ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com
TED2009

Bill Gates: Mosquitos, malaria and education

Sự tham gia của Bill Gates trong việc khống chế vấn đề bệnh sốt rét và giáo dục

Filmed:
4,796,732 views

Bill Gates hi vọng giải quyết được 1 vài trong số các vấn đề lớn nhất đáng quan tâm trên thế giới bằng cách sử dụng 1 loại hình mới của tổ chức từ thiện. Trong bài nói chuyên sôi nổi và hài hước, ông yêu cầu chúng ta cân nhắc tới 2 câu hỏi lớn và cách mà chúng ta có thể trả lời cho 2 câu hỏi đó.
- Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I wroteđã viết a letterlá thư last weektuần talkingđang nói about the work of the foundationnền tảng,
0
3000
3000
Tuần trước, tôi đã viết 1 lá thư nói về công việc của một tổ chức từ thiện,
00:18
sharingchia sẻ some of the problemscác vấn đề.
1
6000
3000
trong đó tôi có chia sẻ về một số vấn đề.
00:21
And WarrenWarren BuffetBuffet had recommendedkhuyến cáo I do that --
2
9000
3000
Warren Buffet là người đã khuyên tôi làm vậy --
00:24
beingđang honestthật thà about what was going well, what wasn'tkhông phải là,
3
12000
3000
trung thực về những gì đã đang tiến triển tốt, những gì không,
00:27
and makingchế tạo it kindloại of an annualhàng năm thing.
4
15000
3000
và biến nó thành một việc làm thường niên.
00:30
A goalmục tiêu I had there was to drawvẽ tranh more people in to work on those problemscác vấn đề,
5
18000
3000
Mục tiêu của tôi là lôi kéo nhiều người hơn nữa để cùng giải quyết những vấn đề này,
00:33
because I think there are some very importantquan trọng problemscác vấn đề
6
21000
3000
vì tôi nghĩ rằng có một số vấn đề rất quan trọng
00:36
that don't get workedđã làm việc on naturallymột cách tự nhiên.
7
24000
3000
không thể giải quyết được theo cách thông thường.
00:39
That is, the marketthị trường does not drivelái xe the scientistscác nhà khoa học,
8
27000
5000
Thị trường thường không thể khiến các nhà khoa học,
00:44
the communicatorsbộ chuyển mạch, the thinkersnhà tư tưởng, the governmentscác chính phủ
9
32000
3000
các nhà truyền thông, triết gia và chính phủ các nước
00:47
to do the right things.
10
35000
3000
làm những điều đúng đắn.
00:50
And only by payingtrả tiền attentionchú ý to these things
11
38000
3000
Chỉ có cách tập trung vào những vấn đề này
00:53
and havingđang có brilliantrực rỡ people who carequan tâm and drawvẽ tranh other people in
12
41000
4000
lôi kéo và làm việc cùng những người có tài và thực sự quan tâm
00:57
can we make as much progresstiến độ as we need to.
13
45000
2000
thì chúng ta mới có thể tạo ra được những bước tiến rõ rệt.
00:59
So this morningbuổi sáng I'm going to sharechia sẻ two of these problemscác vấn đề
14
47000
3000
Vì vậy, sáng nay tôi sẽ chia sẻ với các bạn 2 trong số các vấn đề đó
01:02
and talk about where they standđứng.
15
50000
3000
và chúng ta đang ở đâu trong tiến trình giải quyết chúng.
01:05
But before I divelặn into those I want to admitthừa nhận that I am an optimistngười lạc quan.
16
53000
3000
Tuy nhiên trước khi đi sâu vào từng vấn đề, tôi muốn thừa nhận rằng tôi là một người lạc quan.
01:09
Any toughkhó khăn problemvấn đề, I think it can be solvedđã được giải quyết.
17
57000
4000
Bất kì vấn đề khó khăn nào, theo tôi đều có thể giải quyết.
01:13
And partphần of the reasonlý do I feel that way is looking at the pastquá khứ.
18
61000
3000
Một trong những lý do khiến tôi lạc quan như vậy là khi nhìn vào lịch sử.
01:16
Over the pastquá khứ centurythế kỷ, averageTrung bình cộng lifespantuổi thọ has more than doubledtăng gấp đôi.
19
64000
5000
So với thế kỷ trước, tuổi thọ trung bình đã tăng gấp đôi.
01:21
AnotherKhác statisticthống kê, perhapscó lẽ my favoriteyêu thích,
20
69000
3000
Một thống kê khác, có lẽ cũng là sở thích của tôi,
01:24
is to look at childhoodthời thơ ấu deathsngười chết.
21
72000
3000
đó là nhìn vào những thống kê về chết trẻ em < 5t.
01:27
As recentlygần đây as 1960, 110 milliontriệu childrenbọn trẻ were bornsinh ra,
22
75000
6000
Chỉ mới năm 1960, trong số 110 triệu trẻ em được sinh ra,
01:33
and 20 milliontriệu of those diedchết before the agetuổi tác of fivesố năm.
23
81000
4000
có 20 triệu trẻ chết trước 5 tuổi.
01:37
FiveNăm yearsnăm agotrước, 135 milliontriệu childrenbọn trẻ were bornsinh ra -- so, more --
24
85000
4000
5 năm trước (2005), trong số 135 triệu trẻ em được sinh ra,
01:41
and lessít hơn than 10 milliontriệu of them diedchết before the agetuổi tác of fivesố năm.
25
89000
5000
có khoảng trên dưới 10 triệu trẻ chết trước 5 tuổi.
01:47
So that's a factorhệ số of two reductiongiảm of the childhoodthời thơ ấu deathtử vong ratetỷ lệ.
26
95000
5000
Như vậy, tỷ lệ chết trẻ em < 5t đã giảm 2 lần.
01:52
It's a phenomenalphi thường thing.
27
100000
2000
Đó là 1 dấu hiệu đáng mừng.
01:54
EachMỗi one of those livescuộc sống mattersvấn đề a lot.
28
102000
3000
Mỗi 1 mạng sống được cứu có ý nghĩa rất lớn.
01:57
And the keyChìa khóa reasonlý do we were ablecó thể to it was not only risingtăng lên incomesthu nhập
29
105000
5000
Và nguyên nhân chính dẫn đến thành công đó không chỉ là sự gia tăng về thu nhập
02:02
but alsocũng thế a fewvài keyChìa khóa breakthroughsđột phá:
30
110000
3000
mà còn nhờ 1 số bước tiến quan trọng:
02:05
vaccinesvacxin that were used more widelyrộng rãi.
31
113000
3000
Vaccin đã được sử dụng rộng rãi hơn.
02:08
For examplethí dụ, measlesbệnh sởi was fourbốn milliontriệu of the deathsngười chết
32
116000
3000
Điển hình, có 4 triệu người chết vì bệnh sởi
02:11
back as recentlygần đây as 1990
33
119000
2000
tính đến năm 1990
02:13
and now is underDưới 400,000.
34
121000
3000
hiện nay, chỉ còn khoảng dưới 400.000 người.
02:16
So we really can make changesthay đổi.
35
124000
2000
Như vậy, rõ ràng chúng ta đã tạo ra được những sự thay đổi.
02:18
The nextkế tiếp breakthroughđột phá is to cutcắt tỉa that 10 milliontriệu in halfmột nửa again.
36
126000
3000
Thành tựu tiếp theo là 1 lần nữa đưa tỷ lệ chết TE < 5t giảm 2 lần (10 triệu --> 5 triệu).
02:22
And I think that's doabledoable in well underDưới 20 yearsnăm.
37
130000
4000
Tôi nghĩ chưa cần tới 20 năm chúng ta sẽ có thể thực hiện được điều này.
02:26
Why? Well there's only a fewvài diseasesbệnh tật
38
134000
4000
Tại sao? Vấn đề là có 1 số loại bệnh
02:30
that accounttài khoản for the vastrộng lớn majorityđa số of those deathsngười chết:
39
138000
3000
gây ra phần lớn các ca tử vong:
02:33
diarrheabệnh tiêu chảy, pneumoniaviêm phổi and malariabệnh sốt rét.
40
141000
5000
tiêu chảy, viêm phổi và sốt rét.
