ABOUT THE SPEAKER
Sherwin Nuland - Doctor
A practicing surgeon for three decades, Sherwin Nuland witnessed life and death in every variety. Then he turned to writing, exploring what there is to people beyond just anatomy.

Why you should listen

Sherwin Nuland was a practicing surgeon for 30 years and treated more than 10,000 patients -- then became an author and speaker on topics no smaller than life and death, our minds, our morality, aging and the human spirit.

His 1994 book How We Die: Reflections of Life's Final Chapter demythologizes the process of dying. Through stories of real patients and his own family, he examines the seven most common causes of death: old age, cancer, AIDS, Alzheimer's, accidents, heart disease and stroke, and their effects. The book, one of more than a dozen he wrote, won the National Book Award, was a finalist for the Pultizer Prize, and spent 34 weeks on the New York Times best-seller list. Other books include How We Live, The Art of Aging: A Doctor's Prescription for Well-Being; and The Soul of Medicine: Tales from the Bedside.

More profile about the speaker
Sherwin Nuland | Speaker | TED.com
TED2003

Sherwin Nuland: The extraordinary power of ordinary people

Sherwin Nuland nói về "hy vọng"

Filmed:
492,041 views

Bác sĩ phẫu thuật kiêm nhà văn Sherwin Nuland chiêm nghiệm về khái niệm "Hy vọng" -- sự khao khát được trở thành con người tốt hơn mà làm nên một thế giới tốt đẹp hơn. Đó là 12 phút rất ý nghĩa mà sẽ giúp bạn tập trung vào con đường phía trước.
- Doctor
A practicing surgeon for three decades, Sherwin Nuland witnessed life and death in every variety. Then he turned to writing, exploring what there is to people beyond just anatomy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You know, I am so badxấu at techcông nghệ
0
0
5000
Bạn biết không, tôi rất kém về công nghệ
00:17
that my daughterCon gái -- who is now 41 --
1
5000
2000
đến nỗi con gái tôi -- giờ nó 41 tuổi --
00:19
when she was fivesố năm, was overheardnghe lỏm by me
2
7000
3000
khi nó được năm tuổi, và bị tôi nghe được
00:22
to say to a friendngười bạn of herscủa cô ấy,
3
10000
2000
khi nói chuyện với 1 người bạn của nó, rằng
00:24
If it doesn't bleedchảy máu when you cutcắt tỉa it,
4
12000
2000
Nếu bạn cắt mà không chảy máu,
00:26
my daddyDaddy doesn't understandhiểu không it.
5
14000
2000
thì bố tớ sẽ không hiểu được đâu.
00:28
(LaughterTiếng cười)
6
16000
1000
(Cười)
00:29
So, the assignmentnhiệm vụ I've been givenđược
7
17000
2000
Thế nên, nhiệm vụ mà tôi được giao
00:31
mayTháng Năm be an insuperableinsuperable obstacletrở ngại for me,
8
19000
2000
có thể sẽ là một trở ngại không thể vượt qua nổi đối với tôi,
00:33
but I'm certainlychắc chắn going to try.
9
21000
3000
nhưng chắc chắn tôi sẽ cố gắng.
00:36
What have I heardnghe
10
24000
2000
Tôi đã nghe ngóng được những gì
00:38
duringsuốt trong these last fourbốn daysngày?
11
26000
3000
trong bốn ngày qua?
00:41
This is my thirdthứ ba visitchuyến thăm to TEDTED.
12
29000
2000
Đây là lần thứ 3 tôi đến TED.
00:43
One was to TEDMEDTEDMED, and one, as you've heardnghe,
13
31000
2000
Một lần là TEDMED, và một lần, như các bạn đã nghe,
00:45
was a regularđều đặn TEDTED two yearsnăm agotrước.
14
33000
2000
là một TED như thường lệ hai năm trước đây.
00:47
I've heardnghe what I considerxem xét an extraordinarybất thường thing
15
35000
3000
Tôi đã được nghe những điều tôi cảm thấy thật phi thường
00:50
that I've only heardnghe a little bitbit in the two previousTrước TEDsTEDs,
16
38000
4000
điều mà tôi mới chỉ nghe được chút ít trong 2 lần TED trước,
00:54
and what that is is an interweavinginterweaving
17
42000
3000
và đó là một sự kết nối,
00:57
and an interlardinginterlarding, an intermixingintermixing,
18
45000
3000
xen lẫn, xáo trộn chằng chịt
01:00
of a sensegiác quan of socialxã hội responsibilitytrách nhiệm
19
48000
3000
của ý thức trách nhiệm xã hội
01:03
in so manynhiều of the talksnói chuyện --
20
51000
3000
trong số rất nhiều buổi nói chuyện --
01:06
globaltoàn cầu responsibilitytrách nhiệm, in factthực tế,
21
54000
3000
thực tế là, trách nhiệm của toàn nhân loại,
01:09
appealinghấp dẫn to enlightenedgiác ngộ self-interestsự quan tâm,
22
57000
4000
có sức cuốn hút tới những suy nghĩ cá nhân được khai sáng,
01:13
but it goesđi farxa beyondvượt ra ngoài enlightenedgiác ngộ self-interestsự quan tâm.
