ABOUT THE SPEAKER
José Antonio Abreu - Maestro
José Antonio Abreu founded El Sistema in 1975 to help Venezuelan kids learn to play musical instruments and be part of an orchestra. The TED Prize winner's bold idea has seeded hundreds of youth orchestras -- and many happy lives.

Why you should listen

In Venezuela, the gulf between rich and poor is one of the starkest in the world. José Antonio Abreu -- economist, musician and reformer -- founded El Sistema ("the system") in 1975 to help Venezuelan kids take part in classical music. Four decades on, El Sistema is a nationwide network of youth orchestras, choirs and music centers -- and more than 750,000 young musicians. 

El Sistema uses music education to help kids from impoverished circumstances achieve their full potential and learn values that favor their growth. Several El Sistema students have gone on to major international careers, including Gustavo Dudamel, music director of the Los Angeles Philharmonic, and the bassist Edicson Ruiz, who at 17 became the youngest musician ever to join the Berlin Philharmonic. These talented musicians are a source of national pride

There is a simple concept behind Abreu's work: for him an orchestra is a place where children learn to listen to each other and to respect one another. This idea has rippled out to 55 countries -- from Afghanistan to Wales. With the 2009 TED Prize, Abreu created the Sistema Fellows Program, an iniative to train music educators passionate about social justice in the United States. Sistema Fellows have planted youth orchestras in 20 American cities, teaching more than 5,000 students. 

More profile about the speaker
José Antonio Abreu | Speaker | TED.com
TED2009

José Antonio Abreu: The El Sistema music revolution

Jose Antonio Abreu: Cuộc cách mạng âm nhạc của El Sisterma

Filmed:
1,108,922 views

Jose Antonio Abreu là người sáng lập tuyệt vời của hệ thống dàn nhạc trẻ đã biến đổi cuộc đời của hàng nghìn trẻ em ở Venezuela. Ở đây ông chia sẻ câu chuyện tuyệt vời và nói lên ước muốn nhận giải thưởng TED để có một ảnh hưởng tích cực ở Mỹ và nhiều nước khác.
- Maestro
José Antonio Abreu founded El Sistema in 1975 to help Venezuelan kids learn to play musical instruments and be part of an orchestra. The TED Prize winner's bold idea has seeded hundreds of youth orchestras -- and many happy lives. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
ChrisChris AndersonAnderson: Let's now see the extraordinarybất thường speechphát biểu
0
0
3000
Chris Anderson: Hãy cùng thưởng thức
bài phát biểu đặc biệt
00:21
that we capturedbị bắt a couplevợ chồng weekstuần agotrước.
1
3000
2000
mà chúng tôi đã chuẩn bị vài tuần trước.
00:23
(MusicÂm nhạc)
2
5000
9000
( Nhạc )
00:32
JoseJose AntonioAntonio AbreuAbreu: My dearkính thưa friendsbạn bè, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
3
14000
5000
Jose Antonio Abreu: Xin chào các bạn,
quý ông và quý bà,
00:37
I am overjoyedoverjoyed todayhôm nay
4
19000
4000
Hôm nay, tôi rất hạnh phúc
00:41
at beingđang awardedTrao giải thưởng the TEDTED PrizeGiải thưởng
5
23000
6000
được nhận giải thưởng TED
00:47
on behalfthay mặt of all
6
29000
2000
thay mặt cho tất cả
00:49
the distinguishedphân biệt musicÂm nhạc teachersgiáo viên,
7
31000
2000
các giáo viên âm nhạc xuất sắc,
00:51
artistsnghệ sĩ and educatorsnhà giáo dục from VenezuelaVenezuela
8
33000
8000
nghệ sĩ và các nhà sư phạm
đến từ Venezuela
00:59
who have selflesslyselflessly and loyallynhưng accompaniedđi kèm với me for 35 yearsnăm
9
41000
4000
những người đã hết lòng gắn bó
với tôi 35 năm qua
01:03
in foundingthành lập, growingphát triển and developingphát triển in VenezuelaVenezuela
10
45000
6000
để thành lập, nuôi dưỡng và
làm phát triển ở Venezuela
01:09
the NationalQuốc gia SystemHệ thống of YouthThanh thiếu niên and Children'sTrẻ em OrchestrasDàn nhạc and ChoirsChoirs.
11
51000
4000
các Dàn Nhạc và Dàn Hợp Xướng
Thanh Thiếu niên trong Hệ Thống Quốc Gia.
01:13
SinceKể từ khi I was a boycon trai,
12
55000
2000
Khi còn là một cậu bé,
01:15
in my earlysớm childhoodthời thơ ấu,
13
57000
3000
từ rất nhỏ,
01:18
I always wanted to be a musiciannhạc sĩ,
14
60000
3000
tôi luôn muốn trở thành nhạc sĩ,
01:21
and, thank God, I madethực hiện it.
15
63000
4000
và tạ ơn Chúa, tôi đã làm được.
01:25
From my teachersgiáo viên, my familygia đình and my communitycộng đồng,
16
67000
4000
Nhờ những giáo viên, gia đình và cộng đồng
01:29
I had all the necessarycần thiết supportủng hộ to becometrở nên a musiciannhạc sĩ.
17
71000
4000
tôi đã có tất cả sự hỗ trợ cần thiết
để trở thành nhạc sĩ.
01:33
All my life I've dreamedmơ ước
18
75000
2000
Cả cuộc đời, tôi luôn mơ ước
01:35
that all VenezuelanNgười Venezuela childrenbọn trẻ
19
77000
5000
mọi trẻ em ở Venezuela
01:40
have the sametương tự opportunitycơ hội that I had.
