ABOUT THE SPEAKER
Juan Enriquez - Futurist
Juan Enriquez thinks and writes about the profound changes that genomics and other life sciences will bring in business, technology, politics and society.

Why you should listen

A broad thinker who studies the intersections of these fields, Enriquez has a talent for bridging disciplines to build a coherent look ahead. He is the managing director of Excel Venture Management, a life sciences VC firm. He recently published (with Steve Gullans) Evolving Ourselves: How Unnatural Selection and Nonrandom Mutation Are Shaping Life on Earth. The book describes a world where humans increasingly shape their environment, themselves and other species.

Enriquez is a member of the board of Synthetic Genomics, which recently introduced the smallest synthetic living cell. Called “JCVI-syn 3.0,” it has 473 genes (about half the previous smallest cell). The organism would die if one of the genes is removed. In other words, this is the minimum genetic instruction set for a living organism.

More profile about the speaker
Juan Enriquez | Speaker | TED.com
TED2009

Juan Enriquez: The next species of human

Juan Enriquez: Loài người tiếp theo

Filmed:
3,584,967 views

Thậm chí các ngân hàng khổng lồ bị sụp đổ, Juan Enrique nói việc khởi động lại vẫn chưa tiến hành. Nhưng đừng tìm kiếm trong giấy rút thăm - hay trong thị trường chứng khoán. Điều này sẽ đến từ phòng thí nghiệm khoa học, và hứa hẹn những thể xác và tâm hồn nhạy bén hơn. Con cái chúng ta sẽ ... khác biệt.
- Futurist
Juan Enriquez thinks and writes about the profound changes that genomics and other life sciences will bring in business, technology, politics and society. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There's a great biglớn elephantcon voi in the roomphòng calledgọi là the economynên kinh tê.
0
0
3000
Có một vấn đề nóng bỏng
mang tên nền kinh tế.
00:16
So let's startkhởi đầu talkingđang nói about that.
1
4000
2000
Chúng ta hãy bắt đầu
nói về điều đó.
00:18
I wanted to give you a currenthiện hành picturehình ảnh of the economynên kinh tê.
2
6000
3000
Tôi muốn đưa bạn
bức tranh hiện tại của nền kinh tế.
00:21
That's what I have behindphía sau myselfriêng tôi.
3
9000
3000
Đó là những gì tôi có đằng sau mình.
00:24
(LaughterTiếng cười)
4
12000
3000
(Cười)
00:27
But of coursekhóa học what we have to remembernhớ lại is this.
5
15000
3000
Nhưng tất nhiên, những gì chúng ta
phải nhớ chính là điều này.
00:30
And what you have to think about is,
6
18000
3000
Và những gì bạn phải nghĩ đến là,
00:33
when you're dancingkhiêu vũ in the flamesngọn lửa, what's nextkế tiếp?
7
21000
3000
khi bạn đang nhảy múa trong ngọn lửa,
có chuyện gì tiếp theo?
00:36
So what I'm going to try to do in the nextkế tiếp 17 and a halfmột nửa minutesphút
8
24000
3000
Vì vậy, những gì tôi sẽ cố gắng làm
trong 17 phút 30 giây kế
00:39
is I'm going to talk first about the flamesngọn lửa --
9
27000
2000
là trước tiên tôi sẽ nói
về những ngọn lửa
00:41
where we are in the economynên kinh tê --
10
29000
2000
nơi chúng ta đang ở trong nền kinh tế --
00:43
and then I'm going to take threesố ba trendsxu hướng
11
31000
2000
và sau đó tôi sẽ lấy ba xu hướng
00:45
that have takenLấy placeđịa điểm at TEDTED over the last 25 yearsnăm
12
33000
3000
từng diễn ra tại TED trong hơn 25 năm qua
00:48
and that will take placeđịa điểm in this conferencehội nghị
13
36000
2000
và điều đó sẽ diễn ra trong hội nghị này
00:50
and I will try and bringmang đến them togethercùng với nhau.
14
38000
3000
và tôi sẽ cố gắng
gắn kết chúng lại với nhau.
00:53
And I will try and give you a sensegiác quan of what the ultimatetối hậu rebootkhởi động lại looksnhìn like.
15
41000
4000
Tôi sẽ cố gắng và đem lại cảm giác
khởi động lại cuối cùng như thế nào.
00:57
Those threesố ba trendsxu hướng are
16
45000
2000
Ba xu hướng này là
00:59
the abilitycó khả năng to engineerkỹ sư cellstế bào,
17
47000
2000
khả năng để tạo ra tế bào,
01:01
the abilitycó khả năng to engineerkỹ sư tissues,
18
49000
2000
khả năng để tạo ra các mô,
01:03
and robotsrobot.
19
51000
2000
và robot.
01:05
And somehowbằng cách nào đó it will all make sensegiác quan.
20
53000
2000
Và bằng cách nào đó hợp lí.
01:07
But anywaydù sao, let's startkhởi đầu with the economynên kinh tê.
21
55000
3000
Nhưng dù sao đi nữa, hãy bắt đầu
với nền kinh tế.
01:10
There's a couplevợ chồng of really biglớn problemscác vấn đề that are still sittingngồi there.
22
58000
3000
Có vài vấn đề lớn thật sự
vẫn còn ở đó.
01:13
One is leverageđòn bẩy.
23
61000
2000
Thứ nhất là sự tác động.
01:15
And the problemvấn đề with leverageđòn bẩy is
24
63000
2000
Và vấn đề với nó là
01:17
it makeslàm cho the U.S. financialtài chính systemhệ thống look like this.
25
65000
3000
nó khiến hệ thống tài chính nước Mỹ
trông như thế này.
01:20
(LaughterTiếng cười)
26
68000
3000
(Cười)
01:27
So, a normalbình thường commercialthương mại bankngân hàng has ninechín to 10 timeslần leverageđòn bẩy.
27
75000
3000
Vì vậy, một ngân hàng thương mại
có 9 đến 10 lần thay đổi.
01:30
That meanscó nghĩa for everymỗi dollarđô la you deposittiền gửi, it loanscho vay out about ninechín or 10.
28
78000
3000
có nghĩa là mỗi 1 đô la bạn đặt cọc
nó vay được khoảng 9 hay 10.
01:33
A normalbình thường investmentđầu tư bankngân hàng is not a deposittiền gửi bankngân hàng,
29
81000
3000
Một ngân hàng đầu tư không phải là
một ngân hàng kí gửi,
01:36
it's an investmentđầu tư bankngân hàng;
30
84000
2000
nó là ngân hàng đầu tư;
01:38
it has 15 to 20 timeslần.
31
86000
2000
có 15 đến 20 lần.
01:40
It turnslượt out that B of A in SeptemberTháng chín had 32 timeslần.
32
88000
3000
Hóa ra B của A vào tháng 9 có 32 lần.
01:43
And your friendlythân thiện CitibankNgân hàng Citibank had 47 timeslần.
33
91000
3000
Và ngân hàng thân thiện Citibank
có 47 lần.
01:46
OopsRất tiếc.
34
94000
2000
Ôi.
01:48
That meanscó nghĩa everymỗi badxấu loantiền vay goesđi badxấu 47 timeslần over.
35
96000
4000
Điều đó nghĩa là mỗi một khoản vay
xấu biến thành 47 lần.
01:52
And that, of coursekhóa học, is the reasonlý do why all of you
36
100000
3000
Và dĩ nhiên là lí do tại sao
tất cả các bạn
01:55
are makingchế tạo suchnhư là generoushào phóng and wonderfulTuyệt vời donationssự đóng góp
37
103000
3000
đang làm một việc từ thiện tuyệt vời
01:58
to these nicetốt đẹp folksfolks.
38
106000
2000
cho những gã này.
02:03
And as you think about that,
39
111000
2000
Và khi bạn nghĩ về nó,
02:05
you've got to wonderngạc nhiên: so what do banksngân hàng have in storecửa hàng for you now?
40
113000
3000
bạn phải tự hỏi: ngân hàng nào
dành cho bạn?
