ABOUT THE SPEAKER
Joe DeRisi - Biochemist
Joe DeRisi hunts for the genes that make us sick. At his lab, he works to understand the genome of Plasmodium falciparum, the deadliest form of malaria.

Why you should listen

Joseph DeRisi is a molecular biologist and biochemist, on the hunt for the genomic basis of illness. His lab at UCSF is focused on the cause of malaria, and he's also poked into SARS, avian flu and other new diseases as they crop up. His approach combines scientific rigor with a nerd's boundary-breaking enthusiasm for new techniques -- one of the qualities that helped him win a MacArthur "genius" grant in 2004. A self-confessed computer geek, DeRisi designed and programmed a groundbreaking tool for finding (and fighting) viruses -- the ViroChip, a DNA microarray that test for the presence of all known viruses in one step.

In 2008, DeRisi won the Heinz Award for Technology, the Economy and Employment.

More profile about the speaker
Joe DeRisi | Speaker | TED.com
TED2006

Joe DeRisi: Solving medical mysteries

Joe DeRisi: Giải quyết những bí ẩn y học

Filmed:
474,538 views

Nhà hóa sinh Joe DeRisi nói về cách thức mới và tuyệt vời để chẩn đoán các virus (và điều trị các bệnh mà chúng gây ra) bằng cách sử dụng ADN. Bài phát biểu của ông có thể giúp chúng ta hiểu được bệnh sốt rét, SARS, cúm gia cầm - và 60 phần trăm các nhiễm trùng do virus thông thường không chẩn đoán được.
- Biochemist
Joe DeRisi hunts for the genes that make us sick. At his lab, he works to understand the genome of Plasmodium falciparum, the deadliest form of malaria. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
How can we investigateđiều tra
0
0
3000
Làm sao để chúng ta có thể nghiên cứu
00:15
this florahệ thực vật of virusesvi rút that surroundvây quanh us, and aidviện trợ medicinedược phẩm?
1
3000
5000
các nhóm virus xung quanh mình
cũng như thuốc đặc trị?
00:20
How can we turnxoay our cumulativetích lũy knowledgehiểu biết of virologyvirus
2
8000
4000
Làm sao để chúng ta có thể gói gọn
kiến thức đã có về virus
00:24
into a simpleđơn giản, hand-heldcầm tay, singleĐộc thân diagnosticchẩn đoán assaykhảo nghiệm?
3
12000
4000
vào trong một quyển sổ tay chẩn đoán
đơn giản?
00:28
I want to turnxoay everything we know right now about detectingphát hiện virusesvi rút
4
16000
3000
Tôi muốn đưa mọi thứ ta biết
hiện nay về việc phát hiện virus
00:31
and the spectrumquang phổ of virusesvi rút that are out there
5
19000
2000
và loại các loại các virus
00:33
into, let's say, a smallnhỏ bé chipChip.
6
21000
3000
vào trong 1 con chip nhỏ.
00:36
When we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about this projectdự án --
7
24000
2000
Khi chúng tôi bắt đầu nghĩ về dự án này--
00:38
how we would make a singleĐộc thân diagnosticchẩn đoán assaykhảo nghiệm
8
26000
3000
cách thức làm một phân tích
chẩn đoán đơn giản
00:41
to screenmàn for all pathogensmầm bệnh simultaneouslyđồng thời --
9
29000
3000
để xác định đồng thời các tác nhân
gây bệnh--
00:44
well, there's some problemscác vấn đề with this ideaý kiến.
10
32000
2000
thì có một số vấn đề phát sinh.
00:46
First of all, virusesvi rút are prettyđẹp complexphức tạp,
11
34000
4000
Trước hết, những con virus
rất phức tạp,
00:50
but they're alsocũng thế evolvingphát triển very fastNhanh.
12
38000
4000
và chúng thay đổi rất nhanh.
Đây là 1 virus picorna.
00:54
This is a picornaviruspicornavirus.
13
42000
1000
00:55
PicornavirusesPicornaviruses -- these are things that includebao gồm
14
43000
2000
Virus picorna -- chúng gây ra
00:57
the commonchung coldlạnh and poliobệnh bại liệt, things like this.
15
45000
3000
bệnh cảm thông thường và bại liệt
hay những thứ tương tự.
01:00
You're looking at the outsideở ngoài shellvỏ of the virusvirus,
16
48000
2000
Bạn đang nhìn vào lớp
vỏ ngoài của virus,
01:02
and the yellowmàu vàng colormàu here are those partscác bộ phận of the virusvirus
17
50000
3000
và màu vàng là phần của virus
01:05
that are evolvingphát triển very, very fastNhanh,
18
53000
2000
thay đổi rất nhanh,
01:07
and the bluemàu xanh da trời partscác bộ phận are not evolvingphát triển very fastNhanh.
19
55000
2000
và những phần xanh thay đổi không nhanh.
01:09
When people think about makingchế tạo pan-viralvirus Pan detectionphát hiện reagentshoá chất,
20
57000
3000
Khi người ta nghĩ về việc chế tạo
chất phát hiện virus,
01:12
usuallythông thường it's the fast-evolvingphát triển nhanh chóng problemvấn đề that's an issuevấn đề,
21
60000
4000
thì vấn đề tiến hóa quá nhanh của virus là
điều gây khó khăn,
vì làm sao xác định
được thứ luôn đổi?
01:16
because how can we detectphát hiện things if they're always changingthay đổi?
22
64000
2000
Nhưng sự tiến hoá luôn
ở trạng thái cân bằng:
01:18
But evolutionsự phát triển is a balancecân đối:
23
66000
2000
01:20
where you have fastNhanh changethay đổi, you alsocũng thế have ultra-conservationUltra-bảo tồn --
24
68000
4000
nơi nào bạn có sự thay đổi nhanh chóng
thì cũng có thứ cần phải duy trì--
01:24
things that almosthầu hết never changethay đổi.
25
72000
2000
điều này hầu như không bao giờ thay đổi.
01:26
And so we lookednhìn into this a little more carefullycẩn thận,
26
74000
3000
Chúng tôi đã quan sát mẫu này
một cách kĩ lưỡng hơn,
01:29
and I'm going to showchỉ you datadữ liệu now.
27
77000
1000
và sau đây
là dữ liệu.
01:30
This is just some stuffđồ đạc you can do on the computermáy vi tính from the desktopmáy tính để bàn.
28
78000
3000
Đây là vài thứ bạn có thể
làm trên máy tính bàn.
01:33
I tooklấy a bunch of these smallnhỏ bé picornavirusespicornaviruses,
29
81000
2000
Tôi lấy một đám virus picorna, như
01:35
like the commonchung coldlạnh, like poliobệnh bại liệt and so on,
30
83000
2000
virus cảm lạnh, bại liệt và bệnh tương tự,
01:37
and I just brokeđã phá vỡ them down into smallnhỏ bé segmentsphân đoạn.
31
85000
4000
và tôi chia chúng ra thành nhiều phần.
01:41
And so tooklấy this first examplethí dụ, which is calledgọi là coxsackieviruscoxsackievirus,
32
89000
3000
Và lấy ra mẫu đầu tiên,
được gọi là coxsackievirus,
01:44
and just breakphá vỡ it into smallnhỏ bé windowscác cửa sổ.
33
92000
2000
và chia chúng vào những ô nhỏ.
01:46
And I'm coloringmàu these smallnhỏ bé windowscác cửa sổ bluemàu xanh da trời
34
94000
2000
Tôi sẽ tô xanh những ô nào
01:48
if anotherkhác virusvirus sharescổ phiếu an identicalgiống nhau sequencetrình tự in its genomebộ gen
35
96000
5000
có trong bộ gen của virus loại này
chứa một chuỗi đồng nhất với virus loại kia.
với loại virus bệnh kia.
01:53
to that virusvirus.
36
101000
1000
01:54
These sequencestrình tự right up here --
37
102000
2000
Những chuỗi trên đây--
01:56
which don't even code for proteinchất đạm, by the way --
38
104000
2000
chúng thậm chí không
mã hóa cho protein--
01:58
are almosthầu hết absolutelychắc chắn rồi identicalgiống nhau acrossbăng qua all of these,
39
106000
3000
lại hầu như đồng nhất tuyệt đối với nhau,
02:01
so I could use this sequencetrình tự as a markerđánh dấu
40
109000
4000
do đó tôi có thể sử dụng dãy này
như một vật làm dấu
02:05
to detectphát hiện a widerộng spectrumquang phổ of virusesvi rút,
41
113000
2000
để phát hiện dải quang phổ rộng của virus,
02:07
withoutkhông có havingđang có to make something individualcá nhân.