23
61000
4000
nhưng nó thậm chí còn vượt tầm cả những suy nghĩ cá nhân được khai sáng đó.
01:17
One of the mostphần lớn impressiveấn tượng things
24
65000
2000
Một trong những thứ ấn tượng nhất
01:19
about what some, perhapscó lẽ 10,
25
67000
3000
về những gì mà một số, hình như là 10,
01:22
of the speakersdiễn giả have been talkingđang nói about
26
70000
3000
diễn giả đã nói về,
01:25
is the realizationthực hiện, as you listen to them carefullycẩn thận, that they're not sayingnói:
27
73000
3000
đó là nhận ra được, nếu bạn lắng nghe họ thật cẩn thận, rằng họ không nói:
01:28
Well, this is what we should do; this is what I would like you to do.
28
76000
3000
Đúng, đây là những gì chúng ta nên làm, đây là những gì tôi muốn các bạn phải làm.
01:31
It's: This is what I have donelàm xong
29
79000
2000
Mà là: Đây là những gì tôi đã làm
01:33
because I'm excitedbị kích thích by it,
30
81000
2000
bởi vì tôi cảm thấy rất hứng thú về điều đó,
01:35
because it's a wonderfulTuyệt vời thing, and it's donelàm xong something for me
31
83000
3000
bởi vì đó là một điều tuyệt diệu, và nó đã làm thứ gì đó cho tôi,
01:38
and, of coursekhóa học, it's accomplishedhoàn thành a great dealthỏa thuận.
32
86000
3000
và, tất nhiên, nó đã thu lại được rất nhiều thành tựu đáng kể.
01:41
It's the old conceptkhái niệm, the realthực GreekHy Lạp conceptkhái niệm,
33
89000
3000
Đó là một khái niệm rất cũ, một khái niệm của người Hy Lạp,
01:44
of philanthropylàm từ thiện in its originalnguyên sensegiác quan:
34
92000
4000
của sự từ thiện với ý nghĩa gốc của nó:
01:48
phil-anthropyPhil-anthropy, the love of humankindloài người.
35
96000
3000
phil-anthropy, tình yêu nhân loại.
01:51
And the only explanationgiải trình I can have
36
99000
2000
Và lời giải thích duy nhất tôi có thể đưa ra
01:53
for some of what you've been hearingthính giác in the last fourbốn daysngày
37
101000
3000
cho những gì các bạn đã nghe thấy trong 4 ngày vừa qua
01:56
is that it arisesphát sinh, in factthực tế, out of a formhình thức of love.
38
104000
4000
đó là sự từ thiện, thực chất, được hình thành từ một dạng của tình yêu.
02:00
And this givesđưa ra me enormousto lớn hopemong.
39
108000
3000
Và điều này cho tôi một niềm hy vọng vô cùng lớn lao.
02:03
And hopemong, of coursekhóa học, is the topicđề tài
40
111000
2000
Và tất nhiên, niềm hy vọng là chủ đề
02:05
that I'm supposedgiả định to be speakingnói about,
41
113000
2000
mà tôi đáng ra phải nói về,
02:07
which I'd completelyhoàn toàn forgottenquên about untilcho đến I arrivedđã đến.
42
115000
4000
mà tôi lại hoàn toàn quên mất điều đó cho tới khi tôi đặt chân tới đây.
02:11
And when I did, I thought,
43
119000
2000
Và khi tôi nhớ ra, tôi nghĩ,
02:13
well, I'd better look this wordtừ up in the dictionarytừ điển.
44
121000
3000
ờ, tôi nên tra nghĩa của từ này trong từ điển.
02:16
So, SarahSarah and I -- my wifengười vợ -- walkedđi bộ over to the publiccông cộng librarythư viện,
45
124000
3000
Và thế là, tôi và Sarah -- vợ tôi -- đi bộ tới thư viện,
02:19
which is fourbốn blockskhối away, on PacificThái Bình Dương StreetStreet, and we got the OEDOED,
46
127000
4000
cách đây khoảng bốn dãy phố, trên đường Pacific, và chúng tôi lấy một cái OED,
02:23
and we lookednhìn in there, and there are 14 definitionscác định nghĩa of hopemong,
47
131000
4000
và chúng tôi tra trong đó, và có 14 định nghĩa của từ hy vọng,
02:27
nonekhông ai of which really hitslượt truy cập you
48
135000
3000
mà không cái nào trong số đó thật sự khiến bạn nghĩ
02:30
betweengiữa the eyesmắt as beingđang the appropriatethích hợp one.
49
138000
3000
đó là một định nghĩa hợp lý.
02:33
And, of coursekhóa học, that makeslàm cho sensegiác quan,
50
141000
2000
Và, tất nhiên, điều này cũng đúng thôi,
02:35
because hopemong is an abstracttrừu tượng phenomenonhiện tượng; it's an abstracttrừu tượng ideaý kiến,
51
143000
3000
vì hy vọng là một khái niệm rất trừu tượng; là một ý tưởng trừu tượng,
02:38
it's not a concretebê tông wordtừ.