20
82000
3000
đều có được cơ hội như tôi.
01:43
From that desirekhao khát and from my hearttim
21
85000
6000
Từ mong muốn đó và từ đáy lòng
01:49
stemmedbắt nguồn the ideaý kiến to make musicÂm nhạc
22
91000
2000
mơ ước chơi nhạc của tôi đã tạo ra
01:51
a deepsâu and globaltoàn cầu realitythực tế for my countryQuốc gia.
23
93000
6000
một thực tế sâu sắc và toàn diện
cho đất nước tôi.
01:57
From the very first rehearsaldiễn tập, I saw the brightsáng futureTương lai aheadphía trước.
24
99000
6000
Từ buổi tập đầu tiên, tôi đã nhận ra
tương lai tươi sáng phía trước.
02:03
Because the rehearsaldiễn tập meantý nghĩa a great challengethử thách to me.
25
105000
6000
Buổi tập là cả thách thức
tuyệt vời đối với tôi.
02:09
I had receivednhận a donationQuyên góp of 50 musicÂm nhạc standsđứng
26
111000
5000
Tôi đã nhận sự tài trợ gồm 50 giá nhạc
02:14
to be used by 100 boyscon trai in that rehearsaldiễn tập.
27
116000
5000
cho 100 cậu bé trong buổi tập đó.
02:19
When I arrivedđã đến at the rehearsaldiễn tập, only 11 kidstrẻ em had shownđược hiển thị up,
28
121000
5000
Khi tôi đến buổi tập,
chỉ có 11 cậu bé có mặt,
02:24
and I said to myselfriêng tôi,
29
126000
2000
và tôi tự hỏi,
02:26
"Do I closegần the programchương trình or multiplynhân these kidstrẻ em?"
30
128000
5000
"Mình hủy chương trình hay
kết nạp thêm bọn trẻ?"
02:32
I decidedquyết định to faceđối mặt the challengethử thách, and on that sametương tự night,
31
134000
5000
Tôi quyết định đối mặt với thách thức,
và ngay trong đêm đó,
tôi hứa với 11 cậu bé
sẽ biến dàn nhạc này
02:37
I promisedhứa hẹn those 11 childrenbọn trẻ I'd turnxoay our orchestradàn nhạc giao hưởng
32
139000
4000
02:41
into one of the leadingdẫn đầu orchestrasdàn nhạc in the worldthế giới.
33
143000
2000
thành một trong những dàn nhạc
hàng đầu thế giới.
02:43
Two monthstháng agotrước, I rememberednhớ lại that promiselời hứa I madethực hiện,
34
145000
7000
Hai tháng trước, tôi nhớ lại lời hứa,
02:50
when a distinguishedphân biệt EnglishTiếng Anh criticnhà phê bình
35
152000
2000
khi một nhà phê bình nổi tiếng người Anh
02:52
publishedđược phát hành an articlebài báo in the LondonLondon TimesThời gian,
36
154000
5000
đăng một bài trên tờ London Times
02:57
askinghỏi who could be the winnerngười chiến thắng of the OrchestraDàn nhạc giao hưởng WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia.
37
159000
5000
với câu hỏi ai sẽ là người đoạt
Orchestra World Cup.
03:02
He mentionedđề cập fourbốn great worldthế giới orchestrasdàn nhạc,
38
164000
2000
Ông ấy nêu lên 4 dàn nhạc
xuất sắc trên thế giới
03:04
and the fifththứ năm one was Venezuela'sCủa Venezuela YouthThanh thiếu niên SymphonyNhạc giao hưởng OrchestraDàn nhạc giao hưởng.
39
166000
7000
và đứng thứ 5 là Dàn Giao Hưởng Trẻ
của Venezuela.
03:11
TodayHôm nay we can say
40
173000
2000
Hiện nay chúng tôi có thể nói rằng
03:13
that artnghệ thuật in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica
41
175000
4000
nghệ thuật ở Mỹ Latin
03:17
is no longerlâu hơn a monopolysự độc quyền of elitestầng lớp
42
179000
6000
không còn là độc quyền của giới thượng lưu
03:23
and that it has becometrở nên a socialxã hội right,
43
185000
2000
mà nó trở thành một quyền lợi xã hội,
03:25
a right for all the people.
44
187000
3000
một quyền dành cho tất cả mọi người.
03:28
ChildTrẻ em: There is no differenceSự khác biệt here betweengiữa classesCác lớp học,
45
190000
5000
Một cô bé: Không phân biệt giai cấp,
03:33
norcũng không whitetrắng or blackđen, norcũng không if you have moneytiền bạc or not.
46
195000
2000
màu da, giàu hay nghèo.
03:35
SimplyChỉ đơn giản là, if you are talentedcó tài,
47
197000
4000
Chỉ đơn giản là nếu bạn có tài,
03:39
if you have the vocationơn gọi and the will to be here,
48
201000
4000
có thiên hướng và ý chí
để có mặt tại đây,
thì bạn được nhận vào. Bạn tham gia và
cùng chúng tôi chơi nhạc.
03:43
you get in. You sharechia sẻ with us and make musicÂm nhạc.