42
115000
3000
mà không cần phải làm gì đó quá đặc biệt.
02:10
Now, over here there's great diversitysự đa dạng:
43
118000
2000
Trên đây là ví dụ về sự đa dạng:
02:12
that's where things are evolvingphát triển fastNhanh.
44
120000
2000
chính là nơi mà chúng phát biến
đổi mạnh mẽ.
02:14
Down here you can see slowerchậm evolutionsự phát triển: lessít hơn diversitysự đa dạng.
45
122000
4000
Dưới đây bạn có thể thấy sự phát triển
diễn ra chậm lại: sự kém đa dạng.
02:18
Now, by the time we get out here to, let's say,
46
126000
2000
Trong lúc đó,
virus gây liệt cấp tính ở loài ong--
02:20
acutenhọn beecon ong paralysistê liệt virusvirus --
47
128000
2000
bạn sẽ biêt nó tệ thế nào
nếu bạn là một con ong--
02:22
probablycó lẽ a badxấu one to have if you're a beecon ong ---
48
130000
2000
02:24
this virusvirus sharescổ phiếu almosthầu hết no similaritytương tự to coxsackieviruscoxsackievirus,
49
132000
5000
virus này hầu như không có
điểm chung với coxsackievirus,
02:29
but I can guaranteeBảo hành you that the sequencestrình tự that are mostphần lớn conservedbảo tồn
50
137000
4000
nhưng tôi cam đoan với bạn rằng
chuỗi gen vẫn hầu như nguyên vẹn
02:33
amongtrong số these virusesvi rút on the right-handtay phải of the screenmàn
51
141000
2000
giữa những virus ở phía bên phải màn hình
02:35
are in identicalgiống nhau regionsvùng right up here.
52
143000
3000
ở cùng vùng với nhau bên phải, phía trên.
02:38
And so we can encapsulateđóng gói these regionsvùng of ultra-conservationUltra-bảo tồn
53
146000
3000
Vì thế chúng ta có thể tóm gọn
những vùng đồng nhất này
02:41
throughxuyên qua evolutionsự phát triển -- how these virusesvi rút evolvedphát triển --
54
149000
3000
thông qua sự phát triển,
cách thức tiến hóa của virus
02:44
by just choosinglựa chọn DNADNA elementscác yếu tố or RNARNA elementscác yếu tố
55
152000
3000
chỉ với việc chọn các phân tử DNA hoặc RNA
02:47
in these regionsvùng to representđại diện on our chipChip as detectionphát hiện reagentshoá chất.
56
155000
4000
trong các vùng này để tương ứng với
con chip như thể hợp chất phát hiện virus.
Đó là những gì chúng tôi đã làm
nhưng làm sao làm được điều đó?
02:51
OK, so that's what we did, but how are we going to do that?
57
159000
3000
Một thời gian dài từ khi
còn ở lớp cao học,
02:54
Well, for a long time, sincekể từ I was in graduatetốt nghiệp schooltrường học,
58
162000
2000
02:56
I've been messingrối tung around makingchế tạo DNADNA chipskhoai tây chiên --
59
164000
3000
tôi đã tốn thời gian làm chip DNA--
02:59
that is, printingin DNADNA on glassly.
60
167000
2000
tức là in mẫu DNA trên kính.
03:01
And that's what you see here:
61
169000
1000
Đó là thứ bạn thấy:
03:02
These little saltMuối spotsđiểm are just DNADNA tackedtacked ontotrên glassly,
62
170000
3000
Những chấm muối nhỏ là
những DNA được đính lên mặt kính
03:05
and so I can put thousandshàng nghìn of these on our glassly chipChip
63
173000
3000
và tôi có thể đặt hàng ngàn
DNA lên con chip thủy tinh
03:08
and use them as a detectionphát hiện reagenttinh khiết.
64
176000
2000
và dùng chúng như
hợp chất phát hiện virus.
03:10
We tooklấy our chipChip over to Hewlett-PackardHewlett-Packard
65
178000
2000
Chúng tôi đem con chip
tới Hewlett-Packard
03:12
and used theirhọ atomicnguyên tử forcelực lượng microscopekính hiển vi on one of these spotsđiểm,
66
180000
2000
dùng kính hiển vi nguyên tử
để quan sát
03:14
and this is what you see:
67
182000
2000
và đây là những gì bạn thấy
03:16
you can actuallythực ra see the strandssợi of DNADNA lyingnói dối flatbằng phẳng on the glassly here.
68
184000
3000
Bạn có thể thực sự thấy được các sợi
của DNA nằm trên tấm kính.
03:19
So, what we're doing is just printingin DNADNA on glassly --
69
187000
3000
Và những gì chúng ta đang làm chỉ
là in DNA lên kính,
03:22
little flatbằng phẳng things -- and these are going to be markersđánh dấu for pathogensmầm bệnh.
70
190000
4000
những thứ nhỏ bé này sẽ là
chỉ điểm cho tác nhân gây bệnh.
03:26
OK, I make little robotsrobot in labphòng thí nghiệm to make these chipskhoai tây chiên,
71
194000
3000
Tôi tạo ra vài con robot ở
phòng thí nghiệm để chế tạo chip,
03:29
and I'm really biglớn on disseminatingphổ biến technologyCông nghệ.
72
197000
3000
Và tôi là một người rất thích
truyền bá công nghệ.
03:32
If you've got enoughđủ moneytiền bạc to buymua just a CamryCamry,
73
200000
3000
Nếu bạn có đủ tiền để mua một chiếc Camry,
03:35
you can buildxây dựng one of these too,
74
203000
2000
bạn cũng có thể tạo ra
một trong số chúng.
03:37
and so we put a deepsâu how-tolàm thế nào để guidehướng dẫn on the WebWeb, totallyhoàn toàn freemiễn phí,
75
205000
4000
Chúng tôi đã viết một bản hướng dẫn
kỹ càng, hoàn toàn miễn phí, trên website,
03:41
with basicallyvề cơ bản order-off-the-shelfĐặt hàng ngoài thềm partscác bộ phận.
76
209000
2000
với những phần về cơ bản đã được làm sẵn.
03:43
You can buildxây dựng a DNADNA arraymảng machinemáy móc in your garagegara.
77
211000
3000
Bạn có thể tạo ra một cái máy
sắp xếp DNA ngay trong gara.
03:46
Here'sĐây là the sectionphần on the all-importantquan trọng emergencytrường hợp khẩn cấp stop switchcông tắc điện.
78
214000
3000
Đây là phần chứa công tắc dừng
trong mọi trường hợp khẩn cấp.
03:49
(LaughterTiếng cười)
79
217000
2000
( cười )
03:51
EveryMỗi importantquan trọng machine'scủa máy got to have a biglớn redđỏ buttonnút.
80
219000
3000
Mọi thiết bị quan trọng đều phải có
một nút bấm thật to màu đỏ.
03:54
But really, it's prettyđẹp robustmạnh mẽ.
81
222000
2000
Nhưng nó hơi to quá.
03:56
You can actuallythực ra be makingchế tạo DNADNA chipskhoai tây chiên in your garagegara
82
224000
3000
Bạn có thể thực sự tạo ra
chip DNA trong gara của mình
03:59
and decodinggiải mã some geneticdi truyền programschương trình prettyđẹp rapidlynhanh chóng. It's a lot of funvui vẻ.
83
227000
4000
và giải mã vài chương trình gen khá nhanh.
Nó khá là thú vị.
04:03
(LaughterTiếng cười)
84
231000
1000
( cười )
04:04
And so what we did -- and this is a really coolmát mẻ projectdự án --
85
232000
4000
Và đó là những gì chúng tôi đã làm
và đây thực sự là một dự án độc đáo.
04:08
we just startedbắt đầu by makingchế tạo a respiratoryhô hấp virusvirus chipChip.