02:39
So that bringsmang lại us to the first problemvấn đề that I'll raisenâng cao this morningbuổi sáng,
41
147000
5000
Từ đó, đưa chúng ta đến vấn đề thứ nhất mà tôi muốn nhắc đến sáng nay,
02:44
which is how do we stop a deadlychết người diseasedịch bệnh that's spreadLan tràn by mosquitosmuỗi?
42
152000
7000
đó là làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn những ca tử vong do bệnh truyền nhiễm bởi muỗi?
02:51
Well, what's the historylịch sử of this diseasedịch bệnh?
43
159000
2000
Lịch sử tiến triển của bệnh sốt rét ra sao?
02:53
It's been a severenghiêm trọng diseasedịch bệnh for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
44
161000
3000
Trong hàng ngàn năm, nó được coi là 1 căn bệnh trầm trọng.
02:56
In factthực tế, if we look at the geneticdi truyền code,
45
164000
3000
Trên thực tế, nếu chúng ta nhìn vào bộ mã gen,
02:59
it's the only diseasedịch bệnh we can see
46
167000
3000
chúng ta có thể thấy rằng, đó là bệnh duy nhất
03:02
that people who livedđã sống in AfricaAfrica
47
170000
2000
mà những người Châu Phi
03:04
actuallythực ra evolvedphát triển severalmột số things to avoidtránh malarialsốt rét deathsngười chết.
48
172000
3000
để ngăn chặn tử vong, họ đã thực sự có những thay đổi trong bộ gen.
03:08
DeathsNgười chết actuallythực ra peakedvị trí at a bitbit over fivesố năm milliontriệu in the 1930s.
49
176000
6000
Số ca tử vong thực sự đạt đến đỉnh điểm với hơn 5 triệu người chết vào những năm 1930.
03:14
So it was absolutelychắc chắn rồi gigantickhổng lồ.
50
182000
3000
Đó chắc chắn là 1 con số khổng lồ.
03:17
And the diseasedịch bệnh was all over the worldthế giới.
51
185000
3000
Và căn bệnh đã lan ra toàn thế giới.
03:20
A terriblekhủng khiếp diseasedịch bệnh. It was in the UnitedVương StatesTiểu bang. It was in EuropeEurope.
52
188000
3000
1 căn bệnh khủng khiếp. Nó xuất hiện ở Mỹ và cả Châu Âu.
03:23
People didn't know what causedgây ra it untilcho đến the earlysớm 1900s,
53
191000
3000
Con người không biết nguyên nhân gây ra bệnh cho đến tận đầu những năm 1990,
03:26
when a BritishNgười Anh militaryquân đội man figuredhình dung out that it was mosquitosmuỗi.
54
194000
6000
khi 1 quân nhân người Anh tìm ra đó là do muỗi.
03:32
So it was everywheremọi nơi.
55
200000
2000
Như vậy, sốt rét đã từng xuất hiện ở mọi nơi.
03:34
And two toolscông cụ helpedđã giúp bringmang đến the deathtử vong ratetỷ lệ down.
56
202000
4000
Có 2 biện pháp đã góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong.
03:38
One was killinggiết chết the mosquitosmuỗi with DDTDDT.
57
206000
3000
1 là diệt muỗi bằng DDT.
03:41
The other was treatingđiều trị the patientsbệnh nhân with quininequinin, or quininequinin derivativescác dẫn xuất.
58
209000
5000
2 là điều trị người bệnh bằng quinin hoặc dẫn xuất của quinin.(quinin còn được gọi là thuốc ký ninh)
03:46
And so that's why the deathtử vong ratetỷ lệ did come down.
59
214000
4000
Nhờ 2 biện pháp đó mà tỷ lệ tử vong đã giảm.
03:50
Now, ironicallytrớ trêu thay, what happenedđã xảy ra was
60
218000
3000
Hiện nay, trớ trêu thay, hãy nhìn những gì đã xảy ra,
03:53
it was eliminatedloại bỏ from all the temperateôn đới zoneskhu vực,
61
221000
3000
sốt rét đã được loại trừ khỏi tất cả các vùng ôn đới,
03:56
which is where the richgiàu có countriesquốc gia are.
62
224000
1000
nơi tập trung các nước phát triển.
03:57
So we can see: 1900, it's everywheremọi nơi.
63
225000
2000
Như vậy, chúng ta có thể thấy: 1900, bệnh ở mọi nơi.
03:59
1945, it's still mostphần lớn placesnơi.
64
227000
3000
1945, nó chỉ tập trung ở 1 số nơi.
04:03
1970, the U.S. and mostphần lớn of EuropeEurope have gottennhận ridthoát khỏi of it.
65
231000
3000
1970, Mỹ và phần lớn Châu Âu đã loại trừ được bệnh.
04:06
1990, you've gottennhận mostphần lớn of the northernPhương bắc areaskhu vực.
66
234000
3000
1990, phần lớn các vùng phía bắc đã loại trừ được bệnh.
04:09
And more recentlygần đây you can see it's just around the equatorđường xích đạo.
67
237000
4000
Gần đây chỉ có thể thấy sốt rét ở các vùng quanh xích đạo.
04:15
And so this leadsdẫn to the paradoxnghịch lý that
68
243000
4000
Điều này dẫn đến nghịch lý là
04:19
because the diseasedịch bệnh is only in the poorernghèo countriesquốc gia,
69
247000
2000
bởi vì sốt rét chỉ xuất hiện ở những nước đang và kém phát triển,
04:21
it doesn't get much investmentđầu tư.
70
249000
3000
nó không nhận được sự đầu tư thích đáng.
04:25
For examplethí dụ, there's more moneytiền bạc put into baldnesshói đầu drugsma túy
71
253000
4000
Ví dụ, lượng tiền đầu tư cho thuốc làm mọc tóc
04:29
than are put into malariabệnh sốt rét.
72
257000
2000
còn nhiều hơn là cho bệnh sốt rét.
04:32
Now, baldnesshói đầu, it's a terriblekhủng khiếp thing.
73
260000
3000
Ngày nay, hói là 1 điều kinh khủng.
04:35
(LaughterTiếng cười)
74
263000
3000
cười
04:38
And richgiàu có menđàn ông are afflictedđau khổ.
75
266000
3000
Người giàu cảm thấy đau đớn khổ sở vì hói đầu.
04:41
And so that's why that prioritysự ưu tiên has been setbộ.
76
269000
5000
Và cũng là lý do tại sao lại có sự ưu tiên đầu tư cho thuốc làm mọc tóc.
04:47
But, malariabệnh sốt rét --
77
275000
2000
Tuy nhiên, sốt rét --
04:49
even the milliontriệu deathsngười chết a yearnăm causedgây ra by malariabệnh sốt rét
78
277000
2000
hàng triệu người chết mỗi năm do sốt rét
04:51
greatlyrất nhiều understateđủ its impactva chạm.
79
279000
2000
hậu quả của nó bị nói giảm đi rất nhiều.
04:53
Over 200 milliontriệu people at any one time are sufferingđau khổ from it.
80
281000
3000
Hơn lúc nào hết, hơn 200 triệu người đang phải chịu đựng căn bệnh này.
04:56
It meanscó nghĩa that you can't get the economiesnền kinh tế in these areaskhu vực going
81
284000
5000
Điều đó có nghĩa là việc phát triển kinh tế ở những khu vực đó sẽ bị cản trở
05:01
because it just holdsgiữ things back so much.
82
289000
3000
bởi vì sốt rét làm cho nhiều thứ rơi vào tình trạng dậm chân tại chỗ.
05:04
Now, malariabệnh sốt rét is of coursekhóa học transmittedtruyền by mosquitosmuỗi.
83
292000
4000
Hiện nay, tất nhiên, sốt rét được lan truyền bởi muỗi.
05:08
I broughtđưa some here, just so you could experiencekinh nghiệm this.
84
296000
5000
Tôi đã mang theo 1 số con đến đây, do đó các bạn có thể trải nghiệm.
05:13
We'llChúng tôi sẽ let those roamđi lang thang around the auditoriumkhán phòng a little bitbit.
85
301000
4000
Khi lũ muỗi dạo chơi quanh thính phòng 1 lúc.