49
205000
2000
03:45
JAJA: DuringTrong thời gian the recentgần đây tourchuyến du lịch
50
207000
3000
JA : Trong chuyến lưu diễn gần đây
của Dàn Nhac Trẻ Simon Bolivar
của Venezuela
03:48
by the SimonSimon BolivarBolivar YouthThanh thiếu niên OrchestraDàn nhạc giao hưởng of VenezuelaVenezuela
51
210000
5000
03:53
of U.S. and EuropeEurope,
52
215000
2000
tại Hoa Kỳ và Châu Âu,
03:55
we saw how our musicÂm nhạc moveddi chuyển youngtrẻ audienceskhán giả
53
217000
5000
chúng tôi thấy được cách mà âm nhạc của
chúng tôi đã làm xúc động thính giả trẻ
04:00
to the bottomđáy of theirhọ soulslinh hồn,
54
222000
4000
đến tận sâu thẳm trong tâm hồn,
04:05
how childrenbọn trẻ and adolescentsthanh thiếu niên rushedvội vàng up to the stagesân khấu
55
227000
5000
thấy được cách mà trẻ con và
thiếu niên đổ xô lên sân khấu
04:10
to receivenhận được the jacketsÁo khoác from our musiciansnhạc sĩ,
56
232000
3000
để nhận áo từ những nhạc sĩ của chúng tôi,
04:13
how the standingđứng ovationsovation, sometimesđôi khi 30 minutesphút long,
57
235000
8000
thấy được mọi người đứng vỗ tay
đôi khi kéo dài 30 phút,
04:21
seemeddường như to last forevermãi mãi,
58
243000
2000
dường như kéo dài bất tận,
04:23
and how the publiccông cộng, after the concertbuổi hòa nhạc was over,
59
245000
3000
và thấy được cách thức khán giả,
sau buổi diễn,
04:26
wentđã đi out into the streetđường phố to greetChào hỏi our youngtrẻ people in triumphchiến thắng.
60
248000
5000
đi ra đường để chào đón những
người trẻ của chúng tôi trong vinh quang.
04:31
This meantý nghĩa not only an artisticnghệ thuật triumphchiến thắng,
61
253000
6000
Điều này không chỉ là thành
tựu nghệ thuật,
04:37
but alsocũng thế a profoundthâm thúy emotionalđa cảm sympathycảm thông
62
259000
4000
mà còn là sự truyền cảm sâu sắc
04:41
betweengiữa the publiccông cộng of the mostphần lớn advancednâng cao nationsquốc gia of the worldthế giới
63
263000
6000
giữa công chúng của những quốc gia
tiến bộ nhất trên thế giới
04:47
and the musicalâm nhạc youththiếu niên of LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
64
269000
2000
với những nhạc sĩ trẻ Mỹ La Tinh,
04:49
as seenđã xem in VenezuelaVenezuela,
65
271000
2000
như đã thấy ở Venezuela,
04:51
givingtặng these audienceskhán giả a messagethông điệp of musicÂm nhạc, vitalitysức sống, energynăng lượng,
66
273000
9000
họ gửi đến thính giả một thông điệp
âm nhạc đầy sức sống, đầy năng lượng,
05:00
enthusiasmhăng hái and strengthsức mạnh.
67
282000
2000
đầy hào hứng và sức mạnh.
05:02
In its essenceBản chất, the orchestradàn nhạc giao hưởng and the choirca đoàn
68
284000
5000
Về bản chất, dàn nhạc và dàn hợp xướng
05:07
are much more than artisticnghệ thuật structurescấu trúc.
69
289000
4000
còn hơn cả các kiến trúc nghệ thuật.
05:11
They are examplesví dụ and schoolstrường học of socialxã hội life,
70
293000
4000
Đó là những hình mẫu và là học đường
cho cuộc sống xã hội,
05:15
because to singhát and to playchơi togethercùng với nhau
71
297000
2000
vì hát và chơi nhạc cùng nhau
05:17
meanscó nghĩa to intimatelymật thiết coexistcùng tồn tại
72
299000
5000
là hòa hợp sâu sắc
05:22
towardđối với perfectionsự hoàn hảo and excellencexuất sắc,
73
304000
5000
hướng tới sự hoàn thiện tuyệt hảo
05:27
followingtiếp theo a strictnghiêm khắc disciplinekỷ luật of organizationcơ quan and coordinationphối hợp
74
309000
6000
theo một trật tự nghiêm ngặt và
phối hợp với nhau
05:33
in ordergọi món to seektìm kiếm the harmonicĐiều hòa interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau
75
315000
2000
để hướng đến sự hài hòa gắn kết
05:35
of voicestiếng nói and instrumentsdụng cụ.
76
317000
2000
giữa giọng hát và nhạc cụ.
05:37
That's how they buildxây dựng a spirittinh thần of solidaritytinh thần đoàn kết
77
319000
3000
Đó là cách họ xây dựng tinh thần đoàn kết
05:40
and fraternityFraternity amongtrong số them,
78
322000
2000
và tình anh em giữa họ,
05:42
developphát triển, xây dựng theirhọ self-esteemlòng tự trọng
79
324000
3000
phát triển lòng tự trọng
05:45
and fosternuôi dưỡng the ethicalđạo đức and aestheticalaesthetical valuesgiá trị
80
327000
5000
làm tăng các giá trị đạo đức
và thẩm mỹ của họ
05:50
relatedliên quan to the musicÂm nhạc in all its sensesgiác quan.
81
332000
4000
trong các sản phẩm âm nhạc.
05:54
This is why musicÂm nhạc is immenselyvô cùng importantquan trọng
82
336000
4000
Điều đó nói lên tầm quan trọng của âm nhạc
05:58
in the awakeningtỉnh thức of sensibilitytình cảm, in the forgingrèn kim loại of valuesgiá trị
83
340000
6000
trong việc thức tỉnh sự nhạy cảm,
hiểu được giá trị
06:04
and in the trainingđào tạo of youngstersthanh niên
84
346000
2000
và đào tạo tài năng
06:06
to teachdạy other kidstrẻ em.
