ABOUT THE SPEAKER
Brenda Laurel - Designer and theorist
Brenda Laurel has been part of several major revolutions in the way humans use computers: virtual reality, interactive narratives and some fresh approaches to gaming.

Why you should listen

With a PhD in theater and a focus on interactive narratives, Brenda Laurel landed in Silicon Valley at the perfect moment -- at a time when theorists and technologists were exploring new ways that our expanded computing power could link us and entertain us in ways we couldn't yet imagine. She worked as a software designer and researcher for Atari and Activision, and co-founded a telepresence company in 1990.

In 1994 she became a founding member of Paul Allen and David Liddle's Interval Research, a legendary Silicon Valley think tank studying the connection between tech and everyday life. Interval was meant to spin off profitable companies, and Laurel led one of the highest-profile spinoffs, Purple Moon, a software company devoted to making games and interactive communities for girls. In the end-of-the-'90s collapse of the CD-ROM market, Purple Moon was acquired by Mattel and killed. Laurel wrote about the experience in the monograph Utopian Entrepreneur, "a guide to doing socially positive work in the context of business."

Laurel is the chair of the Graduate Program in Design at California College of the Arts. Her paper "Designed Animism: Poetics for a New World" looks at the new field of distributed sensing and how it can help us discover patterns in nature.

Read the TED Blog's Q&A with Brenda Laurel >>

More profile about the speaker
Brenda Laurel | Speaker | TED.com
TED1998

Brenda Laurel: Why not make video games for girls?

Brenda Laurel về sản xuất trò chơi điện tử cho các em gái.