52
146000
3000
nó không phải là một từ cụ thể.
02:41
Well, it remindsnhắc nhở me a little bitbit of surgeryphẫu thuật.
53
149000
3000
Nó khiến tôi liên tưởng một chút tới phẫu thuật.
02:44
If there's one operationhoạt động for a diseasedịch bệnh, you know it workscông trinh.
54
152000
4000
Nếu chỉ có một ca phẫu thuật cho một bệnh, thì bạn biết là ca đó sẽ chữa được bệnh.
02:48
If there are 15 operationshoạt động, you know that nonekhông ai of them work.
55
156000
2000
Nhưng nếu có tới 15 ca, bạn biết là không cái nào có thể chữa lành bệnh.
02:50
And that's the way it is with definitionscác định nghĩa of wordstừ ngữ.
56
158000
3000
Và với định nghĩa của một từ cũng như vậy.
02:53
If you have appendicitisviêm ruột thừa, they take your appendixphụ lục out, and you're curedchữa khỏi.
57
161000
4000
Nếu bạn bị đau ruột thừa, họ cắt phần ruột thừa, và thế là bạn khỏi bệnh.
02:57
If you've got refluxtrào ngược oesophagitisoesophagitis, there are 15 proceduresthủ tục,
58
165000
3000
nếu bạn bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, có 15 cách chữa trị,
03:00
and JoeJoe SchmoSchmo does it one way
59
168000
2000
và Joe Schmo làm một cách
03:02
and Will BlowBlow does it anotherkhác way,
60
170000
2000
và Will Blow làm một cách khác,
03:04
and nonekhông ai of them work, and that's the way it is with this wordtừ, hopemong.
61
172000
3000
và chằng có cách nào hiệu quả cả, và với từ này cũng vậy thôi, Hy vọng.
03:07
They all come down to the ideaý kiến of an expectationkỳ vọng
62
175000
3000
Nhìn chung, đó là một sự kỳ vọng
03:10
of something good that is dueđến hạn to happenxảy ra.
63
178000
3000
về một điều gì đó tốt đẹp sắp xảy đến.
03:13
And you know what I foundtìm out?
64
181000
2000
Và các bạn biết tôi đã phát hiện ra điều gì không?
03:15
The Indo-EuropeanẤn-Âu rootnguồn gốc of the wordtừ hopemong
65
183000
3000
Nghĩa gốc Ấn-Âu của từ Hy vọng
03:18
is a stemthân cây, K-E-UK-E-U --
66
186000
2000
là gốc, K-E-U
03:20
we would spellchính tả it K-E-UK-E-U; it's pronouncedphát âm koyKoy --
67
188000
5000
chúng ta sẽ đánh vần là K-E-U, nhưng nó được phát âm là Koy --
03:25
and it is the sametương tự rootnguồn gốc from which the wordtừ curveđường cong comesđến from.
68
193000
4000
và nó có gốc tương tự như từ Đường cong.
03:29
But what it meanscó nghĩa in the originalnguyên Indo-EuropeanẤn-Âu
69
197000
4000
Nhưng trong gốc Ấn-Âu nó có nghĩa là
03:33
is a changethay đổi in directionphương hướng, going in a differentkhác nhau way.
70
201000
4000
một sự thay đổi phương hướng, đi theo 1 hướng khác.
03:37
And I find that very interestinghấp dẫn and very provocativekhiêu khích,
71
205000
3000
Và tôi thấy điều này rất thú vị và đầy tinh khiêu khích,
03:40
because what you've been hearingthính giác in the last couplevợ chồng of daysngày
72
208000
3000
bời vì những gì bạn đã nghe thấy trong những ngày vừa qua
03:43
is the sensegiác quan of going in differentkhác nhau directionshướng:
73
211000
4000
là một ý thức về đi theo những phương hướng khác nhau:
03:47
directionshướng that are specificriêng and uniqueđộc nhất to problemscác vấn đề.
74
215000
3000
những phương hướng rất cụ thể và độc nhất cho vấn đề.
03:50
There are differentkhác nhau paradigmsmô hình.
75
218000
2000
Có những mô hình khác nhau.
03:52
You've heardnghe that wordtừ severalmột số timeslần in the last fourbốn daysngày,
76
220000
2000
Bạn đã nghe thấy từ đó một vài lần trong 4 ngày qua,
03:54
and everyone'smọi người familiarquen with KuhnianKuhnian paradigmsmô hình.
77
222000
3000
và mọi người đều quen thuộc với mô hình Kuhnian.
03:57
So, when we think of hopemong now,
78
225000
2000
Thế nên, giờ khi chúng ta nói về "hy vọng",
03:59
we have to think of looking in other directionshướng
79
227000
3000
chúng ta phải nghĩ tới việc nhìn theo những hướng khác
04:02
than we have been looking.
80
230000
3000
mà chúng ta trước giờ chưa nhìn theo.