02:11
(LaughterTiếng cười)
41
119000
3000
(Cười)
02:20
It ain'tkhông phải là prettyđẹp.
42
128000
2000
Điều đó không hay cho lắm.
02:23
The governmentchính quyền, meanwhiletrong khi đó, has been actingdiễn xuất like SantaSanta ClausClaus.
43
131000
4000
Chính phủ, trong khi đó, đã hành động
như ông già Noel.
02:27
We all love SantaSanta ClausClaus, right?
44
135000
3000
Chúng ta đều thích ông già Noel,
phải không nào?
02:30
But the problemvấn đề with SantaSanta ClauseMệnh đề is,
45
138000
3000
Nhưng vấn đề với ông già Noel là,
02:33
if you look at the mandatorybắt buộc spendingchi tiêu of what these folksfolks have been doing
46
141000
3000
nếu bạn nhìn vào khoảng chi
bắt buộc mà những gã này đã làm
02:36
and promisinghứa hẹn folksfolks,
47
144000
2000
và những hứa hẹn,
02:38
it turnedquay out that in 1967, 38 percentphần trăm was mandatorybắt buộc spendingchi tiêu
48
146000
5000
hóa ra vào năm 1967,
38% là chi tiêu bắt buộc
02:43
on what we call "entitlementsquyền lợi."
49
151000
3000
cái mà chúng ta gọi là
"quyền được làm".
02:46
And then by 2007 it was 68 percentphần trăm.
50
154000
3000
Vào năm 2007 là 68%.
02:49
And we weren'tkhông phải supposedgiả định to runchạy into 100 percentphần trăm untilcho đến about 2030.
51
157000
4000
Và chúng ta không được rơi vào 100%
cho đến khoảng năm 2030.
02:54
ExceptNgoại trừ we'vechúng tôi đã been so busybận givingtặng away a trillionnghìn tỉ here, a trillionnghìn tỉ there,
52
162000
3000
Ngoại trừ chúng ta bận rộn, chi ra
1 nghìn tỷ ở đây, hay ở kia,
02:57
that we'vechúng tôi đã broughtđưa that datengày of reckoningReckoning forwardphía trước
53
165000
3000
chúng ta đã mang cái ngày đó đi xa hơn
03:00
to about 2017.
54
168000
3000
đến khoảng năm 2017.
03:03
And we thought we were going to be ablecó thể to layđặt nằm these debtskhoản nợ off on our kidstrẻ em,
55
171000
3000
Chúng ta nghĩ mình sẽ để những
khoản nợ này cho con cái,
03:06
but, guessphỏng đoán what?
56
174000
2000
nhưng, đoán xem?
03:08
We're going to startkhởi đầu to paytrả them.
57
176000
2000
Chúng ta đang bắt đầu trả nó.
03:10
And the problemvấn đề with this stuffđồ đạc is, now that the bill'scủa Bill come dueđến hạn,
58
178000
2000
Vấn đề là những hóa đơn này
đã hết hạng,
03:12
it turnslượt out SantaSanta isn't quitekhá as cuteDễ thương when it's summertimemùa hè.
59
180000
4000
hóa ra quỹ dữ không dễ thương vào mùa hè.
03:16
Right?
60
184000
2000
Đúng chứ?
03:18
(LaughterTiếng cười)
61
186000
3000
(Cười)
03:30
Here'sĐây là some advicekhuyên bảo from one of the largestlớn nhất investorsnhà đầu tư in the UnitedVương StatesTiểu bang.
62
198000
4000
Có vài lời khuyên từ một trong
những nhà đầu tư lớn nhất ở Mỹ.
03:34
This guy runschạy the ChinaTrung Quốc InvestmentĐầu tư CorporationCông ty cổ phần.
63
202000
3000
Những người này thành lập
công ty đầu tư Trung Quốc.
03:37
He is the mainchủ yếu buyerngười mua of U.S. TreasuryKho bạc bondstrái phiếu.
64
205000
3000
Anh ta là người bán chủ yếu
của bộ tài chính Mỹ.
03:40
And he gaveđưa ra an interviewphỏng vấn in DecemberTháng mười hai.
65
208000
3000
Và anh ta tham gia phỏng vấn vào tháng 12.
03:43
Here'sĐây là his first bitbit of advicekhuyên bảo.
66
211000
2000
Đây là lời khuyên đầu tiên của anh ta.
03:45
And here'sđây là his secondthứ hai bitbit of advicekhuyên bảo.
67
213000
3000
Và đây là lời khuyên thứ hai.
03:50
And, by the way,
68
218000
2000
Và, nhân đây,
03:52
the ChineseTrung Quốc PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng reiteratednhắc lại this at DavosDavos last SundayChủ Nhật.
69
220000
3000
thủ tướng Trung Quốc lặp lại chuyện này
vào Chủ Nhật vừa rồi.
03:55
This stuffđồ đạc is gettingnhận được seriousnghiêm trọng enoughđủ
70
223000
2000
Chuyện càng nghiêm trọng hơn
03:57
that if we don't startkhởi đầu payingtrả tiền attentionchú ý to the deficitthâm hụt,
71
225000
2000
nếu không bắt đầu chú ý
sự thiếu hụt,
03:59
we're going to endkết thúc up losingmất the dollarđô la.
72
227000
3000
chúng ta sẽ mất tiền.
04:02
And then all betsĐặt cược are off.
73
230000
3000
Và sau đó mọi cá cược đều thất bại.
04:05
Let me showchỉ you what it looksnhìn like.
74
233000
3000
Để tôi chỉ cho bạn nó như thế nào.
04:08
I think I can safelymột cách an toàn say
75
236000
2000
Tôi nghĩ tôi có thể đảm bảo
04:10
that I'm the only trillionairetrillionaire in this roomphòng.
76
238000
3000
tôi là tỷ phú duy nhất
trong khán phòng này
04:14
This is an actualthực tế billhóa đơn.
77
242000
2000
Đây là tiền thật.
04:16
And it's 10 triliiontriliion dollarsUSD.
78
244000
3000
Và trị giá 10 tỷ tỷ đô la.
04:19
The only problemvấn đề with this billhóa đơn is it's not really worthgiá trị very much.
79
247000
3000
Vấn đề duy nhất với hóa đơn này là
nó không thật sự đáng giá đó.
04:22
That was eighttám bucksBucks last weektuần, fourbốn bucksBucks this weektuần,
80
250000
3000
Tuần trước là 8 đô, tuần này là 4 đô,
04:25
a buckBuck nextkế tiếp weektuần.
81
253000
2000
tuần tới là 1 đô.
04:27
And that's what happensxảy ra to currenciesđơn vị tiền tệ when you don't standđứng behindphía sau them.
82
255000
4000
Và chuyện xảy ra cho hệ thống tiền tệ
khi bạn không đứng sau chúng.
04:32
So the nextkế tiếp time somebodycó ai as cuteDễ thương as this showstrình diễn up on your doorstepngưỡng cửa,
83
260000
5000
Cho nên lần tới có ai dễ thương như vầy
xuất hiện trước cửa nhà bạn,
04:37
and sometimesđôi khi this creature'scủa sinh vật calledgọi là ChryslerChrysler and sometimesđôi khi FordFord and sometimesđôi khi ... whateverbất cứ điều gì you want --
84
265000
7000
và có lúc được gọi là Chrysler
và có lúc gọi là Ford ... sao cũng được --
04:44
you've just got to say no.
85
272000
2000
bạn chỉ cần nói không mà thôi.
04:46
And you've got to startkhởi đầu banishinglưu đày a wordtừ that's calledgọi là "entitlementquyền lợi."
86
274000
4000
Và bạn phải bắt đầu trục xuất cái gọi là
"được phép làm"
04:50
And the reasonlý do we have to do that in the shortngắn termkỳ hạn
87
278000
3000
Và lý do chúng ta phải làm vậy
trong thời gian ngắn
04:53
is because we have just runchạy out of cashtiền mặt.
88
281000
3000
là vì chúng ta không còn tiền nữa.
04:56
If you look at the federalliên bang budgetngân sách, this is what it looksnhìn like.
