ABOUT THE SPEAKER
Kary Mullis - Biochemist
Kary Mullis won the Nobel Prize in Chemistry for developing a way to copy a strand of DNA. (His technique, called PCR, jump-started the 1990s' biorevolution.) He's known for his wide-ranging interests -- and strong opinions.

Why you should listen

In the early 1980s, Kary Mullis developed the polymerase chain reaction, an elegant way to make copies of a DNA strand using the enzyme polymerase and some basic DNA "building blocks." The process opened the door to more in-depth study of DNA -- like the Human Genome Project. Mullis shared the 1993 Nobel Prize in Chemistry for developing this technique.

As he tells it, after winning the Nobel Prize, his next career move was to learn how to surf. It's typical of Mullis, whose scientific method is to get deeply curious about a topic, work it out from first principles, and then imagine the next giant leap forward. As he puts it in his Nobel autobiography, revised several times since 1993, "I read a lot, and think a lot, and I can talk about almost anything. Being a Nobel laureate is a license to be an expert in lots of things as long as you do your homework."

Most recently, he's been taking a hard look at immunity; a recent patent from his company Altermune describes the redirection of an existing immune response to a new pathogen.

More profile about the speaker
Kary Mullis | Speaker | TED.com
TED2002

Kary Mullis: Play! Experiment! Discover!

Kary Mullis: Vui chơi! Thử nghiệm! Khám phá!

Filmed:
594,071 views

Nhà hóa sinh học Kary Mullis nói về điều cơ bản trong khoa học hiện đại: thử nghiệm. Chia sẻ những câu chuyện từ thế kỷ 17 và những ngày mày mò tên lửa ở sân sau nhà của mình, Mullis đề cao trí tò mò, nguồn cảm hứng và sự khắc nghiệt của khoa học dưới mọi hình thức của nó.
- Biochemist
Kary Mullis won the Nobel Prize in Chemistry for developing a way to copy a strand of DNA. (His technique, called PCR, jump-started the 1990s' biorevolution.) He's known for his wide-ranging interests -- and strong opinions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I'll just startkhởi đầu talkingđang nói about the 17ththứ centurythế kỷ.
0
0
2000
Tôi sẽ nói về thế kỉ 17
00:20
I hopemong nobodykhông ai findstìm thấy that offensivephản cảm.
1
2000
2000
Tôi mong không làm mất lòng ai
00:22
I -- you know, when I -- after I had inventedphát minh PCRĐẢNG CỘNG SẢN ROMANIA,
2
4000
3000
Sau khi tôi phát minh ra PCR,
00:25
I kindloại of neededcần a changethay đổi.
3
7000
2000
tôi cảm thấy cần một sự thay đổi
Tôi chuyển đến La Jolla và học lướt sóng
00:27
And I moveddi chuyển down to LaLa JollaJolla and learnedđã học how to surfLướt sóng.
4
9000
3000
00:30
And I startedbắt đầu livingsống down there on the beachbờ biển for a long time.
5
12000
3000
Tôi định cư ở bờ biển
suốt một thời gian dài
Khi những tay lướt sóng ngoài kia
00:33
And when surfersSurfers are out waitingđang chờ đợi
6
15000
2000
đợi sóng đến,
00:35
for wavessóng biển,
7
17000
2000
nếu chưa từng đến đó, chắc bạn
sẽ tự hỏi họ đang làm gì vậy?
00:37
you probablycó lẽ wonderngạc nhiên, if you've never been out there, what are they doing?
8
19000
2000
00:39
You know, sometimesđôi khi there's a 10-, 15-minute-phút breakphá vỡ out there
9
21000
2000
Đôi khi phải chờ
10 - 15 phút,
00:41
when you're waitingđang chờ đợi for a wavelàn sóng to come in.
10
23000
2000
mới có sóng đến
00:43
They usuallythông thường talk about the 17ththứ centurythế kỷ.
11
25000
2000
Họ thường nói chuyện về thế kỉ 17
Bạn biết đó, họ là những kẻ
có tiếng xấu trên thế giới
00:46
You know, they get a realthực badxấu raprap in the worldthế giới.
12
28000
3000
00:49
People think they're sortsắp xếp of lowbrowslowbrows.
13
31000
3000
Người ta nghĩ người thời
đó là loại ít học
Một ngày, có người khuyên tôi
đọc một quyển sách
00:53
One day, somebodycó ai suggestedgợi ý I readđọc this booksách.
14
35000
2000
00:55
It was calledgọi là --
15
37000
2000
Có tên là --
00:57
it was calledgọi là "The AirMáy PumpMáy bơm,"
16
39000
2000
"Chiếc máy bơm không khí",
hay đại loại "Con tàu" khổng lồ
và Chiếc máy bơm không khí"
00:59
or something like "The LeviathanLeviathan and The AirMáy PumpMáy bơm."
17
41000
2000
01:01
It was a realthực weirdkỳ dị booksách about the 17ththứ centurythế kỷ.
18
43000
3000
Nó thực sự là một quyển sách
kỳ quặc về thế kỷ 17
01:04
And I realizedthực hiện, the rootsnguồn gốc
19
46000
2000
Tôi nhận ra nguồn gốc
của cách mà tôi suy nghĩ
01:06
of the way I sortsắp xếp of thought
20
48000
2000
01:08
was just the only naturaltự nhiên way to think about things.
21
50000
3000
chỉ là cách tự nhiên
để nghĩ về mọi vật
Bạn biết đấy, từ khi sinh ra
tôi đã suy nghĩ theo hướng đó,
01:11
That -- you know, I was bornsinh ra thinkingSuy nghĩ about things that way,
22
53000
3000
01:14
and I had always been like a little scientistnhà khoa học guy.
23
56000
2000
và tôi vẫn luôn muốn giống như
một nhà khoa học nhí
01:16
And when I wentđã đi to find out something,
24
58000
2000
khi tôi tìm tòi điều gì đó,
01:18
I used scientificthuộc về khoa học methodsphương pháp. I wasn'tkhông phải là realthực surprisedngạc nhiên,
25
60000
2000
Tôi đều áp dụng
những phương pháp khoa học
Tôi đã không quá bất ngờ
01:20
you know, when they first told me how --
26
62000
2000
khi lần đầu tiên họ chỉ tôi cách --
01:22
how you were supposedgiả định to do sciencekhoa học,
27
64000
2000
cách mà bạn nên nghiên cứu khoa học
01:24
because I'd alreadyđã been doing it for funvui vẻ and whateverbất cứ điều gì.
28
66000
3000
bởi tôi vốn đã luôn làm khoa học như thế
vì sở thích của tôi bất kỳ thứ gì
Nhưng không phải thế,
chúng chưa bao giờ xảy ra với tôi
01:28
But it didn't -- it never occurredxảy ra to me
29
70000
3000
rằng nó phải được phát minh ra
01:31
that it had to be inventedphát minh
30
73000
2000
01:33
and that it had been inventedphát minh
31
75000
2000
và rằng nó đã được phát minh ra
01:35
only 350 yearsnăm agotrước.
32
77000
2000
chỉ mới 350 năm trước
01:37
You know, it was --
33
79000
2000
Bạn biết đấy,
như khi nó xảy ra ở Anh, và Đức, và Ý,
01:39
like it happenedđã xảy ra in EnglandAnh, and GermanyĐức, and ItalyÝ
34
81000
3000
01:42
sortsắp xếp of all at the sametương tự time.
35
84000
2000
vào khoảng cùng 1 thời điểm
01:44
And the storycâu chuyện of that,
36
86000
2000
Và câu chuyện về điều đó,
01:46
I thought, was really fascinatinghấp dẫn.
37
88000
2000
đối với tôi, nó thật mê hoặc
01:48
So I'm going to talk a little bitbit about that,
38
90000
2000
Cho nên tôi sẽ nói một chút về chuyện đó,
01:50
and what exactlychính xác is it that scientistscác nhà khoa học are supposedgiả định to do.
39
92000
3000
và chuyện chính xác thì
các nhà khoa học phải làm gì
01:53
And it's, it's a kindloại of --
40
95000
2000
Nó giống như là --
01:55
You know, CharlesCharles I got beheadedchặt đầu
41
97000
4000
Khi vua Charles đệ nhất bị chặt đầu
01:59
somewheremột vài nơi earlysớm in the 17ththứ centurythế kỷ.
42
101000
2000
đâu đó hồi đầu thế kỷ 17.
02:01
And the EnglishTiếng Anh setbộ up CromwellCromwell
43
103000
2000
Và kẻ kiêu ngạo người Anh, Cromwell
02:03
and a wholetoàn thể bunch of RepublicansĐảng Cộng hòa or whateverbất cứ điều gì,
44
105000
2000
cùng một lũ người
của Đảng Cộng Hòa gì đó,
02:05
and not the kindloại of RepublicansĐảng Cộng hòa we had.
45
107000
2000
nhưng không giống loại
Đảng Cộng Hòa của chúng ta
Họ thay đổi bộ máy chính quyền,
và nó không có tác dụng.
02:08
They changedđã thay đổi the governmentchính quyền, and it didn't work.
46
110000
3000
02:12
And
47
114000
2000
Vua Charles đệ nhị, người con trai,
02:15
CharlesCharles IIII, the sonCon trai,
48
117000
2000
cuối cùng đã được trở lại
trên ngai vàng nước Anh.
02:19
was finallycuối cùng put back on the thronengai vàng of EnglandAnh.
49
121000
2000
02:21
He was really nervouslo lắng, because his dadcha had been,
50
123000
2000
Ông ấy cảm thấy lo lắng, vì cha mình,
đã từng bị xử tử vì làm Vua nước Anh
02:24
you know, beheadedchặt đầu for beingđang the KingVua of EnglandAnh
51
126000
2000
02:26
And he was nervouslo lắng about the factthực tế
52
128000
2000
Và ông ấy lo về một sự thật
02:29
that conversationscuộc trò chuyện that got going
53
131000
2000
rằng những cuộc nói chuyện được diễn ra
02:31
in, like, barsthanh and stuffđồ đạc
54
133000
2000
trong những quán bar
02:33
would turnxoay to --
55
135000
2000
sẽ trở thành ---
02:35
this is kindloại of -- it's hardcứng to believe,
56
137000
2000
cái này hơi khó tin một chút,
02:37
but people in the 17ththứ centurythế kỷ in EnglandAnh
57
139000
2000
nhưng người Anh ở thế kỉ 17,
02:39
were startingbắt đầu to talk about, you know,
58
141000
2000
họ bắt đầu nói về,
02:41
philosophytriết học and stuffđồ đạc in barsthanh.
59
143000
2000
triết học các kiểu trong quán bar.
02:43
They didn't have TVTRUYỀN HÌNH screensmàn hình,
60
145000
2000
Họ không có tivi,
02:45
and they didn't have any footballbóng đá gamesTrò chơi to watch.
61
147000
2000
và cũng không có trận bóng nào để xem.
02:47
And they would get really pissyPissy,
62
149000
2000
Và họ cứ trở nên rất bực bội,
02:49
and all of a suddenđột nhiên people would spillsự cố tràn dầu out into the streetđường phố and fightchiến đấu
63
151000
3000
rồi bỗng nhiên tất cả
đổ ra đường và đánh nhau
02:52
about issuesvấn đề like whetherliệu or not
64
154000
2000
về những vấn đề chẳng hạn như
02:54
it was okay if RobertRobert BoyleBoyle
65
156000
3000
Robert Boyle liệu có ổn không nếu chế tạo được
02:57
madethực hiện a devicethiết bị calledgọi là the vacuumKhoảng chân không pumpmáy bơm.
66
159000
2000
cái máy hút chân không.\
02:59
Now, BoyleBoyle was a friendngười bạn of CharlesCharles IIII.
67
161000
3000
Lúc bấy giờ, Boyle là bạn
của Charles đệ nhị.
Ông là một con chiên
vào những ngày cuối tuần,
03:02
He was a ChristianKitô giáo guy duringsuốt trong the weekendscuối tuần,
68
164000
3000
03:05
but duringsuốt trong the weektuần he was a scientistnhà khoa học.
69
167000
3000
nhưng trong tuần thì
ông lại là một nhà khoa học
(Cười)
03:08
(LaughterTiếng cười)
70
170000
1000
03:09
Which was -- back then it was
71
171000
2000
Điều mà -- vào thời đó thì
03:11
sortsắp xếp of, you know, well, you know --
72
173000
3000
đại loại là, bạn biết đó --
03:14
if you madethực hiện this thing -- he madethực hiện this little devicethiết bị,
73
176000
2000
nếu bạn tạo ra thứ này--
anh ấy đã tạo ra thiết bị nho nhỏ,
03:16
like kindloại of like a bicycleXe đạp pumpmáy bơm
74
178000
3000
giống như kiểu cái ống bơm xe đạp
nhưng ngược lại, có thể rút hết
không khí ra ngoài --
03:19
in reverseđảo ngược that could suckhút all the airkhông khí out of --
75
181000
3000
03:22
you know what a bellchuông jarlọ is? One of these things,
76
184000
2000
bạn biết hộp đựng chuông chứ?
Thứ mà,
03:24
you pickchọn it up, put it down, and it's got a sealniêm phong,
77
186000
2000
bạn nhặt lên, đặt nó xuống,
và nó có một dấu niêm phong,
03:26
and you can see insidephía trong of it,
78
188000
2000
và bạn có thể thấy hết bên trong,
03:28
so you can see what's going on insidephía trong this thing.
79
190000
2000
bạn có thể thấy có gì
diễn ra bên trong nó
03:30
But what he was tryingcố gắng to do was to pumpmáy bơm all the airkhông khí out of there,
80
192000
3000
Nhưng điều anh ta đang cố làm là
rút hết không khí ra ngoài,
03:33
and see what would happenxảy ra insidephía trong there.
81
195000
2000
và quan sát chuyện gì xảy ra bên trong.
03:35
I mean, the first -- I think one of the first experimentsthí nghiệm he did
82
197000
3000
Tôi nghĩ một trong những thí nghiệm
đầu tiên anh ta đã làm
là anh ta đưa 1 con chim vào trong đó
03:39
was he put a birdchim in there.