Filmed:
466,836 views

Một viên ngọc tại kho lưu trữ của TED. Tại TED1998, Brenda Laurel hỏi: Tại sao những trò chơi điện tử bán chạy nhất lại chỉ nhắm đến con trai? Cô ta nói về hơn 2 năm nghiên cứu để sản xuất một trò chơi mà con gái có thể yêu thích. Điều này đã đi đầu một công việc đang gây tiếng vang ngày nay.
- Designer and theorist
Brenda Laurel has been part of several major revolutions in the way humans use computers: virtual reality, interactive narratives and some fresh approaches to gaming. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Back in 1992, I startedbắt đầu workingđang làm việc for a companyCông ty
0
0
2000
Quay trở lại 1992, tôi bắt đầu làm việc cho một công ty.
00:14
calledgọi là IntervalKhoảng thời gian ResearchNghiên cứu,
1
2000
2000
tên gọi là Interval Research,
00:16
which was just then beingđang foundedthành lập
2
4000
2000
vừa được thành lập
00:18
by DavidDavid LidellLidell and PaulPaul AllenAllen
3
6000
2000
bởi David Lidell và Paul Allen
00:20
as a for-profitPhi lợi nhuận researchnghiên cứu enterprisedoanh nghiệp in SiliconSilicon ValleyThung lũng.
4
8000
4000
như một doanh nghiệp kinh doanh ở Thung Lũng Silicon
00:26
I metgặp with DavidDavid
5
14000
2000
Tôi đã gặp David
00:28
to talk about what I mightcó thể do in his companyCông ty.
6
16000
3000
để bàn về những chuyện tôi có thể làm trong công ty của ông.
00:31
I was just comingđang đến out of a failedthất bại virtualảo realitythực tế businesskinh doanh
7
19000
3000
Tôi chỉ vừa bước ra khỏi một công ty thất bại trong lĩnh vực thực tế ảo
00:34
and supportinghỗ trợ myselfriêng tôi by beingđang on the speakingnói circuitmạch
8
22000
2000
và nuôi bản thân bằng nghề nói chuyện
00:36
and writingviết bookssách --
9
24000
2000
và viết sách
00:38
after twentyhai mươi yearsnăm or so in the computermáy vi tính gametrò chơi industryngành công nghiệp
10
26000
3000
sau khoảng 20 năm trong ngành công nghiệp trò chơi máy tính
00:41
havingđang có ideasý tưởng that people didn't think they could sellbán.
11
29000
3000
với nhận thức rằng người ta không nghĩ là có thể bán được hàng.
00:45
And DavidDavid and I discoveredphát hiện ra
12
33000
2000
Rồi tôi và David phát hiện ra
00:47
that we had a questioncâu hỏi in commonchung,
13
35000
2000
chúng tôi có một câu hỏi chung,
00:49
that we really wanted the answercâu trả lời to,
14
37000
2000
mà chúng tôi thực sự muốn có câu trả lời,
00:51
and that was,
15
39000
2000
và đó là,
00:53
"Why hasn'tđã không anybodybất kỳ ai builtđược xây dựng any computermáy vi tính gamesTrò chơi for little girlscô gái?"
16
41000
3000
"Tại sao chưa ai thiết kế trò chơi máy tính cho các em gái?"
00:56
Why is that?
17
44000
2000
Tại sao lại như vậy?
00:58
It can't just be a giantkhổng lồ sexistsexist conspiracyâm mưu.
18
46000
3000
Đó không chỉ là âm mưu phân biệt giới tính nghiêm trọng.
01:01
These people aren'tkhông phải that smartthông minh.
19
49000
3000
Những con người này không thông minh như vậy.
01:04
There's sixsáu billiontỷ dollarsUSD on the tablebàn.
20
52000
3000
Có 6 tỉ đô la trên bàn.
01:07
They would go for it if they could figurenhân vật out how.
21
55000
3000
Họ sẽ sống chết vì nó nếu họ phát hiện ra tại sao.
01:10
So, what is the dealthỏa thuận here?
22
58000
2000
Vì vậy, vấn đề ở đây là gì?
01:12
And as we thought about our goalsnhững mục tiêu --
23
60000
3000
Và khi chúng ta nghĩ về mục tiêu --
01:15
I should say that IntervalKhoảng thời gian is really a humanisticnhân văn institutiontổ chức giáo dục,
24
63000
3000
Tôi nên nói rằng Interval thực sự là một cơ sở nhân đạo
01:18
in the classicalcổ điển sensegiác quan
25
66000
3000
trên phương diện cổ điển
01:21
that humanismnhân văn, at its besttốt,
26
69000
3000
sự nhân đạo đó, điều tốt nhất của nó là
01:24
findstìm thấy a way to combinephối hợp clear-eyedđã empiricalthực nghiệm researchnghiên cứu
27
72000
3000
tìm ra cách để kết nối những nghiên cứu sáng suốt theo lối kinh nghiệm
01:27
with a setbộ of corecốt lõi valuesgiá trị
28
75000
3000
với những giá trị cốt lõi
01:30
that fundamentallyvề cơ bản love and respectsự tôn trọng people.
29
78000
3000
mà cơ bản là yêu thương và tôn trọng con người.
01:33
The basiccăn bản ideaý kiến of humanismnhân văn
30
81000
3000
Ý niệm cơ bản của chủ nghĩa nhân đạo
01:36
is the improvableimprovable qualityphẩm chất of life;
31
84000
3000
là chất lượng cuộc sống được nâng cao,
01:39
that we can do good things,
32
87000
2000
là chúng ta làm những việc tốt,
01:41
that there are things worthgiá trị doing
33
89000
2000
là có những việc đáng làm
01:43
because they're good things to do,
34
91000
2000
chỉ vì chúng là những việc tốt
01:45
and that clear-eyedđã empiricismchủ nghĩa kinh nghiệm
35
93000
2000
và chủ nghĩa kinh nghiệm rõ ràng đó
01:47
can help us figurenhân vật out how to do them.
36
95000
3000
có thể giúp chúng ta tìm cách làm những việc này.
01:50
So, contraryngược lại to popularphổ biến beliefniềm tin,
37
98000
2000
Trái ngược với suy nghĩ thông thường
01:52
there is not a conflictcuộc xung đột of interestquan tâm betweengiữa empiricismchủ nghĩa kinh nghiệm and valuesgiá trị.
38
100000
5000
không có xung đột về lợi ích giữa chủ nghĩa nhân đạo và các giá trị.
01:57