85
348000
2000
để dạy cho người trẻ.
06:08
ChildTrẻ em: After all this time here,
86
350000
2000
1 bạn trẻ: Sau thời gian ở đấy
06:10
musicÂm nhạc is life.
87
352000
2000
âm nhạc là cuộc sống.
06:12
Nothing elsekhác.
88
354000
2000
Ngoài ra không còn gì.
06:14
MusicÂm nhạc is life.
89
356000
3000
Nhạc là cuộc sống.
06:18
JAJA: EachMỗi teenagerthiếu niên and childđứa trẻ in ElEl SistemaSistema has his ownsở hữu storycâu chuyện,
90
360000
5000
JA: Mỗi trẻ em và thiếu niên ở
El Sistema đều có câu chuyện riêng,
06:23
and they are all importantquan trọng and of great significancetầm quan trọng to me.
91
365000
7000
và tất cả bọn trẻ đều quan trọng và
có ý nghĩa với tôi.
06:30
Let me mentionđề cập đến the casetrường hợp of EdicsonEdicson RuizRuiz.
92
372000
6000
Tôi xin đề cập đến trường hợp
của Edicson Ruiz.
06:36
He is a boycon trai from a parishgiáo xứ in CaracasCaracas
93
378000
5000
Đó là cậu bé ở một giáo xứ ở Caracas
06:41
who passionatelynhiệt tình attendedtham dự to his doublegấp đôi bassBass lessonsBài học
94
383000
5000
đã đam mê học đàn contre bass
06:46
at the SanSan Agustin'sCủa Agustin JuniorJunior OrchestraDàn nhạc giao hưởng.
95
388000
4000
ở Dàn Nhạc San Agustin's Junior.
06:50
With his effortcố gắng,
96
392000
2000
Với sự nỗ lực của cậu ấy,
06:52
and the supportủng hộ of his mothermẹ, his familygia đình and his communitycộng đồng,
97
394000
5000
và sự ủng hộ của mẹ, gia đình
và cộng đồng.
06:57
he becameđã trở thành a principalhiệu trưởng memberhội viên
98
399000
2000
cậu ấy trở thành thành viên chủ chốt
06:59
in the doublegấp đôi bassBass segmentphần of the BerlinBéc-lin PhilharmonicPhilharmonic OrchestraDàn nhạc giao hưởng.
99
401000
4000
trong nhóm contre bass của dàn nhạc
Berlin Phiharmonic.
07:03
We have anotherkhác well-knownnổi tiếng casetrường hợp -- GustavoGustavo DudamelDudamel.
100
405000
5000
Chúng ta kể đến một người nổi tiếng
nữa - Gustavo Dudamel.
07:08
He startedbắt đầu as a boycon trai memberhội viên of the children'strẻ em orchestradàn nhạc giao hưởng
101
410000
4000
Ban đầu ông ta là thành viên trong
dàn nhạc thiếu nhi
07:12
in his hometownquê nhà, BarquisimetoBarquisimeto.
102
414000
2000
ở quê nhà ông ấy, Barquisimeto.
07:14
There, he grewlớn lên as a violinistnghệ sĩ violin and as a conductorchỉ huy dàn nhạc.
103
416000
6000
Ở đấy, ông lớn lên với vai trò là nghệ
sĩ violin và là nhạc trưởng.
07:20
He becameđã trở thành the conductorchỉ huy dàn nhạc of Venezuela'sCủa Venezuela juniorJunior orchestrasdàn nhạc,
104
422000
5000
Ông trở thành người hướng dẫn
cho dàn nhạc trẻ ở Venezuela
07:25
and todayhôm nay conductstiến hành the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất orchestrasdàn nhạc.
105
427000
4000
đến nay ông chỉ huy dàn nhạc nổi
tiếng nhất thế giới.
07:29
He is the musicalâm nhạc directorgiám đốc of LosLos AngelesAngeles PhilharmonicPhilharmonic,
106
431000
5000
Ông là giám đốc âm nhạc của dàn nhạc
Los Angeles Philharmonic,
07:34
and is still the overalltổng thể leaderlãnh đạo of Venezuela'sCủa Venezuela juniorJunior orchestrasdàn nhạc.
107
436000
4000
đồng thời vẫn là người chỉ đạo dàn nhạc
trẻ ở Venezuela.
Ông từng là nhạc trưởng dàn giao
hưởng Gothernburg
07:38
He was the conductorchỉ huy dàn nhạc of the GothenburgGothenburg SymphonyNhạc giao hưởng OrchestraDàn nhạc giao hưởng,
108
440000
2000
07:40
and he's an unbeatablebất khả chiến bại examplethí dụ
109
442000
4000
và là tấm gương phấn đấu
07:44
for youngtrẻ musiciansnhạc sĩ in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica and the worldthế giới.
110
446000
4000
cho các nhạc sĩ trẻ ở Mỹ Latin
và trên thế giới.
07:48
The structurekết cấu of ElEl SistemaSistema
111
450000
2000
Cấu trúc của El Sistema
07:50
is baseddựa trên on a newMới and flexiblelinh hoạt managingquản lý stylePhong cách
112
452000
7000
dựa trên phong cách quản lý mới,
linh hoạt
07:57
adaptedthích nghi to the featuresTính năng, đặc điểm of eachmỗi communitycộng đồng and regionkhu vực,
113
459000
5000
thích nghi với mỗi cộng đồng và khu vực,
08:03
and todayhôm nay attendstham dự to 300,000 childrenbọn trẻ of the lowerthấp hơn and middleở giữa classlớp học
114
465000
6000
và nay đã có đến 300.000 trẻ em ở lớp
nhỏ và trung
08:09
all over VenezuelaVenezuela.
