ABOUT THE SPEAKER
Willie Smits - Conservationist
Willie Smits has devoted his life to saving the forest habitat of orangutans, the "thinkers of the jungle." As towns, farms and wars encroach on native forests, Smits works to save what is left.

Why you should listen

Willie Smits works at the complicated intersection of humankind, the animal world and our green planet. In his early work as a forester in Indonesia, he came to a deep understanding of that triple relationship, as he watched the growing population of Sulawesi move into (or burn for fuel) forests that are home to the orangutan. These intelligent animals were being killed for food, traded as pets or simply failing to thrive as their forest home degraded.

Smits believes that to rebuild orangutan populations, we must first rebuild their forest habitat -- which means helping local people find options other than the short-term fix of harvesting forests to survive. His Masarang Foundation raises money and awareness to restore habitat forests around the world -- and to empower local people. In 2007, Masarang opened a palm-sugar factory that uses thermal energy to turn sugar palms (fast-growing trees that thrive in degraded soils) into sugar and even ethanol, returning cash and power to the community and, with luck, starting the cycle toward a better future for people, trees and orangs.

More profile about the speaker
Willie Smits | Speaker | TED.com
TED2009

Willie Smits: How to restore a rainforest

Willie Smits phục hồi một khu rừng mưa nhiệt đới

Filmed:
819,517 views

Bằng cách ghép lại với nhau những bài toán phức tạp về hệ sinh thái, nhà sinh học Willie Smits đã tìm ra cách để tái phát triển một khu rừng mưa nhiệt đới đã bị hủy hoại hoàn toàn tại Borneo, cứu giúp những chú đười ươi địa phương -- và xây dựng một kế hoạch chi tiết và kì thú cho việc khôi phục các hệ sinh thái yếu ớt.
- Conservationist
Willie Smits has devoted his life to saving the forest habitat of orangutans, the "thinkers of the jungle." As towns, farms and wars encroach on native forests, Smits works to save what is left. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I was walkingđi dạo in the marketthị trường one day with my wifengười vợ,
0
0
3000
Một ngày kia, tôi đang đi dạo trong chợ với vợ mình,
00:21
and somebodycó ai stuckbị mắc kẹt a cagelồng in my faceđối mặt.
1
3000
2000
bỗng một người đưa một cái lồng trước mặt tôi.
00:23
And in betweengiữa those slitskhe hở
2
5000
2000
Giữa các chấn song đó
00:25
were the saddestbuồn nhất eyesmắt I've ever seenđã xem.
3
7000
2000
là đôi mắt buồn nhất tôi từng thấy.
00:27
There was a very sickđau ốm orangutanĐười ươi babyđứa bé, my first encountergặp gỡ.
4
9000
3000
Đó là một con đười ươi con vô cùng ốm yếu, đó là lần đầu tôi gặp nó.
00:30
That eveningtối I cameđã đến back to the marketthị trường in the darktối
5
12000
3000
Tối hôm đó tôi quay lại khu chợ lúc trời tối
00:33
and I heardnghe "uhhuhh, uhhuhh,"
6
15000
3000
và tôi nghe thấy tiếng "ư... ử..."
00:36
and sure enoughđủ I foundtìm a dyingchết orangutanĐười ươi babyđứa bé on a garbagerác thải heapđống.
7
18000
5000
và vâng, tôi đã tìm thấy một con đười ươi con đang hấp hối trên một đống rác.
00:41
Of coursekhóa học, the cagelồng was salvagedvớt.
8
23000
2000
Dĩ nhiên, cái lồng đã không còn nữa.
00:43
I tooklấy up the little babyđứa bé,
9
25000
2000
Tôi nhặt con đười ươi lên,
00:45
massagedMát xa her, forcedbuộc her to drinkuống
10
27000
3000
xoa bóp nó, ép nó uống nước
00:48
untilcho đến she finallycuối cùng startedbắt đầu breathingthở normallybình thường.
11
30000
3000
cho đến khi nó bắt đầu thở bình thường trở lại.
00:51
This is UceUce.
12
33000
2000
Đây là Uce.
00:53
She's now livingsống in the junglerừng nhiệt đới of SungaiSungai WainChòm,
13
35000
2000
Cô ấy hiện đang sống trong rừng rậm ở Sungai Wain,
00:55
and this is MatahariMatahari, her secondthứ hai sonCon trai,
14
37000
2000
và đây là Matahari, con trai thứ hai của cô,
00:57
which, by the way, is alsocũng thế the sonCon trai of the secondthứ hai orangutanĐười ươi I rescuedgiải cứu, DodoyDodoy.
15
39000
5000
cũng là con của con đười ươi thứ hai mà tôi cứu, Dodoy.
01:02
That changedđã thay đổi my life quitekhá dramaticallyđột ngột,
16
44000
2000
Chuyện đó đã thay đổi đáng kể cuộc đời tôi,
01:04
and as of todayhôm nay, I have almosthầu hết 1,000 babiesđứa trẻ in my two centerstrung tâm.
17
46000
5000
và ngày hôm nay, hai trung tâm của tôi có khoảng 1.000 chú đười ươi con.
01:09
(ApplauseVỗ tay)
18
51000
2000
(Vỗ tay)
01:11
No. No. No. WrongSai.
19
53000
2000
Không. Không. Không. Sai rồi.
01:13
It's horriblekinh khủng. It's a proofbằng chứng of our failingthất bại to savetiết kiệm them in the wildhoang dã.
20
55000
3000
Chuyện này thật sự đáng sợ. Nó là bằng chứng về việc chúng ta đã thất bại
01:16
It's not good.
21
58000
2000
trong việc giúp đỡ chúng trong tự nhiên.
Không có gì hay cả.
01:18
This is merelyđơn thuần proofbằng chứng of everyonetất cả mọi người failingthất bại to do the right thing.
22
60000
4000
Đây đơn thuần là bằng chứng việc chúng ta đã thất bại trong việc làm điều nên làm.
01:22
Having more than all the orangutansđười ươi in all the zoosvườn thú in the worldthế giới togethercùng với nhau,
23
64000
4000
Số lượng đười ươi nhiều hơn trong tất cả các vườn thú trên thế giới cộng lại.
01:26
just now like victimsnạn nhân for everymỗi babyđứa bé,
24
68000
3000
Cứ mỗi con đười ươi được cứu sống,
01:29
sixsáu have disappearedbiến mất from the forestrừng.
25
71000
3000
sáu con đã biến mất trong rừng sâu.
01:32
The deforestationnạn phá rừng, especiallyđặc biệt for oildầu palmlòng bàn tay,
26
74000
2000
Việc phá rừng, nhất là vì dầu cọ,
01:34
to providecung cấp biofuelnhiên liệu sinh học for WesternTây countriesquốc gia
27
76000
3000
để cung cấp nhiên liệu sinh học cho các nước phương Tây
01:37
is what's causinggây ra these problemscác vấn đề.
28
79000
3000
là nguyên nhân của những việc này.
01:40
And those are the peatthan bùn swampđầm lầy forestsrừng on 20 metersmét of peatthan bùn,
29
82000
3000
Và đó là những khu rừng đầm lầy nằm trên một lớp than bùn dày 20 mét
01:43
the largestlớn nhất accumulationtích lũy of organichữu cơ materialvật chất in the worldthế giới.
30
85000
3000
trầm tích hữu cơ lớn nhất thế giới.
01:46
When you openmở this for growingphát triển oildầu palmslòng bàn tay
31
88000
3000
Khi bạn cho phép việc khai thác dầu cọ
01:49
you're creatingtạo COCO2 volcanoesnúi lửa
32
91000
2000
là bạn đang tạo ra những "núi lửa" CO2
01:51
that are emittingphát ra so much COCO2
33
93000
3000
chúng thải ra nhiều CO2 đến nỗi
01:54
that my countryQuốc gia is now the thirdthứ ba largestlớn nhất emitteremitter of greenhousenhà kính gasseskhí in the worldthế giới,
34
96000
5000
đất nước tôi bây giờ là quốc gia có mức khí thải nhà kính lớn thứ ba trên thế giới,
01:59
after ChinaTrung Quốc and the UnitedVương StatesTiểu bang.
35
101000
2000
sau Trung Quốc và Mỹ.
02:01
And we don't have any industryngành công nghiệp at all --
36
103000
3000
Và chúng tôi không có bất kỳ ngành công nghiệp nào cả --
02:04
it's only because of this deforestationnạn phá rừng.
37
106000
3000
đó chỉ vì nạn phá rừng này.
02:07
And these are horriblekinh khủng imageshình ảnh.
38
109000
3000
Và đây là những hình ảnh khủng khiếp.
02:10
I'm not going to talk too long about it,
39
112000
2000
Tôi sẽ không nói quá lâu về nó,
02:12
but there are so manynhiều of the familygia đình of UceUce,
40
114000
2000
nhưng có quá nhiều thành viên trong gia đình của Uce,
02:14
which are not so fortunatemay mắn to livetrực tiếp out there in the forestrừng,
41
116000
4000
không được may mắn sống ở trong rừng,
02:18
that still have to go throughxuyên qua that processquá trình.
42
120000
2000
mà vẫn phải trải qua quá trình đó.