89
284000
3000
Nếu bạn nhìn vào ngân sách của chính phủ,
nó sẽ như thế này.
04:59
The orangetrái cam sliceSlice is what's discretionarytùy.
90
287000
3000
Phần màu cam là cái gọi là
làm theo ý mình.
05:02
Everything elsekhác is mandatedUỷ thác.
91
290000
2000
Những thứ khác đều là bắt buộc.
05:05
It makeslàm cho no differenceSự khác biệt if we cutcắt tỉa out the bridgescầu to AlaskaAlaska in the overalltổng thể schemekế hoạch of things.
92
293000
3000
Nếu bỏ chiếc cầu Alaska
trong cả quá trình cũng không có gì khác.
05:08
So what we have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about doing
93
296000
3000
Vậy thì điều chúng ta bắt đầu nghĩ là
05:11
is cappinggiới hạn our medicalY khoa spendingchi tiêu
94
299000
2000
tiết kiệm chi tiêu
05:13
because that's a monsterquái vật that's simplyđơn giản going to eatăn the entiretoàn bộ budgetngân sách.
95
301000
3000
vì đó là con quái vật chỉ đơn giản là
nuốt toàn bộ ngân sách.
05:16
We'veChúng tôi đã got to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about askinghỏi people
96
304000
3000
Chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ
về việc hỏi những người
05:19
to retirevề hưu a little bitbit latermột lát sau.
97
307000
2000
về hưu trễ.
05:22
If you're 60 to 65 you retirevề hưu on time.
98
310000
3000
Nếu bạn 60 - 65 tuổi,
bạn về hưu đúng tuổi.
05:25
Your 401(k) just got nailedđóng đinh.
99
313000
2000
Số tiền mà bạn nhận được
là 401 đô la.
05:27
If you're 50 to 60 we want you to work two yearsnăm more.
100
315000
3000
Nếu bạn 50 - 60 tuổi, chúng tôi muốn bạn
làm thêm 2 năm nữa.
05:30
If you're underDưới 50 we want you to work fourbốn more yearsnăm.
101
318000
3000
Nếu bạndưới 50 tuổi, chúng tôi muốn bạn
làm thêm 4 năm nữa.
05:33
The reasonlý do why that's reasonablehợp lý is,
102
321000
3000
Lý do điều đó hợp lý là,
05:36
when your grandparentsông bà were givenđược SocialXã hội SecurityAn ninh,
103
324000
2000
khi ông bà bạn được nhận
Bảo hiểm xã hội,
05:38
they got it at 65 and were expectedkỳ vọng to checkkiểm tra out at 68.
104
326000
3000
họ nhận vào năm 65 tuổi
và thanh toán lúc 68 tuổi.
05:41
Sixty-eightSáu mươi tám is youngtrẻ todayhôm nay.
105
329000
3000
Ngày nay thì 68 tuổi
vẫn được coi là còn trẻ.
05:44
We'veChúng tôi đã alsocũng thế got to cutcắt tỉa the militaryquân đội about threesố ba percentphần trăm a yearnăm.
106
332000
4000
Chúng tôi cũng phải cắt giảm
chi phí quân đội 3% một năm.
05:48
We'veChúng tôi đã got to limitgiới hạn other mandatorybắt buộc spendingchi tiêu.
107
336000
2000
Chúng tôi phải hạn chí chi tiêu bắt buộc.
05:50
We'veChúng tôi đã got to quitthoái lui borrowingvay as much,
108
338000
3000
Chúng tôi phải thoát khỏi
việc mượn nhiều tiền,
05:53
because otherwisenếu không thì the interestquan tâm is going to eatăn that wholetoàn thể piechiếc bánh.
109
341000
3000
vì nếu không thì lãi suất
sẽ nuốt cả chiếc bánh.
05:56
And we'vechúng tôi đã got to endkết thúc up with a smallernhỏ hơn governmentchính quyền.
110
344000
2000
Chúng tôi phải đối mặt với chính phủ nhỏ.
05:58
And if we don't startkhởi đầu changingthay đổi this trendkhuynh hướng linehàng,
111
346000
3000
Và nếu chúng tôi không bắt đầu
thay đổi xu hướng này,
06:01
we are going to losethua the dollarđô la
112
349000
2000
chúng tôi sẽ mất tiền
06:03
and startkhởi đầu to look like IcelandIceland.
113
351000
2000
và bắt đầu giống như nước Iceland.
06:05
I got what you're thinkingSuy nghĩ.
114
353000
3000
Tôi hiểu những gì bạn đang suy nghĩ.
06:08
This is going to happenxảy ra when hellĐịa ngục freezesđóng băng over.
115
356000
4000
Điều này sẽ xảy ra
khi cả địa ngục đều bị đóng băng.
06:13
But let me remindnhắc lại you this DecemberTháng mười hai it did snowtuyết in VegasVegas.
116
361000
3000
Nhưng để tôi nhắc bạn tháng 12 này
sẽ có tuyết ở Vegas.
06:18
(LaughterTiếng cười)
117
366000
3000
(Cười)
06:23
Here'sĐây là what happensxảy ra if you don't addressđịa chỉ nhà this stuffđồ đạc.
118
371000
3000
Đây là những gì xảy ra
nếu bạn không đề cập chuyện này.
06:26
So, JapanNhật bản had a fiscaltài chính realthực estatebất động sản crisiskhủng hoảng
119
374000
3000
Vì vậy, Nhật Bản đã trải qua
khủng hoảng bất động sản tài chính
06:29
back in the latemuộn '80s.
120
377000
2000
vào cuối những năm 80.
06:31
And its 225 largestlớn nhất companiescác công ty todayhôm nay
121
379000
3000
Và 225 công ty lớn nhất hiện nay
06:34
are worthgiá trị one quarterphần tư of what they were 18 yearsnăm agotrước.
122
382000
3000
tăng giá trị 1/4 những gì họ đã làm
vào 18 năm trước.
06:37
We don't fixsửa chữa this now,
123
385000
2000
Giờ chúng ta không thể
ổn định chuyện này,
06:39
how would you like to see a DowDow 3,500 in 2026?
124
387000
3000
bạn muốn nhìn thấy Dow 3500
vào năm 2026 ra sao?
06:42
Because that's the consequencehậu quả of not dealingxử lý with this stuffđồ đạc.
125
390000
3000
Bởi vì đó là hậu quả của việc
không giải quyết chuyện này.
06:45
And unlesstrừ khi you want this personngười
126
393000
3000
Và nếu bạn không muốn người này
06:48
to not just becometrở nên the CFOGIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH of FloridaFlorida, but the UnitedVương StatesTiểu bang,
127
396000
3000
không chỉ trở thành một CFO của Florida
mà là của nước Mỹ,
06:51
we'dThứ Tư better dealthỏa thuận with this stuffđồ đạc.
128
399000
3000
chúng ta nên giải quyết chuyện này.
06:54
That's the shortngắn termkỳ hạn. That's the flamengọn lửa partphần.
129
402000
3000
Chỉ là thời gian ngắn thôi.
Đó là phần ngọn lửa.
06:57
That's the financialtài chính crisiskhủng hoảng.
130
405000
2000
Đó là khủng hoảng tài chính.
06:59
Now, right behindphía sau the financialtài chính crisiskhủng hoảng there's a secondthứ hai and biggerlớn hơn wavelàn sóng
131
407000
4000
Ngay sau cuộc khủng hoảng tài chính,
có một làn sóng thứ 2 lớn hơn
07:03
that we need to talk about.
132
411000
1000
mà chúng ta cần bàn.
07:04
That wavelàn sóng is much largerlớn hơn, much more powerfulquyền lực,
133
412000
2000
Làn sóng càng lớn, càng nhiều năng lượng,
07:06
and that's of coursekhóa học the wavelàn sóng of technologyCông nghệ.
134
414000
3000
và điều đó dĩ nhiên là làn sóng công nghệ.
07:09
And what's really importantquan trọng in this stuffđồ đạc is,
135
417000
2000
Và điều quan trọng trong chuyện này là,
07:11
as we cutcắt tỉa, we alsocũng thế have to growlớn lên.
