trạm cách nhau 25 dặm,
05:17
and it turnslượt out that translatesDịch into about 12,000 stationstrạm.
85
299000
4000
và tổng cộng là có tất cả 12000 trạm.
05:22
And at a milliontriệu dollarsUSD eachmỗi,
86
304000
1000
Và với mỗi trạm giá 1 triệu đô,
05:23
that would be about 12 billiontỷ dollarsUSD.
87
305000
1000
tổng cộng sẽ tốn 12 tỷ đô.
05:24
Now that's a lot of moneytiền bạc.
88
306000
1000
Đó là một số tiền rất lớn.
05:26
But if you builtđược xây dựng the AlaskanAlaska pipelineống dẫn todayhôm nay,
89
308000
2000
Nhưng nếu bạn xây hệ thống dẫn dầu Alaska ngày hôm nay,
05:28
that's halfmột nửa of what the AlaskanAlaska pipelineống dẫn would costGiá cả.
90
310000
3000
thì nó chỉ bằng nửa giá tiền của hệ thống dẫn dầu Alaska.
05:31
But the realthực excitingthú vị visiontầm nhìn that we see trulythực sự is home refuelingtiếp nhiên liệu,
91
313000
4000
Nhưng mục tiêu thú vị thật sự mà chúng tôi thấy chính là xạc nhiên liệu tại nhà,
05:36
much like rechargingnạp tiền your laptopmáy tính xách tay or rechargingnạp tiền your cellphoneđiện thoại di động.
92
318000
3000
gần giống như xạc máy tính xách tay hay xạc điện thoại di động của bạn.
05:39
So we're prettyđẹp excitedbị kích thích about the futureTương lai of hydrogenhydro.
93
321000
3000
Vì vậy chúng tôi rất phấn khích về tương lai của khí hydro.
05:42
We think it's a questioncâu hỏi of not whetherliệu, but a questioncâu hỏi of when.
94
324000
4000
Chúng tôi nghĩ nó không phải là làm được hay không mà là khi nào.
05:46
What we'vechúng tôi đã targetednhắm mục tiêu for ourselveschúng ta
95
328000
2000
Cái mục tiêu mà chúng tôi đặt ra
05:48
-- and we're makingchế tạo great progresstiến độ for this goalmục tiêu --
96
330000
2000
-- và chúng tôi đang có những tiến triển rất tốt về hướng mục tiêu này --
05:50
is to have a propulsionHệ thống động lực systemhệ thống
97
332000
2000
là có được hệ thồng đẩy
05:52
baseddựa trên on hydrogenhydro and fuelnhiên liệu cellstế bào,
98
334000
2000
xử dụng khí hydro và tế bào nhiên liệu,
05:54
designedthiết kế and validatedxác nhận,
99
336000
1000
thiết kế và xác nhận,
05:56
that can go head-to-headthành tích đối đầu with the internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ --
100
338000
2000
và có thể so sánh ngang hàng với động cơ đốt trong --
05:58
we're talkingđang nói about obsoletingobsoleting the internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ --
101
340000
3000
chúng ta đang nói về động cơ đốt trong lạc hậu --
06:01
and do it in termsđiều kiện of its affordabilitykhả năng chi trả,
102
343000
3000
và làm ra nó một cách kinh tế,
06:04
addthêm vào skillkỹ năng volumeskhối lượng, its performancehiệu suất and its durabilityđộ bền.
103
346000
3000
cộng với số lượng, công suất và độ bền.
06:07
So that's what we're drivingđiều khiển to for 2010.
104
349000
3000
Vì vậy chúng tôi đặt mục tiêu đó là vào năm 2010.
06:10
We haven'tđã không seenđã xem anything yetchưa in our developmentphát triển work
105
352000
2000
Chúng tôi chưa thấy điều gì trong quá trình tiến độ công việc của chúng tôi
06:12
that saysnói that isn't possiblekhả thi.
106
354000
2000
mà cho thấy là điều đó không thể được.
06:14
We actuallythực ra think the future'scủa tương lai going to be event-drivensự kiện-driven..