83
201000
2000
Và người ở thế kỷ 17,
03:41
And people in the 17ththứ centurythế kỷ,
84
203000
3000
họ thật sự không hiểu chuyện
theo cách mà chúng ta hiểu
03:44
they didn't really understandhiểu không the sametương tự way we do
85
206000
3000
về điều này, rằng không khí là
03:47
about you know, this stuffđồ đạc is
86
209000
2000
03:49
a bunch of differentkhác nhau kindscác loại of moleculesphân tử,
87
211000
3000
một đống các phân tử khác nhau,
và chúng ta hít nó vào là có mục đích
03:52
and we breathethở it in for a purposemục đích and all that.
88
214000
3000
Ý tôi là, cá không biết gì nhiều về nước,
03:55
I mean, fish don't know much about waterNước,
89
217000
2000
và con người lúc đó
không biết nhiều về không khí
03:57
and people didn't know much about airkhông khí.
90
219000
3000
Nhưng cả hai đều bắt đầu khám phá.
04:00
But bothcả hai startedbắt đầu exploringkhám phá it.
91
222000
2000
Anh ta đưa con chim vào trong,
rút hết không khí ra ngoài,
04:02
One thing, he put a birdchim in there, and he pumpedbơm all the airkhông khí out,
92
224000
2000
04:04
and the birdchim diedchết. So he said, hmmHmm ...
93
226000
2000
và con chim đó chết.
Và anh ta nói, hmm...
04:06
He said -- he calledgọi là what he'danh ấy donelàm xong as makingchế tạo --
94
228000
3000
Anh ta gọi những gì mình đã làm --
04:09
they didn't call it a vacuumKhoảng chân không pumpmáy bơm at the time.
95
231000
2000
lúc đó thì họ không gọi nó
là máy hút chân không.
04:11
Now you call it a vacuumKhoảng chân không pumpmáy bơm; he calledgọi là it a vacuumKhoảng chân không.
96
233000
3000
Giờ bạn gọi nó là máy hút chân không;
nhưng anh ta đã gọi là máy hút bụi.
04:14
Right? And immediatelyngay,
97
236000
3000
Phải không? Và ngay lập tức,
04:17
he got into troublerắc rối with the localđịa phương clergygiáo sĩ
98
239000
2000
anh gặp rắc rối
với giới giáo sĩ địa phương
04:19
who said, you can't make a vacuumKhoảng chân không.
99
241000
3000
họ nói ông ta không thể
tạo ra máy hút bụi.
04:22
AhAh, uh --
100
244000
2000
À, uh --
04:24
(LaughterTiếng cười)
101
246000
3000
(Cười)
Aristotle nói rằng thiên nhiên
ghét cay ghét đắng nó.
04:27
AristotleAristotle said that naturethiên nhiên abhorsabhors one.
102
249000
2000
04:29
I think it was a poornghèo nàn translationdịch, probablycó lẽ,
103
251000
2000
Tôi nghĩ có lẽ
đó là một cách truyền đạt tệ,
04:31
but people reliedDựa on authoritiescơ quan chức năng like that.
104
253000
3000
nhưng lúc đó người ta tin vào
những gì chính quyền nói.
04:34
And you know, BoyleBoyle saysnói, well, shitdơ bẩn.
105
256000
3000
Và bạn biết đấy, Boyle nói, "Chết tiệt"
04:37
I make them all the time.
106
259000
2000
"Tôi tạo ra mấy thứ đó
bằng tất cả thời gian tôi có"
04:39
I mean, whateverbất cứ điều gì that is that killsgiết chết the birdchim --
107
261000
3000
"Ý tôi là, bất kể là thứ gì
mà đã giết con chim đó"
04:42
and I'm callingkêu gọi it a vacuumKhoảng chân không.
108
264000
2000
"và tôi sẽ gọi nó là máy hút bụi"
Và những người sùng đạo nói rằng
04:44
And the religiousTôn giáo people said that
109
266000
3000
04:47
if God wanted you to make --
110
269000
3000
"Nếu Chúa muốn anh tạo ra --"
04:50
I mean, God is everywheremọi nơi,
111
272000
2000
ý tôi là, Chúa có mặt ở khắp nơi,
đó là một quy tắc của họ,
Chúa hiện hữu mọi nơi.
04:52
that was one of theirhọ rulesquy tắc, is God is everywheremọi nơi.
112
274000
2000
04:54
And a vacuumKhoảng chân không -- there's nothing in a vacuumKhoảng chân không,
113
276000
2000
Và một cái máy hút bụi --
lại không có gì trong đó cả,
04:56
so you've -- God couldn'tkhông thể be in there.
114
278000
3000
"cho nên Chúa không thể ở trong đó"
04:59
So thereforevì thế the churchnhà thờ said that you can't make a vacuumKhoảng chân không, you know.
115
281000
3000
"Vì vậy, nhà thờ có đề cập
anh không được làm ra máy hút bụi"
05:02
And BoyleBoyle said, bullshitbullshit.
116
284000
2000
Và Boyle nói, "thật ngớ ngẩn"
05:04
I mean, you want to call it GodlessGodless,
117
286000
2000
"Nếu bạn muốn gọi nó là vô thần,"
05:06
you know, you call it GodlessGodless.
118
288000
2000
"Cứ việc gọi nó là vô thần"
05:08
But that's not my jobviệc làm. I'm not into that.
119
290000
2000
"Nhưng đó không phải việc của tôi.
Tôi hứng thú với điều đó"
05:10
I do that on the weekendngày cuối tuần. And like --
120
292000
2000
"Tôi chế tạo vào cuối tuần. Và kiểu --"
05:13
what I'm tryingcố gắng to do is figurenhân vật out what happensxảy ra
121
295000
3000
"điều tôi đang làm là
tìm hiểu chuyện gì xảy ra"
05:16
when you suckhút everything out of a compartmentngăn.
122
298000
3000
"khi bạn hút hết mọi thứ ra khỏi gian phòng."
05:19
And he did all these cuteDễ thương little experimentsthí nghiệm.
123
301000
2000
Và anh ta làm tất cả những thí nghiệm
nhỏ đáng yêu như thế
05:21
Like he did one with -- he had a little wheelbánh xe,
124
303000
3000
Một lần anh ta có 1 bánh xe nhỏ
như một chiếc quạt, mà nó
05:24
like a fanquạt, that was
125
306000
2000
được đính vào khá lỏng lẻo,
nên có thể tự xoay
05:27
sortsắp xếp of looselylỏng lẻo attachedđính kèm, so it could spinquay by itselfchinh no.
126
309000
3000
Anh ta có một chiếc quạt khác
trái ngược lại
05:30
He had anotherkhác fanquạt opposedphản đối to it
127
312000
2000
05:32
that he had like a --
128
314000
2000
mà giống như --
ý tôi là, nếu để tôi làm
thì nó sẽ như 1 cái dây chun
05:34
I mean, the way I would have donelàm xong this would be, like, a rubbercao su bandban nhạc,
129
316000
2000
05:36
and, you know, around a tinkerngười làm móng toyđồ chơi kindloại of fanquạt.
130
318000
2000
bao quanh một cái quạt đồ chơi
05:38
I know exactlychính xác how he did it; I've seenđã xem the drawingsbản vẽ.
131
320000
3000
Tôi biết chính xác cách anh ta làm;
tôi từng thấy những bản vẽ
Nó là 2 chiếc quạt, một chiếc
anh ta có thể xoay từ bên ngoài
05:42
It's two fansngười hâm mộ, one which he could turnxoay from outsideở ngoài
132
324000
2000
05:44
after he got the vacuumKhoảng chân không establishedthành lập,
133
326000
2000
sau khi anh ta lắp đặt máy hút bụi,
và anh ta phát hiện ra rằng
nếu rút hết không khí ra bên ngoài,
05:46
and he discoveredphát hiện ra that if he pulledkéo all the airkhông khí out of it,
134
328000
3000
05:49
the one fanquạt would no longerlâu hơn turnxoay the other one, right?
135
331000
3000
chiếc quạt này sẽ không làm
quay chiếc còn lại nữa, đúng chứ?
05:52
Something was missingmất tích, you know. I mean, these are --
136
334000
3000
Có thứ gì đó đang thiếu, bạn biết đó.
Ý tôi là-
khá là lạ khi nghĩ có ai đó phải
làm thí nghiệm để chứng minh điều này,
05:55
it's kindloại of weirdkỳ dị to think that someonengười nào had to do an experimentthí nghiệm to showchỉ that,
137
337000
2000
05:57
but that was what was going on at the time.
138
339000
3000
nhưng đó là những gì diễn ra hồi đó
Và có một cuộc tranh luận
rất sôi nổi về chuyện đó
06:02
And like, there was biglớn argumentslập luận about it
139
344000
2000
06:04
in the -- you know, the ginrượu gin housesnhà ở and in the coffeecà phê shopscửa hàng and stuffđồ đạc.
140
346000
3000
bạn biết đó, trong các hầm rượu
và quán cà phê và đại loại vậy
Và Charles
06:08
And CharlesCharles
141
350000
2000
06:10
startedbắt đầu not likingtheo ý thích that.
142
352000
2000
bắt đầu không thích điều này
Charles đệ nhị đại khái nói rằng,
bạn nên giữ nó --
06:12
CharlesCharles IIII was kindloại of sayingnói, you know, you should keep that --
143
354000
2000
hãy kiếm một nơi mà bạn có thể
làm những việc chế tạo như vậy
06:15
let's make a placeđịa điểm where you can do this stuffđồ đạc
144
357000
3000
06:18
where people don't get so -- you know,
145
360000
2000
nơi người ta không
trở nên rất là -- bạn biết đó,
06:20
we don't want the -- we don't want to get the people madđiên at me again. And so --
146
362000
3000
chúng ta không muốn --
người dân nổi giận với tôi lần nữa. Nên --
06:23
because when they startedbắt đầu talkingđang nói about religiontôn giáo
147
365000
3000
Bởi vì khi họ bắt đầu nói về tôn giáo
06:26
and sciencekhoa học and stuffđồ đạc like that,
148
368000
2000
và khoa học và những thứ tương tự,
06:28
that's when it had sortsắp xếp of gottennhận his fathercha in troublerắc rối.
149
370000
2000
đó là khi nó đã khiến
cha ông ta gặp rắc rối
06:30
And so,
150
372000
2000
Vây nên,
06:32
CharlesCharles said, I'm going to put up the moneytiền bạc
151
374000
2000
Charles nói, "Tôi sẽ cung cấp tiền"
06:34
give you guys a buildingTòa nhà,
152
376000
2000
"Cho các anh một tòa nhà"
"Các anh có thể đến
gặp nhau trong đó
06:36
come here and you can meetgặp in the buildingTòa nhà,
153
378000
2000
nhưng miễn đừng nói chuyện về tôn giáo"
06:38
but just don't talk about religiontôn giáo in there.
154
380000
2000
06:40
And that was fine with BoyleBoyle.
155
382000
2000
Và thỏa thuận này ổn đối với Boyle
06:42
He said, OK, we're going to startkhởi đầu havingđang có these meetingscuộc họp.
156
384000
2000
Anh ta nói, "OK, chúng tôi sẽ bắt đầu
tổ chức những cuộc gặp"
06:44
And anybodybất kỳ ai who wants to do sciencekhoa học is --
157
386000
3000
Và bất cứ ai muốn làm khoa học --
06:47
this is about the time that IsaacIsaac NewtonNewton was startingbắt đầu to whiproi da out
158
389000
2000
Đây là khoảng thời điểm
Isaac Newton bắt đầu nghĩ ra
06:49
a lot of really interestinghấp dẫn things.
159
391000
2000
rất nhiều những điều thú vị
06:51
And there was all kindloại of people that would come to the RoyalHoàng gia SocietyXã hội,
160
393000
3000
Và có đủ các thể loại người
đã đến với Xã Hội Hoàng Gia,
06:54
they calledgọi là it. You had to be dressedmặc quần áo up prettyđẹp well.
161
396000
3000
họ gọi nó như vậy. Bạn sẽ phải ăn mặc
khá là lịch sự
06:57
It wasn'tkhông phải là like a TEDTED conferencehội nghị.
162
399000
2000
Nó không giống một buổi hội nghị TED đâu
06:59
That was the only criteriatiêu chuẩn, was that you be --
163
401000
2000
Tiêu chí duy nhất lúc đó là bạn phải --
07:01
you lookednhìn like a gentlemanquý ông, and they'dhọ muốn let anybodybất kỳ ai could come.
164
403000
3000
trông như một quý ông,
và họ sẽ để cho bất kì ai đến
07:04
You didn't have to be a memberhội viên then.
165
406000
2000
Không cần phải là một thành viên
07:06
And so, they would come in and you would do --
166
408000
2000
Và như vậy, họ cứ thế đến đó
07:08
AnybodyBất cứ ai that was going to showchỉ an experimentthí nghiệm,
167
410000
3000
Bất cứ ai chuẩn bị
trình diễn một thí nghiệm,
07:11
which was kindloại of a newMới wordtừ at the time,
168
413000
2000
đây là khái niệm khá mới mẻ hồi đó
07:13
demonstratechứng minh some principlenguyên tắc,
169
415000
2000
chứng minh vài nguyên tắc,
07:15
they had to do it on stagesân khấu, where everybodymọi người could see it.
170
417000
3000
họ phải làm điều đó trên sân khấu
cho tất cả mọi người cùng xem
07:18
So they were --
171
420000
2000
Vì vậy họ --
phần thật sự quan trọng của việc này là,
07:20
the really importantquan trọng partphần of this was,
172
422000
2000
07:22
you were not supposedgiả định to talk
173
424000
2000
bạn không được nói chuyện
07:24
about finalsau cùng causesnguyên nhân, for instanceví dụ.
174
426000
3000
về hệ quả cuối cùng, ví dụ.
07:27
And God was out of the picturehình ảnh.
175
429000
2000
Chúa được đưa ra khỏi bức tranh
07:29
The actualthực tế naturethiên nhiên of realitythực tế was not at issuevấn đề.