115
471000
2000
trên khắp Venezuela.
08:11
It's a programchương trình of socialxã hội rescuecứu hộ
116
473000
4000
Đây là một chương trình bảo trợ xã hội
08:15
and deepsâu culturalvăn hoá transformationchuyển đổi
117
477000
4000
và biến đổi văn hóa sâu sắc
08:19
designedthiết kế for the wholetoàn thể VenezuelanNgười Venezuela societyxã hội
118
481000
4000
được thực hiện cho toàn xã hội Venezuela
08:23
with absolutelychắc chắn rồi no distinctionssự khác biệt whatsoeverbất cứ điều gì,
119
485000
2000
hoàn toàn không có sự phân biệt nào,
08:25
but emphasizingnhấn mạnh the vulnerabledễ bị tổn thương and endangerednguy cơ tuyệt chủng socialxã hội groupscác nhóm.
120
487000
7000
nhưng chú trọng đến những nhóm xã hội
dễ bị tổn thương và bị ngược đãi.
08:32
The effecthiệu ứng of ElEl SistemaSistema is feltcảm thấy in threesố ba fundamentalcăn bản circleshình tròn:
121
494000
5000
Sự ảnh hưởng của El Sistema thể hiện qua
3 mức độ:
08:37
in the personalcá nhân/socialxã hội circlevòng tròn,
122
499000
3000
mức độ cá nhân/ xã hội
08:40
in the familygia đình circlevòng tròn and in the communitycộng đồng.
123
502000
5000
mức độ gia đình và mức độ cộng đồng.
08:45
In the personalcá nhân/socialxã hội circlevòng tròn,
124
507000
2000
Đối với mối quan hệ cá nhân/xã hội,
08:47
the childrenbọn trẻ in the orchestrasdàn nhạc and choirsChoirs
125
509000
5000
trẻ em ở dàn nhạc và hợp xướng
08:52
developphát triển, xây dựng theirhọ intellectualtrí tuệ and emotionalđa cảm sidebên.
126
514000
4000
phát triển về mặt trí tuệ và tình cảm.
08:56
The musicÂm nhạc becomestrở thành a sourcenguồn
127
518000
2000
Âm nhạc trở thành nguồn cội
08:58
for developingphát triển the dimensionskích thước of the humanNhân loại beingđang,
128
520000
4000
cho sự phát triển của con người
09:02
thusdo đó elevatingnâng cao the spirittinh thần
129
524000
2000
do đó nâng cao tinh thần
09:04
and leadingdẫn đầu man to a fullđầy developmentphát triển of his personalitynhân cách.
130
526000
4000
và dẫn lối con người hoàn thiện nhân cách.
09:08
So, the emotionalđa cảm and intellectualtrí tuệ profitslợi nhuận are hugekhổng lồ --
131
530000
7000
Vì thế, những lợi ích trí tuệ và tình cảm
rất lớn --
09:15
the acquisitionmua lại of leadershipkhả năng lãnh đạo, teachinggiảng bài and trainingđào tạo principlesnguyên lý,
132
537000
9000
việc đạt được dựa theo các nguyên tắc
lãnh đạo, giảng dạy và đào tạo,
09:24
the sensegiác quan of commitmentcam kết, responsibilitytrách nhiệm,
133
546000
2000
ý nghĩa của việc dấn thân,
của trách nhiệm,
09:26
generositylòng nhân ái and dedicationcống hiến to othersKhác,
134
548000
4000
của sự rộng lượng và sự cống hiến,
09:30
and the individualcá nhân contributionsự đóng góp to achieveHoàn thành great collectivetập thể goalsnhững mục tiêu.
135
552000
7000
việc đóng góp cá nhân để đạt được các
mục tiêu cao cả cho tập thể.
09:37
All this leadsdẫn to the developmentphát triển of self-esteemlòng tự trọng and confidencesự tự tin.
136
559000
7000
Tất cả dẫn đến sự phát triển sự tự tin
và lòng tự trọng.
09:44
MotherMẹ TeresaTeresa of CalcuttaCalcutta
137
566000
5000
Mẹ Teresa của Calcutta
09:49
insistedkhăng khăng on something that always impressedấn tượng me:
138
571000
4000
nhấn mạnh điều gây ấn tượng với tôi :
09:53
the mostphần lớn miserablekhổ sở and tragicbi kịch thing about povertynghèo nàn
139
575000
5000
sự cơ cực bà bi thảm nhất không
phải là sự nghèo đói
09:58
is not the lackthiếu sót of breadbánh mỳ or roofmái nhà,
140
580000
5000
không phải là thiếu ăn hay nhà ở,
10:03
but the feelingcảm giác of beingđang no-onekhông ai --
141
585000
4000
mà là cảm giác mình không là ai --
10:07
the feelingcảm giác of not beingđang anyonebất kỳ ai,
142
589000
2000
cái cảm giác mình không là ai cả,
10:09
the lackthiếu sót of identificationnhận dạng,
143
591000
5000
sự thiếu thốn về nhận thức chính bản thân,
10:14
the lackthiếu sót of publiccông cộng esteemlòng tự trọng.
144
596000
6000
sự thiếu cảm giác được
người khác coi trọng.