107
356000
3000
Chúng tôi thực sự tin rằng tương lai được tạo ra từ những sự kiện.
06:17
So sincekể từ we can't predicttiên đoán the futureTương lai,
108
359000
2000
Bởi vì chúng tôi không dư đoán được tương lai,
06:19
we want to spendtiêu a lot of our time
109
361000
1000
chúng tôi muốn dùng phần lớn thời gian của mình
06:20
tryingcố gắng to createtạo nên that futureTương lai.
110
362000
2000
để cố gắng tạo ra cái tương lai đó.
06:22
I'm very, very intriguedhấp dẫn by the factthực tế that our carsxe hơi and trucksxe tải
111
364000
4000
Tôi rất rất bị thu hút bởi cái thực tế là những chiếc ô tô và xe tải của chúng ta
06:26
sitngồi idlenhàn rỗi 90 percentphần trăm of the time:
112
368000
2000
đậu nhàn rỗi 90% thời gian:
06:28
they're parkedđậu, they're parkedđậu all around us.
113
370000
2000
chúng được đậu, và chúng được đậu xung quanh chúng ta.
06:30
They're usuallythông thường parkedđậu withinbên trong 100 feetđôi chân of the people that ownsở hữu them.
114
372000
4000
Chúng thường được đậu trong khoảng 30 mét của những người sở hữa chúng.
06:34
Now, if you take the power-generatingtạo ra điện năng capabilitykhả năng of an automobileôtô
115
376000
3000
Bây giờ, nếu bạn lấy khả năng tạo năng lượng của một chiếc xe
06:37
and you compareso sánh that to the electricđiện gridlưới in the UnitedVương StatesTiểu bang,
116
379000
4000
và so sánh với mạng lưới điện ở Hoa Kỳ,
06:41
it turnslượt out that fourbốn percentphần trăm of the automobilesxe ô tô, the powerquyền lực in fourbốn percentphần trăm of the automobilesxe ô tô,
117
383000
4000
hóa ra, 4% của xe cộ, năng lượng trong 4% của xe cộ,
06:45
equalsbằng that of the electricđiện gridlưới of the US.
118
387000
3000
bằng với mạng lưới điện của Hoa Kỳ.
06:48
that's a hugekhổng lồ power-generatingtạo ra điện năng capabilitykhả năng,
119
390000
3000
Đó là một khả năng tạo năng lượng cực kỳ lớn,
06:51
a mobiledi động power-generatingtạo ra điện năng capabilitykhả năng.
120
393000
2000
và là một khả năng tạo năng lượng di động.
06:53
And hydrogenhydro and fuelnhiên liệu cellstế bào give us that opportunitycơ hội
121
395000
3000
Và khí hydro cùng với tế bào năng lượng sẽ cho chúng ta cơ hội
06:56
to actuallythực ra use our carsxe hơi and trucksxe tải when they're parkedđậu
122
398000
3000
để thật sự sử dụng ô tô và xe tải của chúng ta khi chúng đậu
06:59
to generatetạo ra electricityđiện for the gridlưới.
123
401000
2000
để tạo ra điện trong mạng lưới.
07:01
And we talkednói chuyện about swarmswarm networksmạng lưới earliersớm hơn.
124
403000
2000
Và khi nãy chúng ta đã nói về mạng lưới.
07:03
And talkingđang nói about the ultimatetối hậu swarmswarm, about havingđang có all of the processorsbộ vi xử lý
125
405000
3000
Và nói về cái mạng tối hậu, về sử dụng tất cả các bộ vi xử lý
07:06
and all of the carsxe hơi when they're sittingngồi idlenhàn rỗi
126
408000
2000
và tất cả các xe cộ khi chúng đậu nhàn rỗi
07:08
beingđang partphần of a globaltoàn cầu gridlưới for computingtính toán capabilitykhả năng.
127
410000
4000
vào một phần của một mạng lưới toàn cầu cho khả năng tính toán.
07:12
We find that premisetiền đề quitekhá excitingthú vị.
128
414000
2000
Chúng tôi thấy khả năng đó rất là tốt.