02:20
And I don't know anymorenữa không where to put them.
43
122000
2000
Và tôi không biết nơi còn nào nữa dành cho chúng.
02:22
So I decidedquyết định that I had to come up with a solutiondung dịch for her
44
124000
4000
Vì vậy, tôi quyết định rằng tôi đã phải tìm một giải pháp cho cô ấy
02:26
but alsocũng thế a solutiondung dịch
45
128000
2000
nhưng cũng là một giải pháp
02:28
that will benefitlợi ích the people that are tryingcố gắng to exploitkhai thác those forestsrừng,
46
130000
4000
có lợi cho những người mà đang cố gắng để khai thác những khu rừng đó,
02:32
to get theirhọ handstay on the last timbergỗ
47
134000
3000
đặt bàn tay của họ lên đến thanh gỗ cuối cùng
02:35
and that are causinggây ra, in that way,
48
137000
3000
chuyện phá rừng ấy là nguyên nhân
02:38
the lossmất mát of habitatmôi trường sống and all those victimsnạn nhân.
49
140000
3000
của việc hủy hoại môi trường sống của các loài động vật.
02:41
So I createdtạo the placeđịa điểm SambojaSamboja LestariLestari,
50
143000
2000
Vì vậy, tôi tạo ra Samboja Lestari,
02:43
and the ideaý kiến was,
51
145000
2000
với ý tưởng là:
02:45
if I can do this on the worsttệ nhất possiblekhả thi placeđịa điểm that I can think of
52
147000
3000
nếu tôi có thể làm điều này ở nơi tồi tệ nhất mà tôi có thể nghĩ đến
02:48
where there is really nothing left,
53
150000
2000
nơi thực sự không còn lại gì,
02:50
no one will have an excusetha to say, "Yeah, but ..."
54
152000
4000
sẽ không ai có cớ để nói, "Yeah, nhưng..."
02:54
No. EveryoneTất cả mọi người should be ablecó thể to followtheo this.
55
156000
4000
Không. Ai cũng có thể làm được chuyện này.
02:58
So we're in EastĐông BorneoBorneo. This is the placeđịa điểm where I startedbắt đầu.
56
160000
5000
Và chúng tôi đến East Borneo. Đây là nơi mà tôi đã bắt đầu.
03:03
As you can see there's only yellowmàu vàng terrainbản đồ địa hình.
57
165000
2000
Như bạn có thể thấy chỉ có những vùng đất màu vàng.
03:05
There's nothing left -- just a bitbit of grasscỏ there.
58
167000
3000
Không còn lại gì - chỉ còn lại một chút cỏ.
03:08
In 2002 we had about 50 percentphần trăm of the people joblessthất nghiệp there.
59
170000
4000
Năm 2002, có khoảng một nửa người dân sống tại đó không có việc làm.
03:12
There was a hugekhổng lồ amountsố lượng of crimetội ác.
60
174000
2000
Có rất nhiều tội phạm.
03:14
People spentđã bỏ ra so much of theirhọ moneytiền bạc on healthSức khỏe issuesvấn đề and drinkinguống waterNước.
61
176000
5000
Người dân phải dành phần lớn tiền của họ vào các vấn đề sức khỏe và nước uống.
03:19
There was no agriculturalnông nghiệp productivitynăng suất left.
62
181000
3000
Năng suất nông nghiệp gần như bằng không.
03:22
This was the poorestnghèo nhất districthuyện in the wholetoàn thể provincetỉnh
63
184000
3000
Đây là huyện nghèo nhất tỉnh
03:25
and it was a totaltoàn bộ extinctionsự tuyệt chủng of wildlifeđộng vật hoang dã.
64
187000
3000
và không còn bất kì sự hiện diện nào của động vật hoang dã.
03:28
This was like a biologicalsinh học desertSa mạc.
65
190000
2000
Đây cứ như một sa mạc sinh học.
03:30
When I stoodđứng there in the grasscỏ, it's hotnóng bức -- not even the soundâm thanh of insectscôn trùng --
66
192000
4000
Khi tôi đứng đó, trong những bụi cỏ, chỉ thấy nóng - thậm chí không có âm thanh của côn trùng --
03:34
just this wavingvẫy grasscỏ.
67
196000
2000
chỉ có những ngọn cỏ đung đưa.
03:36
Still, fourbốn yearsnăm latermột lát sau we have createdtạo jobscông việc for about 3,000 people.
68
198000
5000
Tuy nhiên, bốn năm sau đó chúng tôi đã tạo ra công ăn việc làm cho khoảng 3.000 người.
03:41
The climatekhí hậu has changedđã thay đổi. I will showchỉ you:
69
203000
3000
Khí hậu đã thay đổi. Tôi sẽ cho bạn thấy:
03:44
no more floodinglũ lụt, no more fireslửa.
70
206000
2000
không có thêm lũ lụt, không có thêm cháy rừng.
03:46
It's no longerlâu hơn the poorestnghèo nhất districthuyện,
71
208000
3000
Nó không còn là huyện nghèo nhất,
03:49
and there is a hugekhổng lồ developmentphát triển of biodiversityđa dạng sinh học.
72
211000
2000
và có một sự phát triển mạnh mẽ về đa dạng sinh học.
03:51
We'veChúng tôi đã got over 1,000 speciesloài. We have 137 birdchim speciesloài as of todayhôm nay.
73
213000
6000
Chúng tôi đã có hơn 1.000 loài. Hiện có 137 loài chim.
03:57
We have 30 speciesloài of reptilesbò sát.
74
219000
2000
Chúng tôi có 30 loài bò sát.
03:59
So what happenedđã xảy ra here? We createdtạo a hugekhổng lồ economicthuộc kinh tế failurethất bại in this forestrừng.
75
221000
6000
Vậy những gì đã xảy ra ở đây? Chúng ta đã tạo ra một thất bại kinh tế lớn trong khu rừng này.
04:05
So basicallyvề cơ bản the wholetoàn thể processquá trình of destructionsự phá hủy
76
227000
3000
Về cơ bản toàn bộ quá trình hủy diệt
04:08
had goneKhông còn a bitbit slowerchậm than what is happeningxảy ra now with the oildầu palmlòng bàn tay.
77
230000
3000
đã diễn ra chậm hơn so với hiện nay do việc sản xuất dầu cọ.
04:11
But we saw the sametương tự thing.
78
233000
2000
Nhưng chúng ta thấy điều tương tự.
04:13
We had slashdấu gạch chéo and burnđốt cháy agriculturenông nghiệp;
79
235000
2000
Chúng ta từng có nền nông nghiệp du canh du cư;
04:15
people cannotkhông thể affordđủ khả năng the fertilizerphân bón,
80
237000
2000
người dân không có khả năng chi trả cho việc bón phân,
04:17
so they burnđốt cháy the treescây and have the mineralskhoáng chất availablecó sẵn there;
81
239000
3000
vì vậy, họ đốt các loại cây và dùng các khoáng vật có sẵn đó;
04:20
the fireslửa becometrở nên more frequentthường xuyên,
82
242000
2000
các đám cháy trở nên thường xuyên hơn,
04:22
and after a while you're stuckbị mắc kẹt with an areakhu vực of landđất đai
83
244000
3000
và sau một thời gian bạn bị mắc kẹt giữa một khu đất
04:25
where there is no fertilitykhả năng sinh sản left.
84
247000
2000
không có khả năng trồng trọt.
04:27
There are no treescây left.
85
249000
2000
Không có cây.
04:29
Still, in this placeđịa điểm, in this grasslandđồng cỏ
86
251000
3000
Tuy nhiên, ở nơi này, trong đồng cỏ này
04:32
where you can see our very first officevăn phòng there on that hillđồi núi,
87
254000
3000
nơi bạn có thể thấy văn phòng đầu tiên chúng tôi, trên ngọn đồi đó,
04:35
fourbốn yearsnăm latermột lát sau, there is this one greenmàu xanh lá blopblop on the Earth'sTrái đất surfacebề mặt ...
88
257000
5000
bốn năm sau, có một nhúm màu xanh lá cây trên bề mặt của trái đất...
04:40
(ApplauseVỗ tay)
89
262000
2000
(Vỗ tay)
04:42
And there are all these animalsđộng vật, and all these people happyvui mừng,
90
264000
3000
Và có tất cả các loài động vật này, và mọi người đều vui vẻ,
04:45
and there's this economicthuộc kinh tế valuegiá trị.
91
267000
2000
và có giá trị kinh tế này.
04:47
So how'slàm thế nào this possiblekhả thi?
92
269000
2000
Vậy thì, làm thế nào mà điều này có thể xảy ra?
04:49
It was quitekhá simpleđơn giản. If you'llbạn sẽ look at the stepscác bước:
93
271000
2000
Khá là đơn giản. Nếu bạn xem xét các bước:
04:51
we boughtđã mua the landđất đai, we dealtxử lý with the firengọn lửa,
94
273000
2000
chúng tôi đã mua đất, chúng tôi xử lý vấn đề về lửa,
04:53
and then only, we startedbắt đầu doing the reforestationtrồng rừng
95
275000
3000
và sau đó, chúng tôi bắt đầu chỉ bằng việc trồng rừng
04:56
by combiningkết hợp agriculturenông nghiệp with forestryLâm nghiệp.