04:05
There's anotherkhác -- not definitionĐịnh nghĩa, but descriptionsự miêu tả, of hopemong
81
233000
3000
Có một sự mô tả khác, không phải định nghĩa khác, về "hy vọng"
04:08
that has always appealedkêu gọi to me, and it was one by Václavclav HavelHavel
82
236000
4000
mà tôi luôn thấy thật hấp dẫn, và đó là sự mô tả bởi Václav Havel
04:12
in his perfectlyhoàn hảo spectacularđẹp mắt booksách "BreakingPhá vỡ the PeaceHòa bình,"
83
240000
4000
trong cuốn sách tuyệt vời và hoàn hảo của ông, cuốn "Phá vỡ hòa bình"
04:16
in which he saysnói that hopemong
84
244000
2000
trong đó ông nói rằng hy vọng
04:18
does not consistbao gồm of the expectationkỳ vọng that things will
85
246000
3000
không bao gồm sự kỳ vọng về những thứ sẽ
04:21
come out exactlychính xác right,
86
249000
2000
xảy đến ngay lập tức,
04:23
but the expectationkỳ vọng that they will make sensegiác quan
87
251000
3000
và sự kỳ vọng rằng những điều đó sẽ hợp lí
04:26
regardlessbất kể of how they come out.
88
254000
3000
cho dù chúng có xảy đến như thế nào.
04:29
I can't tell you how reassuredyên tâm I was
89
257000
3000
Tôi không thể nói tôi hoàn toàn chắc chắn
04:32
by the very last sentencecâu
90
260000
3000
về câu nói cuối cùng
04:35
in that gloriousvinh quang presentationtrình bày by DeanDean KamenKamen a fewvài daysngày agotrước.
91
263000
5000
của Dean Kamen trong buổi trình bày hoành tráng của ông vài ngày trước đây.
04:40
I wasn'tkhông phải là sure I heardnghe it right,
92
268000
2000
Tôi cũng không chắc rằng tôi nghe chính xác,
04:42
so I foundtìm him in one of the inter-sessionsgiữa buổi.
93
270000
4000
thế nên tôi đã tìm ông ấy trong một buổi giải lao.
04:46
He was talkingđang nói to a very largelớn man, but I didn't carequan tâm.
94
274000
3000
Ông ấy đang nói chuyện với một người đàn ông rất to lớn, nhưng mà tôi cũng chẳng quan tâm.
04:49
I interruptedgián đoạn, and I said, "Did you say this?"
95
277000
2000
Tôi ngắt lời họ, và tôi nói, "Có phải ông đã nói cái này không?"
04:51
He said, "I think so."
96
279000
2000
Ông ta nói, "Tôi nghĩ vậy."
04:53
So, here'sđây là what it is: I'll repeatnói lại it.
97
281000
2000
Thế là, đây này: tôi sẽ lặp lại điều đó.
04:55
"The worldthế giới will not be savedđã lưu by the InternetInternet."
98
283000
4000
"Thế giới sẽ không được giải cứu bởi Internet."
04:59
It's wonderfulTuyệt vời. Do you know what the worldthế giới will be savedđã lưu by?
99
287000
4000
Thật tuyệt vời. Các bạn có biết thế giới sẽ được cứu bởi cái gì không?
05:03
I'll tell you. It'llNó sẽ be savedđã lưu by the humanNhân loại spirittinh thần.
100
291000
2000
Tôi sẽ nói. Nó sẽ được cứu bời tâm linh con người.
05:05
And by the humanNhân loại spirittinh thần, I don't mean anything divinethần thánh,
101
293000
3000
Và tâm linh con người, tôi không có ý chỉ đến cái gì thần thánh,
05:08
I don't mean anything supernaturalsiêu nhiên --
102
296000
2000
tôi không ý chỉ đến cái gì siêu nhiên --
05:10
certainlychắc chắn not comingđang đến from this skepticnghi ngờ.
103
298000
4000
chắc hẳn không phải từ mối hoài nghi này rồi.
05:14
What I mean is this abilitycó khả năng
104
302000
2000
Ý tôi là khả năng
05:16
that eachmỗi of us has
105
304000
2000
mà mỗi chúng ta đều có
05:18
to be something greaterlớn hơn than herselfcô ấy or himselfbản thân anh ấy;
106
306000
6000
để trở thành cái gì đó vĩ đại hơn bản thân chúng ta;
05:24
to arisenảy sinh out of our ordinarybình thường selvesbản thân and achieveHoàn thành something
107
312000
4000
để vươn lên khỏi bản ngã tầm thường của chúng ta và đạt được cái gì đó
05:28
that at the beginningbắt đầu we thought perhapscó lẽ we were not capablecó khả năng of.
108
316000
4000
mà mới đầu ta nghĩ là có thể ta sẽ không thể làm được.
05:32
On an elementalnguyên tố levelcấp độ, we have all feltcảm thấy
109
320000
3000
Về mặt cơ bản, tất cả chúng ta đều cảm thấy được
05:35
that spiritualitytâm linh at the time of childbirthkhi sinh con.