07:14
The automobileôtô becomestrở thành, then, an appliancethiết bị,
129
416000
3000
Xe của chúng ta khi đó sẽ trở thành thiết bị,
07:17
not in a commodityhàng hóa sensegiác quan,
130
419000
1000
không phải trong ý hàng hóa,
07:18
but an appliancethiết bị, mobiledi động powerquyền lực, mobiledi động platformnền tảng
131
420000
3000
mà là một thiết bị, năng lượng di động, một nền tảng di động
07:21
for informationthông tin and computingtính toán and communicationgiao tiếp,
132
423000
3000
cho thông tin, tính toán, liên lạc,
07:24
as well as a formhình thức of transportationvận chuyển.
133
426000
2000
cũng như là một phương tiện đi lại.
07:26
And the keyChìa khóa to all of this is to make it affordablegiá cả phải chăng,
134
428000
3000
Và điều tất yếu trong việc này là làm cho nó có giá cả phải chăng,
07:29
to make it excitingthú vị,
135
431000
1000
làm cho nó thú xị,
07:30
to get it on a pathwaycon đường where there's a way to make moneytiền bạc doing it.
136
432000
2000
và tạo ra một phương hướng làm ra tiền từ chúng.
07:33
And again, this is a prettyđẹp biglớn marchtháng Ba to take here.
137
435000
3000
Một lần nữa, đây là một hành trình khá lớn.
07:36
And a lot of people say,
138
438000
1000
Và có nhiều người nói rằng,
07:37
how do you sleepngủ at night when you're rustlingrustling with a problemvấn đề of that magnitudeđộ lớn?
139
439000
3000
làm sao anh có thể ngủ được khi mà anh có một vấn đề lớn như vậy trong đầu?
07:40
And I tell them I sleepngủ like a babyđứa bé:
140
442000
1000
Và tôi nói với họ là tôi ngủ như em bé.
07:41
I wakeđánh thức up cryingkhóc everymỗi two hoursgiờ.
141
443000
2000
Tôi bật dậy để khóc mỗi 2 tiếng.
07:45
ActuallyTrên thực tế the themechủ đề of this conferencehội nghị, I think, has hitđánh on really one of the majorchính keysphím to pullkéo that off --
142
447000
5000
Thật ra, tôi nghĩ chủ đề của hội nghị này đụng đến một trong những vấn đề quan trọng để làm được điều đó --
07:50
and that's relationshipscác mối quan hệ and workingđang làm việc togethercùng với nhau.
143
452000
2000
và đó là quan hệ và hợp tác với nhau.
07:52
Thank you very much.
144
454000
1000
Xin cảm ơn rất nhiều.
07:53
(ApplauseVỗ tay).
145
455000
4000
(Vỗ tay).
07:57
ChrisChris AndersonAnderson: LarryLarry, LarryLarry, wait, wait, wait, wait, LarryLarry, wait, wait one secgiây.
146
459000
4000
Chris Anderson: Larry, Larry, chờ đã, chờ một chút.
08:02
Just -- I've got so manynhiều questionscâu hỏi I could askhỏi you.
147
464000
3000
Tôi có rất nhiều câu hỏi muốn hỏi anh.
08:05
I just want to askhỏi one.
148
467000
2000
Tôi chỉ hỏi một câu thôi.
08:07
You know, I could be wrongsai rồi about this,
149
469000
1000
Anh biết đó, tôi có thể sai về việc này,
08:08
but my sensegiác quan is that in the publiccông cộng mindlí trí, todayhôm nay,
150
470000
4000
nhưng cảm nhận của tôi là trong đầu của công chúng, ngày hôm nay,
08:12
that GMGM is not viewedXem as seriousnghiêm trọng about some of these environmentalmôi trường ideasý tưởng
151
474000
7000
GM không được coi là coi trọng về những ý tưởng môi trường
08:19
as some of your JapaneseNhật bản competitorsđối thủ cạnh tranh, maybe even as FordFord.
152
481000
3000
như những đối thủ cạnh tranh ở Nhật, hoặc có thể là ngay cả Ford.