86
236000
2000
Chúng tôi bắt đầu làm
con chip virus hô hấp
04:10
I talkednói chuyện about that --
87
238000
2000
Tôi đã nói về điều đó --
04:12
you know, that situationtình hình where you go into the clinicphòng khám bệnh
88
240000
2000
bạn biết đấy, lúc bạn
bước vào phòng khám
04:14
and you don't get diagnosedchẩn đoán?
89
242000
2000
và không được chẩn đoán?
04:16
Well, we just put basicallyvề cơ bản all the humanNhân loại respiratoryhô hấp virusesvi rút
90
244000
2000
Đặt những virus hô hấp
cơ bản trên người
04:18
on one chipChip, and we threwném in herpesmụn rộp virusvirus for good measuređo --
91
246000
3000
vào một con chip và đưa virus herpes
vào để thêm phần thú vị --
04:21
I mean, why not?
92
249000
1000
Tại sao không chứ?
04:22
The first thing you do as a scientistnhà khoa học is,
93
250000
2000
Việc đầu tiên bạn làm như
một nhà khoa học
04:24
you make sure stuffđồ đạc workscông trinh.
94
252000
1000
là đảm bảo chip hoạt động.
04:25
And so what we did is, we take tissue culturenền văn hóa cellstế bào
95
253000
3000
Và những gì chúng tôi đã làm là,
lấy các tế bào nuôi cấy mô
04:28
and infectlây nhiễm them with variousnhiều virusesvi rút,
96
256000
2000
lây nhiễm chúng bằng các virus khác nhau,
04:30
and we take the stuffđồ đạc and fluorescentlyfluorescently labelnhãn the nucleicnucleic acidaxit,
97
258000
4000
sau đó lấy những thứ đó đi và dán nhãn
huỳnh quang lên các axit nucleic,
04:34
the geneticdi truyền materialvật chất that comesđến out of these tissue culturenền văn hóa cellstế bào --
98
262000
3000
thành phần gen sẽ thoát ra
các tế bào nuôi cấy mô-
04:37
mostlychủ yếu viralvirus stuffđồ đạc -- and stickgậy it on the arraymảng to see where it sticksgậy.
99
265000
4000
hầu hết là thành phần virus- và đặt chúng
vào mảng để thấy nơi chúng bám vào.
04:41
Now, if the DNADNA sequencestrình tự matchtrận đấu, they'llhọ sẽ stickgậy togethercùng với nhau,
100
269000
2000
Nếu chuỗi DNA khớp,
chúng sẽ dính vào nhau
04:43
and so we can look at spotsđiểm.
101
271000
2000
Và bạn có thể nhìn thấy các điểm.
04:45
And if spotsđiểm lightánh sáng up, we know there's a certainchắc chắn virusvirus in there.
102
273000
2000
Trong các điểm sáng
chắc chắn chứa virus.
04:47
That's what one of these chipskhoai tây chiên really looksnhìn like,
103
275000
2000
Đây là hình ảnh của một con chip,
04:49
and these redđỏ spotsđiểm are, in factthực tế, signalstín hiệu comingđang đến from the virusvirus.
104
277000
3000
Các điểm đỏ, thực chất
là dấu hiệu của virus.
04:52
And eachmỗi spotnơi representsđại diện a differentkhác nhau familygia đình of virusvirus
105
280000
3000
Mỗi điểm đại diện cho
một họ các dòng virus
04:55
or speciesloài of virusvirus.
106
283000
1000
hoặc các loài virus.
04:56
And so, that's a hardcứng way to look at things,
107
284000
2000
Thật khó để nhìn mọi thứ bằng cách đấy,
04:58
so I'm just going to encodemã hóa things as a little barcodemã vạch,
108
286000
2000
do đó tôi sẽ mã hóa chúng như mã vạch,
05:00
groupedđược nhóm lại by familygia đình, so you can see the resultscác kết quả in a very intuitivetrực quan way.
109
288000
4000
được nhóm theo dòng, bạn sẽ thấy được
kết quả theo một cách hết sức trực quan.
05:04
What we did is, we tooklấy tissue culturenền văn hóa cellstế bào
110
292000
2000
Việc chúng tôi làm là
lấy tế bào đã cấy mô
05:06
and infectedbị nhiễm bệnh them with adenoviruscủa,
111
294000
2000
và lây nhiễm chúng với virus adeno,
05:08
and you can see this little yellowmàu vàng barcodemã vạch nextkế tiếp to adenoviruscủa.
112
296000
4000
bạn có thể thấy vạch vàng
cạnh virus adeno.
05:12
And, likewisetương tự, we infectedbị nhiễm bệnh them with parainfluenza-parainfluenza-3 --
113
300000
3000
Và tương tự, chúng tôi
lây nhiễm chúng với parainfluenza-3
05:15
that's a paramyxovirusparamyxovirus -- and you see a little barcodemã vạch here.
114
303000
2000
virus quai bị và bạn sẽ thấy một vạch nhỏ.
05:17
And then we did respiratoryhô hấp syncytialsyncytial virusvirus.
115
305000
3000
Sau đó chúng tôi tiến hành với
virus hô hấp hợp bào.
05:20
That's the scourgeThiên tai of daycarenhà trẻ centerstrung tâm everywheremọi nơi --
116
308000
2000
Đó là tai họa ở khắp
các trung tâm nhà trẻ
05:22
it's like boogeremiaboogeremia, basicallyvề cơ bản.
117
310000
2000
nó cơ bản giống như chất nhầy trong mũi.
05:24
(LaughterTiếng cười)
118
312000
1000
( cười )
05:25
You can see that this barcodemã vạch is the sametương tự familygia đình,
119
313000
4000
Bạn có thể thấy mã vạch này
là cùng một họ,
05:29
but it's distinctkhác biệt from parainfluenza-parainfluenza-3,
120
317000
2000
tuy nhiên nó khác xa parainfluenza-3,
05:31
which givesđưa ra you a very badxấu coldlạnh.
121
319000
2000
thứ có thể khiến bạn cảm lạnh rất nặng.
05:33
And so we're gettingnhận được uniqueđộc nhất signatureschữ ký, a fingerprintvân tay for eachmỗi virusvirus.
122
321000
3000
Chúng tôi tìm ra vân tay virus
05:36
PolioBại liệt and rhinotê giác: they're in the sametương tự familygia đình, very closegần to eachmỗi other.
123
324000
3000
Polio và Rhino: chúng là một gia đình,
rất thân thiết
05:39
Rhino'sCủa tê giác the commonchung coldlạnh, and you all know what poliobệnh bại liệt is,
124
327000
2000
Rhino là bệnh cảm,
polio thì ai cũng đã rõ.
05:41
and you can see that these signatureschữ ký are distinctkhác biệt.
125
329000
3000
Và bạn có thể thấy các dấu hiệu khác biệt.
05:44
And Kaposi'sKaposi's sarcoma-associatedsarcoma liên kết herpesmụn rộp virusvirus
126
332000
3000
Và Kaposi's sarcoma
kết hợp với virus herpes
05:47
givesđưa ra a nicetốt đẹp signatureChữ ký down here.
127
335000
2000
cho ra một dấu hiệu tích cực dưới đây.
05:49
And so it is not any one stripesọc or something
128
337000
2000
Và nó không phải đường sọc hay thứ gì
05:51
that tellsnói me I have a virusvirus of a particularcụ thể typekiểu here;
129
339000
2000
báo với tôi có virus loại nào ở đây;
05:53
it's the barcodemã vạch that in bulksố lượng lớn representsđại diện the wholetoàn thể thing.
130
341000
4000
mà chính mã vạch với số lượng lớn
là thứ đại diện cho toàn bộ.
05:57
All right, I can see a rhinovirusrhinovirus --
131
345000
2000
Tôi có thể quan sát một con virus rhino
05:59
and here'sđây là the blow-upblow-up of the rhinovirus'scủa rhinovirus little barcodemã vạch --
132
347000
2000
đây là hình phóng to
mã vạch virus rhino
06:01
but what about differentkhác nhau rhinovirusesrhinoviruses?
133
349000
2000
nhưng các loại virus rhino khác thì sao?
06:03
How do I know which rhinovirusrhinovirus I have?
134
351000
2000
Làm sao tôi biết mình đang có loại nào?