96
278000
3000
bằng cách kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp.
04:59
Only then we setbộ up the infrastructurecơ sở hạ tầng and managementsự quản lý and the monetarytiền tệ.
97
281000
4000
Chỉ sau đó, chúng tôi thiết lập cơ sở hạ tầng và quản lý và tiền tệ.
05:03
But we madethực hiện sure that in everymỗi stepbậc thang of the way
98
285000
3000
Nhưng chúng tôi chắc chắn rằng mỗi bước của quá trình
05:06
the localđịa phương people were going to be fullyđầy đủ involvedcó tính liên quan
99
288000
3000
người dân địa phương sẽ tích cực tham gia
05:09
so that no outsideở ngoài forceslực lượng would be ablecó thể to interferegây trở ngại with that.
100
291000
4000
để không có lực lượng bên ngoài nào có thể can thiệp được.
05:13
The people would becometrở nên the defendershậu vệ of that forestrừng.
101
295000
4000
Người dân sẽ trở thành người bảo vệ của khu rừng đó.
05:17
So we do the "people, profitlợi nhuận, planethành tinh" principlesnguyên lý,
102
299000
2000
Vì vậy, chúng tôi thực hiện các nguyên tắc "người, lợi nhuận, hành tinh",
05:19
but we do it in additionthêm vào
103
301000
2000
nhưng chúng tôi làm điều đó trong khi
05:21
to a sure legalhợp pháp statustrạng thái --
104
303000
2000
đảm bảo sự phù hợp về mặt pháp luật -
05:23
because if the forestrừng belongsthuộc to the statetiểu bang,
105
305000
2000
bởi vì nếu rừng thuộc về nhà nước,
05:25
people say, "It belongsthuộc to me, it belongsthuộc to everyonetất cả mọi người."
106
307000
3000
mọi người sẽ nói, "nó thuộc về tôi, nó thuộc về tất cả mọi người."
05:28
And then we applyứng dụng all these other principlesnguyên lý
107
310000
3000
Và sau đó chúng tôi áp dụng tất cả các nguyên tắc khác
05:31
like transparencyminh bạch, professionalchuyên nghiệp managementsự quản lý, measurableđo lường resultscác kết quả,
108
313000
4000
như tính minh bạch, quản lý chuyên nghiệp, kết quả có thể đo lường,
05:35
scalabilitykhả năng mở rộng, [unclearkhông rõ], etcvv.
109
317000
3000
khả năng mở rộng, [không rõ ràng], vv.
05:38
What we did was we formulatedxây dựng recipescông thức nấu ăn --
110
320000
3000
Những gì chúng tôi đã làm là xây dựng những công thức -
05:41
how to go from a startingbắt đầu situationtình hình where you have nothing
111
323000
3000
làm thế nào để đi từ một tình thế ban đầu, từ nơi mà bạn tay trắng
05:44
to a targetMục tiêu situationtình hình.
112
326000
2000
đến một mục tiêu nhất định.
05:46
You formulatexây dựng a recipecông thức baseddựa trên upontrên the factorscác yếu tố you can controlđiều khiển,
113
328000
5000
Bạn xây dựng một công thức dựa trên những yếu tố có thể kiểm soát được,
05:51
whetherliệu it be the skillskỹ năng or the fertilizerphân bón or the plantthực vật choicelựa chọn.
114
333000
4000
đó có thể là các kỹ năng hay phân bón hay chọn giống.
05:55
And then you look at the outputskết quả đầu ra and you startkhởi đầu measuringđo lường what comesđến out.
115
337000
5000
Và sau đó bạn nhìn vào kết quả đầu ra và bạn bắt đầu đo đạt đầu ra.
06:00
Now in this recipecông thức you alsocũng thế have the costGiá cả.
116
342000
2000
Tất nhiên trong công thức bạn cũng phải có chi phí.
06:02
You alsocũng thế know how much laborlao động is neededcần.
117
344000
3000
Bạn cũng cần biết bạn cần bao nhiêu lao động.
06:05
If you can droprơi vãi this recipecông thức on the mapbản đồ
118
347000
3000
Nếu bạn có thể đặt công thức này lên bản đồ
06:08
on a sandyCát soilđất, on a clayđất sét soilđất,
119
350000
2000
trên đất cát, trên đất sét,
06:10
on a steepdốc slopedốc, on flatbằng phẳng soilđất,
120
352000
2000
trên một sườn dốc, trên đất bằng phẳng,
06:12
you put those differentkhác nhau recipescông thức nấu ăn; if you combinephối hợp them,
121
354000
3000
bạn đặt những công thức khác nhau; nếu bạn kết hợp chúng,
06:15
out of that comesđến a businesskinh doanh plankế hoạch,
122
357000
2000
một kế hoạch kinh doanh được ra đời,
06:17
comesđến a work plankế hoạch, and you can optimizetối ưu hóa it
123
359000
3000
có một kế hoạch làm việc, và bạn có thể tối ưu hóa nó
06:20
for the amountsố lượng of laborlao động you have availablecó sẵn or for the amountsố lượng of fertilizerphân bón you have,
124
362000
4000
số lao động sẵn có, hoặc số lượng phân bón bạn có,
06:24
and you can do it.
125
366000
2000
và bạn có thể thực hiện nó.
06:26
This is how it looksnhìn like in practicethực hành. We have this grasscỏ we want to get ridthoát khỏi of.
126
368000
4000
Đây là tiến trình trong thực tế. Chúng tôi muốn loại bỏ cỏ ở khu vực này.
06:30
It exudesexudes [unclearkhông rõ]-like-giống như compoundshợp chất from the rootsnguồn gốc.
127
372000
3000
Chúng hủy hoại các thành phần dinh dưỡng có trong đất.
06:33
The acaciacây keo treescây are of a very lowthấp valuegiá trị
128
375000
3000
Cây keo có giá trị kinh tế thấp
06:36
but we need them to restorephục hồi the micro-climatevi khí hậu, to protectbảo vệ the soilđất
129
378000
3000
nhưng chúng tôi cần chúng để khôi phục lại khí hậu, để bảo vệ đất
06:39
and to shakelắc out the grassescỏ.
130
381000
3000
và loại bỏ cỏ dại.
06:42
And after eighttám yearsnăm they mightcó thể actuallythực ra yieldnăng suất some timbergỗ --
131
384000
3000
Và sau tám năm, chúng thực sự có thể mang lại một số gỗ --
06:45
that is, if you can preservegiữ gìn it in the right way,
132
387000
3000
đó là, nếu bạn có biện pháp đúng để bảo tồn nó,
06:48
which we can do with bambootre peelsmặt nạ.
133
390000
2000
việc mà chúng tôi có thể làm bằng vỏ tre.
06:50
It's an old temple-buildingxây dựng đền thờ techniquekỹ thuật from JapanNhật bản
134
392000
3000
Nó là một kỹ thuật xây dựng đền thờ cũ từ Nhật bản
06:53
but bambootre is very fire-susceptibledễ cháy.
135
395000
2000
nhưng tre thì rất dễ cháy.
06:55
So if we would plantthực vật that in the beginningbắt đầu
136
397000
2000
Vì vậy, nếu chúng tôi trồng tre vào lúc đầu
06:57
we would have a very highcao riskrủi ro of losingmất everything again.
137
399000
4000
sẽ có một rủi ro rất cao là mất mọi thứ một lần nữa.
07:01
So we plantthực vật it latermột lát sau, alongdọc theo the waterwaysđường thủy
138
403000
2000
Vì vậy chúng tôi trồng nó sau, dọc theo các tuyến đường thủy
07:03
to filterlọc the waterNước, providecung cấp the rawthô productscác sản phẩm
139
405000
2000
để lọc nước, để cung cấp nguyên liệu thô
07:05
just in time for when the timbergỗ becomestrở thành availablecó sẵn.
140
407000
3000
vừa kịp lúc khi tre đã đủ lớn.
07:08
So the ideaý kiến is: how to integratetích hợp these flowschảy
141
410000
3000
Vì vậy, ý tưởng là: làm thế nào để kết hợp những dòng chảy này
07:11
in spacekhông gian, over time and with the limitedgiới hạn meanscó nghĩa you have.
142
413000
5000
trong không gian, xuyên thời gian chỉ với tiềm lực có giới hạn của bạn.
07:16
So we plantthực vật the treescây, we plantthực vật these pineapplesquả dứa
143
418000
2000
Vậy nên chúng tôi trồng cây, chúng tôi trồng dứa
07:18
and beanshạt cà phê and gingergừng in betweengiữa, to reducegiảm the competitioncuộc thi for the treescây,
144
420000
4000
đậu và gừng ở giữa, để làm giảm sự cạnh tranh cho các cây,
07:22
the cropmùa vụ fertilizerphân bón. OrganicHữu cơ materialvật chất is usefulhữu ích for the agriculturalnông nghiệp cropscây trồng,
145
424000
5000
phân bón hoa màu. Vật liệu hữu cơ có ích cho cây trồng nông nghiệp,
07:27
for the people, but alsocũng thế helpsgiúp the treescây. The farmersnông dân have freemiễn phí landđất đai,
146
429000
3000
cho người dân, nhưng cũng giúp cho cây cối. Nông dân được nhận đất đai miễn phí,
07:30
the systemhệ thống yieldssản lượng earlysớm incomethu nhập, the orangutansđười ươi get healthykhỏe mạnh foodmón ăn
147
432000
4000
hệ thống có thu nhập sớm, những con đười ươi có được thực phẩm lành mạnh
07:34
and we can speedtốc độ up ecosystemhệ sinh thái regenerationtái sinh
148
436000
3000
và chúng tôi có thể tăng tốc độ tái tạo hệ sinh thái
07:37
while even savingtiết kiệm some moneytiền bạc.