136
419000
2000
khi cắt giảm, chúng ta
cũng phải phát triển.
07:13
AmongTrong số các other things, because startupkhởi động companiescác công ty
137
421000
3000
Trong số nhiều thứ,
vì các công ty khởi nghiệp
07:16
are .02 percentphần trăm of U.S. GDPGDP investmentminvestmentm
138
424000
2000
chiếm 2% đầu tư trong GDP của nước Mỹ
07:18
and they're about 17.8 percentphần trăm of outputđầu ra.
139
426000
3000
và họ chiếm khoảng 17.8% sản phẩm.
07:23
It's groupscác nhóm like that in this roomphòng that generatetạo ra the futureTương lai of the U.S. economynên kinh tê.
140
431000
3000
Các nhóm như vầy trong phòng này
phát triển tương lai nền kinh tế Mỹ.
07:26
And that's what we'vechúng tôi đã got to keep growingphát triển.
141
434000
2000
Đó là điều chúng ta cần phải triển khai.
07:28
We don't have to keep growingphát triển these bridgescầu to nowherehư không.
142
436000
3000
Chúng ta không cần phải xây
những cây cầu này ở đâu hết.
07:32
So let's bringmang đến a romancelãng mạn novelisttiểu thuyết gia into this conversationcuộc hội thoại.
143
440000
4000
Vậy hãy đưa người viết
tiểu thuyết lãng mạn vào cuộc đối thoại.
07:38
And that's where these threesố ba trendsxu hướng come togethercùng với nhau.
144
446000
5000
Và đó là nơi mà 3 xu hướng này
được tổng hợp.
07:43
That's where the abilitycó khả năng to engineerkỹ sư microbesvi khuẩn,
145
451000
3000
Đó là nơi có khả năng phát hiện vi khuẩn,
07:46
the abilitycó khả năng to engineerkỹ sư tissues,
146
454000
2000
khả năng phát hiện vấn đề,
07:48
and the abilitycó khả năng to engineerkỹ sư robotsrobot
147
456000
2000
và khả năng tạo ra robot
07:50
beginbắt đầu to leadchì to a rebootkhởi động lại.
148
458000
2000
bắt đầu dẫn tới việc khởi động lại.
07:52
And let me recapthông tin giao dịch some of the stuffđồ đạc you've seenđã xem.
149
460000
2000
Và để tôi tóm lại những gì bạn vừa thấy.
07:54
CraigCraig VenterVenter showedcho thấy up last yearnăm
150
462000
2000
Craig Venter xuất hiện vào năm ngoái
07:56
and showedcho thấy you the first fullyđầy đủ programmablelập trình được celltế bào that actshành vi like hardwarephần cứng
151
464000
2000
chỉ ra chương trình tế bào đầu tiên
hoạt động như phần cứng
07:58
where you can insertchèn DNADNA and have it bootkhởi động up as a differentkhác nhau speciesloài.
152
466000
3000
nơi bạn có thể chèn DNA
và tái tạo trong một loài khác.
08:01
In parallelsong song, tương đông, the folksfolks at MITMIT
153
469000
3000
Tương tự, những người làm tại MIT
08:04
have been buildingTòa nhà a standardTiêu chuẩn registryđăng ký of biologicalsinh học partscác bộ phận.
154
472000
3000
đang xây dựng việc đăng ký chuẩn
cho các bộ phận sinh học.
08:07
So think of it as a RadioĐài phát thanh ShackShack for biologysinh học.
155
475000
3000
Hãy nghĩ về nó như một túp lều radio
dành cho sinh học.
08:10
You can go out and get your proteinsprotein, your RNARNA, your DNADNA, whateverbất cứ điều gì.
156
478000
3000
Bạn có thể ra ngoài và nhận chất đạm,
RNA, DNA ...
08:13
And startkhởi đầu buildingTòa nhà stuffđồ đạc.
157
481000
3000
Và bắt đầu tạo nên nhiều thứ.
08:16
In 2006 they broughtđưa togethercùng với nhau highcao schooltrường học studentssinh viên and collegetrường đại học studentssinh viên
158
484000
3000
Năm 2006, họ sát nhập
học sinh trung học và sinh viên cao đẳng
08:19
and startedbắt đầu to buildxây dựng these little oddlẻ creaturessinh vật.
159
487000
2000
bắt đầu tạo ra những sinh vật
kỳ lạ bé tí.
08:21
They just happenedđã xảy ra to be alivesống sót insteadthay thế of circuitmạch boardsbảng.
160
489000
3000
Chúng chỉ tình cờ sống
thay vì bo mạch điện tử.
08:24
Here was one of the first things they builtđược xây dựng.
161
492000
3000
Đây là một trong những thứ đầu tiên
mà họ tạo ra.
08:27
So, cellstế bào have this cyclechu kỳ.
162
495000
2000
Cho nên, tế bào có chu kỳ này.
08:29
First they don't growlớn lên.
163
497000
2000
Trước tiên chúng không phát triển.
08:31
Then they growlớn lên exponentiallytheo hàm mũ.
164
499000
2000
Sau đó chúng phát triển theo hàm mũ.
08:33
Then they stop growingphát triển.
165
501000
2000
Rồi chúng ngừng phát triển.
08:35
GraduateSinh viên tốt nghiệp studentssinh viên wanted a way of tellingnói which stagesân khấu they were in.
166
503000
3000
Sinh viên tốt nghiệp muốn tìm cách
nói giai đoạn của họ.
08:38
So they engineeredthiết kế these cellstế bào
167
506000
2000
Vì vậy họ chỉ ra các tế bào này
08:40
so that when they're growingphát triển in the exponentialsố mũ phasegiai đoạn,
168
508000
2000
để khi chúng phát triển
trong chu kỳ hàm mũ,
08:42
they would smellmùi like wintergreenWintergreen.
169
510000
2000
chúng sẽ có mùi như tinh dầu lộc đề xanh.
08:44
And when they stoppeddừng lại growingphát triển they would smellmùi like bananasChuối.
170
512000
3000
Khi chúng ngừng phát triển
thì sẽ có mùi như chuối.
08:47
And you could tell very easilydễ dàng when your experimentthí nghiệm was workingđang làm việc
171
515000
3000
Bạn có thể nói một cách dễ dàng
khi thí nghiệm này có hiệu quả
08:50
and wasn'tkhông phải là, and where it was in the phasegiai đoạn.
172
518000
3000
hay không, và nó ở đâu trong chu kỳ này.
08:53
This got a bitbit more complicatedphức tạp two yearsnăm latermột lát sau.
173
521000
3000
Điều này chắc phức tạp hơn 2 năm sau đó.
08:56
Twenty-one21 countriesquốc gia cameđã đến togethercùng với nhau. DozensHàng chục of teamsđội.
174
524000
2000
21 quốc gia quy tụ. Hàng tá đội ngũ.
08:58
They startedbắt đầu competingcạnh tranh.
175
526000
2000
Họ bắt đầu thi đua.
09:00
The teamđội from RiceGạo UniversityTrường đại học startedbắt đầu to engineerkỹ sư the substancevật chất in redđỏ winerượu nho
176
528000
5000
Đội của trường đại học Rice bắt đầu
phát hiện khối chất trong rượu đỏ
09:05
that makeslàm cho redđỏ winerượu nho good for you
177
533000
2000
làm cho rượu ngon dành cho bạn
09:07
into beerbia.
178
535000
2000
thành bia.
09:10
So you take resveratrolResveratrol and you put it into beerbia.
179
538000
4000
Cho nên bạn lấy chất chống oxy hóa
và cho vào trong bia.
09:14
Of coursekhóa học, one of the judgesban giám khảo is wanderinglang thang by, and he goesđi,
180
542000
3000
Dĩ nhiên, một trong những thẩm phán
ghé qua và nói
09:17
"WowWow! Cancer-fightingChống ung thư beerbia! There is a God."
181
545000
4000
"Wow! Bia chống ung thư!
Có Chúa ở đây!"
09:21
(LaughterTiếng cười)
182
549000
3000
(Cười)
09:24
The teamđội from TaiwanĐài Loan was a little bitbit more ambitioustham vọng.