06:05
There'reĐang có 102 knownnổi tiếng variantsbiến thể of the commonchung coldlạnh,
135
353000
3000
Có 102 chủng loại cảm lạnh được biết đến,
06:08
and there're only 102 because people got boredchán collectingthu gom them:
136
356000
3000
Và chỉ 102 vì họ đã chán tập hợp chúng
06:11
there are just newMới onesnhững người everymỗi yearnăm.
137
359000
2000
Mỗi năm có thêm một chủng mới
06:13
And so, here are fourbốn differentkhác nhau rhinovirusesrhinoviruses,
138
361000
2000
Và đây là 4 virus rhino khác nhau
06:15
and you can see, even with your eyemắt,
139
363000
2000
và có thể thấy bằng mắt thường
06:17
withoutkhông có any fancyưa thích computermáy vi tính pattern-matchingphù hợp với mô hình
140
365000
2000
mà không ghép mẫu lên máy tính
thuật toán phần mềm nhận diện
06:19
recognitionsự công nhận softwarephần mềm algorithmsthuật toán,
141
367000
2000
06:21
that you can distinguishphân biệt eachmỗi one of these barcodesmã vạch from eachmỗi other.
142
369000
3000
Bạn có thể phân biệt các mã vạch
Nó không cần thiết
06:24
Now, this is kindloại of a cheapgiá rẻ shotbắn,
143
372000
2000
Vì tôi biết chuỗi gen virus
06:26
because I know what the geneticdi truyền sequencetrình tự of all these rhinovirusesrhinoviruses is,
144
374000
3000
Tôi làm con chip
06:29
and I in factthực tế designedthiết kế the chipChip
145
377000
1000
06:30
expresslyrõ ràng to be ablecó thể to tell them apartxa nhau,
146
378000
2000
rõ ràng là để có thể phân biệt chúng,
06:32
but what about rhinovirusesrhinoviruses that have never seenđã xem a geneticdi truyền sequencersequencer?
147
380000
4000
nhưng còn các nhóm virus rhino mà ta
chưa bao giờ thấy bộ gen sắp xếp ra sao?
06:36
We don't know what the sequencetrình tự is; just pullkéo them out of the fieldcánh đồng.
148
384000
2000
Không rõ về chuỗi,
chúng tôi đưa chúng ra.
06:38
So, here are fourbốn rhinovirusesrhinoviruses
149
386000
2000
Và đây là 4 loại virus rhino
06:40
we never knewbiết anything about --
150
388000
2000
mà chúng tôi chưa bao giờ biết đến.
06:42
no one'scủa một người ever sequencedtrình tự them -- and you can alsocũng thế see
151
390000
3000
Chưa ai nhận diện trình tự gen của chúng
và bạn cũng có thể thấy
06:45
that you get uniqueđộc nhất and distinguishablephân biệt patternsmẫu.
152
393000
2000
các mẫu độc nhất và phân biệt được.
06:47
You can imaginetưởng tượng buildingTòa nhà up some librarythư viện, whetherliệu realthực or virtualảo,
153
395000
3000
Bạn có thể tưởng tượng việc xây dựng
vài thư viện, thật hoặc ảo,
06:50
of fingerprintsdấu vân tay of essentiallybản chất everymỗi virusvirus.
154
398000
2000
về "vân tay" của hầu hết các loại virus.
06:52
But that's, again, shootingchụp fish in a barrelthùng, you know, right?
155
400000
3000
Nhưng điều đó, mặt khác, quá đơn giản
bạn biết mà đúng không?
06:55
You have tissue culturenền văn hóa cellstế bào. There are a tontấn of virusesvi rút.
156
403000
2000
Bạn có các tế bào cấy mô
với cả loạt virus.
06:57
What about realthực people?
157
405000
2000
Còn về người thật thì sao?
06:59
You can't controlđiều khiển realthực people, as you probablycó lẽ know.
158
407000
2000
Bạn biết không thể
kiểm soát con người.
07:01
You have no ideaý kiến what someone'scủa ai đó going to coughho into a cuptách,
159
409000
4000
Bạn không biết một người sẽ
ho những cái gì vào một cái chén,
07:05
and it's probablycó lẽ really complexphức tạp, right?
160
413000
3000
và điều đó có lẽ thật sự
phức tạp, phải không?
07:08
It could have lots of bacteriavi khuẩn, it could have more than one virusvirus,
161
416000
3000
Nó có thể chứa nhiều vi khuẩn,
có thể có nhiều hơn 1 con virus
07:11
and it certainlychắc chắn has hostchủ nhà geneticdi truyền materialvật chất.
162
419000
2000
và chắc chắn có chất liệu gen từ vật chủ.
07:13
So how do we dealthỏa thuận with this?
163
421000
1000
Vậy phải làm thế nào?
07:14
And how do we do the positivetích cực controlđiều khiển here?
164
422000
2000
Làm sao để tạo ra 1 gen chứa sẵn virus đó?
07:16
Well, it's prettyđẹp simpleđơn giản.
165
424000
2000
Điều đó thực ra khá đơn giản.
07:18
That's me, gettingnhận được a nasalmũi lavagerửa.
166
426000
2000
Tôi đang tiến hành rửa mũi.
07:20
And the ideaý kiến is, let's experimentallythử nghiệm inoculatecấy people with virusvirus.
167
428000
5000
Và ý tưởng ở đây là tiêm nhiễm
thực nghiệm virus lên cơ thể người.
07:25
This is all IRB-approvedIRB chấp thuận, by the way; they got paidđã thanh toán.
168
433000
5000
Đó là những gì đã được ủy ban xét duyệt
thông qua và họ được trả tiền cho việc đó.
07:30
And basicallyvề cơ bản we experimentallythử nghiệm inoculatecấy people
169
438000
3000
Và về cơ bản, chúng tôi đã tiêm nhiễm
thực nghiệm trên người
07:33
with the commonchung coldlạnh virusvirus.
170
441000
1000
virus cảm thường.
07:34
Or, even better, let's just take people
171
442000
2000
Hay thậm chí tốt hơn, hãy cùng đưa người
07:36
right out of the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng --
172
444000
1000
ra phòng cấp cứu
07:37
undefinedundefined, community-acquiredcộng đồng đã mua respiratoryhô hấp tractđường infectionsnhiễm trùng.
173
445000
4000
việc lây nhiếm qua đường hô hấp, dễ
lan rộng ra cộng đồng và chưa xác định.
07:41
You have no ideaý kiến what walksđi bộ in throughxuyên qua the doorcửa.
174
449000
2000
Bạn sẽ không biết cái gì vừa đi qua cửa.
07:43
So, let's startkhởi đầu off with the positivetích cực controlđiều khiển first,
175
451000
3000
Do đó, trước tiên, hãy cùng bắt đầu với
mẫu gen chứa sẵn virus,
07:46
where we know the personngười was healthykhỏe mạnh.
176
454000
2000
trên một cơ thể người khỏe mạnh.
07:48
They got a shotbắn of virusvirus up the nosemũi,
177
456000
2000
Họ phun virus lên trên mũi,
07:50
let's see what happensxảy ra.
178
458000
1000
hãy xem có chuyện gì.
07:51
Day zerokhông: nothing happeningxảy ra.
179
459000
2000
Ngày 0: không có gì bất thường xảy ra.
07:53
They're healthykhỏe mạnh; they're cleandọn dẹp -- it's amazingkinh ngạc.
180
461000
2000
Họ sạch sẽ và khỏe mạnh. Thật ngạc nhiên!
07:55
ActuallyTrên thực tế, we thought the nasalmũi tractđường mightcó thể be fullđầy of virusesvi rút
181
463000
2000
Thực sự chúng tôi nghĩ
mũi có đầy virus
07:57
even when you're walkingđi dạo around healthykhỏe mạnh.
182
465000
1000
ngay cả khi bạn khỏe.
07:58
It's prettyđẹp cleandọn dẹp. If you're healthykhỏe mạnh, you're prettyđẹp healthykhỏe mạnh.
183
466000
2000
Khá sạch. Nếu khỏe,
bạn cũng khá khỏe đấy.