149
439000
2000
trong khi tiết kiệm được một số tiền.
07:39
So beautifulđẹp. What a theorylý thuyết.
150
441000
2000
Quá tuyệt vời. Một lý thuyết thật tuyệt.
07:41
But is it really that easydễ dàng?
151
443000
3000
Nhưng nó có thực sự đơn giản như vậy không?
07:44
Not really, because if you lookednhìn at what happenedđã xảy ra in 1998,
152
446000
3000
Thưa là không, bởi vì nếu bạn nhìn vào những gì đã xảy ra vào năm 1998,
07:47
the firengọn lửa startedbắt đầu.
153
449000
2000
ngọn lửa đã nhen lên.
07:49
This is an areakhu vực of about 50 milliontriệu hectaresha.
154
451000
2000
Khu vực này có diện tích khoảng 50 triệu héc-ta.
07:51
JanuaryTháng một.
155
453000
1000
Tháng một.
07:53
FebruaryTháng hai.
156
455000
1000
Tháng hai.
07:55
MarchTháng ba.
157
457000
1000
Tháng ba.
07:57
AprilTháng tư.
158
459000
1000
Tháng tư.
07:58
MayCó thể.
159
460000
1000
Tháng năm.
07:59
We lostmất đi 5.5 milliontriệu hectaresha in just a mattervấn đề of a fewvài monthstháng.
160
461000
4000
Chúng tôi mất 5,5 triệu ha chỉ trong một vài tháng.
08:03
This is because we have 10,000 of those undergroundngầm fireslửa
161
465000
3000
Bởi vì chúng tôi có đến 10.000 đám cháy ngầm
08:06
that you alsocũng thế have in PennsylvaniaPennsylvania here in the UnitedVương StatesTiểu bang.
162
468000
4000
giống như ở Pennsylvania, tại nước Mỹ này.
08:10
And onceMột lần the soilđất getsđược driedkhô, you're in a drykhô seasonMùa -- you get cracksvết nứt,
163
472000
3000
Và một khi đất đai khô cằn, bạn đang ở trong một mùa khô -- bạn có những vết nứt,
08:13
oxygenôxy goesđi in, flamesngọn lửa come out and the problemvấn đề startsbắt đầu all over again.
164
475000
4000
oxy đi vào, lửa bùng lên và mọi chuyện quay về điểm xuất phát ban đầu.
08:17
So how to breakphá vỡ that cyclechu kỳ?
165
479000
2000
Vậy làm thế nào để phá vỡ chu kỳ đó?
08:19
FireHỏa hoạn is the biggestlớn nhất problemvấn đề.
166
481000
2000
Lửa là vấn đề lớn nhất.
08:21
This is what it lookednhìn like for threesố ba monthstháng.
167
483000
3000
Nó sẽ trông như thế này trong ba tháng.
08:24
For threesố ba monthstháng, the automatictự động lightsđèn outsideở ngoài did not go off
168
486000
3000
Trong ba tháng, những nguồn sáng tự nhiên đó đã không hề tắt
08:27
because it was that darktối.
169
489000
2000
bởi vì đó là thời kì đen tối.
08:29
We lostmất đi all the cropscây trồng. No childrenbọn trẻ gainedđã đạt được weightcân nặng for over a yearnăm;
170
491000
4000
Chúng tôi mất tất cả hoa màu. Không trẻ em nào tăng cân trong hơn một năm;
08:33
they lostmất đi 12 IQCHỈ SỐ IQ pointsđiểm. It was a disasterthảm họa
171
495000
3000
chúng mất đi 12 điểm chỉ số thông minh (IQ). Nó là một thảm họa
08:36
for orangutansđười ươi and people.
172
498000
2000
cho đười ươi và con người.
08:38
So these fireslửa are really the first things to work on.
173
500000
3000
Vì vậy, các đám cháy là thứ đầu tiên mà chúng tôi phải giải quyết.
08:41
That was why I put it as a singleĐộc thân pointđiểm up there.
174
503000
2000
Đó là lý do tại sao tôi đặt nó như là một vấn đề duy nhất trên đó.
08:44
And you need the localđịa phương people for that because these grasslandsđồng cỏ,
175
506000
3000
Và bạn cần người dân địa phương cho việc đó bởi vì những đồng cỏ này
08:47
onceMột lần they startkhởi đầu burningđốt ... It goesđi throughxuyên qua it like a windstormbão
176
509000
4000
một khi chúng bắt đầu cháy ... chúng sẽ di chuyển như một cơn bão gió
08:51
and you losethua again the last bitbit of ashAsh and nutrientschất dinh dưỡng
177
513000
3000
và bạn lại mất tất cả tro bụi cùng với chất dinh dưỡng
08:54
to the first rainfalllượng mưa -- going to the seabiển
178
516000
2000
sau cơn mưa đầu tiên -- trôi ra biển
08:56
killinggiết chết off the coralsan hô reefsrạn san hô there.
179
518000
3000
giết chết các rặng san hô ở đó.
08:59
So you have to do it with the localđịa phương people.
180
521000
2000
Vì vậy, bạn phải làm điều đó với người dân địa phương.
09:01
That is the short-termthời gian ngắn solutiondung dịch but you alsocũng thế need a long-termdài hạn solutiondung dịch.
181
523000
3000
Đó là giải pháp ngắn hạn, nhưng bạn cũng cần một giải pháp lâu dài.
09:04
So what we did is, we createdtạo
182
526000
2000
Vì vậy, những gì chúng tôi đã làm là, chúng tôi tạo ra
09:06
a ringnhẫn of sugarđường palmslòng bàn tay around the areakhu vực.
183
528000
3000
một vòng cây cọ đường bao quanh khu vực.
09:09
These sugarđường palmslòng bàn tay turnxoay out to be fire-resistantkhả năng kháng cháy --
184
531000
3000
Những cây cọ đường hóa ra lại chịu được lửa -
09:12
alsocũng thế flood-resistantkhả năng chịu lũ lụt, by the way --
185
534000
2000
đồng thời cũng chống lũ, bằng cách này --
09:14
and they providecung cấp a lot of incomethu nhập for localđịa phương people.
186
536000
4000
chúng tạo ra thu nhập khá cho người dân địa phương.
09:18
This is what it looksnhìn like:
187
540000
2000
Đây là cách mà nó được thực hiện:
09:20
the people have to tap them twicehai lần a day -- just a millimetermilimet sliceSlice --
188
542000
3000
người dân phải rạch vỏ chúng 2 lần một ngày -- đường rạch chỉ một mm
09:23
and the only thing you harvestmùa gặt is sugarđường waterNước,
189
545000
3000
và thứ duy nhất bạn thu hoạch là đường nước,
09:26
carboncarbon dioxidedioxide, rainmưa fallngã and a little bitbit of sunshineánh nắng mặt trời.
190
548000
4000
khí cacbon, nước mưa và một chút ánh nắng mặt trời.
09:30
In principlenguyên tắc, you make those treescây into
191
552000
2000
Về nguyên tắc, bạn biến những cây đó thành
09:32
biologicalsinh học photovoltaicquang điện cellstế bào.
192
554000
3000
tế bào quang điện sinh học.
09:35
And you can createtạo nên so much energynăng lượng from this --
193
557000
3000
Và bạn có thể tạo ra rất nhiều năng lượng từ đây --
09:38
they producesản xuất threesố ba timeslần more energynăng lượng permỗi hectareha permỗi yearnăm,
194
560000
5000
lượng năng lượng chúng sinh ra tăng gấp 3 lần trên mỗi hecta hằng năm,
09:43
because you can tap them on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
195
565000
2000
bởi vì bạn có thể dùng chúng mỗi ngày.
09:45
You don't need to harvestmùa gặt [unclearkhông rõ]
196
567000
2000
Bạn không cần phải thu hoạch [không rõ ràng]
09:47
or any other of the cropscây trồng.
197
569000
2000
hoặc bất kỳ loại cây trồng nào khác.
09:49
So this is the combinationsự phối hợp where we have all this geneticdi truyền potentialtiềm năng in the tropicsvùng nhiệt đới,
198
571000
4000
Đây là sự kết hợp tất cả các tiềm năng di truyền ở các vùng nhiệt đới,
09:53
which is still unexploitedChưa được khai thác, and doing it in combinationsự phối hợp with technologyCông nghệ.
199
575000
4000
những thứ vẫn chưa được tận dụng, và thực hiện nó với khoa học kĩ thuật.
09:57
But alsocũng thế your legalhợp pháp sidebên needsnhu cầu to be in very good ordergọi món.