And IntervalKhoảng thời gian ResearchNghiên cứu is kindloại of the livingsống examplethí dụ
39
105000
3000
Và Interval Research là một bằng chứng sống
02:00
of how that can be truethật.
40
108000
2000
của sự thật đó.
02:02
So DavidDavid and I decidedquyết định to go find out,
41
110000
2000
Nên David và tôi quyết định tìm ra,
02:04
throughxuyên qua the besttốt researchnghiên cứu we could mustertập hợp,
42
112000
2000
thông qua những nghiên cứu tốt nhất chúng tôi thu thập được,
02:06
what it would take to get a little girlcon gái
43
114000
3000
làm sao để một em gái nhỏ
02:09
to put her handstay on a computermáy vi tính,
44
117000
2000
đặt tay lên máy tính.
02:11
to achieveHoàn thành the levelcấp độ of comfortthoải mái and easegiảm bớt with the technologyCông nghệ
45
119000
3000
để đạt được trình độ thoái mái và dễ dàng với công nghệ
02:14
that little boyscon trai have because they playchơi videovideo gamesTrò chơi.
46
122000
3000
mà những em trai có được vì chơi trò chơi điện tử.
02:17
We spentđã bỏ ra two and a halfmột nửa yearsnăm conductingdẫn dắt researchnghiên cứu;
47
125000
3000
Chúng tôi dành 2 năm rưỡi để làm nghiên cứu;
02:20
we spentđã bỏ ra anotherkhác yearnăm and a halfmột nửa in advancenâng cao developmentphát triển.
48
128000
4000
và 1 năm rưỡi nữa cho phát triển nâng cao.
02:24
Then we formedhình thành a spin-offspin-off companyCông ty.
49
132000
3000
Rồi chúng tôi thành lập một công ty ăn theo sau.
02:27
In the researchnghiên cứu phasegiai đoạn of the projectdự án at IntervalKhoảng thời gian,
50
135000
4000
Và rồi giai đoạn nghiên cứu dự án tại Interval,
02:31
we partneredhợp tác with a companyCông ty calledgọi là CheskinCheskin ResearchNghiên cứu,
51
139000
3000
chúng tôi kết hợp với công ty Cheskin Research,
02:34
and these people -- DavisDavis MastenMast and ChristopherChristopher IrelandAi Len --
52
142000
4000
và những con người này, Davis Masten và Christopher Ireland,
02:38
changedđã thay đổi my mindlí trí entirelyhoàn toàn about what marketthị trường researchnghiên cứu was
53
146000
3000
thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của tôi về nghiên cứu thị trường,
02:41
and what it could be.
54
149000
1000
và nó có thể trông ra sao.
02:42
They taughtđã dạy me how to look and see,
55
150000
3000
Họ dạy tôi cách nhìn và thấy,
02:45
and they did not do the incrediblyvô cùng stupidngốc nghếch thing
56
153000
3000
họ không làm điểu cực kì ngu xuẩn
02:48
of sayingnói to a childđứa trẻ,
57
156000
2000
là nói với một đứa trẻ,
02:50
"Of all these things we alreadyđã make you,
58
158000
2000
"Trong tất cả những thứ chúng ta làm cho con,
02:52
which do you like besttốt?" --
59
160000
1000
con thích thứ nào nhất?"
02:53
which givesđưa ra you zerokhông answerscâu trả lời that are usablecó thể sử dụng.
60
161000
2000
câu trả lời sẽ không cho bạn thông tin hữu ích nào.
02:55
So, what we did for the first two and a halfmột nửa yearsnăm
61
163000
3000
Chúng tôi tôi đã làm trong suốt 2 năm rưỡi đầu
02:58
was fourbốn things:
62
166000
2000
bốn điều là:
03:00
We did an extensivemở rộng reviewôn tập of the literaturevăn chương
63
168000
3000
Chúng tôi thực hiện một sự xem xét rộng rãi về Văn học
03:03
in relatedliên quan fieldslĩnh vực, like cognitivenhận thức psychologytâm lý học,
64
171000
2000
trong những lĩnh vực liên quan như tâm lí học,
03:05
spatialkhông gian cognitionnhận thức, gendergiới tính studieshọc,
65
173000
2000
nhận thức đặc biệt, giới tính học,
03:07
playchơi theorylý thuyết, sociologyxã hội học, primatologyprimatology.
66
175000
3000
lí thuyết trò chơi, xã hội học, sự tiến hóa --
03:10
Thank you FransFrans dede WaalWaal, whereverở đâu you are,
67
178000
2000
cảm ơn Franz Duvall, bất kể anh ở đâu,
03:12
I love you and I'd give anything to meetgặp you.
68
180000
3000
Tôi yêu quý anh và tôi sẽ gặp anh với bất kì giá nào.
03:15
After we had donelàm xong that with a prettyđẹp largelớn teamđội of people
69
183000
3000
Sau khi làm được như vậy với một nhóm khá nhiều nguời
03:18
and discoveredphát hiện ra what we thought the salientnổi bật issuesvấn đề were
70
186000
3000
và phát hiệc ra thứ chúng tôi từng nghĩ là vấn đề nổi bật
03:21
with girlscô gái and boyscon trai and playingđang chơi --
71
189000
3000
với các bé trai và gái và viêc chơi đùa --
03:24
because, after all, that's really what this is about --
72
192000
3000
bởi vì, sau cùng, đây mới thực sự là vấn đề --
03:27
we moveddi chuyển to the secondthứ hai phasegiai đoạn of our work,
73
195000
2000
chúng tôi chuyển qua giai đoạn hai của công việc,
03:29
where we interviewedphỏng vấn adultngười lớn expertsCác chuyên gia
74
197000
3000
chúng tôi phỏng vấn những chuyên gia
03:32
in academiahọc viện, some of the people
75
200000
2000
về học thuật, một số trong những người
03:34
who'dai muốn producedsản xuất the literaturevăn chương that we foundtìm relevantliên quan, thích hợp.
76
202000
2000
đã sản sinh ra thứ Văn học mà chúng tôi thấy liên quan.
03:36
AlsoCũng, we did focustiêu điểm groupscác nhóm with people who were on the groundđất with kidstrẻ em everymỗi day,
77
204000
3000
chúng tôi lập các nhóm với những người ở với trẻ em hàng ngày
03:39
like playgroundsân chơi supervisorsGiám sát viên. We talkednói chuyện to them,
78
207000