10:20
That's why the child'scủa trẻ em developmentphát triển
145
602000
3000
Đó là lí do của sự phát triển trẻ em
10:23
in the orchestradàn nhạc giao hưởng and the choirca đoàn
146
605000
3000
trong dàn nhạc và hợp xướng
10:26
providescung cấp him with a noblequý tộc identitydanh tính
147
608000
2000
cung cấp cho cậu ấy một khí sắc cao quý
10:28
and makeslàm cho him a rolevai trò modelmô hình for his familygia đình and communitycộng đồng.
148
610000
6000
khiến cậu ấy trở thành hình mẫu
cho gia đình và cộng đồng của cậu.
10:34
It makeslàm cho him a better studentsinh viên at schooltrường học
149
616000
5000
Điều đó làm cho cậu ấy giỏi hơn ở trường
10:39
because it inspirestruyền cảm hứng in him a sensegiác quan of responsibilitytrách nhiệm,
150
621000
2000
bởi nó gợi cho cậu ấy ý thức trách nhiệm,
10:41
perseverancekiên trì and punctualitysự đúng giờ that will greatlyrất nhiều help him at schooltrường học.
151
623000
9000
tính kiên nhẫn sự chính xác để giúp
cậu ấy khi ở trường.
10:50
WithinTrong vòng the familygia đình, the parents'cha mẹ supportủng hộ is unconditionalvô điều kiện.
152
632000
7000
Trong gia đình, sự hỗ trợ của bố
mẹ thật lớn lao.
10:57
The childđứa trẻ becomestrở thành a rolevai trò modelmô hình for bothcả hai his parentscha mẹ,
153
639000
4000
Đứa trẻ trở thành một tấm gương cho cả
cha và mẹ,
điều đó rất quan trọng đối
với một đứa trẻ nghèo.
11:01
and this is very importantquan trọng for a poornghèo nàn childđứa trẻ.
154
643000
2000
11:03
OnceMột lần the childđứa trẻ discoversphát hiện ra he is importantquan trọng to his familygia đình,
155
645000
6000
Một lần nọ, đứa bé phát hiện ra nó quan
trọng đối với gia đình,
11:09
he beginsbắt đầu to seektìm kiếm newMới wayscách of improvingnâng cao himselfbản thân anh ấy
156
651000
4000
nó bắt đầu tìm cách khác để cải
thiện bản thân
11:13
and hopeshy vọng better for himselfbản thân anh ấy and his communitycộng đồng.
157
655000
5000
và có nhiều hy vọng hơn cho tương lai của
chính mình và cộng đồng.
11:18
AlsoCũng, he hopeshy vọng for socialxã hội and economicthuộc kinh tế improvementscải tiến for his ownsở hữu familygia đình.
158
660000
7000
Cũng vậy, cậu cũng hy vọng cải thiện
xã hội và kinh tế cho chính gia đình mình.
11:25
All this makeslàm cho up a constructivexây dựng and ascendingtăng dần socialxã hội dynamicnăng động.
159
667000
7000
Tất cả tạo ra sự năng động xã hội
để tạo dựng và phát triển.
11:32
The largelớn majorityđa số of our childrenbọn trẻ belongthuộc về, as I alreadyđã mentionedđề cập,
160
674000
5000
Như tôi vừa nêu, phần lớn trẻ em của
chúng ta ở
11:37
to the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương stratađịa tầng of the VenezuelanNgười Venezuela populationdân số.
161
679000
4000
tầng lớp xã hội dễ bị tổn thương nhất của
Venezuela.
11:41
That encourageskhuyến khích them to embraceôm hôn newMới dreamsnhững giấc mơ, newMới goalsnhững mục tiêu,
162
683000
5000
Điều đó thúc đẩy chúng bám lấy những giấc
mơ mới và mục tiêu mới,
11:46
and progresstiến độ in the variousnhiều opportunitiescơ hội
163
688000
4000
và phát triển trong nhiều cơ hội
khác nhau
11:50
that musicÂm nhạc has to offerphục vụ.
164
692000
2000
mà âm nhạc mang lại.
11:52
FinallyCuối cùng, in the circlevòng tròn of the communitycộng đồng,
165
694000
4000
Cuối cùng, ở mức độ cộng đồng,
11:56
the orchestrasdàn nhạc provechứng minh to be the creativesáng tạo spaceskhông gian of culturenền văn hóa
166
698000
5000
các dàn nhạc là những không gian văn hóa
đầy sáng tạo
và là nguồn cảm hứng cho các trao đổi
và ý tưởng mới.
12:01
and sourcesnguồn of exchangetrao đổi, giao dịch and newMới meaningsý nghĩa.
167
703000
2000
12:03
The spontaneitytự phát musicÂm nhạc has
168
705000
6000
Âm nhạc tự phát
12:09
excludeskhông bao gồm it as a luxurysang trọng itemmục and makeslàm cho it a patrimonydi of societyxã hội.
169
711000
7000
loại trừ khái niệm xa hoa và làm cho âm
nhạc trở thành di sản của xã hội.
12:16
It's what makeslàm cho a childđứa trẻ playchơi a violinđàn vi ô lông at home,
170
718000
5000
Nó là điều làm cho một đứa bé chơi violon
tại nhà,
12:21
while his fathercha workscông trinh in his carpentrynghề mộc.
171
723000
4000
trong khi cha nó làm mộc ở hiên nhà.
12:25
It's what makeslàm cho a little girlcon gái playchơi the clarinetclarinet at home,
172
727000
5000
Nó là điều làm cho một bé gái chơi
clarinet tại nhà,
12:30
while her mothermẹ does the houseworkviệc nhà.
173
732000
4000
trong khi mẹ đang làm việc nhà.