05:17
(LaughterTiếng cười)
86
305000
3000
cười
05:20
There's no reasonlý do only poornghèo nàn people should have the experiencekinh nghiệm.
87
308000
3000
Chẳng có lý do nào khiến chỉ người nghèo mới phải chịu cảnh này.
05:23
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
88
311000
7000
cười, vỗ tay
05:30
Those mosquitosmuỗi are not infectedbị nhiễm bệnh.
89
318000
3000
Những con muỗi này không có mầm bệnh.
05:35
So we'vechúng tôi đã come up with a fewvài newMới things. We'veChúng tôi đã got bedGiường netslưới.
90
323000
4000
Nên chúng ta có thể tiếp tục nói về 1 số điều mới. Chúng ta có màn.
05:39
And bedGiường netslưới are a great tooldụng cụ.
91
327000
3000
Và màn là 1 công cụ tuyệt vời.
05:42
What it meanscó nghĩa is the mothermẹ and childđứa trẻ stayở lại underDưới the bedGiường netmạng lưới at night,
92
330000
3000
Ý nghĩa của nó là khi người mẹ và trẻ em ngủ trong màn vào buổi tối,
05:45
so the mosquitosmuỗi that bitecắn latemuộn at night can't get at them.
93
333000
5000
thì những con muỗi kiếm ăn đêm không thể đốt được họ.
05:50
And when you use indoortrong nhà sprayingphun with DDTDDT
94
338000
5000
Và khi sử dụng loại thuốc DDT xịt trong nhà
05:55
and those netslưới
95
343000
1000
cùng với màn
05:56
you can cutcắt tỉa deathsngười chết by over 50 percentphần trăm.
96
344000
3000
có thể giảm hơn 50% số tử vong.
05:59
And that's happenedđã xảy ra now in a numbercon số of countriesquốc gia.
97
347000
3000
Và đó chính là điều đang diễn ra ở 1 số nước.
06:02
It's great to see.
98
350000
2000
Thật vui khi thấy điều đó.
06:04
But we have to be carefulcẩn thận because malariabệnh sốt rét --
99
352000
3000
Tuy nhiên, chúng ta vẫn phải cẩn thận vì
06:07
the parasiteký sinh trùng evolvesphát triển and the mosquitomuỗi evolvesphát triển.
100
355000
5000
ký sinh trùng sốt rét và loài muỗi đang tiến hóa.
06:12
So everymỗi tooldụng cụ that we'vechúng tôi đã ever had in the pastquá khứ has eventuallycuối cùng becometrở nên ineffectivekhông hiệu quả.
101
360000
4000
Do đó, tất cả các biện pháp mà chúng ta đã dùng trong quá khứ sẽ trở nên không còn hiệu quả.
06:16
And so you endkết thúc up with two choicessự lựa chọn.
102
364000
3000
Điều này đặt chúng ta vào 2 sự lựa chọn
06:19
If you go into a countryQuốc gia with the right toolscông cụ and the right way,
103
367000
4000
Nếu bạn đến 1 quốc gia cùng với những biện pháp đúng đắn,
06:23
you do it vigorouslymạnh mẽ,
104
371000
3000
và triển khai mạnh mẽ,
06:26
you can actuallythực ra get a localđịa phương eradicationdiệt trừ.
105
374000
3000
bạn có thể thực sự khống chế được bệnh ở nơi đó.
06:29
And that's where we saw the malariabệnh sốt rét mapbản đồ shrinkingco lại.
106
377000
2000
Nhờ vậy chúng ta sẽ thấy bản đồ các vùng có sốt rét thu hẹp lại.
06:31
Or, if you go in kindloại of half-heartedlyhalf-heartedly,
107
379000
3000
Hoặc, nếu bạn chỉ làm một cách miễn cưỡng,
06:34
for a periodgiai đoạn of time you'llbạn sẽ reducegiảm the diseasedịch bệnh burdengánh nặng,
108
382000
3000
sau 1 khoảng thời gian bạn vẫn sẽ giảm được gánh nặng bệnh tật,
06:37
but eventuallycuối cùng those toolscông cụ will becometrở nên ineffectivekhông hiệu quả,
109
385000
4000
nhưng sau đó các biện pháp bạn dùng sẽ dần trở nên không hiệu quả,
06:41
and the deathtử vong ratetỷ lệ will soarbay lên back up again.
110
389000
3000
và tỉ lệ tử vong sẽ lại tăng vọt.
06:44
And the worldthế giới has goneKhông còn throughxuyên qua this where it paidđã thanh toán attentionchú ý and then didn't paytrả attentionchú ý.
111
392000
5000
Thế giới đã từng trải qua tình hình đó khi chúng ta tập trung làm gì đó nhưng sau đó lại lãng quên nó.
06:49
Now we're on the upswingUPSWING.
112
397000
2000
Chúng ta đang ngày càng tiến bộ.
06:51
BedGiường netmạng lưới fundingkinh phí is up.
113
399000
3000
Quỹ đầu tư cho màn đang tăng lên.
06:54
There's newMới drugthuốc uống discoverykhám phá going on.
114
402000
3000
Việc tìm thuốc mới đang được tiến hành.
06:57
Our foundationnền tảng has backedđược hậu thuẫn a vaccinevắc-xin that's going into phasegiai đoạn threesố ba trialthử nghiệm
115
405000
4000
Tổ chức của tôi đã đang ủng hộ cho 1 loại vaccin -- đang bước vào giai đoạn thử nghiệm lần thứ 3
07:01
that startsbắt đầu in a couplevợ chồng monthstháng.
116
409000
1000
và nó sẽ bắt đầu trong 1 vài tháng tới.
07:02
And that should savetiết kiệm over two thirdsthứ ba of the livescuộc sống if it's effectivecó hiệu lực.
117
410000
3000
Và nếu hiệu quả, nó có thể cứu sống được 2/3 số trường hợp bệnh.
07:05
So we're going to have these newMới toolscông cụ.
118
413000
3000
Như vậy chúng ta sẽ lại có thêm những công cụ mới.
07:08
But that alonemột mình doesn't give us the roadđường mapbản đồ.
119
416000
3000
Nhưng chỉ riêng các công cụ này thì vẫn chưa đủ để giải quyết.
07:11
Because the roadđường mapbản đồ to get ridthoát khỏi of this diseasedịch bệnh
120
419000
3000
Bởi vì chiến lược để thanh toán bệnh sốt rét
07:14
involvesliên quan manynhiều things.
121
422000
2000
là sự tổng hợp của rất nhiều các biện pháp khác nhau.
07:16
It involvesliên quan communicatorsbộ chuyển mạch to keep the fundingkinh phí highcao,
122
424000
3000
Cần có sự tham gia của giới truyền thông để duy trì ở mức cao các quỹ đầu tư,
07:19
to keep the visibilitykhả năng hiển thị highcao,
123
427000
2000
duy trì những thành quả đã đạt được,
07:21
to tell the successsự thành công storiesnhững câu chuyện.
124
429000
2000
và để kể các câu truyện về sự thành công.
07:23
It involvesliên quan socialxã hội scientistscác nhà khoa học,
125
431000
2000
Cần có sự tham gia của các nhà xã hội học,
07:25
so we know how to get not just 70 percentphần trăm of the people to use the bedGiường netslưới,
126
433000
3000
nhờ đó, chúng ta biết cách đạt được không chỉ 70% người dân sử dụng màn
07:28
but 90 percentphần trăm.
127
436000
2000
mà là 90%.
07:30
We need mathematiciansnhà toán học to come in and simulatemô phỏng this,
128
438000
3000
Chúng ta cần có những nhà toán học đến và lượng giá những điều đó,
07:33
to do MonteMonte CarloCarlo things to understandhiểu không how these toolscông cụ combinephối hợp and work togethercùng với nhau.
129
441000
6000
tiến hành phương pháp thử nghiệm ngẫu nhiên các tổ hợp để hiểu được cách thức những công cụ đó được tiến hành và phối hợp nhịp nhàng với nhau
07:39
Of coursekhóa học we need drugthuốc uống companiescác công ty to give us theirhọ expertisechuyên môn.