2000
như giám sát viên sân chơi, nói chuyện với họ,
03:41
confirmedđã xác nhận some hypothesesgiả thuyết and identifiedxác định some seriousnghiêm trọng questionscâu hỏi
79
209000
3000
xác nhận một vài già thuyết, chỉ ra vài câu hỏi nghiêm trọng
03:44
about gendergiới tính differenceSự khác biệt and playchơi.
80
212000
2000
vầ khác bệt giới tính và lối cư xử.
03:46
Then we did what I considerxem xét to be the hearttim of the work:
81
214000
4000
Rồi chúng tôi làm đến việc mà theo tôi là chủ yếu của cả quá trình --
03:50
interviewedphỏng vấn 1,100 childrenbọn trẻ, boyscon trai and girlscô gái,
82
218000
3000
phỏng vấn 1110 trẻ em, trai và gái,
03:53
ageslứa tuổi sevenbảy to 12, all over the UnitedVương StatesTiểu bang --
83
221000
3000
tuổi từ 7 đến 12 khắp nước Mỹ,
03:56
exceptngoại trừ for SiliconSilicon ValleyThung lũng, BostonBoston and AustinAustin
84
224000
3000
ngoại trừ Thung Lũng Silicon, Boston và Austin
03:59
because we knewbiết that theirhọ little familiescác gia đình would have millionshàng triệu of computersmáy vi tính in them
85
227000
4000
vì chúng tôi biết rằng gia đình nhỏ của chúng đã có hàng triệu cái máy tính ở những nơi ấy rồi.
04:03
and they wouldn'tsẽ không be a representativeTiêu biểu samplemẫu vật.
86
231000
2000
và chúng sẽ không là những đại diện tiêu biểu.
04:06
And at the endkết thúc of those remarkableđáng chú ý conversationscuộc trò chuyện
87
234000
3000
Và cuối những cuộc nói chuyện đáng nhớ này
04:09
with kidstrẻ em and theirhọ besttốt friendsbạn bè acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang,
88
237000
3000
với trẻ em và bạn thân của chúng khắp nước Mỹ,
04:12
after two yearsnăm, we pulledkéo togethercùng với nhau some surveykhảo sát datadữ liệu from anotherkhác 10,000 childrenbọn trẻ,
89
240000
3000
sau hai năm, chúng tôi tập hợp những số liệu khảo sát từ 10000 trẻ em khác
04:15
drewđã vẽ up a setbộ up of what we thought were the keyChìa khóa findingskết quả of our researchnghiên cứu,
90
243000
9000
lập nên một sơ đồ mà chúng tôi nghĩ là điểm trọng yếu của công trình nghiên cứu
04:24
and spentđã bỏ ra anotherkhác yearnăm transformingchuyển đổi them into designthiết kế heuristicschẩn đoán,
91
252000
4000
và dành một năm nữa biến chúng thành những thiết kế tự tìm tòi,
04:28
for designingthiết kế computer-basedDựa trên máy tính productscác sản phẩm --
92
256000
3000
để thiết kế những sản phẩm dựa trên máy tính
04:31
and, in factthực tế, any kindloại of productscác sản phẩm -- for little girlscô gái, ageslứa tuổi eighttám to 12.
93
259000
4000
và thực tế, bất kì sản phẩm nào cho các trẻ em gái, tuổi từ 8 đến 12.
04:35
And we spentđã bỏ ra that time designingthiết kế interactivetương tác prototypesnguyên mẫu for computermáy vi tính softwarephần mềm
94
263000
5000
Chúng tôi dành thời gian đó thết kế những nguyên mẫu tương tác cho phần mềm máy tính
04:40
and testingthử nghiệm them with little girlscô gái.
95
268000
2000
và thử nghiệm chúng với trẻ em gái.
04:42
In 1996, in NovemberTháng mười một, we formedhình thành the companyCông ty PurpleMàu tím MoonMặt Trăng
96
270000
5000
Năm 1996, vào tháng 11, chúng tôi thành lập công ty Purple Moon
04:47
which was a spinoffspinoff of IntervalKhoảng thời gian ResearchNghiên cứu,
97
275000
2000
công ty theo sau của Interval Research,
04:49
and our chiefgiám đốc investorsnhà đầu tư were IntervalKhoảng thời gian ResearchNghiên cứu, VulcanVulcan NorthwestTây Bắc,
98
277000
3000
và một trong những nhà đầu tư chính là Interval Research, Vulcan Northwest,
04:52
InstitutionalThể chế VentureLiên doanh PartnersĐối tác and AllenAllen and CompanyCông ty.
99
280000
3000
Institutional Venture Partners và Allen and Company.
04:55
We launchedđưa ra a websitetrang mạng on SeptemberTháng chín 2ndnd
100
283000
4000
Chúng tôi cho ra mắt website ngày 2 tháng 9,
04:59
that has now servedphục vụ 25 milliontriệu pagestrang,
101
287000
2000
đã phục vụ 25 triệu trang cho đến nay,
05:01
and has 42,000 registeredđăng ký youngtrẻ girlcon gái usersngười sử dụng.
102
289000
5000
có 42000 người dùng là các em gái nhỏ đã đăng kí
05:06
They visitchuyến thăm an averageTrung bình cộng of one and a halfmột nửa timeslần a day,
103
294000
4000
người sẽ chi trung bình -- chúng viếng thăm trung bình là 1 lần rưỡi mỗi ngày,
05:10
spendtiêu an averageTrung bình cộng of 35 minutesphút a visitchuyến thăm,
104
298000
3000
và dành trung bình 35 phút mỗi lần viếng thăm,
05:13
and look at 50 pagestrang a visitchuyến thăm.
105
301000
2000
và xem qua 50 trang mội lần thăm.
05:15
So we feel that we'vechúng tôi đã formedhình thành a successfulthành công onlineTrực tuyến communitycộng đồng with girlscô gái.
106
303000
5000
Chúng tôi cảm thấy đã tạo ra một cộng đồng trực tuyến thành công cho các em gái.
05:20
We launchedđưa ra two titlestiêu đề in OctoberTháng mười --
107
308000
2000
Chúng tôi cho ra mắt 2 ấn phẩm trong tháng 10 --
05:22
"Rockett'sCủa Rockett NewMới SchoolTrường học" -- the first of a seriesloạt
108
310000
2000
"Trường mới của Rockett," quyển đầu tiên trong bộ
05:24
of productscác sản phẩm -- is about a charactertính cách calledgọi là RockettRockett beginningbắt đầu her first day of schooltrường học
109
312000
4000