200
579000
4000
Tuy nhiên, bạn cũng phải lo ổn về mặt pháp lý.
10:01
So we boughtđã mua that landđất đai,
201
583000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã mua mảnh đất đó,
10:03
and here is where we startedbắt đầu our projectdự án --
202
585000
2000
và đây là nơi chúng tôi bắt đầu dự án của mình --
10:05
in the middleở giữa of nowherehư không.
203
587000
2000
ở lưng chừng một nơi chẳng có gì.
10:07
And if you zoomthu phóng in a bitbit you can see that all of this areakhu vực
204
589000
4000
Và nếu bạn phóng to một chút bạn có thể thấy rằng cả khu vực này
10:11
is dividedchia into stripsdải that go over differentkhác nhau typesloại of soilđất,
205
593000
3000
được chia thành các mảnh chạy qua các loại đất khác nhau,
10:14
and we were actuallythực ra monitoringgiám sát,
206
596000
3000
và chúng tôi thực sự đã giám sát,
10:17
measuringđo lường everymỗi singleĐộc thân treecây in these 2,000 hectaresha, 5,000 acresmẫu Anh.
207
599000
6000
đo lường từng cây một trong khu đất 2.000 ha, 5.000 mẫu này.
10:23
And this forestrừng is quitekhá differentkhác nhau.
208
605000
3000
Và khu rừng này khá là đặc biệt.
10:26
What I really did was I just followedtheo sau naturethiên nhiên,
209
608000
2000
Những gì tôi thực sự đã làm là tôi chỉ là thuận theo tự nhiên,
10:28
and naturethiên nhiên doesn't know monoculturesđộc canh,
210
610000
3000
và tự nhiên thì không phải độc canh,
10:31
but a naturaltự nhiên forestrừng is multilayeredmultilayered.
211
613000
3000
nhưng một khu rừng tự nhiên là phải đa tầng.
10:34
That meanscó nghĩa that bothcả hai in the groundđất and aboveở trên the groundđất
212
616000
2000
Điều đó có nghĩa là cây cối có mặt ở cả dưới mặt đất và trên tầng cao
10:36
it can make better use of the availablecó sẵn lightánh sáng,
213
618000
3000
nó có thể tận dụng được ánh sáng mặt trời,
10:39
it can storecửa hàng more carboncarbon in the systemhệ thống, it can providecung cấp more functionschức năng.
214
621000
5000
nó có thể lưu trữ thêm cacbon trong hệ thống, nó có thể cung cấp thêm chức năng.
10:44
But, it's more complicatedphức tạp. It's not that simpleđơn giản, and you have to work with the people.
215
626000
4000
Tuy nhiên, nó phức tạp hơn. Nó không phải đơn giản như vậy, và bạn phải làm việc cùng người dân.
10:48
So, just like naturethiên nhiên,
216
630000
3000
Như thế, cũng như tạo hóa đã làm,
10:51
we alsocũng thế growlớn lên fastNhanh plantingtrồng treescây and underneathbên dưới that,
217
633000
3000
chúng tôi cũng trồng những cây phát triển nhanh và bên dưới đó
10:54
we growlớn lên the slowerchậm growingphát triển, primary-grainchính ngũ cốc forestrừng treescây of a very highcao diversitysự đa dạng
218
636000
6000
chúng tôi trồng những cây chậm phát triển, rừng hạt sơ cấp có độ đa dạng cao
11:00
that can optimallytối ưu use that lightánh sáng. Then,
219
642000
2000
để tối ưu hóa việc sử dụng ánh sáng. Sau đó
11:02
what is just as importantquan trọng: get the right funginấm in there
220
644000
4000
là thứ quan trọng không kém: chọn các loại nấm phù hợp
11:06
that will growlớn lên into those leaves, bringmang đến back the nutrientschất dinh dưỡng
221
648000
3000
để phát triển trên các lá, mang lại các chất dinh dưỡng
11:09
to the rootsnguồn gốc of the treescây that have just droppedgiảm that leaf withinbên trong 24 hoursgiờ.
222
651000
4000
cho rễ của những cây vừa rụng lá trong vòng 24 giờ.
11:13
And they becometrở nên like nutrientchất dinh dưỡng pumpsmáy bơm.
223
655000
2000
Và chúng trở nên giống như máy bơm chất dinh dưỡng.
11:15
You need the bacteriavi khuẩn to fixsửa chữa nitrogennitơ,
224
657000
3000
Bạn cần vi khuẩn để tập trung nitơ,
11:18
and withoutkhông có those microorganismsvi sinh vật, you won'tsẽ không have any performancehiệu suất at all.
225
660000
5000
và nếu không có những vi sinh vật ấy, bạn sẽ không thể làm được gì.
11:23
And then we startedbắt đầu plantingtrồng -- only 1,000 treescây a day.
226
665000
4000
Và sau đó chúng tôi bắt đầu trồng--chỉ 1.000 cây một ngày.
11:27
We could have plantedtrồng manynhiều, manynhiều more, but we didn't want to
227
669000
3000
Chúng tôi có thể đã trồng nhiều, nhiều hơn nữa, nhưng chúng tôi không muốn
11:30
because we wanted to keep the numbercon số of jobscông việc stableổn định.
228
672000
3000
bởi vì chúng tôi muốn giữ số lượng công việc ổn định.
11:33
We didn't want to losethua the people
229
675000
3000
Chúng tôi không muốn để mất những người
11:36
that are going to work in that plantationđồn điền.
230
678000
4000
sẽ làm việc tại đồn điền đó.
11:40
And we do a lot of work here.
231
682000
2000
Và chúng tôi làm rất nhiều việc tại đây.
11:42
We use indicatorchỉ thị plantscây to look at what soilđất typesloại,
232
684000
3000
Chúng tôi dùng các cây chỉ thị để khảo sát loại đất,
11:45
or what vegetablesrau will growlớn lên, or what treescây will growlớn lên here.
233
687000
3000
hay rau gì, cây gì sẽ phát triển tại đây.
11:48
And we have monitoredtheo dõi everymỗi singleĐộc thân one of those treescây from spacekhông gian.
234
690000
5000
Và chúng tôi đã quan sát từng cây từ không gian.
11:53
This is what it looksnhìn like in realitythực tế;
235
695000
2000
Đây là những gì nó trông giống trong thực tế;
11:55
you have this irregularkhông thường xuyên ringnhẫn around it,
236
697000
2000
bạn có một vòng không đều này xung quanh,
11:57
with stripsdải of 100 metersmét widerộng, with sugarđường palmslòng bàn tay
237
699000
4000
với những dải rộng 100 mét, với những cây cọ đường
12:01
that can providecung cấp incomethu nhập for 648 familiescác gia đình.
238
703000
3000
mà có thể tạo thu nhập cho 648 hộ dân.
12:04
It's only a smallnhỏ bé partphần of the areakhu vực.
239
706000
3000
Nó là chỉ là một phần nhỏ của khu vực.
12:07
The nurseryvườn ươm, in here, is quitekhá differentkhác nhau.
240
709000
3000
Các vườn ươm, ở đây, khá là đặc biệt.
12:10
If you look at the numbercon số of treecây speciesloài we have in EuropeEurope, for instanceví dụ,
241
712000
3000
Nếu bạn nhìn vào số lượng các loài cây hiện có ở châu Âu, ví dụ,
12:13
from the UralsUral up to EnglandAnh, you know how manynhiều?
242
715000
3000
từ Ural đến Anh, bạn có biết bao nhiêu không?
12:16
165.
243
718000
2000
165.
12:18
In this nurseryvườn ươm, we're going to growlớn lên 10 timeslần more than the numbercon số of speciesloài.
244
720000
4000
Trong vườn ươm này, chúng tôi sẽ trồng 10 lần hơn con số đó.
12:22
Can you imaginetưởng tượng?
245
724000
2000
Bạn có thể tưởng tượng ra không?
12:24
You do need to know what you are workingđang làm việc with,
246
726000
2000
Bạn cần phải biết những gì bạn đang làm,
12:26
but it's that diversitysự đa dạng which makeslàm cho it work.
247
728000
3000
nhưng chính sự đa dạng làm cho nó hoạt động.
12:29
That you can go from this zerokhông situationtình hình,
248
731000
3000
Bạn có thể bắt đầu từ hai bàn tay trắng,
12:32
by plantingtrồng the vegetablesrau and the treescây, or directlytrực tiếp, the treescây
249
734000
4000
bằng cách trồng các loại rau và các loại cây, hoặc trực tiếp trồng cây
12:36
in the linesđường dây in that grasscỏ there,
250
738000
2000
vào giữa những hàng cỏ bên kia,
12:38
puttingđặt up the bufferbộ đệm zonevùng, producingsản xuất your compostphân compost,
251
740000
3000
tạo nên một vùng đệm, sản xuất phân ủ,
12:41
and then makingchế tạo sure that at everymỗi stagesân khấu of that up growingphát triển forestrừng
252
743000
5000
và sau đó chắc chắn rằng ở mỗi bước rừng được phát triển
12:46
there are cropscây trồng that can be used.
253
748000
2000
có những loại hoa màu có thể được sử dụng.