176
431000
3000
Bản chất thật sự của thực tế
không phải là vấn đề
Bạn không được nói chuyện về
bản chất tuyệt đối của bất cứ thứ gì
07:33
You're not supposedgiả định to talk about the absolutetuyệt đối naturethiên nhiên of anything.
177
435000
3000
Bạn không được nói chuyện về điều gì mà
07:36
You were not supposedgiả định to talk about anything
178
438000
2000
07:38
that you couldn'tkhông thể demonstratechứng minh.
179
440000
2000
bạn không thể chứng minh
07:40
So if somebodycó ai could see it, you could say, here'sđây là how the machinemáy móc workscông trinh,
180
442000
3000
Nên nếu có ai đó thấy được,
bạn có thể nói, đây là cách máy hoạt động,
07:43
here'sđây là what we do, and then here'sđây là what happensxảy ra.
181
445000
3000
đây là những gì chúng tôi làm, và
đây là những gì xảy ra
Và thấy những điều xảy ra, thì được phép
07:47
And seeingthấy what happensxảy ra, it was OK
182
449000
2000
07:49
to generalizenói chung,
183
451000
2000
khái quát,
07:51
and say, I'm sure that this will happenxảy ra anytimeBất cứ lúc nào
184
453000
3000
và nói, tôi chắc chắn điều này
sẽ xảy ra bất kì thời điểm nào
07:54
we make one of these things.
185
456000
2000
chúng tôi làm những thứ thế này
07:56
And so you can startkhởi đầu makingchế tạo up some rulesquy tắc.
186
458000
2000
Và như thế bạn có thể bắt đầu
tạo ra một số luật lệ
07:58
You say, anytimeBất cứ lúc nào you have a vacuumKhoảng chân không statetiểu bang,
187
460000
3000
Bạn nói, mỗi khi bạn có
trạng thái của máy hút
08:01
you will discoverkhám phá that one wheelbánh xe will not turnxoay anotherkhác one,
188
463000
3000
bạn sẽ khám phá ra là bánh xe này
sẽ không làm xoay bánh xe khác,
08:04
if the only connectionkết nối betweengiữa them
189
466000
2000
nếu sự liên kết duy nhất giữa chúng
08:06
is whateverbất cứ điều gì was there before the vacuumKhoảng chân không. That kindloại of thing.
190
468000
3000
là bất kì cái gì đã từng tồn tại
ở đó trước trạng thái máy hút
08:09
CandlesNến can't burnđốt cháy in a vacuumKhoảng chân không,
191
471000
2000
Nến không thể cháy trong máy hút,
08:11
thereforevì thế, probablycó lẽ sparklerssparklers wouldn'tsẽ không eitherhoặc.
192
473000
3000
vậy nên, có lẽ là pháo cũng không thể
Không rõ ràng rằng pháo có
thật sự như vậy hay không
08:14
It's not cleartrong sáng; actuallythực ra sparklerssparklers will,
193
476000
2000
08:16
but they didn't know that.
194
478000
2000
nhưng họ không biết điều đó
08:18
They didn't have sparklerssparklers. But, they --
195
480000
2000
Họ làm gì có pháo. Nhưng họ --
08:20
(LaughterTiếng cười)
196
482000
5000
(Cười)
-- bạn có thể bịa ra luật,
nó chỉ cần phải có mối liên kết
08:25
-- you can make up rulesquy tắc, but they have to relateliên hệ
197
487000
2000
với những thứ mà bạn đã
có thể chứng minh
08:28
only to the things that you've been ablecó thể to demonstratechứng minh.
198
490000
2000
08:30
And mostphần lớn the demonstrationscuộc biểu tình had to do with visualshình ảnh.
199
492000
3000
Và phần lớn những minh chứng
phải được nhìn thấy tận mắt
Ví dụ bạn làm
một thí nghiệm trên sân khấu,
08:33
Like if you do an experimentthí nghiệm on stagesân khấu,
200
495000
2000
08:35
and nobodykhông ai can see it, they can just hearNghe it, they would probablycó lẽ think you were freakyquái đản.
201
497000
3000
mà không ai nhìn thấy, chỉ có thể
nghe thấy,họ sẽ nghĩ bạn quái đản
08:38
I mean, realitythực tế is what you can see.
202
500000
3000
Ý tôi, thực tế là những gì bạn thấy được
08:41
That wasn'tkhông phải là an explicitrõ ràng rulequi định in the meetinggặp gỡ,
203
503000
4000
Đây không phải quy định minh bạch
tại những buổi họp
nhưng tôi chắc chắn nó cũng là một phần
Nếu người ta nghe những giọng nói,
08:45
but I'm sure that was partphần of it, you know. If people hearNghe voicestiếng nói,
204
507000
2000
08:47
and they can't see and associateliên kết it with somebodycó ai,
205
509000
3000
mà không nhìn thấy và
liên kết chúng với một ai đó,
08:50
that person'sngười probablycó lẽ not there.
206
512000
2000
thì người đó có lẽ không ở đấy
08:52
But the generalchung ideaý kiến that you could only --
207
514000
2000
Nhưng ý tưởng tổng quát là bạn chỉ có thể
bạn chỉ có thể thực sự nói về
mọi vật ở nơi đó
08:56
you could only really talk about things in that placeđịa điểm
208
518000
2000
khi nó có bản chất thực nghiệm nào đó
08:58
that had some kindloại of experimentalthử nghiệm basisnền tảng.
209
520000
3000
09:01
It didn't mattervấn đề what ThomasThomas HobbesHobbes,
210
523000
2000
Không quan trọng việc Thomas Hobbes,
09:03
who was a localđịa phương philosophernhà triết học,
211
525000
2000
một nhà triết học địa phương,
09:05
said about it, you know,
212
527000
2000
nói gì về điều này, bạn biết đấy,
09:07
because you weren'tkhông phải going to be talkingđang nói finalsau cùng causesnguyên nhân.
213
529000
2000
bởi vì bạn không nói về hệ quả cuối cùng
09:09
What's happeningxảy ra here,
214
531000
2000
Điều đang xảy ra ở đây
09:11
in the middleở giữa of the 17ththứ centurythế kỷ,
215
533000
2000
giữa thế kỉ 17,
09:13
was that what becameđã trở thành my fieldcánh đồng --
216
535000
2000
là thứ mà đã trở thành lĩnh vực của tôi --
09:15
sciencekhoa học, experimentalthử nghiệm sciencekhoa học --
217
537000
2000
khoa học, khoa học thực nghiệm --
09:17
was pullingkéo itselfchinh no away,
218
539000
2000
đã tự tháo lui,
09:19
and it was in a physicalvật lý way, because we're going to do it in this roomphòng over here,
219
541000
3000
một cách hữu hình, vì ta phải
làm nó trong một căn phòng,
09:22
but it was alsocũng thế what -- it was an amazingkinh ngạc thing that happenedđã xảy ra.
220
544000
2000
nhưng nó cũng là về --
điều mà đã xảy ra thật tuyệt vời
09:24
ScienceKhoa học had been all interlockedĐan cài
221
546000
2000
Khoa học đã được đồng bộ
09:26
with theologythần học, and philosophytriết học,
222
548000
2000
với thần học thuyết, và triết học.
09:28
and -- and -- and mathematicstoán học,
223
550000
3000
và -- toán học,
09:31
which is really not sciencekhoa học.
224
553000
2000
thứ mà thực sự không phải khoa học
Nhưng khoa học thực nghiệm đã được
buộc chặt với tất cả những thứ đó
09:34
But experimentalthử nghiệm sciencekhoa học had been tiedgắn up with all those things.
225
556000
3000
09:37
And the mathematicstoán học partphần
226
559000
3000
Và phần toán học
09:40
and the experimentalthử nghiệm sciencekhoa học partphần
227
562000
2000
và phần khoa học thực nghiệm
09:42
was pullingkéo away from philosophytriết học.
228
564000
2000
đã tháo lui khỏi triết học
09:44
And -- things --
229
566000
2000
Và -- mọi thứ --
09:46
we never lookednhìn back.
230
568000
2000
chúng ta không bao giờ nhìn lại
09:48
It's been so coolmát mẻ sincekể từ then.
231
570000
2000
Mọi chuyện trở nên thật tuyệt từ lúc đó
Ý tôi là -- nó -- gỡ rối một thứ
mà đã từng hết sức cản trở
09:51
I mean, it just -- it just -- untangleduntangled a thing that was really impedingngăn cản
232
573000
5000
09:56
technologyCông nghệ from beingđang developedđã phát triển.
233
578000
2000
công nghệ khỏi việc phát triển
09:58
And, I mean, everybodymọi người in this roomphòng --
234
580000
2000
Và tất cả mọi người trong căn phòng này --
10:00
now, this is 350 shortngắn yearsnăm agotrước.
235
582000
2000
Đây là mới chỉ 350 năm trước.
10:02
RememberHãy nhớ, that's a shortngắn time.
236
584000
2000
Hãy nhớ đó là một khoảng thời gian ngắn
10:04
It was 300,000, probablycó lẽ, yearsnăm agotrước
237
586000
2000
Có lẽ 300.000 năm trước
hầu hết chúng ta, tổ tiên của hầu hết
chúng ta trong phòng này,
10:07
that mostphần lớn of us, the ancestorstổ tiên of mostphần lớn of us in this roomphòng
238
589000
3000
10:10
cameđã đến up out of AfricaAfrica and turnedquay to the left.
239
592000
2000
đi lên từ Châu Phi và đã rẽ trái
Bạn biết đấy, những người rẽ phải,
có vài người như vậy
10:13
You know, the onesnhững người that turnedquay to the right, there are some of those
240
595000
2000
10:15
in the JapaneseNhật bản translationdịch.
241
597000
2000
trong bản dịch của người Nhật.
10:17
But that happenedđã xảy ra very -- a long time agotrước
242
599000
3000
Nhưng chuyện đó đã xảy ra rất lâu về trước
10:20
comparedso to
243
602000
2000
so với
350 năm ngắn ngủi
10:22
350 shortngắn yearsnăm agotrước.
244
604000
2000
10:24
But in that 350 yearsnăm,
245
606000
2000
Nhưng trong vòng 350 năm đó,
10:26
the placeđịa điểm has just undergonetrải qua a lot of changesthay đổi.
246
608000
3000
nơi đó đã trải qua rất nhiều thay đổi
Thật ra, có lẽ mọi người trong phòng này,
10:29
In factthực tế, everybodymọi người in this roomphòng probablycó lẽ,
247
611000
2000
10:31
especiallyđặc biệt if you pickedđã chọn up your bagtúi --
248
613000
3000
đặc biệt là nếu bạn cầm túi của bạn lên --
một số người, tôi biết,
bạn đã không cầm túi lên
10:34
some of you, I know, didn't pickchọn up your bagstúi --
249
616000
2000
10:36
but if you pickedđã chọn up your bagtúi, everybodymọi người in this roomphòng
250
618000
2000
nhưng nếu bạn cầm túi lên,
tất cả mọi người ở đây
10:38
has got in theirhọ pocketbỏ túi, or back in theirhọ roomphòng,
251
620000
2000
có trong túi, hoặc trong
phòng ở nhà của họ,
10:40
something
252
622000
2000
một thứ gì đó
10:42
that 350 yearsnăm agotrước,
253
624000
2000
mà 350 năm trước,
10:44
kingsvua would have goneKhông còn to warchiến tranh to have.
254
626000
2000
các vị vua đã sẵn sàng ra trận để có được
10:47
I mean, if you can think how importantquan trọng --
255
629000
2000
Nếu bạn nghĩ được rằng
nó quan trọng đến thế nào
10:49
If you have a GPSGPS systemhệ thống and there are no satellitesvệ tinh,
256
631000
2000
Nếu bạn có GPS mà lại
không tồn tại các vệ tinh
10:51
it's not going to be much use. But, like --
257
633000
2000
thì nó khá là vô dụng
Nhưng, như kiểu --
10:53
but, you know, if somebodycó ai had a GPSGPS systemhệ thống
258
635000
2000
bạn biết đấy, nếu ai đó có GPS
10:55
in the 17ththứ centurythế kỷ
259
637000
3000
vào thế kỉ thứ 17
10:58
some kingnhà vua would have gottennhận togethercùng với nhau an armyquân đội
260
640000
2000
ông vua nào đó đã có thể
tập hợp cả một đội quân
11:00
and goneKhông còn to get it, you know. If that personngười --
261
642000
2000
để đi và cướp lấy nó
Nếu như người đó --
11:02
AudienceKhán giả: For the teddyTeddy bearchịu? The teddyTeddy bearchịu?
262
644000
2000
Khán giả: Cho con gấu bông á?
11:04
KaryKary MullisMullis: They mightcó thể have donelàm xong it for the teddyTeddy bearchịu, yeah.
263
646000
2000
KM: Họ có thể làm thế cho gấu bông, yeah
Nhưng -- tất cả chúng ta đều sở hữu
11:07
But -- all of us ownsở hữu stuffđồ đạc.
264
649000
2000
11:09
I mean, individualscá nhân ownsở hữu things
265
651000
2000
Ý tôi là, các cá nhân sở hữu các thứ
11:11
that kingsvua would have definitelychắc chắn goneKhông còn to warchiến tranh to get.
266
653000
2000
mà vua chúa chắc chắn đã
ra trận để có được
11:13
And this is just 350 yearsnăm.
267
655000
2000
Và đây mới chỉ là 350 năm
11:15
Not a wholetoàn thể lot of people doing this stuffđồ đạc.
268
657000
2000
Không phải có quá nhiều người làm điều này
11:17
You know, the importantquan trọng people --
269
659000
2000
Những người quan trọng
11:19
you can almosthầu hết readđọc about theirhọ livescuộc sống,
270
661000
2000
bạn gần như có thể đọc về cuộc đời của họ,
11:21
about all the really importantquan trọng people that madethực hiện advancesnhững tiến bộ, you know.