08:00
Day two: we get a very robustmạnh mẽ rhinovirusrhinovirus patternmẫu,
184
468000
4000
Ngày 2: chúng tôi có một mẫu
virus rhino ở trạng thái khỏe mạnh,
08:04
and it's very similargiống to what we get in the labphòng thí nghiệm
185
472000
2000
rất giống mẫu trong phòng thí nghiệm
08:06
doing our tissue culturenền văn hóa experimentthí nghiệm.
186
474000
1000
khi tiến hành cấy mô.
08:07
So that's great, but again, cheapgiá rẻ shotbắn, right?
187
475000
3000
Nó thú vị nhưng khó hiểu đúng không
Chúng tôi để tất cả virus vào mũi cậu bé
08:10
We put a tontấn of virusvirus up this guy'sanh chàng nosemũi. So --
188
478000
2000
08:12
(LaughterTiếng cười)
189
480000
1000
( Cười )
08:13
-- I mean, we wanted it to work. He really had a coldlạnh.
190
481000
4000
Ý tôi là chúng tôi muốn nó hoạt động.
Và quả thật cậu bé đã bị cảm lạnh.
08:17
So, how about the people who walkđi bộ in off the streetđường phố?
191
485000
4000
Vậy những người cách xa đường phố thì sao?
Hai cá thể vô danh này có mã ID đại diện
08:21
Here are two individualscá nhân representedđại diện by theirhọ anonymousvô danh IDID codesMã số.
192
489000
2000
08:23
They bothcả hai have rhinovirusesrhinoviruses; we'vechúng tôi đã never seenđã xem this patternmẫu in labphòng thí nghiệm.
193
491000
4000
Chúng đều có virus rhino, những mẫu
chúng tôi chưa từng thấy trong phòng lab.
08:27
We sequencedtrình tự partphần of theirhọ virusesvi rút;
194
495000
2000
Chúng tôi giải mã
các phần của virus;
08:29
they're newMới rhinovirusesrhinoviruses no one'scủa một người actuallythực ra even seenđã xem.
195
497000
3000
chúng giờ là những con virus rhino mới
hiện nay chưa ai thấy.
08:32
RememberHãy nhớ, our evolutionary-conservedtiến hóa có bảo toàn sequencestrình tự
196
500000
2000
Hãy nhớ, chuỗi gen bảo tồn khi tiến hóa
08:34
we're usingsử dụng on this arraymảng allowcho phép us to detectphát hiện
197
502000
2000
chúng ta dùng trong mảng
giúp ta phát hiện
08:36
even novelcuốn tiểu thuyết or uncharacterizeduncharacterized virusesvi rút,
198
504000
2000
các virus lạ, thậm chí chưa rõ đặc điểm
08:38
because we pickchọn what is conservedbảo tồn throughoutkhắp evolutionsự phát triển.
199
506000
4000
vì chúng ta đã lựa chọn dấu hiệu
được bảo tồn suốt chiều dài tiến hóa.
08:42
Here'sĐây là anotherkhác guy. You can playchơi the diagnosischẩn đoán gametrò chơi yourselfbản thân bạn here.
200
510000
3000
Đây là một anh chàng khác. Bạn có thể
tự mình chẩn đoán ở đây.
08:45
These differentkhác nhau blockskhối representđại diện
201
513000
2000
Những khối khác biệt này đại diện
08:47
the differentkhác nhau virusesvi rút in this paramyxovirusparamyxovirus familygia đình,
202
515000
2000
các virus khác nhau của họ virus quai bị,
08:49
so you can kindloại of go down the blockskhối
203
517000
1000
hãy đi xuống các khối
08:50
and see where the signaltín hiệu is.
204
518000
2000
và quan sát vị trí
của các dấu hiệu.
08:52
Well, doesn't have caninerăng nanh distemperđau; that's probablycó lẽ good.
205
520000
3000
Không có bệnh nào của chó ở đây,
điều đó có vẻ tốt đấy.
08:55
(LaughterTiếng cười)
206
523000
2000
( Cười )
08:57
But by the time you get to blockkhối ninechín,
207
525000
2000
Nhưng lúc bạn tới khối thứ 9,
08:59
you see that respiratoryhô hấp syncytialsyncytial virusvirus.
208
527000
2000

bạn sẽ nhận ra virus hợp bào hô hấp.
09:01
Maybe they have kidstrẻ em. And then you can see, alsocũng thế,
209
529000
3000
Có thể chúng có thế hệ sau nữa. Và sau đó,
bạn cũng có thể thấy,
09:04
the familygia đình memberhội viên that's relatedliên quan: RSVBRSVB is showinghiển thị up here.
210
532000
2000
thành viên liên quan trong họ: RSVB.
09:06
So, that's great.
211
534000
1000
Điều đó thật tuyệt.
09:07
Here'sĐây là anotherkhác individualcá nhân, sampledLấy mẫu on two separatetách rời daysngày --
212
535000
3000
Đây là một cá thể khác, được lấy mẫu
vào hai ngày riêng biệt
09:10
repeatnói lại visitsthăm viếng to the clinicphòng khám bệnh.
213
538000
2000
bằng việc quay lại
phòng khám vào ngày khác
09:12
This individualcá nhân has parainfluenza-parainfluenza-1,
214
540000
3000
Mẫu này có chứa parainfluenza-1,
09:15
and you can see that there's a little stripesọc over here
215
543000
2000
bạn có thể thấy, ở đây có một ít vết sọc
09:17
for SendaiSendai virusvirus: that's mousechuột parainfluenzaparainfluenza.
216
545000
3000
của virus Sendal : parainfluenza chuột
Mối quan hệ di truyền rất gần gũi
09:20
The geneticdi truyền relationshipscác mối quan hệ are very closegần there. That's a lot of funvui vẻ.
217
548000
4000
Chúng tôi làm con chip
09:24
So, we builtđược xây dựng out the chipChip.
218
552000
1000
09:25
We madethực hiện a chipChip that has everymỗi knownnổi tiếng virusvirus ever discoveredphát hiện ra on it.
219
553000
4000
Chúng tôi đã làm một con chip chứa
các loại virus được biết từ trước tới nay.
09:29
Why not? EveryMỗi plantthực vật virusvirus, everymỗi insectcôn trùng virusvirus, everymỗi marinethủy virusvirus.
220
557000
3000
Tại sao không? Virus trên cây,
côn trùng, virus ở biển.
09:32
Everything that we could get out of GenBankGenBank --
221
560000
2000
Mọi thứ chúng tôi lấy
được ở ngân hàng gen,
09:34
that is, the nationalQuốc gia repositorykho of sequencestrình tự.
222
562000
2000
kho chứa quốc gia về các chuỗi gen.
09:36
Now we're usingsử dụng this chipChip. And what are we usingsử dụng it for?
223
564000
3000
Chúng ta dùng chíp để làm gì
Đầu tiên cần chíp lớn cỡ này
09:39
Well, first of all, when you have a biglớn chipChip like this,
224
567000
2000
09:41
you need a little bitbit more informaticscông nghệ thông tin,
225
569000
2000
cần ít kiến thức tin học
09:43
so we designedthiết kế the systemhệ thống to do automatictự động diagnosischẩn đoán.
226
571000
2000
Chúng tôi tạo ra máy tự chuẩn đoán
09:45
And the ideaý kiến is that we simplyđơn giản have virtualảo patternsmẫu,
227
573000
3000
Và ý tưởng ở đây là chúng ta chỉ việc
sử dụng các mẫu ảo,
09:48
because we're never going to get samplesmẫu of everymỗi virusvirus --
228
576000
2000
vì ta không bao giờ
có mọi mẫu virus--
09:50
it would be virtuallyhầu như impossibleKhông thể nào. But we can get virtualảo patternsmẫu,
229
578000
3000
Đó là điều thực sự không tưởng.
Nhưng lại nhận được mô hình ảo
09:53
and compareso sánh them to our observedquan sát resultkết quả --
230
581000
2000
và so sánh chúng với kết quả quan sát,
09:55
which is a very complexphức tạp mixturehỗn hợp -- and come up with some sortsắp xếp of scoreghi bàn
231
583000
4000
phức tạp đánh giá
09:59
of how likelycó khả năng it is this is a rhinovirusrhinovirus or something.
232
587000
3000
mức độ tương tự virus rhino và virus khác
10:02
And this is what this looksnhìn like.