130
447000
3000
Tất nhiên chúng ta cũng cần sự hỗ trợ chuyên môn của các công ty dược.
07:42
We need rich-worldRich-thế giới governmentscác chính phủ to be very generoushào phóng in providingcung cấp aidviện trợ for these things.
131
450000
5000
Chúng ta cần chính phủ của các nước giàu viện trợ rộng rãi cho vấn đề này.
07:47
And so as these elementscác yếu tố come togethercùng với nhau,
132
455000
3000
Khi có đủ các thành tố kể trên,
07:50
I'm quitekhá optimisticlạc quan
133
458000
3000
tôi khá lạc quan rằng
07:53
that we will be ablecó thể to eradicatediệt trừ malariabệnh sốt rét.
134
461000
3000
chúng ta có khả năng thanh toán được bệnh sốt rét.
07:57
Now let me turnxoay to a secondthứ hai questioncâu hỏi,
135
465000
3000
Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang câu hỏi thứ 2,
08:00
a fairlycông bằng differentkhác nhau questioncâu hỏi, but I'd say equallybằng nhau importantquan trọng.
136
468000
3000
1 câu hỏi khá khác biệt, nhưng phải nói rằng có tầm quan trọng tương tự.
08:04
And this is: How do you make a teachergiáo viên great?
137
472000
3000
Đó là làm thế nào để tạo ra 1 giáo viên tuyệt vời?
08:07
It seemsdường như like the kindloại of questioncâu hỏi that people would spendtiêu a lot of time on,
138
475000
5000
Nó có vẻ là 1 dạng câu hỏi muôn thủa mà con người cần dành rất nhiều thời gian để giải đáp,
08:12
and we'dThứ Tư understandhiểu không very well.
139
480000
3000
và chúng ta đều hiểu rõ câu hỏi.
08:15
And the answercâu trả lời is, really, that we don't.
140
483000
3000
Nhưng câu trả lời là, thực tế chúng ta không làm được.
08:19
Let's startkhởi đầu with why this is importantquan trọng.
141
487000
3000
Hãy bắt đầu bằng việc tại sao nó lại là vấn đề quan trọng.
08:22
Well, all of us here, I'll betcá cược, had some great teachersgiáo viên.
142
490000
4000
Tất cả những người ngồi đây, tôi cược rằng, đã từng được dạy dỗ bởi 1 vài thầy cô tuyệt vời.
08:26
We all had a wonderfulTuyệt vời educationgiáo dục.
143
494000
3000
Chúng ta đều được hưởng 1 nền giáo dục tuyệt hảo.
08:29
That's partphần of the reasonlý do we're here todayhôm nay,
144
497000
3000
1 trong những lý do giúp chúng ta có mặt ở đây ngày hôm nay,
08:32
partphần of the reasonlý do we're successfulthành công.
145
500000
2000
và góp phần tạo nên sự thành công của chúng ta.
08:34
I can say that, even thoughTuy nhiên I'm a collegetrường đại học drop-outDrop-out..
146
502000
3000
Tôi vẫn nói như vậy ngay cả khi tôi đã bỏ trường đại học.
08:37
I had great teachersgiáo viên.
147
505000
3000
Tôi đã gặp những giáo viên vĩ đại.
08:40
In factthực tế, in the UnitedVương StatesTiểu bang, the teachinggiảng bài systemhệ thống has workedđã làm việc fairlycông bằng well.
148
508000
5000
Thực tế, ở Mỹ, hệ thống dạy học khá tốt.
08:45
There are fairlycông bằng effectivecó hiệu lực teachersgiáo viên in a narrowhẹp setbộ of placesnơi.
149
513000
5000
Có những giáo viên để lại ấn tượng khá sâu sắc trong nhiệm kỳ của họ.
08:50
So the tophàng đầu 20 percentphần trăm of studentssinh viên have gottennhận a good educationgiáo dục.
150
518000
3000
20% học sinh đứng đầu đã nhận được sự giáo dục tốt nhất.
08:53
And those tophàng đầu 20 percentphần trăm have been the besttốt in the worldthế giới,
151
521000
4000
thật ra họ cũng đã nhận được nền giáo dục tốt nhất trên thế giới,
08:57
if you measuređo them againstchống lại the other tophàng đầu 20 percentphần trăm.
152
525000
3000
nếu so sánh với 20% sinh viên đứng đầu nhưng đến từ các nước khác.
09:00
And they'vehọ đã goneKhông còn on to createtạo nên the revolutionscuộc cách mạng in softwarephần mềm and biotechnologycông nghệ sinh học
153
528000
5000
Những SV này đã tạo ra những cuộc cách mạng trong công nghệ sinh học và phần mềm
09:05
and keep the U.S. at the forefronthàng đầu.
154
533000
3000
và giữ cho Mỹ luôn ở vị trí đứng đầu.
09:09
Now, the strengthsức mạnh for those tophàng đầu 20 percentphần trăm
155
537000
3000
Hiện nay, sức ảnh hưởng của 20% sinh viên đứng đầu này
09:12
is startingbắt đầu to fadephai màu on a relativequan hệ basisnền tảng,
156
540000
3000
đang dần bị phai nhạt,
09:15
but even more concerningcó liên quan is the educationgiáo dục that the balancecân đối of people are gettingnhận được.
157
543000
6000
nhưng cái đáng lo hơn trong giáo dục là sự công bằng giữa mọi tầng lớp
09:21
Not only has that been weakYếu. it's gettingnhận được weakeryếu.
158
549000
5000
không chỉ kém, mà còn ngày càng kém hơn.
09:26
And if you look at the economynên kinh tê, it really is only providingcung cấp opportunitiescơ hội now
159
554000
4000
Nếu nhìn vào nền kinh tế hiện nay, bạn sẽ thấy rằng nó thực sự chỉ tạo cơ hội
09:30
to people with a better educationgiáo dục.
160
558000
3000
cho những người có học vấn cao.
09:33
And we have to changethay đổi this.
161
561000
3000
Và chúng ta phải thay đổi điều này.
09:36
We have to changethay đổi it so that people have equalcông bằng opportunitycơ hội.
162
564000
3000
Chúng ta phải thay đổi nó sao cho mọi người đều có cơ hội ngang nhau.
09:39
We have to changethay đổi it so that the countryQuốc gia is strongmạnh
163
567000
3000
Chúng ta phải thay đổi nó để đất nước được vững mạnh
09:42
and staysở lại at the forefronthàng đầu
164
570000
2000
và đứng ở vị trí dẫn đầu
09:44
of things that are drivenlái xe by advancednâng cao educationgiáo dục,
165
572000
3000
trong các lĩnh vực đòi hỏi nền giáo dục cao cấp,
09:47
like sciencekhoa học and mathematicstoán học.
166
575000
2000
như khoa học hay toán học.
09:49
When I first learnedđã học the statisticssố liệu thống kê,
167
577000
3000
Lần đầu tiên tôi học thống kê
09:52
I was prettyđẹp stunnedchoáng váng at how badxấu things are.
168
580000
3000
tôi đã rất sửng sốt khi biết mọi chuyện tồi tệ ra sao.
09:55
Over 30 percentphần trăm of kidstrẻ em never finishhoàn thành highcao schooltrường học.
169
583000
3000
Hơn 30% trẻ em không bao giờ học hết cấp 3.
09:58
And that had been coveredbao phủ up for a long time
170
586000
3000
Và điều này đã bị che giấu trong 1 khoảng thời gian dài
10:01
because they always tooklấy the dropoutdropout ratetỷ lệ as the numbercon số
171
589000
3000
bởi bọn họ luôn lấy tỉ lệ bỏ học
10:04
who startedbắt đầu in seniorcao cấp yearnăm and comparedso it to the numbercon số who finishedđã kết thúc seniorcao cấp yearnăm.
172
592000
5000
bằng cách so sánh số người tại thời điểm nhập học với thời điểm kết thúc năm học.
10:09
Because they weren'tkhông phải trackingtheo dõi where the kidstrẻ em were before that.
173
597000
2000
Vì họ không theo dõi xem lũ trẻ ở đâu trước thời điểm kết thúc.
10:11
But mostphần lớn of the dropoutsdropouts had takenLấy placeđịa điểm before that.