183
552000
3000
Đội ngũ từ Đài Loan có tham vọng
hơn một chút.
09:27
They triedđã thử to engineerkỹ sư bacteriasbacterias in suchnhư là a way
184
555000
3000
Họ đã cố gắng tạo ra vi khuẩn theo cách
09:30
that they would acthành động as your kidneysthận.
185
558000
3000
mà chúng sẽ có vai trò
như quả thận của bạn.
09:33
FourBốn yearsnăm agotrước, I showedcho thấy you this picturehình ảnh.
186
561000
3000
4 năm trước, để tôi cho bạn xem
bức ảnh này.
09:36
And people oohedoohed and ahhedahhed,
187
564000
2000
Và nhiều người ồ à,
09:38
because CliffVách đá TabinTabin had been ablecó thể to growlớn lên an extrathêm wingcanh on a chicken.
188
566000
3000
bởi vì Cliff Tabin đã có thể tạo thêm
một cánh cho con gà.
09:41
And that was very coolmát mẻ stuffđồ đạc back then.
189
569000
3000
Và đó là thứ rất tuyệt.
09:44
But now movingdi chuyển from bacterialvi khuẩn engineeringkỹ thuật to tissue engineeringkỹ thuật,
190
572000
3000
Nhưng bây giờ từ việc chuyển vi khuẩn
sang ghép mô,
09:47
let me showchỉ you what's happenedđã xảy ra in that periodgiai đoạn of time.
191
575000
3000
để tôi cho bạn xem diễn biến
trong thời gian đó.
09:50
Two yearsnăm agotrước, you saw this creaturesinh vật.
192
578000
3000
2 năm trước, bạn đã thấy loài vật này.
09:53
An almost-extinctgần như tuyệt chủng animalthú vật from XochimilcoXochimilco, MexicoMexico
193
581000
3000
Một loài gần như tuyệt chủng
tại Xochimilco, Mexico
09:56
calledgọi là an axolotlaxolotl
194
584000
2000
có tên là ấu trùng axolot
09:58
that can re-generatetái tạo its limbschân tay.
195
586000
2000
có thể tái tạo lại các chi.
10:00
You can freezeĐông cứng halfmột nửa its hearttim. It regrowsregrows.
196
588000
2000
Đóng băng một nửa trái tim,
nó phát triển lại.
10:02
You can freezeĐông cứng halfmột nửa the brainóc. It regrowsregrows.
197
590000
2000
Đóng băng một phần não,
nó phát triển lại.
10:04
It's almosthầu hết like leavingđể lại CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
198
592000
2000
Cũng giống như việc rời bỏ Quốc hội.
10:06
(LaughterTiếng cười)
199
594000
3000
(Cười)
10:12
But now, you don't have to have the animalthú vật itselfchinh no to regeneratetái sinh,
200
600000
3000
Nhưng bây giờ, bạn không phải có
động vật tự tại tạo,
10:15
because you can buildxây dựng clonednhân bản micechuột molarsrăng hàm in PetriPetri disheschén đĩa.
201
603000
5000
vì bạn có thể tạo ra phân tử
chuột vô tính trên đĩa Petri.
10:21
And, of coursekhóa học if you can buildxây dựng micechuột molarsrăng hàm in PetriPetri disheschén đĩa,
202
609000
4000
Và, dĩ nhiên nếu bạn có thể tạo ra
chuột phân tử trên đĩa Petri,
10:25
you can growlớn lên humanNhân loại molarsrăng hàm in PetriPetri disheschén đĩa.
203
613000
3000
bạn có thể tạo phân tử nhân loại
trên đĩa Petri.
10:28
This should not surprisesự ngạc nhiên you, right?
204
616000
2000
Điều này không làm bạn ngạc nhiên
đúng chứ?
10:30
I mean, you're bornsinh ra with no teethrăng.
205
618000
2000
Ý là, bạn được sinh ra mà không có răng.
10:32
You give away all your teethrăng to the toothrăng fairynàng tiên.
206
620000
3000
Bạn cho đi tất cả răng của mình
cho bà tiên răng.
10:35
You re-growtái phát triển a setbộ of teethrăng.
207
623000
2000
Bạn tự phát triển hàm răng của mình.
10:37
But then if you losethua one of those secondthứ hai setbộ of teethrăng, they don't regrowtái,
208
625000
3000
Nhưng nếu bạn mất một trong 2 hàm,
chúng không tự mọc lại
10:40
unlesstrừ khi, if you're a lawyerluật sư.
209
628000
2000
trừ phi bạn là một luật sư.
10:42
(LaughterTiếng cười)
210
630000
4000
(Cười)
10:46
But, of coursekhóa học, for mostphần lớn of us,
211
634000
3000
Nhưng dĩ nhiên, hầu hết chúng ta,
10:49
we know how to growlớn lên teethrăng, and thereforevì thế we can take adultngười lớn stemthân cây teethrăng,
212
637000
3000
biết cách phát triển răng, nên có thể
lấy tế bào gốc răng trưởng thành,
10:52
put them on a biodegradablephân hủy sinh học moldkhuôn, re-growtái phát triển a toothrăng,
213
640000
3000
đặt chúng vào khuôn bị thối rữa,
tái tạo lại răng.
10:55
and simplyđơn giản implantcấy ghép it.
214
643000
1000
đơn giản là cấy răng.
10:56
And we can do it with other things.
215
644000
3000
Và chúng ta có thể làm với những vật khác.
10:59
So, a SpanishTiếng Tây Ban Nha womanđàn bà who was dyingchết of T.B. had a donornhà tài trợ tracheakhí quản,
216
647000
5000
Vì vậy, người phụ nữ Tây Ban Nha chết
vì bệnh lao đã hiến tặng khí quản,
11:04
they tooklấy all the cellstế bào off the tracheakhí quản,
217
652000
2000
họ đã lấy toàn bộ tế bào khí quản,
11:06
they spraypaintedspraypainted her stemthân cây cellstế bào ontotrên that cartilagesụn.
218
654000
3000
họ sơn phun tế bào trên sụn.
11:09
She regrewregrew her ownsở hữu tracheakhí quản,
219
657000
2000
Cô ấy đã tái tạo khí quản của mình,
11:11
and 72 hoursgiờ latermột lát sau it was implantedcấy ghép.
220
659000
3000
và 72 tiếng sau nó được cấy ghép.
11:14
She's now runningđang chạy around with her kidstrẻ em.
221
662000
2000
Giờ cô ấy có thể chạy nhảy cùng bọn trẻ.
11:16
This is going on in TonyTony Atala'sCủa Atala labphòng thí nghiệm in WakeTrỗi dậy ForestRừng
222
664000
3000
Chuyện này tiến hành ở phòng lab
của Tony Atala ở Wake Forest
11:19
where he is re-growingtái phát triển earsđôi tai for injuredbị thương soldiersbinh lính,
223
667000
3000
nơi anh ấy tự tái tạo đôi tai
cho những binh lính bị thương,
11:22
and he's alsocũng thế re-growingtái phát triển bladdersbong bóng.
224
670000
4000
và anh ấy cũng tái tạo bàng quang.
11:26
So there are now ninechín womenđàn bà walkingđi dạo around BostonBoston
225
674000
3000
Cho nên bây giờ có 9 phụ nữ
đi dạo khắp Boston
11:29
with re-growntái phát triển bladdersbong bóng,
226
677000
2000
với bàng quang tái tạo,
11:31
which is much more pleasantdễ chịu than walkingđi dạo around with a wholetoàn thể bunch of plasticnhựa bagstúi
227
679000
2000
lại dễ chịu hơn đi dạo
cùng những túi nhựa
11:33
for the restnghỉ ngơi of your life.
228
681000
2000
suốt quãng đời còn lại.
11:35
This is kindloại of gettingnhận được boringnhàm chán, right?
229
683000
3000
Điều này khá là chán, đúng chứ?
11:38
I mean, you understandhiểu không where this story'scủa câu chuyện going.
230
686000
2000
Ý tôi là, bạn hiểu diễn tiến câu chuyện.