233
590000
2000
Và nó trông thế này đây
10:04
If, for examplethí dụ, you used a celltế bào culturenền văn hóa
234
592000
2000
Ví dụ bạn dùng một tế bào cấy mô
10:06
that's chronicallykinh niên infectedbị nhiễm bệnh with papillomapapilloma,
235
594000
2000
thứ bị u nhú lây nhiễm
Sẽ có thiết bị thông tin
10:08
you get a little computermáy vi tính readoutreadout here,
236
596000
2000
10:10
and our algorithmthuật toán saysnói it's probablycó lẽ papillomapapilloma typekiểu 18.
237
598000
4000
Và thuật toán phát hiện là u nhú 18
10:14
And that is, in factthực tế, what these particularcụ thể celltế bào culturesvăn hoá
238
602000
2000
Các tế bào cấy mô
10:16
are chronicallykinh niên infectedbị nhiễm bệnh with.
239
604000
2000
đã nhiễm mãn tính
Hãy thử việc khó hơn
10:18
So let's do something a little bitbit harderkhó hơn.
240
606000
2000
Để máy nơi khám
10:20
We put the beeperBeeper in the clinicphòng khám bệnh.
241
608000
1000
khi có bệnh nhân, và bệnh viện không biết phải làm gì
10:21
When somebodycó ai showstrình diễn up, and the hospitalbệnh viện doesn't know what to do
242
609000
3000
Vì họ không chuẩn đoán được, họ gọi điện
10:24
because they can't diagnosechẩn đoán it, they call us.
243
612000
2000
Ý tưởng này sẽ được làm ở Bayrena
10:26
That's the ideaý kiến, and we're settingcài đặt this up in the BayBay AreaKhu vực.
244
614000
2000
10:28
And so, this casetrường hợp reportbài báo cáo happenedđã xảy ra threesố ba weekstuần agotrước.
245
616000
2000
Và 3 tuần trước, tình huống
này đã diễn ra.
10:30
We have a 28-year-old-tuổi healthykhỏe mạnh womanđàn bà, no traveldu lịch historylịch sử,
246
618000
3000
Chúng tôi gặp một cô gái khỏe mạnh
28 tuổi, chưa từng đi đâu xa,
10:33
[unclearkhông rõ], doesn't smokehút thuốc lá, doesn't drinkuống.
247
621000
3000
không thuốc lá, không rượu bia.
10:36
10-day-Ngày historylịch sử of feverssốt, night sweatsmồ hôi, bloodydính máu sputumđờm --
248
624000
4000
Có bệnh án 10 ngày sốt cao,
đổ mồ hôi đêm, có máu trong đờm,
10:40
she's coughingho up bloodmáu -- musclecơ bắp painđau đớn.
249
628000
2000
cô ấy ho ra máu, chấn thương cơ bắp.
10:42
She wentđã đi to the clinicphòng khám bệnh, and they gaveđưa ra her antibioticskháng sinh
250
630000
4000
Cô ấy đến phòng khám và
được phát thuốc kháng sinh
10:46
and then sentgởi her home.
251
634000
1000
sau đó trở về nhà.
10:47
She cameđã đến back after tenmười daysngày of feversốt, right? Still has the feversốt,
252
635000
4000
Cô ấy trở lại sau mười ngày bị sốt,
đúng không nhỉ? Và cô ấy vẫn còn sốt.
10:51
and she's hypoxichypoxic -- she doesn't have much oxygenôxy in her lungsphổi.
253
639000
3000
và cô ấy thiếu oxy, cô ấy không có
nhiều oxy dự trữ trong phổi.
10:54
They did a CTCT scanquét.
254
642000
1000
Họ đã chụp cắt lớp.
10:55
A normalbình thường lungphổi is all sortsắp xếp of darktối and blackđen here.
255
643000
4000
Một lá phối bình thường ở chỗ này thì màu
phải đen hoặc tối.
10:59
All this whitetrắng stuffđồ đạc -- it's not good.
256
647000
2000
Toàn bộ đây lại màu trắng,
rất không tốt.
11:01
This sortsắp xếp of treecây and budBud formationsự hình thành indicateschỉ ra there's inflammationviêm;
257
649000
3000
Cấu trúc đám cây và chồi này
chỉ ra rằng chỗ đó đã bị viêm;
11:04
there's likelycó khả năng to be infectionnhiễm trùng.
258
652000
2000
có vẻ như ở đây đã có sự lây nhiễm.
11:06
OK. So, the patientbệnh nhân was treatedđã xử lý then
259
654000
3000
Và sau đó bệnh nhân đã được điều trị
11:09
with a third-generationthế hệ thứ ba cephalosporincephalosporin antibiotickháng sinh and doxycyclineDoxycycline,
260
657000
4000
với thuốc kháng sinh doxycycline,
và cephalosporin đời ba,
11:13
and on day threesố ba, it didn't help: she had progressedtiến triển to acutenhọn failurethất bại.
261
661000
4000
Tới ngày thứ ba nó không còn hữu hiệu nữa:
việc điều trị đã thất bại nghiêm trọng.
11:17
They had to intubateintubate her, so they put a tubeống down her throathọng
262
665000
3000
Họ phải luồn ống vào khí quản
để giúp cô gái hô hấp
11:20
and they beganbắt đầu to mechanicallyMáy móc ventilatethông gió her.
263
668000
1000
Và bắt đầu thông khí cho cô ấy.
11:21
She could no longerlâu hơn breathethở for herselfcô ấy.
264
669000
2000
Cô gái đã không thể tự thở được nữa.
11:23
What to do nextkế tiếp? Don't know.
265
671000
2000
Tiếp theo phải làm gì? Không ai biết được.
11:25
SwitchChuyển đổi antibioticskháng sinh: so they switchedchuyển sang to anotherkhác antibiotickháng sinh,
266
673000
3000
Họ đã thay đổi thuốc kháng sinh cho cô ấy,
11:28
TamifluTamiflu.
267
676000
2000
Tamiflu
11:30
It's not cleartrong sáng why they thought she had the flucúm,
268
678000
2000
Không rõ tại sao họ nghĩ cô gái bị cúm,
11:32
but they switchedchuyển sang to TamifluTamiflu.
269
680000
2000
nhưng họ đã đổi sang dùng Tamiflu.
11:34
And on day sixsáu, they basicallyvề cơ bản threwném in the towelkhăn.
270
682000
2000
Và đến ngày thứ sáu về cơ bản
họ đã bỏ cuộc
11:36
You do an openmở lungphổi biopsysinh thiết when you've got no other optionslựa chọn.
271
684000
4000
Bạn buộc phải tiến hành sinh thiết phổi
khi mà bạn không còn lựa chọn nào khác.
11:40
There's an eighttám percentphần trăm mortalitytử vong ratetỷ lệ with just doing this procedurethủ tục,
272
688000
2000
Tỉ lệ tử vong khi sử dụng cách này là 8%,
11:42
and so basicallyvề cơ bản -- and what do they learnhọc hỏi from it?
273
690000
3000
và về cơ bản, bạn học được điều gì từ đây?
11:45
You're looking at her openmở lungphổi biopsysinh thiết.
274
693000
2000
Bạn đang thấy sinh thiết phổi của cô gái.
11:47
And I'm no pathologistnhà bệnh lý học, but you can't tell much from this.
275
695000
2000
Bạn không thể rút ra được gì nhiều từ đây.
11:49
All you can tell is, there's a lot of swellingsưng: bronchiolitisbronchiolitis.
276
697000
3000
Những gì bạn có thể nói là có nhiều
vết sưng tấy: viêm phế quản.
11:52
It was "unrevealingunrevealing": that's the pathologist'snhà bệnh lý học của reportbài báo cáo.
277
700000
3000
Nó không được tiết lộ: Đó là báo cáo
của chuyên gia bệnh lí học.
11:55
And so, what did they testthử nghiệm her for?
278
703000
3000
Vậy họ đã thử nghiệm cô gái
với mục đích gì?