110
323000
3000
tâm linh của chúng ta ngay từ buổi lọt lòng.
05:38
Some of you have feltcảm thấy it in laboratoriesphòng thí nghiệm;
111
326000
2000
Một số các bạn cảm nhận được trong phòng thí nghiệm;
05:40
some of you have feltcảm thấy it at the workbenchBàn làm việc.
112
328000
2000
một số thì cảm nhận ở bàn làm việc.
05:42
We feel it at concertsbuổi hòa nhạc.
113
330000
2000
Chúng tôi cảm nhận được ở những buổi hòa nhạc.
05:44
I've feltcảm thấy it in the operatingđiều hành roomphòng, at the bedsidegiường bệnh.
114
332000
3000
Tôi thì lại cảm nhận được ở trong phòng phẫu thuật, ở cạnh giường bệnh.
05:47
It is an elevationđộ cao of us beyondvượt ra ngoài ourselveschúng ta.
115
335000
3000
Đó là một phẩm hạnh trên cả bản thân chúng ta.
05:50
And I think that it's going to be, in time,
116
338000
4000
Và tôi nghĩ, đó sẽ sớm là
05:54
the elementscác yếu tố of the humanNhân loại spirittinh thần that we'vechúng tôi đã been hearingthính giác about
117
342000
4000
nhân tố làm nên tâm linh con người mà chúng ta vẫn thường nghe
05:58
bitbit by bitbit by bitbit from so manynhiều of the speakersdiễn giả in the last fewvài daysngày.
118
346000
5000
từng chút từng chút một từ biết bao nhiêu diễn giả trong những ngày qua.
06:03
And if there's anything that has permeatedpermeated this roomphòng,
119
351000
4000
Và nếu có thứ gì đã xuyên thấu căn phòng này,
06:07
it is preciselyđúng that.
120
355000
3000
thì chính xác là nó.
06:10
I'm intriguedhấp dẫn by
121
358000
3000
Tôi rất tò mò về
06:13
a conceptkhái niệm that was broughtđưa to life
122
361000
3000
một khái niệm được khai sinh
06:16
in the earlysớm partphần of the 19ththứ centurythế kỷ --
123
364000
2000
vào thời đầu thế kỉ 19 --
06:18
actuallythực ra, in the secondthứ hai decadethập kỷ of the 19ththứ centurythế kỷ --
124
366000
4000
thật ra, vào thập kỉ thứ 2 của thế kỉ 19 --
06:22
by a 27-year-old-tuổi poetnhà thơ
125
370000
3000
bởi một nhà thơ 27 tuổi
06:25
whose nameTên was PercyPercy ShelleyShelley.
126
373000
2000
tên là Percy Shelley.
06:27
Now, we all think that ShelleyShelley
127
375000
2000
Giờ, chúng ta đều nghĩ rằng Shelly
06:29
obviouslychắc chắn is the great romanticlãng mạn poetnhà thơ that he was;
128
377000
3000
ắt hẳn là một nhà thơ lãng mạn vĩ đại;
06:32
manynhiều of us tendcó xu hướng to forgetquên that he wroteđã viết
129
380000
5000
tất cả chúng ta có vẻ quên mất rằng ông còn viết nên
06:37
some perfectlyhoàn hảo wonderfulTuyệt vời essaystiểu luận, too,
130
385000
3000
một số áng văn tuyệt vời hoàn hảo nữa,
06:40
and the mostphần lớn well-rememberednổi nhớ essaytiểu luận
131
388000
3000
và áng văn được mọi người nhớ tới nhất
06:43
is one calledgọi là "A DefenceQuốc phòng of PoetryThơ ca."
132
391000
4000
là "Bảo vệ thơ ca".
06:47
Now, it's about fivesố năm, sixsáu, sevenbảy, eighttám pagestrang long,
133
395000
3000
Nó dài khoảng năm, sáu, bảy hay tám trang,
06:50
and it getsđược kindloại of deepsâu and difficultkhó khăn after about the thirdthứ ba pagetrang,
134
398000
3000
và khá là sâu xa và khó hiểu sau khoảng trang thứ 3,
06:53
but somewheremột vài nơi on the secondthứ hai pagetrang
135
401000
4000
nhưng ở khoảng tầm trang hai,
06:57
he beginsbắt đầu talkingđang nói about the notionkhái niệm
136
405000
4000
ông bắt đầu nói về một khái niệm
07:01
that he callscuộc gọi "moralđạo đức imaginationtrí tưởng tượng."
137
409000
5000
mà ông gọi là "tưởng tượng đạo đức".
07:06
And here'sđây là what he saysnói, roughlygần translateddịch:
138
414000
5000
Và đây là lời ông nói, được dịch ra gần sát:
07:11
A man -- genericchung man --
139
419000
4000
Một con người -- một người bình thường --
07:15
a man, to be greatlyrất nhiều good,
140
423000
3000
một con người, để được vô cùng tốt đẹp,
07:18
mustphải imaginetưởng tượng clearlythông suốt.
141
426000
3000
phải tưởng tượng thật rõ ràng.