sản phẩm về một nhân vật tên là Rockett bắt đầu ngày đầu tiên của em tại trường
05:28
in eighththứ tám gradecấp at a brandnhãn hiệu newMới placeđịa điểm, with a blankchỗ trống slateSlate,
110
316000
3000
năm lớp 8 ở một nơi hoàn toàn mới, với tấm bảng trắng,
05:31
which allowscho phép girlscô gái to playchơi with the questioncâu hỏi of, "What will I be like when I'm olderlớn hơn?"
111
319000
6000
điều cho phép các em gái có thể chơi đùa với câu hỏi "Sẽ như thế nào khi em lớn lên?"
05:37
"What's it going to be like to be in highcao schooltrường học or juniorJunior highcao schooltrường học?
112
325000
3000
"Sẽ như thế nào ở trường cấp 3 hay cấp 2?"
05:40
Who are my friendsbạn bè?";
113
328000
2000
"Ai sẽ là bạn của em?"
05:42
to exercisetập thể dục the love of socialxã hội complexityphức tạp
114
330000
2000
để luyện tập tình yêu của sự phức tạp trong xã hội
05:44
and the narrativetường thuật intelligenceSự thông minh that drivesổ đĩa mostphần lớn of theirhọ playchơi behaviorhành vi;
115
332000
4000
và sự thông minh có tính chất tường thuật điều khiển hành vi chơi đùa của chúng,
05:48
and which embedsnhúng in it valuesgiá trị about noticingnhận thấy that we have lots of choicessự lựa chọn
116
336000
6000
thứ sẽ kết hợp vào các giá trị của nó về việc nhắc nhở rằng chúng ta có nhiều lựa chọn
05:54
in our livescuộc sống and the wayscách that we conducttiến hành ourselveschúng ta.
117
342000
3000
trong cuộc sống và trong cách chúng ta hoàn thiện bản thân.
05:57
The other titlechức vụ that we launchedđưa ra is calledgọi là "SecretBí mật PathsĐường dẫn in the ForestRừng,"
118
345000
3000
Một ấn phẩm khác chúng tôi cho ra mắt là "Những con đường bí mật trong rừng,"
06:00
which addressesđịa chỉ the more fantasy-orientedtưởng tượng theo định hướng, innerbên trong livescuộc sống of girlscô gái.
119
348000
3000
hướng đến những em gái có khuynh hướng tưởng tượng, sống nội tâm
06:03
These two titlestiêu đề bothcả hai showedcho thấy up in the tophàng đầu 50 entertainmentsự giải trí titlestiêu đề in PCMÁY TÍNH DataDữ liệu --
120
351000
5000
Hai tiêu đề này đều nằm trong danh sách Top 50 ấn phẩm giải trí trong PC Data --
06:08
entertainmentsự giải trí titlestiêu đề in PCMÁY TÍNH DataDữ liệu
121
356000
3000
ấn phẩm giải trí trong PC Data,
06:11
in DecemberTháng mười hai, right up there with "JohnJohn MaddenMadden FootballBóng đá,"
122
359000
4000
vào tháng 12, ngay trên đó với "John Madden Football,"
06:15
which thrillscảm giác mạnh me to deathtử vong.
123
363000
2000
làm tôi xúc động đến điên lên.
06:17
So, we're realthực,
124
365000
2000
Nên, chúng tôi là thực,
06:19
and we'vechúng tôi đã touchedchạm vào severalmột số hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of little girlscô gái.
125
367000
4000
chúng tôi đã chạm tay đến hàng trăm ngàn em gái nhỏ.
06:23
We'veChúng tôi đã madethực hiện half-a-billionmột nửa một tỷ USD impressionssố lần hiển thị
126
371000
3000
Từ đó, chúng tôi đã gây nên nửa tỉ sự ấn tượng
06:26
with marketingtiếp thị and PRQUAN HỆ CÔNG CHÚNG for this brandnhãn hiệu, PurpleMàu tím MoonMặt Trăng.
127
374000
4000
với việc tiếp thị quảng bá cho nhãn hiệu này, Purple Moon.
06:30
Ninety-sixChín mươi sáu percentphần trăm of them, roughlygần, have been positivetích cực;
128
378000
3000
96% trong chúng, tương đối, là tích cực,
06:33
fourbốn percentphần trăm of them have been "other."
129
381000
2000
4% với ý kiến khác.
06:35
I want to talk about the other,
130
383000
2000
Tôi muốn nói đến những ý kiến khác,
06:37
because the politicschính trị of this enterprisedoanh nghiệp, in a way,
131
385000
3000
bởi chính kiến của doang nghiệp này, theo cách nào đó,
06:40
have been the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn partphần of it, for me.
132
388000
2000
đã là phần thu hút nhất của nó, theo tôi.
06:42
There are really two kindscác loại of negativetiêu cực reviewsđánh giá that we'vechúng tôi đã receivednhận.
133
390000
4000
Thực sự có 2 loại ý kiến tiêu cực mà chúng tôi nhận được.
06:46
One kindloại of reviewerngười xem is a maleNam giới gamerGame thủ
134
394000
4000
Một loại nhà phê bình là người chơi nam
06:50
who thinksnghĩ he knowsbiết what gamesTrò chơi oughtnên to be,
135
398000
2000
nghĩ rằng anh ta biết trò chơi cần phải như thế nào,
06:52
and won'tsẽ không showchỉ the productsản phẩm to little girlscô gái.
136
400000
2000
và sẽ không đưa sản phẩm cho các em gái nhỏ.
06:55
The other kindloại of reviewerngười xem is a certainchắc chắn flavorhương vị of feministnữ quyền sĩ
137
403000
4000
Loại nhà phê bình khác có xu hướng bênh vực phụ nữ
06:59
who thinksnghĩ they know what little girlscô gái oughtnên to be.
138
407000
2000
nghĩ rằng họ biết những em gái phải như thế nào.
07:02
And so it's funnybuồn cười to me that these interestinghấp dẫn, oddlẻ bedfellowsBedfellows
139
410000
6000
Và thật buồn cười là những đồng minh thú vị và kì quặc này
07:08
have one thing in commonchung:
140
416000
2000
đều có một điểm chung.
07:10
they don't listen to little girlscô gái.
141
418000
2000
Họ không lắng nghe các em gái.
07:14
They haven'tđã không lookednhìn at childrenbọn trẻ
142
422000
3000
Họ chưa nhìn vào trẻ em
07:17
and they're certainlychắc chắn not demonstratingthể hiện any love for them.
143
425000
3000