271
663000
3000
tất cả những người
quan trọng mà đã dẫn đầu
11:24
And, I mean --
272
666000
2000
Và, ý tôi là --
11:26
this kindloại of stuffđồ đạc, you know, all this stuffđồ đạc
273
668000
3000
những thứ kiểu này, tất cả những thứ này
11:29
cameđã đến from that separationtách biệt
274
671000
2000
đến từ sự phân chia đó
11:31
of this little sortsắp xếp of thing that we do --
275
673000
3000
của thứ nhỏ bé này mà chúng ta làm --
11:34
now I, when I was a boycon trai
276
676000
2000
Khi tôi còn là một cậu bé
11:36
was bornsinh ra sortsắp xếp of with this ideaý kiến
277
678000
2000
tôi kiểu như được sinh ra với một ý tưởng
11:38
that if you want to know something --
278
680000
2000
rằng nếu bạn muốn biết điều gì
11:40
you know, maybe it's because my old man was goneKhông còn a lot,
279
682000
2000
có thể vì bố tôi đã từng
đi vắng thường xuyên,
11:42
and my mothermẹ didn't really know much sciencekhoa học,
280
684000
2000
và mẹ tôi không biết nhiều về khoa học
11:44
but I thought if you want to know something about stuffđồ đạc,
281
686000
2000
nhưng tôi đã nghĩ nếu bạn muốn
biết điều gì đó về mọi thứ,
11:47
you do it -- you make an experimentthí nghiệm, you know.
282
689000
2000
bạn phải làm nó--
làm một thí nghiệm, bạn biết đó
11:49
You get -- you get, like --
283
691000
2000
Bạn sẽ có được -- kiểu như --
11:51
I just had a naturaltự nhiên feelingcảm giác for sciencekhoa học
284
693000
3000
Chỉ là tôi có một tình cảm
tự nhiên với khoa học
và việc sắp đặt thí nghiệm.
Tôi tưởng đó là cách tất cả mọi người nghĩ
11:54
and settingcài đặt up experimentsthí nghiệm. I thought that was the way everybodymọi người had always thought.
285
696000
2000
11:56
I thought that anybodybất kỳ ai with any brainsnão will do it that way.
286
698000
3000
Tôi tưởng bất kì ai với
bất kì bộ não nào cũng sẽ như vậy
11:59
It isn't truethật. I mean, there's a lot of people --
287
701000
3000
Điều đó không đúng
Có rất nhiều người --
12:02
You know, I was one of those scientistscác nhà khoa học that was --
288
704000
3000
Bạn biết đấy, tôi đã từng là một trong
những nhà khoa học mà --
12:05
got into troublerắc rối the other night at dinnerbữa tối
289
707000
2000
gặp rắc rối một buổi nọ trong bữa tối
12:07
because of the post-modernismhậu hiện đại thing.
290
709000
2000
vì một điếu rất lạc hậu
12:09
And I didn't mean, you know -- where is that ladyquý bà?
291
711000
2000
Và tôi không có ý, bạn biết đấy
--người phụ nữ đó đâu rồi?
12:11
AudienceKhán giả: Here.
292
713000
1000
12:12
(LaughterTiếng cười)
293
714000
1000
Khán giả: Ở đây
(Cười)
12:13
KMKM: I mean, I didn't really think of that as an argumenttranh luận
294
715000
2000
Ý tôi là, tôi đã không thực sự
coi đó là cuộc tranh cãi
12:15
so much as just a livelysôi động discussionthảo luận.
295
717000
3000
chỉ là một cuộc tranh luận sôi nổi
Tôi không cảm thấy công kích cá nhân
12:18
I didn't take it personallycá nhân, but --
296
720000
2000
Tôi chỉ -- Tôi đã ngây thơ nghĩ,
12:21
I just -- I had -- I naivelynaively had thought,
297
723000
3000
12:24
untilcho đến this surfingLướt sóng experiencekinh nghiệm startedbắt đầu me into the 17ththứ centurythế kỷ,
298
726000
3000
cho đến khi trải nghiệm lướt sóng
dẫn tôi đến với thế kỉ 17
12:27
I'd thought that's just the way people thought,
299
729000
2000
Tôi đã nghĩ rằng đó là cách
mà con người ta tư duy,
12:29
and everybodymọi người did, and they recognizedđược công nhận realitythực tế
300
731000
3000
Và tất cả mọi người đều vậy,
và họ nhận ra thực tế,
12:32
by what they could see or touchchạm or feel or hearNghe.
301
734000
2000
qua những gì họ thấy hoặc chạm vào
hoặc cảm nhận hoặc nghe được
12:35
At any ratetỷ lệ, when I was a boycon trai,
302
737000
3000
Và dù sao, khi tôi còn bé,
Tôi, ví dụ như, tôi có --
12:40
I, like, for instanceví dụ, I had this --
303
742000
2000
12:42
I got this little booksách from FortFort SillSill, OklahomaOklahoma --
304
744000
2000
Tôi có một cuốn sách nhỏ
từ Fort Sill, Oklahoma --
12:44
This is about the time that GeorgeGeorge Dyson'sCủa Dyson dadcha
305
746000
2000
Đây là về thời điểm mà
bố của George Dyson
12:46
was startingbắt đầu to blowthổi nuclearNguyên tử --
306
748000
2000
đã bắt đầu thổi hạt nhân--
12:48
thinkingSuy nghĩ about blowingthổi up nuclearNguyên tử rocketstên lửa and stuffđồ đạc.
307
750000
3000
nghĩ đến khởi động
tên lửa hạt nhân các thứ
12:51
I was thinkingSuy nghĩ about makingchế tạo my ownsở hữu little rocketstên lửa.
308
753000
3000
Tôi đã từng nghĩ về việc làm ra
những tên lửa nhỏ của mình
12:54
And I knewbiết that frogscon ếch -- little frogscon ếch --
309
756000
3000
Và tôi đã biết rằng ếch--
những con ếch nhỏ --
12:57
had aspirationskhát vọng of spacekhông gian traveldu lịch,
310
759000
2000
có tham vọng được du ngoạn vũ trụ
12:59
just like people. And I --
311
761000
2000
giống hệt như con người. Và tôi --
13:01
(LaughterTiếng cười)
312
763000
3000
(Cười)
Tôi đã tìm kiếm --
13:04
I was looking for a --
313
766000
2000
một hệ thống đẩy
13:06
a propulsionHệ thống động lực systemhệ thống
314
768000
2000
13:08
that would like, make a rockettên lửa, like,
315
770000
2000
mà sẽ kiểu như, làm cho một cái tên lửa,
13:10
maybe about fourbốn feetđôi chân highcao go up a couplevợ chồng of milesdặm.
316
772000
2000
có thể là cao khoảng 4 thước,
bay lên trời vài dặm
13:12
And, I mean, that was my sortsắp xếp of goalmục tiêu.
317
774000
3000
Và, ý tôi là, đó kiểu như
là mục tiêu của tôi
13:15
I wanted it to go out of sightthị giác and then I wanted this little parachutecái dù bay
318
777000
3000
Tôi muốn nó bay khỏi tầm nhìn rồi
tôi muốn có chiếc dù nhỏ này
13:18
to come back with the frogcon ếch in it.
319
780000
3000
quay trở lại với con ếch cùng với nó
13:21
And -- I -- I --
320
783000
2000
Và tôi --
13:23
I got this booksách from FortFort SillSill, OklahomaOklahoma,
321
785000
2000
Tôi có cuốn sách này
từ Fort Sill, Oklahoma,
13:25
where there's a missiletên lửa basecăn cứ.
322
787000
2000
nó có một căn cứ tên lửa
13:27
They sendgửi it out for amateurnghiệp dư rocketeersrocketeers,
323
789000
2000
Họ gửi nó cho những nhà tên lửa nghiệp dư
13:30
and
324
792000
2000
13:32
it said in there
325
794000
2000
nó nói trong cuốn sách
tuyệt đối không làm nóng hỗn hợp
kali perchlorate và đường
13:34
do not ever heatnhiệt a mixturehỗn hợp of potassiumkali perchlorateperclorat and sugarđường.
326
796000
3000
13:37
(LaughterTiếng cười)
327
799000
3000
(Cười)
13:40
You know,
328
802000
2000
Bạn biết đấy,
Thế mới gọi là hướng dẫn
13:42
that's what you call a leadchì.
329
804000
2000
(Cười)
13:44
(LaughterTiếng cười)
330
806000
2000
Bạn kiểu--Giờ bạn nói,
xem nào, để xem nếu mình có thể
13:46
You sortsắp xếp of -- now you say, well, let's see if I can
331
808000
2000
13:48
get holdgiữ of some potassiumkali chlorateclorat and sugarđường, perchlorateperclorat and sugarđường,
332
810000
3000
kiếm được một chút kali clorat
và đường, perchlorate và đường,
13:51
and heatnhiệt it; it would be interestinghấp dẫn to see what it is they don't want me to do,
333
813000
3000
và làm nóng nó; sẽ thú vị để xem
điều họ không muốn mình gây ra là gì,
13:54
and what it is going to --
and how is it going to work.
334
816000
2000
và điều gì sẽ xảy ra--
nó sẽ hoạt động ra sao
13:56
And we didn't have --
335
818000
2000
Và nhà tôi lúc đó không có --
13:58
like, my mothermẹ
336
820000
2000
kiểu như là, mẹ tôi
14:00
presidedchủ trì over the back yardxưởng
337
822000
3000
chủ trì cái sân sau
14:03
from an upstairstầng trên windowcửa sổ,
338
825000
2000
quan sát từ một cửa sổ tầng trên,
14:05
where she would be ironinglà (ủi) or something like that.
339
827000
2000
nơi mà bà đứng là ủi quần áo hay gì đó
14:07
And she was usuallythông thường just sortsắp xếp of keepingduy trì an eyemắt on,
340
829000
2000
Và bà thường kiểu như là, vẫn để ý tới,
14:09
and if there was any puffsPuffs of smokehút thuốc lá out there,
341
831000
2000
xem nếu có làn khói nào ngoài kia,
14:11
she'dcô ấy leannạc out and admonishadmonish us all
342
833000
2000
bà sẽ nhoài ra và la rầy tất cả chúng tôi
14:13
not to blowthổi our eyesmắt out. That was her --
343
835000
2000
đừng có nghịch bay mắt ra ngoài
Đấy là một câu nói của bà--
Đấy kiểu như điều tệ nhất
có thể xảy ra với chúng tôi
14:18
You know, that was kindloại of the worsttệ nhất thing that could happenxảy ra to us.
344
840000
2000
Đó là lý do tôi nghĩ, miễn mình không
làm bay mắt ra ngoài...
14:20
That's why I thought, as long as I don't blowthổi my eyesmắt out ...
345
842000
1000
14:22
I mayTháng Năm not carequan tâm about the factthực tế
346
844000
3000
Tôi có thể không quan tâm đến sự thật
14:25
that it's prohibitedCấm from heatingsưởi ấm this solutiondung dịch.
347
847000
2000
là việc làm nóng dung dịch này bị cấm
14:27
I'm going to do it carefullycẩn thận, but I'll do it.
348
849000
2000
Tôi sẽ làm, một cách cẩn thận,
nhưng tôi sẽ làm
14:29
It's like anything elsekhác that's prohibitedCấm:
349
851000
2000
Nó cũng chỉ như là những
việc cấm khác
14:31
you do it behindphía sau the garagegara.
350
853000
2000
bạn làm nó sau gara
14:33
(LaughterTiếng cười)
351
855000
2000
(Cười)
14:35
So, I wentđã đi to the drugthuốc uống storecửa hàng
352
857000
2000
Thế là tôi đến hiệu thuốc
14:37
and I triedđã thử to buymua some potassiumkali perchlorateperclorat
353
859000
3000
và tôi cố mua một chút kali perchlorate
và hồi đó nó cũng không
vô lý khi một đứa trẻ con
14:40
and it wasn'tkhông phải là unreasonablebất hợp lý then for a kidđứa trẻ
354
862000
2000
14:42
to walkđi bộ into a drugthuốc uống storecửa hàng and buymua chemicalshóa chất.
355
864000
3000
đi vào hiệu thuốc để mua hóa chất
Ngày nay thì, không thưa bà,
14:45
NowadaysNgày nay, it's no ma'amma'am,
356
867000
2000
14:47
checkkiểm tra your shoesgiày. And like --
357
869000
2000
kiểm tra lại giày của bà đi. Và kiểu --
14:49
(LaughterTiếng cười)
358
871000
2000
(Cười)
Nhưng hồi đó nó không--
Họ không có kali, nhưng--
14:51
But then it wasn'tkhông phải là -- they didn't have any, but the guy had --
359
873000
2000
14:53
I said, what kindloại of saltsmuối of potassiumkali do you have? You know.
360
875000
3000
Tôi nói, ở đây có loại muối hay kali nào?
Và anh ta có kali nitrat
14:56
And he had potassiumkali nitratenitrat.
361
878000
2000
Và tôi nói, chắc là tác dụng
như nhau, bất kể nó là gì
14:58
And I said, that mightcó thể do the sametương tự thing, whateverbất cứ điều gì it is.
362
880000
3000
Tôi chắc chắn phải liên quan
gì đến tên lửa thì nó mới có trong sách
15:01
I'm sure it's got to do with rocketstên lửa or it wouldn'tsẽ không be in that manualsổ tay.
363
883000
3000
Và thế là tôi -- tôi làm vài thí nghiệm
15:04
And so I -- I did some experimentsthí nghiệm.
364
886000
2000
15:06
You know, I startedbắt đầu off with little tinynhỏ bé amountslượng
365
888000
2000
Bạn biết đấy, bắt đầu với
lượng hóa chất nhỏ nhất
15:08
of potassiumkali nitratenitrat and sugarđường,
366
890000
2000
kali nitrat và đường,
15:10
which was readilydễ dàng availablecó sẵn,
367
892000
2000
thứ mà sẵn có,
15:12
and I mixedpha trộn it in differentkhác nhau proportionstỷ lệ,
368
894000
2000
và tôi trộn nó theo nhiều tỉ lệ khác nhau,
15:14
and I triedđã thử to lightánh sáng it on firengọn lửa.
369
896000
2000
và tôi cố đốt nó
chỉ để xem điều gì sẽ xảy ra,
nếu bạn trộn nó với nhau
15:17
Just to see what would happenxảy ra, if you mixedpha trộn it togethercùng với nhau.
370
899000
2000
15:19
And it -- they burnedđốt.