07:21
He mustphải see himselfbản thân anh ấy and the worldthế giới
142
429000
5000
Anh ta phải nhìn nhận bản thân và thế giới
07:26
throughxuyên qua the eyesmắt of anotherkhác,
143
434000
3000
qua con mắt của một người khác,
07:29
and of manynhiều othersKhác.
144
437000
3000
và của rất nhiều người khác.
07:34
See himselfbản thân anh ấy and the worldthế giới -- not just the worldthế giới, but see himselfbản thân anh ấy.
145
442000
6000
Nhìn nhận bản thân và thế giới -- không chỉ thế giới, và còn nhìn bản thân.
07:40
What is it that is expectedkỳ vọng of us
146
448000
3000
Vậy điều gì được kì vọng từ chúng ta
07:43
by the billionshàng tỷ of people
147
451000
3000
bời hàng tỉ người
07:46
who livetrực tiếp in what LaurieLaurie GarrettGarrett the other day
148
454000
3000
sống trong cái mà Laurie Garrett ngày trước
07:49
so appropriatelythích hợp calledgọi là
149
457000
2000
gọi rất hợp tình hợp lí là
07:51
despairtuyệt vọng and disparitykhác biệt?
150
459000
2000
sự thiên vị và tuyệt vọng?
07:53
What is it that they have everymỗi right
151
461000
4000
Cái gì mà họ hoàn toàn có quyền
07:57
to askhỏi of us?
152
465000
2000
đòi hỏi từ chúng ta?
07:59
What is it that we have everymỗi right to askhỏi of ourselveschúng ta,
153
467000
4000
Cái gì mà chúng ta có quyền đòi hỏi bản thân,
08:03
out of our sharedchia sẻ humanitynhân loại and out of the humanNhân loại spirittinh thần?
154
471000
5000
từ lòng nhân từ của ta và tâm linh con người?
08:08
Well, you know preciselyđúng what it is.
155
476000
3000
Đúng, các bạn biết đích xác đó là cái gì.
08:11
There's a great dealthỏa thuận of argumenttranh luận
156
479000
2000
Có khá nhiều tranh cãi
08:13
about whetherliệu we, as the great nationquốc gia that we are,
157
481000
4000
rằng liệu chúng ta, vốn là một cường quốc,
08:17
should be the policemancảnh sát of the worldthế giới,
158
485000
3000
có nên là cảnh sát của cả thế giới,
08:20
the world'scủa thế giới constabularyconstabulary,
159
488000
3000
là lực lượng an ninh của thế giới,
08:23
but there should be virtuallyhầu như no argumenttranh luận
160
491000
4000
nhưng gần như cũng không có tranh cãi gì
08:27
about whetherliệu we should be the world'scủa thế giới healerhealer.
161
495000
5000
rằng liệu chúng ta có nên trở thành thầy thuốc của thế giới.
08:32
There has certainlychắc chắn been no argumenttranh luận about that
162
500000
3000
Chắc hẳn chưa có tranh cãi nào về điều đó
08:35
in this roomphòng in the pastquá khứ fourbốn daysngày.
163
503000
4000
trong căn phòng này 4 ngày qua.
08:39
So, if we are to be the world'scủa thế giới healerhealer,
164
507000
3000
Thế nên, nếu chúng ta có trở thành thầy thuốc của thế giới,
08:42
everymỗi disadvantagedhoàn cảnh khó khăn personngười in this worldthế giới --
165
510000
3000
mỗi một người kém may mắn trong thế giới này --
08:45
includingkể cả in the UnitedVương StatesTiểu bang -- becomestrở thành our patientbệnh nhân.
166
513000
5000
bao gồm cả Hợp chủng quốc Hoa Kỳ -- sẽ trở thành bệnh nhân của chúng tôi.
08:50
EveryMỗi disadvantagedhoàn cảnh khó khăn nationquốc gia, and perhapscó lẽ our ownsở hữu nationquốc gia,
167
518000
4000
Mỗi một quốc gia có hoàn cảnh khó khăn, và có thể cả nước của chính chúng ta,
08:54
becomestrở thành our patientbệnh nhân.
168
522000
3000
sẽ trở thành bệnh nhân.
08:57
So, it's funvui vẻ to think about the etymologyDanh từ of the wordtừ "patientbệnh nhân."
169
525000
5000
Cũng khá là vui khi nghĩ về từ nguyên gốc của từ "bênh nhân".
09:02
It comesđến initiallyban đầu from the LatinTiếng Latinh patiorpatior, to endurechịu đựng, or to sufferđau khổ.
170
530000
9000
Nó bắt nguồn từ từ "patior" trong tiếng Latin, tức là chịu đựng, hay cam chịu.