174
599000
3000
Trong khi phần lớn những trường hợp bỏ học đã xảy ra trước thời điểm đó.
10:14
They had to raisenâng cao the statedtuyên bố dropoutdropout ratetỷ lệ
175
602000
3000
Nên họ phải nâng tỷ lệ bỏ học của bang
10:17
as soonSớm as that trackingtheo dõi was donelàm xong
176
605000
2000
ngay khi việc theo dõi hoàn tất
10:19
to over 30 percentphần trăm.
177
607000
2000
lên trên 30%.
10:21
For minoritydân tộc thiểu số kidstrẻ em, it's over 50 percentphần trăm.
178
609000
3000
Đối với trẻ vị thành niên, tỷ lệ này là trên 50%.
10:25
And even if you graduatetốt nghiệp from highcao schooltrường học,
179
613000
3000
Và kể cả khi bạn đã tốt nghiệp cấp 3,
10:28
if you're low-incomethu nhập thấp,
180
616000
3000
nhưng nếu bạn có thu nhập thấp,
10:31
you have lessít hơn than a 25 percentphần trăm chancecơ hội of ever completinghoàn thành a collegetrường đại học degreetrình độ.
181
619000
4000
bạn sẽ có ít hơn 25% cơ hội lấy được tấm bằng đại học.
10:35
If you're low-incomethu nhập thấp in the UnitedVương StatesTiểu bang,
182
623000
5000
Ở Mỹ, nếu bạn là người có thu nhập thấp,
10:40
you have a highercao hơn chancecơ hội of going to jailnhà giam
183
628000
4000
nguy cơ bạn phải vào tù sẽ cao hơn
10:44
than you do of gettingnhận được a four-yearbốn năm degreetrình độ.
184
632000
2000
là khi bạn cố gắng lấy 1 tấm bằng trong 4 năm học.
10:46
And that doesn't seemhình như entirelyhoàn toàn fairhội chợ.
185
634000
3000
Có vẻ như điều này không hoàn toàn công bằng.
10:49
So, how do you make educationgiáo dục better?
186
637000
3000
Vậy, làm thế nào để việc giáo dục được tốt hơn?
10:52
Now, our foundationnền tảng, for the last ninechín yearsnăm, has investedđầu tư in this.
187
640000
4000
Từ 9 năm trước cho đến nay, tổ chức của tôi, đã và đang đầu tư cho việc này.
10:56
There's manynhiều people workingđang làm việc on it.
188
644000
3000
Có rất nhiều người tham gia.
10:59
We'veChúng tôi đã workedđã làm việc on smallnhỏ bé schoolstrường học,
189
647000
3000
Chúng tôi làm việc với các trường nhỏ,
11:02
we'vechúng tôi đã fundedđược tài trợ scholarshipshọc bổng,
190
650000
2000
thiết lập các quỹ học bổng,
11:04
we'vechúng tôi đã donelàm xong things in librariesthư viện.
191
652000
2000
nâng cấp các thư viện,
11:06
A lot of these things had a good effecthiệu ứng.
192
654000
2000
Rất nhiều trong những điều kể trên đã đem lại hiệu quả tốt.
11:08
But the more we lookednhìn at it, the more we realizedthực hiện that havingđang có great teachersgiáo viên
193
656000
3000
Nhưng càng ngày chúng tôi càng nhận ra rằng giáo viên có chất lượng
11:11
was the very keyChìa khóa thing.
194
659000
3000
mới chính là yếu tố quyết định.
11:14
And we hookedmóc nối up with some people studyinghọc tập
195
662000
3000
Chúng tôi đã phỏng vấn nhanh 1 số học sinh
11:17
how much variationbiến thể is there betweengiữa teachersgiáo viên,
196
665000
3000
về sự khác nhau giữa các giáo viên,
11:20
betweengiữa, say, the tophàng đầu quartilequartile -- the very besttốt --
197
668000
3000
giữa, 25% giáo viên tốt nhất
11:23
and the bottomđáy quartilequartile.
198
671000
2000
và 25% tồi nhất.
11:25
How much variationbiến thể is there withinbên trong a schooltrường học or betweengiữa schoolstrường học?
199
673000
3000
Sự khác biệt đó trong cùng 1 trường và giữa các trường với nhau như thế nào?
11:28
And the answercâu trả lời is that these variationsbiến thể are absolutelychắc chắn rồi unbelievableKhông thể tin được.
200
676000
4000
Và câu trả lời cho thấy sự khác biệt thật không thể tin được.
11:33
A tophàng đầu quartilequartile teachergiáo viên will increasetăng the performancehiệu suất of theirhọ classlớp học --
201
681000
5000
25% trong số những giáo viên tốt nhất sẽ nâng cao được thành tích của lớp họ --
11:38
baseddựa trên on testthử nghiệm scoresđiểm số --
202
686000
3000
dựa trên điểm kiểm tra --
11:41
by over 10 percentphần trăm in a singleĐộc thân yearnăm.
203
689000
2000
lên đến trên 10% chỉ trong vòng 1 năm.
11:43
What does that mean?
204
691000
1000
Điều đó có nghĩa là gì?
11:44
That meanscó nghĩa that if the entiretoàn bộ U.S., for two yearsnăm,
205
692000
3000
Nghĩa là nếu toàn bộ nước Mỹ, trong 2 năm,
11:47
had tophàng đầu quartilequartile teachersgiáo viên,
206
695000
3000
có được số giáo viên đó,
11:50
the entiretoàn bộ differenceSự khác biệt betweengiữa us and AsiaAsia would go away.
207
698000
4000
thì sẽ không có sự khác biệt nào tồn tại giữa chúng ta và Châu Á .
11:54
WithinTrong vòng fourbốn yearsnăm we would be blowingthổi everyonetất cả mọi người in the worldthế giới away.
208
702000
6000
Trong vòng 4 năm chúng ta sẽ vượt trên tất cả mọi người trên thế giới.
12:00
So, it's simpleđơn giản. All you need are those tophàng đầu quartilequartile teachersgiáo viên.
209
708000
3000
Vậy, thật đơn giản. Tất cả những gì chúng ta cần là các giáo viên thuộc 25% giáo viên tốt nhất.
12:05
And so you'dbạn muốn say, "WowWow, we should rewardphần thưởng those people.
210
713000
4000
Và sau đó bạn sẽ nói, "Tuyệt, chúng ta nên tuyên dương những người này.
12:09
We should retaingiữ lại those people.
211
717000
3000
Chúng ta nên giữ họ lại
12:12
We should find out what they're doing and transferchuyển khoản that skillkỹ năng to other people."
212
720000
3000
Chúng ta nên tìm hiểu xem họ đang làm như thế nào và chuyển giao những kỹ năng của họ cho những người khác."
12:15
But I can tell you that absolutelychắc chắn rồi is not happeningxảy ra todayhôm nay.
213
723000
5000
Nhưng tôi phải nói rằng, ngày nay, điều đó hoàn toàn không xảy ra.
12:20
What are the characteristicsđặc điểm of this tophàng đầu quartilequartile?
214
728000
3000
Đâu là đặc điểm của những giáo viên ở trong top này?
12:23
What do they look like?
215
731000
2000
Họ trông như thế nào?
12:25
You mightcó thể think these mustphải be very seniorcao cấp teachersgiáo viên.
216
733000
3000
Bạn có thể nghĩ rằng họ chắc chắn là các giáo viên lâu năm.
12:28
And the answercâu trả lời is no.
217
736000
2000
nhưng câu trả lời là Không.
12:30
OnceMột lần somebodycó ai has taughtđã dạy for threesố ba yearsnăm
218
738000
3000
Một vài người mới chỉ dạy được 3 năm
12:33
theirhọ teachinggiảng bài qualityphẩm chất does not changethay đổi thereaftersau đó.
219
741000
5000
chất lượng dạy học của họ không thay đổi sau đó.
12:38
The variationbiến thể is very, very smallnhỏ bé.
220
746000
3000
Sự khác biệt là rất rất nhỏ.
12:41
You mightcó thể think these are people with master'sThạc sĩ degreesđộ.