11:40
But, I mean it getsđược more interestinghấp dẫn.
231
688000
2000
Nhưng ý tôi là nó sẽ thú vị hơn.
11:42
Last yearnăm, this groupnhóm was ablecó thể to take all the cellstế bào off a hearttim,
232
690000
4000
Năm ngoái, nhóm này có thể
lấy hết tế bào của trái tim,
11:46
leavingđể lại just the cartilagesụn.
233
694000
3000
chỉ để lại sụn.
11:49
Then, they sprayedphun stemthân cây cellstế bào ontotrên that hearttim, from a mousechuột.
234
697000
2000
Rồi họ phun tế bào gốc lên tim,
từ chú chuột.
11:51
Those stemthân cây cellstế bào self-organizedtự tổ chức, and that hearttim startedbắt đầu to beattiết tấu.
235
699000
4000
Những tế bào gốc tự sắp xếp,
và trái tim bắt đầu đập
11:55
Life happensxảy ra.
236
703000
3000
Cuộc sống luôn bất ngờ.
11:59
This mayTháng Năm be one of the ultimatetối hậu papersgiấy tờ.
237
707000
3000
Đây có thể là một trong
những tờ giấy cuối cùng.
12:02
This was donelàm xong in JapanNhật bản and in the U.S., publishedđược phát hành at the sametương tự time,
238
710000
3000
Chuyện này đã diễn ra tại Nhật và Mỹ,
được xuất bản cùng lúc,
12:05
and it rebootedkhởi động lại skinda cellstế bào into stemthân cây cellstế bào, last yearnăm.
239
713000
4000
năm ngoái nó tái tạo lại
tế bào da thành tế bào gốc.
12:10
That meantý nghĩa that you can take the stuffđồ đạc right here,
240
718000
3000
Có nghĩa là bạn có thể
lấy một vật ngay tại đây,
12:13
and turnxoay it into almosthầu hết anything in your bodythân hình.
241
721000
2000
chuyển thành bất cứ thứ gì trong cơ thể.
12:15
And this is becomingtrở thành commonchung, it's movingdi chuyển very quicklyMau,
242
723000
3000
Điều này dần trở nên phổ biến,
quá trình chuyển hóa rất nhanh.
12:18
it's movingdi chuyển in a wholetoàn thể seriesloạt of placesnơi.
243
726000
3000
nó chuyển hóa cả một vùng.
12:22
ThirdThứ ba trendkhuynh hướng: robotsrobot.
244
730000
2000
Xu hướng thứ ba: robot.
12:25
Those of us of a certainchắc chắn agetuổi tác grewlớn lên up expectingmong đợi that by now
245
733000
3000
Trong chúng ta ở độ tuổi
trưởng thành mong chờ lúc này
12:28
we would have RosieRosie the RobotRobot from "The JetsonsJetsons" in our housenhà ở.
246
736000
4000
chúng ta sẽ có robot Rosie
trong "gia đình Jetsons" ở nhà chúng ta.
12:32
And all we'vechúng tôi đã got is a RoombaRoomba.
247
740000
3000
Và những gì chúng ta có là Roomba.
12:35
(LaughterTiếng cười)
248
743000
3000
(Cười)
12:38
We alsocũng thế thought we'dThứ Tư have this robotrobot to warncảnh báo us of dangernguy hiểm.
249
746000
4000
Chúng tôi cũng nghĩ chúng tôi có robot này
để cảnh báo nguy hiểm.
12:42
Didn't happenxảy ra.
250
750000
2000
Chuyện đã không xảy ra.
12:44
And these were robotsrobot engineeredthiết kế for a flatbằng phẳng worldthế giới, right?
251
752000
3000
Những robot này được tạo ra
dành cho thế giới phẳng, đúng chứ?
12:47
So, RosieRosie runschạy around on skatesgiày trượt
252
755000
2000
Vì vậy Rosie chạy khắp nơi trên giày trượt
12:49
and the other one ranchạy on flatbằng phẳng threadsđề tài.
253
757000
2000
và robot khác chạy trên sợi chỉ manh.
12:52
If you don't have a flatbằng phẳng worldthế giới, that's not good,
254
760000
2000
Nếu không có thể giới phẳng,
điều đó không tốt,
12:54
which is why the robot'scủa robot we're designingthiết kế todayhôm nay are a little differentkhác nhau.
255
762000
5000
mà lý do robot chúng tôi đang thiết kế
hiện nay lại có chút khác biệt.
13:00
This is BostonBoston Dynamics'Động lực' "BigDogBigDog."
256
768000
2000
Đây là Boston Dynamics "Chú chó lớn".
13:05
And this is about as closegần as you can get to a physicalvật lý TuringTuring testthử nghiệm.
257
773000
3000
Và điều này càng gần như việc
bạn làm phép thử Turing thể chất.
13:08
O.K., so let me remindnhắc lại you, a TuringTuring testthử nghiệm is where you've got a wallTường,
258
776000
4000
Được rồi. Tôi nhắc bạn, phép thử Turing
là nơi bạn có một bức tường,
13:12
you're talkingđang nói to somebodycó ai on the other sidebên of the wallTường,
259
780000
2000
bạn đang nói với ai đó phía bên kia tường,
13:14
and when you don't know if that thing is humanNhân loại or animalthú vật --
260
782000
3000
và khi bạn không biết
liệu đó là người hay động vật --
13:17
that's when computersmáy vi tính have reachedđạt được humanNhân loại intelligenceSự thông minh.
261
785000
4000
đó là khi máy tính đạt được
trình độ thông minh như con người.
13:21
This is not an intelligenceSự thông minh TuringTuring restnghỉ ngơi,
262
789000
3000
Điều này không phải
phép thử Turing thông minh,
13:24
but this is as closegần as you can get to a physicalvật lý TuringTuring testthử nghiệm.
263
792000
3000
nhưng điều này
13:27
And this stuffđồ đạc is movingdi chuyển very quicklyMau,
264
795000
2000
Và mọi vật đang di chuyển rất nhanh,
13:29
and by the way, that thing can carrymang about 350 poundsbảng of weightcân nặng.
265
797000
4000
theo đó, vật có thể chịu được
cân nặng khoảng 770kg.
13:34
These are not the only interestinghấp dẫn robotsrobot.
266
802000
3000
Đây không chỉ là những robot thú vị.
13:37
You've alsocũng thế got fliesruồi, the sizekích thước of fliesruồi,
267
805000
2000
Bạn cũng có ruồi, kích thước của ruồi,
13:39
that are beingđang madethực hiện by RobertRobert WoodGỗ at HarvardĐại học Harvard.
268
807000
3000
do Robert Wood của trường Havard tạo ra.
13:42
You've got StickybotsStickybots that are beingđang madethực hiện at StanfordStanford.
269
810000
3000
Bạn có Stickybots được tạo ra
tại trường Standford.
13:45
And as you bringmang đến these things togethercùng với nhau,
270
813000
3000
Khi bạn đem tổng hợp chúng lại,
13:48
as you bringmang đến cellstế bào, biologicalsinh học tissue engineeringkỹ thuật and mechanicscơ học togethercùng với nhau,
271
816000
6000
bạn đem tế bào, mô sinh học
và cơ học tổng hợp,
13:54
you beginbắt đầu to get some really oddlẻ questionscâu hỏi.
272
822000
3000
bạn thật sự bắt đầu
có những thắc mắc kỳ lạ.
13:57
In the last OlympicsThế vận hội, this gentlemanquý ông,
273
825000
2000
Trong kỳ Olympics gần đây, các quý ông,
13:59
who had severalmột số worldthế giới recordsHồ sơ in the SpecialĐặc biệt OlympicsThế vận hội,
274
827000
4000
từng đạt nhiều kỷ lục thế giới
tại kỳ Olympics đặc biệt,
14:03
triedđã thử to runchạy in the normalbình thường OlympicsThế vận hội.
275
831000
2000
đã cố chạy trong kỳ Olympics bình thường.
14:05
The only issuevấn đề with OscarGiải Oscar PistoriusPistorius
276
833000
2000
Vấn đề duy nhất với Oscar Pistorius
14:07
is he was bornsinh ra withoutkhông có bonesxương in the lowerthấp hơn partphần of his legschân.