11:58
They have theirhọ ownsở hữu testskiểm tra, of coursekhóa học,
279
706000
1000
Có thí nghiệm riêng,
11:59
and so they testedthử nghiệm her for over 70 differentkhác nhau assaysthử nghiệm,
280
707000
3000
và họ đã kiểm tra cô ấy
với hơn 70 xét nghiệm,
12:02
for everymỗi sortsắp xếp of bacteriavi khuẩn and fungusnấm and viralvirus assaykhảo nghiệm
281
710000
3000
với tất cả các loại vi khuẩn,
nấm cũng như virus thử nghiệm
12:05
you can buymua off the shelfkệ:
282
713000
2000
bạn có thể thấy những thứ đã có từ trước:
12:07
SARSSARS, metapneumovirusmetapneumovirus, HIVPHÒNG CHỐNG HIV, RSVRSV -- all these.
283
715000
3000
SARS, metapneumovirus, HIV,
RSV-- tất cả chúng .
12:10
Everything cameđã đến back negativetiêu cực, over 100,000 dollarsUSD worthgiá trị of testskiểm tra.
284
718000
4000
Kết quả âm tính và việc này mất 100.000$
ý tôi là họ giành số tiền lớn cho cô gái
12:14
I mean, they wentđã đi to the maxtối đa for this womanđàn bà.
285
722000
3000
12:17
And basicallyvề cơ bản on hospitalbệnh viện day eighttám, that's when they calledgọi là us.
286
725000
3000
Đến ngày thứ tám họ gọi chúng tôi
Họ cho chung tôi hút khí quản
12:20
They gaveđưa ra us endotrachealendotracheal aspirateaspirate --
287
728000
2000
Một ít chất lỏng từ họng
12:22
you know, a little fluidchất lỏng from the throathọng,
288
730000
2000
từ cái ống ở đó và đưa cho chúng tôi
12:24
from this tubeống that they got down there -- and they gaveđưa ra us this.
289
732000
2000
12:26
We put it on the chipChip; what do we see? Well, we saw parainfluenza-parainfluenza-4.
290
734000
5000
Chúng tôi đặt lên con chip, thấy được gì?
Kết quả, chúng tôi thấy parainfluenza-4.
12:31
Well, what the hell'sđịa ngục parainfluenza-parainfluenza-4?
291
739000
2000
Parainfluenza-4 là cái quái gì chứ?
12:33
No one testskiểm tra for parainfluenza-parainfluenza-4. No one caresquan tâm about it.
292
741000
3000
Không ai kiểm tra parainfluenza-4.
Chẳng ai để ý gì về nó cả.
12:36
In factthực tế, it's not even really sequencedtrình tự that much.
293
744000
3000
Thực tế, nó thậm chí không được
giải mã nhiều.
12:39
There's just a little bitbit of it sequencedtrình tự.
294
747000
2000
Chỉ có một phần nhỏ của nó được giải mã.
12:41
There's almosthầu hết no epidemiologydịch tễ học or studieshọc on it.
295
749000
2000
Hầu như không có nghiên cứu nào về nó.
12:43
No one would even considerxem xét it,
296
751000
2000
Thậm chí chưa có ai từng để ý về nó,
12:45
because no one had a cluemanh mối that it could causenguyên nhân respiratoryhô hấp failurethất bại.
297
753000
3000
vì không ai có manh mối nào về việc
nó có thể gây ra suy hô hấp.
12:48
And why is that? Just loretruyền thuyết. There's no datadữ liệu --
298
756000
3000
Đó là lí do? Chỉ toàn lí thuyết.
Chẳng hề có dữ liệu nào--
12:51
no datadữ liệu to supportủng hộ whetherliệu it causesnguyên nhân severenghiêm trọng or mildnhẹ nhàng diseasedịch bệnh.
299
759000
4000
không có bất cứ dữ liệu nào xác minh việc
nó gây ra chứng bệnh nặng nhẹ ra sao.
12:55
ClearlyRõ ràng, we have a casetrường hợp of a healthykhỏe mạnh personngười that's going down.
300
763000
3000
giờ thì chúng ta có một trường hợp về tình trạng suy giảm sức khỏe của một người
12:58
OK, that's one casetrường hợp reportbài báo cáo.
301
766000
3000
OK, đó là một tình huống.
13:01
I'm going to tell you one last thing in the last two minutesphút
302
769000
2000
Tôi sẽ nói với bạn một điều
vào 2 phút cuối
13:03
that's unpublishedChưa được công bố -- it's going to come out tomorrowNgày mai --
303
771000
3000
điều này chưa được công bố--
nó sẽ được thông báo vào ngày mai
13:06
and it's an interestinghấp dẫn casetrường hợp of how you mightcó thể use this chipChip
304
774000
3000
và nó là một tình huống thú vị về
cách bạn có thể dùng con chip
13:09
to find something newMới and openmở a newMới doorcửa.
305
777000
2000
để tìm kiếm thứ mới và mở ra cánh cửa mới.
13:11
ProstateTuyến tiền liệt cancerung thư. I don't need to give you manynhiều statisticssố liệu thống kê
306
779000
4000
Ung thư tuyến tiền liệt. Tôi sẽ không
đưa nhiều con số thống kê cho các bạn
13:15
about prostatetuyến tiền liệt cancerung thư. MostHầu hết of you alreadyđã know it:
307
783000
3000
về căn bệnh này. Hầu hết các bạn
đã có những hiểu biết về nó:
13:18
thirdthứ ba leadingdẫn đầu causenguyên nhân of cancerung thư deathsngười chết in the U.S.
308
786000
2000
bệnh ung thư gây tử vong
nhiều thứ ba ở Mỹ.
13:20
Lots of riskrủi ro factorscác yếu tố,
309
788000
2000
Rất nhiều các yếu tố rủi ro,
13:22
but there is a geneticdi truyền predispositionkhuynh hướng to prostatetuyến tiền liệt cancerung thư.
310
790000
4000
nhưng có một nhân tố gen dễ
gây ra ung thư tuyến tiền liệt.
Chiếm 10% nguyên nhân gây bệnh này
13:26
For maybe about 10 percentphần trăm of prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
311
794000
2000
13:28
there are folksfolks that are predisposedpredisposed to it.
312
796000
2000
có những người rất dễ mắc phải bệnh này.
13:30
And the first genegen that was mappedánh xạ in associationhiệp hội studieshọc
313
798000
4000
Và gen đầu tiên được vẽ trên bản đồ
trong nghiên cứu về quần thể về bệnh này,
13:34
for this, early-onsetkhởi đầu prostatetuyến tiền liệt cancerung thư, was this genegen calledgọi là RNASELRNASEL.
314
802000
4000
ở giai đoạn đầu của bệnh,
là một gen được gọi là RNASEL.
13:38
What is that? It's an antiviralthuốc kháng vi-rút defensephòng thủ enzymeenzyme.
315
806000
3000
Đó là cái gì? Chính là một loại
enzym kháng virus.
13:41
So, we're sittingngồi around and thinkingSuy nghĩ,
316
809000
2000
Chúng ta ngồi quanh đây và suy ngẫm.
13:43
"Why would menđàn ông who have the mutationđột biến --
317
811000
2000
" Tại sao người có đột biến gen--
13:45
a defectđào tẩu in an antiviralthuốc kháng vi-rút defensephòng thủ systemhệ thống -- get prostatetuyến tiền liệt cancerung thư?
318
813000
5000
một lỗi trong hệ thống enzym kháng virus
lại bị ung thư tuyến tiền liệt?
13:50
It doesn't make sensegiác quan -- unlesstrừ khi, maybe, there's a virusvirus?"
319
818000
3000
Điều đó thật vô lí-- trừ phi,
có thể có một con virus?"
13:53
So, we put tumorskhối u --- and now we have over 100 tumorskhối u -- on our arraymảng.
320
821000
6000
Và chúng tôi đưa các khối u ra ngoài và
bây giờ đã có hơn 100 khối u trong danh sách hội thẩm.
13:59
And we know who'sai got defectskhiếm khuyết in RNASELRNASEL and who doesn't.
321
827000
3000
Và chúng tôi biết cái nào mắc lỗi
trong RNASEL và cái nào không.
14:02
And I'm showinghiển thị you the signaltín hiệu from the chipChip here,
322
830000
3000
Tôi đang chỉ cho các bạn thấy
các tín hiệu từ con chip ở đây,
14:05
and I'm showinghiển thị you for the blockkhối of retroviralretroviral oligosoligos.
323
833000
4000
và đang cho các bạn quan sát các khối
oligo nucleotit của virus retro.