12:48
In the beginningbắt đầu, maybe pineapplesquả dứa and beanshạt cà phê and cornNgô;
254
750000
2000
Lúc đầu, có lẽ là dứa và đậu và bắp;
12:50
in the secondthứ hai phasegiai đoạn, there will be bananasChuối and papayasđu đủ;
255
752000
3000
trong giai đoạn thứ hai, sẽ có chuối và đu đủ;
12:53
latermột lát sau on, there will be chocolatesô cô la and chiliesớt.
256
755000
3000
sau đó sẽ có sô cô la và ớt.
12:56
And then slowlychậm rãi, the treescây startkhởi đầu takinglấy over,
257
758000
2000
Và sau đó nữa, dần dần, cây cối sẽ bắt đầu chiếm ưu thế,
12:58
bringingđưa in producesản xuất from the fruitstrái cây, from the timbergỗ, from the fuelnhiên liệu woodgỗ.
258
760000
4000
sản phẩm gồm trái cây, gỗ và gỗ nhiên liệu.
13:02
And finallycuối cùng, the sugarđường palmlòng bàn tay forestrừng takes over
259
764000
3000
Và cuối cùng, rừng cọ đường phát triển
13:05
and providescung cấp the people with permanentdài hạn incomethu nhập.
260
767000
2000
và cung cấp cho người dân thu nhập cố định.
13:07
On the tophàng đầu left, underneathbên dưới those greenmàu xanh lá stripessọc,
261
769000
3000
Phía trên bên trái, bên dưới những sọc màu xanh lá cây,
13:10
you see some whitetrắng dotsdấu chấm -- those are actuallythực ra individualcá nhân pineappledứa plantscây
262
772000
4000
bạn thấy một số dấu chấm màu trắng - đó thực ra là những cây dứa
13:14
that you can see from spacekhông gian.
263
776000
2000
mà bạn có thể nhìn thấy từ không gian.
13:16
And in that areakhu vực we startedbắt đầu growingphát triển some acaciacây keo treescây
264
778000
5000
Và trong khu vực đó, chúng tôi bắt đầu trồng một số cây keo
13:21
that you just saw before.
265
783000
2000
mà bạn đã thấy lúc trước.
13:23
So this is after one yearnăm.
266
785000
2000
Đây là sau một năm.
13:25
And this is after two yearsnăm.
267
787000
2000
Và đây là sau hai năm.
13:27
And that's greenmàu xanh lá. If you look from the towerTháp --
268
789000
3000
Và đó là màu xanh. Nếu bạn nhìn từ tháp --
13:30
this is when we startkhởi đầu attackingtấn công the grasscỏ.
269
792000
3000
Đây là khi chúng tôi bắt đầu diệt cỏ.
13:33
We plantthực vật in the seedlingscây giống
270
795000
2000
Chúng tôi trồng các cây giống
13:35
mixedpha trộn with the bananasChuối, the papayasđu đủ, all the cropscây trồng for the localđịa phương people,
271
797000
4000
hỗn tạp giữa chuối, đu đủ, tất cả các loại hoa màu cho người dân địa phương,
13:39
but the treescây are growingphát triển up fastNhanh in betweengiữa as well.
272
801000
3000
cây xanh cũng đang phát triển rất nhanh.
13:42
And threesố ba yearsnăm latermột lát sau, 137 speciesloài of birdschim are livingsống here.
273
804000
3000
Và ba năm sau, 137 loài chim đang sống ở đây.
13:45
(ApplauseVỗ tay)
274
807000
6000
(Vỗ tay)
13:51
So we loweredhạ xuống airkhông khí temperaturenhiệt độ threesố ba to fivesố năm degreesđộ CelsiusC.
275
813000
4000
Vâng, chúng tôi hạ thấp nhiệt độ không khí chừng ba đến năm độ..
13:55
AirMáy humidityđộ ẩm is up 10 percentphần trăm.
276
817000
2000
Độ ẩm không khí tăng 10 phần trăm.
13:57
CloudĐám mây coverche -- I'm going to showchỉ it to you -- is up.
277
819000
2000
Mây che phủ nhiều hơn - tôi sẽ cho bạn xem.
13:59
RainfallLượng mưa is up.
278
821000
2000
Lượng mưa tăng.
14:01
And all these speciesloài and incomethu nhập.
279
823000
2000
Và tất cả các loài và thu nhập tăng.
14:03
This ecolodgeEcolodge that I builtđược xây dựng here,
280
825000
2000
Khu nhà tạm tôi xây dựng tại đây,
14:05
threesố ba yearsnăm before, was an emptytrống, yellowmàu vàng fieldcánh đồng.
281
827000
3000
ba năm trước, là một cánh đồng trống.
14:08
This transpondertransponder that we operatevận hành with the EuropeanChâu Âu SpaceSpace AgencyCơ quan --
282
830000
4000
Đây là bộ thu phát tín hiệu mà chúng tôi dùng liên lạc với Cơ quan Vũ trụ châu Âu --
14:12
it givesđưa ra us the benefitlợi ích that everymỗi satellitevệ tinh that comesđến over to calibratehiệu chỉnh itselfchinh no
283
834000
4000
nó giúp chúng thôi trong việc tận dụng các vệ tinh đi ngang qua
14:16
is takinglấy a picturehình ảnh.
284
838000
2000
để chụp ảnh.
14:18
Those picturesnhững bức ảnh we use to analyzephân tích how much carboncarbon, how the forestrừng is developingphát triển,
285
840000
4000
Những hình ảnh đó chúng tôi dùng để phân tích xem có bao nhiêu cacbon, khu rừng đang phát triển thế nào,
14:22
and we can monitorgiám sát everymỗi treecây usingsử dụng satellitevệ tinh imageshình ảnh throughxuyên qua our cooperationhợp tác.
286
844000
6000
và chúng tôi có thể theo dõi mỗi cây bằng cách sử dụng hình ảnh vệ tinh thông qua sự hợp tác này.
14:28
We can use these datadữ liệu now
287
850000
2000
Chúng tôi có thể sử dụng những dữ liệu này bây giờ
14:30
to providecung cấp other regionsvùng with recipescông thức nấu ăn and the sametương tự technologyCông nghệ.
288
852000
4000
để cung cấp cho các khu vực khác công thức và công nghệ tương tự.
14:34
We actuallythực ra have it alreadyđã with GoogleGoogle EarthTrái đất.
289
856000
2000
Chúng tôi thực sự đã thực hiện với Google Earth.
14:36
If you would use a little bitbit of your technologyCông nghệ to put trackingtheo dõi devicesthiết bị in trucksxe tải,
290
858000
4000
Nếu bạn dùng một chút công nghệ của bạn để đặt thiết bị theo dõi trong xe
14:40
and use GoogleGoogle EarthTrái đất in combinationsự phối hợp with that,
291
862000
3000
và kết hợp với việc sử dụng Google Earth,
14:43
you could directlytrực tiếp tell what palmlòng bàn tay oildầu has been sustainablybền vững producedsản xuất,
292
865000
4000
bạn có thể xác định được loại dầu cọ nào đã được sản xuất ổn định,
14:47
which companyCông ty is stealingăn cắp the timbergỗ,
293
869000
3000
công ty nào trộm gỗ,
14:50
and you could savetiết kiệm so much more carboncarbon
294
872000
2000
và bạn có thể tiết kiệm nhiều cacbon hơn
14:52
than with any measuređo of savingtiết kiệm energynăng lượng here.
295
874000
3000
so với bất kỳ biện pháp tiết kiệm năng lượng nào khác.
14:55
So this is the SambojaSamboja LestariLestari areakhu vực.
296
877000
3000
Đây là khu vực Samboja Lestari.
14:58
You measuređo how the treescây growlớn lên back,
297
880000
2000
Bạn xem xét cây cối phát triển thế nào,
15:00
but you can alsocũng thế measuređo the biodiversityđa dạng sinh học comingđang đến back.
298
882000
4000
nhưng bạn cũng có thể biết được sự đa dạng sinh học đang trở lại.
15:04
And biodiversityđa dạng sinh học is an indicatorchỉ thị of how much waterNước can be balancedcân bằng,
299
886000
4000
Và đa dạng sinh học là một chỉ báo của việc có bao nhiêu nước được tích trữ,
15:08
how manynhiều medicinesthuốc chữa bệnh can be keptgiữ here.
300
890000
3000
có bao nhiêu loại dược thảo có thể được tìm thấy ở đây.
15:11
And finallycuối cùng I madethực hiện it into the rainmưa machinemáy móc
301
893000
3000
Và cuối cùng tôi đã biến nó thành một cỗ máy tạo mưa
15:14
because this forestrừng is now creatingtạo its ownsở hữu rainmưa.
302
896000
3000
bởi vì khu rừng này bây giờ tự tạo ra mưa.
15:17
This nearbygần đó citythành phố of BalikpapanBalikpapan has a biglớn problemvấn đề with waterNước;
303
899000
4000
Thành phố Balikpapan gần đó có vấn đề rất lớn về nước;
15:21
it's 80 percentphần trăm surroundedĐược bao quanh by seawaternước biển,
304
903000
3000
80 phần trăm bị bao quanh bởi nước biển,
15:24
and we have now a lot of intrusionxâm nhập there.
305
906000
2000
và bây giờ chúng tôi có rất nhiều sự xâm thực.