277
835000
4000
là anh ấy được sinh ra mà không có xương
ở phía dưới chân.
14:11
He cameđã đến withinbên trong about a secondthứ hai of qualifyingđủ tiêu chuẩn.
278
839000
2000
Anh ta đạt được hạng nhì.
14:13
He suedbị kiện to be allowedđược cho phép to runchạy,
279
841000
3000
Anh ta kiện để được phép chạy,
14:16
and he wonthắng the suitbộ đồ,
280
844000
2000
và anh ta đã thắng giải,
14:18
but didn't qualifyđủ tiêu chuẩn by time.
281
846000
2000
nhưng thời gian không phù hợp.
14:20
NextTiếp theo OlympicsThế vận hội, you can betcá cược that OscarGiải Oscar, or one of Oscar'sOscar's successorsnhững người thừa kế,
282
848000
5000
Kỳ Olympics kế, bạn có thể cược Oscar,
hoặc người thừa kế Oscar,
14:25
is going to make the time.
283
853000
2000
sẽ kịp thời gian.
14:27
And two or threesố ba OlympicsThế vận hội after that, they are going to be unbeatablebất khả chiến bại.
284
855000
3000
Và 2 hoặc 3 kỳ Olympics tiếp theo,
họ sẽ không bị đánh bại.
14:30
And as you bringmang đến these trendsxu hướng togethercùng với nhau, and as you think of what it meanscó nghĩa
285
858000
5000
Và khi bạn tổng hợp các xu hướng lại,
bạn nghĩ điều đó có nghĩa là
14:35
to take people who are profoundlysâu sắc deafđiếc, who can now beginbắt đầu to hearNghe --
286
863000
4000
đem những người hoàn toàn điếc,
có thể bắt đầu nghe được --
14:39
I mean, remembernhớ lại the evolutionsự phát triển of hearingthính giác aidsAIDS, right?
287
867000
3000
Ý tôi là, nhớ tới việc
phát minh thiết bị nghe, đúng chứ?
14:42
I mean, your grandparentsông bà had these great biglớn conesnón,
288
870000
3000
Ý tôi là, ông bà của bạn có
tín hiệu báo bão những cực lớn,
14:45
and then your parentscha mẹ had these oddlẻ boxeshộp
289
873000
2000
sau đó ba mẹ bạn có những chiếc hộp kỳ lạ
14:47
that would squawksquawk at oddlẻ timeslần duringsuốt trong dinnerbữa tối,
290
875000
2000
sẽ kêu lên không đúng lúc trong bữa tối,
14:49
and now we have these little budschồi that nobodykhông ai seesnhìn.
291
877000
2000
chúng ta có những chồi nhỏ không ai thấy.
14:51
And now you have cochlearốc tai implantscấy ghép
292
879000
2000
Và giờ bạn có cấy ghép ốc tai
14:53
that go into people'sngười headsđầu and allowcho phép the deafđiếc to beginbắt đầu to hearNghe.
293
881000
5000
đi vào đầu người và cho phép
người điếc có thể nghe được.
14:58
Now, they can't hearNghe as well as you and I can.
294
886000
2000
Họ không thể nghe như bạn và tôi được.
15:00
But, in 10 or 15 machinemáy móc generationscác thế hệ they will,
295
888000
3000
Trong 10 hoặc 15 thế hệ máy móc
thì họ sẽ nghe được,
15:03
and these are machinemáy móc generationscác thế hệ, not humanNhân loại generationscác thế hệ.
296
891000
2000
và thế hệ máy móc không phải con người.
15:06
And about two or threesố ba yearsnăm after they can hearNghe as well as you and I can,
297
894000
4000
Và khoảng 2 hoặc 3 năm sau
họ có thể nghe được như bạn và tôi,
15:10
they'llhọ sẽ be ablecó thể to hearNghe maybe how batsdơi singhát, or how whalescá voi talk,
298
898000
4000
họ sẽ có thể nghe có lẽ tiếng dơi hát,
tiếng cá voi nói chuyện,
15:14
or how dogschó talk, and other typesloại of tonaltonal scalesquy mô.
299
902000
3000
hoặc tiếng chó nói chuyện,
và những loại tỷ lệ âm thanh.
15:17
They'llHọ sẽ be ablecó thể to focustiêu điểm theirhọ hearingthính giác,
300
905000
2000
Họ sẽ có thể tập trung việc nghe,
15:19
they'llhọ sẽ be ablecó thể to increasetăng the sensitivityđộ nhạy, decreasegiảm bớt the sensitivityđộ nhạy,
301
907000
3000
có thể tăng hay giảm độ nhạy,
15:22
do a seriesloạt of things that we can't do.
302
910000
2000
làm những chuyện chúng ta không thể.
15:24
And the sametương tự thing is happeningxảy ra in eyesmắt.
303
912000
2000
Và điều tương tự đối với mắt.
15:27
This is a groupnhóm in GermanyĐức that's beginningbắt đầu to engineerkỹ sư eyesmắt
304
915000
3000
Đây là một nhóm ở Đức
đang bắt đầu nghiên cứu mắt
15:30
so that people who are blindmù quáng can beginbắt đầu to see lightánh sáng and darktối.
305
918000
4000
để những người mù có thể
nhìn thấy ánh sáng và bóng tối.
15:34
Very primitivenguyên thủy.
306
922000
2000
Rất thô sơ.
15:36
And then they'llhọ sẽ be ablecó thể to see shapehình dạng.
307
924000
2000
Sau đó họ sẽ có thể nhìn thấy hình dạng.
15:38
And then they'llhọ sẽ be ablecó thể to see colormàu, and then they'llhọ sẽ be ablecó thể to see in definitionĐịnh nghĩa,
308
926000
3000
Và rồi họ sẽ có thể nhìn thấy màu sắc,
thấy định dạng,
15:41
and one day, they'llhọ sẽ see as well as you and I can.
309
929000
3000
và một ngày nào đó, họ sẽ nhìn thấy
như bạn và tôi.
15:44
And a couplevợ chồng of yearsnăm after that, they'llhọ sẽ be ablecó thể to see in ultraviolettia cực tím,
310
932000
3000
Một vài năm sau, họ sẽ có thể
nhìn thấy tia cực tím.
15:47
they'llhọ sẽ be ablecó thể to see in infraredhồng ngoại, they'llhọ sẽ be ablecó thể to focustiêu điểm theirhọ eyesmắt,
311
935000
2000
họ nhìn thấy tia hồng ngoại,
tập trung vào mắt,
15:49
they'llhọ sẽ be ablecó thể to come into a microfocusmicrofocus.
312
937000
3000
họ sẽ có thể chuyển sang tập trung từ từ.
15:52
They'llHọ sẽ do stuffđồ đạc you and I can't do.
313
940000
2000
Họ sẽ làm chuyện bạn và tôi không thể.
15:55
All of these things are comingđang đến togethercùng với nhau,
314
943000
2000
Tất cả mọi thứ tụ trung lại.
15:57
and it's a particularlyđặc biệt importantquan trọng thing to understandhiểu không,
315
945000
4000
và chuyện vô cùng quan trọng
cần phải hiểu,
16:01
as we worrylo about the flamesngọn lửa of the presenthiện tại,
316
949000
3000
vì chúng ta lo lắng về ngọn lửa hiện tại,
16:04
to keep an eyemắt on the futureTương lai.
317
952000
3000
để theo dõi tương lai.
16:07
And, of coursekhóa học, the futureTương lai is looking back 200 yearsnăm,
318
955000
3000
Và dĩ nhiên, tương lai
trong 200 năm trở lại,
16:10
because nextkế tiếp weektuần is the 200ththứ anniversaryngày kỷ niệm of Darwin'sDarwin birthSinh.
319
958000
4000
vì tuần tới là kỷ niệm ngày sinh
lần thứ 200 của Darwin.
16:14
And it's the 150ththứ anniversaryngày kỷ niệm of the publicationxuất bản of "The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài."