14:09
And what I'm tellingnói you here from the signaltín hiệu, is
324
837000
2000
Và cái tôi muốn nói với
các bạn từ dấu hiệu
14:11
that menđàn ông who have a mutationđột biến in this antiviralthuốc kháng vi-rút defensephòng thủ enzymeenzyme,
325
839000
4000
là những người có đột biến
trong enzym kháng virus này,
14:15
and have a tumorkhối u, oftenthường xuyên have -- 40 percentphần trăm of the time --
326
843000
4000
và có một khối u, sẽ có 40%
trường hợp-- thường có
14:19
a signatureChữ ký which revealstiết lộ a newMới retrovirusretrovirus.
327
847000
4000
một tín hiệu báo trước
sự xuất hiện của virus retro mới.
14:23
OK, that's prettyđẹp wildhoang dã. What is it?
328
851000
3000
OK, khá là lộn xộn. Vậy nó là cái gì?
Nhân bản virus.
14:26
So, we cloneClone the wholetoàn thể virusvirus.
329
854000
1000
Đầu tiên có một dự đoán
14:27
First of all, I'll tell you that a little automatedtự động predictiondự đoán told us
330
855000
4000
Nó giống virus ở chuột
14:31
it was very similargiống to a mousechuột virusvirus.
331
859000
2000
Kết quả không cho ta biết nhiều
14:33
But that doesn't tell us too much,
332
861000
1000
14:34
so we actuallythực ra cloneClone the wholetoàn thể thing.
333
862000
2000
vậy chúng ta nhân bản toàn bộ.
14:36
And the viralvirus genomebộ gen I'm showinghiển thị you right here?
334
864000
2000
Và gen virus mà các bạn đang thấy đây?
14:38
It's a classiccổ điển gammaGamma retrovirusretrovirus, but it's totallyhoàn toàn newMới;
335
866000
3000
Nó là một con virus retro gamma cổ điển,
nhưng nó hoàn toàn mới;
14:41
no one'scủa một người ever seenđã xem it before.
336
869000
1000
chưa ai từng thấy nó.
14:42
Its closestgần nhất relativequan hệ is, in factthực tế, from micechuột,
337
870000
3000
Họ hàng gần nhất của nó,
thực tế, từ những con chuột,
14:45
and so we would call this a xenotropicxenotropic retrovirusretrovirus,
338
873000
4000
và chúng tôi gọi đó là
virus retro xenotropic,
bởi vì nó lây nhiễm loài khác
nhiều hơn loài chuột.
14:49
because it's infectinglây nhiễm a speciesloài other than micechuột.
339
877000
3000
Và đây là một mô hình cây về gen
14:52
And this is a little phylogeneticphát sinh loài treecây
340
880000
2000
để thấy liên kết của nó
với các virus khác.
14:54
to see how it's relatedliên quan to other virusesvi rút.
341
882000
2000
Chúng tôi hiện nay đã tiến hành
dự án này cho nhiều bệnh nhân,
14:56
We'veChúng tôi đã donelàm xong it for manynhiều patientsbệnh nhân now,
342
884000
3000
và chúng tôi có thể nói rằng tất cả
đều lây nhiễm độc lập.
14:59
and we can say that they're all independentđộc lập infectionsnhiễm trùng.
343
887000
3000
15:02
They all have the sametương tự virusvirus,
344
890000
1000
Họ đều có cùng virus,
15:03
but they're differentkhác nhau enoughđủ that there's reasonlý do to believe
345
891000
3000
tuy nhiên, họ đủ khác nhau để
có lý do tin rằng
kết quả thu được hoàn toàn độc lập.
15:06
that they'vehọ đã been independentlyđộc lập acquiredđã mua.
346
894000
2000
Có thật nó ở trong mô?
Tôi sẽ trả lời: Có.
15:08
Is it really in the tissue? And I'll endkết thúc up with this: yes.
347
896000
2000
Chúng ta lấy các lát nhỏ của những
sinh thiết từ mô của khối u
15:10
We take sliceslát of these biopsiessinh thiết of tumorkhối u tissue
348
898000
3000
và sử dụng vật liệu gen để định vị virus,
15:13
and use materialvật chất to actuallythực ra locatexác định vị trí the virusvirus,
349
901000
2000
và chúng tôi tìm được các tế bào
ở đây với những con virus bên trong.
15:15
and we find cellstế bào here with viralvirus particlescác hạt in them.
350
903000
4000
Nhưng người này thực sự có chứa virus.
15:19
These guys really do have this virusvirus.
351
907000
2000
Virus gây ra ung thư tuyến tiền liệt?
15:21
Does this virusvirus causenguyên nhân prostatetuyến tiền liệt cancerung thư?
352
909000
2000
Không có điều nào tôi đang nói ở đây
ngụ ý điều đó cả. Tôi cũng không rõ nữa.
15:23
Nothing I'm sayingnói here impliesngụ ý causalityquan hệ nhân quả. I don't know.
353
911000
4000
Đó có phải là cầu nối của sự phát sinh? Tôi không biết nữa.
15:27
Is it a linkliên kết to oncogenesisoncogenesis? I don't know.
354
915000
2000
15:29
Is it the casetrường hợp that these guys are just more susceptiblenhạy cảm to virusesvi rút?
355
917000
4000
Đây là trường hợp đàn ông dễ
bị virus tấn công hơn bình thường không?
15:33
Could be. And it mightcó thể have nothing to do with cancerung thư.
356
921000
3000
Có thể. Và có thể nó chẳng có
liên hệ gì tới bệnh ung thư cả.
15:36
But now it's a doorcửa.
357
924000
1000
Song đó là hướng đi.
15:37
We have a strongmạnh associationhiệp hội betweengiữa the presencesự hiện diện of this virusvirus
358
925000
3000
Chúng tôi có sự kết hợp chặt chẽ giữa
sự có mặt của virus này
15:40
and a geneticdi truyền mutationđột biến that's been linkedliên kết to cancerung thư.
359
928000
3000
với một chứng đột biến gen
liên quan tới bệnh ung thư.
15:43
That's where we're at.
360
931000
1000
Chúng ta đang ở đó.
15:44
So, it opensmở ra up more questionscâu hỏi than it answerscâu trả lời, I'm afraidsợ,
361
932000
4000
Và tôi lo ngại rằng, nó gợi mở ra
nhiều câu hỏi hơn là câu trả lời,
15:48
but that's what, you know, sciencekhoa học is really good at.
362
936000
2000
đó là "nghề" của khoa học,
bạn biết mà.
15:50
This was all donelàm xong by folksfolks in the labphòng thí nghiệm --
363
938000
2000
Nó được mọi người trong phòng lab làm ra--
15:52
I cannotkhông thể take credittín dụng for mostphần lớn of this.
364
940000
1000
tôi không thể công nhận hầu hết những điều này
15:53
This is a collaborationhợp tác betweengiữa myselfriêng tôi and DonDon.
365
941000
1000
Tôi và Don đã cộng tác
15:54
This is the guy who startedbắt đầu the projectdự án in my labphòng thí nghiệm,
366
942000
3000
Đây là chàng trai đã bắt đầu
dự án trong phòng thí nghiệm của tôi,
15:57
and this is the guy who'sai been doing prostatetuyến tiền liệt stuffđồ đạc.
367
945000
2000
và cũng là người làm
vụ tuyến tiền liệt.
15:59
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
368
947000
3000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Nhi Hải
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joe DeRisi - Biochemist
Joe DeRisi hunts for the genes that make us sick. At his lab, he works to understand the genome of Plasmodium falciparum, the deadliest form of malaria.

Why you should listen

Joseph DeRisi is a molecular biologist and biochemist, on the hunt for the genomic basis of illness. His lab at UCSF is focused on the cause of malaria, and he's also poked into SARS, avian flu and other new diseases as they crop up. His approach combines scientific rigor with a nerd's boundary-breaking enthusiasm for new techniques -- one of the qualities that helped him win a MacArthur "genius" grant in 2004. A self-confessed computer geek, DeRisi designed and programmed a groundbreaking tool for finding (and fighting) viruses -- the ViroChip, a DNA microarray that test for the presence of all known viruses in one step.

In 2008, DeRisi won the Heinz Award for Technology, the Economy and Employment.

More profile about the speaker
Joe DeRisi | Speaker | TED.com