và chắc chắn chưa thể hiện tình yêu cho chúng.
07:21
I'd like to playchơi you some voicestiếng nói of little girlscô gái
144
429000
3000
Tôi muốn phát cho các bạn giọng nói của một vài em gái
07:24
from the two-and-a-halfhai-và-một-nửa yearsnăm of researchnghiên cứu that we did --
145
432000
2000
từ 2 năm rưỡi làm nghiên cứu của chúng tôi --
07:26
actuallythực ra, some of the voicestiếng nói are more recentgần đây.
146
434000
2000
thật ra có một vài giọng nói gần đây hơn.
07:28
And these voicestiếng nói will be accompaniedđi kèm với by photographshình ảnh
147
436000
3000
Những âm thanh này sẽ đi kèm hình ảnh
07:31
that they tooklấy for us of theirhọ livescuộc sống,
148
439000
2000
mà chúng đã chụp về cuộc sống,
07:33
of the things that they valuegiá trị and carequan tâm about.
149
441000
2000
về những thứ chúng đánh giá cao và quan tâm đến.
07:35
These are picturesnhững bức ảnh the girlscô gái themselvesbản thân họ never saw, but they gaveđưa ra to us
150
443000
3000
Đây là những bức hình mà bản thân các em gái ấy chưa bao giờ thấy, nhưng đã đưa nó cho chúng tôi
07:38
This is the stuffđồ đạc those reviewersngười đánh giá don't know about and aren'tkhông phải listeningnghe to
151
446000
5000
Đây là những thứ mà những người bình luận không biết hoặc nghe thấy
07:43
and this is the kindloại of researchnghiên cứu I recommendgiới thiệu to those
152
451000
2000
và đây là kiểu nghiên cứu tôi khuyến khích với các bạn,
07:45
who want to do humanisticnhân văn work.
153
453000
2000
những người muốn làm công việc nhân đạo.
07:47
GirlCô bé 1: Yeah, my charactertính cách is usuallythông thường a tomboyTomboy.
154
455000
2000
Video: Em gái 1: Vâng, em thường cư xử như con trai
07:49
HersCô ấy is more into boyscon trai.
155
457000
2000
Em ấy có xu hướng giống con trai.
07:51
GirlCô bé 2: Uh, yeah.
156
459000
2000
Em gái 2: À vâng.
07:53
GirlCô bé 1: We have -- in the very beginningbắt đầu of the wholetoàn thể gametrò chơi, always we do this:
157
461000
3000
Em gái 2: Chúng em có -- khi bắt đầu trò chơi chúng tôi luôn làm
07:56
we eachmỗi have a piececái of papergiấy; we writeviết down our nameTên, our agetuổi tác --
158
464000
3000
Mỗi đứa có một mẩu giấy, chúng em viết tên, tuổi,
07:59
are we richgiàu có, very richgiàu có, not richgiàu có, poornghèo nàn, mediumTrung bình, wealthygiàu có,
159
467000
6000
chúng em giàu, rất giàu, không nghèo, nghèo, trung bình, giàu sang,
08:05
boyfriendsbạn trai, dogschó, petsvật nuôi -- what elsekhác -- sisterschị em gái, brothersanh em, and all those.
160
473000
7000
bạn trai, chó, thú cưng -- còn gì nữa -- anh chị và tất cả những thứ khác.
08:12
GirlCô bé 2: DivorcedLy dị -- parentscha mẹ divorcedly dị, maybe.
161
480000
4000
Em gái 2: Li dị -- cha mẹ li dị, có thể.
08:16
GirlCô bé 3: This is my pretendgiả vờ [unclearkhông rõ] one.
162
484000
3000
Em gái 3: Đây là giả định (chưa chắc chắn) của em.
08:19
GirlCô bé 4: We make a schooltrường học newspaperbáo chí on the computermáy vi tính.
163
487000
2000
Em gái 4: Chúng em làm báo của trường trên máy tính.
08:21
GirlCô bé 5: For a girl'scủa cô gái gametrò chơi alsocũng thế usuallythông thường they'llhọ sẽ have really prettyđẹp sceneryphong cảnh
164
489000
5000
Em gái 5: Trong trò chơi dành cho con gái thường có nhiều cảnh rất đẹp
08:26
with cloudsđám mây and flowershoa.
165
494000
2000
với mây và hoa,
08:28
GirlCô bé 6: Like, if you were a girlcon gái and you were really adventurousmạo hiểm and a realthực biglớn tomboyTomboy,
166
496000
4000
Như là, nếu bạn là con gái, bạn thực sự thích phiêu lưu và bạn là một cô nàng giống con trai
08:32
you would think that girls'cô gái ' gamesTrò chơi were kindakinda sissySissy.
167
500000
4000
bạn sẽ nghĩ rằng trò chơi dành cho con gái thật là yếu đuối.
08:36
GirlCô bé 7: I runchạy tracktheo dõi, I playedchơi soccerbóng đá,
168
504000
4000
Em gái 6: Em chạy điền kinh, đá bóng,
08:40
I playchơi basketballbóng rổ, and I love a lot of things to do.
169
508000
3000
Em chơi bóng rổ, và em thích làm nhiều thứ nữa.
08:43
And sometimesđôi khi I feel like I can't really enjoythưởng thức myselfriêng tôi unlesstrừ khi it's like a vacationkỳ nghỉ,
170
511000
8000
Đôi khi em cảm thấy rằng em hkông thực sự được tận hưởng ngoại trừ nếu em đang đi nghỉ mát,
08:51
like when I get MondaysNgày thứ hai and all those daysngày off.
171
519000
4000
như khi em được nghỉ ngày thứ 2 và tất cả các ngày khác.
08:55
GirlCô bé 8: Well, sometimesđôi khi there is a lot of stuffđồ đạc going on
172
523000
3000
Em gái 7: À, đôi lúc có nhiều thứ xảy ra
08:58
because I have musicÂm nhạc lessonsBài học and I'm on swimbơi teamđội --
173
526000
4000
vì em có lớp âm nhạc và em trong đội bơi lội
09:02
all this differentkhác nhau stuffđồ đạc that I have to do,
174
530000
3000
và tất cả những thứ khác nhau mà em phải làm này,
09:05
and sometimesđôi khi it getsđược overwhelmingáp đảo.
175
533000
3000
đôi lúc mọi thứ trở nên quá tải.
09:08
GirlCô bé 9: My friendngười bạn JustineJustine
176
536000
4000
Bạn Justin của em
09:12
kindakinda tooklấy my friendngười bạn KellyKelly, and now they're beingđang mean to me.
177
540000
4000
đã chiếm bạn Kelly, và họ trở nên ích kỉ với em.
09:16