09:11
So, you go back to the old Indo-EuropeanẤn-Âu rootnguồn gốc again,
171
539000
3000
Nếu bạn trở lại với gốc Âu-Ấn,
09:14
and what do you find? The Indo-EuropeanẤn-Âu stemthân cây is pronouncedphát âm payenpayen --
172
542000
4000
thì bạn sẽ thấy gì? Gốc Âu-Ấn được phát âm là "payen" --
09:18
we would spellchính tả it P-A-E-NP-A-E-N -- and, lolo and beholdbehold, mirabileMirabile dictudictu,
173
546000
5000
chúng ta sẽ đánh vần là P-A-E-N -- và xem này, thật tuyệt vời (tiếng Latin)
09:23
it is the sametương tự rootnguồn gốc as the wordtừ compassionlòng trắc ẩn comesđến from, P-A-E-NP-A-E-N.
174
551000
6000
nó có cùng gốc với từ "lòng trắc ẩn", P-A-E-N.
09:29
So, the lessonbài học is very cleartrong sáng. The lessonbài học is that our patientbệnh nhân --
175
557000
5000
Thông điệp rất rõ ràng rồi. Thông điệp chính là bệnh nhân của chúng ta --
09:34
the worldthế giới, and the disadvantagedhoàn cảnh khó khăn of the worldthế giới --
176
562000
4000
thế giới, và những người kém may mắn của thế giới --
09:38
that patientbệnh nhân deservesxứng đáng our compassionlòng trắc ẩn.
177
566000
5000
những bệnh nhân xứng đáng lòng trắc ẩn của chúng ta.
09:43
But beyondvượt ra ngoài our compassionlòng trắc ẩn, and farxa greaterlớn hơn than compassionlòng trắc ẩn,
178
571000
3000
Nhưng trên cả lòng trắc ẩn, và vượt xa lòng trắc ẩn,
09:46
is our moralđạo đức imaginationtrí tưởng tượng
179
574000
2000
là tưởng tượng đạo đức của chúng ta
09:48
and our identificationnhận dạng with eachmỗi individualcá nhân
180
576000
4000
và sự xác định bản sắc của chúng ta
09:52
who livescuộc sống in that worldthế giới,
181
580000
3000
những người sống trong cùng thế giới,
09:55
not to think of them as a hugekhổng lồ forestrừng,
182
583000
4000
không nghĩ về họ như là một rừng cây,
09:59
but as individualcá nhân treescây.
183
587000
3000
mà như là những thân cây riêng biệt.
10:02
Of coursekhóa học, in this day and agetuổi tác, the tricklừa is not to let eachmỗi treecây
184
590000
4000
Tất nhiên, trong thời đại ngày nay, thủ thuật là không được để mỗi cái cây
10:06
be obscuredche khuất by that BushTổng thống Bush in WashingtonWashington that can get --
185
594000
4000
bị che khuất bời cái Bụi cây đó (chơi chữ, bush có nghĩa là bụi cây và là tên tồng thống Bush) ở Washington và
10:10
can get in the way.
186
598000
2000
để nó ngáng đường.
10:12
(LaughterTiếng cười)
187
600000
2000
(Cười)
10:14
So, here we are.
188
602000
2000
Vì vậy, chúng ta ở đây.
10:16
We are, should be,
189
604000
3000
Chúng ta, nên,
10:19
morallyđạo đức committedcam kết to
190
607000
3000
về mặt đạo đức, cam kết trở thành
10:22
beingđang the healerhealer of the worldthế giới.
191
610000
4000
thầy thuốc của thế giới.
10:26
And we have had examplesví dụ over and over and over again --
192
614000
4000
Và chúng ta có rất rất nhiều ví dụ lặp đi lặp lại --
10:30
you've just heardnghe one in the last 15 minutesphút --
193
618000
4000
bạn vừa mới nghe 15 phút trước đây --
10:34
of people who have not only had that commitmentcam kết,
194
622000
4000
từ những người đã không có sự cam kết đó,
10:38
but had the charismauy tín, the brilliancesáng chói --
195
626000
2000
nhưng mà có uy tín, sự tỏa sáng --
10:40
and I think in this roomphòng it's easydễ dàng to use the wordtừ brilliantrực rỡ, my God --
196
628000
4000
và tôi nghĩ trong phòng này cũng khá dễ dùng từ "tỏa sáng", chúa ơi --
10:44
the brilliancesáng chói to succeedthành công at leastít nhất at the beginningbắt đầu
197
632000
4000
sự tỏa sáng để thành công ở ít nhất là sự khời đầu của
10:48
of theirhọ questnhiệm vụ,
198
636000
2000
nhiệm vụ của họ,
10:50
and who no doubtnghi ngờ will continuetiếp tục to succeedthành công,
199
638000
3000
và những người sẽ chắc chắc tiếp tục thành công,
10:53
as long as more and more of us enlistnhập ngũ ourselveschúng ta in theirhọ causenguyên nhân.
200
641000
4000
miễn là ngày càng nhiều người chúng ta đầu quân vào chiến dịch của họ.
10:58
Now, if we're talkingđang nói
201
646000
3000
Nếu chúng ta đang nói về
11:01
about medicinedược phẩm,
202
649000
2000
thuốc men,
11:03
and we're talkingđang nói about healingchữa bệnh,
203
651000
3000
và chúng ta nói về chữa bệnh,
11:06
I'd like to quoteTrích dẫn someonengười nào who hasn'tđã không been quotedtrích dẫn.