320
962000
6000
Và là kỷ niệm thứ 150 xuất bản quyển
"Nguồn gốc về các loài".
16:20
And DarwinDarwin, of coursekhóa học, arguedlập luận that evolutionsự phát triển is a naturaltự nhiên statetiểu bang.
321
968000
4000
Và dĩ nhiên Darwin từng tranh cãi
sự tiến hóa là quá trình tự nhiên.
16:24
It is a naturaltự nhiên statetiểu bang in everything that is alivesống sót, includingkể cả hominidsdễ.
322
972000
6000
Đó là trạng thái tự nhiên
trong sinh vật sống, gồm loài tông người.
16:30
There have actuallythực ra been 22 speciesloài of hominidsdễ
323
978000
5000
Thật sự có 22 loài người
16:35
that have been around, have evolvedphát triển, have wanderedlang thang in differentkhác nhau placesnơi,
324
983000
4000
ở khắp nơi, tiến hóa,
lang thang khắp chốn,
16:39
have goneKhông còn extincttuyệt chủng.
325
987000
2000
trở nên tuyệt chủng.
16:41
It is commonchung for hominidsdễ to evolvephát triển.
326
989000
5000
Loài người tiến hóa
là chuyện thông thường.
16:46
And that's the reasonlý do why, as you look at the hominidHominid fossilhóa thạch recordghi lại,
327
994000
3000
Và đó là lý do tại sao, khi bạn nhìn thấy
ghi nhận hóa thạch loài tông người,
16:49
erectuserectus, and heidelbergensisheidelbergensis, and floresiensisfloresiensis, and NeanderthalsNgười Neanderthal,
328
997000
8000
người đứng thẳng, và tộc heidelbergensis,
và loài người Flores, người Neanderthal,
16:57
and HomoHomo sapienssapiens, all overlaptrùng lặp.
329
1005000
4000
và người khôn ngoan, đều đan xen nhau.
17:02
The commonchung statetiểu bang of affairsvấn đề is to have overlappingqua nối chồng versionsphiên bản of hominidsdễ,
330
1010000
5000
Điểm chung là đan xen các phiên bản
tộc người,
17:07
not one.
331
1015000
2000
không phải chỉ một loài.
17:09
And as you think of the implicationshàm ý of that,
332
1017000
2000
Và khi bạn nghĩ những ứng dụng đó,
17:11
here'sđây là a briefngắn gọn historylịch sử of the universevũ trụ.
333
1019000
2000
đây là lịch sử tóm tắt của vũ trụ.
17:13
The universevũ trụ was createdtạo 13.7 billiontỷ yearsnăm agotrước,
334
1021000
3000
Vũ trụ được tạo ra từ
13.7 nghìn tỷ năm trước,
17:16
and then you createdtạo all the starssao, and all the planetsnhững hành tinh,
335
1024000
2000
bạn tạo ra các ngôi sao và các hành tinh,
17:18
and all the galaxiesthiên hà, and all the MilkySữa WaysCách.
336
1026000
2000
và cả dãy ngân hà, và thiên hà.
17:20
And then you createdtạo EarthTrái đất about 4.5 billiontỷ yearsnăm agotrước,
337
1028000
3000
Và sau đó bạn tạo ra Trái Đất
khoảng 4.5 nghìn tỷ năm trước,
17:23
and then you got life about fourbốn billiontỷ yearsnăm agotrước,
338
1031000
3000
và rồi bạn được sống
khoảng 4 nghìn tỷ năm,
17:26
and then you got hominidsdễ about 0.006 billiontỷ yearsnăm agotrước,
339
1034000
4000
sau đó bạn có loài người
khoảng 0.006 nghìn tỷ năm,
17:30
and then you got our versionphiên bản of hominidsdễ about 0.0015 billiontỷ yearsnăm agotrước.
340
1038000
5000
và bạn có phiên bản tông người
khoảng 0.0015 tỷ năm trước.
17:35
Ta-dahTa-dah!
341
1043000
2000
Tèn ten!
17:37
Maybe the reasonlý do for thrThr creationsự sáng tạo of the universevũ trụ,
342
1045000
2000
Có lẽ lý do cho sự tạo ra vũ trụ,
17:39
and all the galaxiesthiên hà, and all the planetsnhững hành tinh, and all the energynăng lượng,
343
1047000
3000
và cả dãy ngân hà, và các hành tinh,
và các nguồn năng lượng,
17:42
and all the darktối energynăng lượng, and all the restnghỉ ngơi of stuffđồ đạc
344
1050000
2000
nguồn năng lượng đen, và các thứ còn lại
17:44
is to createtạo nên what's in this roomphòng.
345
1052000
4000
là tạo ra những thứ có trong phòng này.
17:48
Maybe not.
346
1056000
2000
Có lẽ là không.
17:51
That would be a mildlynhẹ arrogantkiêu ngạo viewpointquan điểm.
347
1059000
3000
Đó sẽ là một quan điểm có chút kiêu ngạo.
17:54
(LaughterTiếng cười)
348
1062000
4000
(Cười)
17:59
So, if that's not the purposemục đích of the universevũ trụ, then what's nextkế tiếp?
349
1067000
3000
Vậy nếu đó không phải mục đích
của toàn cầu, điều gì tiếp theo?
18:04
(LaughterTiếng cười)
350
1072000
4000
(Cười)
18:08
I think what we're going to see is we're going to see a differentkhác nhau speciesloài of hominidHominid.
351
1076000
4000
Tôi nghĩ những gì chúng ta sẽ thấy
là một loài người khác biệt.
18:13
I think we're going to movedi chuyển from a HomoHomo sapienssapiens into a HomoHomo evolutisevolutis.
352
1081000
4000
Chúng ta sẽ chuyển từ người thông tuệ
thành loài chậm phát triển.
18:17
And I think this isn't 1,000 yearsnăm out.
353
1085000
2000
Tôi nghĩ chuyện xảy ra không quá 1000 năm.
18:19
I think mostphần lớn of us are going to glancenháy mắt at it,
354
1087000
3000
Tôi nghĩ hầu hết chúng ta sẽ nhìn vào đây,
18:22
and our grandchildrencháu are going to beginbắt đầu to livetrực tiếp it.
355
1090000
2000
và chắt của chúng ta sẽ bắt đầu sinh sống.
18:24
And a HomoHomo evolutisevolutis bringsmang lại togethercùng với nhau these threesố ba trendsxu hướng
356
1092000
3000
Loài chậm phát triển
tổng hợp cả 3 xu hướng
18:27
into a hominidHominid that takes directthẳng thắn and deliberatecố ý controlđiều khiển
357
1095000
3000
thành loài người nắm quyền kiểm soát
trực tiếp và có tính toán
18:30
over the evolutionsự phát triển of his speciesloài, her speciesloài and other speciesloài.
358
1098000
4000
hơn tiến hóa của loài người,
và tất cả loài khác.
18:35
And that, of coursekhóa học, would be the ultimatetối hậu rebootkhởi động lại.
359
1103000
4000
Và dĩ nhiên, điều đó sẽ là
khởi động lại lần cuối.
18:39
Thank you very much.
360
1107000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
18:41
(ApplauseVỗ tay)
361
1109000
3000
( Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Yen Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Juan Enriquez - Futurist
Juan Enriquez thinks and writes about the profound changes that genomics and other life sciences will bring in business, technology, politics and society.

Why you should listen

A broad thinker who studies the intersections of these fields, Enriquez has a talent for bridging disciplines to build a coherent look ahead. He is the managing director of Excel Venture Management, a life sciences VC firm. He recently published (with Steve Gullans) Evolving Ourselves: How Unnatural Selection and Nonrandom Mutation Are Shaping Life on Earth. The book describes a world where humans increasingly shape their environment, themselves and other species.

Enriquez is a member of the board of Synthetic Genomics, which recently introduced the smallest synthetic living cell. Called “JCVI-syn 3.0,” it has 473 genes (about half the previous smallest cell). The organism would die if one of the genes is removed. In other words, this is the minimum genetic instruction set for a living organism.

More profile about the speaker
Juan Enriquez | Speaker | TED.com