15:26
Now we lookednhìn at the cloudsđám mây aboveở trên this forestrừng;
306
908000
3000
Bây giờ chúng ta hãy xem những đám mây bên trên khu rừng;
15:29
we lookednhìn at the reforestationtrồng rừng areakhu vực, the semi-openmở bán areakhu vực and the openmở areakhu vực.
307
911000
4000
chúng ta nhìn vào khu vực trồng rừng, khu vực bán mở và khu vực mở.
15:33
And look at these imageshình ảnh.
308
915000
3000
Và hãy nhìn vào những hình ảnh này.
15:36
I'll just runchạy them very quicklyMau throughxuyên qua.
309
918000
2000
Tôi chỉ cho các bạn xem nhanh qua.
15:38
In the tropicsvùng nhiệt đới, raindropsgiọt mưa are not formedhình thành from iceNước đá crystalstinh thể,
310
920000
3000
Ở vùng nhiệt đới, giọt nước mưa không được hình thành từ tinh thể băng,
15:41
which is the casetrường hợp in the temperateôn đới zoneskhu vực,
311
923000
2000
đó là trường hợp ở các vùng ôn đới,
15:43
you need the treescây with [unclearkhông rõ], chemicalshóa chất that come out of the leaves of the treescây
312
925000
5000
bạn cần những cây có [không rõ ràng], hóa chất mà đi ra từ lá của cây
15:48
that initiatebắt đầu the raindropsgiọt mưa.
313
930000
2000
để bắt đầu cơn mưa.
15:50
So you createtạo nên a coolmát mẻ placeđịa điểm where cloudsđám mây can accumulatetích trữ,
314
932000
4000
Bạn tạo một nơi mát mẻ để mây tích tụ,
15:54
and you have the treescây to initiatebắt đầu the rainmưa.
315
936000
2000
và bạn có những loại cây để bắt đầu cơn mưa.
15:56
And look, there's now 11.2 percentphần trăm more cloudsđám mây --
316
938000
4000
Và nhìn xem, bây giờ ta có thêm 11.2 phần trăm mây
16:00
alreadyđã, after threesố ba yearsnăm.
317
942000
2000
tất cả, chỉ sau ba năm.
16:02
If you look at rainfalllượng mưa, it was alreadyđã up 20 percentphần trăm at that time.
318
944000
5000
Nếu bạn nhìn vào lượng mưa, nó đã tăng 20 phần trăm tại thời điểm đó.
16:07
Let's look at the nextkế tiếp yearnăm,
319
949000
2000
Chúng ta hãy nhìn vào năm tiếp theo,
16:09
and you can see that that trendkhuynh hướng is continuingtiếp tục.
320
951000
2000
và bạn có thể thấy rằng xu hướng đó tiếp tục.
16:11
Where at first we had a smallnhỏ bé capmũ lưỡi trai of highercao hơn rainfalllượng mưa,
321
953000
3000
Lúc đầu chúng tôi có một mức tăng nhỏ ở lượng mưa,
16:14
that capmũ lưỡi trai is now wideningmở rộng and gettingnhận được highercao hơn.
322
956000
3000
mức tăng ấy hiện đang mở rộng và ngày càng cao hơn.
16:17
And if we look at the rainfalllượng mưa patternmẫu
323
959000
3000
Và nếu chúng ta nhìn vào các mô hình lượng mưa
16:20
aboveở trên SambojaSamboja LestariLestari, it used to be the driestkhô hạn nhất placeđịa điểm,
324
962000
4000
trên Samboja Lestari, nơi từng được xem là khô hạn nhất,
16:24
but now you see consistentlynhất quán see a peakcao điểm of rainmưa forminghình thành there.
325
966000
4000
nhưng bây giờ bạn có thể thấy lượng mưa tại đó luôn rất cao.
16:28
So you can actuallythực ra changethay đổi the climatekhí hậu.
326
970000
4000
Thế nên, bạn có thể thực sự thay đổi khí hậu.
16:32
When there are tradebuôn bán windsgió of coursekhóa học the effecthiệu ứng disappearsbiến mất,
327
974000
4000
Khi có gió mậu dịch tất nhiên hiệu ứng biến mất,
16:36
but afterwardssau đó, as soonSớm as the windgió stabilizesổn định,
328
978000
3000
nhưng sau đó, ngay sau khi gió ổn định,
16:39
you see again that the rainfalllượng mưa peaksđỉnh núi come back aboveở trên this areakhu vực.
329
981000
4000
bạn lại thấy lượng mưa cao nhất trở lại trên khu vực này
16:43
So to say it is hopelessvô vọng is not the right thing to do,
330
985000
5000
Do đó, nói rằng việc này là vô vọng thì không đúng,
16:48
because we actuallythực ra can make that differenceSự khác biệt
331
990000
2000
bởi vì chúng ta thực sự có thể tạo ra sự khác biệt
16:50
if you integratetích hợp the variousnhiều technologiescông nghệ.
332
992000
4000
Nếu bạn tích hợp các công nghệ khác nhau.
16:54
And it's nicetốt đẹp to have the sciencekhoa học, but it still dependsphụ thuộc mostlychủ yếu upontrên the people,
333
996000
4000
Có sự hỗ trợ của khoa học là tốt, nhưng nó vẫn phụ thuộc chủ yếu vào con người,
16:58
on your educationgiáo dục.
334
1000000
2000
vào sự giáo dục của bạn.
17:00
We have our farmernông phu schoolstrường học.
335
1002000
2000
Chúng tôi có trường cho nông dân nữa.
17:02
But the realthực successsự thành công of coursekhóa học, is our bandban nhạc --
336
1004000
2000
Nhưng sự thành công thực sự của chúng tôi chính là ban nhạc --
17:04
because if a babyđứa bé is bornsinh ra, we will playchơi, so everyone'smọi người our familygia đình
337
1006000
4000
bởi vì khi có một đứa trẻ ra đời, chúng tôi sẽ chơi nhạc, tất cả mọi người đều là gia đình
17:08
and you don't make troublerắc rối with your familygia đình.
338
1010000
2000
và bạn không gây sự với gia đình của bạn.
17:10
This is how it looksnhìn.
339
1012000
2000
Nó trông như thế này.
17:12
We have this roadđường going around the areakhu vực,
340
1014000
2000
Chúng tôi có đường này chạy quanh khu vực,
17:14
which bringsmang lại the people electricityđiện and waterNước from our ownsở hữu areakhu vực.
341
1016000
4000
đó dẫn điện nước cho người dân từ khu vực riêng của chúng tôi.
17:18
We have the zonevùng with the sugarđường palmslòng bàn tay,
342
1020000
2000
Chúng tôi có khu trồng cọ đường,
17:20
and then we have this fencehàng rào with very thornygai palmslòng bàn tay
343
1022000
2000
và sau đó chúng tôi có hàng rào cọ gai
17:22
to keep the orangutansđười ươi -- that we providecung cấp with a placeđịa điểm to livetrực tiếp in the middleở giữa --
344
1024000
5000
để giữ khoảng cách giữa đười ươi -- mà chúng tôi cung cấp cho một nơi để sinh sống ở giữa --
17:27
and the people apartxa nhau.
345
1029000
2000
và khu vực bên ngoài của người dân.
17:29
And insidephía trong, we have this areakhu vực for reforestationtrồng rừng
346
1031000
2000
Và bên trong, chúng tôi có khu vực này cho việc trồng rừng
17:31
as a genegen bankngân hàng to keep all that materialvật chất alivesống sót,
347
1033000
3000
như là một ngân hàng gen để giữ cho các tài liệu sống,
17:34
because for the last 12 yearsnăm
348
1036000
2000
bởi vì trong 12 năm trở lại đây
17:36
not a singleĐộc thân seedlingcây giống of the tropicalnhiệt đới hardwoodgỗ cứng treescây has grownmới lớn up
349
1038000
4000
không một giống cây nhiệt đới gỗ cứng nào phát triển được
17:40
because the climatickhí hậu triggersgây nên have disappearedbiến mất.
350
1042000
3000
bởi vì các yếu tố khí hậu kích thích đã biến mất.
17:43
All the seedshạt giống get eatenăn.
351
1045000
2000
Tất cả các hạt giống bị mang làm thức ăn.
17:45
So now we do the monitoringgiám sát on the insidephía trong --
352
1047000
2000
Vì vậy, chúng tôi thực hiện công việc giám sát từ bên trong --
17:47
from towerstháp, satellitesvệ tinh, ultralightsultralights.
353
1049000
3000
từ tháp, vệ tinh, ánh sáng siêu nhẹ.
17:50
EachMỗi of the familiescác gia đình that have soldđã bán theirhọ landđất đai now get a piececái of landđất đai back.
354
1052000
4000
Các hộ dân đã bán đất của họ bây giờ có được một mảnh đất.
17:54
And it has two nicetốt đẹp fenceshàng rào of tropicalnhiệt đới hardwoodgỗ cứng treescây --
355
1056000
4000
Và họ có hai hàng rào gỗ cứng nhiệt đới --
17:58
you have the shadebóng râm treescây plantedtrồng in yearnăm one,
356
1060000
2000
bạn có cây bóng mát được trồng trong một năm,
18:00
then you underplantedunderplanted with the sugarđường palmslòng bàn tay,
357
1062000
2000
sau đó bạn trồng xen kẽ với cây cọ đường,
18:03
and you plantthực vật this thornygai fencehàng rào.