204
654000
4000
tôi muốn trích dẫn một người mà chưa từng được trích dẫn.
11:10
It seemsdường như to me everybodymọi người in the world'scủa thế giới been quotedtrích dẫn here:
205
658000
2000
Có vẻ như là mọi người trên thế giới đều đã được trích dẫn ở đây:
11:12
Pogo'sPogo của been quotedtrích dẫn;
206
660000
2000
Pogo's được trích dẫn;
11:14
Shakespeare'sCủa Shakespeare been quotedtrích dẫn backwardsngược, forwardschuyển tiếp, insidephía trong out.
207
662000
4000
Shakespeare's được trích dẫn ngược, xuôi, trong ngoài.
11:18
I would like to quoteTrích dẫn one of my ownsở hữu householdhộ gia đình godsthần.
208
666000
3000
Tôi muốn trích dẫn một trong những vị thần hộ gia của tôi.
11:21
I suspectnghi ngờ he never really said this,
209
669000
3000
Tôi nghi ngờ rằng anh ta chưa từng thực sự nói điều này,
11:24
because we don't know what HippocratesHippocrates really said,
210
672000
3000
vì chúng ta cũng không biết Hippocrates thực sự nói điều gì mà,
11:27
but we do know for sure that one of the great GreekHy Lạp physiciansbác sĩ
211
675000
3000
nhưng chúng ta biết chắc rằng một trong những nhà vật lí Hy Lạp vĩ đại
11:30
said the followingtiếp theo,
212
678000
3000
nói những thứ sau,
11:33
and it has been recordedghi lại in one of the bookssách attributedquy to HippocratesHippocrates,
213
681000
3000
và nó đã được ghi chép lại trong một trong những quyển sách bởi Hippocrates,
11:36
and the booksách is calledgọi là "PreceptsGiới luật."
214
684000
2000
và cuốn sách gọi là "Luân lí."
11:38
And I'll readđọc you what it is.
215
686000
3000
Và tôi sẽ đọc cho các bạn nghe.
11:41
RememberHãy nhớ, I have been talkingđang nói about,
216
689000
3000
Nhớ nhé, tôi đã nói
11:44
essentiallybản chất philanthropylàm từ thiện:
217
692000
2000
chủ yếu là về hoạt động từ thiện:
11:46
the love of humankindloài người, the individualcá nhân humankindloài người
218
694000
5000
tình yêu của loài người, những con người riêng biệt,
11:51
and the individualcá nhân humankindloài người
219
699000
2000
và những con người riêng biệt,
11:53
that can bringmang đến that kindloại of love
220
701000
2000
mà có thể mang tình yêu đó
11:55
translateddịch into actionhoạt động,
221
703000
3000
chuyển thành hành động
11:58
translateddịch, in some casescác trường hợp, into enlightenedgiác ngộ self-interestsự quan tâm.
222
706000
3000
chuyển thành sự khai sáng bản thân, trong một số trường hợp.
12:01
And here he is, 2,400 yearsnăm agotrước:
223
709000
4000
Và đây, 2400 năm trước:
12:06
"Where there is love of humankindloài người,
224
714000
4000
"Những nơi nào có tình yêu con người,
12:10
there is love of healingchữa bệnh."
225
718000
3000
thì có tình yêu chữa lành bệnh."
12:13
We have seenđã xem that here todayhôm nay
226
721000
3000
Chúng ta đã thấy ở đây hôm nay
12:16
with the sensegiác quan,
227
724000
2000
với cảm giác,
12:18
with the sensitivityđộ nhạy --
228
726000
3000
với sự nhạy cảm --
12:21
and in the last threesố ba daysngày,
229
729000
2000
và trong 3 ngày qua,
12:23
and with the powerquyền lực of the indomitablebất khuất humanNhân loại spirittinh thần.
230
731000
4000
và với sức mạnh tâm linh bất khuất.
12:27
Thank you very much.
231
735000
2000
Cám ơn rất nhiều.
12:29
(ApplauseVỗ tay)
232
737000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Linh Dang
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sherwin Nuland - Doctor
A practicing surgeon for three decades, Sherwin Nuland witnessed life and death in every variety. Then he turned to writing, exploring what there is to people beyond just anatomy.

Why you should listen

Sherwin Nuland was a practicing surgeon for 30 years and treated more than 10,000 patients -- then became an author and speaker on topics no smaller than life and death, our minds, our morality, aging and the human spirit.

His 1994 book How We Die: Reflections of Life's Final Chapter demythologizes the process of dying. Through stories of real patients and his own family, he examines the seven most common causes of death: old age, cancer, AIDS, Alzheimer's, accidents, heart disease and stroke, and their effects. The book, one of more than a dozen he wrote, won the National Book Award, was a finalist for the Pultizer Prize, and spent 34 weeks on the New York Times best-seller list. Other books include How We Live, The Art of Aging: A Doctor's Prescription for Well-Being; and The Soul of Medicine: Tales from the Bedside.

More profile about the speaker
Sherwin Nuland | Speaker | TED.com