12:34
The ideaý kiến is that the familiescác gia đình jointham gia with prideniềm tự hào and joyvui sướng
174
736000
7000
Ý tưởng là các gia đình có được sự hãnh
diện và niềm vui
trong các hoạt động của các dàn nhạc
và hợp xướng
12:41
in the activitieshoạt động of the orchestrasdàn nhạc and the choirsChoirs
175
743000
2000
12:43
that theirhọ childrenbọn trẻ belongthuộc về to.
176
745000
2000
mà các đứa trẻ của họ đang tham gia.
12:45
The hugekhổng lồ spiritualtinh thần worldthế giới that musicÂm nhạc producessản xuất in itselfchinh no,
177
747000
5000
Thế giới tinh thần rộng lớn mà âm nhạc
tạo ra,
12:50
which alsocũng thế liesdối trá withinbên trong itselfchinh no,
178
752000
3000
thế giới trải rộng trong chính âm nhạc,
12:53
endskết thúc up overcomingkhắc phục materialvật chất povertynghèo nàn.
179
755000
4000
thế giới vượt qua nghèo đói vật chất.
Từ giây phút một đứa bé được học
chơi một nhạc cụ,
12:57
From the minutephút a child'scủa trẻ em taughtđã dạy how to playchơi an instrumentdụng cụ,
180
759000
2000
12:59
he's no longerlâu hơn poornghèo nàn.
181
761000
2000
cậu bé sẽ không nghèo.
13:01
He becomestrở thành a childđứa trẻ in progresstiến độ headingphần mở đầu for a professionalchuyên nghiệp levelcấp độ,
182
763000
5000
Cậu trở thành một đứa bé hướng về một
mức độ chuyên nghiệp,
13:06
who'llAi sẽ latermột lát sau becometrở nên a fullđầy citizencông dân.
183
768000
2000
cậu sẽ trở thành một công dân hoàn hảo.
13:08
NeedlessKhông cần thiết to say that musicÂm nhạc is the numbercon số one preventionPhòng ngừa
184
770000
6000
Không cần phải nói âm nhạc là biện pháp
ngăn ngừa số 1
13:14
againstchống lại prostitutionmại dâm, violencebạo lực, badxấu habitsthói quen,
185
776000
4000
chống lại mại dâm, bạo lực và thói xấu,
13:18
and everything degradinggiảm đi in the life of a childđứa trẻ.
186
780000
5000
và mọi thứ tồi tệ trong cuộc sống của
một đứa bé.
13:23
A fewvài yearsnăm agotrước, historiannhà sử học ArnoldArnold ToynbeeToynbee
187
785000
6000
Cách đây vài năm, sử gia Arnold Toynbee
13:29
said that the worldthế giới was sufferingđau khổ a hugekhổng lồ spiritualtinh thần crisiskhủng hoảng.
188
791000
6000
nói rằng thế giới trải qua một khủng hoảng
tinh thần trầm trọng.
13:35
Not an economicthuộc kinh tế or socialxã hội crisiskhủng hoảng, but a spiritualtinh thần one.
189
797000
5000
Không phải khủng hoảng về nền kinh tế hay
xã hội, mà là khủng hoảng tinh thần.
13:40
I believe that to confrontđối đầu suchnhư là a crisiskhủng hoảng,
190
802000
6000
Tôi tin rằng để đối đầu với một khủng
hoảng như vậy,
13:46
only artnghệ thuật and religiontôn giáo can give properthích hợp answerscâu trả lời to humanitynhân loại,
191
808000
9000
chỉ có nghệ thuật và tôn giáo mới có thể
cho nhân loại những giải pháp thích đáng,
13:55
to mankind'scủa nhân loại deepestsâu nhất aspirationskhát vọng,
192
817000
2000
và những hy vọng cứu cánh cho con người,
13:57
and to the historicmang tính lịch sử demandsyêu cầu of our timeslần.
193
819000
4000
và đáp ứng những đòi hỏi lịch sử
của thời đại chúng ta.
14:01
EducationGiáo dục -- the synthesistổng hợp of wisdomsự khôn ngoan and knowledgehiểu biết --
194
823000
8000
Giáo dục -- sự kết hợp giữa sự khôn ngoan
và kiến thức --
14:09
is the meanscó nghĩa to strivephấn đấu for a more perfecthoàn hảo, more awareý thức,
195
831000
9000
là phương tiện để đấu tranh cho một
xã hội hoàn hảo hơn, khôn ngoan hơn,
14:18
more noblequý tộc and more just societyxã hội.
196
840000
2000
cao quí hơn và công bằng hơn.
14:20
With passionniềm đam mê and enthusiasmhăng hái we paytrả profoundthâm thúy respectstôn trọng to TEDTED
197
842000
14000
Với đam mê và sự hào hứng, chúng ta muốn
diễn tả với TED sự ngưỡng mộ sâu sắc
vì tính nhân văn rõ nét, vì mục tiêu
phương châm,
14:34
for its outstandingxuất sắc humanismnhân văn, the scopephạm vi of its principlesnguyên lý,
198
856000
9000
14:43
for its openmở and generoushào phóng promotionquảng cáo of youngtrẻ valuesgiá trị.
199
865000
8000
vì sự truyền bá mở rộng và phổ quát
của giá trị tuổi trẻ.