358
1065000
2000
và bạn trồng hàng rào gai.
18:05
And after a fewvài yearsnăm, you can removetẩy some of those shadebóng râm treescây.
359
1067000
4000
Và sau một vài năm, bạn có thể loại bỏ một số những cây tạo bóng mát.
18:09
The people get that acaciacây keo timbergỗ which we have preservedbảo quản with the bambootre peellột vỏ,
360
1071000
4000
Người dân được nhận gỗ keo mà chúng tôi đã bảo quản bằng vỏ tre,
18:13
and they can buildxây dựng a housenhà ở, they have some fuelnhiên liệu woodgỗ to cooknấu ăn with.
361
1075000
3000
và họ có thể dựng một ngôi nhà, có một số gỗ nhiên liệu để nấu ăn.
18:16
And they can startkhởi đầu producingsản xuất from the treescây as manynhiều as they like.
362
1078000
4000
Và họ có thể bắt đầu khai thác gỗ tùy ý.
18:20
They have enoughđủ incomethu nhập for threesố ba familiescác gia đình.
363
1082000
4000
Họ có đủ thu nhập cho ba hộ gia đình.
18:24
But whateverbất cứ điều gì you do in that programchương trình, it has to be fullyđầy đủ supportedđược hỗ trợ by the people,
364
1086000
4000
Nhưng bất cứ điều gì bạn làm trong chương trình đó, nó đều phải nhận được sự hỗ trợ của người dân,
18:28
meaningÝ nghĩa that you alsocũng thế have to adjustđiều chỉnh it to the localđịa phương, culturalvăn hoá valuesgiá trị.
365
1090000
4000
có nghĩa rằng bạn cũng cần phải điều chỉnh để phù hợp với các giá trị văn hóa địa phương.
18:32
There is no simpleđơn giản one recipecông thức for one placeđịa điểm.
366
1094000
4000
Không có một công thức đơn giản cho nơi nào.
18:36
You alsocũng thế have to make sure that it is very difficultkhó khăn to corrupttham nhũng --
367
1098000
4000
Bạn cũng phải chắc chắn rằng nó không dễ mắc tham nhũng -
18:40
that it's transparenttrong suốt.
368
1102000
2000
nghĩa là nó cần phải minh bạch.
18:42
Like here, in SambojaSamboja LestariLestari,
369
1104000
2000
Giống như ở đây, Samboja Lestari,
18:44
we dividechia that ringnhẫn in groupscác nhóm of 20 familiescác gia đình.
370
1106000
3000
chúng tôi chia khu vực đó thành các nhóm gồm 20 gia đình.
18:47
If one memberhội viên trespasseslầm the agreementthỏa thuận,
371
1109000
2000
Nếu một thành viên vi phạm thỏa thuân,
18:49
and does cutcắt tỉa down treescây,
372
1111000
2000
và đốn cây,
18:51
the other 19 memberscác thành viên have to decidequyết định what's going to happenxảy ra to him.
373
1113000
3000
19 thành viên còn lại cần phải quyết định chuyện gì sẽ xảy ra với anh ta.
18:54
If the groupnhóm doesn't take actionhoạt động,
374
1116000
2000
Nếu nhóm không có hành động,
18:56
the other 33 groupscác nhóm have to decidequyết định what is going to happenxảy ra to the groupnhóm
375
1118000
4000
33 nhóm khác phải quyết định chuyện gì sẽ xảy ra đối với nhóm
19:00
that doesn't complytuân thủ with those great dealsgiao dịch that we are offeringchào bán them.
376
1122000
4000
đã không tuân thủ những thoả thuận tuyệt vời mà chúng tôi cung cấp cho họ.
19:04
In NorthBắc SulawesiSulawesi it is the cooperativehợp tác xã --
377
1126000
3000
Tại Bắc Sulawesi có hợp tác xã --
19:07
they have a democraticdân chủ culturenền văn hóa there,
378
1129000
2000
họ có một nền văn hóa dân chủ
19:09
so there you can use the localđịa phương justiceSự công bằng systemhệ thống to protectbảo vệ your systemhệ thống.
379
1131000
5000
do đó bạn có thể sử dụng hệ thống tư pháp địa phương để bảo vệ hệ thống của bạn.
19:14
In summarytóm tắt, if you look at it, in yearnăm one the people can sellbán theirhọ landđất đai
380
1136000
3000
Tóm lại, nếu bạn nghĩ về nó, trong năm đầu người dân có thể bán đất của họ
19:17
to get incomethu nhập, but they get jobscông việc back in the constructionxây dựng and the reforestationtrồng rừng,
381
1139000
5000
để có thu nhập, nhưng họ chọn việc xây dựng và trồng lại rừng,
19:22
the workingđang làm việc with the orangutansđười ươi, and they can use the wastechất thải woodgỗ to make handicraftthủ công Mỹ nghệ.
382
1144000
4000
làm việc với đười ươi, và họ có thể sử dụng gỗ thừa để làm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
19:26
They alsocũng thế get freemiễn phí landđất đai in betweengiữa the treescây,
383
1148000
3000
Họ cũng nhận được đất miễn phí ở khoảng giữa các cây,
19:29
where they can growlớn lên theirhọ cropscây trồng.
384
1151000
2000
nơi họ có thể trồng hoa màu của họ.
19:31
They can now sellbán partphần of those fruitstrái cây to the orangutanĐười ươi projectdự án.
385
1153000
4000
Bây giờ họ có thể bán một phần hoa quả cho dự án đười ươi.
19:35
They get buildingTòa nhà materialvật chất for housesnhà ở,
386
1157000
2000
Họ nhận các vật liệu xây nhà,
19:37
a contracthợp đồng for sellingbán the sugarđường,
387
1159000
2000
một hợp đồng bán đường,
19:39
so we can producesản xuất hugekhổng lồ amountslượng of ethanolethanol and energynăng lượng locallycục bộ.
388
1161000
4000
nên chúng tôi có thể sản xuất một lượng lớn ethanol và năng lượng tại địa phương.
19:43
They get all these other benefitslợi ích: environmentallythân thiện với môi trường, moneytiền bạc,
389
1165000
3000
Họ có được tất cả những lợi ích khác: môi trường, tiền bạc,
19:46
they get educationgiáo dục -- it's a great dealthỏa thuận.
390
1168000
2000
họ được giáo dục - đó là một món lợi lớn.
19:48
And everything is baseddựa trên upontrên that one thing --
391
1170000
3000
Và tất cả mọi thứ dựa trên một điều thôi --
19:51
make sure that forestrừng remainsvẫn còn there.
392
1173000
3000
đảm bảo rằng rừng vẫn còn đó.
19:54
So if we want to help the orangutansđười ươi --
393
1176000
3000
Vì vậy, nếu chúng ta muốn giúp đỡ đười ươi --
19:57
what I actuallythực ra setbộ out to do --
394
1179000
3000
mục đích ban đầu của tôi --
20:00
we mustphải make sure that the localđịa phương people are the onesnhững người that benefitlợi ích.
395
1182000
4000
chúng ta phải đảm bảo rằng người dân địa phương là những người được hưởng lợi.
20:04
Now I think the realthực keyChìa khóa to doing it, to give a simpleđơn giản answercâu trả lời,
396
1186000
4000
Bây giờ tôi nghĩ rằng chìa khóa thực sự để làm việc đó, một câu trả lời đơn giản thôi,
20:08
is integrationhội nhập.
397
1190000
2000
là hội nhập.
20:10
I hopemong -- if you want to know more, you can readđọc more.
398
1192000
4000
Tôi hy vọng - nếu bạn muốn biết thêm chi tiết, bạn có thể đọc nhiều hơn nữa.
20:14
(ApplauseVỗ tay)
399
1196000
21000
(Vỗ tay)
Translated by Thế Vỹ Hồng
Reviewed by Tu Trinh Sydney

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Willie Smits - Conservationist
Willie Smits has devoted his life to saving the forest habitat of orangutans, the "thinkers of the jungle." As towns, farms and wars encroach on native forests, Smits works to save what is left.

Why you should listen

Willie Smits works at the complicated intersection of humankind, the animal world and our green planet. In his early work as a forester in Indonesia, he came to a deep understanding of that triple relationship, as he watched the growing population of Sulawesi move into (or burn for fuel) forests that are home to the orangutan. These intelligent animals were being killed for food, traded as pets or simply failing to thrive as their forest home degraded.

Smits believes that to rebuild orangutan populations, we must first rebuild their forest habitat -- which means helping local people find options other than the short-term fix of harvesting forests to survive. His Masarang Foundation raises money and awareness to restore habitat forests around the world -- and to empower local people. In 2007, Masarang opened a palm-sugar factory that uses thermal energy to turn sugar palms (fast-growing trees that thrive in degraded soils) into sugar and even ethanol, returning cash and power to the community and, with luck, starting the cycle toward a better future for people, trees and orangs.

More profile about the speaker
Willie Smits | Speaker | TED.com