371
901000
2000
Và nó -- nó đã cháy
15:21
It burnedđốt kindloại of slowchậm, but it madethực hiện a nicetốt đẹp smellmùi,
372
903000
2000
Nó cháy khá chậm,
nhưng có mùi khá dễ chịu,
15:23
comparedso to other rockettên lửa fuelsnhiên liệu I had triedđã thử,
373
905000
2000
so với nhiều loại nhiên liệu
tên lửa khác mà tôi từng thử,
15:25
that all had sulfurlưu huỳnh in them.
374
907000
2000
mà đều chứa lưu huỳnh
15:27
And, it smeltnấu chảy ra like burntcháy candyCục kẹo.
375
909000
2000
Và, nó có mùi như kẹo bị cháy
Và sau đó tôi thử làm tan chảy nó
15:30
And then I triedđã thử the meltingtan chảy businesskinh doanh, and I meltedtan chảy it.
376
912000
3000
15:33
And then it meltedtan chảy into a little sortsắp xếp of syrupysyrupy liquidchất lỏng, brownnâu.
377
915000
4000
Rồi nó chảy thành một thứ chất lỏng
như siro, màu nâu
15:37
And then it cooledlàm mát bằng nước down to a brick-hardgạch khó khăn substancevật chất,
378
919000
3000
Và rồi nó nguội thành một
vật cứng như gạch
15:40
that when you litthắp sáng that,
379
922000
2000
mà khi bạn đốt nó,
nó nổ giống như một con dơi
15:42
it wentđã đi off like a batgậy.
380
924000
2000
Ý tôi là, cái bát chứa thứ đó khi nguội --
15:44
I mean, the little bowlbát of that stuffđồ đạc that had cooledlàm mát bằng nước down --
381
926000
2000
15:46
you'dbạn muốn lightánh sáng it, and it would just startkhởi đầu dancingkhiêu vũ around the yardxưởng.
382
928000
2000
Bạn đốt nó, và nó cứ nhảy xung quanh sân
15:48
And I said, there
383
930000
2000
Và tôi nói, đấy
15:50
is a way to get a frogcon ếch up to where he wants to go.
384
932000
3000
là một cách để đưa con ếch đến nơi nó muốn
15:53
(LaughterTiếng cười)
385
935000
1000
(Cười)
15:54
So I startedbắt đầu developingphát triển --
386
936000
3000
Vậy nên tôi bắt đầu phát triển --
bạn biết đấy, bố của George nhận được
nhiều sự trợ giúp, tôi thì chỉ có anh trai
15:57
you know, George'sGeorge's dadcha had a lot of help. I just had my brotherem trai.
387
939000
2000
16:00
But I -- it tooklấy me about -- it tooklấy me about,
388
942000
3000
Nhưng tôi -- mất khoảng
Khoảng 6 tháng
16:03
I'd say, sixsáu monthstháng
389
945000
2000
để cuối cùng tìm ra tất cả
những điều nhỏ nhặt
16:05
to finallycuối cùng figurenhân vật out all the little things.
390
947000
2000
16:07
There's a lot of little things involvedcó tính liên quan
391
949000
2000
Có rất nhiều những điều
nhỏ nhặt trong việc
16:09
in makingchế tạo a rockettên lửa that it will actuallythực ra work,
392
951000
2000
chế tạo một cái tên lửa
hoạt động thật sự,
16:11
even after you have the fuelnhiên liệu.
393
953000
2000
kể cả sau khi bạn đã có nhiên liệu
16:13
But you do it, by -- what I just-chỉ...-
394
955000
2000
Nhưng bạn làm nó, bằng -- Điều mà tôi --
16:15
you know, you do experimentsthí nghiệm,
395
957000
2000
Bạn biết đấy, bạn làm các thí nghiệm,
16:17
and you writeviết down things sometimesđôi khi,
396
959000
1000
và thỉnh thoảng ghi lại các thứ
16:18
you make observationsquan sát, you know.
397
960000
2000
bạn quan sát, bạn biết đấy
16:20
And then you slowlychậm rãi buildxây dựng up a theorylý thuyết
398
962000
2000
Và rồi dần dần bạn xây dựng một giả thuyết
16:22
of how this stuffđồ đạc workscông trinh.
399
964000
2000
về cơ chế hoạt động của thứ này
Và nó là --
Tôi đã tuân theo mọi quy tắc
16:24
And it was -- I was followingtiếp theo all the rulesquy tắc.
400
966000
2000
16:26
I didn't know what the rulesquy tắc were,
401
968000
2000
Lúc đó tôi cũng đâu biết
các quy tắc là gì,
16:28
I'm a naturaltự nhiên bornsinh ra scientistnhà khoa học, I guessphỏng đoán,
402
970000
2000
Chắc tôi là một nhà khoa học
bẩm sinh thôi,
16:30
or some kindloại of a throwbacksự Nga ra sau to the 17ththứ centurythế kỷ, whateverbất cứ điều gì.
403
972000
3000
hay kiểu giống như hồi thế kỉ 17
16:33
But at any ratetỷ lệ, we finallycuối cùng did
404
975000
4000
Nhưng dù gì, cuối cùng
chúng tôi cũng làm được
có một thiết bị mà sẽ liên tục
16:37
have a devicethiết bị that would reproduceablyreproduceably
405
979000
2000
đưa con ếch ra khỏi tầm nhìn
16:39
put a frogcon ếch out of sightthị giác
406
981000
2000
16:41
and get him back alivesống sót.
407
983000
2000
và mang nó về nguyên vẹn
16:43
And we had not --
408
985000
2000
Và chúng tôi đã không --
16:45
I mean, we weren'tkhông phải frightenedsợ hãi by it.
409
987000
3000
Ý tôi là, chúng tôi không hề sợ hãi
Chúng tôi nên sợ,
vì nó tạo ra rất nhiều khói
16:48
We should have been, because it madethực hiện a lot of smokehút thuốc lá
410
990000
2000
16:50
and it madethực hiện a lot of noisetiếng ồn,
411
992000
2000
và rất nhiều tiếng động,
và nó rất mạnh, bạn biết đấy
16:52
and it was powerfulquyền lực, you know.
412
994000
2000
Và cứ lâu lâu, nó sẽ nổ
16:54
And onceMột lần in a while, they would blowthổi up.
413
996000
2000
Nhưng tôi không hề lo lắng, với việc,
16:56
But I wasn'tkhông phải là worriedlo lắng, by the way,
414
998000
2000
16:58
about, you know,
415
1000000
2000
về, bạn biết đấy,
những vụ nổ gây ra sự hủy diệt
của cả hành tinh
17:00
the explosionปัก แทน เลือก ปัก causinggây ra the destructionsự phá hủy of the planethành tinh.
416
1002000
2000
17:02
I hadn'tđã không heardnghe about the 10 wayscách
417
1004000
2000
Tôi đã không được nghe về 10 cách
17:04
that we should be afraidsợ of the --
418
1006000
2000
mà chúng ta nên cảm thấy sợ cái --
17:06
By the way,
419
1008000
2000
Nhân tiện,
Tôi đã có thể nghĩ,
17:08
I could have thought,
420
1010000
2000
mình không nên làm việc này vì
17:10
I'd better not do this because
421
1012000
2000
người ta đã bảo đừng làm, bạn biết đấy
17:12
they say not to, you know.
422
1014000
2000
17:14
And I'd better get permissionsự cho phép
from the governmentchính quyền.
423
1016000
2000
Và mình nên xin phép chính quyền
17:16
If I'd have waitedchờ đợi around for that,
424
1018000
2000
Nếu tôi đã ngồi đợi được phép,
17:18
I would have never -- the frogcon ếch would have diedchết, you know.
425
1020000
3000
thì tôi đã không bao giờ --
con ếch đã chết mất, bạn biết đấy
Dù sao thì, tôi nói về chuyện này
vì nó là một câu chuyện hay,
17:22
At any ratetỷ lệ, I bringmang đến it up because it's a good storycâu chuyện,
426
1024000
3000
và anh ta nói, kể những thứ riêng tư
Bạn biết đấy, và đó là một chuyện riêng tư
17:25
and he said, tell personalcá nhân things, you know, and that's a personalcá nhân --
427
1027000
2000
17:27
I was going to tell you about the first night that I metgặp my wifengười vợ,
428
1029000
2000
Tôi đã định kể về
tối đầu tiên tôi gặp vợ tôi,
17:30
but that would be too personalcá nhân, wouldn'tsẽ không it.
429
1032000
2000
nhưng thế lại hơi riêng tư quá, nhỉ
Vậy nên, tôi có một chuyện khác
không phải chuyện riêng tư
17:33
So, so I've got something elsekhác that's not personalcá nhân.
430
1035000
2000
17:35
But that ... processquá trình is what I think of as sciencekhoa học,
431
1037000
3000
Nhưng là.. quá trình là điều
mà tôi nghĩ là khoa học
17:38
see, where you startkhởi đầu with some ideaý kiến,
432
1040000
3000
Thấy đấy, nơi bạn bắt đầu
với một ý tưởng,
và rồi thay vì, kiểu như, tìm kiếm
17:41
and then insteadthay thế of, like, looking up,
433
1043000
2000
những thẩm quyền mà bạn từng nghe đến
17:44
everymỗi authoritythẩm quyền that you've ever heardnghe of
434
1046000
2000
17:46
I -- sometimesđôi khi you do that,
435
1048000
2000
Đôi khi bạn làm hành động mà--
17:48
if you're going to writeviết a papergiấy latermột lát sau,
436
1050000
2000
nếu về sau bạn chuẩn bị
viết một bản thảo,
17:50
you want to figurenhân vật out who elsekhác has workedđã làm việc on it.
437
1052000
2000
bạn muốn tìm hiểu xem
đã có những ai làm nó
17:52
But in the actualthực tế processquá trình, you get an ideaý kiến --
438
1054000
2000
Nhưng trong quá trình làm,
bạn có một ý tưởng --
17:54
like, when I got the ideaý kiến one night
439
1056000
2000
như, khi tôi có một ý tưởng vào đêm nọ
17:56
that I could amplifykhuyếch đại DNADNA with two oligonucleotidesoligonucleotides,
440
1058000
3000
rằng tôi có thể khuếch đại DNA
với 2 oligonucleotide
17:59
and I could make lots of copiesbản sao of some little piececái of DNADNA,
441
1061000
2000
và tôi có thể làm ra nhiều nhân bản
của mảnh DNA nào đó
18:02
you know, the thinkingSuy nghĩ for that
442
1064000
2000
bạn biết đấy, suy nghĩ về việc đó
18:04
was about 20 minutesphút while I was drivingđiều khiển my carxe hơi,
443
1066000
3000
mất khoảng 20 phút khi tôi đang lái xe,
rồi thay vì thực hiện--Tôi quay lại
và nói với mọi người về nó,
18:08
and then insteadthay thế of going -- I wentđã đi back and I did talk to people about it,
444
1070000
3000
nhưng nếu tôi nghe theo những gì
bạn bè tôi, các nhà sinh học phân tử, nói
18:11
but if I'd listenedlắng nghe to what I heardnghe from all my friendsbạn bè who were molecularphân tử biologistsnhà sinh vật học --
445
1073000
2000
18:16
I would have abandonedbị bỏ rơi it.
446
1078000
2000
thì tôi đã bỏ ý định đó
18:18
You know, if I had goneKhông còn back looking for an authoritythẩm quyền figurenhân vật
447
1080000
2000
Bạn biết đấy, nếu mà tôi đã quay lại
tìm một nhà cầm quyền
18:20
who could tell me if it would work or not,
448
1082000
2000
mà có thể nói cho tôi liệu
nó có tác dụng hay không,
18:22
he would have said, no, it probablycó lẽ won'tsẽ không.
449
1084000
2000
anh ta sẽ nói, không, khả năng
là nó sẽ vô dụng
18:24
Because the resultscác kết quả of it were so spectacularđẹp mắt
450
1086000
3000
Bởi kết quả của nó quá ấn tượng
đến mức nếu thành công nó sẽ thay đổi
cách tất cả làm sinh học phân tử
18:28
that if it workedđã làm việc it was going to changethay đổi everybody'smọi người goddamnchết tiệt way of doing molecularphân tử biologysinh học.
451
1090000
3000
18:31
NobodyKhông ai wants a chemistnhà hóa học to come in
452
1093000
2000
Không ai muốn một nhà hóa học tham gia vào
18:33
and pokepoke around in theirhọ stuffđồ đạc like that and changethay đổi things.
453
1095000
3000
động chạm đồ đạc của họ
và thay đổi mọi thứ
Nhưng nếu bạn tìm đến
người có thẩm quyền
18:36
But if you go to authoritythẩm quyền, and you always don't --
454
1098000
2000
không phải bạn sẽ luôn nhận được
câu trả lời đúng, thấy không
18:38
you don't always get the right answercâu trả lời, see.
455
1100000
2000
18:40
But I knewbiết, you'dbạn muốn go into the labphòng thí nghiệm
456
1102000
2000
Nhưng tôi biết, bạn đi vào
phòng thí nghiệm
18:42
and you'dbạn muốn try to make it work yourselfbản thân bạn. And then you're the authoritythẩm quyền,
457
1104000
2000
bạn cố làm nó hoạt động cho bạn,
và rồi bạn chính là thẩm quyền
18:44
and you can say, I know it workscông trinh,
458
1106000
2000
và bạn được nói rằng, tôi biết
nó có tác dụng mà
18:46
because right there in that tubeống
459
1108000
2000
bởi ngay kia, trong ống nghiệm đó
18:48
is where it happenedđã xảy ra,
460
1110000
2000
là nơi nó đã xảy ra
18:50
and here, on this gelgel, there's a little bandban nhạc there
461
1112000
2000
và đây, trên chất keo này
có một cái đai nhỏ
18:52
that I know that's DNADNA, and that's the DNADNA I wanted to amplifykhuyếch đại,
462
1114000
3000
mà tôi biết chính là DNA,
và nó chính là DNA tôi muốn khuếch đại
18:55
so there!
So it does work.
463
1117000
2000
nên là thế đó! Nó có hoạt động
18:57
You know, that's how you do sciencekhoa học.