GirlCô bé 10: Well, sometimesđôi khi it getsđược annoyinglàm phiền when your brothersanh em and sisterschị em gái,
178
544000
3000
Em gái 8: Vâng, đôi lúc cũng phiền khi anh chị em bạn,
09:19
or brotherem trai or sisterem gái, when they copysao chép you and you get your ideaý kiến first
179
547000
5000
anh chị em, khi họ bắt chước bạn và bạn nghĩ ra ý tưởng trước
09:24
and they take your ideaý kiến and they do it themselvesbản thân họ.
180
552000
6000
họ chiếm ý tưởng của bạn và thực hiện nó một mình.
09:30
GirlCô bé 11: Because my olderlớn hơn sisterem gái, she getsđược everything
181
558000
3000
Em gái 9: Vì chị gái em, chị có tất cả
09:33
and, like, when I askhỏi my mommẹ for something, she'llcô ấy sẽ say, "No" -- all the time.
182
561000
4000
và, khi em hỏi xin mẹ thứ gì mẹ sẽ nói, "Không," lúc nào cũng vậy.
09:37
But she givesđưa ra my sisterem gái everything.
183
565000
2000
Nhưng mẹ cho chị gái em mọi thứ.
09:39
BrendaBrenda LaurelLaurel: I want to showchỉ you, realthực quicklyMau, just a minutephút
184
567000
2000
Brenda Laurel: Tôi muốn cho bạn thấy, thật nhanh, chỉ một phút thôi
09:41
of "Rockett'sCủa Rockett TrickyKhó khăn DecisionQuyết định," which wentđã đi goldvàng two daysngày agotrước.
185
569000
3000
về "Quyết định đầy thử thách của Rockett," tựa đề đã lọt vào bảng vàng hai ngày trước.
09:44
Let's hopemong it's really stableổn định.
186
572000
3000
Hãy hy vọng nó sẽ ổn định ở đó.
09:47
This is the secondthứ hai day in Rockett'sCủa Rockett life.
187
575000
3000
Đây là ngày thứ hai trong cuộc đời Rockett,
09:50
The reasonlý do I'm showinghiển thị you this
188
578000
2000
và lí do tôi cho bạn thấy thứ này
09:52
is I'm hopinghi vọng that the scenebối cảnh that I'm going to showchỉ you will look familiarquen
189
580000
4000
là tôi hi vọng khung cảnh tôi sắp cho bạn xem sẽ trông thân thuộc với bạn
09:56
and soundâm thanh familiarquen, now that you've listenedlắng nghe to some girls'cô gái ' voicestiếng nói.
190
584000
3000
và nghe quen thuộc, bây giờ bạn đã nghe vài tiếng nói của các em gái.
09:59
And you can see how we'vechúng tôi đã triedđã thử to incorporatekết hợp the issuesvấn đề that mattervấn đề to them
191
587000
5000
Và bạn có thể thấy chúng tôi cố gắng thế nào để kết hợp những vấn về quan trọng đối với chúng
10:04
in the gametrò chơi that we'vechúng tôi đã createdtạo.
192
592000
2000
vào trò chơi chúng tôi tạo ra.
10:09
MikoMiko: Hey RockettRockett! C'mereC'mere!
193
597000
2000
Video: Miko: Này Rockett! Xem nào!
10:11
RockettRockett: HiChào bạn MikoMiko! What's going on?
194
599000
2000
Rockett: Hi Miko! Có gì không?
10:13
MikoMiko: Did you hearNghe about Nakilia'sCủa Nakilia biglớn HalloweenHalloween partybuổi tiệc this weekendngày cuối tuần?
195
601000
3000
Miko: Bạn có nghe về bữc tiệc Halloween lớn của Nakilia cuối tuần này không?
10:16
She askedyêu cầu me to make sure you knewbiết about it.
196
604000
2000
Bạn ấy hỏi mình để chắc chắn bạn biết về nó.
10:18
NakiliaNakilia invitedđược mời ReubenReuben too, but --
197
606000
3000
Nikilia mời Reuben nữa, nhưng
10:21
RockettRockett: But what? Isn't he comingđang đến?
198
609000
2000
Rockett: Nhưng gì? Cậu ta không đến à?
10:23
MikoMiko: I don't think so.
199
611000
2000
Miko: Mình không nghĩ vậy.
10:25
I mean, I heardnghe his bandban nhạc is playingđang chơi at anotherkhác partybuổi tiệc the sametương tự night.
200
613000
3000
Ý mình là, ban nhạc của cậu ấy chơi cho một chỗ khác cũng vào đêm đó.
10:28
RockettRockett: Really? What other partybuổi tiệc?
201
616000
2000
Rockett: Thật à? Bữa tiệc nào thế?
10:32
GirlCô bé: Max'sCủa Max partybuổi tiệc is going to be so coolmát mẻ, WhitneyWhitney.
202
620000
4000
Em gái: Bữa tiệc của Max sẽ hay lắm đấy, Whitney.
10:36
He's invitedđược mời all the besttốt people.
203
624000
2000
Cậu ấy mời toàn những người nổi tiếng.
10:38
BLBL: I'm going to fast-forwardnhanh về phía trước to the decisionphán quyết pointđiểm
204
626000
3000
Brenda: Tôi sẽ đi nhanh đến điểm kết
10:41
because I know I don't have a lot of time.
205
629000
2000
vì tôi biết tôi không có nhiều thời gian.
10:43
After this awfulkinh khủng eventbiến cố occursxảy ra, RocketTên lửa getsđược to decidequyết định how she feelscảm thấy about it.
206
631000
4000
Sau khi sự kiện kinh khủng này xày ra, Rockett phải quyết định cô ta cảm thấy về nó.
10:47
RockettRockett: Who'dNhững người nào want to showchỉ up at that partybuổi tiệc anywaydù sao?
207
635000
3000
Video: Rockett: Ai thèm đến bữa tiệc đó chứ?
10:50
I could get invitedđược mời to that partybuổi tiệc any day if I wanted to.
208
638000
3000
Tôi có thể được mời đến bữa tiệc đó bất kì lúc nào tôi muốn.
10:54
GeeGee, I doubtnghi ngờ I'll make Max'sCủa Max besttốt people listdanh sách.
209
642000
4000
Được, tôi nghi rằng tôi sẽ làm nên danh sách những người tốt nhất của Max.
10:58
BLBL: OK, so we're going to emotionallytình cảm navigateđiều hướng.
210
646000
2000
Brenda: OK, chúng ta sẽ chuyển hướng một cách cảm động,
11:00
If we were playingđang chơi the gametrò chơi, that's what we'dThứ Tư do.
211
648000
2000
nếu chúng ta đang chơi trò chơi ta thích.
11:02
If at any time duringsuốt trong the gametrò chơi we want to learnhọc hỏi more about the charactersnhân vật,
212
650000
3000