08:22
Are you seriousnghiêm trọng about it,
153
484000
2000
Anh có coi trọng điều đó không,
08:25
and not just, you know, when the consumersngười tiêu dùng want it,
154
487000
4000
hay chỉ là, anh biết đó, khi mà khách hàng cần điều đó,
08:29
when the regulatorscơ quan quản lý forcelực lượng us to do it we will go there?
155
491000
3000
khi mà chính quyền bắt buộc chúng ta đi về hướng đó?
08:32
Are you guys going to really try and showchỉ leadershipkhả năng lãnh đạo on this?
156
494000
2000
Liệu các anh có thật sự cố gắng và cho thấy sự lãnh đạo trong việc này không?
08:34
LarryLarry BurnsBurns: Yeah, we're absolutelychắc chắn rồi seriousnghiêm trọng.
157
496000
2000
Larry Burns: Vâng, chúng tôi thật sư coi trọng việc này.
08:36
We're into this over a billiontỷ dollarsUSD alreadyđã,
158
498000
3000
Chúng tôi đã đổ hàng tỷ đô vào đó rồi,
08:39
so I would hopemong people would think we're seriousnghiêm trọng
159
501000
2000
vì vậy chúng tôi hy vọng mọi người nghĩ là chúng tôi nghiêm túc
08:41
when we're spendingchi tiêu that kindloại of moneytiền bạc.
160
503000
1000
khi chúng tôi tiêu số tiền cỡ đó.
08:43
And secondlythứ nhì, it's a fundamentalcăn bản businesskinh doanh propositionDự luật.
161
505000
4000
Thứ hai nữa, đó là một đề xuất kinh doanh cơ bản.
08:47
I'll be honestthật thà with you:
162
509000
1000
Tôi sẽ thành thật với anh:
08:48
we're into it because of businesskinh doanh growthsự phát triển opportunitiescơ hội.
163
510000
1000
chúng tôi tham gia vào việc đó bởi vì những cơ hội phát triển kinh doanh.
08:49
We can't growlớn lên our businesskinh doanh unlesstrừ khi we solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
164
511000
4000
Chúng tôi không thể phát triển kinh doanh nếu chúng tôi không giải quyết các vấn đề đó.
08:53
The growthsự phát triển of the autoTự động industryngành công nghiệp will be capped by sustainabilitytính bền vững issuesvấn đề
165
515000
2000
Sự phát triển của ngành công nghiêp ô tô sẽ bị giới hạn bởi những vần đề về tính bền vững
08:55
if we don't solvegiải quyết the problemscác vấn đề.
166
517000
2000
nếu chúng tôi không giải đáp những vấn đề này.
08:57
And there's a simpleđơn giản principlenguyên tắc of strategychiến lược that saysnói:
167
519000
3000
Và có một nghuyên tắc đơn giản về chiến thuật:
09:00
Do untođến yourselfbản thân bạn before othersKhác do untođến you.
168
522000
2000
Làm cho bản thân trước khi người khác làm cho mình.
09:02
If we can see this possiblekhả thi futureTương lai, othersKhác can too.
169
524000
3000
Nếu chúng tôi thấy cái tương lai đó, người khác cũng sẽ thấy.
09:05
And we want to be the first one to createtạo nên it, ChrisChris.
170
527000
2000
Và chúng tôi muốn là người đầu tiên tạo ra nó, Chris.
Translated by Tuan Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Larry Burns - Automotive researcher
Larry Burns is the vice president of R&D for GM. His job? Find a new way to power cars.

Why you should listen

Larry Burns is on a mission: to reinvent the automobile using nonpolluting hydrogen fuel cells. As the vice president of R&D and strategic planning at GM, he's one of the people who will be called on to lead the US auto industry into its next incarnation.

Burns has been a persistent advocate of hydrogen power and other advanced propulsion and materials technologies for cars. His thinking is, the industry can keep making small energy improvements in the current cars it makes -- or it can take a big leap forward to build a whole new kind of car.

More profile about the speaker
Larry Burns | Speaker | TED.com