464
1119000
2000
Đó là cách bạn làm khoa học
18:59
And then you say, well, what can make it work better?
465
1121000
2000
Rồi bạn nói, chà,
làm gì để nó hoạt động tốt hơn đây?
19:01
And then you figurenhân vật out better and better wayscách to do it.
466
1123000
2000
Rồi bạn tìm ra các cách làm
hiệu quả hơn nữa
19:03
But you always work from, from like, factssự kiện
467
1125000
2000
Nhưng bạn luôn làm việc từ các sự thật
19:05
that you have madethực hiện availablecó sẵn to you
468
1127000
3000
mà bạn đã khiến chúng có hiệu lực cho bạn
19:08
by doing experimentsthí nghiệm: things that you could do on a stagesân khấu.
469
1130000
2000
bằng cách làm thí nghiệm:
thứ bạn có thể làm trên sân khấu
19:10
And no trickykhôn lanh shitdơ bẩn behindphía sau the thing. I mean, it's all --
470
1132000
3000
Và không có kĩ xảo nào
đằng sau nó. Nó hoàn toàn --
19:13
you've got to be very honestthật thà
471
1135000
2000
bạn phải rất trung thực
19:15
with what you're doing if it really is going to work.
472
1137000
2000
với những gì mà bạn đang làm
nếu nó thực sự sẽ hoạt động
19:17
I mean, you can't make up resultscác kết quả,
473
1139000
2000
Ý tôi là, bạn không thể bịa ra kết quả,
19:19
and then do anotherkhác experimentthí nghiệm baseddựa trên on that one.
474
1141000
2000
rồi làm một thí nghiệm nữa
dựa trên đó
19:21
So you have to be honestthật thà.
475
1143000
2000
Vậy bạn phải thành thật
19:23
And I'm basicallyvề cơ bản honestthật thà.
476
1145000
2000
Tôi cơ bản là rất thành thật
Trí nhớ tôi khá tệ, kém chân thật
sẽ khiến tôi gặp rắc rối
19:25
I have a fairlycông bằng badxấu memoryký ức, and dishonestybất lương would always get me in troublerắc rối,
477
1147000
3000
19:28
if I, like -- so I've just sortsắp xếp of been naturallymột cách tự nhiên honestthật thà
478
1150000
2000
nếu tôi, kiểu -- vì vậy nên tôi cứ
trở nên tự nhiên trung thực
19:30
and naturallymột cách tự nhiên inquisitivetò mò,
479
1152000
2000
và tự nhiên tò mò,
và điều đó dường như
dẫn đến loại khoa học đó
19:33
and that sortsắp xếp of leadsdẫn to that kindloại of sciencekhoa học.
480
1155000
2000
Giờ, xem nào..
19:35
Now, let's see ...
481
1157000
2000
19:37
I've got anotherkhác fivesố năm minutesphút, right?
482
1159000
3000
Tôi còn 5 phút nữa phải không?
OK. Không phải mọi nhà khoa học
đều như vậy đâu
19:40
OK. All scientistscác nhà khoa học aren'tkhông phải like that.
483
1162000
3000
Bạn biết đấy -- Và có rất nhiều --
19:44
You know -- and there is a lot --
484
1166000
2000
(Cười)
19:46
(LaughterTiếng cười)
485
1168000
2000
Có rất nhiều -- nhiều diễn biến từ khi
19:48
There is a lot -- a lot has been going on sincekể từ
486
1170000
2000
19:50
IsaacIsaac NewtonNewton and all that stuffđồ đạc happenedđã xảy ra.
487
1172000
3000
Isaac Newton và những thứ đó xảy ra
19:53
One of the things that happenedđã xảy ra right around WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
488
1175000
2000
Một trong những việc xảy ra
ngay khoảng Thế chiến thứ 2
19:55
in that sametương tự time periodgiai đoạn before,
489
1177000
2000
trong khoảng thời gian trước đó,
19:57
and as sure as hellĐịa ngục afterwardssau đó,
490
1179000
2000
và chắc chắn là cả sau đó,
19:59
governmentchính quyền got -- realizedthực hiện that scientistscác nhà khoa học aren'tkhông phải strangekỳ lạ dudesdudes
491
1181000
3000
chính quyền--nhận ra rằng
các nhà khoa học không phải bọn lập dị
20:02
that, you know, hideẩn giấu in ivoryngà voi towerstháp
492
1184000
3000
bạn biết đấy, nhốt mình
trong những tháp ngà
20:05
and do ridiculousnực cười things with testthử nghiệm tubeống.
493
1187000
3000
và làm những điều nực cười
với các ống nghiệm
Các nhà khoa học--
khiến cho Thế chiến thứ 2
20:08
ScientistsCác nhà khoa học, you know, madethực hiện WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
494
1190000
2000
20:10
as we know it quitekhá possiblekhả thi.
495
1192000
2000
như chúng ta biết, khá khả thi
20:12
They madethực hiện fasternhanh hơn things.
496
1194000
2000
Họ tạo ra những thứ nhanh hơn
Họ tạo ra những khẩu súng lớn hơn
20:15
They madethực hiện biggerlớn hơn gunssúng to shootbắn them down with.
497
1197000
3000
20:18
You know, they madethực hiện drugsma túy to give the pilotsphi công
498
1200000
3000
Bạn biết đấy, họ tạo ra thuốc cho phi công
20:21
if they were brokenbị hỏng up in the processquá trình.
499
1203000
3000
nếu có bị làm sao trong quá trình
Họ làm tất cả những thứ --
và rồi cuối cùng là 1 quả bom khổng lồ
20:24
They madethực hiện all kindscác loại of -- and then finallycuối cùng one giantkhổng lồ bombbom
500
1206000
3000
20:27
to endkết thúc the wholetoàn thể thing, right?
501
1209000
2000
để kết thúc mọi thứ, phải không?
Và tất cả mọi người lùi lại
và nói, bạn biết không,
20:29
And everybodymọi người steppedbước lên back a little and said, you know,
502
1211000
2000
20:31
we oughtnên to investđầu tư in this shitdơ bẩn,
503
1213000
2000
chúng ta phải đầu tư vào việc này,
bởi vì bất cứ ai sở hữu nhiều nhất
những người này
20:33
because whoeverbất cứ ai has got the mostphần lớn of these people
504
1215000
3000
20:36
workingđang làm việc in the placesnơi is going to have a dominantcó ưu thế positionChức vụ,
505
1218000
3000
làm việc ở những nơi này,
sẽ chiếm vị trí ưu thế
20:39
at leastít nhất in the militaryquân đội, and probablycó lẽ in all kindloại of economicthuộc kinh tế wayscách.
506
1221000
3000
ít nhất là ở trong quân đợi,
và có lẽ là trong cả kinh tế
20:42
And they got involvedcó tính liên quan in it, and the scientificthuộc về khoa học
507
1224000
2000
Và họ bắt đầu tham gia vào,
và ngành khoa học
20:44
and industrialcông nghiệp establishmentthành lập was bornsinh ra,
508
1226000
2000
và sự thành lập ngành công nghệ ra đời,
20:46
and out of that cameđã đến a lot of scientistscác nhà khoa học
509
1228000
2000
và từ đó có rất nhiều những nhà khoa học
20:48
who were in there for the moneytiền bạc, you know,
510
1230000
3000
mà tham gia vào chỉ vì tiền, bạn biết đấy,
20:51
because it was suddenlyđột ngột availablecó sẵn.
511
1233000
2000
bởi vì bỗng dưng nó có lợi,
20:53
And they weren'tkhông phải the curiousHiếu kỳ little boyscon trai
512
1235000
2000
Và họ không giống
những cậu bé mày mò
20:55
that likedđã thích to put frogscon ếch up in the airkhông khí.
513
1237000
2000
muốn đưa ếch lên trời cao
Họ giống loại người mà sau đó
học ở trường Y,
20:57
They were the sametương tự people that latermột lát sau wentđã đi in to medicalY khoa schooltrường học, you know,
514
1239000
3000
vì sẽ kiếm được nhiều tiền. Ý tôi là,
sau đó, họ đều tham gia kinh doanh --
21:00
because there was moneytiền bạc in it, you know. I mean, latermột lát sau, then they all got into businesskinh doanh --
515
1242000
3000
21:03
I mean, there are wavessóng biển of -- going into your highcao schooltrường học,
516
1245000
3000
Ý tôi, có rất nhiều --
khi bạn bước vào cấp 3,
người ta nói, bạn muốn trở nên
giàu có, hãy trở thành nhà khoa học
21:06
personngười sayingnói, you want to be richgiàu có, you know, be a scientistnhà khoa học. You know, not anymorenữa không.
517
1248000
3000
Không thế nữa, giờ nếu muốn
giàu, bạn trở thành doanh nhân
21:09
You want to be richgiàu có, you be a businessmandoanh nhân.
518
1251000
2000
21:11
But a lot of people got in it for the moneytiền bạc and the powerquyền lực and the traveldu lịch.
519
1253000
3000
Nhưng rất nhiều người tham gia
vì tiền, quyền và để du ngoạn
21:14
That's back when traveldu lịch was easydễ dàng.
520
1256000
3000
Trước đó khi mà việc du ngoạn rất đơn giản
Và những người đó không nghĩ --
21:18
And those people don't think --
521
1260000
2000
21:20
they don't --
522
1262000
2000
họ không --
không phải lúc nào họ cũng
nói cho bạn sự thật
21:22
they don't always tell you the truthsự thật, you know.
523
1264000
2000
Họ không kí kết điều gì cả,
mà thực ra ấy,
21:24
There is nothing in theirhọ contracthợp đồng, in factthực tế,
524
1266000
2000
21:26
that makeslàm cho it to theirhọ advantagelợi thế always,
525
1268000
2000
việc này luôn có lợi cho họ,
21:28
to tell you the truthsự thật.
526
1270000
2000
nói thật với bạn là như vậy
21:30
And the people I'm talkingđang nói about are people that like --
527
1272000
3000
Và những người mà tôi
đang nói tới là những người --
họ nói họ là một thành viên của ủy ban
21:33
they say that they're a memberhội viên of the committeeủy ban
528
1275000
3000
gọi là, kiểu, Ủy ban Liên Chính phủ
về Biến đổi Khí hậu
21:36
calledgọi là, say, the Inter-GovernmentalỦy PanelBảng điều khiển on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi.
529
1278000
4000
Và họ -- họ có những cuộc hợp lớn
nơi mà họ cố tìm ra
21:40
And they -- and they have these biglớn meetingscuộc họp where they try to figurenhân vật out
530
1282000
3000
cách mà -- cách để liên tục chứng minh
21:44
how we're going to -- how we're going to continuallyliên tục provechứng minh
531
1286000
2000
21:46
that the planethành tinh is gettingnhận được warmerấm hơn,
532
1288000
3000
rằng trái đất đang nóng dần lên,
khi mà điều đó lại đối lập
với cảm giác của hầu hết mọi người
21:49
when that's actuallythực ra contraryngược lại to mostphần lớn people'sngười sensationscảm giác.
533
1291000
3000
21:52
I mean, if you actuallythực ra measuređo
534
1294000
2000
Ý tôi là, nếu bạn thực sự đi đo
21:54
the temperaturenhiệt độ over a periodgiai đoạn --
535
1296000
2000
nhiệt độ trong 1 khoảng thời gian --
21:56
I mean, the temperaturenhiệt độ has been measuredđã đo now
536
1298000
2000
Ý tôi là, giờ thi nhiệt độ đã được đo
21:58
prettyđẹp carefullycẩn thận for about 50, 60 yearsnăm --
537
1300000
3000
khá là cẩn thận trong suốt
50, 60 năm rồi --
22:01
longerlâu hơn than that it's been measuredđã đo,
538
1303000
2000
có khi là lâu hơn thế,
22:03
but in really nicetốt đẹp, precisetóm lược wayscách,
539
1305000
2000
nhưng bằng những cách rất chi tiết,
22:05
and recordsHồ sơ have been keptgiữ for 50 or 60 yearsnăm,
540
1307000
3000
và các ghi chép đã được
giữ trong suốt 50 60 năm
và thật ra, nhiệt độ
không thực sự tăng lên nhiều
22:08
and in factthực tế, the temperaturenhiệt độ hadn'tđã không really goneKhông còn up.
541
1310000
2000
22:10
It's like, the averageTrung bình cộng temperaturenhiệt độ
542
1312000
2000
Nó kiểu như, nhiệt độ trung bình
22:12
has goneKhông còn up a tinynhỏ bé little bitbit,
543
1314000
2000
thì đã tăng lên chỉ một chút chút,
22:14
because the nighttimeBan đêm temperaturesnhiệt độ
544
1316000
3000
bởi vì nhiệt độ ban đêm
tại các đài khí tượng
đã tăng lên một chút
22:17
at the weatherthời tiết stationstrạm have come up just a little bitbit.
545
1319000
2000
22:19
But there's a good explanationgiải trình for that.
546
1321000
2000
Nhưng có một lời giải thích
chính đáng về việc đó
22:21
And it's that the weatherthời tiết stationstrạm are all builtđược xây dựng outsideở ngoài of townthị trấn,
547
1323000
3000
Đó là các đài khí tượng đều
xây dựng ở ngoại ô,
22:24
where the airportsân bay was, and now
548
1326000
2000
nơi mà có các sân bay, và giờ thì
các thị trấn cũng chuyển ra đó,
nhà bê tông khắp nơi
22:26
the town'scủa thị trấn moveddi chuyển out there, there's concretebê tông all around
549
1328000
2000
22:28
and they call it the skylineđường chân trời effecthiệu ứng.
550
1330000
2000
và họ gọi đó là hiệu ứng đường chân trời
22:30
And mostphần lớn responsiblechịu trách nhiệm people
551
1332000
2000
Và những người chịu trách nhiệm nhiều nhất
22:32
that measuređo temperaturesnhiệt độ realizenhận ra
552
1334000
2000
về việc đo nhiệt độ, nhận ra là
22:34
you have to shieldcái khiên your measuringđo lường devicethiết bị from that.