Nếu, bất kì lúc nào, giữa cuộc chơi chúng ta muốn tìm hiểu thêm về các nhân vật
11:05
we can go into this hiddenẩn hallwayhành lang,
213
653000
2000
chúng ta có thể đi vào còn đường bí mật này,
11:07
and I'll quicklyMau just showchỉ you the interfacegiao diện.
214
655000
3000
và tôi sẽ nhanh chóng chỉ cho bạn giao diện.
11:10
We can, for examplethí dụ, go find Miko'sCủa Miko lockerkhóa
215
658000
5000
Chúng ta có thể, ví dụ như, tìm tủ của Miko
11:15
and get some more informationthông tin about her.
216
663000
3000
và tìm vài thông tin về cô ta.
11:18
OopsRất tiếc, I turnedquay the wrongsai rồi way.
217
666000
2000
Oops, tôi đi nhầm đường rồi.
11:20
But you get the generalchung ideaý kiến of the productsản phẩm.
218
668000
2000
Nhưng bạn đã có thông tin tổng quát về sản phẩm rồi đấy.
11:22
I wanted to showchỉ you the wayscách, innocuousvô thưởng vô phạt as they seemhình như,
219
670000
3000
Tôi muốn chỉ cho bạn con đường, vô thưởng vô phạt,
11:25
in which we're incorporatingkết hợp what we'vechúng tôi đã learnedđã học about girlscô gái --
220
673000
3000
con đường mà chúng ta đã kết hợp những gì tìm hiểu được về con gái --
11:28
theirhọ desiresham muốn to experiencekinh nghiệm greaterlớn hơn emotionalđa cảm flexibilityMềm dẻo,
221
676000
4000
khát vọng trải nghiệm những cung bậc cảm xúc đa dạng hơn,
11:32
and to playchơi around with the socialxã hội complexityphức tạp of theirhọ livescuộc sống.
222
680000
5000
và chơi đùa cùng với sự phức tạp xã hội của cuộc sống.
11:38
I want to make the pointđiểm that what we're givingtặng girlscô gái, I think, throughxuyên qua this effortcố gắng,
223
686000
6000
Tôi muốn nói rằng những gì chúng ta đang làm cho các em gái, tôi nghĩ, thông qua sự cố gắng này,
11:44
is a kindloại of validationxác nhận,
224
692000
3000
là một sự xác nhận,
11:47
a sensegiác quan of beingđang seenđã xem.
225
695000
2000
một cảm giác được trông thấy.
11:49
And a sensegiác quan of the choicessự lựa chọn that are availablecó sẵn in theirhọ livescuộc sống.
226
697000
3000
Và một cảm giác về những lựa chọn trong đời sống của chúng.
11:52
We love them.
227
700000
2000
Chúng tôi yêu các em.
11:54
We see them.
228
702000
2000
Chúng tôi trông thấy chúng.
11:56
We're not tryingcố gắng to tell them who they oughtnên to be.
229
704000
2000
Chúng ta không cố gắng bảo chúng phải như thế nào.
11:58
But we're really, really happyvui mừng about who they are.
230
706000
3000
Nhưng, thực sự, chúng ta vui vì cách chúng thực sự là chính mình.
12:01
It turnslượt out they're really great.
231
709000
2000
Có vẻ như chúng thật sự tuyệt vời.
12:03
I want to closegần by showinghiển thị you a videotapebăng thâu hình
232
711000
4000
Tôi muốn kết thúc bằng việc chiếu một đoạn phim
12:07
that's a versionphiên bản of a futureTương lai gametrò chơi in the RockettRockett seriesloạt
233
715000
4000
là phiên bản của một trò chơi trong tương lai, nằm trong seri Rockett
12:11
that our graphicđồ họa artistsnghệ sĩ and designthiết kế people put togethercùng với nhau,
234
719000
4000
mà những họa sĩ và thiết kế viên của chúng tôi đã tập hợp,
12:15
that we feel would please that fourbốn percentphần trăm of reviewersngười đánh giá.
235
723000
5000
mà chúng tôi cảm thấy sẽ làm hài lòng 4% người phê bình.
12:50
"RockettRockett 28!"
236
758000
2000
"Rockett 28"
12:57
RockettRockett: It's like I'm just wakingthức dậy up, you know?
237
765000
3000
Video: Rockett: Hình như tôi mới vừa thức dậy, bạn thấy đó.
13:01
BLBL: ThanksCảm ơn.
238
769000
2000
Brenda Laurel: Cảm ơn.
Translated by Alice Tran
Reviewed by hoangsa nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Brenda Laurel - Designer and theorist
Brenda Laurel has been part of several major revolutions in the way humans use computers: virtual reality, interactive narratives and some fresh approaches to gaming.

Why you should listen

With a PhD in theater and a focus on interactive narratives, Brenda Laurel landed in Silicon Valley at the perfect moment -- at a time when theorists and technologists were exploring new ways that our expanded computing power could link us and entertain us in ways we couldn't yet imagine. She worked as a software designer and researcher for Atari and Activision, and co-founded a telepresence company in 1990.

In 1994 she became a founding member of Paul Allen and David Liddle's Interval Research, a legendary Silicon Valley think tank studying the connection between tech and everyday life. Interval was meant to spin off profitable companies, and Laurel led one of the highest-profile spinoffs, Purple Moon, a software company devoted to making games and interactive communities for girls. In the end-of-the-'90s collapse of the CD-ROM market, Purple Moon was acquired by Mattel and killed. Laurel wrote about the experience in the monograph Utopian Entrepreneur, "a guide to doing socially positive work in the context of business."

Laurel is the chair of the Graduate Program in Design at California College of the Arts. Her paper "Designed Animism: Poetics for a New World" looks at the new field of distributed sensing and how it can help us discover patterns in nature.

Read the TED Blog's Q&A with Brenda Laurel >>

More profile about the speaker
Brenda Laurel | Speaker | TED.com