14:51
We hopemong that TEDTED can contributeGóp phần in a fullđầy and fundamentalcăn bản way
200
873000
8000
Chúng ta hy vọng TED có thể đóng góp một
cách cơ bản và dồi dào
14:59
to the buildingTòa nhà of this newMới erakỷ nguyên in the teachinggiảng bài of musicÂm nhạc,
201
881000
4000
để xây dựng một không gian mới
cho việc dạy nhạc,
15:03
in which the socialxã hội, communalchung, spiritualtinh thần and vindicatoryvindicatory aimsnhằm mục đích
202
885000
8000
trong mục đích xã hội, cộng đồng, tinh
thần và chính đáng
15:11
of the childđứa trẻ and the adolescentvị thành niên
203
893000
2000
của trẻ em và thiếu niên
15:13
becometrở nên a beaconBeacon and a goalmục tiêu for a vastrộng lớn socialxã hội missionsứ mệnh.
204
895000
5000
trở thành người dẫn đường và mục tiêu
cho một sứ mệnh xã hội rộng lớn.
15:18
No longerlâu hơn puttingđặt societyxã hội at the servicedịch vụ of artnghệ thuật,
205
900000
6000
Không còn một xã hội vị nghệ thuật,
15:24
and much lessít hơn at the servicesdịch vụ of monopoliesđộc quyền of the eliteưu tú,
206
906000
4000
và không còn phục vụ riêng nhóm ưu tú
trong xã hội,
15:28
but insteadthay thế artnghệ thuật at the servicedịch vụ of societyxã hội,
207
910000
4000
nhưng chính là nghệ thuật phục vụ xã hội,
15:32
at the servicedịch vụ of the weakestyếu nhất, at the servicedịch vụ of the childrenbọn trẻ,
208
914000
4000
phục vụ những người nghèo khổ nhất,
phục vụ trẻ em,
15:36
at the servicedịch vụ of the sickđau ốm, at the servicedịch vụ of the vulnerabledễ bị tổn thương,
209
918000
5000
phục vụ người đau yếu, phục vụ người dễ bị
tổn thương,
15:41
and at the servicedịch vụ of all those who crykhóc for vindicationvindication
210
923000
5000
và phục vụ những người kêu gọi công lý
15:46
throughxuyên qua the spirittinh thần of theirhọ humanNhân loại conditionđiều kiện
211
928000
4000
thông qua tinh thần của nhân loại
15:50
and the raisingnuôi up of theirhọ dignityphẩm giá.
212
932000
2000
và làm lớn mạnh phẩm giá con người.
15:52
(MusicÂm nhạc)
213
934000
4000
(Nhạc)
15:56
(ApplauseVỗ tay)
214
938000
1000
(Vỗ tay)
15:57
CACA: We are going livetrực tiếp now to CaracasCaracas.
215
939000
3000
CA: Chúng ta hoan hô Caracas.
16:00
We are going livetrực tiếp to CaracasCaracas
216
942000
2000
Hoan hô Caracas
16:02
to hearNghe MaestroMaestro Abreu'sCủa Abreu TEDTED PrizeGiải thưởng wishmuốn.
217
944000
3000
với lời mong ước được nhận giải
Maestro Abreu của TED.
16:06
JAJA: Here is my TEDTED PrizeGiải thưởng wishmuốn:
218
948000
3000
JA: Đây là lời mong ước nhận giải
TED của tôi:
16:10
I wishmuốn that you'llbạn sẽ help to createtạo nên and documenttài liệu
219
952000
5000
Tôi ước các bạn sẽ giúp tạo ra và làm
16:15
a specialđặc biệt trainingđào tạo programchương trình
220
957000
4000
một chương trình đào tạo đặc biệt
16:19
for 50 giftednăng khiếu youngtrẻ musiciansnhạc sĩ,
221
961000
3000
cho 50 nhạc công trẻ tài năng,
16:22
passionateđam mê about theirhọ artnghệ thuật and socialxã hội justiceSự công bằng,
222
964000
5000
đam mê nghệ thuật và công bằng xã hội,
16:27
and dedicateddành riêng to bringingđưa ElEl SistemaSistema to the UnitedVương StatesTiểu bang
223
969000
6000
và muốn mang El Sisterma đến Hoa Kỳ
16:33
and other countriesquốc gia.
224
975000
2000
và nhiều nước khác.
16:35
Thank you very much.
225
977000
2000
Cảm ơn nhiều.
16:37
(ApplauseVỗ tay)
226
979000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Thuy Dung Chu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
José Antonio Abreu - Maestro
José Antonio Abreu founded El Sistema in 1975 to help Venezuelan kids learn to play musical instruments and be part of an orchestra. The TED Prize winner's bold idea has seeded hundreds of youth orchestras -- and many happy lives.

Why you should listen

In Venezuela, the gulf between rich and poor is one of the starkest in the world. José Antonio Abreu -- economist, musician and reformer -- founded El Sistema ("the system") in 1975 to help Venezuelan kids take part in classical music. Four decades on, El Sistema is a nationwide network of youth orchestras, choirs and music centers -- and more than 750,000 young musicians. 

El Sistema uses music education to help kids from impoverished circumstances achieve their full potential and learn values that favor their growth. Several El Sistema students have gone on to major international careers, including Gustavo Dudamel, music director of the Los Angeles Philharmonic, and the bassist Edicson Ruiz, who at 17 became the youngest musician ever to join the Berlin Philharmonic. These talented musicians are a source of national pride

There is a simple concept behind Abreu's work: for him an orchestra is a place where children learn to listen to each other and to respect one another. This idea has rippled out to 55 countries -- from Afghanistan to Wales. With the 2009 TED Prize, Abreu created the Sistema Fellows Program, an iniative to train music educators passionate about social justice in the United States. Sistema Fellows have planted youth orchestras in 20 American cities, teaching more than 5,000 students. 

More profile about the speaker
José Antonio Abreu | Speaker | TED.com