221
749000
5000
Bạn có thể nghĩ rằng những giáo viên thuộc hàng top có bằng thạc sĩ.
12:46
They'veHọ đã goneKhông còn back and they'vehọ đã gottennhận theirhọ Master'sThạc sĩ of EducationGiáo dục.
222
754000
3000
Họ quay trở lại và họ có tấm bằng thạc sĩ giáo dục
12:49
This chartđồ thị takes fourbốn differentkhác nhau factorscác yếu tố
223
757000
3000
Biểu đồ này biểu thị 4 nhân tố khác nhau
12:52
and saysnói how much do they explaingiải thích teachinggiảng bài qualityphẩm chất.
224
760000
3000
và giải thích cách đánh giá chất lượng dạy học.
12:55
That bottomđáy thing, which saysnói there's no effecthiệu ứng at all,
225
763000
3000
Ở dưới cùng, cũng là nhân tố hầu nhưng không có ảnh hưởng,
12:58
is a master'sThạc sĩ degreetrình độ.
226
766000
3000
1 tấm bằng thạc sĩ.
13:02
Now, the way the paytrả systemhệ thống workscông trinh is there's two things that are rewardedkhen thưởng.
227
770000
4000
Hiện nay, hệ thống trả lương được đánh giá cao ở 2 điểm.
13:06
One is senioritythâm niên.
228
774000
2000
Thứ nhất là thâm niên.
13:08
Because your paytrả goesđi up and you vestvest into your pensionPension.
229
776000
3000
Bạn phải trả nhiều hơn để còn nộp vào quỹ lương hưu.
13:11
The secondthứ hai is givingtặng extrathêm moneytiền bạc to people who get theirhọ master'sThạc sĩ degreetrình độ.
230
779000
3000
Thứ 2 là trả lương cao hơn cho những người có bằng thạc sĩ.
13:14
But it in no way is associatedliên kết with beingđang a better teachergiáo viên.
231
782000
3000
Nhưng chẳng có gì liên quan giữa bằng cấp và việc trở thành 1 giáo viên tốt hơn.
13:17
TeachGiảng dạy for AmericaAmerica: slightnhẹ effecthiệu ứng.
232
785000
3000
Dạy học ở Mỹ: Hiệu quả không đáng kể.
13:20
For mathmôn Toán teachersgiáo viên majoringchuyên ngành in mathmôn Toán there's a measurableđo lường effecthiệu ứng.
233
788000
4000
Đối với những giáo viên chuyên toán, hiệu quả ở mức vừa phải.
13:24
But, overwhelminglyáp đảo, it's your pastquá khứ performancehiệu suất.
234
792000
5000
Tuy nhiên, vượt trên tất cả, nó chỉ còn là quá khứ.
13:29
There are some people who are very good at this.
235
797000
3000
Có một số người rất giỏi trong công việc này.
13:32
And we'vechúng tôi đã donelàm xong almosthầu hết nothing
236
800000
3000
Còn chúng ta thì hầu như đã không làm gì
13:35
to studyhọc what that is
237
803000
3000
để học hỏi xem việc dạy đó như thế nào
13:38
and to drawvẽ tranh it in and to replicatesao chép it,
238
806000
3000
để lôi kéo và tạo ra thêm những người như vậy,
13:41
to raisenâng cao the averageTrung bình cộng capabilitykhả năng --
239
809000
3000
để nâng cao năng lực --
13:44
or to encouragekhuyến khích the people with it to stayở lại in the systemhệ thống.
240
812000
3000
hoặc để khuyến khích các giáo viên ở lại trong hệ thống.
13:47
You mightcó thể say, "Do the good teachersgiáo viên stayở lại and the badxấu teacher'scủa giáo viên leaverời khỏi?"
241
815000
3000
Bạn có thể hỏi, "Liệu các giáo viên tốt có ở lại và các giáo viên kém sẽ ra đi?"
13:50
The answercâu trả lời is, on averageTrung bình cộng, the slightlykhinh bỉ better teachersgiáo viên leaverời khỏi the systemhệ thống.
242
818000
3000
Câu trả lời là, thường thì, 1 lượng nhỏ các giáo viên tốt lại ra đi.
13:53
And it's a systemhệ thống with very highcao turnoverdoanh thu.
243
821000
3000
Và đó sẽ là 1 hệ thống có tốc độ thay thế nhân lực cao.
13:57
Now, there are a fewvài placesnơi -- very fewvài -- where great teachersgiáo viên are beingđang madethực hiện.
244
825000
6000
Hiện nay, có 1 số ít nơi -- rất ít -- có các giáo viên tốt.
14:03
A good examplethí dụ of one is a setbộ of charterđiều lệ schoolstrường học calledgọi là KIPPKIPP.
245
831000
5000
1 ví dụ điển hình là sự thành lập của một hệ thống trường học tư tên KIPP.
14:08
KIPPKIPP meanscó nghĩa KnowledgeKiến thức Is PowerSức mạnh.
246
836000
3000
KIPP có nghĩa "Tri thức là sức mạnh" (Knowledge Is Power)
14:11
It's an unbelievableKhông thể tin được thing.
247
839000
3000
Đó là 1 điều khó tin.
14:14
They have 66 schoolstrường học -- mostlychủ yếu middleở giữa schoolstrường học, some highcao schoolstrường học --
248
842000
3000
Họ có 66 trường học -- phần lớn là trường cấp 2 và chỉ có một vài trường cấp 3 --
14:17
and what goesđi on is great teachinggiảng bài.
249
845000
4000
và vấn đề là việc dạy học ở đây rất tuyệt.
14:21
They take the poorestnghèo nhất kidstrẻ em,
250
849000
3000
Họ nhận những đứa trẻ nghèo nhất,
14:24
and over 96 percentphần trăm of theirhọ highcao schooltrường học graduatessinh viên tốt nghiệp go to four-yearbốn năm collegestrường Cao đẳng.
251
852000
4000
và hơn 96% số tốt nghiệp từ những trường cấp 3 của họ tiếp tục học lên đại học.
14:28
And the wholetoàn thể spirittinh thần and attitudeThái độ in those schoolstrường học
252
856000
3000
Cả tinh thần và thái độ dạy học ở các trường thuộc hệ thống này
14:31
is very differentkhác nhau than in the normalbình thường publiccông cộng schoolstrường học.
253
859000
3000
đều rất khác so với các trường công thông thường khác.
14:34
They're teamđội teachinggiảng bài. They're constantlyliên tục improvingnâng cao theirhọ teachersgiáo viên.
254
862000
4000
Họ là 1 đội ngũ dạy học. Họ liên tục nâng cao cho các giáo viên của mình.
14:38
They're takinglấy datadữ liệu, the testthử nghiệm scoresđiểm số,
255
866000
3000
Họ lấy các số liệu, điểm kiểm tra,
14:41
and sayingnói to a teachergiáo viên, "Hey, you causedgây ra this amountsố lượng of increasetăng."
256
869000
3000
và nói với giáo viên, "Này nhìn xem bạn là nguồn gốc của sự tăng trường này"
14:44
They're deeplysâu sắc engagedbận in makingchế tạo teachinggiảng bài better.
257
872000
4000
Họ cam kết hết sức trong việc giúp các giáo viên tốt hơn.
14:48
When you actuallythực ra go and sitngồi in one of these classroomslớp học,
258
876000
3000
Khi bạn đến và tham dự 1 trong các lớp học của họ,
14:51
at first it's very bizarrekỳ lạ.
259
879000
3000
đầu tiên nó thật kỳ quái.
14:54
I satngồi down and I thought, "What is going on?"
260
882000
3000
Tôi đã ngồi xuống và nghĩ, "Chuyện gì đang xảy ra thế này?"
14:57
The teachergiáo viên was runningđang chạy around, and the energynăng lượng levelcấp độ was highcao.
261
885000
3000
Giáo viên đi vòng quanh và mức độ tích cực tham gia là rất cao.
15:00
I thought, "I'm in the sportscác môn thể thao rallycuộc biểu tình or something.
262
888000
3000
Tôi đã nghĩ, "Mình đang trong 1 đại hội thể thao hoặc cái gì giống vậy".
15:03
What's going on?"
263
891000
2000
"Chuyện gì đang diễn ra?"