553
1336000
2000
bạn phải ngăn cách
thiết bị đo của bạn khỏi nó
22:36
And even then, you know,
554
1338000
3000
Và ngay cả lúc đó, bạn biết đấy
22:39
because the buildingscác tòa nhà get warmấm áp in the daytimeBan ngày,
555
1341000
1000
bởi vì các tòa nhà ấm hơn vào ban ngày,
22:40
and they keep it a little warmerấm hơn at night.
556
1342000
2000
khiến cho ban đêm
cũng ấm hơn một chút,
22:42
So the temperaturenhiệt độ has been, sortsắp xếp of, inchinginching up.
557
1344000
2000
Nên nhiệt độ
tăng lên một tí
22:44
It should have been. But not a lot. Not like, you know --
558
1346000
3000
Nó phải thế. Nhưng không nhiều.
Không kiểu như, bạn biết đấy --
22:47
the first guy -- the first guy that got the ideaý kiến
559
1349000
2000
người đầu tiên -- có ý tưởng là
22:49
that we're going to frychiên ourselveschúng ta here,
560
1351000
2000
chúng ta chuẩn bị bị rán chín,
22:51
actuallythực ra, he didn't think of it that way.
561
1353000
2000
thật ra, anh ta không
nghĩ theo cách đó
22:53
His nameTên was SvenSven ArrheniusArrhenius. He was SwedishThụy Điển, and he said,
562
1355000
3000
Tên anh ta là Sven Arrhenius
Người Thụy Điển, và anh ta nói,
22:56
if you doublegấp đôi the COCO2 levelcấp độ in the atmospherekhông khí,
563
1358000
3000
nếu nhân đôi lượng CO2
trong bầu khí quyển,
điều mà anh ta nghĩ có thể sẽ --
đây đang là năm 1900 nhé --
22:59
which he thought mightcó thể -- this is in 1900 --
564
1361000
2000
23:02
the temperaturenhiệt độ oughtnên to go up about 5.5 degreesđộ, he calculatedtính toán.
565
1364000
3000
nhiệt độ sẽ phải tăng lên
đến 5.5 độ, theo tính toán của anh ta
23:05
He was thinkingSuy nghĩ of the earthtrái đất as, kindloại of like,
566
1367000
2000
Anh ta đã nghĩ trái đất như là,
23:07
you know, like a completelyhoàn toàn insulatedcách nhiệt thing
567
1369000
3000
bạn biết đấy, như một thứ
hoàn toàn cách nhiệt
23:10
with no stuffđồ đạc in it, really,
568
1372000
2000
mà chẳng có gì bên trong,
23:12
just energynăng lượng comingđang đến down, energynăng lượng leavingđể lại.
569
1374000
2000
chỉ có năng lượng đi đến và đi khỏi
23:14
And so he cameđã đến up with this theorylý thuyết,
570
1376000
2000
Và rồi anh ta nghĩ ra một giả thuyết,
23:16
and he said, this will be coolmát mẻ,
571
1378000
2000
và anh ta nói, cái này sẽ hay ho đây,
23:18
because it'llnó sẽ be a longerlâu hơn growingphát triển seasonMùa in SwedenThuỵ Điển,
572
1380000
3000
bởi vì Thụy Điển sẽ có
mùa sinh trường dài hơn,
23:21
you know, and the surfersSurfers likedđã thích it,
573
1383000
2000
và bạn biết đấy, các tay lướt sóng
thích điều này,
23:23
the surfersSurfers thought, that's a coolmát mẻ ideaý kiến,
574
1385000
2000
hội lướt sóng nói, ý tưởng tuyệt đấy,
23:25
because it's prettyđẹp coldlạnh in the oceanđại dương sometimesđôi khi, and --
575
1387000
3000
bởi vì đại dương thỉnh thoảng
khá là lạnh, và --
23:28
but a lot of other people latermột lát sau on
576
1390000
2000
nhưng về sau đó nhiều người
23:30
startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ it would be badxấu, you know.
577
1392000
2000
bắt đầu nghĩ
việc ấm lên này là tệ
Nhưng không ai thực sự
chứng minh nó, phải không?
23:33
But nobodykhông ai actuallythực ra demonstratedchứng minh it, right?
578
1395000
2000
Ý tôi là, nhiệt độ như đo được --
23:35
I mean, the temperaturenhiệt độ as measuredđã đo --
579
1397000
2000
23:37
and you can find this on our wonderfulTuyệt vời InternetInternet,
580
1399000
2000
bạn có thể tìm được trên
internet tuyệt vời của chúng ta,
23:39
you just go and look for all NASAsNASAs recordsHồ sơ,
581
1401000
3000
bạn chỉ cần tìm kiếm mọi
ghi chép của NASA,
23:42
and all the WeatherThời tiết Bureau'sCủa Cục recordsHồ sơ,
582
1404000
2000
và của Dự báo thời tiết,
23:44
and you'llbạn sẽ look at it yourselfbản thân bạn, and you'llbạn sẽ see, the temperaturenhiệt độ has just --
583
1406000
3000
và bạn sẽ tự nhìn vào đó,
và bạn sẽ thấy rằng nhiệt độ --
23:47
the nighttimeBan đêm temperaturenhiệt độ measuredđã đo on the surfacebề mặt of the planethành tinh
584
1409000
3000
nhiệt độ ban đêm đo được
trên bề mặt trái đất
23:50
has goneKhông còn up a tinynhỏ bé little bitbit.
585
1412000
2000
đã tăng lên một chút xíu
23:52
So if you just averageTrung bình cộng that and the daytimeBan ngày temperaturenhiệt độ, it looksnhìn like it wentđã đi up
586
1414000
2000
Nên nếu bạn chia trung bình với
nhiệt độ ban ngày, có vẻ nó tăng
23:54
about .7 degreesđộ in this centurythế kỷ.
587
1416000
3000
khoảng tầm 0.7 độ, trong thế kỉ này
23:57
But in factthực tế, it was just comingđang đến up --
588
1419000
2000
Nhưng thật ra là nó chỉ tăng --
23:59
it was the nighttimeBan đêm; the daytimeBan ngày temperaturesnhiệt độ didn't go up.
589
1421000
2000
vào ban đêm mà thôi,
nhiệt độ ban ngày vẫn vậy
24:01
So -- and Arrhenius''Arrhenius theorylý thuyết --
590
1423000
3000
Và -- giả thuyết của Arrhenius
và những người quan tâm việc nóng lên
24:04
and all the globaltoàn cầu warmershâm nóng think --
591
1426000
2000
24:06
they would say, yeah, it should go up in the daytimeBan ngày, too,
592
1428000
2000
họ nói, yeah, chắc hẳn nó
phải tăng cả vào ban ngày,
24:08
if it's the greenhousenhà kính effecthiệu ứng.
593
1430000
2000
nếu nó là hiệu ứng nhà kính
24:10
Now, people like things that have, like, namestên like that,
594
1432000
3000
Giờ mọi người thích những thứ
mà có, kiểu, tên gọi như thế nhỉ?
24:13
that they can envisionhình dung it, right? I mean --
595
1435000
3000
mà họ có thể hình dung ra, phải không?
Ý tôi là --
24:16
but people don't like things like this, so -- mostphần lớn -- I mean,
596
1438000
2000
nhưng nhiều người không thích
những thứ này, nên là --
24:18
you don't get all excitedbị kích thích about things
597
1440000
2000
bạn không háo hức với mọi thứ
24:21
like the actualthực tế evidencechứng cớ, you know,
598
1443000
2000
như với chứng cứ thật sự, bạn biết đấy,
24:23
which would be evidencechứng cớ for strengtheningtăng cường
599
1445000
2000
điều mà sẽ là chứng cứ
cho sự tăng cường
24:25
of the tropicalnhiệt đới circulationlưu thông in the 1990s.
600
1447000
3000
của lưu thông nhiệt đới những năm 90
24:28
It's a papergiấy that cameđã đến out in FebruaryTháng hai,
601
1450000
2000
Có một văn bản ra đời vào tháng 2
24:30
and mostphần lớn of you probablycó lẽ hadn'tđã không heardnghe about it.
602
1452000
3000
và nhiều người trong các bạn
có lẽ chưa nghe tới nó
"Bằng chứng cho sự biến thiên thập kỉ lớn
24:33
"EvidenceBằng chứng for LargeLớn DecadalDecadal VariabilitySự biến đổi
603
1455000
2000
24:35
in the TropicalNhiệt đới Mean RadiativeBức xạ EnergyNăng lượng BudgetNgân sách."
604
1457000
3000
trong Ngân sách năng lượng
bức xạ nhiệt đới"
Xin lỗi. Những giấy tờ này
được công bố bởi NASA
24:39
ExcuseLý do gì me. Those papersgiấy tờ were publishedđược phát hành by NASANASA,
605
1461000
3000
và vài nhà khoa học ở
Columbia, và Viliki
24:42
and some scientistscác nhà khoa học at ColumbiaColumbia, and VilikiViliki
606
1464000
2000
24:44
and a wholetoàn thể bunch of people, PrincetonPrinceton.
607
1466000
3000
và một đống người ở Princeton
24:47
And those two papersgiấy tờ cameđã đến out in ScienceKhoa học MagazineTạp chí,
608
1469000
3000
Và những giấy tờ đó ra mắt
trong Tạp chí Khoa học,
24:50
FebruaryTháng hai the first,
609
1472000
2000
Ngày 1/2
và chúng -- những kết luận
trong các giấy tờ này,
24:52
and these -- the conclusionphần kết luận in bothcả hai of these papersgiấy tờ,
610
1474000
3000
24:55
and in alsocũng thế the ScienceKhoa học editor'sbiên tập viên, like,
611
1477000
3000
và cả trong giấy tờ của
biên tập viên Tạp chí Khoa học,
24:58
descriptionsMô tả of these papersgiấy tờ, for, you know,
612
1480000
2000
miêu tả về các văn bản này, bạn biết đấy,
25:00
for the quickiequickie,
613
1482000
2000
ngắn gọn là,
giả thuyết của chúng ta
về nóng lên toàn cầu
25:02
is that our theorieslý thuyết about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
614
1484000
2000
25:04
are completelyhoàn toàn wrongsai rồi. I mean,
615
1486000
2000
là toàn hoàn sai
25:06
what these guys were doing,
616
1488000
2000
Những gì mà mấy ông này đang làm,
25:08
and this is what -- the NASANASA people have been sayingnói this for a long time.
617
1490000
3000
và đây--NASA đã từng
nói thế suốt 1 thời gian dài
25:11
They say, if you measuređo the temperaturenhiệt độ of the atmospherekhông khí, it isn't going up --
618
1493000
3000
Họ nói, nếu bạn đo nhiệt độ bầu khí quyển,
nó không hề tăng lên --
25:14
it's not going up at all. We'veChúng tôi đã doing it very carefullycẩn thận now for 20 yearsnăm,
619
1496000
3000
không hề tăng. Chúng tôi đã
làm việc này rất cẩn thận trong 20 năm,
25:17
from satellitesvệ tinh, and it isn't going up.
620
1499000
3000
từ các vệ tinh, và nó không tăng
25:20
And in this papergiấy, they showchỉ something much more strikingnổi bật,
621
1502000
3000
Và trong các văn bản này, họ cho thấy
một điều còn ấn tượng hơn nhiều,
25:23
and that was that they did what they call a radiationsự bức xạ --
622
1505000
3000
đó là thứ họ đã làm
mà họ gọi là bức xạ --
25:26
and I'm not going to go into the detailschi tiết of it, actuallythực ra it's quitekhá complicatedphức tạp,
623
1508000
3000
và tôi sẽ không nói chi tiết về
vấn đề này, nó khá phức tạp,
25:29
but it isn't as complicatedphức tạp as they mightcó thể make you think it is
624
1511000
3000
nhưng nó không phức tạp như
những gì họ làm bạn tưởng
bằng những ngôn từ họ dùng trong văn bản.
Nếu bạn thật sự đọc nó, họ nói,
25:32
by the wordstừ ngữ they use in those papersgiấy tờ. If you really get down to it, they say,
625
1514000
3000
25:35
the sunmặt trời putsđặt out a certainchắc chắn amountsố lượng of energynăng lượng --
626
1517000
2000
mặt trời sinh ra 1 lượng
năng lượng nhất định
25:37
we know how much that is --
627
1519000
2000
chúng ta biết nó nhiều đến thế nào
25:39
it fallsngã on the earthtrái đất, the earthtrái đất givesđưa ra back a certainchắc chắn amountsố lượng.
628
1521000
2000
nó rơi xuống trái đất, và trái đất
trả lại một lượng nhất định
25:41
When it getsđược warmấm áp it generatestạo ra --
629
1523000
3000
Khi nó ấm lên nó sinh ra --
25:44
it makeslàm cho redderredder energynăng lượng -- I mean, like infra-redtia hồng ngoại,
630
1526000
3000
sinh ra kiểu như tia hồng ngoại,
25:47
like something that's warmấm áp givesđưa ra off infra-redtia hồng ngoại.
631
1529000
3000
như kiểu một thứ gì đó ấm lên
sẽ sinh ra hồng ngoại
Toàn bộ cái việc nóng lên toàn cầu --
25:50
The wholetoàn thể businesskinh doanh of the globaltoàn cầu warmingsự nóng lên --
632
1532000
2000
25:52
trashrác, really,
633
1534000
2000
rác rưởi, thật sự,
25:54
is that -- if the -- if there's too much COCO2 in the atmospherekhông khí,
634
1536000
3000
nếu như--nếu có quá nhiều CO2
trong bầu khí quyển
25:57
the heatnhiệt that's tryingcố gắng to escapethoát khỏi
635
1539000
2000
thì cái nhiệt mà đang cố thoát ra
25:59
won'tsẽ không be ablecó thể to get out. But the heatnhiệt comingđang đến from the sunmặt trời,
636
1541000
3000
sẽ không thể thoát ra. Nhưng nhiệt
đến từ mặt trời thì,
26:02
which is mostlychủ yếu down in the -- it's like 350 nanometersnanomet,
637
1544000
3000
cái mà khoảng 350 nanomet,
26:05
which is where it's centeredTrung tâm -- that goesđi right throughxuyên qua COCO2.
638
1547000
3000
ngay tại trung tâm của nó --
đi xuyên ngay qua CO2
Vậy nên bạn vẫn bị làm nóng lên,
mà không giải tỏa được chút nào
26:08
So you still get heatednước nóng, but you don't dissipatetiêu tan any.
639
1550000
2000
26:10
Well, these guys measuredđã đo all of those things.
640
1552000
2000
Mấy ông này đã đo đạc tất cả những thứ đó
26:12
I mean, you can talk about that stuffđồ đạc,
641
1554000
2000
Bạn có thể nói về nó,
26:14
and you can writeviết these largelớn reportsbáo cáo, and you can get governmentchính quyền moneytiền bạc to do it,
642
1556000
3000
và bạn có thể viết những bản báo cáo,
và xin tiền chính phủ để làm,
26:17
but these -- they actuallythực ra measuredđã đo it,
643
1559000
3000
nhưng -- họ đã thực sự đo đạc nó,
và hóa ra là suốt 10 năm qua --
26:20
and it turnslượt out that in the last 10 yearsnăm --
644
1562000
2000
26:22
that's why they say "decadalDecadal" there --
645
1564000
2000
đấy là lý do họ nói "thập kỉ" --
26:24
that the energynăng lượng -- that the levelcấp độ
646
1566000
3000
cái mức năng lượng --
26:27
of what they call "imbalancesự mất cân bằng"
647
1569000
2000
của cái họ gọi là "mất cân bằng"
26:29
has been way the hellĐịa ngục over what was expectedkỳ vọng.
648
1571000
3000
đã vượt quá những gì được mong đợi
26:32
Like, the amountsố lượng of imbalancesự mất cân bằng --
649
1574000
3000
Kiểu, cái lượng mất cân bằng --
tức, nhiệt đi vào mà không đi ra
26:35
meaningÝ nghĩa, heat'scủa nhiệt comingđang đến in and it's not going out
650
1577000
3000
mà bạn nhận được từ việc
nhân đôi lượng CO2,
26:38
that you would get from havingđang có doublegấp đôi the COCO2,
651
1580000
2000
26:40
which we're not anywhereở đâu nearở gần that, by the way.
652
1582000
3000
nhân tiện là chúng ta còn xa
mới đạt đến mức đấy
Nhưng nếu chúng ta đạt mức đó
vào khoảng 2025 hay gì đó,
26:43
But if we did, in 2025 or something,
653
1585000
2000
26:45
have doublegấp đôi the COCO2 as we had in 1900,
654
1587000
3000
có gấp đôi lượng CO2 so với năm 1900,
họ nói Ngân khố năng lượng sẽ tăng
26:48
they say it would be increasetăng the energynăng lượng budgetngân sách
655
1590000
2000
26:50
by about -- in other wordstừ ngữ,
656
1592000
3000
khoảng -- nói cách khác,
1 watt trên 1 cm vuông nhiệt nữa
26:53
one wattwatt permỗi squareQuảng trường centimeterxentimét more
657
1595000
2000
26:55
would be comingđang đến in than going out.
658
1597000
2000
sẽ đi vào mà không thoát ra
26:57
So the planethành tinh should get warmerấm hơn.
659
1599000
3000
Nên trái đất tất yếu sẽ nóng lên
27:00
Well, they foundtìm out in this studyhọc -- these two studieshọc
660
1602000
2000
Họ tìm ra trong nghiên cứu này --
2 nghiên cứu này
27:02
by two differentkhác nhau teamsđội --
661
1604000
2000
bởi 2 đội khác nhau --
27:04
that fivesố năm and a halfmột nửa wattswatts
662
1606000
2000
là 5.5 watts
27:06
permỗi squareQuảng trường metermét
663
1608000
2000
trên 1 mét vuông
27:08
had been comingđang đến in from 1998, 1999,
664
1610000
3000
nhiệt đã đi vào từ 1998, 1999,
27:11
and the placeđịa điểm didn't get warmerấm hơn.
665
1613000
2000
và nó không hề ấm dần lên
27:13
So the theory'slý thuyết kaputkaput -- it's nothing.
666
1615000
2000
Nên cái giả thuyết này rỗng tuếch
27:15
These papersgiấy tờ should have been calledgọi là,
667
1617000
2000
Mấy cái văn bản này nên được gọi là,
27:17
"The EndKết thúc to the GlobalToàn cầu WarmingSự nóng lên FiascoThất bại," you know.
668
1619000
3000
"Cái kết của Sự thất bại Ấm lên toàn cầu"
27:20
They're concernedliên quan,
669
1622000
2000
Họ lo lắng rằng,
27:22
and you can tell they have very guardedbảo vệ conclusionskết luận in these papersgiấy tờ,
670
1624000
3000
và bạn có thể thấy họ có những
kết luận rất thận trọng trong các văn bản,
27:25
because they're talkingđang nói about biglớn laboratoriesphòng thí nghiệm
671
1627000
2000
bởi họ đang nói về những
phòng thí nghiệm lớn
27:27
that are fundedđược tài trợ by lots of moneytiền bạc
672
1629000
2000
mà được đầu tư rất rất nhiều tiền
27:29
and by scaredsợ hãi people.
673
1631000
2000
bởi những con người đang sợ hãi
27:31
You know, if they said, you know what?
674
1633000
2000
Bạn biết đấy, nếu họ nói, ông biết không?
27:33
There isn't a problemvấn đề with globaltoàn cầu warmingsự nóng lên any longerlâu hơn,
675
1635000
2000
Chẳng còn vấn đề nóng lên toàn cầu nữa đâu
27:35
so we can -- you know, they're fundingkinh phí.
676
1637000
2000
nên chúng ta có thể --
bạn biết đấy họ đang gây quỹ
27:37
And if you startkhởi đầu a grantban cho requestyêu cầu with something like that,
677
1639000
2000
Và nếu bạn khơi nguồn 1 yêu cầu
với 1 thứ kiểu như thế,
27:40
and say, globaltoàn cầu warmingsự nóng lên obviouslychắc chắn hadn'tđã không happenedđã xảy ra ...
678
1642000
2000
và nói, rõ ràng là nóng lên toàn cầu
chưa hề xảy ra...
27:42
if they -- if they -- if they actuallythực ra -- if they actuallythực ra said that,
679
1644000
2000
nếu họ -- nếu họ thực sự --
nếu họ thực sự nói thế ấy,
27:44
I'm gettingnhận được out.
680
1646000
2000
Tôi sẽ biến khỏi đây.
27:46
(LaughterTiếng cười)
681
1648000
3000
(Cười)
27:49
I'll standđứng up too, and --
682
1651000
2000
Tôi cũng sẽ đứng lên và --
27:51
(LaughterTiếng cười)
683
1653000
2000
(Cười)
(Vỗ tay)
27:53
(ApplauseVỗ tay)
684
1655000
3000
27:56
They have to say that.
685
1658000
2000
Họ phải nói như thế
27:58
They had to be very cautiousthận trọng.
686
1660000
2000
Họ phải rất thận trọng
28:00
But what I'm sayingnói is, you can be delightedvui mừng,
687
1662000
2000
Nhưng tôi đang muốn nói là,
bạn có thể vui mừng,
28:02
because the editorngười biên tập of ScienceKhoa học, who is no dummygiả,
688
1664000
3000
bởi biên tập của tạp chí Khoa học,
người mà không hề ngốc,
28:05
and bothcả hai of these fairlycông bằng professionalchuyên nghiệp --
689
1667000
3000
và cả 2 đội khá là --
rất là chuyên nghiệp này, họ đều
đã cùng đi đến 1 kết luận
28:08
really professionalchuyên nghiệp teamsđội, have really come to the sametương tự conclusionphần kết luận
690
1670000
3000
và ở dòng cuối của văn bản của họ
28:11
and in the bottomđáy linesđường dây in theirhọ papersgiấy tờ
691
1673000
2000
28:13
they have to say, what this meanscó nghĩa is, that what we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ,
692
1675000
2000
họ phải nói, điều này có nghĩa là,
là những gì chúng ta đã và đang nghĩ,
28:16
was the globaltoàn cầu circulationlưu thông modelmô hình that we predicttiên đoán
693
1678000
2000
rằng mô hình lưu thông toàn cầu
mà chúng ta dự tính
28:18
that the earthtrái đất is going to get overheatedquá nóng
694
1680000
2000
rằng trái đất sẽ trở nên quá nóng
28:20
that it's all wrongsai rồi. It's wrongsai rồi by a largelớn factorhệ số.
695
1682000
3000
đều sai. Sai bởi một nhân tố lớn
28:23
It's not by a smallnhỏ bé one. They just --
696
1685000
3000
Nhân tố không hề nhỏ. Họ chỉ --
họ chỉ hiểu sai một sự thật
đó là trái đất này --
28:26
they just misinterpretedmisinterpreted the factthực tế that the earthtrái đất --
697
1688000
3000
rõ ràng có một cơ chế
nào đó đang hoạt động
28:29
there's obviouslychắc chắn some mechanismscơ chế going on
698
1691000
2000
28:31
that nobodykhông ai knewbiết about,
699
1693000
2000
mà không ai biết tới,
bởi nhiệt cứ đi vào mà nó
không hề bị nóng lên
28:33
because the heat'scủa nhiệt comingđang đến in and it isn't gettingnhận được warmerấm hơn.
700
1695000
2000
28:35
So the planethành tinh is a prettyđẹp amazingkinh ngạc thing, you know,
701
1697000
3000
Nên hành tinh này là
một thứ khá kì diệu, bạn biết đấy,
nó to và khủng khiếp --
và to và tuyệt vời,
28:38
it's biglớn and horriblekinh khủng -- and biglớn and wonderfulTuyệt vời,
702
1700000
2000
28:40
and it does all kindscác loại of things we don't know anything about.
703
1702000
3000
và nó làm tất cả những việc này
mà chúng ta không hề biết đến tí gì
Nên ý tôi là, lý do tôi tổng hợp lại
tất cả những điều này
28:43
So I mean, the reasonlý do I put those things all togethercùng với nhau,
704
1705000
2000
28:45
OK, here'sđây là the way you're supposedgiả định to do sciencekhoa học --
705
1707000
2000
OK, đây là cách mà bạn nên làm khoa học --
28:47
some sciencekhoa học is donelàm xong for other reasonslý do, and just curiositysự tò mò.
706
1709000
3000
một phần khoa học đã được thực hiện
vì vài lý do khác, hoặc chỉ là sự tò mò
28:50
And there's a lot of things like globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
707
1712000
2000
Và có rất nhiều thứ giống như
việc nóng lên toàn cầu,
28:52
and ozoneOzone holelỗ and you know,
708
1714000
2000
và lỗ thủng tầng ozone
và bạn biết đấy,
28:54
a wholetoàn thể bunch of scientificthuộc về khoa học publiccông cộng issuesvấn đề,
709
1716000
2000
cả một đống những vấn đề
khoa học công khai,
28:56
that if you're interestedquan tâm in them,
710
1718000
2000
mà nếu bạn cảm thấy hứng thú,
28:58
then you have to get down the detailschi tiết, and readđọc the papersgiấy tờ calledgọi là,
711
1720000
3000
thì bạn phải bắt tay vào những chi tiết,
và đọc những giấy tờ gọi là,
"Sự biến thiên lớn trong thập kỉ về.."
29:01
"LargeLớn DecadalDecadal VariabilitySự biến đổi in the ... "
712
1723000
2000
29:03
You have to figurenhân vật out what all those wordstừ ngữ mean.
713
1725000
2000
Bạn phải tìm ra ý nghĩa
của những từ đó
29:05
And if you just listen to the guys
714
1727000
2000
Và nếu bạn chỉ nghe lời những gã
29:07
who are hypinghyping those issuesvấn đề, and makingchế tạo a lot of moneytiền bạc out of it,
715
1729000
3000
mà đang thổi phồng các vấn đề đó,
và làm ra rất nhiều tiền từ việc đó,
29:10
you'llbạn sẽ be misinformedmisinformed, and you'llbạn sẽ be worryinglo lắng about the wrongsai rồi things.
716
1732000
3000
bạn sẽ bị thông tin sai lệch, và bạn
sẽ lo lắng về những thứ sai lệch
29:13
RememberHãy nhớ the 10 things that are going to get you. The -- one of them --
717
1735000
3000
Hãy nhớ 10 thứ mà sẽ giúp bạn.
Cái mà -- một trong số đó--
29:16
(LaughterTiếng cười)
718
1738000
2000
(Cười)
29:18
And the asteroidstiểu hành tinh is the one I really agreeđồng ý with there.
719
1740000
3000
Và các tiểu hành tinh là thứ
mà tôi thật sự tán thành ở đây
Ý tôi là, bạn phải trông chừng
các tiểu hành tinh. OK, cảm ơn rất nhiều
29:21
I mean, you've got to watch out for asteroidstiểu hành tinh. OK, thank you for havingđang có me here.
720
1743000
3000
(Vỗ tay)
29:24
(ApplauseVỗ tay)
721
1746000
3000
Translated by Hấu Hấu
Reviewed by Jenda Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kary Mullis - Biochemist
Kary Mullis won the Nobel Prize in Chemistry for developing a way to copy a strand of DNA. (His technique, called PCR, jump-started the 1990s' biorevolution.) He's known for his wide-ranging interests -- and strong opinions.

Why you should listen

In the early 1980s, Kary Mullis developed the polymerase chain reaction, an elegant way to make copies of a DNA strand using the enzyme polymerase and some basic DNA "building blocks." The process opened the door to more in-depth study of DNA -- like the Human Genome Project. Mullis shared the 1993 Nobel Prize in Chemistry for developing this technique.

As he tells it, after winning the Nobel Prize, his next career move was to learn how to surf. It's typical of Mullis, whose scientific method is to get deeply curious about a topic, work it out from first principles, and then imagine the next giant leap forward. As he puts it in his Nobel autobiography, revised several times since 1993, "I read a lot, and think a lot, and I can talk about almost anything. Being a Nobel laureate is a license to be an expert in lots of things as long as you do your homework."

Most recently, he's been taking a hard look at immunity; a recent patent from his company Altermune describes the redirection of an existing immune response to a new pathogen.

More profile about the speaker
Kary Mullis | Speaker | TED.com