15:05
And the teachergiáo viên was constantlyliên tục scanningquét to see which kidstrẻ em weren'tkhông phải payingtrả tiền attentionchú ý,
264
893000
3000
Giáo viên liên tục quan sát để xem những trẻ nào không chú ý,
15:08
which kidstrẻ em were boredchán,
265
896000
2000
những trẻ nào thấy chán,
15:10
and callingkêu gọi kidstrẻ em rapidlynhanh chóng, puttingđặt things up on the boardbảng.
266
898000
3000
và nhanh chóng gọi chúng làm 1 điều gì đó trên bảng.
15:13
It was a very dynamicnăng động environmentmôi trường,
267
901000
2000
Đó là một môi trường rất bùng nổ,
15:15
because particularlyđặc biệt in those middleở giữa schooltrường học yearsnăm -- fifththứ năm throughxuyên qua eighththứ tám gradecấp --
268
903000
3000
1 cách thật đặc biệt trong những năm cấp 2 này -- từ lớp 5 đến lớp 8 --
15:18
keepingduy trì people engagedbận and settingcài đặt the tonetấn
269
906000
3000
giữ cho mọi người cùng tham gia và lên tiếng
15:21
that everybodymọi người in the classroomlớp học needsnhu cầu to paytrả attentionchú ý,
270
909000
3000
mọi người trong phòng học cần phải tập trung,
15:24
nobodykhông ai getsđược to make funvui vẻ of it or have the positionChức vụ of the kidđứa trẻ who doesn't want to be there.
271
912000
6000
Không có chỗ cho sự đùa nghịch như những đứa trẻ ở trong lớp học
15:30
EverybodyTất cả mọi người needsnhu cầu to be involvedcó tính liên quan.
272
918000
2000
Mọi người đều phải tham gia.
15:32
And so KIPPKIPP is doing it.
273
920000
2000
Và chính KIPP đã làm điều đó.
15:35
How does that compareso sánh to a normalbình thường schooltrường học?
274
923000
3000
Điều này được so sánh thế nào với các trường thông thường?
15:38
Well, in a normalbình thường schooltrường học, teachersgiáo viên aren'tkhông phải told how good they are.
275
926000
4000
Trong 1 ngôi trường thông thường, giáo viên không nói cho học sinh biết họ học tốt thế nào.
15:42
The datadữ liệu isn't gatheredtập hợp lại.
276
930000
3000
Các thông số không được tập hợp.
15:45
In the teacher'scủa giáo viên contracthợp đồng,
277
933000
2000
Trong hợp đồng của giáo viên,
15:47
it will limitgiới hạn the numbercon số of timeslần the principalhiệu trưởng can come into the classroomlớp học --
278
935000
4000
sẽ giới hạn số lần hiệu trưởng có thể đến lớp học --
15:51
sometimesđôi khi to onceMột lần permỗi yearnăm.
279
939000
2000
thông thường là 1 lần 1 năm.
15:53
And they need advancednâng cao noticeđể ý to do that.
280
941000
3000
Và họ cần có sự chú ý cao độ để làm những điều đó
15:56
So imaginetưởng tượng runningđang chạy a factorynhà máy where you've got these workerscông nhân,
281
944000
3000
Vậy hãy tưởng tượng bạn điều hành 1 công ty với rất nhiều công nhân,
15:59
some of them just makingchế tạo crapcrap
282
947000
3000
1 vài công nhân gây ra rắc rối
16:02
and the managementsự quản lý is told, "Hey, you can only come down here onceMột lần a yearnăm,
283
950000
4000
và người quản lý nói, "Này, ông/bà chỉ có thể xuống đây 1 lần 1 năm,
16:06
but you need to let us know, because we mightcó thể actuallythực ra foolngu xuẩn you,
284
954000
2000
nhưng ông/bà cần cho chúng tôi biết trước, bởi vì chúng tôi có thể lừa dối ông/bà,
16:08
and try and do a good jobviệc làm in that one briefngắn gọn momentchốc lát."
285
956000
4000
và cố gắng làm ra vẻ đang làm việc tốt trong thời khắc ông/bà đến."
16:12
Even a teachergiáo viên who wants to improvecải tiến doesn't have the toolscông cụ to do it.
286
960000
5000
Kể cả giáo viên muốn cải thiện tình hình cũng không có các công cụ để làm.
16:17
They don't have the testthử nghiệm scoresđiểm số,
287
965000
2000
Họ không có bảng điểm kiểm tra,
16:19
and there's a wholetoàn thể thing of tryingcố gắng to blockkhối the datadữ liệu.
288
967000
3000
và vướng phải rất nhiều cản trở ngăn bạn tiếp cận các tài liệu.
16:22
For examplethí dụ, NewMới YorkYork passedthông qua a lawpháp luật
289
970000
3000
Điển hình, New York đã thông qua 1 đạo luật
16:25
that said that the teachergiáo viên improvementcải tiến datadữ liệu could not be madethực hiện availablecó sẵn and used
290
973000
5000
quy định rằng số liệu về sự tiến bộ của các giáo viên không được phổ biến và sử dụng
16:30
in the tenurenhiệm kỳ decisionphán quyết for the teachersgiáo viên.
291
978000
3000
trong quyết định bổ nhiệm giáo viên.
16:34
And so that's sortsắp xếp of workingđang làm việc in the oppositeđối diện directionphương hướng.
292
982000
3000
1 phần quá trình dạy học do đó đã đi sai hướng.
16:37
But I'm optimisticlạc quan about this,
293
985000
2000
Tuy nhiên tôi lạc quan về việc này,
16:39
I think there are some cleartrong sáng things we can do.
294
987000
4000
tôi nghĩ có 1 số điều rõ ràng mà chúng ta có thể làm.
16:43
First of all, there's a lot more testingthử nghiệm going on,
295
991000
4000
Đầu tiên, có rất nhiều cuộc nghiên cứu đang được tiến hành,
16:47
and that's givenđược us the picturehình ảnh of where we are.
296
995000
3000
thứ sẽ cung cấp cho chúng ta bức tranh về vị trí mà ta đang đứng.
16:50
And that allowscho phép us to understandhiểu không who'sai doing it well,
297
998000
4000
và cho phép chúng ta hiểu được những ai đang làm tốt,
16:54
and call them out, and find out what those techniqueskỹ thuật are.
298
1002000
3000
gọi họ ra và tìm hiểu các phương pháp mà họ dùng là gì.
16:57
Of coursekhóa học, digitalkỹ thuật số videovideo is cheapgiá rẻ now.
299
1005000
3000
Tất nhiên, máy quay hiện nay rẻ hơn.
17:00
PuttingĐưa a fewvài camerasmáy ảnh in the classroomlớp học
300
1008000
2000
Đặt 1 vài máy quay trong phòng học
17:02
and sayingnói that things are beingđang recordedghi lại on an ongoingđang diễn ra basisnền tảng
301
1010000
6000
và nói rằng nó sẽ ghi lại những điều cơ bản đang diễn ra
17:08
is very practicalthiết thực in all publiccông cộng schoolstrường học.
302
1016000
2000
là rất thiết thực ở tất cả các trường công.
17:10
And so everymỗi fewvài weekstuần teachersgiáo viên could sitngồi down
303
1018000
3000
Mỗi 1 vài tuần, các giáo viên có thể cùng ngồi lại
17:13
and say, "OK, here'sđây là a little clipkẹp of something I thought I did well.
304
1021000
3000
và nói, "được rồi, đây là 1 đoạn clip nhỏ về 1 số điều mà tôi nghĩ là tôi đã làm tốt.
17:16
Here'sĐây là a little clipkẹp of something I think I did poorlykém.
305
1024000
3000
Đây là 1 đoạn clip về những điều mà tôi nghĩ tôi đã làm ko tốt.
17:19
AdviseTư vấn me -- when this kidđứa trẻ actedhoạt động up, how should I have dealtxử lý with that?"
306
1027000
3000
Cho tôi lời khuyên -- khi lũ trẻ nghịch ngợm, tôi nên đối phó thế nào?"
17:22
And they could all sitngồi and work togethercùng với nhau on those problemscác vấn đề.
307
1030000
4000
Các giáo viên có thể ngồi lại và cùng giải quyết các vấn đề kể trên.
17:26
You can take the very besttốt teachersgiáo viên and kindloại of annotatechú thích it,
308
1034000
4000
Bạn có thể chọn ra vài clip và chú thích nó là của các giáo viên tốt nhất,
17:30
have it so everyonetất cả mọi người seesnhìn who is the very besttốt at teachinggiảng bài this stuffđồ đạc.
309
1038000
4000
để mọi người có thể thấy ai là giáo viên tốt nhất trong giáo ban.
17:34
You can take those great coursescác khóa học and make them availablecó sẵn
310
1042000
2000
Bạn có thể chọn những khóa học tuyệt nhất và phổ biến chúng
17:36
so that a kidđứa trẻ could go out and watch the physicsvật lý coursekhóa học, learnhọc hỏi from that.
311
1044000
5000
để kể cả 1 đứa trẻ cũng có thể đến, xem và học hỏi từ khóa học.
17:41
If you have a kidđứa trẻ who'sai behindphía sau,
312
1049000
2000
Nếu bạn có một đứa trẻ ở bên cạnh
17:43
you would know you could assignchỉ định them that videovideo to watch and reviewôn tập the conceptkhái niệm.
313
1051000
4000
bạn sẽ biết rằng bạn có thể giao cho chúng đoạn băng này để xem và tự ôn tập các khái niệm.
17:47
And in factthực tế, these freemiễn phí coursescác khóa học could not only be availablecó sẵn just on the InternetInternet,
314
1055000
4000
Thực tế, những khóa học miễn phí đã không chỉ có thể kiếm được trên mạng internet,
17:51
but you could make it so that DVDsĐĩa DVD were always availablecó sẵn,
315
1059000
4000
mà bạn còn có thể phổ biến chúng dưới dạng DVD,
17:55
and so anybodybất kỳ ai who has accesstruy cập to a DVDDVD playerngười chơi can have the very besttốt teachersgiáo viên.
316
1063000
7000
nhờ vậy bất cứ ai có 1 đầu đĩa DVD cũng có thể có những giáo viên tốt nhất.
18:02
And so by thinkingSuy nghĩ of this as a personnelnhân sự systemhệ thống,
317
1070000
5000
Bằng cách nghĩ về nó như 1 hệ thống tổ chức,
18:07
we can do it much better.
318
1075000
2000
chúng ta có thể thực hiện nó tốt hơn.
18:09
Now there's a booksách actuallythực ra, about KIPPKIPP --
319
1077000
2000
Hiện nay cũng đã có 1 cuốn sách về KIPP --
18:11
the placeđịa điểm that this is going on --
320
1079000
2000
nơi mà 1 thực tế đang diễn ra
18:13
that JayJay MatthewsMatthews, a newsTin tức reporterphóng viên, wroteđã viết -- calledgọi là, "Work HardKhó khăn, Be NiceDễ thương."
321
1081000
5000
được viết lại bởi một phóng viên có tên là Jay Matthews -- cuốn sách có tên "Work Hard, Be Nice"
18:18
And I thought it was so fantastictuyệt diệu.
322
1086000
2000
Và tôi nghĩ cuốn sách đó thật phi thường.
18:20
It gaveđưa ra you a sensegiác quan of what a good teachergiáo viên does.
323
1088000
4000
Nó giúp bạn cảm nhận được 1 giáo viên vĩ đại là như thế nào.
18:24
I'm going to sendgửi everyonetất cả mọi người here a freemiễn phí copysao chép of this booksách.
324
1092000
3000
Tôi sẽ gửi cho mỗi người ở đây 1 bản copy miễn phí của cuốn sách.
18:27
(ApplauseVỗ tay)
325
1095000
5000
Vỗ tay
18:32
Now, we put a lot of moneytiền bạc into educationgiáo dục,
326
1100000
3000
Hiện nay, chúng ta đầu tư rất nhiều tiền cho giáo dục,
18:35
and I really think that educationgiáo dục is the mostphần lớn importantquan trọng thing to get right
327
1103000
6000
tôi thực sự tin rằng giáo dục là điều quan trọng nhất để
18:41
for the countryQuốc gia to have as strongmạnh a futureTương lai as it should have.
328
1109000
5000
đất nước có một tương lai vững mạnh như nó nên có.
18:46
In factthực tế we have in the stimuluskích thích billhóa đơn -- it's interestinghấp dẫn --
329
1114000
2000
Thực tế chúng tôi có tham gia đóng góp cho 1 dự thảo luật -- nó thật thú vị --
18:48
the HouseNgôi nhà versionphiên bản actuallythực ra had moneytiền bạc in it for these datadữ liệu systemshệ thống,
330
1116000
3000
Nghị viện thực tế có tiền cho việc phát triển hệ thống dữ liệu giáo dục,
18:51
and it was takenLấy out in the SenateThượng viện
331
1119000
2000
vấn đề thậm chí đã được đưa ra tại thượng Nghị Viện
18:53
because there are people who are threatenedbị đe dọa by these things.
332
1121000
3000
bởi vì quyền lợi của 1 số người bị đe dọa bởi những vấn đề này.
18:56
But I -- I'm optimisticlạc quan.
333
1124000
2000
Nhưng tôi -- tôi lạc quan.
18:58
I think people are beginningbắt đầu to recognizenhìn nhận how importantquan trọng this is,
334
1126000
4000
Tôi nghĩ mọi người đang bắt đầu nhận ra nó quan trọng như thế nào,
19:02
and it really can make a differenceSự khác biệt for millionshàng triệu of livescuộc sống, if we get it right.
335
1130000
7000
và nó sẽ thực sự tạo ra sự khác biệt cho hàng triệu người, nếu chúng ta làm đúng.
19:09
I only had time to framekhung those two problemscác vấn đề.
336
1137000
3000
Tôi chỉ có thời gian trình bày 2 vấn đề kể trên.
19:12
There's a lot more problemscác vấn đề like that --
337
1140000
2000
Còn rất nhiều vấn đề tương tự --
19:14
AIDSAIDS, pneumoniaviêm phổi -- I can just see you're gettingnhận được excitedbị kích thích,
338
1142000
4000
AIDS, viêm phổi -- Tôi có thể thấy rằng các bạn bắt đầu thấy hứng thú,
19:18
just at the very nameTên of these things.
339
1146000
3000
chỉ khi nghe tên của các vấn đề này.
19:21
And the skillkỹ năng setsbộ requiredcần thiết to tacklegiải quyết these things are very broadrộng lớn.
340
1149000
5000
Cần có phải có nhiều kỹ năng để giải quyết những vấn đề rất rộng đó.
19:26
You know, the systemhệ thống doesn't naturallymột cách tự nhiên make it happenxảy ra.
341
1154000
3000
Các bạn biết đấy, hệ thống không tự nhiên khiến các điều đó diễn ra.
19:29
GovernmentsChính phủ don't naturallymột cách tự nhiên pickchọn these things in the right way.
342
1157000
5000
Chính phủ không tự nhiên đưa mọi thứ đi theo quỹ đạo đúng.
19:34
The privateriêng tư sectorngành doesn't naturallymột cách tự nhiên put its resourcestài nguyên into these things.
343
1162000
4000
Khu vực tư nhân không tự nhiên đầu tư nguồn lực vào các vấn đề này.
19:38
So it's going to take brilliantrực rỡ people like you
344
1166000
3000
Do vậy, rất cần những người tài giỏi như bạn
19:41
to studyhọc these things, get other people involvedcó tính liên quan --
345
1169000
3000
học hỏi về các vấn đề đó, lôi kéo mọi người cùng tham gia
19:44
and you're helpinggiúp to come up with solutionscác giải pháp.
346
1172000
3000
và chung tay thực hiện các giải pháp.
19:47
And with that, I think there's some great things that will come out of it.
347
1175000
3000
Nếu làm được như vậy, tôi nghĩ có nhiều điều tốt đẹp sẽ đến.
19:50
Thank you.
348
1178000
2000
Xin cảm ơn.
19:52
(ApplauseVỗ tay)
349
1180000
18000
Vỗ tay
Translated by Ngan Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com